Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

đề kiểm tra một tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.11 KB, 6 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TRƯỜNG THCS BA LÒNG </b>

<b>KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 9</b>



Lớp:……… Thời gian: 45 phút


Họ và tên:………. Ngày kiểm tra...Ngày trả bài...
Điểm


(Ghi bằng sốvà chữ)


Lờiphê của giáo viên


<b>Đề chẵn:</b>


Câu 1:(2 đ) Nêu hoạt động và hình thái của NST qua các kì của nguyên phân.


Câu 2:(2,5 đ) So sánh quá trình phát sinh giao tử đực và cái.
Câu 3:(1,5 đ) Nêu q trình tự nhân đơi của ADN


Câu 4:(2 đ) Khi lai hai cơ thể đậu Hà Lan hạt vàng với hạt xanh, người ta thu được F1


toàn hạt vàng


a. Hãy biện luận về kiểu gen và kiểu hình của F1? Sơ đồ lai?
b. Lai phân tích F1 thì FB có kết quả như thế nào? Sơ đồ lai?


Câu 5:(2 đ) Một gen có chiều dài 5100 A0 , số lượng 2A = 3G. Xác định:


a. Tổng số nucleotit của gen.
b. Số lượng từng loại nu của gen.


<i><b>Bài làm:</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b> Đáp án - thang điểm chẵn</b></i>


Câu 1: Mỗi kì đúng 0.5 đ


Kỳ Những diễn biến cơ bản của NST


Đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, có hình thái rõ rệt.


- Các NST kép đính với nhau và với các sợi tơ của thoi phân bào tại tâm động.
Giữ


a


- Các NST đóng xoắn cực đại, có hình thái đặc trưng cho lồi.
- Các NST kép tập trung ở mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.


Sau - Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về mỗi cực của
TB.


Cuối - Các NST đơn dãn xoắn, dài ra ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc.


Câu 2:


Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực


Giống
(0,5


đ)



- Các tế bào mầm đều nguyên phân liên tiếp nhiều lần để tạo ra noãn nguyên
bào và tinh nguyên bào.


- Noãn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều giảm phân để hình thành giao tử.


-Khác
(2 đ)


-Nỗn bào bậc 1 qua giảm phân I
cho 1 thể cực thứ nhất và 1 noãn
bào bậc 2.


- Noãn bào bậc 2 qua GPII tạo ra
1 thể cực thứ 2 (nhỏ) và 1 tế bào
trứng (lớn); Thể cực 1 cho 2 thể
cực nhỏ


- Tinh bào bậc 1 qua GPI cho 2 tinh bào
bậc 2


- Tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 2
tinh trùng


Từ 1 noãn bào bậc 1 qua GP II
cho 3 thể cực và 1 tế bào trứng.
Trong đó, chỉ có 1 tế bào trứng
tham gia vào q trình thụ tinh


Từ 1 tinh bào bậc 1 qua GP cho 4 tinh


trùng, cả 4 tinh trùng này đều tham gia
vào q trình thụ tinh


Câu 3: Q trình tự nhân đơi của ADN: (1,5 đ)
+ Thời gian: Kỳ trung gian(0,25 đ)


+ Địa điểm: Trong nhân tế bào tại các NST.(0,25 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Kết quả: Từ 1 ADN mẹ tạo thành hai ADN con giống hệt nhau và giống với ADN mẹ.


(0,25 đ)


+ Nguyên tắc: NTBS và nguyên tắc bán bảo tồn.(0,25 đ)
<i>Câu 4:</i>


a/ Vì F1 100% Vàng nên ta có P phải thuần chủng và Vàng trội so với xanh(0,5 đ)


Qui ước: Gen A qui định hạt vàng, gen a qui định hạt xanh(0,5 đ)


Sơ đồ lai:


Pt/c: Vàng X Xanh
AA aa
Gp: A a


F1: 100% Aa (Vàng) (0,5 đ)


b/ Vàng X Xanh


Aa aa


F2: KG: 1Aa : 1aa


KH: 1 Vàng: 1 Xanh (0,5 đ)
Câu 5:


a. Tổng số nucleotit của gen. (0,5 đ)
N=L.2/3,4=5100.2/3,4=3000(nu)


b. Số lượng từng loại nu của gen. (1,5 đ)
Ta có: 2A=3G (1) => A= 3/2G


A+G= N/2=1500(2)


Thay (1)Vào (2): 3/2G+G=1500 => G = 600 (nu) =X
A= 3/2G = 3/2.600= 900 (nu) = T


TRƯỜNG THCS BA LÒNG

KIỂM TRA MÔN SINH HỌC 9



Lớp:……… Thời gian: 45 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Điểm


(Ghi bằng sốvà chữ)


Lờiphê của giáo viên


<b>A. Đề bài:</b>


Câu 1:(2 đ) Nêu hoạt động và hình thái của NST qua các kì ở lần phân bào thứ nhất của



giảm phân .


Câu 2:(2,5 đ) So sánh di truyền phân li độc lập của Menđen và di truyền liên kết của
Moocgan.


Câu 3:(1,5 đ) Nêu quá trình tổng hợp của phân tử ARN.


Câu 4:(2 đ) Khi lai hai cơ thể đậu Hà Lan thân cao với thân thấp, người ta thu được F1


toàn thân cao


a. Hãy biện luận về kiểu gen của P và F1? Viết sơ đồ lai?


b. Lấy F1 lai phân tích thì có kết quả như thế nào? Viết sơ đồ lai?


Câu 5:(2 đ) Một gen có chiều dài 4080 A0 , số lượng A= 2/3 G. Xác định:


a. Tổng số nucleotit của gen.


b. Số lượng từng loại nucleotit của gen.


<i><b>Bài làm:</b></i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i>...</i>
<i>...</i>
<i>...</i>


<i><b>B. Đáp án - thang điểm</b></i>


Câu 1: Mỗi kì đúng 0.5 đ


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Đầu - NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn, các NST képtrong cặp NST kép tương
đồng tiến lại gần nhau bắt chéo nhau sau đó tách nhau ra


Giữ
a


- Các NST kép tương đồng tập trung thành 2 hàng song song trên mặt phẳng
xích đạo của thoi vô sắc.


Sau - Các NST kép trong cặp tương đồng phân li độc lập về 2 cực của tế bào


Cuối - Các NST kép nằm gọn trong hai nhân mới hình thành tạo nên 2 tế bào có bộ
NST kép đơn bội.


Câu 2:


Đặc điểm(0,5 đ) Di truyền phân li độc lập(1 đ) Di truyền liên kết(1 đ)


- Đối tượng nghiên cứu
- Số loại giao tử của F1
- Số loại kiểu hình ở F2
- Tỉ lệ kiểu hình ở F2


- Các gen nằm trên NST
- Đặc điểm di truyền


- Cây đậu hà lan
- 4 loại giao tử
- 4


- 9:3:3:1


- Mỗi gen nằm trên 1 NST
- Các gen phân li độc lập với
nhau


- Ruồi giấm
- 2 loại giao tử
- 2


- 3:1


- 2 gen cùng nằm trên 1 NST
- Các gen trên cùng NST
cùng phân li trong quá trình
phân bào


Câu 3: Quá trình tổng hợp phân tử ARN: (1,5 đ)


- ARN được tổng hợp dựa trên một mạch đơn của gen(mạch khuôn)(0,5 đ)


- Trong quá trình tổng hợp ARN, các nucleotit của ADN và môi trường nội bào
theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với U, T liên kết với A, G liên kết với X, X


liên kết với G.(0,5 đ)


- Trình tự các nucleotit trên ARN giống với trình tự các nu trên mạch bổ sung của
mạch khuôn, chỉ khác là T được thay bằng U(0,5 đ)


<i>Câu 4:</i>


a/ Vì F1 100% thân cao nên ta có P phải thuần chủng và thân cao trội so với thân
thấp(0,5 đ)


Qui ước: Gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp(0,5 đ)


Sơ đồ lai:


Pt/c: Thân cao X Thân thấp
AA aa


Gp: A a


F1: 100% Aa (thân cao) (0,5 đ)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Aa aa
F2: KG: 1Aa : 1aa


KH: 1 thân cao: 1 thân thấp (0,5 đ)
Câu 5:


a. Tổng số nucleotit của gen. (0,5 đ)
N=L.2/3,4=4080.2/3,4=2400(nu)



b. Số lượng từng loại nu của gen. (1,5 đ)
Ta có: A=2/3G (1)


A+G= N/2=1200(2)


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×