Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (198.38 KB, 24 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 5</b>
<i>Thứ hai ngày 28 tháng 9 năm 2009</i>
<b>Cho c nhn xột u tun</b>
...
<b>Toỏn: Luyn tp</b>
<b>I. Mc tiêu</b>: Giúp HS:
- Củng cố về nhận biết số ngày trong từng tháng của 1 năm.
- Biết năm thuận có 399 ngày và năm khơng nhuận có 365 ngày.
- Củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian đã học, cách tích mốc thế kỉ.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
b) Đồng hồ
<b>III. Các hoạt động dạy – học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>1. Kiểm tra bài cũ: </b>Cho HS lên bảng làm
BT1 và kiểm tra vở BT của HS.
<b>2. Bài mới:</b>
a.Giới thiệu bài – ghi bảng
b. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1(trang 26):
b) GV chữa bài chốt kết quả đúng.
Bài 2(trang 26)
GV cho HS tự làm sau đó giải thích cách làm.
Bài 3(trang 26)
- GV cho HS xác định năm 1789, thuộc thế
kỷ nào?
- Năm sinh của Nguyễn Trãi là năm nào?
Bài 5(trang 26)
GV cho HS củng cố về xem đồng hồ và đổi
đơn vị đo khối lượng.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS làm lại BT 2trang 26 vào vở.
- Tổng kết tiết học.(Giảm tải bài 4- 26)
b) 2 HS lên bảng làm.
- HS đọc BT.
HS làm miệng(nhiều HS trả lời)
- 3 HS lên bảnglàm, cả lớp làm vảo vở. Kết quả
đúng là:
3 ngày = 72giờ; 1ngày = 8giờ
4 giờ = 240phút ; ẳ giờ = 15phút
8phút = 480giây; ẵphút = 30giây
- HS nêu: Năm 1789 thế kỉ XVIII
b) Năm sinh của Nguyễn Trãi là: 1980 – 60
= 1380
Vậy năm 1380 thuộc thế kỉ XIV
- 2 HS lên làm.
a) Khoanh vào B
b) Khoanh vào C.
...
<b>Tập đọc:: Những hạt thóc giống</b>
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời
kể chuyện<i>. </i>
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi chú bé Chơm trung thực, dũng cảm, dám nói nên sự thật.
3.Giáo dục hs lịng trung thực, dũng cảm, dám nói sự thật..
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A. Kiểm tra:</b> Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng
bài "Tre Việt Nam" và trả lời câu hỏi ở SGK .
- GV nhận xét cho điểm.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i>1. Giới thiệu bài ghi bảng</i>
<i>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</i>
a. Luyện đọc:
- GV đọc mẫu lần 1
- GV chia bài làm 4 đoạn và cho HS đọc tiếp nối
lần 1
- Cho HS tìm từ khi phát âm.
- Cho HS đọc lần 2 kết hợp nêu chú giải.
- GV sửa lỗi phát âm ngắt nghỉ, giọng đọc của
HS
- GV đọc mẫu lần 2(đọc diễn cảm giọng đọc
chẫm rãi)
b. Tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc thầm toàn truyện và trả lời câu
hỏi.
Nhà vua chọn người như thế nào để truyền
ngôi?
- Cho HS đọc đoạn 1 và trả lời:
Nhà vua làm cách nào để tìm người trung thực?
- GV hỏi thêm:
Thóc đã luộc chín cịn nảy mầm được không?
- Cho HS đọc đoạn 2 và cho biết:
Theo lệnh vua chú bé Chơm đã làm gì? kết quả
ra sao?
+ Đến kì phải nộp thóc cho vua, mọi người làm
gì? Chơm làm gì?
+ Hành động của chú bé Chơm có gì khác mọi
người?
- Cho HS đọc đoạn 3 và trả lời: Thái độ của mọi
người thế nào khi nghe lời nói thật của Chơm.
- HS đọc đoạn cuối của bài và trả lời: Theo em
vì sao người trung thực là người đáng quý.?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu đoạn: Chơm lo lắng... thóc giống
của ta.
- GV cơng bố bạn thắng cuộc
<b>C. Củng cố dặn dò</b>
- GV tổng kết tiết học. Dặn dò HS đọc bài.
Chuẩn bị tiết sau: Gà trống và Cáo.
- 2 HS lên bảng đọc
Lớp theo dõi và nhận xét.
- 4 HS đọc tiếp lối đến hết bài.
- Sững sờ, dõng dạc.
- HS nêu chú giải các từ: bệ hạ, dõng dạc, ...
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc toàn bài.
- Vua muốn chọn người trung thực để truyền
ngôi.
- PHát cho mỗi người dân một thúng thóc
giống đã luộc kĩ về gieo trồng và hẹn: Ai thu
được nhiều thóc sẽ truyền ngơi, ai khơng có
thóc sẽ bị trừng phạt.
- HS trả lời nêu ý kiến.
- Chơm đã gieo trồng nhưng thóc khơng nảy
mầm.
- Mọi người: Chở nộp thóc cho vua.
Chơm: Khơng có thóc tâu thật với vua.
- Chôm dám nói lên sự thật không sợ bị
phạt.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay
cho Chơm.
HS giải nghĩa: Sững sờ.
- Vì người trung thực bao giờ cũng nói thật,
khơng vì lợi ích của mình mà nói dối.
- Người trung thực dám bảo vệ sự thật, bảo
vệ người tốt.
...
<b>khoa học: Sử dụng hợp lý các chất béo và muối ăn</b>
<b>I.Mục tiêu:</b> Sau bài học HS có thể
- Biết dược cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật.
- Nói về ích lợi của muối i- ốt ( giúp cơ thể phát triển về thể lực và trí tuệ), tác hại của thói quen
ăn mặn ( dễ gõy bệnh huyết áp cao )
- Nêu tác hại của thúi quen ăn mặn.
-Giáo dục hs có ý thức sử dụng hợp lí chất béo, muối ăn để giữ gìn sức khoẻ, phịng bệnh
<b>II. Chuẩn bị:</b>
<b>III. Các hoạt động dạy – học</b>
<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
1. Kiểm tra
GV nêu y/c
NX ghi điểm
1. Bài mới:
*HĐ 1: T/C thi kể tên các món ăn cung cấp
nhiều chất béo
Mục tiêu: Lập ra được danh sách
các món ăn có chứa nhiều chất béo
* HĐ 2: Thảo luận về ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc ĐV và TV
*Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa cung cấp
chất béo vừa cung cấp chất béo ĐV vừa cung
cấp chất béo TV
-Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có
nguồn gốc ĐV và TV
GV hỏi :
GV Kết luận...
*HĐ 3 Thảo luận về ích lợi của muối iốt và tác
hại của ăn mặn
* Mục tiêu :
- Nói về ích lợi của muối iốt
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn
GV kết luận :...
Củng cố dặn dò:
- Nhắc lai ND bài học
- NX giờ học
2 HS le en bảng
Hs trả lời
- Hia thành 2 đội thi
HS nêu các TĂ chứa nhiều chất béo
HS trả lời , Nhận xét
HS thảo luận nhóm đơi
đại diện nhóm TL
- Nhóm khác NX bổ xung
<b>Kỹ Thuật: Khâu thường ( tiết 2)</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuốn kim khi khâu và đặc điểm của mũi khâu, đường
khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- GV: Mẫu khâu thường, tranh quy trình khâu.
<b>II. Hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nêu quy trình khâu thường.
- Thực hành khâu trên giấy ô ly?
- Nhận xét cho điểm.
<b>B. Bài mới:</b>
<i>1 - Giới thiệu bài:</i>
<i>2 - Các hoạt động:</i>
<b>*HĐ1</b>: HS thực hành khâu thường.
- Gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu
thường(phần ghi nhớ).
- HS lên bảng thực hành các thao tác kĩ thuật.
- Nhận xét các thao tác của HS theo các
bước:
Bước 1 :Vạch dấu đường khâu
Bước 2: Khâu theo đường vạch dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết
thúc đường khâu. - HS thực hành khâu mũi
thường trên bảng. GV quan sát uốn nắn HS
còn lúng túng.
<b>*HĐ2</b>: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá.
- HS tự đánh giá theo tiêu chuẩn trên.
- GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của
HS.
<b>C. Tổng kết - dặn dò</b>
- GV nhận xét tinh thần thái độ của HS và kết
quả thực hành.
- Dặn dò: HS về nhà thực hành chuẩn bị giờ
sau
- 2 HS nêu.
- 1 HS thực hành .
- HS nhận xét .
- 2 HS
- 3 HS lên bảng thực hành.
- 2 HS nhắc lại.
- HS thực hành.
-HS trưng bày sản phẩm .
-HS đánh giá sản phẩm theo tiêu chí .
<i>Thứ ba ngày 29 tháng 9 năm 2009</i>
<b>Thể dục: Đổi chân khi đi đều sai nhịp</b>
<b> trò chơi: Bịt mắt bắt dê</b>
<b>I - Mục tiêu</b>:
- Thực hiện được tập hợp hàng ngang, đứng thẳng hàng ngang, điểm số và quay sau cơ bản
đúng.
- Học động tác đổi chân khi đi đều sai nhịp :HS biết cách bước đệm khi đổi chân .
- Trò chơi: Bịt mắt bắt dê : rèn luyện vào nâng cao khả năng tập trung chú ý , khả năng định
hướng , chơi đúng luật , hào hứng , nhiệt tình trong khi chơi .
<b>II - Địa điểm , phương tiện</b> .
- Sân trường .
- Còi , 2-3 chiếc khăn sạch để bịt mắt khi chơi .
<b>III – Hoạt động dạy – họ</b>c
<b>Nội dung</b> <b>Phường pháp tổ chức</b>
- GVnhận lớp , phổ biến nội dung , yêu
cầu giờ học .
- Chấn chỉnh đội ngũ trang phục luyện
tập .
* Trị chơi : Tìm người chỉ huy .
<b>2 – Phần cơ bản</b> :
a - Đội hình đội ngũ :
+ Ơn tập hợp hàng ngang , dóng hàng
điểm số , đi đều vịng phải , vòng trái,
đứng lại .
+ Học động tác đổi chân khi đi đều sai
nhịp .
b- Trò chơi vận động :
Trò chơi : Bịt mắt bắt dê .
<b>3 – Phần kết thúc</b> :
- HS chạy vòng tròn quanh sân.
- Đánh giá nhận xét .
- Lớp tập trung 4 hàng dọc nghe phổ biến .
- làm theo khẩu lệnh của lớp trưởng .
- HS chơi theo sự điều khiển của lớp trưởng .
- HS luyện tập theo hàng ngang.
- GVđiều khiển lớp tập 2lần .
Nhận xét sửa sai cho HS .
- Chia tổ luyện tập : 6 lần .
Tổ trưởng điều khiển .
GV quan sát , nhận xét sửa sai cho HS ...
- Tập cả lớp do GV điều khiển để củng cố .
- GV làm động tác mẫu và giảng giải.
- HS luyện tập .
- Dạy HS bước đệm tại chỗ và bước đệm trong
bước đi .
- HS tập hơp đội hình chơi .
- Nêu tên trị chơi , giải thích cách chơi và luận chơi
.
- Cả lớp cùng chơi .
- GV quan sát nhận xét ...
- GVđánh giá và nhận xét giờ học .
...
<b>Tốn: Tìm số trung bình cộng</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS:
- Bước đầu nhận biết được số TBC của nhiều số.
- Biết cách tính số TBC của nhiều số.( 2;3;4 số)
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>:
- Hình vẽ và đề bài tốn a, b viết lên bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy - họ</b>c:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>Gọi 2 HS lên bảng làm BT2 cột 1,2.
- GV nhận xét cho điểm.
<b>B. Bài mới:</b>
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Giới thiệu s trung bình cộng và cách
tìm số TBC:
*Bài toán 1:
- GV nêu cầu hỏi để HS rút ra nhận xét.
- GV yêu cầu HS nêu cách tìm TBC của 2
số.
* Bài toán 2:
- 2 SH lên bảng làm.
- HS đọc thầm bài toán 1, quan sát và vẽ tóm tắt
bài tốn rồi nêu cách giải.
- 1 HS lên trình bày bài giải(như SGK)
- HS nêu NX(như SGK).
GV hướng dẫn HS hoạt động để giải bài
toán 2(tương tự như bài 1) và nêu NX.
- Yêu cầu HS tự nêu cách tìm số TBC của
nhiều số(như SGK).
c. Thực hành:
<i><b>Bài 1</b></i>
- GV cho HS thực hành tìm số TBC khi
HS chữa bài cho nêu lại cách tìm số TBC
của nhiều số
(Giảm phần d )
<i><b>Bài 2: GV cho HS tự đọc đề và làm, chữ</b></i>
bài chốt lời giải đúng
<b>C. Củng cố dặn dò:</b>
- GV cho HS nhắc lại cách tìm TBC của
nhiều số.
- Tổng kết tiết học.
hạng.
NX: Số 28 là số TBC của ba số: 25,27,32.
Muốn tìm TBC của ba số ta tính tổng của các
số đó, rồi chia tổng đó cho số các số hạng.
- Vài HS nhắc lại.
- HS nêu kết quả đúng là:
a) TBC của 42 và 52 là:
(42 + 52) : 2 = 47
b) TBC của 36,42 và 57 là:
(36 + 42 + 57) : 3 = 43
HS đọc đề tốn, tóm tắt và giải thích vào vở.
Bài giải:
Cả bốn em cân nặng là:
36 + 38 + 40 + 34 = 148(kg)
TB mỗi em cân nặng là:
148 : 4 = 37(kg)
ĐS: 37kg
<b>Chính tả:(nghe - viết)</b>
<b>Những hạt thóc giống</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Nghe - viết đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn văn có lời nhân
vật,khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng các bài tập 2b,3b.
-Giáo dục hs tính thẩm mĩ, có tinh thần trách nhiệm với bài viết.
<b>II Đồ dùng dạy học</b>
- Giáo viên: Bút dạ
- 3- 4 tờ phiếu in sẵn nội dung BT2a, 2b
- Vở BTTV
<b>III. Hoạt động dạy - họ</b>c
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV đọc HS viết bảng: ra vào, giữ gìn, con
dao
- GV nhận xét cho điểm.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i>1. Giới thiệu bài: Ghi bảng</i>
<i>2. Hướng dẫn học sinh nghe viết</i>
- GV đọc bài viết trong SGK
- GV chú ý những từ khó viết.
- Gọi HS đọc đoạn viết
- GV nhắc nhở HS quy tắc viết chính tả.
- GV đọc từng câu
- GV đọc lại toàn bài.
- GV chấm chữ 7 bài.
- GV nêu nhận xét chung.
<i>3. Hướng dẫn HS làm bài tập.</i>
- HS viết
- HS nhận xét.
- HS theo dõi
- HS đọc
- HS nghe.
- HS viết bài vào vở.
- HS soát lỗi.
- GVcho HS nêu yêu cầu của bài tập 2(a).
- Phát phiếu to cho nhóm.
- GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời giải
đúng.
<i>4. Củng cố - dặn dò</i>
- Nhận xét tiết học. Nhắc HS về nhà chuẩn bị
bài giờ sau và làm bài 2(b).
- Bài 2a: Tìm những chữ bị bỏ trống để hoàn
chỉnh các đoạn văn dưới đây:
- HS đọc thầm đoạn văn - tìm từ
- HS làm vở BT.
- Đại diện lên dán phiếu.
- Đọc to đoạn văn đã điền
<b>...</b>
<b>Luyện từ và câu: Trung thực - tự trọng</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết thêm 1 số từ ngữ ( gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm
Trung thực - Tự trọng.(BT4); tìm được 1,2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu
với 1 từ tìm được (BT1,BT2); nắm được nghĩa từ tự trọng (BT3).
- Giáo dục hs lòng trung thực, tự trọng.
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III. Các hoạt động dạy họ</b>c
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
- Gọi 2 HS lên bảng làm BT1,2
- Cả lớp làm nháp.
<b>B. Bài mới:</b>
1) Giới thiệu bài:
2) Hướng dẫn làm BT
<i><b>Bài 1: HS đọc yêu cầu của bài.</b></i>
- Phát phiếu cho HS làm .
- Nhóm nào xong trước dán phiếu lên bảng.
- Kết luận về các từ đúng.
<i><b>Bài 2</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi HS đặt 2 câu: 1
câu cùng nghĩa với trung thực, 1 câu trái
nghĩa với trung thực.
<i><b>Bài 3</b></i>
- Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài.
- Cho HS thảo luận cặp đôi để tìm nghĩa của
từ"Tự trọng".
- Gọi HS lên trình bày, các HS khác bổ sung.
- Mở rộng cho HS tìm nghĩa của dòng a,b, d
<i><b>Bài 4:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS trao đổi nhóm 4 để trả lời câu hỏi.
- HS trả lời:
- GV kết luận.
- Cho HS giải nghĩa các câu thành ngữ, tục
ngữ.
- 2 HS làm bảng.
- HS hoạt động nhóm sau đó chữa.
- Từ cùng nghĩa với trung thực là: thẳng
thắn, ngay ngắn, chân thật....
- Từ trái nghĩa với trung thực là điêu ngoa,
gian dối...
- HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Suy nghĩ, chữa bài.
VD:
- Bạn Minh rất thật thà
- Chúng ta không nên gian dối
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Hoạt động cặp đơi.
"Tự trọng: coi trọng và giữ gìn phẩm giá
của mình.
- Đặt câu: Tự trọng là đức tính quý
- 2HS đọc thành tiếng.
- Trả lời - bổ sung.
<b>C. Tổng kết dặn dò</b>
- Tổng kết nội dung bài.
- Về nhà học thuộc các từ vừa tìm được và
các thành ngữ tục ngữ.
c, d
+ Các thành ngữ, tục ngữ nói về lịng tự
<b>Lịch sử : Nước ta dưới ách đô hộ của các </b>
<b>triều đại phong kiến phương bắc</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta :từ năm 179 TCN đến
năm 938.
-Nêu đôi nét về đời sống cực nhục của nh.dân ta dưới ách đo hộ của các triều đại phong kiến
phương Bắc ( một vài điểm chính, sơ giản về việc nh..dân ta phải cống nạp những sản vật quý,
đi lao dịch, bị cưỡng bức theo phong tục của người Hán) :
+Nh.dân phải cống nạp sản vật quý.
+Bọn người Hán đưa người sang ở lẫn với dõn ta, bắt nh.dân ta phải học chữ Hán, sống theo
phong tục của người Hán.
*HS KHÁ, GIỎI : Nh.dân ta không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi
quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
-Giỏá dục hs lòng yêu nước, tinh thần dân tộc.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Phiếu học tập.
<b>III. Hoạt động dạy - họ</b>c
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Nước Âu Lạc ra đời trong hoàn cảnh nào?
- Kể tên các cuộc khởi nghĩa chống quân xâm
lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc.
<b>B. Bài mới:</b>
<i>1) Giới thiệu bài:</i>
GV giới thiệu - ghi bảng
<i>2) Phát triển bài:</i>
<b>*HĐ1</b>: Chính sách áp bức bóc lột của các triều
đại phong kiến phương bắc đối với nhân dân ta:
- GV yêu cầu HS đọc SGK từ " Sau khi Triệu
Đà... sống theo luật pháp của người hán"
- GV H:
- GV cho HS thảo luận theo yêu cầu: Tìm sự
khác biệt với kinh tế văn hoá, chủ quyền trước
và sau khi bị các triều đại phong kiến phương
bắc đô hộ.
- GV kết luận: Từ năm 179 TCN đến năm 938
các triều đại …. kiến phương bắc.
<b>*HĐ2</b>: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ
của phong kiến phương bắc.
- GV phát phiếu cho từng học sinh.
- GV hướng dẫn HS đọc SGK và điền các thông
tin về cuộc khởi nghĩa.
- GV yêu cầu HS báo cáo kết quả trước lớp.
- 2 HS trả lời.
- NX
- HSđọc thầm.
- HS trả lời
+ Chia nước ta thành nhiều quận huyện do
người Hán cai quản.
+ Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tề
giác, bắt chim quý...
+ Chúng đưa người Hán sang ở lẫn với dân
ta...
- HS thảo luận nhóm.
- GV NX bổ sung.
- GV hỏi từ năm 179 TCN đến năm 938 nhân
dân ta có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn chống
lại phong kiến phương bắc?
- GV chốt nội dung hoạt động 2
<b>C. Tổng kết - dặn dò</b>
- HS đọc ghi nhớ cuối bài.
- NX tiết học - dặn dò về nhà học bài.
- 1 em nêu, HS khác theo dõi bổ sung.
- 9 cuộc khởi nghĩa mở đầu là khởi nghĩa Hai
Bà Trưng kết thúc là khởi nghĩa Ngô Quyền.
<i>Thứ tư ngày 30 tháng 9 năm 2009</i>
<b>Toán: Luyện tập</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS:
- Hiểu biết ban đầu về số TBC và cách tìm số TBC.
- Giải các bài tốn về tìm số TBC của nhiều số.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Thước kẻ.
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>-</b>Gọi HS nêu cách tìm TBC của nhiều số.
- Chữa BT 3 trang 27
- GV NX cho điểm.
<b>B. Bài mới:</b>
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1(trang 28)
- Cho HS tự làm.l
- GV cùng HS chữa bài chốt kết quả
đúng.
Bài 2(trang 28)
Cho HS tự làm, giải thích cách làm.
GV chốt lời giải đúng.
Bài 3(trang 28)
3HS lên bảng
- 2 HS lên bảng làm, ở dưới làm vào vở sau
đó đổi vở cho nhau để kiểm tra.
- Kết quả đúng là:
a. Số TBC của 96 ; 121 và 143 là:
(96 + 121 + 143) : 3 = 120
b. Số TBC của 35;12;24;21 và 43 là:
(35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- 1 HS đọc bài toán.
- 1 HS lên làm
Bài giải
Tổng số người tăng thêm trong 3 năm là:
96 + 82 + 71 = 249(người)
Trung bình mỗi năm số dân của xã tăng thêm
là:
GV cho HS tự đọc đề bài và làm
- Cho HS chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng.
Bài 4(trang 28)
Cho HS đọc đề bài toán và sau đó tóm
tắt:
Có 9 ơ tơ.
5 ơ tơ - mỗi ô tô: 36 tạ
4 ô tô - mỗi ô tô: 45 tạ.
- GV cho HS nêu u cầu bài tốn cho
biết cái gì? hỏi gì?
- Cho HS tự làm vào vở.
- GV chữa và chốt lời giải đúng.
<b>C. Củng cố dặn dò:</b>
- GV cho HS nhắc lại cách tìm TBC của
nhiều số.
- Tổng kết tiết học. Nhắc HS làm lại BT
5 trang 28 về nhà.
- HS đọc đề bài
- HS tự trình bày vào vở
- Nêu miệng cách làm.
- Chữa theo đúng lời giải.
- HS nêu
<b>Bài giải</b>
Số tạ thực phẩm do 5 ô tô chuyển là:
36 x 5 = 180 (tạ)
Số tạ thực phẩm do 4 ô tô sau chuyển là:
45 x 4 = 180(tạ)
Trung bình mỗi ơ tơ chuyển được là:
(180 + 180) : (5 + 4) = 40(tạ)
= 4 (tấn)
Đáp số: 4 tấn
...
<b>Kể chuyện: kể chuyện đã nhe đã đọc</b>
<b>I.Mục tiêu</b>
- Biết kể một cách tự nhiên bằng lời cuả mình một câu chuyện, mẩu chuyện hay đoạn chuyện đã
nghe , đã đọc về tính trung thực
- Hiểu chuyện, trao đổi được với bạn về nội dung ý nghĩa câu chuyện
-Theo dõi bạn kể và kể lại cũng như nhận xét lời kể của bạn
- Giáo dục HS say mê môn học.
<b>II. Chuẩn bị</b> :úaH chuẩn bị nội dung câu chuyện
<b>III. Hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1.</b> <b>Kiểm tra</b>
<b>2.</b> <b>Bài mới</b>
a. Gới thiệu bài+ Ghi bảng
b. . Hướng dẫn HS kể chuyện
GV viết gợi ý lên bảng
- Nhắc nhở HS trước khi kể
* HS thực hành kể câu chuyện của
mình, Trao đổi ý kiến với bạn
( Nếu chuyện dài có thể kể 1,2 đoạn)
GV nêu tiêu chí đánh giá
*Y/C HS thi kể
<b>3 Củng cố dặn dò</b>
nhận xét tiết học
Chuẩn bị bài sau
Kể lại câu chuyện tiết trước
1 HS đọc to
4em đọc gợi ý
-HS theo dõ
-HS kể trong nhóm, trao đổi
-NX trao đổi
- Bình chọn người kể hay nhất
<b>I. Mục tiêu</b>
1. Đọc trôi chảy, lưu loát bài thơ. Biết đọc bài với giọng vui, dí dỏm, thể hiện được tâm trạng
2- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và thông minhnhư Gà
Trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa như Cáo
3.3.Giáo dục hs tinh thần cảnh giác, chớ tin những lời ngọt ngào của kẻ xấu
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK phóng to.
<b>III. Hoạt động dạy họ</b>c:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A. Kiểm tra:</b> GV kiểm tra tiếp nối 2 HS đọc
bài: Những hạt thóc giống, trả lời các câu hỏi ở
SGK.
- GV nhận xét cho điểm.
<b>B. Dạy bài mới</b>
<i>1. Giới thiệu bài ghi bảng</i>
<i>2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.</i>
a. Luyện đọc:
- GV chia bài thơ thành 3 đoạn: Đoạn 1: 10
dòng thơ đầu. Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo. Đoạn 3:
Còn lại.
- Cho HS đọc tiếp nối lần 1.
- GV hướng dẫn HS tìm từ khó phát âm trong
bài.
- Cho HS đọc tiếp nối lần 2 kết hợp nêu chú
giải.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt nghỉ, hướng dẫn HS
ngắt nhịp thơ đúng.
- GV đọc diễn cảm tồn bài(giọng vui dí dỏm).
b. Tìm hiểu bài.
- GV cho HS đọc to 10 dòng đầu và trả lời câu
hỏi:
1. Gà trống đứng ở đâu?, Cáo đứng ở đâu?
2. Cáo đã làm gì để dụ Gà Trống xuống đất?
- Tin tức Cáo thông báo là thật hay bịa đặt?
- Cho HS đọc thầm đoạn 2 và cho biết:
+ Vì sao Gà khơng nghe lời Cáo.
+ Gà tung tin có cặp chó săn đang chạy đến để
làm gì?
- HS đọc thầm đoạn còn lại, trả lời:
+ Theo em, Gà thông minh ở điểm nào?
- CHo HS đọc to câu hỏi 4, suy nghĩ lựa chọn ý
đúng.
- GV chốt lại ý trả lời đúng.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lịng
bài thơ:
- GV hướng dẫn HS tìm đúng giọng đọc của bài
thơ.
- Hướng dẫn luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- 2 HS lên kiểm tra.
- Lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc to bài thơ.
- 3 HS đọc tiếp nối đến hết bài thơ.
- Hồn lạc, chó săn...
- HS nêu chú giải các từ trong SGK
- HS luyện theo cặp.
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS đọc, lớp đọc thầm.
HS trả lời - bạn nhận xét
( Gà Trống đậu vắt vẻo trên một cảnh cây cao,
Cáo đứng ở dưới gốc cây)
(Mời Gà xuống đất để biết tin tức mới: Mn
lồi từ nay kết thân.)
- Gà biết ý định xấu xa của Cáo.
- Gà đã làm cho Cáo khiếp sợ, phải bỏ chạy.
- HS tự nêu ý kiến của mình.
- HS nêu lựa chọn của mình.
đoạn 1, 2 theo cách phân vai.
<b>C. Củng cố dặn dò</b>
- GV cho HS nêu ý nghĩa bài thơ
- GV cho HS liên hệ.
- Tổng kết bài học
- Dặn dò HS học bài và chuẩn bị bài sau tốt.
- 3 nhóm cử 3 bạn lên thi đua.
- HS nhẩm học thuộc lòng bài thơ
- Cả lớp thi HTL từng đoạn, cả bài thơ.
- Vài HS trả lời.
<b>...</b>
<b>Âm nhạc</b> : <b>ôn bài hát :Bạn ơi lắng nghe </b>
<b> giới thiệu hình nốt trắng- bài tập tiết tấu</b>
……….<b>.</b>
<b>Mĩ thuật : Thường thức mỹ thuật – Xem tranh phong cảnh</b>
+ SGK, vở thực hành.
...
<i>Thứ năm ngày 1 tháng 10 năm 2009</i>
<b>Thể dục : Quay sau , đi đều vòng phải , vòng trái</b>
<b> Đổi chân khi đi đều sai nhịp .- Trò chơi : Bỏ khăn .</b>
<b>I – Mục tiêu : </b>
- Củng cố và nâng cao kỹ thuật : Quay sau , đi đềuvòng phải , vòng trái , đổi chân khi đi đều sai
nhịp : thực hiện đúng động tác , đều , đúng khẩu lệnh .
- Trò chơi : Bỏ khăn : biết cách chơi , nhanh nhẹn , khéo léo , chơi đúng luật , hào hứng , nhiệt
tìnhtrong khi chơi .
<i>-</i>Giáo dục hs yêu môn học,thường xuyên tập luyện TDTTđể rèn luyện sức khoẻ, cơ thể.
<b>II - Địa điểm , phương tiện</b> .
- Sân trường : Vệ sinh , an tồn .
- 1 cịi , khăn sạch ...
<b> III – Nội dung và phương phá</b>p.
<b>Nội dung</b> <b>Phương pháp tổ chức</b>
<b>1 – Phần mở đầu</b> :
- Tập hợp lớp , phổ biến nội dung yêu
cầu gìơ học .
- Chạy hàng ngang quanh sân .
- Trò chơi : Làm cho hiệu lệnh .
<b>2 Phần cơ bản :</b>
a - Đội hình đội ngũ :
* Ơn quay sau , đi đều vòng phải ,
vòng trái , đứng lại .
b – Trò chơi vận động :
- Trò chơi : Bỏ khăn .
<b>3 – Phần kết thúc : </b>
- Hát vỗ tat theo nhịp .
- Hệ thống bài .
- Đánh giá nhận xét .
- Lớp tập trung 4 hàng dọc nghe phổ biến nội
dung yêu cầu giờ học .
- Cho HS chạy theo 1 hàng dọc .
- HS làm theo hiệu lệnh của lớp trưởng
+ GVđiền khiển lớp tập .
- GV có sửa sai cho HS .
+ Chia tổ luyện tập .
-GV quan sát sửa sai cho các tổ .
+ Tập hợp cả lớp , cho từng tổ thi đua trình
diễn .
- GV quan sát , nhận xét sửa chữa sai sót , biểu
dương thi đua .
- GV tập hợp HS theo đội hình chơi, nêu tên trị
chơi , giải thích cách chơi và luật chơi .
- Cả lớp cùng chơi .
- GVquan sát , nhận xét biểu dương HS
- GVcho cả lớp vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp .
- HS nhắc lại nội dung bài .
- GV đánh giá và nhận xét giờ học .
- GV giao bài tập về nhà .
……….
<b>Toán: Biểu đồ</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS:
- Làm quen với biểu đồ tranh vẽ.
- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ.
- Giỏo dục hs yờu mụn học, tớnh cẩn thận , chớnh xỏc
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>- </b>GV gọi 2 HS lên bảng kiểm tra đồng
thời kiểm tra vở BT của HS.
- GV chữa bài cho điểm.
<b>b. Bài mới:</b>
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Hướng dẫn nội dung bài:
Tìm hiểu biểu đồ các con của 5 gia đình:
- GV treo biểu đồ cho HS quan sát.
- GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột.
Cột bên trái cho biết điều gì?
- Cột bên phải cho biết điều gì?
- GV cho HS nhận xét, nêu một số con
của từng gia đình.
- GV chốt ý đúng và cho vài HS nhắc lại
c. Thực hành:
Bài 1(trang 29)
GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ sau đó
tự làm bài:
- GV chữa bài
+ Biểu đồ biểu diễn ND gì?
+ Khối 4 có mấy lớp đọc tên các lớp đó?
+ Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao là
những mơn nào?
+ Mơn bơi có mấy lớp tham gia là những
lớp nào?
+ Mơn nào có ít lớp tham gia nhất?
+ 2 lớp 4B, 4C tham gia tất cả mấy mơn?
Trong đó họ cùng tham gia những mơn
nào?
Bài 2(29)
GV u cầu HS đọc đề bài trong SGK sau
đó làm bài.
- GV chữa bài chốt kết quả đúng.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- GV tổng kết tiết học. Nhắc HS làm BT
ở vở BT và làm lại BT 2 vào vở.
- Chuẩn bị tiết 25
- 2HS lên bảng
- Lớp theo dõi NX.
- HS quan sát và đọc trên biểu đồ.
- Biểu đồ gồm 2 cột.
- Cột bên trái nêu tên các gia đình.
- Cột bên phải cho biết số con của từng gia
đình.
- 5HS nêu:
+ Gia đình cơ Mai: 5 con gái
+ Gia đình cơ Lan 1 con trai
+ Gia đình cơ Hồng 2 con: 1 trai, 1 gái
+ Gia đình cơ Đào 1 con gái
+ Gia đình cơ Cúc 2 con trai
- HS làm bài
- Biểu diễn các môn thể thao khối 4 tham gia.
- Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C
- Khối 4 tham gia cả 4 môn thể thao là: Bơi,
nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
- Mơn bơi có 2 lớp tham gia là: 4A, 4C
- Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia là 4A
- HS dựa vào biểu đồ và làm.
- 3 HS lên bảng nêu 3 ý, lớp làm vào vở.
- Lời giải đúng là:
a. Số thóc gia đình bác Hà thu hoạch được
trong năm 2002 là: 10 x 5 = 50 (tạ) = 5 tấn
b. Số thóc năm 2000 gia đình bác Hà thu là:
10 x 4 = 40 (tạ)
Năm 2002 bác Hà thu nhiều hơn năm 2000 là:
50 - 40 = 10 (tạ)
c. Số tạ thóc năm 2001 bác Hà thu được là
10 x 3 = 30 (tạ)
Năm thu ít thóc nhất: 2001
...
<b>tập làm văn: Viết thư (Kiểm tra viết)</b>
<b>I- Mục tiêu</b>
-Củng cố kĩ năng viết thư : HS vết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn bầy tỏ
tìng cảm chân thành đúng thể thư ( Đủ 3 phần )
- Giấy bút
<b>III- Các hoạt động dạy – họ</b>c.
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
1 Kiểm tra ;
Nêu nội dung cần ghi nhớ về 3 phần củ bức
thư
2 Bài mới:
* Hướng dẫn Hs nắm Y/c của đề
-Gv đọc đề và viết đè lên bảng
- GV nhắc nhở trước khi làm bài
- Viết xong thư cần cho vào phong bì ghi địa
chỉ người nhận
* Hs thực hành viết thư
3. Củng cố dặn dò
- NX tiết học
2 HS nêu
- Hs theo dõi và đọc gợi ý SGK
-HS viết bài
- Thu bài
...
<b>Khoa học</b>: <b>ăn nhiều rau và quả chín</b>
<b>Sử dụng thực phẩm sạch và an toàn</b>
<b>I – Mục tiêu </b>: Giúp HS :
-Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chớn, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được :
+ Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn (Gĩư được chất dinh dưỡng ; được nuôi,
trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh ; khụng bị nhiễm khuẩn, hoá chất; không gây ngộ độc
hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ con người ).
+ Một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm (chọn thức ăn tươi, sạch, cú giá trị
dinh dưỡng, khơng có màu sắc ,mựi vị lạ ; dùng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ và để nấu
ăn; nấu chín thức ăn, nấu xong ăn ngay; bảo quản đúng cách những thức ăn chưa dùng hết).
-Giáo dục hs có ý thức thực hiện V.S.A.T.T.P và ăn nhiều rau quả chín hằng ngày
<b>II - Đồ dùng dạy – học.</b>
- Chuẩn bị một số rau quả tươi và héo, vỏ đồ hộp...
<b>III – Các hoạt động dạy – học.</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>A – Kiểm tra bài cũ.</b>
- Gọi 2 HS trả lời câu hỏi.
+ Vì sao cần ăn phối hợp chất béo động vật và
chất béo thực vật?
+ Vì sao phải ăn muối I-ốt và không nên ăn
mặn .
- 2 HS trả lời .
- Nhận xét cho điểm HS .
<b>B – Bài mới . </b>
1 - Giới thiệu bài: Ghi bảng.
2 – Hướng dẫn tìm hiểu nội dung.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu lý do cần ăn nhiều rau
và quả chín .
+ Mục tiêu : HS biết giải thích vì sao phải ăn
nhiều rau, quả chín hàng ngày .
+ Cách tiến hành:
- Yêu cầu HS xem sơ đồ tháp dinh dưỡng cân
đối .
- HS trả lời .
- Kể tên một số loại rau quả các em vẫn ăn hàng
ngày ?
- ăn rau và quả chín có ích lợi gì ?
- GV kết luận:.
* Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn thực phẩm
sạch và an toàn .
+ Mục tiêu : Giải thích thế nào là thực phẩm
sạch và an toàn .
Bước 1: Yêu cầu HS đọc , trả lời?
- Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
Bước 2: HS trả lời .
- GV kết luận : * Hoạt động 3: Thảo luận về các
biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm .
+ Mục tiêu : Kể ra các biện pháp thực hiện vệ
sinh an tồn thực phẩm .
Bước 1: Làm việc theo nhóm .
- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm .
- Nhóm 1: Thảo luận : Cách chọn thức ăn tươi
sạch, cách nhận ra thức ăn ơi , héo...
- Nhóm 2: Thảo luận : Cách chọn đồ hộp và
chọn thức ăn được đong gói.
- Nhóm 3: Thảo luận : Sử dụng nước sạch để
rửa thực phẩm và dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết
nấu thức ăn chín.
Bước 2: Làm việc theo nhóm .
- Yêu cầu HS trình bầy .
- GV nhận xét .
- GV đọc mục bạn cần biết ( trang 23 ).
<b>C – Củng cố, dặn dị</b>.
- Tóm tắt nội dung bài học .
- Liên hệ thực tế .
- HS quan sát .
- Rau cải , rau muống, xu hào ... quả
chuối , quả na , quả hồng , quả ổi ...
- Chống táo bón, đủ các chất khống và
vi-ta-min cần thiết, đẹp da, ngon miệng .
- HS đọc SGK.
- Thực phẩm cần được ni trồng theo
quy trình hợp vệ sinh ...
- HS thảo luận theo nhóm, trả lời .
- Thức ăn tươi, sạch là thức ăn có giá trị
dinh dưỡng , không bị ôi, thiu. héo, úa...
- Vì như vậy mới đảm bảo thức ăn và
dụng cụ nấu ăn được rửa sạch sẽ.
- Nấu chín thức ăn giúp ta ăn ngon
miệng , không bị đau bụng, không bị ngộ
độc đảm bảo vệ sinh.
- HS đọc SGK.
- HS đọc mục bạn cần biết.
<b>Đạo đức : Biết bày tỏ ý kiến</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>Giúp HS hiểu
- Biết được: Trẻ em cần phải bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em.
<b>II Đồ dùng dạy - học</b>
- SGK đạo đức 4.
- 1 số tranh và đồ vật.
- Bìa màu đỏ, xanh, trắng.
<b>III .Các hoạt động dạy học chủ yế</b>u.
<i><b>Hoạt động của giáo viên</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i>
A. <b>Kiểm tra bài cũ :</b>
- Đánh giá nhận xét cho điểm .
B .<b>Bài mới</b>:
1. Giới thiệu bài: Ghi bảng
2. Tìm hiểu bài:
<b>*HĐ1</b>: Trị chơi: " Diễn tả"
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ.
- Thảo luận: Nêu ý kiến của cả nhóm.
GV :Mỗi người có thể có ý kiến , nhận xét
khác nhau về cùng một sự vật .
<b>*HĐ2</b>: Thảo luận nhóm
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ
- Thảo luận lớp: Điều gì sẽ xảy ra khi em
không được bày tỏ ý kiến?
- GV kết luận : Mỗi người , mỗi trẻ em , có
quyền có ý kiến riêng và cần bày tỏ ý kiến của
mình .
<b>* HĐ3</b>: Bày tỏ ý kiến (BT2 SGK)
- Phổ biết bày tỏ ý kiến qua tấm bìa màu.
- Yêu cầu HS giải thích lí do.
(ý kiến đúng :a – b –c – d , đ là sai )
- GV kết luận.
+ GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ .
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài tập 4, tiểu phẩm .
<b>C .Củng cố - dặn dò</b>
- Đánh giá nhận xét giờ học
- 2 HS nêu lại ghi nhớ.
-HS nhận xét bổ xung .
- Ghi vở: Biết bày tỏ ý kiến
- Chia lớp 4 - 6 nhóm cầm đồ vật hoặc tranh
ảnh.
- Từng người trong nhóm nêu ý kiến của
mình về đồ vật hoặc bức tranh...
- Các nhóm thảo luận đưa ra ý kiến.
- Lớp thảo luận.
+Khi em không bày tỏ ý kiến mọi người
không hiểu và đưa ra quyết định không phù
- HS giơ các tấm biển màu.
- Lớp thảo luận chung.
- 1-2 HS đọc ghi nhớ.
-GV nhận xét giờ học .
-GV dặn dò HS chuẩn bị bài sau .
...
<i>Thứ sáu ngày 2 tháng 10 năm 2009</i>
<b>Toán: Biểu đồ(tiếp theo)</b>
<b>I. Mục tiêu</b>: Giúp HS:
- Làm quen với biểu đồ hình cột.
- Bước đầu biết cách đọc biểu đồ hình cột.
- Bước đầu xử lí số liệu và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
- Phóng to biểu đồ, số chuột của 4 thôn đã diệt.
<b>III. Các hoạt động dạy - học</b>:
<b>A. Kiểm tra bài cũ: </b>
<b>- </b>GV gọi HS lên bảng làm BT 2SGK
trang 29
- GV chữa bài cho điểm.
<b>B. Bài mới:</b>
a.Giới thiệu bài - ghi bảng
b. Giới thiệu biểu đồ hình cột số chuột
của 4 thôn đã diệt:
GV treo biểu đồ số chuột của 4 thôn đã
diệt để HS quan sát và trả lời
- Biểu đồ biểu diễn số chuột đã diệt của
thôn nào?
- Thôn Đông diệt được bao nhiêu con
chuột ? Vì sao em biết?
- Hãy cho biết số chuột đã diệt được của
các thơn Đồi, Trung, Thượng?
- Nhận xét độ cao các cột biểu diễn như
thế nào?
- GV cho HS so sánh số chuột của các
thôn.
c. Luyện tập thực hành:
Bài 1 trang 31
GV cho HS quan sát biểu đồ và trả lời
- Những lớp nào đã tham gia trồng cây?
- Lớp 4A trồng được bao nhiêu cây?
- Lớp 5B trồng được bao nhiêu cây?
- Lớp 5C trồng được bao nhiêu cây?
- Khối lớp 5 có mấy lớp tham gia?
- Lớp nào trồng được nhiều cây nhất?
Lớp nào trồng được ít cây nhất?
Bài 2 trang 32
GV yêu cầu HS đọc số lớp 1 trong từng
năm học qua biểu đồ.
- Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV yêu cầu HS tự làm phần b.
- GV chữa bài chốt lời giải đúng
<b>C. Củng cố dặn dò:</b>
- GV tổng kết tiết học. Nhắc HS làm BT
ở vở BT và làm lại BT 2 trang 32
- Chuẩn bị tiết 26
- 3HS lên bảng
- Lớp theo dõi NX.
- HS quan sát trên biểu đồ.
- Của 4 thơn: Đơng, Đồi, Trung Thượng.
- Thơn Đơng diệt được 2000 con chuột vì trên
đỉnh cột biểu diễn số chuột đã diệt được là số
2000
- Thơn Đồi diệt được 2200 con, thơn Trung
diệt được 1600 con, thôn Thượng diệt được
2750 con.
- Cột cao hơn biểu diễn số con chuột nhiều
hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn
- HS nêu .
-HS trả lời .
-Những lớp tham gia trồng cây :4A; 4B ; 5A ;
5B; 5 C .
-Trồng 35 cây .
-Trồng 40 cây .
Trồng 23 cây .
-Khối 5 có 3 lớp tham gia trồng cây
-Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất, lớp 5C
trồng được ít cây nhất .
-HS đọc .
HS nêu yêu cầu .
-HS làm .
b –
-Số lớp 1 của năm học 2003-2004nhiều hơn của
năm học 2002-2003 là 3 lớp .
-Năm học 2002-2003 mỗi lớp 1 có 35
HS .Trong năm học đó trường có 105 HS lớp
1 .
-Nếu năm học 2004-2005 mỗi lớp 1 có 32 HS
thì số HS lớp 1 năm học 2002-2003 ít hơn năm
học 2004-2005 là 23 HS .
………..
<b>Luyện từ và câu: Danh từ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Biết đặt câu với danh từ.( mục III)
<b>II. đồ dùng dạy - học:</b>
- Bảng lớp viết sẵn bài 1 phần nhận xét.
- Giấy khổ to + bút dạ.
<b>III. Các hoạt động dạy họ</b>c
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A-Kiểm tra bài cũ</b>
+ Tìm từ trái nghĩa với trung thực và đặt
câu với 1 từ vừa tìm.
+ Tìm từ cùng nghĩa với trung thực và đặt
câu với 1 từ vừa tìm được.
<b>B- Bài mới:</b>
<i>1- Giới thiệu bài:</i>
<i>2- Phát triển bài:</i>
*Tìm hiểu ví dụ:
<i><b>Bài 1:</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
- Thảo luận cặp đôi để tìm từ.
- Gọi HS đọc câu trả lời.
- GV dùng phấn gạch chân những từ chỉ
sự vật.
- Gọi HS đọc lại các từ vừa tìm được.
<i><b>Bài 2</b></i>
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
- Phát phiếu và bút dạ cho HS.
- HS thảo luận.
- HS các nhóm xong dán phiếu lên bảng.
- KL bài đúng.
- GV: Những từ chỉ sự vật, chỉ người vật,
hiện tượng, khái niệm và đơn vị đo được
gọi là danh từ.
- H: Danh từ là gì?
- GV giải thích 1 số danh từ.
* Ghi nhớ:
- HS đọc phần ghi nhớ.
- HS tìm thêm VD.
<b>Luyện tập</b>
Bài1
- Cho HS đọc nội dung và yêu cầu bài 1.
- Cho HS thảo luận cặp đôi.
- Chữa bài và nhận xét.
<i>Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu</i>
- yêu cầu HS tự đặt câu.
- NX câu của HS.
<b>C. Củng</b> <b>cố - dặn dị</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm mỗi loại 5 danh từ
- 2HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- NX bổ sung.
- HS đọc yêu cầu, thảo luận.
- Tiếp nối nhau đọc bài và NX.
- Dòng 1: Truyện cổ.
- Dòng 2: Cuộc sống, tiếng, xưa
- Dòng 3: cơn, nắng, mưa.
- Dòng 4: con, sống, rặng, dừa.
- Dòng 5: đời, cha ơng.
- Dịng 6: con sơng, chân trời.
- Dịng 7: Truyện cổ
- Dịng 8: mặt, ơng cha.
- HS hoạt động nhóm.
- Dán phiếu, NX, bổ sung.
+ Từ chỉ người: ông cha, cha ông.
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+ Từ chỉ hiện tượng: nắng, mưa
+ Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện cổ,
tiếng, xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị: cơn, con, rặng
- Danh từ là chỉ người, vật hiện tượng, khái
niệm, đơn vị.
3- 4 em đọc.
- Danh từ chỉ khái niệm: điểm, đạo đức, lòng,
kinh nghiệm, cách mạng.
- HS đọc câu của mình.
VD:
...
<b>Tập làm văn: đoạn văn trong bài văn kể chuyện</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
- Có hiểu biết ban đầu về văn kể chuyện
- Biết vận dụng những hiẻu biết để tạo dựng một đoạn văn kể chuyện
- Giáo dục HS yêu thích môn học
<b>II. Đồ dùng dạy học</b>
<b>III. Hoạt động dạy họ</b>c
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A: Kiểm tra bài cũ:</b> Không
<b>B. Bài mới:</b>
<i>a.Giới thiệu bài: Giới thiệu trực tiếp.</i>
<i>b. Nhận xét::</i>
* Xác định yêu cầu của đề bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của đề bài.1,2
HS thảo luận theo cặp
a. Những sự việc tạo thành cốt truyện
b. Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn nào?
*Bài tập 2
- Dấu hiệu nào nhận biết chỗ mở đầu và kết
thúc trong đoạn văn?
*Bài tập 3:
-Gọi Hs nêu Y/c bài tập
<b>* Ghi nhớ</b>...
C. Luyện tập
Gv cùng Hs NX
<b>3Củng cố dặn dò</b>
- Nhắc lại nội dung
- NX giờ học
2 HS đọc yêu cầu của đề.
Hs đọc thầm :Những hạt thóc giống
- HS trả lời
- Hs NX
- Tương tự (HS trả lời)
- Đầu dòng viết thụt vồ một ơ
- Chấm xuống dịng
- HS nêu y/c BT
- HS NX
- HS đọc Y/c
- Làm việc cá nhân
- Nối tiếp nhau đọc kết quả
<b>I. Mục tiêu: </b>Học xong bài này HS biết:
- Nêu được một số đặt điểm tiêu biểu về địa hình của trung du Bắc Bộ: vùng đồi với đỉnh tròn,
sườn thoải, xếp cạnh nhau như bát úp.
- Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở trung du Bắc Bộ:
+ Trồng chè và cây ăn quả là những thế mạnh của vựng Trung du.
+ Trồng rừng được đẩy mạnh.
-Nêu tác dụng của việc trồng rừng ở Trung du Bắc Bộ : che phủ đồi, ngăn cản tình trạng đất
đang bị xấu đi.
- Cú ý thức bảo vệ rừng và tham gia trồng cây.
<b>II. Đồ dùng dạy - học:</b>
- Bản đồ địa lí TNVN.
- Tranh ảnh vùng trung du Bắc Bộ.
<b>III. Hoạt động dạy - họ</b>c
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Người dân ở Hồng Liên Sơn làm nghề gì?
Nghề nào là chính?
- Kể tên một số sản phầm thủ cơng truyền
thống ở Hồng Liên Sơn?
<b>B. Bài mới:</b>
<i>1) Giới thiệu bài:</i>
GV giới thiệu - ghi bảng
<i>2) Phát triển bài:</i>
<b>1.</b>Vùng đồi với đỉnh tròn, sườn thoải:
<b>*HĐ1: </b>Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc mục 1 trong SGK và trả
lời câu hỏi.
+ Vùng trung du là vùng núi, vùng đồi hay
Đồng Bằng?
+ Các đồi ở đây như thế nào?
+ Nêu những nét riêng biệt của vùng trung du
Bắc Bộ?
- GV cho HS chỉ bản đồ các tỉnh Thái
Nguyên, Phú Thọ, Vĩnh Phú, Bắc Giang
những tỉnh có vùng đồi trung du.
2. Chè và cây ăn quả ở trung du:
<b>*HĐ2</b>: Làm việc nhóm.
- Dựa vào kênh chữ, kênh hình mục 2SGK,
HS thảo luận nhóm các câu hỏi sau:
- Trung du Bắc Bộ thích hợp với việc trồng
những loại cây gì?
- H1,H2 cho biết những cây trồng nào có ở
Thái Nguyên và Bắc Giang.
- Em biết gì về chè Thái Nguyên và chè ở đây
dùng để làm gi?
- ở trung du Bắc Bộ xuất hiện loại trang trại
nào?
3. Hoạt động trồng rừng và cây công nghiệp:
<b>*HĐ3</b>: Làm việc cả lớp
GV hỏi:
- 2 em trả lời.
- NX cho điểm
- 1 HS đọc mục 1 SGK và trả lời câu
hỏi:
+ Nằm giữa vùng núi và đồng bằng.
+ Đỉnh tròn, sườn thoải xếp cạnh nhau
như bát úp.
+ Vừa của Đồng Bằng, vừa của Miền
Núi.
- Đại diện các nhóm trả lời.
- NX bổ sung.
- Cây ăn quả: Cam, Chanh, Dứa, Vải...
- Cây công nghiệp: Chè.
- HS trả lời - bổ sung:
- Vì rừng bị khai thác cạn kiệt, đốt phá
bừa bãi...
- Vì sao vùng trung du Bắc Bộ lại có những
nơi đất trống đồi trọc?
- Dựa vào tình trạng này, người dân nơi đây
đã trồng loại cây gì?
<b>C. Tổng kết - dặn dị</b>
- 2 em nhắc lại bài học.
- NX giờ học về nhà học bài.
- HS thảo luận.
- Đại diện nhóm trình bày.
- NX bổ sung.
<b>Sinh hoạt tập thể:</b>
<b> Kiểm điểm tuần 5</b>
<b>I.Mục tiêu:</b>
- ổn định tổ chức lớp
-Giúp học sinh nhận được ưu khuyết điểm trong tuầu.
-Rèn học sinh có tinh thần phê,tự phê.
- Giáo dục học sinh có tinh thần đồn kết giúp đỡ nhau trong học tập.
II<b>.Chuẩn bị:</b> Nội dung sinh hoạt.
III.<b>Hoạt động lên lớp:</b>
<i>1.Kiẻm điểm trong tuần:</i>
- Các tổ kiểm điểm các thành viên trong tổ.
- Lớp trưởng nhận xét chungcác hoạt động của lớp trong tuần.
- Giáo viên đánh giá chung theo các mặt hoạt động: .
+ Về ý thức tổ chức kỷ kuật: Đa số các em đều ngoan ,chấp hành tốt nội quy ,quy định
+ Học tập: Nhìn chung có ý thức học song cịn nhiều em chưa có ý thức học tập ở nhà
cũn như trên lớp.
Các em có tiến bộ như:
Chưa tíên bộ :
+ Lao động: Các em có ý thức lao động
+Thể dục vệ sinh: Có ý thức vệ sinh cá nhân sạch sẽ.
+Các hoạt động khác:
Đa số các em đều ngoan, thực hiẹn đầy đủ nhiệm vụ của học sinh.
-Bình chọn xếp lọai tổ ,thành viên:
<i>2.Phương hướng tuần sau:</i>
- Khắc phục nhược điểm trong tuần.
- Phát huy ưu điểm đã đạt được.
<i>3.Sinh hoạt văn nghệ;</i>