Tải bản đầy đủ (.pdf) (80 trang)

Nghiên cứu khả năng giảm khử thuốc trừ sâu dimethoate trên cải bắp bằng nước ozone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 80 trang )

E1

ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH
TRƯỜ G ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

TRẦ THN MAI TRÂM

GHIÊ CỨU KHẢ Ă G GIẢM KHỬ THUỐC
TRỪ SÂU DIMETHOATE TRÊ CẢI BẮP BẰ G
ƯỚC OZO E
Chuyên ngành: CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM VÀ ĐỒ UỐNG

LUẬ VĂ THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 12 NĂM 2009


TĨM TẮT
Chất lượng vệ sinh an tồn thực phNm, đặc biệt là vấn đề rau quả tươi nhiễm dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật ngày càng được dư luận xã hội quan tâm. Người tiêu dùng được
khuyến cáo tự bảo vệ bằng cách dùng nước rửa rau đặc hiệu, ngâm rau trong nước, rửa
bằng nước ozone, … Trên thị trường đang lưu hành nhiều loại máy rửa rau bằng nước
ozone. Tuy nhiên, thông tin về tác dụng cụ thể của các loại máy này còn hạn chế.
Dimethoate là một loại thuốc trừ sâu thuộc nhóm lân hữu cơ, được sử dụng rất nhiều
trong lĩnh vực nông nghiệp ở Việt Nam. Dư lượng Dimethoate trên cải bắp ở các mức
độ khác nhau đã được ghi nhận trong một nghiên cứu trước đây của chúng tôi. Mục
tiêu của luận văn này là xác định thực nghiệm tác dụng giảm khử dư lượng
Dimethoate trên cải bắp do rửa bằng nước ozone. Nội dung nghiên cứu gồm 3 phần
chính: 1/ Kiểm chứng, cải thiện qui trình trích dư lượng Dimethoate từ cải bắp và điều
kiện phân tích dịch trích này với thiết bị HPLC/UV; 2/ Xác định mức độ giảm khử dư
lượng Dimethoate trên cải bắp do tác dụng rửa nước ozone với các chế độ khác nhau;


và 3/ Xác định mức độ giảm khử dư lượng Dimethoate trong nước bởi ozone.
Các mẫu cải bắp được bổ sung các mức 1 ÷ 10 mg Dimethoate / kg cải bắp, ngâm với
nước ozone ở chế độ tĩnh và chế độ sục khí ozone liên tục trong thời gian tới 30 phút..
Hiệu suất giảm khử dư lượng Dimethoate trên cải bắp tăng khi thời gian sục khí ozone
tăng và dư lượng Dimethoate ban đầu trên cải bắp giảm. Chế độ sục khí ozone liên tục
cho hiệu suất giảm khử Dimethoate trên cải bắp cao hơn, sau 30 phút giảm được 50 –
75% mức dư lượng Dimethoate ban đầu trên cải bắp. So với kết quả này, ngâm trong
nước thơng thường có tác dụng rất thấp, chỉ đạt mức giảm khử ~ 20% dư lượng
Dimethoate ban đầu.
Các mẫu nước có nồng độ ban đầu 1 ÷ 10 mg Dimethoate / lít được sục khí ozone
trong thời gian 28 phút. Hiệu suất giảm khử Dimethoate trong nước cao hơn hẳn các
giá trị tương ứng đạt được trên cải bắp. Hiệu suất này tăng khi thời gian sục ozon tăng
và nồng độ Dimethoate ban đầu giảm. Tốc độ giảm khử Dimethoate trong nước có thể
mơ tả bởi phương trình động học của phản ứng bậc 1 biểu kiến. Tốc độ và hiệu suất
giảm khử Dimethoate trong nước tăng đáng kể khi kết hợp sục ozon với chiếu đèn UV.
Kết quả này đặt cơ sở đề xuất các máy rửa rau bằng nước ozone kết hợp chiếu đèn
UV. Mặt khác cũng có ý nghĩa trong nghiên cứu xử lý nước thải nhiễm dư lượng
Dimethoate.
Từ khóa: Vệ sinh an tồn thực ph m, Dimethoate, cải bắp, nước ozone.


ABSTRACT

Food quality and safety, especially high levels of pesticide residues in fresh vegetables
has become a big problem of public concern. Consumers are advised to protect
themselves using special vegetable washing agents, steeping in water, steeping in
ozonated water, etc. The market of ozonated water generators for safe vegetables has
been raised. However, information about actual effects of those generators is lacked.
Dimethoate is an organophosphorous pesticide, being widely used in agriculture in
Vietnam. Our previous work registered different levels of Dimethoate residues in

Cabbages, too. The aim of this thesis is to gain inormations about the effects of
ozonated water onto Dimethoate residues in Cabbages. Our investigation contain 3
parts: 1/ Verifying and modifying extraction procedure of Dimethoate residues from
cabbage and analyzing them by HPLC/UV; 2/ Quantifying the reduction levels of
Dimethoate residues in cabbage by different steeping procedures in ozonated water;
and 3/ Quantifying the reduction levels of Dimethoate in water by ozone.
Samples of commercial cabbage were added Dimethoate at levels 1÷10 ppm, steeping
in ozonated water at static or continual ozone scouring mode up to 30 minutes. The
Dimethoate reduction yields on cabbage samples increased with time and with
decreasing the initial Dimethoate residue level. The continual ozone scouring mode
resulted in higher Dimethoate reduction yields, reaching 50-70% after 30 minutes.
Compared to these results, stepping cabbage in normal water has substantially lower
effects, only about 20% reduction.
Water samples at initial Dimethoate concentrations 1 ÷ 10 ppm were scouring with
ozone up to 28 minutes. The Dimethoate reduction yields in water were remarkably
higher than corresponding values for residues in cabbage. It also increased with ozone
scouring time and with decreasing initial Dimethoate concentration. Dimethoate
reduction rates could be described by the kinetic equation of pseudo-first order
reactions. Both the Dimethoate reduction yield and rate increased substantially as UVlight was involved together with ozone scouring. Based on these results, vegetable
washing maschine combining ozone scouring water and UV-lighting is proposed. On
the other side, it is also meaningsfull in treating Dimethoate contaminated water.
Keyords: Food quality & safety, Dimethoate, cabbage, ozonated water.


LỜI CẢM Ơ
Con xin gởi đến ba mẹ lòng biết ơn sâu sắc vì đã sinh ra, ni dưỡng và luôn ở bên
con, cùng con chia sẽ những niềm vui và nỗi buồn.
Kính gửi lời cảm ơn chân thành đến TS. Ngơ Mạnh Thắng, người thầy đã tận tình
hướng dẫn, hỗ trợ và giúp đỡ em trong suốt quá trình làm luận văn. Thầy luôn tạo điều
kiện tốt cho việc học tập cũng như công việc nghiên cứu của em.

Em xin gởi lời cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Công nghệ thực phNm, đã tận tâm
giảng dạy, truyền thụ kiến thức cho em trong suốt thời gian học tập ở trường Đại học
Bách khoa Tp Hồ Chí Minh.
Chân thành cảm ơn anh chị đồng nghiệp ở Công ty CP SPM đã ủng hộ và hỗ trợ em
hoàn thành luận văn này.
Em kính gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong hội đồng chấm luận văn đã dành thời
gian để xem xét và góp ý cho luận văn được hồn thiện hơn.

Tp.Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 01 năm 2010
Trần Thị Mai Trâm


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
Chương I. TỔ G QUA .......................................................................................2
I.1. Tình hình vệ sinh an tồn thực phNm .................................................................2
I.2. DIMETHOATE.................................................................................................4
I.2.1. Giới thiệu chung .............................................................................................4
I.2.2. Tính chất vật lý................................................................................................4
I.2.3. Tính chất hóa học. ...........................................................................................6
I.2.4. Độc tính của Dimethoate.................................................................................7
I.2.5. Tác hại của dư lượng dimethoate trong rau quả và thực phNm.......................8
I.2.6. Các phương pháp phân tích dư lượng dimethoate .........................................9
I.2.6.1. Phương pháp sắc kí khí và sắc kí lỏng .........................................................9
1.2.6.2. Các phương pháp khác ..............................................................................11
I.3. CẢI BẮP .........................................................................................................12
I.3.1. Đặc điểm cải bắp trắng..................................................................................13
I.3.2. Thu hoạch và bảo quản .................................................................................13
I.3.3. Công dụng của cải bắp ..................................................................................13
I.4. OZONE ...........................................................................................................15

I.4.1. Tính chất vật lý..............................................................................................16
I.4.2. Tính chất hóa học ..........................................................................................17
I.4.3. Các phương pháp tạo ozone ..........................................................................18
I.4.3.1. Phương pháp điện phân..............................................................................18
I.4.3.2. Phương pháp chiếu xạ ................................................................................19
I.4.3.3. Phương pháp chiếu tia cực tím...................................................................19
I.4.3.4. Sự phóng hồ quang điện – corona discharge ............................................20
I.4.4. Ứng dụng của ozone trong ngành công nghiệp thực phNm...........................21
I.4.4.1. Khử trùng ...................................................................................................21
I.4.4.2. Ứng dụng trong công nghệ sau thu hoạch..................................................23
I.4.4.3. Ứng dụng trong hồi lưu hệ thống nước......................................................24
I.4.4.4. Ứng dụng trong chế biến và bảo quản thịt cá ............................................24
I.4.4.5. Tác dụng của ozone trong giảm khử thuốc BVTV trong nước
và rau quả................................................................................................................25


Chương II. THỰC GHIỆM ..............................................................................28
II.1. HOÁ CHẤT .........................................................................................................28
II.2. THIẾT BN, DỤN G CỤ.........................................................................................28
II.2.1. Thiết bị sắc kí lỏng cao áp HPLC .....................................................................28
II.2.2. Máy tạo ozone...................................................................................................29
II.2.3. Các thiết bị, dụng cụ khác.................................................................................29
II.2.4. VẬN HÀN H THIẾT BN...................................................................................30
II.2.4.1. Thiết bị sắc kí lỏng cao áp HPLC .................................................................30
II.2.4.2. Chế độ chạy sắc kí HPLC đối với dimethoate ..........................................33
II.2.4.3. Vận hành máy tạo ozone ..............................................................................33
II.3. TIẾN TRÌN H THÍ N GHIỆM .............................................................................34
II.3.1. ChuN n bị dung dịch gốc dimethoate 1000 ppm............................................34
II.3.2. ChuN n bị mẫu dimethoate chạy đường chuN n, xác định LOD, LOQ, độ thu
hồi qua cột .........................................................................................................................34

II.3.3. ChuN n bị mẫu nước và q trình thí nghiệm phân hủy dimethoate trong
mẫu nước ..........................................................................................................................35

II.3.4. Thực nghiệm giảm khử dư lượng dimethoate trong các mẫu cải
bắp bằng nước ozone ..............................................................................................35
II.3.5. Xây dựng qui trình phân tích dimethoate trong nước..................................37
II.3.6. Xây dựng qui trình phân tích dimethoate trong cải bắp................................38
II.4. Xử lí kết quả.........................................................................................................41
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ BÀ LUẬ ..............................................................43
III. 1. Qui trình phân tích dư lượng dimethoate trong nước ........................................43
III.1.1.Xác định bước song, pha động để phân tích dimethoate trên thiết bị sắc
kí lỏng HPLC..............................................................................................................43
III.1.2.Xây dựng đường chuN n dimethoate, độ thu hồi qua cột, LOQ, LOD ..............43
III.1.2.1. Chế độ pha động Acetonitril – nước 60:40, tốc độ dòng 1ml/phút ..............43
III.1.2.1. Chế độ pha động Acetonitril – nước 40:60, tốc độ dòng 0.8ml/phút ...........46
III.2. Qui trình trích và phân tích dimethoate từ cải bắp ..........................................49
III.2.1. Lựa chọn dung mơi trích li ..............................................................................49
III.2.2. Qui trình trích dimethoate từ cải bắp bằng dung mơi aceton ......................51
III.3. Phân hủy dimethoate trong nước do sục khí ozon ........................................53
III.3.1. Hiệu suất phân hủy dimethoate .....................................................................53
III.3.2. Tốc độ phân hủy dimethoate trong nước do sục khí ozone........................56
III.3.3. Phân hủy dimethoate trong nước do sục ozon kết hợp chiếu đèn UV.......57
III.3.4. Sản phN m phân hủy dimethoate trong nước do sục khí ozon .....................59
III.4. Giảm khử dư lượng dimethoate trong mẫu cải bắp do rửa nước ozon..........61
III.4.1. N gâm lá cải bắp trong nước đồng thời với sục khí ozone ...........................61


III.4.2. Rửa cải bắp bằng cách ngâm trong nước đã được sục khí ozone...................62

III.4.3. Cải bắp ngâm rửa trong nước thường ...........................................................63

KẾT LUẬ VÀ KIẾ
GHN...................................................................................67
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................69
PHỤ LỤC


DA H MỤC HÌ H VẼ
Hình 1.1. Cơng thức cấu tạo của dimethoate. .........................................................4
Hình 1.2. Sự phân huỷ của dimethoate trong khơng khí và nước ...................................6
Hình 1.3. Cơ chế phân huỷ của dimethoat ở thực vật và động vật ..................................7

Hình 1.4. Cải bắp trắng ........................................................................................13
Hình 1.5. Cấu tạo phân tử ozone ...........................................................................15
Hình 1.6. Độ hịa tan của Ozone trong nước........................................................17
Hình 1.7. Mơ hình thiết bị tạo ozone bằng phương pháp điện hóa .......................19
Hình 1.8. Sơ đồ thiết bị tạo ozone sử dụng đèn tia cực tím ..................................20
Hình 1.9. Sự tạo ozone bằng tia lửa điện ..............................................................20
Hình 1.10. Corona Discharge Ozonator with Cooled Flow Path. ........................21
Hình 1.11. Mức độ giảm các thuốc BVTV trong nước ozone 1.4ppm ..................26
Hình 1.12. Sự phân hủy parathion và paraoxon trong q trình oxi hóa
bằng nước ozone.....................................................................................................27
Hình 2.1. Hệ thống sắc kí dùng để phân tích mẫu.................................................28
Hình 2.2. Thiết bị tạo ozone dùng trong thí nghiệm ..............................................29
Hình 2.3 Sơ đồ qui trình chiết dimethoat từ cải bắp ...............................................40
Hình 3.1. Phổ hấp thu của dimethoate trong dung dịch acetonitril – nước..........43
Hình 3.2. Sắc kí đồ mẫu chu n Dimethoate nồng độ 1-20 ppm ............................44
Hình 3.3. Đường chu n dimethoate – nước ở chế độ phân tích AC :H2O =60:40 ......45
Hình 3.4. Đường chu n phân tích dimethoate ở chế độ phân tích AC :H2O =40:60 ....47
Hình 3.5. Sắc kí đồ mẫu chu n dimethoate nồng độ 0.01 -0.1 và 1-20ppm .........47
Hình 3.6. Sắc kí đồ dịch trích từ 25 g cải bắp có bổ sung dimethoate..................48

Hình 3.7. Sắc kí đồ các dung dịch dimethoate khi khơng và có qua cột ..............49
Hình 3.8. Sắc kí đồ của mẫu dịch chiết 1 bậc từ cải bắp ......................................52
Hình 3.9. Sắc kí đồ của mẫu tổng dịch chiết 2 bậc từ cải bắp ..............................52
Hình 3.10. Đồ thị biểu diễn hiệu suất phân hủy dimethoate theo thời gian.........55
Hình 3.11. Tốc độ phân hủy dimethoate do sục khí ozone ....................................56
Hình 3.12. So sánh hiệu suất phân hủy giữa ozone và ozone kết hợp UV .................58
Hình 3.13. Đồ thị biểu diễn động học quá trình phân hủy Dimethoate theo thời
gian khi dùng kết hợp Ozone và UV ............................................................................58
Hình 3.14. Sắc kí đồ phân hủy dimethoate trong mẫu nước do sục khí ozon........59
Hình 3.15. Sắc kí đồ các mẫu nước cất trước và sau khi sục khí ozon .................60
Hình 3.16. Sắc kí đồ của Dimethoate và dung dịch K O3 ....................................61
Hình 3.17. So sánh mức độ phân hủy dimethoate trên cải bắp ở hai chế độ rửa.....63
Hình 3.18. Sắc kí đồ của mẫu cải bắp trước và sau khi rửa nước ozone – chế độ 1 .....65
Hình 3.19. Sắc kí đồ của mẫu cải bắp trước và sau khi rửa nước ozone – chế độ 2 ......66


DA H MỤC BẢ G
Bảng 1.1. Độ tan trong nước của dimethoate ở 200C ...............................................4
Bảng 1.2. Độ tan của dimethoate trong một số dung môi hữu cơ ở 250C................5
Bảng 1.3. Một số tính chất vật lí khác của dimethoate .............................................5
Bảng 1.4. Thời gian cách li của dimethoate cho một số loại nông sản ....................8
Bảng 1.5. Một số qui định về giới hạn dư lượng dimethoate cho phép ở thực ph m....... 8
Bảng 1.6. Giới hạn tối đa của dimethoate theo qui định của Asean trên một
số rau quả .....................................................................................................................9
Bảng 1.7. Thành phần dinh dưỡng trong 100 g cải bắp .......................................13
Bảng 1.8. Dư lượng tối đa cho phép (MRL) của một số loại thuốc bảo vệ thực vật trên
cải bắp của WHO/ FAO và theo tiêu chu n rau sạch và rau an toàn của Việt am .......14
Bảng 1.9. Một số tính chất vật lí của ozone ...................................................................16
Bảng 1.10. Độ hịa tan của ozone trong nước (mg/L) .............................................16
Bảng 1.11. Chu kì bán rã của ozone trong khơng khí .............................................17

Bảng 1.12. Chu kì bán rã của ozone khi hịa tan trong nước pH 7.0 .....................18
Bảng 1.13. Thế oxi hóa của ozone so với một số tác nhân oxi hóa khác ..............18
Bảng 1.14. Ứng dụng của ozone trong bảo quản thịt bò.........................................24
Bảng 1.15. Ảnh hưởng của ozone lên bảo quản thịt gà ...........................................25
Bảng 1.16. Ảnh hưởng của hàm lượng ozone lên việc loại bỏ thuốc BVTV trên rau .... 26
Bảng 2.1. Các thông số của máy tạo Ozone.............................................................29
Bảng 2.2. Pha các dung dịch 0.01 -20 ppm từ dung dịch gốc 1000 ppm ...............34
Bảng 2.3. Pha dung dịch thực hiện quá trình phân hủy mẫu nước ........................35
Bảng 3.1. Số liệu đường chu n dimethoate-nước với chế độ phân tích
Acetonitril – nước 60:40 ............................................................................................44
Bảng 3.2. Độ thu hồi mẫu qua cột với chế độ phân tích Acetonitril – nước 60:40........45
Bảng 3.3. Số liệu đường chu n dimethoate-nước với chế độ phân tích
Acetonitril – nước 40:60 ...........................................................................................46
Bảng 3.4. Số liệu độ thu hồi qua cột với chế độ phân tích Acetonitril – nước 40:60..... 48
Bảng 3.5. Kết quả trích li dimethoate từ mẫu nước bằng dichloromethane ..........50
Bảng 3.6. Kết quả trích li dimethoate từ mẫu nước bằng dung môi aceton .........50
Bảng 3.7. Độ thu hồi dimethoate từ cải bắp sau một bậc chiết ..............................51
Bảng 3.8. Độ thu hồi dimethoate từ cải bắp sau 2 bậc chiết ..................................51
Bảng 3.9. Số liệu kết quả phân hủy dimethoate trong mẫu nước ...........................54
Bảng 3.10. Hiệu suất phân hủy dimethoate khi có kết hợp chiếu đèn UV ..................57
Bảng 3.11. Hiệu suất giảm khử dimethoate trên cải bắp- chế độ 1.......................61


Bảng 3.12. Kết quả phân hủy Dimethoate trên cải bắp-chế độ 2 ...........................62
Bảng 3.13. Hiệu suất giảm khử dư lượng dimethoate trên cải bắp sau 30 phút
ngâm nước .................................................................................................................64
Bảng 3.14: Hiệu suất phân hủy dimethoate trên cải bắp khi chỉ sục khơng khí.........64


LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay, nền nông nghiệp nước ta đã được chú trọng phát triển về số lượng và chất
lượng. Sản phNm nông nghiệp của Việt Nam ngày càng đa dạng về chủng loại, chất
lượng cũng ngày càng được cải thiện. Trong nước, việc sản xuất rau sạch và an toàn đã
được triển khai và nhận rộng trong cả nước. Trong q trình canh tác, để phịng trừ sâu
bệnh thì biện pháp chủ yếu mà nông dân lựa chọn là sử dụng thuốc bảo vệ thực vật.
Do điều kiện kinh tế, nhận thức và trình độ của một bộ phân nơng dân cịn hạn chế
nên hiện nay ở nước ta, một số loại thuốc bảo vệ thực vật bị cấm sử dụng trong sản xuất
nơng nghiệp vẫn được tìm thấy trên một số loại rau quả.
. Bên cạnh đó, việc rau quả có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật vượt quá qui định
vẫn còn tồn tại, kể cả những mặt hàng rau quả được bày bán trong các siêu thị, mặc dù
nhà nước đã có những qui định rõ ràng dư lượng cho phép của từng loại thuốc bảo vệ
thực vật trên mỗi loại nơng sản.
Do đó, để loại bỏ bớt thuốc trừ sâu trên rau quả tươi, thì người tiêu dùng cần rửa rau
kỹ trước khi ăn. Tuy nhiên chỉ bằng cách rửa nước thơng thường thì loại bỏ khơng đáng
kể vì chủ yếu rửa trơi trên bề mặt. Ozone là một chất có khả năng oxi hóa mạnh và đã
được sử dụng rộng rãi trong việc khử trùng nước, tiêu diệt vi sinh vật, trong bảo quản và
chế biến thực phNm…. Nhiều nghiên cứu cho thấy nó có khả năng phân hủy khá tốt một
số thuốc trừ sâu trong nước. Hiện nay, sản phNm máy tạo ozone cũng đang được sử dụng
khá phổ biến trong các hộ gia đình, và ozone được ứng dụng trong hầu hết các hệ thống
xử lí nước ở các nhà máy.
Dimethoate là một loại thuốc trừ sâu thuộc nhóm lân hữu cơ, tính độc mạnh và
được sử dụng khá phổ biến trong trồng trọt ở nước ta. Các kết quả khảo sát cho thấy rau
quả ở nước ta thường có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật nhóm lân hữu cơ vượt quá giới
hạn cho phép. Do vậy, chúng tôi chọn dimethoate là đại diện cho nghiên cứu khả năng
giảm khử thuốc trừ sâu trên cải bắp của ozone, để xem xét có thể ngồi việc ứng dụng
ozone trong bảo quản rau quả tươi, cịn có thể kết hợp thêm yếu tố loại bỏ thuốc trừ sâu
trên rau quả.

1



CHƯƠ G 1. TỔ G QUA

I.1. Tình hình vệ sinh an toàn thực ph m hiện nay
Thời gian gần đây, vấn đề vệ sinh an toàn thực phNm ngày càng thu hút sự chú ý của
giới chuyên môn cũng như của dư luận xã hội. Các vụ ngộ độc thực phNm diễn ra với tần
suất tăng cao và qui mô ảnh hưởng đơng người. Tình trạng bệnh tật gia tăng, nhất là số
bệnh nhân ung thư, … đều được qui cho nguyên nhân chất lượng thực phNm. Vệ sinh an
toàn thực phNm, đặc biệt là nông sản, rau quả tươi bị ảnh hưởng nặng nề bởi dư lượng
thuốc bảo vệ thực vật (BVTV). Hiện nay, ở nước ta hầu hết nơng dân vẫn xem biện pháp
hố học là cách chủ yếu để phòng trừ sâu bệnh trên rau.
Thuốc BVTV là một thuật ngữ tổng quát đại diện cho các hóa chất dùng để diệt loài
gây hại và cỏ dại. Theo mục tiêu sử dụng, thuốc BVTV chia thành các nhóm: Thuốc diệt
cỏ- dùng để diệt thực vật; thuốc diệt côn trùng- sử dụng để diệt côn trùng; thuốc diệt nấm
- dùng diệt mốc và nấm; và thuốc xông - dùng để làm vệ sinh đất và diệt các loài gây hại
ở đô thị. Theo thành phần và cấu tạo, thuốc BVTV được phân loại thành bốn nhóm chính
là: clo hữu cơ, lân hữu cơ, cacbamat và nhóm cúc (pyrethroid). Nhiều chất trong nhóm
clo hữu cơ như DDT, 666, lindan... đã bị cấm sử dụng do có độc tính cao và khó phân
huỷ trong điều kiện tự nhiên; Các chất trong nhóm pyrethroid được sử dụng thay cho clo
hữu cơ do có độc tính thấp, ít có khả năng gây nhiễm độc cho người sử dụng. Hai nhóm:
lân hữu cơ (wofatox, monitor...) và cacbamat (carbaryl, bassa...) đang được dùng rộng rãi
trong nông nghiệp.
Các nguyên nhân gây nên mức dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cao trên rau quả là:
-

Người dùng thuốc không đảm bảo thời gian cách li theo qui định.

-

Người dùng thuốc dùng nồng độ cao gấp 3,5 – 5 lần so với qui định.


-

Phun quá nhiều lần trong thời vụ.

-

Sử dụng thuốc khơng đăng kí trên rau, thuốc cấm, thuốc ngồi danh mục.

-

Thiết bị, dụng cụ phun khơng chuNn làm cho việc phun không đều, lượng thuốc
dùng cao hơn.

-

Trong đất vẫn còn tồn dư thuốc của lần sử dụng trước.
2


Kết quả kiểm tra dư lượng thuốc BVTV trên rau, quả tại các chợ đầu mối, các siêu
thị và vùng sản xuất tại TP. Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và một số tỉnh lân cận trong năm
2008 cho thấy, trong 412 mẫu rau các loại được kiểm tra phát hiện 48 mẫu có dư lượng
thuốc BVTV vượt quá giới hạn tối đa cho phép (chiếm 11,65%), 1 mẫu có dư lượng
thuốc BVTV cấm sử dụng Endosunfal (chiếm 0,2%); trong 99 mẫu quả được kiểm tra có
15 mẫu có dư lượng thuốc BVTV vượt quá giới hạn tối đa cho phép (chiếm 15,15%) [1].
Nếu ăn phải rau có dư lượng thuốc bảo vệ thực vật vượt ngưỡng cho phép thì người
sử dụng có thể sẽ gánh chịu những hậu quả nặng nề trước mắt hoặc lâu dài tuỳ thuộc vào
nồng độ và loại độc tố tích luỹ trong cơ thể. Người bị ngộ độc thuốc bảo vệ thực vật
thường bị đau đầu, chóng mặt, ngứa da, đau bụng, buồn nơn, rối loạn tiêu hố… và có

thể bị tử vong. Đây cũng là một trong những nguyên nhân gây nên một số bệnh nan y
như ung thư, quái thai…
Ngoài ra, một khi thuốc BVTV được sử dụng, sự phát tán của nó là khó kiểm sốt
được nữa. Tùy thuộc vào loại thuốc và điều kiện môi trường như ôxy, ánh sáng mặt trời,
gió, nhiệt độ, độ Nm, hoạt tính của đất, loại đất,... Thuốc BVTV có thể phát tán đi rất xa
nơi nó được sử dụng bởi gió, hơi nước, nước mưa, nước ngầm, suối, sông và trong các
mô cơ thể người và động vật. Một loại thuốc BVTV thường biến đổi sau khi sử dụng
thành một hoặc nhiều chất chuyển hóa mà các chất này có thể có tính chất hóa học và độc
tính khác với hợp chất ban đầu. Trong nhiều trường hợp, các chất chuyển hóa bền vững
và độc hơn loại thuốc BVTV sử dụng ban đầu. Do đó, việc sử dụng thuốc bảo vệ thực
vật bừa bãi, vượt giới hạn qui định ngoài việc tác động trực tiếp lên sức khỏa con người
cịn gây ơ nhiễm đất, ô nhiễm nguồn nước. Điều này sẽ gây ảnh hưởng lâu dài đến chất
lượng cuộc sống.
Trong số các thuốc BVTV nhóm lân hữu cơ được phép sử dụng tại Việt Nam có
dimethoate [2]. Dimethoate cũng được sử dụng khá rộng rãi trên thế giới và ở Việt Nam
trong các vùng trồng cây rau màu, cây công nghiệp. Tỉnh Lâm Đồng là một địa phương
mà trong q trình canh tác có sử dụng nhiều loại thuốc này, đặc biệt là các vùng trồng
chè. Tuy nhiên, dimethoate đã là đối tượng nghiên cứu độc chất môi trường của thế giới
từ những năm 60 của thế kỷ trước cho tới nay. Trong các nghiên cứu gần đây của chúng
tôi [3], dư lượng dimethoate trên một số rau quả vẫn còn ở mức đáng kể.

3


I.2. DIMETHOATE
I.2.1. Giới thiệu chung [4]]
Dimethoat là thuốc BVTV thuộc nhóm lân hữu cơ, có tên gọi theo danh pháp quốc
tế là O,O-dimethyl S–methylcarbamoylmethyl – phosphorodithioate, số CAS: 60-51-5.
Công thức hố học là, C5H12NO3PS2. Phân tử lượng: 229,2 , cơng thức cấu tạo như trên
hình 1.1.


Hình 1.1. Cơng thức cấu tạo của dimethoate.
I.2.2. Tính chất vật lý [4]]
Dimethoate nguyên chất có dạng tinh thể trắng, nóng chảy ở ~ 45 – 48oC.
Dimethoate tan tốt trong nước và dung dịch acid. Trong khoảng pH 5 đến 9, độ tan thay
đổi từ 23.3 đến 25.0 g/l, chứng tỏ độ tan của dimethoate ít phụ thuộc vào pH trong
khoảng này.
Bảng 1.1. Độ tan trong nước của dimethoate ở 200C
pH

Độ tan (g/L)

5

23,3

7

23,8

9

25,0

Dimethoat tan dễ dàng trong các dung môi hữu cơ như: chloroform, benzene,
toluene, rượu, ester, ketone, methylen chloride, acetone và ethanol. Tan ít trong carbon
tetrachloride, diethyl eter, hexan. Không tan trong xăng ete. [5]]

4



Bảng 1.2. Độ tan của dimethoate trong một số dung mơi hữu cơ ở 250C.
Dung mơi

Độ hồ tan (g/100mL)

Aceton

140

Acetonitril

140

Cyclohexane

120

Dodecane

0.043

Ethanol

150

Ethyl acetate

120


Hexane

0.03

2-propanol

120

Methanol

160

Dicloromethane

150

1-octanol

52

Toluene

100

1,2-dicloroethane

120

n-heptane


0.024

Bảng 1.3. Một số tính chất vật lí khác của dimethoate [7]
Tính chất

Giá trị

Áp suất hơi

1.85 × 10-6 mg Hg (250C)
1.21 × 10-5 mg Hg (350C)

Điểm sôi

1170C (0.1 mm Hg)

Hệ số phân chia octanol: nước

log Kow =0.704

5


I.2.3. Tính chất hố học:
Dimethoate tương đối bền trong mơi trường acid và trung tính (pH = 2 – 7), thuỷ
phân nhanh trong mơi trường kiềm, ăn mịn Fe. Chu kì bán hủy của dimethoate ở nhiệt
độ 250C tại giá trị pH 5, pH 7 và pH 9 tương ứng là 156, 68 và 4.4 ngày. [6]
Ở pH 5 và pH 7, sản phNm phân hủy chủ yếu là O,O-desmethylphosphorothioic
acid. Cịn tại pH 9 thì sản phNm phân hủy chủ yếu là O-desmethyldimethoate. [7]
Dimethoate phân huỷ nhanh khi gia nhiệt đến nhiệt độ > 800C. Sự phân huỷ này tạo

ra các khí độc hại dimethyl sulfid, carbon monoxide, methyl mercaptane, pentoxide
phospho. [3]

Hình 1.2. Sự phân huỷ của dimethoate trong khơng khí và nước

Dimethoate phân huỷ trong thời gian ngắn trong đất, nước và cây trồng. Thời gian
tồn tại trong đất của dimethoate là 4 – 16 ngày, ngắn hơn trong đất Nm. Trong nước sơng,
sau 18h – 8 tuần thì bị giảm một nửa. Trong động vật cũng như trong thực vật, cơ chế
biến đổi của dimethoate là giống nhau. Sự oxi hoá dimethoate tạo nên hợp chất
omethoate, một chất độc và là chất ức chế enzyme cholinesterase mạnh gấp 10 lần
dimethoate, nó cũng phân huỷ trong mơi trường nhanh như dimethoate. [3]

6


Hình 1.3. Cơ chế phân huỷ của dimethoat ở thực vật và động vật [8]

I.2.4. Tính độc của dimethoate: [8]
Dimethoate thuộc nhóm độc II.
Đối với nguời, ADI là 0. 1ppm.
Qua miệng: LD50 đối với chuột đực là 387, chuột cái 160, thỏ 300, lợn 350, gà 108,
vịt 40, chim cút 84 mg/kg, với gấu 0.1 – 0.2 mg/con.
Qua đường hô hấp: LC50(4h) đối với chuột >1.6mg/1L khơng khí.
Do có mùi đặc trưng khó chịu, dimethoate thường được sử dụng chủ yếu để trừ
nhện và các loại sâu bọ hút chích như rầy, rệp, bọ xít, bọ trĩ hại lúa, rau, đậu, bơng, mía,
thuốc lá, chè, cafe, cây ăn quả. Nó không độc hại đối với cây trồng
Cách sử dụng: Chế phNm sữa 40 – 50% hoạt chất dùng từ 1 – 2 l/ha lúa, rau, màu,
pha với nước nồng độ 0.2 – 0.3% phun ướt đều lên tán lá cho cây ăn quả và cây công
nghiệp lâu năm. Khi sử dụng có thể pha thêm với nhiều thuốc trừ sâu bệnh khác. Cũng có
thương phNm là dạng hỗn hợp dimethoate với Isoprocarb, Fenobucarb, Fenvalerate

Sau khi phun dimethoate vào rau quả, phải để một thời gian sau mới thu hoạch và
đem tiêu thụ. Thời gian cách li đối với một số loại cây rau được cho ở bảng sau.
7


Bảng 1.4. Thời gian cách li của dimethoate cho một số loại nông sản
Loại cây trồng

Thời gian cách li (ngày)

Rau

7 – 10

Lúa, khoai tây, cây ăn quả

14

Ngũ cốc

21

I.2.5. Tác hại của dư lượng dimethoate trong rau quả và thực ph m
Dư lượng dimethoate và các thuốc BVTV khác có thể gây ngộ độc cấp tính và hoặc
ảnh hưởng lâu dài tới sức khỏe con người. Dimethoate nói riêng và các loại thuốc bảo vệ
thực vật thuộc nhóm lân hữu cơ nói chung là những loại ức chế enzyme cholinesterase.
Các nghiên cứu mới đây tại Viện nghiên cứu hạt nhân Đà Lạt đã phát hiện bằng chứng
biến loạn nhiễm sắc thể trên tế bào limpho người ở một nhóm dân cư sản xuất nông
nghiệp ở Lâm Đồng gây ra bởi thuốc trừ sâu BAI 58. Thành phần chính của BAI 58 là
dimethoate 40EC và 60% chất tạo nhũ.


Bảng 1.5. Một số qui định về giới hạn dư lượng dimethoate cho phép ở thực ph m.
Quốc gia/tổ

Loại qui định

Giá trị, mg/kg

FAO/WHO

ADI

0 – 0.01

Châu Âu

MRL

1

Brazil

Giới hạn chấp nhận được

0.02 – 2

Nhật

ARL


1

Nông sản thô

Mỹ

ARL

0.002 – 2

Động vật

Mỹ

ARL

5

Dạng thực ph m
Nói chung

Cây trồng

chức

8


Bảng 1.6. Giới hạn tối đa của dimethoate theo qui định của Asean trên một số rau quả
[9]

Loại rau quả

Codex MRLs

Asean MRLs

(mg/kg)

(mg/kg)

Cải bắp

2

Cà chua

1

Hành củ

0.2

0.2

Cải xoăn

0.5

0.5


Rau bina

1

1

Tiêu

1

1

Đậu hà lan

0.5

0.5

Củ cải

0.5

0.5

Cần tây

1

1


Rau diếp

2

2

I.2.6. Phương pháp phân tích dư lượng Dimethoate trong mẫu nước, thực
ph m
I.2.6.1. Phương pháp sắc kí khí và sắc kí lỏng
a. Sắc kí khí
Đây là phương pháp được sử dụng nhiều nhất để phân tích dư lượng dimethoate.
Loại đầu dò được sử dụng là đầu dò quang kế ngọn lửa (FPD), loại phospho hoặc
đầu dò khối phổ ( phương pháp sắc kí khí khối phổ - GC/MS). Ngồi ra còn sử dụng đầu
dò nitơ – phospho (NPD). Loại cột thường hay sử dụng là DB17.
Các bước xử lí mẫu trước khi tiêm vào máy sắc kí gồm: tùy thuộc vào loại nguyên
liệu ban đầu mà lựa chon dung mơi chiết mẫu phù hợp. Các dung mơi trích li thường hay
sử dụng là dichloromethane (sơ ri, chanh, táo, rau diếp, cà chua, lúa mì…), aceton (lê,
một số quả hoặc phân tích thành phần nhiều loại thuốc bảo vệ thực vật), ethyl acetat (bắp
9


cải, rau diếp). Sau đó thực hiện q trình trích li (trích lỏng – lỏng, lỏng - rắn, hoặc sắc kí
lọc gel) để thu hồi dimethoate vào pha hữu cơ, đồng thời loại bỏ bớt tạp chất. Ngưỡng
định lượng của phương pháp này là 0.01mg/kg. [10]
Phương pháp phân tích dư lượng Dimethoate trên lá Yerba Maté [11]
Cân khoảng 20g mẫu (mm) cho vào cối giã trong 30 phút đồng thời cho nước vào
100ml → thêm 200mL aceton (V1) + khuấy trong 10 phút → cho vào 8g celite và lọc
chân khơng thu được thể tích V2→ thêm 20g NaCl + lắc trong vài phút → lắng 1h để
tách pha → thêm 200mL dichloromethane + lắc và để trong 12h → thêm 30g Na2SO4
vào pha hữu cơ→ khuấy + lắng trong 20 phút → lọc qua lớp bông thuỷ tinh và lớp

Na2SO4 3 – 4cm → cho bay hơi đến khô trong thiết bị cô quay chân không ở 400C →
thêm vào 2 mL isooctane và dung dịch được cho qua cột nhồi với 1g silicagel 60 (Ký
hiệu hỗn hợp số N07734, cỡ hạt 70/ 230 mesh) → thêm vào 2 mL toluene và cho hỗn hợp
qua cột, 6 mL toluen được cho vào cột và chất lỏng được cho bay hơi đến 1 mL → thêm
vào toluene đến 2 mL (VE) rồi đem phân tích trên thiết bị sắc kí khí.
Điều kiện phân tích
Sử dụng sắc kí khí với pha tĩnh là chất lỏng.
Cột mao quản: DB-210, 30m × 0.32mm i.d, 0.5µm film.
Nhiệt độ buồng bơm mẫu: 2000C.
Nhiệt độ cột: 1600C.
Nhiệt độ detector: 2500C.
Áp suất đầu (head pressure): 7.5 psi
Giữ ở nhiệt độ ban đầu trong 1 phút, tăng nhiệt độ 160C/phút đến 2000C, giữ ở nhiệt
độ cuối cùng trong 7 phút
Các điều kiện vận hành đầu dò quang kế ngọn lửa (FPD)


Tốc độ dịng hydro: 200mL/phút.



Tốc độ dịng khơng khí: 100mL/phút.



Tốc độ dịng nitơ: 30mL/phút.



Tỷ lệ tách dịng 12.5:1.


10


b. Sắc kí lỏng
Hiện nay, các phương pháp phân tích dư lượng dimethoate bằng thiết bị HPLC trên
các mẫu nước cũng như mẫu rau đã được xây dựng khá nhiều ở các nghiên cứu. Ưu điểm
của phương pháp này so với phương pháp sắc kí khí là q trình xử lí mẫu có thể đơn
giản hơn, đặc biệt là đối với các mẫu dung dịch nước. Hơn nữa, hệ thống HPLC thì khá
phổ biến ở hầu hết các phịng thí nghiệm phân tích, việc vận hành cũng an tồn hơn.
Các nghiên cứu cho thấy, loại đầu dò thường sử dụng là đầu dò UV-VIS hoặc đầu
dò khối phổ. Cột sử dụng là loại cột pha đảo C18. Hệ pha động Acetonitril : nước,
methanol :nước hoặc acetonitril : dung dịch đệm. Tùy theo tính chất của từng loại mẫu
mà điều chỉnh tỉ lệ pha động phù hợp. Các nghiên cứu cho thấy, khi phân tích mẫu có
nhiều loại thuốc trừ sâu thì thường chọn chế độ chạy gradient nồng độ theo thời gian.
Một phương pháp phân tích dimethoate trong “Pesticide Analytical Manual E4”,
U.S.FDA bằng phương pháp HPLC [12]
50g rau được nghiền và trích với 70ml aceton 65%, lắc liên tục trong 10 phút. Thêm
NaCl vào dịch lọc và lắc 2 lần với dichloromethane. Pha hữu cơ được loại nước bằng
Na2SO4 khan, sau đó cơ quay chân khơng tới cắn. Hịa tan cắn bằng dung dịch acetonitril
40% và phân tích trên thiết bị HPLC, bước sóng 210 nm.
I.2.6.2. Các phương pháp phân tích khác
- Sắc kí bản mỏng: tiêu chuNn Việt Nam TCVN 5618 – 1991 [13]
Dư lượng dimethoat được chiết tách ra khỏi mẫu bằng aceton và n–hexan, sau đó
làm sạch bằng cách cho qua cột Florisil đã làm mất hoạt tính và phản hấp phụ bằng hệ
dung mơi rửa giải. Xác định dư lượng dimethoat trên sắc kí lớp mỏng bằng cách so sánh
Rf và màu sắc vết màu với vết dimethoat chuNn sau khi phun thuốc hiện màu đặc hiệu.
Hệ dung môi rửa giải: ether etylic : petroleum ete = 1 : 1 (theo thể tích).
Hệ dung mơi triển khai sắc kí: n- hexan : aceton = 7 :3 (theo thể tích).
Dung dịch thuốc thử hiện màu: Cân 0.2g palladi clorua vào bình định mức 100 mL.

Hồ tan và định mức đến vạch bằng dung dịch HCl 0.01N.
Phương pháp này hiện nay hầu như không được sử dụng để định lượng dư lượng
dimethoate.

11


- Sử dụng bộ Kit Enzyme: [14]
Phát hiện nhanh dư lượng thuốc trừ sâu lân hữu cơ, cacbamat trotrong nông sản,
thực phNm và các mẫu môi trường
guyên tắc thử:
Enzyme acetylcholinesterase (AchE) xúc tác thuỷ phân cơ chất acetylcholin thành
cholin và acetic. Acid acetic sẽ phản ứng với chất chỉ thị tạo màu vàng. Nếu mẫu phân
tích có thuốc trừ sâu lân hữu cơ, cacbamat sẽ kiềm hãm hoạt động của AchE, hàm lượng
acetic giảm, màu sẽ thay đổi. Dựa vào sự thay đổi màu so với mẫu đối chứng (không có
thuốc trừ sâu), hoặc dựa vào thang màu chuNn có thể định tính hoặc bán định lượng thuốc
trừ sâu trong mẫu phân tích.
Bộ BK-CHE.KIT bao gồm 10 kit thử, 10 lọ dung dịch chiết, 2 lọ đựng dung dịch
đối chứng.
Thời gian phân tích mẫu khoảng 5 – 10 phút, giới hạn phát hiện 0.01 – 0.1ppm
Qui trình thử gồm các bước sau:
a. Chiết mẫu: Cắt khoảng 6 khoanh lá, có diện tích 1cm2 từ các vị trí khác
nhau cho vào lọ dịch chiết, lắc trộn 1 phút.
b. Phân tích: nhỏ đồng thời 2 lọ dung dịch đối chứng và mẫu lên 2 ơ của KIT
thử, dùng ngón tay đNy nhẹ từ mặt sau KIT thử để thấm đều dung dịch trong các ô.
Quan sát, kết luận: sau 5 – 10 phút, nếu mẫu rau có thuốc trừ sâu thì ơ thí nghiệm
sẽ có màu xanh, cịn ơ đối chứng (khơng có thuốc trừ sâu) sẽ có màu vàng

I.3. CẢI BẮP. [15]
Cải bắp là loại rau thường xuyên được sử dụng trong thức ăn hàng ngày của người

Việt Nam nói riêng và châu Á nói chung, gồm cả thức ăn được chế biến và ăn sống.
Trong quá trình trồng cải bắp có sử dụng thuốc trừ sâu trong thành phần có chứa
dimethoate . Do đó, chúng tơi chọn cải bắp là đối tượng thực phNm sử dụng trong ngiên
cứu này.
Tên khoa học: Brasssica oleracea. var. capitata.
Tên tiếng Anh: Cabbage.
Họ thực vật: thuộc họ “thập tự hoa”.

12


Hình 1.4. Cải bắp trắng
I.3.1. Đặc điểm bắp cải trắng
Lá ngồi có nhiệm vụ quang hợp nên có màu xanh. Lá trong khơng tiếp xúc trực
tiếp với ánh sáng, có màu trắng ngà. Chúng có nhiệm vụ dự trữ chất dinh dưỡng và là bộ
phận dùng làm thực phNm. Hàm lượng vitamin ở lá già cao hơn.
I.3.2. Thu hoạch và bảo quản:
Cải bắp được trồng từ tháng 9 đến tháng 10, vụ muộn từ tháng 11 đến tháng 12.
Thời gian sinh trưởng từ 80 – 90 ngày. Khi bắp cải cuộn chặt thì có thể thu hoạch. Ta
dùng dao cắt và để lại vài lá già bên ngoài. Nhiệt độ thích hợp để bảo quản cải bắp là 0 –
10C.
I.3.3. Công dụng của cải bắp
Cải bắp là loại rau nhiều chất dinh dưỡng, có thể chế biến được nhiều món ăn như:
ăn sống, luộc, xào với thịt, muối chua… Từ bảng 1.6 cho thấy, trong thành phần dinh
dưỡng của cải bắp có nhiều vitamin với hàm lượng cũng khá cao.
Theo Đơng y, cải bắp vị ngọt, tính bình, có cơng dụng bổ cốt tuỷ, khoẻ gân cốt. Nó
có tác dụng cắt cơn đau và thúc cho mau lành đối với chứng loét dạ dày.
Bảng 1.7. Thành phần dinh dưỡng trong 100 g cải bắp.
Thành phần


Hàm lượng

Nước (g)

94

Protein (g)

1.1

Lipid (g)

0.2

Cacbonhydrat (g)

3.4

Canxi (mg)

32

Phospho (mg)

24

13


Sắt (mg)


0.3

Carotene (mg)

0.02

Thiamin (mg)

0.04

Riboflavin (mg)

0.04

Niacin (mg)

0.3

Acid ascorbic (mg)

38

Bảng 1.8. Dư lượng tối đa cho phép (MRL) của một số loại thuốc bảo vệ thực vật
trên cải bắp của WHO/ FAO và theo tiêu chu n rau sạch và rau an toàn của Việt am
[16], [17]
Loại thuốc bảo vệ
thực vật
Carbaryl


MRL (mg/kg)
Việt Nam
5.0

MRL (mg/kg)
WHO/FAO
5.0

Cartap

0.2

Diazinon

0.5 – 0.7

Dimethoate

2.0

1.0

Fenitrothion

0.5

Fenthion

1.0


Methidathion

0.2

Phosalon

1.0

Pirimiphox-methyl

2.0

Trichlorfon

0.5

0.5

Cypermethrim

1.0

1.0 – 2.0

Deltamethrin

0.2

Fenvalerate


3.0

3.0

Permethrin

5.0

5.0

Indoxacab

2.0

Abamectin

0.02

Acephat

2.0

Fipronil

0.03

Chlorothalonil

1.0
14



Z-Y.Zhang và cộng sự (2007) [18]đã nghiên cứu khả năng giảm dư lượng một số
loại thuốc trừ sâu trên cải bắp gồm chlorpyrifos, p,p-DDT, cypermethrim, chlorothalonil
bằng cách rửa với dung dịch acid acetic, nước muối và bảo quản lạnh ở nhiệt độ 40C. Kết
quả cho thấy khi ngâm trong dung dịch nước muối 10% trong 20 phút thì giảm được
67.2, 65.0, 73.3, 74.1% , còn trong dung dịch acid acetic 10% thì giảm được 79.8, 65.8,
74.0, 75.0% hàm lượng các loại thuốc trừ sâu theo thứ tự trên. Nồng độ acid acetic và
NaCl trong nước rửa càng thấp thì khả năng loại bỏ thuốc trừ sâu càng thấp, ví dụ dung
dịch NaCl 2% chỉ khoảng 13%, dung dịch 6% chỉ khoảng 30% đối với Cipermethrim.
Trong khi đó, ngâm bằng nước bình thường trong 20 phút chỉ loại bỏ được khoảng 1619% hàm lượng các thuốc trừ sâu trên.
Tuy nhiên, khi rửa bằng dung dịch nước muối cao thì dễ gây các tổn thương cho các
loại rau, ảnh hưởng đến chất lượng cảm quan cũng như giá trị dinh dưỡng của chúng.
Ozone từ lâu được sử dụng trong ngành công nghệ chế biến và bảo quản thực phNm,
được cho là có hiệu quả trong việc loại bỏ thuốc trừ sâu trên rau mà ít ảnh hưởng đến
chất lượng của sản phNm. Bên cạnh đó, dimethoate là loại thuốc trừ sâu thuộc nhóm lân
hữu cơ có chứa liên kết acid phosphoric ester khơng bền với các tác nhân oxi hóa mạnh,
mà ozone lại có tính chất tự phân hủy tạo ra các gốc tư do có hoạt tính oxi hóa mạnh như
OH• nên nó hồn tồn có khả năng phân hủy dimethoate.

I.4. OZO E

Hình 1.5. Cấu tạo phân tử ozone

15


×