Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.27 MB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
1
2
<b>1.</b> <b>Đặc điểm chung</b>
<b>2.</b> <b>Các loại cột</b>
<b>3.</b> <b>Sơ đồ tính, chiều dài tính tốn, độ mảnh</b>
Cột là cấu kiện dùng để truyền tải trọng từ các kết cấu
bên trên xuống kết cấu bên dưới
Ch5_6
Cột gồm 3 bộ phận chính:
– Đầu cột: Đỡ các kết cấu bên trên và phân
phối tải trọng cho thân cột
– Thân cột: Truyền tải trọng từ trên xuống dưới
– Chân cột: Liên kết cột vào móng, phân phối tải
trọng từ cột vào móng
Theo cấu tạo: Cột đặc, cột rỗng, cột tiết diện không đổi, cột
tiết diện thay đổi...
Theo sơ đồ chịu lực: Cột nén đúng tâm (N), cột nén lệch
tâm (N, M)
<b>a) Sơ đồ tính</b>
– Sơ đồ trục dọc cột với các điều kiện biên (liên kết ở chân
cột và đầu cột)
<b>b) Chiều dài tính tốn</b>
Đối với cột tiết diện không đổi hoặc đoạn cột của cột bậc:
– L - chiều dài hình học của cột
– - hệ số chiều dài tính tốn, phụ thuộc vào đặc điểm tải
trọng và điều kiện biên
0
<i>L</i>
<b>c) Cột tiết diện thay đổi</b>
L<sub>o</sub>=<sub>j</sub>L
<b>d) Độ mảnh cột</b>
L<sub>x</sub>, L<sub>y</sub>: chiều dài tính tốn của cột tính theo trục x và y
i<sub>x</sub>, i<sub>y</sub>: bán kính quán tính cột tính theo trục x và y.
Khả năng chịu nén đúng tâm của cột được quyết định bởi
độ mảnh lớn nhất
Cột có khả năng chịu lực hợp lý:
Cột làm việc bình thường:
[l]: Độ mảnh giới hạn
l<sub>x</sub> x ;l<sub>y</sub> y
x y
L
L
i i
I<sub>n</sub>
n
<b>1.</b> <b>Hình thức tiết diện cột</b>
<b>2.</b> <b>Tính tốn</b>
<b>3.</b> <b>Xác định tiết diện</b>
<b>4.</b> <b>Ví dụ</b>
<b>a) Tiết diện I</b>
– Đặc điểm:
» Dễ liên kết
» Dễ thoả yêu cầu kiến trúc
» Hình thức đơn giản, dễ chế tạo
– Thép hình I phổ thơng: i<sub>x</sub> lớn hơn i<sub>y</sub> nhiều, chỉ dùng hợp lý
– Thép hình I cánh rộng: Hợp lý hơn thép hình I phổ thơng vì
chênh lệch giữa i<sub>x</sub> và i<sub>y</sub> nhỏ hơn
– Tiết diện H: ghép từ 3 bản thép hoặc ghép từ thép hình:
Khi tải trọng lớn
<b>b) Tiết diện chữ thập</b>
– Đặc điểm
» Cấu tạo đơn giản
» i<sub>x</sub> = i<sub>y</sub>, sử dụng hợp lý với L<sub>x</sub> = L<sub>y</sub>
» Khó liên kết với các kết cấu
» Khó đáp ứng yêu cầu kiến trúc
– Tiết diện ghép từ 2 thép góc: Dùng khi tải trọng nhỏ
– Tiết diện ghép từ bản thép: Dùng khi tải trọng lớn
<b>c) Tiết diện kín</b>: bán kính quán tính lớn hơn tiết diện hở cùng
diện tích chịu lực tốt hơn
– Đặc điểm: Dễ đáp ứng l<sub>x</sub>=l<sub>y</sub>, hình thức gọn và đẹp, khơng
– Cột thép ống:
» Hợp lý nhất về trọng lượng và
khả năng chịu nén đúng tâm
» Khó liên kết với kết cấu khác
– Tiết diện tổ hợp từ 2 hoặc 4 thép góc, 2 thép C
– 2 thép C + thép bản: tải trọng lớn
<b>a) Tính tốn về bền</b>
– N: lực dọc tính tốn
– A<sub>n</sub>: diện tích tiết diện thực
– f: cường độ tính tốn của vật liệu
– <sub>c</sub>: hệ số điều kiện làm việc của cột
<i>c</i>
<i>n</i>
<b>b) Tính tốn ổn định tổng thể</b>
Lực N<sub>cr</sub> - lực tới hạn Euler:
Ứng suất giới hạn:
với - độ mảnh lớn nhất của thanh
Đặt - hệ số uốn dọc của thanh
18
N
L
H
2 2 2
min min
2 2 2
0
A
cr
cr
N EI EI E
A L <sub>A</sub> <sub>L</sub>
<b>Điều kiện ổn định tổng thể</b>
Khi
Khi
Khi
min
<i>c</i>
2
<b>c) Tính tốn về ổn định cục bộ</b>
– Vị trí: bản cột có ứng suất pháp nén > khả
năng chịu ứng suất pháp nén
biến dạng ra ngoài mặt phẳng bản
mất ổn định cục bộ
bản thép mất khả năng làm việc