Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Đồ án : Phân tích tình hình sử dụng lao động - tiền lương của tổng công ty cổ phần Dầu khí Việt Nam giai đoạn 2007-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.43 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>ĐỒ </b></i>

<i><b>ÁN T</b></i>

<i><b>ỐT NGHIỆP</b></i>



<i><b>PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH S</b></i>

<i><b>Ử</b></i>

<i><b> D</b></i>

<i><b>Ụ</b></i>

<i><b>NG LAO </b></i>



<i><b>ĐỘ</b></i>

<i><b>NG TI</b></i>

<i><b>Ề</b></i>

<i><b>N - L</b></i>

<i><b>ƯƠ</b></i>

<i><b>NG C</b></i>

<i><b>Ủ</b></i>

<i><b>A T</b></i>

<i><b>Ổ</b></i>

<i><b>NG CÔNG </b></i>



<i><b>TY C</b></i>

<i><b>Ổ</b></i>

<i><b> PH</b></i>

<i><b>Ầ</b></i>

<i><b>N XÂY L</b></i>

<i><b>Ắ</b></i>

<i><b>P D</b></i>

<i><b>Ầ</b></i>

<i><b>U KHÍ VI</b></i>

<i><b>Ệ</b></i>

<i><b>T </b></i>



<i><b>NAM GIAI </b></i>

<i><b>Đ</b></i>

<i><b>O</b></i>

<i><b>Ạ</b></i>

<i><b>N 2007-2011 </b></i>



<b> </b>


<b> </b>





<i>Gi</i>

<i>ảng vi</i>

<i>ên h</i>

<i>ướng dẫn </i>

<i>: L</i>

<i>ại Kim Bảng</i>



<i>Sinh viên th</i>

<i>ực hiện</i>

<i>: Nguy</i>

<i>ễn Văn Kỳ</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Sinh viên thực hiện</i> <i>: Nguyễn Văn Kỳ</i>... 1


MỞ ĐẦU... 5


CHƯƠNG I... 7


TÌNH HÌNH CHUNG VÀ CÁC ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT CHỦ YẾU CỦA TỔNG
CÔNG TY CỔ PHẦN... 7


XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM (PVC)... 7


1.1. Khái quát q trình hình thành và phát triển của Tổng cơng ty CP Xây lắp Dầu khí


Việt Nam (PVC)... 8


1.1.1. Giới thiệu về Tổng công ty... 8


1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh... 10


1.2. Điều kiện địa lí tự nhiên – kinh tế xã hội của Tổng công ty... 12


1.2.1. Điều kiện địa lý... 12


1.2.2. Điều kiện kinh tế xã hội... 12


1.2.3. Điều kiện về lao động... 13


1.3. Công nghệ sản xuất của Tổng công ty... 13


1.3.1. Sơ đồ công nghệ... 13


1.3.2. Trang thiết bị chủ yếu... 15


1.4. Tình hình tổ chức quản lý và sử dụng lao động của doanh nghiệp... 15


1.4.1. Sơ đồ bộ máy tổ chức trong Tổng cơng ty PVC... 15


1.4.2. Cơ cấu quản lí bộ máy của Tổng cơng ty... 17


1.4.3. Tình hình sử dụng lao đông, tiền lương trong doanh nghiệp. ... 21


1.5. Phương hướng phát triển của doanh nghiệp trong tương lai... 23



1.5.1. Quan điểm phát triển... 23


1.5.2. Nguyên tắc phát triển... 23


1.5.3. Mục tiêu phát triển Tổng công ty... 23


1.5.4. Các giải pháp thực hiện kế hoạch 5 năm 2011-2015 của PVC... 24


KẾT LUẬN CHƯƠNG 1... 27


CHƯƠNG 2... 29


PHÂN TÍCH KINH TẾ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA TỔNG CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP DẦU KHÍ VIỆT NAM NĂM 2011 (PVC)... 29


2.1. Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2011 của Tổng công ty CP Xây
lắp Dầu khí Việt Nam ( PVC )... 30


<b>2.1 Đánh giá chung về hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2010 của Tổng cơng ty CP </b>
<b>Xây lắp Dầu khí Việt Nam (PVC).</b>... 30


Năm 2011 vừa qua, một năm với nhiều khó khăn của nền kinh tế thế giới nói chung và nền
kinh tế Việt Nam nói riêng. Nền kinh tế vừa mới ốm dậy sau khủng hoảng, chưa kịp phục
hồi thì đã gặp phải tình trạng suy thối, lạm phát tăng cao. Chính sách tài khóa thắt chặt
cộng với việc giảm đầu tư công bên cạnh đó giá cả các mặt hàng tăng cao đặc biệt là xăng
dầu và điện khiến kéo theo đầu vào của q trình sản xuất tăng theo gây khó khăn cho hoạt
động sản xuất kinh doanh... 30


2.2. Phân tích tình hình sản xuất... 33



Tồn Tổng cơng ty đã tập trung chỉ đạo quyết liệt và nỗ lực phấn đấu nhằm đảm bảo an
toàn, chất lượng và tiến độ thi cơng các dự án, cơng trình. Hầu hết các cơng trình đều thi
cơng đạt tiến độ đề ra, đảm bảo chất lượng theo đúng yêu cầu thiết kế. ... 33


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Theo tính chất, của dự án, quy mô đầu tư và tầm quan trọng của các dự án mà phân chia ra
các nhóm khác nhau. Các dự án nhóm A chiếm tỷ trọng là 18.4%, nhóm B là 56.8%, nhóm


C là 24.8%. Như vậy chiếm tỷ trọng cao nhất vẫn là các dự án nhóm B, sau đó đến nhóm


C. Tổng công ty đang không ngừng nâng cao năng lực thực hiện các dự án đầu tư trọng
điểm quốc gia, nâng cao năng lực và kinh nghiệm để có thể đảm nhận tồn bộ cơng trình


theo hình thức tổng thầu EPC... 37


2.2.2. Phân tích sản lượng theo các đơn vị sản xuất... 37


Bảng phân tích sản lượng KH theo đơn vị sản xuất năm 2011... 37


2.3. Phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định năm 2011 của Tổng công ty CP Xây lắp
Dầu khí Việt Nam... 38


Tài sản cố định (TSCĐ) là cơ sở vật chất của doanh nghiệp, là các tư liệu lao đơng biểu
hiện dưới hình thái vật chất của vốn cố định, là một bộ phận quan trọng của vốn sản xuất.
... 38


2.3.1. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định năm 2011... 38


2.3.2. Phân tích tình hình biến động TSCĐ năm 2011... 39


Nhìn vào bảng 2-7 ta thấy tỷ trọng của TSCĐ hữu hình chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ


cấu TSCĐ. Trong đó trong kỳ TSCĐ hữu hình nhà của vật kiến trúc tăng mạnh trong kỳ
từ 10,65% đầu kỳ đến cuối năm đã lên đến 49,73%, nguyên nhân là do Tổng công ty
đang đầu tư xây lắp các cơng trình phục vụ cho cơng tác quản lý điều hành; máy móc
thiết bị 57,61% ở đầu kỳ và cuối kỳ là 35,24% tuy có sự thay đổi về tỉ trọng nhưng về
giá trị thì tài sản cố định vẫn tăng một lượng từ 504430,37 trđ ở đầu năm lên 743945,25
trđ tại cuối năm. Tài sản cố định khác và thiết bị dụng cụ quản lý khác cũng biến động
tăng với một lượng nhỏ... 41


Tài sản cố định thuê tài chính biến động tăng nhanh trong năm từ 52282,27 tr.đ ở đầu
năm lên đến 133759,48 tr.đ cuối năm chủ yếu là máy móc thiết bị và phương tiện vận
tải, truyền dẫn... 41


Tài sản cố định vơ hình cũng tăng từ 114342,02 tr.đ đầu năm đến cuối năm là 195452,26
tr.đ, tài sản cố định vơ hình tăng chủ yếu tập trung vào quyền sử dụng đất và phần mềm
máy vi tính. Trong năm qua cơng ty đẫ tập trung ưu tiên sử dụng công nghệ thông tin
ứng dụng trong sản xuất, tăng cường mua thêm các phần mềm máy tính như Pirama 06,
microsft office …… ... 41


Qua phân tích tình hình tăng giảm tài sản cố định ta thấy về cơ cấu tài sản cố định là
tương đối phù hợp với hoạt động sản xuất kinh doanh của Tổng công ty. Lượng tài sản
cố định tăng nhanh và giảm rất ít trong kỳ chứng tỏ Tổng công ty đã đầu tư mua sắm
mới các trang thiết bị phục vụ cho quá trình sản xuất giúp tăng năng xuất và nâng cao
chất lượng cơng trình... 41


2.3.3. Phân tích thực trạng của tài sản cố định... 41


2.3.4. Phân tích tình hình trang bị TSCĐ của PVC... 44


2.4. Phân tích tình hình sử dụng lao động và tiền lương của Tổng cơng ty CP Xây lắp Dầu
khí VIệt Nam năm 2011... 44



2.4.1. Phân tích tình hình sử dụng lao động... 45


2.4.2. Phân tích tình hình sử dụng quỹ lương... 51


2.6. Phân tích tình hình tài chính của Tổng cơng ty năm 2011... 56


2.6.1. Phân tích chung tình hình tài chính của PVC... 57


Một số chỉ tiêu khác như:... 67


2.6.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn... 69


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2... 78
3.3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác Quản lý nguồn nhân lực tại Tổng công


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>M</b>

<b>Ở ĐẦU</b>



D

ầu khí vẫn sẽ l

à ngu

ồn năng lượng chính của nền kinh tế thế giới cũng như



c

ủa Việt Nam trong các thập kỷ tới.

Th

ị trường Dầu khí ng

ày càng bi

ến động



nhanh, khó d

ự báo v

à ch

ịu sự chi phối, ảnh hưởng của nhiều yếu tố chính trị, kinh tế



và xã h

ội kh

u v

ực v

à trên th

ế giới.

T

ổng cơng ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam



(PVC) là thành viên c

ủa Tập đo

àn D

ầu khí Quốc gia Việt Nam (PetroVietnam)

- t

ập


đoàn kinh tế h

ùng m

ạnh hàng đầu đất nước.

T

ổng công ty đang nỗ lực vươn lên trở



thành m

ột doanh nghiệp xây

l

ắp chuy

ên ngành, ch

ủ lực của PetroVietnam, có tr

ình

độ




qu

ản lý v

à công ngh

ệ mang tầm quốc tế trong xây lắp chuy

ên ngành d

ầu khí v

à các


cơng trình cơng nghi

ệp dân dụng quy mô lớn.



Trưởng th

ành qua t

ừng công tr

ình, d

ự án, từ vai tr

ị th

ầu phụ cho các nh

à th

ầu



qu

ốc tế, PVC đ

ã v

ươn lên trở th

ành T

ổng thầu EPC thực hiện các cơng tr

ình có quy


mô ngày càng l

ớn, y

êu c

ầu kỹ thuật phức tạp.

PVC c

ũng tiếp tục khẳng định được



th

ế mạnh trong lĩnh vực xây lắp chuy

ên ngành d

ầu khí qua việc thực hiện thi công



h

ầu hết các

d

ự án về vận chuyển, t

àng tr

ữ dầu v

à khí theo hình th

ức EPC.



T

ổng cơng ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam, th

ành viên c

ủa Tập đo

àn


D

ầu khí Quốc gia Việt Nam



V

ới mục ti

êu c

ụ thể l

à t

ập trung v

ào 3 l

ĩnh vực mũi nhọn: xây lắp, sản xuất



công nghi

ệp v

à kinh doanh b

ất động sản.

Ph

ấn đấu đến năm 2015:

v

ốn điều lệ đạt



10.000 t

ỷ đồng, tổng doanh thu năm đạt 35000 tỷ đồng, tỷ suất lợi nhuận/vốn điều lệ đạt



trung bình 20%. Thu nh

ập b

ình qn tồn t

ổ hợp 15 triệu đồng /người/tháng.



T

ổng cơng ty Cổ phần Xây lắp Dầu k

hí Vi

ệt Nam, th

ành viên c

ủa Tập đo

àn D

ầu



khí Qu

ốc gia Việt Nam, đầu tầu trong sự nghiệp “công nghiệp hóa v

à hi

ện đại hóa đất


nước”. Là đơn vị xây lắp hàng đầu Việt Nam về: quy mô, cơ cấu tổ chức, hồ sơ năng lực.



T

ổng công ty hoạt động theo h

ình th

ức cơng t

y m

- cơng ty con, trong chi

ến lược phát




tri

ển đến năm 2015 và định hướng đến năm 2025, đ

ã

đưa ra các giải pháp đồng bộ để



ph

ấn đấu trở thành “PVC đơn vị xây lắp số 1 Việt Nam” trong dó có 3 giải pháp đột phá



là nâng cao ch

ất lượng nguồn nhân lực; quản lý;

khoa h

ọc công ngh

ê.



Để thực hiện được các nhiệm vụ, kế hoạch đề ra th

ì y

ếu tố quan trọng nhất v

à c

ũng



là y

ếu tố quyết định đó l

à y

ếu tố lao động

– ti

ền lương.

V

ới đội ngũ lao động có cơ cấu



h

ợp lý, có tr

ình

độ chuy

ên mơn cao, tay ngh

ề giỏi, tâm huyết với

ngh

ề,.. th

ì vi

ệc tổ chức



qu

ản lý sử dụng lao động cũng như việc thi công cơng tr

ình s

ẽ đạt hiệu quả cao, chất


lượng cơng tr

ình thi cơng

đảm bảo,

gi

ảm hao hụt thất thốt trong thi công tăng lợi nhuận



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

ch

ứng khốn.

Hồn thành vi

ệc tăng vốn điều lệ của Tổng công ty từ 1500 tỷ đồng l

ên


2500 t

ỷ đồng, đáp ứng nhu cầu vốn cần thiết cho đầu tư và sản xuất kinh doanh



Th

ực hiện chiến lược phát triển Tổng công ty đến năm 2015 và định hướng đến


năm 2025 đ

ã

được Tập đo

àn D

ầu khí Việt Nam chấp thuận, Tổng công ty Cổ phần Xây



l

ắp Dầu khí Việt Nam đang hướng tới mục tiêu “Đồng tâm hiệp lực, đổi mới quyết liệt,


tăng tốc phát triển, phấn đấu trở th

ành T

ập đo

àn Công nghi

ệp

-Xây d

ựng số 1 Việt


Nam” vào năm 2015. Đây là khát vọng, cũng là cơ hội, thách thức đối với to

àn th

ể l

ãnh



đạo v

à CBCNV T

ổng cơng ty PVC. Để có thể đạt được mục ti

êu trên, PVC ph

ải có đội



ng

ũ cơng nhân vi

ên chuyên nghi

ệp, đồng bộ, có tr

ình

độ chuy

ên mơn k

ỹ thuật

hàng




đầu Việt Nam v

à ngang t

ầm khu vực, đủ năng lực quản lý, điều h

ành hi

ệu quả các hoạt


động sản xuất kinh doanh trong và ngoài nước

.

Trong công tác đào tạo v

à phát tri

ển



ngu

ồn nhân lực, PVC cần tập trung xây dựng chiến lược, chính sách tuyển dụng, đ

ào


t

ạo, quản lý, sử dụng nhân viên theo hướng xây dựng một tổ chức học tập, trong đó



m

ỗi người lao động học tập suốt đời v

à t

ạo điều kiện tối đa cho mọi người lao động


được học tập dưới mọi h

ình th

ức v

à c

ống hiến tối đa năng lực, trí tuệ của m

ình cho s



phát tri

ển bền vững của PVC.



Do trình

độ chuy

ên mơn và th

ời gian nghi

ên c

ứu c

ịn h

ạn chế nên đồ án khơng



th

ể tránh được những khiếm khuyết, em mong nhận được ý kiến đóng góp của các thầy



cơ và các b

ạn để đồ án được ho

àn ch

ỉnh hơn và trong thực tế công việc sau n

ày em s



ti

ếp tục t

ìm hi

ểu, nghi

ên c

ứu một cách kỹ lưỡng hơn.



M

ột lần nữa em xin chân th

ành c

ảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong khoa Kinh tế v

à



QTKD, đặc biệt l

à Th

ầy giáo KS.

Tr

ần Văn Hiệp đ

ã t

ận t

ình h

ướng dẫn v

à ch

ỉ bảo để


em hoàn thành đồ án tốt nghiệp

. Em c

ũng xin chân th

ành c

ảm ơn các anh chị trong



T

ổng công ty đ

ã nhi

ệt t

ình h

ướng dẫn và giúp đỡ em tiếp cận với thực tế, tao điều kiện



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>TÀI LI</b>

<b>Ệ</b>

<b>U THAM </b>

<b>KHẢ</b>

<b>O </b>



[1] PGS.TS Ngơ Th

ế Bí

nh: Bài gi

ảng

Th

ng kê kinh t

ế

. Tài li

ệu giảng dạy d

ùng trong




nhà trường, Đạ

i

họ

c

Mỏ

-

Đị

a Ch

t, Hà N

ội năm 2004

.



[2] PGS.TS Nguy

n

Đứ

c Thành: Bài gi

ảng p

hân tích

hoạt độ

ng

sả

n xu

t kinh doanh


trong doanh nghi

p D

u khí. Tài li

ệu giảng dạy dùng trong nhà trường

,

Đạ

i

họ

c

Mỏ

-



Đị

a Ch

t, Hà N

ội năm 2001.



[3] PGS.TS Nguy

n

Đứ

c Thành: Bài gi

ảng Tổ chức sản xuất v

à t

ổ chức lao động trong



doanh nghi

ệp dầu khí.

Tài li

ệu giảng dạy dùng trong nhà trường, Đại học Mỏ

-

Địa



Ch

ất



[4] PGS.TS

Nhâm Văn Toán

: Kinh t

ế quản

tr

ị doanh nghiệp công nghiệp, NXB Giao



thông v

ận tải, H

à N

ội 2000.



[5] PGS.TS

Đỗ

H

u Tùng: Giáo trình Kinh t

ế

D

u khí- NXB Giao thơng v

n

tả

i, Hà


N

ội

2001.



[6] Các tài li

u báo cáo

củ

a T

ổng công ty Cổ phần Xây lắp Dầu khí Việt Nam



[7] Các

tạ

p chí,

đồ á

n t

t nghi

p chun

đề

phân tích khóa tr

ướ

c.



[8] Kinh t

ế lao động

Trường Đại học Quốc gia TP Hồ Chí Minh, 2008.


[9] NXB ĐH Kinh Tế Quốc Dân

– Qu

ản trị nhân lưc.



[10] Các thông tư và nghị định hướng dẫn thực hiện chế độ tiền lương,

ti

ền thưởng mới


năm 2010, 2011.








</div>

<!--links-->

×