Tải bản đầy đủ (.pdf) (154 trang)

Nâng cao công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng tại ban quản lý dự án thuộc công ty cổ phần cấp nước nhà bè

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.7 MB, 154 trang )

i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Võ Nhật Trân, học viên cao học Lớp 25QLXD21-CS2 chuyên ngành
Quản lý xây dựng, xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của bản thân tác
giả.
Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực không sao chép và chưa từng
được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.
Các thơng tin, tài liệu trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

Tác giả

Võ Nhật Trân

năm 2019


ii


iii

LỜI CÁM ƠN
Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý xây dựng với đề tài: “Nâng cao
công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án thuộc
Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè” được hoàn thành. Tác giả xin trân trọng cám
ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Thủy Lợi các Thầy, các Cơ phịng đào tạo Đại
học và sau đại học, Khoa Cơng trình, Khoa Kinh tế và Quản lý, Bộ môn Công


nghệ và quản lý xây dựng, các Cô phụ trách thư viện cùng các bạn bè và gia đình
đã tạo điều kiện, nhiệt tình giúp đỡ cho tác giả trong suốt quá trình làm luận văn.
Học viên xin cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp
nước Nhà Bè, đồng nghiệp và các cán bộ ở cơ quan đã hết lòng giúp đỡ cho học
viên trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.
Tác giả xin cám ơn sâu sắc đến Thầy PGS.TS Lê Trung Thành đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đỡ tận tình cho học viên trong quá trình thực hiện luận văn này.
Trong quá trình thực hiện luận văn, với thời gian, kinh nghiệm và kiến
thức cịn hạn chế nên chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tác
giả rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thầy cơ, đồng nghiệp, đó
chính là sự giúp đỡ q báu mà tác giả mong muốn nhất để giúp tác giả hoàn
thiện hơn về mặt kiến thức trong học tập, nghiên cứu và công tác sau này.
Xin chân thành cám ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng năm 2019

Tác giả


iv

MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG.........................................................................................................................5
1.1 Tổng quan về chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng: ................5
1.1.1 Các khái niệm về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng: ......................5
1.1.1.1. Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng: .................................................... 5
1.1.1.2. Khái niệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng:........................................ 5

1.1.2 Tổng mức đầu tư và dự toán xây dựng cơng trình xây dựng: ................. 7
1.1.2.1. Khái niệm Tổng mức đầu tư: ............................................................... 7
1.1.2.2. Khái niệm dự toán xây dựng cơng trình: ............................................. 7
1.1.2.3. Nội dung của tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình: .......................... 7
1.1.2.4. Nội dung dự tốn xây dựng cơng trình: ............................................... 9
1.1.3 Các ngun tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Theo Nghị định
68/2019/NĐ-CP thì ngun tắc quản lý chi phí ĐTXD là:............................. 10
1.2 Mục tiêu và sự cần thiết của công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng:
.................................................................................................................................. 11
1.3 Đặc điểm và nội dung các chi phí trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư các dự án
chuyên ngành cấp nước sạch (Theo nghị định 68/2019/NĐ-CP): .................. 13
1.3.1 Đặc điểm của ngành cấp nước TP.HCM ảnh hưởng đến việc xác định chi phí
đầu tư xây dựng: ..................................................................................................... 13
1.3.2 Nội dung các chi phí trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư các dự án chuyên ngành
cấp nước sạch (Theo nghị định 68/2019/NĐ-CP): ............................................... 16
1.4 Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình cấp nước:
.................................................................................................................................. 17
1.4.1. Tình hình quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình hiện nay ........... 17
1.4.2. Thực trạng cơng tác quản lý chi phí cơng trình cấp thốt nước .......... 22
1.4.3 Về quản lý dự án: ........................................................................................... 25
1.4.4 Về trình tự hình thành chi phí giá: ............................................................... 26
1.4.5 Cơ cấu chi phí:............................................................................................... 26


v

1.4.6 Phương thức tính chi phí và thanh tốn: ......................................................26
Kết Luận Chương 1 ...............................................................................................27
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG .............................................................................................................28

2.1 Các văn bản pháp lý hiện hành có liên quan đến quản lý chi phí trong xây
dựng: ........................................................................................................................28
2.2 Nội dung chính quản lý chi phí đầu tư xây dựng: ........................................31
2.2.1 Các giai đoạn hình thành chi phí đầu tư xây dựng cơng trình: ..................31
2.2.1.1. Giai đoạn chuẩn bị dự án: ................................................................. 31
2.2.1.2. Giai đoạn thực hiện dự án: ................................................................ 31
2.2.1.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng: 32
2.2.2 Nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng:...................................................32
2.2.2.1 Quản lý tổng mức đầu tư: ................................................................... 32
2.2.2.2. Quản lý dự tốn cơng trình: ............................................................... 35
2.2.2.3. Quản lý định mức: .............................................................................. 36
2.2.2.4. Quản lý giá xây dựng cơng trình: ...................................................... 37
2.2.2.5. Quản lý chỉ số giá xây dựng: ............................................................. 37
2.2.2.6. Quản lý chất lượng đấu thầu: ............................................................ 37
2.2.2.7. Quản lý chất lượng cơng trình: .......................................................... 37
2.2.2.8. Quản lý chất lượng giám sát:............................................................. 37
2.2.2.9. Quản lý tạm ứng, thanh toán, quyết toán hợp đồng: ......................... 38
2.2.2.10. Quyết toán vốn đầu tư: ..................................................................... 38
2.2.2.11. Quản lý thời gian thực hiện dự án: .................................................. 38
2.3 Định mức, giá xây dựng và quản lý định mức, giá xây dựng .....................39
2.3.1. Các loại định mức xây dựng: ........................................................................39
2.3.2. Lập định mức xây dựng: ...............................................................................39
2.3.3. Các phương pháp xây dựng giá xây dựng: ..................................................42
2.3.3.1. Giá xây dựng cơng trình: ................................................................... 42
2.3.3.2. Các phương pháp xây dựng giá xây dựng: ........................................ 42


vi

2.4 Các yêu cầu về quản lý chi phí đầu tư xây dựng: ........................................ 50

2.4.1 Trong công tác khảo sát thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình: ........... 50
2.4.2 Trong công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu và ký kết hợp đồng: ........ 50
2.4.3 Trong công tác thanh, quyết toán, thanh lý hợp đồng: ......................... 51
2.4.4 Chủ đầu tư phải dự trù ngân sách đầy đủ: ............................................ 51
2.4.5 Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình ở từng giai đoạn không vượt
hạn mức cho phép: .......................................................................................... 51
2.4.6 Kiểm sốt chi phí chặt chẽ tránh thất thốt, lãng phí, đúng quy định của
luật pháp: ........................................................................................................ 51
2.4.7 Làm rõ tính hiệu quả của vốn đầu tư, khống chế chi phí để đảm bảo dự
án có hiệu quả: ................................................................................................ 52
2.4.8 Làm tốt công tác quản lý rủi ro của dự án: ........................................... 52
2.4.9 Các thơng tin về tài chính của dự án luôn rõ ràng, minh bạch: ........... 52
2.4.10 Làm tốt cơng tác thanh quyết tốn: ..................................................... 52
2.4.11 Góp phần đạt được mục tiêu chung của dự án: .................................. 52
2.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý chi phí trong xây dựng: .... 52
2.5.1 Nhân tố chủ quan: Nhân tố con người: ................................................. 52
2.5.2 Nhân tố khách quan: .............................................................................. 54
2.5.2.1 Do đặc thù của vị trí địa lý, đặc điểm và điều kiện thi công công trình:
......................................................................................................................... 54
2.5.2.2. Văn bản pháp lý, chính sách của Nhà nước: ..................................... 55
2.5.2.3. Nhân tố thị trường: ............................................................................ 56
2.5.2.4. Nhân tố Khoa học - Công nghệ: ........................................................ 57
2.5.2.5. Khả năng tài chính: ........................................................................... 57
2.5.2.6. Chất lượng cơng tác lựa chọn nhà thầu: ........................................... 57
2.5.2.7. Chế độ lương: .................................................................................... 58
2.5.3 Nhóm nhân tố mang tính đặc thù của cơng trình cấp nước đô thị: ....... 58
2.5.4 Phương pháp đánh giá mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công tác
quản lý chi phí tại Ban QLDA......................................................................... 61



vii

2.5.4.1. Các yếu tố ảnh hưởng ........................................................................ 61
2.5.4.2. Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đến công
tác quản lý dự án đầu tư xây dựng .................................................................. 62
2.6 Phương pháp kiểm soát và đánh giá chất lượng quản lý chi phí xây
dựng cơng trình. ............................................................................................. 69
2.6.1 Kiểm sốt chi phí xây dựng ở giai đoạn quyết sách đầu tư ................... 70
2.6.2 Kiểm sốt chi phí thơng qua phân tích ảnh hưởng của thiết kế đến chi
phí .................................................................................................................... 70
2.6.3 Kiểm sốt chi phí thơng qua cơng tác thẩm tra dự toán thiết kế ........... 71
2.6.4 Kiểm soát chi phí thơng qua đấu thầu ................................................... 71
2.6.5 Xử lý biến động giá, chi phí xây dựng cơng trình .................................. 72
2.6.6 Kiểm sốt chi phí ở giai đoạn kết thúc xây dựng, đưa cơng trình vào
khai thác sử dụng ............................................................................................ 73
Kết Luận Chương 2 ...............................................................................................74
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CƠNG TÁC QUẢN
LÝ CHI PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC
CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP NƯỚC NHÀ BÈ......................................................75
3.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè, Ban quản lý
dự án thuộc Cơng ty và tình hình thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây
dựng tại Cơng ty. ............................................................................................ 75
3.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè: ............................... 75
3.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ........................................................ 75
3.1.1.2. Ngành nghề kinh doanh: .................................................................... 75
3.1.1.3. Cơ cấu tổ chức của công ty Cấp Nước Nhà Bè ................................. 76
3.1.1.4. Giới thiệu chung về mạng lưới cấp nước Công ty cổ phần cấp nước
Nhà Bè đang quản lý ....................................................................................... 76
3.1.2 Giới thiệu về Ban QLDA Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè: ............ 80
3.1.2.1. Giới thiệu về Ban Quản lý dự án: ...................................................... 80



viii

3.1.2.2. Mối quan hệ giữa các phòng, ban trong quy trình thực hiện cơng tác
xây dựng cơ bản: ............................................................................................. 82
3.2 Kết quả khảo sát lấy ý kiến chuyên gia về các yếu tố ảnh hưởng đến
công tác quản lý dự án ................................................................................... 82
3.2.1 Tính tốn trọng số các yếu tố ảnh hưởng bằng phương pháp AHP ...... 84
3.2.2. Kiểm tra tỷ số nhất quán (độ tin cậy) của kết quả khảo sát ................. 86
3.2.3. Trọng số các yếu tố ảnh hưởng theo kết quả khảo sát và phân tích AHP
......................................................................................................................... 87
3.3 Đánh giá kết quả khảo sát và xác định hàm tối ưu nâng cao chất lượng
công tác quản lý dự án ................................................................................... 88
3.4 Đánh giá thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Cơng
ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè: ...................................................................... 88
3.4.1 Trình tự thủ tục thẩm định, phê duyệt hồ sơ đầu tư xây dựng có tổng
mức đầu tư dưới 15 tỷ đồng do Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè làm chủ
đầu tư: ............................................................................................................. 88
3.4.2 Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Cơng ty Cổ
phần Cấp nước Nhà Bè: Hiện đang được vận hành bằng hình thức Chủ đầu
tư trực tiếp quản lý dự án ở sơ đồ bên dưới: .................................................. 88
3.4.2.1. Trình độ chung của cán bộ Ban quản lý dự án: ................................ 89
3.4.2.2. Về công tác quản lý và thực hiện các mục tiêu của dự án: ............... 90
3.4.2.3. Công tác kiểm tra, giám sát và quản lý chất lượng cơng trình: ........ 92
3.4.2.4. Công tác tuyển chọn nhà thầu tư vấn, nhà thầu thi công: ................. 93
3.4.2.5. Công tác quản lý tiến độ, khối lượng, chất lượng công tác thi công: 93
3.4.2.6. Công tác quản lý hồ sơ nghiệm thu: .................................................. 94
3.4.2.7. Quản lý chi phí cơng tác thanh quyết tốn cơng trình: ..................... 94
3.4.2.8. Thực trạng về thiếu sót của Ban QLDA trong việc quản lý dự án cụ

thể qua các cơng trình: ................................................................................... 95
3.5 Đánh giá chung về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Cơng ty Cổ
phần Cấp nước Nhà Bè. ........................................................................................ 99


ix

3.5.1 Những kết quả đạt được: ........................................................................ 99
3.5.2 Những tồn tại,hạn chế và phân tích nguyên nhân các tồn tại hạn chế:
....................................................................................................................... 101
3.5.2.1 Tổ chức bộ máy và trình độ chung của Ban còn chưa đáp ứng yêu
cầu: ................................................................................................................ 101
3.5.2.2 Chất lượng công tác lập nhiệm vụ thiết kế và thẩm định hồ sơ thiết kế,
dự toán chưa đạt nghiên cứu yêu cầu: .......................................................... 102
3.5.2.3. Công tác quản lý công tác đấu thầu, lựa chọn nhà thầu thi công xây
dựng cịn nhiều bất cập: ................................................................................ 103
3.5.2.4. Cơng việc kiểm sốt chất lượng, khảo sát, thiết kế, thi cơng cịn nhiều
hạn chế: ......................................................................................................... 103
3.5.2.5. Công tác kiểm tra giám sát, quản lý chất lượng, khối lượng thi cơng,
thanh quyết tốn cơng trình chưa đáp ứng yêu cầu: .................................... 104
3.6 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả và hoàn thiện cơng tác
quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè: 105
3.6.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và quy trình giải quyết cơng việc:
....................................................................................................................... 105
3.6.1.1 Hồn thiện cơ cấu bộ máy tổ chức: .................................................. 105
3.6.1.2 Xây dựng hoàn thiện quy trình giải quyết cơng việc: ....................... 106
3.6.2 Hồn thiện quy hoạch cấp nước khu vực Công ty giai đoạn 2019 -2025
và tầm nhìn đến 2030: ................................................................................... 107
3.6.3 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: ................................ 108
3.6.4 Giải pháp tăng cường công tác quản lý khảo sát, thiết kế, tổng dự tốn:

....................................................................................................................... 110
3.6.5 Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý công tác đấu thầu, lựa chọn nhà
thầu thi cơng xây dựng:................................................................................. 112
3.6.6 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản lý công tác giám sát thi công
XDCT: ........................................................................................................... 113


x

3.6.7 Giải pháp tăng cường công tác quản lý công tác thanh quyết tốn cơng
trình ............................................................................................................... 114
3.6.7.1. Cơng tác hồ sơ nghiệm thu thanh quyết tốn .................................. 114
3.6.7.2. Cơng tác kiểm soát khối lượng thanh quyết toán ............................ 114
3.7 Các giải pháp và biện pháp hỗ trợ khác: .............................................. 115
3.7.1 Giải pháp nâng cao cơ sở vật chất: ..................................................... 115
3.7.2 Quản lý rủi ro của dự án: .................................................................... 116
3.7.3 Công tác tổng kết và rút kinh nghiệm trong quản lý: .......................... 117
Kết Luận Chương 3 .................................................................................... 117
KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ: ................................................................................ 118
1. Kết luận: ................................................................................................... 118
2. Kiến nghị: ................................................................................................. 119
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 120
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................135-136


xi

DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU
Bảng 1.1 Điều chỉnh giá nước Sawaco năm 2013 ........................................ 14
Hình 1.1 Đường ống nước sạch sơng Đà bị bốc lên ..................................... 23

Hình 1.2 Cơng nhân xử lý sự cố rị rỉ ở km23 đại lộ Thăng Long ............... 24
Hình 1.3 Cơng trình hệ thống cấp nước xã Hải Chánh- Quảng Trị .............. 25
Bảng 2.1 Bảng tính giá vật liệu đến hiện trường cơng trình ........................ 46
Bảng 2.2 Bảng định mức tỷ lệ % .................................................................. 47
Bảng 2.3 Bảng định mức chi phí chung tính trên chi phí nhân cơng............ 49
Hình 2.1 Thi cơng hầm ĐHT ban đêm dự án giảm thất thoát nước ............ 54
Bảng 2.4 Danh mục các tuyến đường hạn chế thi cơng ban ngày ................ 58
Hình 2.2 Sự đan xen các cơng trình hạ tầng kỹ thuật ................................... 59
Bảng 2.5 Sơ đồ khối các bước thực hiện thuật toán AHP ............................ 63
Bảng 2.6 Thang điểm so sánh mức độ ưu tiên của các yếu tố ...................... 64
Bảng 2.7 Chỉ số ngẫu nhiên RI ..................................................................... 65
Bảng 3.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức Cơng ty CPCN Nhà Bè ............................... 75
Hình 3.1 Vị trí địa lý quản lý mạng lưới cấp nước Quận 4, Quận 7............. 76
Hình 3.2 Vị trí địa lý quản lý mạng lưới cấp nước H. Nhà Bè, Cần Giuộc.. 77
Bảng 3.2 Diện tích dân số và mật độ quản lý ............................................... 78
Bảng 3.3 Tổng hợp thông tin cá nhân được khảo sát lấy ý kiến ................... 82
Bảng 3.4 Ma trận so sánh các yếu tố ảnh hưởng .......................................... 83
Bảng 3.5 Ma trận tính trọng số các yếu tố ảnh hưởng .................................. 84
Bảng 3.6 Ma trận tính chỉ số CI và CR .................................................... 85-86
Bảng 3.7 Xác định trọng số của các yếu tố ................................................... 86
HÌnh 3.3 Sơ đồ tổ chức của Ban QLDA ....................................................... 87
Bảng 3.8 Bảng tổng hợp trình độ chuyên môn cán bộ của Ban QLDA ....... 89
Bảng 3.9 Tỷ lệ đấu thầu qua mạng trong năm 2018 ..................................... 98


xii

Bảng 3.10 Quy trình đấu thầu qua mạng gói thầu thi công xây lắp quy mô nhỏ
(dưới 20 tỉ) ........................................................................................... 105-106


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

XDCT

Xây dựng cơng trình

QLDA

Quản lý dự án

QLCP

Quản lý chi phí

CTXD

Cơng trình xây dựng

ĐTXD

Đầu tư xây dựng

ĐTXDCT

Đầu tư xây dựng cơng trình

TMĐT

Tổng mức đầu tư


TP.HCM

Thành phố Hồ Chí Minh

SAWACO

Tổng Cơng ty Cấp nước Sài Gịn –
Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên.


xiii



1

MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của Đề tài:
Khi tiến hành xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh có một điều vô
cùng quan trọng mà không một Công ty nào được phép bỏ qua là phải tính đến
việc các chi phí sẽ được quản lý và sử dụng như thế nào, xem các đồng vốn bỏ ra
hiệu quả đến đâu, có đem lại lợi nhuận và hiệu quả như mong muốn ban đầu hay
khơng? Có thể nói, tri thức quản lý chi phí là một yếu tố thiết yếu trong đầu tư và
kinh doanh. Nếu khơng có kiến thức cơ bản về quản lý chi phí, thì bạn khơng thể
nào nhận biết được tình hình thực tế của những dự án đầu tư, các kế hoạch kinh
doanh cũng như thực trạng hoạt động của Công ty.
Rõ ràng, yếu tố chi phí ln đóng vai trị quan trọng trong bất cứ kế hoạch
mở rộng và tăng trưởng kinh doanh nào. Các công ty muốn tăng trưởng và đẩy
mạnh lợi nhuận cần khơng ngừng tìm kiếm những phương thức quản lý và sử
dụng hiệu quả nhất các nguồn vốn, chi phí kinh doanh, đồng thời phải tái đầu tư

các khoản tiền đó cho những cơ hội tăng trưởng triển vọng nhất.
Chính vì vậy, việc xây dựng và hoàn thiện vấn đề quản lý chi phí cơng
trình đầu tư xây dựng cơ bản là yêu cầu cấp bách đối với các doanh nghiệp. Quản
lý chi phí sẽ quyết định thành cơng của một doanh nghiệp, sẽ là mấu chốt trong
việc đưa ra quyết định, sẽ đánh giá hiệu quả làm việc, giữ vai trò cố vấn cho
doanh nghiệp và giúp doanh nghiệp sử dụng một cách tối ưu nhất các nguồn tài
nguyên qua đó giảm thiểu rủi ro trong q trình xây dựng.
Xây dựng cơ bản là lĩnh vực luôn chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn ở mức độ
cao. Để hạn chế những sai phạm đáng tiếc xảy ra trong quá trình thực hiện công
tác, yêu cầuđặt ra là phải quản lý và kiểm sốt chi phí hợp lý là vấn đề rất quan
trọng đối với doanh nghiệp. Đã có rất nhiều bài học thực tế về việc quản lý chi
phí khơng hợp lý gây thất thoát rất nhiều tiền của của doanh nghiệp. Quản lý chi
phí một cách hiệu quả sẽ giảm thiểu sự cần thiết phải liên tục đưa ra các kế hoạch
cải thiện hoạt động kinh doanh.


2

Hệ thống cấp nước TP.HCM được hình thành từ thời Pháp thuộc, trải qua
thời gian dài sử dụng, không đồng bộ về vật liệu và chủng loại cũng như mạng
lưới cấp nước phân bố trên một diện tích rộng, đặc biệt ở khu vực trung tâm quận
1, quận 3, quận 4, quân 5, quận 10, quận 11tập trung nhiều dân sốthì hệ thống
ống cũ, mục cịn nhiều nên rất dễ bị rò rỉ là một trong những nguyên nhân gây
thất thoát nước cao. Với sản lượng nước năm 2017 khoảng 1.814.084
m3/ngàycung cấp nước sạch cho cả Thành phố, tỷ lệ thất thoát khoảng 25,91%
lượng nước sạch (theo số liệu của SAWACO cuối năm 2017) là cịn khá cao.
Cơng ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè quản lý hệ thống mạng lưới đường ống
cấp nước với chiều dài 459.239m ống, trong đó các ống cũ mục có tuổi thọ trên
30 năm chiếm khoảng 10%. Vì thế, cơng tác chống thất thốt nước sẽ mang lại
lợi ích kinh tế, tiết kiệm tài nguyên nước quý giá khi mà khí hậu ngày càng khắc

nghiệt và tình trạng thiếu nước sạch, giảm chi phí xử lý và giảm nguồn nước bổ
sung thêm, tránh phát triển nguồn cung cấp mới, ngăn ngừa thiệt hại do sự cố rò
rỉ gây ra là rất lớn. Để giảm được thất thốt nước thì việc thực hiện giải pháp đầu
tư xây dựng, cải tạo nâng cấp các cơng trình đườngống cấp nước; đồng thời đầu
tư mở rộng mạng lưới cấp nước tại các khu vực chưa đường ống trở nên thực sự
cần thiết.
Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư xây dựng các dự án
cấp nước phát hiện những hạn chế ở các khâu:khảo sát, thiết kế, thẩm định thiết
kế, thẩm định dự án đấu thầu, thi cơng, thanh quyết tốn… dẫn đến lãng phí
trong cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình.Từ những hạn chế trên
có phần trách nhiệm của các bên tham gia và cũng là nguyên nhân chính làm cho
hiệu quả cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình của Ban quản lý dự
án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè mang lại chưa cao.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tác giả Luận văn lựa chọn đề tài
“NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG TẠI BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN THUỘC CÔNG TY CỔ PHẦN CẤP


3

NƯỚC NHÀ BÈ” với mong muốn sẽ góp phần giải quyết một số vấn đề bất cập
cả về lý thuyết và thực tiễn trong cơng tác quản lý chi phí tại Ban quản lý dự án
thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè.
2. Mục đích của đề tài:
Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả cơng tác quản
lý chi phí đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp
nước Nhà Bè.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
a. Đối tượng nghiên cứu:Luận văn tập trung nghiên cứu các giải pháp Nâng cao
hiệu quả công tác quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dự

án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè trong giai đoạn thực hiện dự án.
b. Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Luận văn nghiên cứu những dự án đầu tư xây dựng tại
Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè.
+ Về thời gian: Luận văn nghiên cứu các dựán đầu tư xây dựng phát triển,
sửa chữa, cải tạo, nâng cấp đườngống cấp nước sử dụng nguồn vốn kinh doanh
và vốn đền bù được đầu tư xây dựng từ năm 2014 đến nay.
4. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu:
a. Cách tiếp cận:
Luận văn sử dụng cách tiếp cận kế thừa các kết quả đã nghiên cứu; tiếp cận
cơ sở lý luận, pháp lý và thực tiễn.
Các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý chi phí.
b. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp tổng hợp kế thừa số liệu, tài liệu hiện có.
- Phương pháp phân tích các dữ liệu trên các tài liệu tham khảo được. Phân
tích các nguồn kinh phí thực tiễn đã được triển khai thi công nhằm xem xét việc
quản lý chi phí.
- Phương pháp điều tra lấy ý kiến chuyên gia về các yếu tố ảnh hưởng đến
quản lý chi phí cơng trình xây dựng.


4

- Phương pháp thống kê phân tích và xếp hạng các yếu tố ảnh hưởng.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Giúp cho những người quản lý dự án và điều hành Cơng ty có dịp nhìn
lại cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại đơn vị mình.
- Giúp cho người quản lý có cái nhìn tổng qt về cơng tác quản lý chi phí
đầu tư xây dựng tại đơn vị mình.
- Là tài liệu có thể áp dụng kết quả nghiên cứu cho cơng tác quản lý chi

phí đầu tư xây dựngcác cơng trình cấp nước tại các đơn vị khác.
6. Kết quả đạt được:
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần phải giải quyết được những
vấn đề sau:
Nghiên cứu tổng quan những vấn đề về chi phí dự án đầu tư xây dựng và
quản lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình; thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây
dựng cơng trình ở Việt Nam.
Hệ thống hóa cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý chi phí dự án đầu tư
xây dựng cơng trình; đặc điểm và các nhân tố ảnh hưởng đến quản lý chi phí
trong xây dựng; hệ thống văn bản pháp quy làm cơ sở để phân tích đánh giá thực
trạng quản lý chi phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án
thuộc Cơng ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè.
Từ việc phân tích đánh giá thực trạng quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng
trình tại Ban quản lý dự án thuộc Cơng ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè đề xuất một
số giải pháp cơ bản nhằm khắc phục hạn chế công tác quản lý chi phí để nâng cao
cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình áp dụng cho Ban quản lý dự
án thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè.


5

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG
1.1 Tổng quan về chi phí và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng:
1.1.1 Các khái niệm về chi phí và quản lý chi phí đầu tư xây dựng:
1.1.1.1. Khái niệm chi phí đầu tư xây dựng:
Chi phí đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết để xây dựng mới
hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cơng trình. Do đặc điểm
của q trình sản xuất và tính đặc thù, đơn chiếc của cơng trình xây dựng mà
từng cơng trình xây dựng có chi phí khác nhau được xác định phù hợp theo đặc

điểm, u cầu kỹ thuật, mục đích sử dụng và cơng nghệ xây dựng trong q trình
xây dựng.
Chi phí đầu tư xây dựng được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư xây dựng
cơng trình ở giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, biểu thị qua chỉ tiêu dự
tốn cơng trình ở giai đoạn thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế bản vẽ thi công, biểu
thị qua dự tốn gói thầu ở giai đoạn trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu xây
dựng, giá thanh toán ở giai đoạn thực hiện xây dựng cơng trình và quyết tốn vốn
đầu tư xây dựng cơng trình khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác,
sử dụng.
1.1.1.2. Khái niệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng:
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng thực chất là điều khiển việc hình thành chi phí,
giá XDCT sao cho khơng phá vỡ hạn mức đã được xác định, kiểm soát khống
chế chi phí trong suốt q trình đầu tư xây dựng theo một quy trình cụ thể từ khi
chuẩn bị đầu tư, thực hiện đầu tư, kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào khai
thác sử dụng.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng được thực hiện trong tất cả các giai đoạn khác
nhau của chu trình dự án. Trong mỗi giai đoạn cụ thể, quản lý chi phí lại có vai
trị khác nhau và được thực hiện khác nhau. Quy trình này bao gồm:
- Lập kế hoạch nguồn vốn: xác định nguồn vốn và số lượng dự án cần thực hiện.


6

- Ước lượng chi phí: Ước tính chi phí về nguồn vốn để hồn tất dự án.
- Dự tốn chi phí: Phân bổ tồn bộ chi phí ước tính vào từng hạng mục công

việc để thiết lập một đường định mức cho việc đo lường thực hiện.
- Điều chỉnh chi phí: Điều chỉnh, thay đổi chi phí dự án để dự án đạt hiệu
quả, phù hợp với quy hoạch khi quy hoạch thay đổi, phù hợp với tình hình thực
tế.

- Kiểm sốt chi phí: Kiểm sốt chi phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi
kết thúc xây dựng, bàn giao đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng. Việc quản lý
chi phí và kiểm sốt chi phí là việc làm thường xuyên, liên tục điều chỉnh những
phát sinh trong suốt quá trình quản lý dự án vàđược coi là đồng nhất về mục đích
cần hướng tới là nhằm bảo đảm các chi phí đầu tư của dự án nằm trong giới hạn
tổng mức đầu tư được duyệt, đồng thời, quản lý chi phí cũng bao hàm rộng hơn
gồm nhiều hành động của nhà nước và của cả chủ đầu tư nhằm tới mục tiêu tồn
diện đó là sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo mục tiêu, hiệu
quả kinh tế đầu tư và phù hợp với cơ chế kinh tế thị trường, lợi ích xã hội được
xác định.
Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện việc quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc
xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng. Quản lý chi phí là việc giúp dự
án được thực hiện trong phạm vi ngân sách đã có, lưu ý các vấn đề phát sinh về
mặt chi phí có thể xảy ra nhằm đưa ra các biện pháp giải quyết hay giảm thiểu chi
phí. Quản lý chi phí kỹ thuật được sử dụng để giám sát chi phí cho dự án từ giai
đoạn ý tưởng đến giai đoạn quyết toán của dự án đầu tư xây dựng.
1.1.1.3. Cơ sở của việc xác định chi phí đầu tư xây dựng cơng trình:
Văn bản pháp lý liên quan trực tiếp đến việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng
cơng trình là Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ, đây
là Nghị định mới được ban hành nhằm hoàn thiện khung pháp lý về quản lý chi


7

phí đầu tư xây dựng, để khắc phục những hạn chế của Nghị định số 32/2015/NĐCP ngày 25/3/2015 về quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
Theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP: Cơ sở của việc xác định chi phí ĐTXD
là thơng qua chỉ tiêu TMĐT, dự tốn cơng trình, dự tốn gói thầu xây dựng, định
mức xây dựng, giá xây dựng, chỉ số giá xây dựng, chi phí quản lý dự án và tư vấn
đầu tư xây dựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, giá thanh toán và

quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử
dụng. TMĐT là chi phí dự tính để thực hiện dự án ĐTXD cơng trình và được ghi
trong quyết định đầu tư.
1.1.2 Tổng mức đầu tư và dự tốn xây dựng cơng trình xây dựng:
1.1.2.1. Khái niệm Tổng mức đầu tư:
Theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP thì tổng mức đầu tư xây dựng là tồn bộ chi phí
đầu tư xây dựng của dự án được xác định phù hợp với thiết kế cơ sở và các nội
dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mức
đầu tư xây dựng gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chi phí
xây dựng; chi phí thiết bị; chi phí quản lý dự án; chi phí tư vấn đầu tư xây dựng;
chi phí khác và chi phí dự phòng cho khối lượng phát sinh và trượt giá.
1.1.2.2. Khái niệm dự tốn xây dựng cơng trình:
Theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP thì dự tốn xây dựng là tồn bộ chi phí cần thiết
dự tính ở giai đoạn trước khi lựa chọn nhà thầu để xây dựng cơng trình, các cơng
trình, các gói thầu, được xác định trên cơ sở khối lượng tính tốn từ thiết kế kỹ
thuật đối với thiết kế 3 bước hoặc thiết kế bản vẽ thi công đối với thiết kế 2 bước
hoặc thiết kế FEED đối với trường hợp thực hiện theo hình thức EPC, EC, EP,
yêu cầu công việc phải thực hiện và định mức, đơn giá xây dựng.
1.1.2.3. Nội dung của tổng mức đầu tư xây dựng cơng trình:
Theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP thì nội dung của tổng mức đầu tư xây dựng
cơng trình gồm chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư, chi phí xây dựng, chi


8

phí thiết bị, chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác và
chi phí dự phịng.
a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đất, nhà,
cơng trình trên đất, các tài sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chi phí bồi
thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái

định cư; chi phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chi phí sử dụng đất,
thuê đất trong thời gian xây dựng (nếu có); chi phí di dời, hồn trả chi trả cho
phần hạ tầng kỹ thuật đã được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên
quan khác;
b) Chi phí xây dựng gồm chi phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình
xây dựng của dự án; cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng tạm, phụ trợ phục
vụ thi cơng; chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng khơng thuộc phạm vi của
cơng tác phá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chi phí bồi thường,
hỗ trợ và tái định cư. Cơ cấu chi phí xây dựng gồm: chi phí trực tiếp, chi phí gián
tiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng;
c) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ;
chi phí quản lý mua sắm thiết bị cơng trình của nhà thầu; chi phí mua bản quyền
phần mềm sử dụng cho thiết bị cơng trình, thiết bị cơng nghệ của dự án (nếu có);
chi phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ (nếu có); chi phí gia cơng, chế tạo thiết
bị phi tiêu chuẩn (nếu có); chi phí lắp đặt, thí nghiệm, hiệu chỉnh; chi phí chạy
thử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật; chi phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và
các loại phí, chi phí liên quan khác;
d) Chi phí quản lý dự án gồm các chi phí để tổ chức thực hiện các cơng việc quản
lý dự án từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
công trình của dự án vào khai thác sử dụng. Đối với dự án đầu tư theo hình thức
đối tác cơng tư (PPP) chi phí quản lý dự án gồm chi phí quản lý dự án của cơ
quan nhà nước có thẩm quyền, chi phí hoạt động của đơn vị quản lý dự án thuộc


9

cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án và chi phí quản lý dự án của
nhà đầu tư;
đ) Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chi phí tư vấn khảo sát xây dựng, lập Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án

nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công, lập Báo cáo nghiên cứu
khả thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám sát
xây dựng cơng trình và các chi phí tư vấn khác liên quan;
e) Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
cơng trình như chi phí rà phá bom mìn, vật nổ; chi phí bảo hiểm cơng trình trong
thời gian xây dựng; các khoản phí, lệ phí thẩm định dự án, thiết kế, dự tốn xây
dựng; chi phí kiểm tốn, thẩm tra, phê duyệt quyết toán vốn đầu tư và các chi phí
cần thiết khác để thực hiện dự án đầu tư xây dựng cơng trình nhưng khơng thuộc
nội dung quy định tại các điểm a, b, c, d, đ khoản 4 Điều này;
g) Chi phí dự phịng gồm chi phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh và
chi phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
1.1.2.4. Nội dung dự toán xây dựng cơng trình:
Theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP thì nội dung của tổng mức đầu tư chỉ khác với
tổng dự toán ở khoản mục tổng dự tốn khơng có mục chi phí bồi thường, hỗ trợ
và tái định cư. Dự tốn xây dựng cơng trình được tính tốn và xác định theo
CTXD cụ thể và là căn cứ để chủ đầu tư quản lý chi phí ĐTXD. TMĐT là cơ sở
để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện ĐTXD. TMĐT được xác
định bằng một trong bốn phương pháp sau:
Phương pháp 1: Phương pháp xác định từ khối lượng tính theo thiết kế cơ sở và
các yêu cầu cần thiết khác của dự án.
Phương pháp 2: Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tư xây dựng cơng trình.
Phương pháp 3:Phương pháp xác định từ dữ liệu về chi phí các cơng trình tương
tự đã hoặc đang thực hiện.


10

Phương pháp 4: Phương pháp kết hợp phương pháp 1, 2, 3 để xác định tổng mức
đầu tư xây dựng.
1.1.3 Các nguyên tắc quản lý chi phí đầu tư xây dựng: Theo Nghị định

68/2019/NĐ-CP thì nguyên tắc quản lý chi phí ĐTXD là:
1. Quản lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án
đã được phê duyệt, phù hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản
1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phải
được tính đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù hợp
với yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị
trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng cơng trình.
2. Nhà nước thực hiện quản lý chi phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành,
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn phương
pháp lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn
chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác
sử dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường
hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
Chủ đầu tư được thuê tổ chức, cá nhân tư vấn quản lý chi phí đủ điều kiện năng
lực theo quy định tại Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, thẩm
tra, kiểm soát và quản lý chi phí đầu tư xây dựng.
4. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn chi phí đầu tư xây dựng phải được thực
hiện theo các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tư
xây dựng, dự tốn xây dựng, dự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giá
xây dựng, chỉ số giá xây dựng của cơng trình đã được người quyết định đầu tư,
chủ đầu tư thống nhất sử dụng phù hợp với các giai đoạn của q trình hình thành
chi phí theo quy định về quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Nghị định này.


11

1.2 Mục tiêu và sự cần thiết của công tác quản lý chi phí dự án đầu tư xây
dựng:
Mục tiêu của quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình cũng giống mục tiêu

chung của quản lý dự án đầu tư là:
- Bảo đảm đúng giá trị cho đồng tiền của chủ đầu tư bỏ ra phù hợp với mục đích
đầu tư xây dựng cơng trình, tức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tư và cân bằng
giữa chất lượng và ngân quỹ đầu tư.
- Đảm bảo rằng chi phí phân bổ vào các bộ phận phù hợp với yêu cầu của chủ
đầu tư và nhà thiết kế.
- Giữ cho chi phí nằm trong ngân sách của chủ đầu tư
Hay nói cách khác: Mục tiêu quản lý chi phí đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo việc
hồn thành xây dựng cơng trình đáp ứng mọi u cầu về mặt kỹ thuật, mỹ thuật
theo thiết kế trong sự ràng buộc về chi phí và thời gian thực hiện đã được xác
định trong dự án nhưng phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về xây
dựng và các quy định pháp luật khác có liên quan nhằm hồn thành các mục tiêu
cụ thể:
- Đảm bảo khơng vượt ngân sách dự kiến.
- Đảm bảo dự án đạt chất lượng.
- Giảm thiểu rủi ro.
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm các nội dung chính: tổng
mức đầu tư; dự tốn xây dựng cơng trình; định mức và giá xây dựng; điều kiện
năng lực; quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu
trong quản lý chi phí đầu tư xây dựng; thanh tốn, quyết tốn vốn đầu tư xây
dựng cơng trình sử dụng vốn nhà nước, bao gồm vốn ngân sách nhà nước, vốn hỗ
trợ phát triển chính thức, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, vốn tín
dụng do Nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư khác của Nhà nước. Ngoại trừ những
cơng trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA), nếu
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định về quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình khác với quy định của Chính phủ Việt Nam.


×