Tải bản đầy đủ (.ppt) (36 trang)

KÝ SINH TRÙNG sốt rét (plasmodium) (ký SINH TRÙNG) (chữ biến dạng do slide dùng font VNI times, tải về xem bình thường)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (295.21 KB, 36 trang )

KÝ SINH TRÙNG SỐT RÉT
(Plasmodium)


MỤC TIÊU HỌC TẬP
1.

Nêu tên các loại KSTSR gây bệnh cho người.

2.

Nhận biết các giai đoạn phát triển trong hồng
cầu của các loại KSTSR chủ yếu ở Việt nam.

3.

Trình bày chu trình phát triển của KSTSR.

4.

Trình bày các yếu tố dịch tễ liên quan đến
bệnh SR.

5.

Trình bày 3 phương thức lan truyền bệnh sốt
rét.

6.

Nêu đặc điểm lâm sàng và diễn tiến của


cơn SR điển hình.


MỤC TIÊU HỌC TẬP
7.

Giải thích các yếu tố thuận lợi cho cơn SRAT.

8.

Nêu các pp chẩn đoán bệnh SR.

9.

Nêu các nguyên tắc điều trị bệnh sốt rét.

10.

Định nghóa các mức độ kháng thuốc của KSTSR.

11.

Nêu được chiến lược quốc gia và các mục tiêu
hiện nay đối với việc kiểm soát bệnh SR.

12.

Nêu được các biện pháp kiểm soát bệnh sốt
rét.


13.

Liệt kê các khó khăn hiện tại trong việc kiểm
soát bệnh SR ở VN hiện nay.


TÁC NHÂN GÂY BỆNH

1. Phân loại
5 loại Plasmodium ở người

Plasmodium falciparum
Plasmodium vivax
Plasmodium malariae
Plasmodium ovale
Plasmodium knowlesi (của loài hầu)


TÁC NHÂN GÂY BỆNH

2. Hình thể
Đơn bào ký sinh nội tế bào

Bào
tương
Nhân
Không
bào



TÁC NHÂN GÂY BỆNH

2. Hình thể (tt)
Các giai đoạn phát triển của Plasmodium
khi ký sinh hồng cầu :

tư dưỡng non : thể nhẫn (ring form)
tư dưỡng già (trophozoite)
phân liệt (schizonte)
giao bào (gametocyte)

Thể vô
tính
Thể hữu
tính


TÁC NHÂN GÂY BỆNH

2. Hình thể (tt)
Tư dưỡng
non
Tư dưỡng
già
Phân
liệt
Giao
bào

hạt

stipling
sắc
tố
không
bào
mảnh
trùng
đám
sắc tố


TÁC NHÂN GÂY BỆNH

3. Chu trình phát triển
chu trình liệt sinh (schizogony) : phát triển
vô tính / người

giai đoạn tiền hồng cầu (exoerythrocytic sporogony) xảy ra ở gan.
giai đoạn hồng cầu (erythrocytic
sporogony) xảy ra trong máu.
chu trình bào tử sinh (sporogony) : phát
triển hữu tính / muỗi cái Anopheles spp.


MOSQUITO
STAGES
Sporogonic
Cycle

HUMAN LIVER

STAGES
Exo-erythrocytic
Hypnozoi
te

Cycle

sporozoit
e
gametocyt
microe
gamete

oocyte

merozoite
s

Erythrocytic
Cycle

ookynet
e
macrogamete

gametocy
te

HUMAN BLOOD
STAGES


schizont
e

SƠ ĐỒ 1 : CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN P.


DỊCH TỄ HỌC

1. Sự phân bố
Tỉ lệ bệnh (2008)
109 nước có SR lưu hành
246 triệu người bệnh
Châu Phi : 85%
ĐNÁ

: 9%

900.000 ca tử vong trên toàn thế giới.
Châu Phi : 91%
Trẻ <5 tuổi

: 85%

Việt nam : (Bảng 1)


Bảng 1 : tình hình sốt rét năm 2010 so với
năm 2009
ST CÁC CHỈ SỐ

2010
2009
% ↑↓
T
1

∑ Lam XN

∑ KSTSR (+)

446.09
408.212 9

2.079

% KST (+) / lam 0,51
XN
2

BNSR

3.265

Mắc / 1000 dân 0,10

↓ 8,49

2.097 ↓ 0,86
0,47


↑ 8,34

3.616 ↓ 9,71

0,12

↓ 12,86


Tình hình SR khu vực phía Nam
12 tháng năm 2010
Tỉnh

SRT

SRAT

TV



623

1

0

ĐN

413


2

BD

185

BP

Tỉnh

SRT

SRAT

TV

BT

37

2

0

1

KG

27


4

1

12

1

ĐT

45

0

0

3514

52

5

VL

8

1

1


TN

206

11

1

TV

129

0

0

BRVT

307

2

1

CT

5

1


0

HCM

79

1

1

HG

5

0

0

LA

12

0

0

ST

544


1

1

TG

8

0

0

BL

206

0

0

AG

33

4

1

CM


441

1

0

SRT: 6827 SRAT: 95 TV: 13


Các yếu tố có thể dẫn đến SRAT :

Không được chẩn đoán SR ngay từ đầu
Điều trị bác só tư
Tự mua thuốc điều trị
Tuyến cơ sở không nghó đến bệnh SR
Kháng thuốc
Các yếu tố có thể ảnh hưởng đến tử vong

Không dùng thuốc tiêm
trước khi chuyển viện.

(Artesunat)

Bệnh phối hợp không nghó đến.


DỊCH TỄ HỌC

1. Sự phân bố (tt)

Bảng 2 : Sự phân bố các loại KSTSR theo địa dư

KHU VỰC

P.F

P.V

P.M

P.O

Châu Phi

+++

+++

+++

+++

+++

+++

+

+


Châu Á

+++

+++

+

+

Việt Nam

+++

++

(+)

–*

Trung,
Mỹ

Nam

* PCR : có
Việt nam :
vùng rừng núi : P. falciparum
vùng đồng bằng ven biển : P. vivax
Ngày nay phân bố không rõ ràng

do giao lưu


DỊCH TỄ HỌC

2. Trung gian truyền bệnh
Các vector chính ở Việt Nam :

A. dirus, A. minimus : rừng núi
A. epiroticus : đồng bằng ven biển
Nam Bộ
Có ái lực riêng với

từng vùng khí hậu, địa lý.
từng loài Plasmodium
⇒ sự phân bố các loài Plasmodium


DỊCH TỄ HỌC

3. Cơ thể cảm thụ
người chưa có miễn dịch với SR nhạy
cảm hơn người sống trong vùng SRLH
vùng SRLH: trẻ em cảm thụ > người
lớn.


DỊCH TỄ HỌC

4. Các yếu tố ảnh hưởng

đến
bệnh
nhiệt độ cao, thuận lợi cho KST phát
triển trong muỗi.
độ ẩm 70-80% thuận lợi cho đời
sống muỗi.
địa lý
ánh sáng
thủy sinh
kinh tế, xã hội, nghề nghiệp (làm
rừng, rẫy, cây công nghiệp…)


DỊCH TỄ HỌC

5. Phương thức lây nhiễm
qua muỗi Anopheles spp.: phương thức
lây truyền tự nhiên.
tiêm truyền
nhau thai → sốt rét baåm sinh


BỆNH HỌC

1. Biểu hiện lâm sàng

Cơn sốt rét điển hình (sốt rét cơn)
thời kỳ ủ bệnh
P. falciparum


: 8 - 12 ngày

P. vivax

: 12 - 17 ngày

P. malariae

: 21- 40 ngày

thời kỳ toàn phát :
rét , sốt , vã mồ hôi
có tính chu kỳ
Thời kỳ khỏi bệnh :
không còn KST trong máu
không còn KST trong gan


BỆNH HỌC

1. Biểu hiện lâm sàng (tt)
SRAT

nhiễm P. falciparum ( có báo cáo do P. vivax)
đối tượng nguy cơ :
người chưa có miễn dịch đối với KSTSR
người ↓ sức đề kháng, trẻ nhỏ, thai phụ
xảy ra đột ngột hoặc có báo trước
lâm sàng đa dạng, diễn tiến ồ ạt, tử vong
cao: thể não (+++), thể gan mật, suy

thận, hô hấp, SR tiểu huyết cầu tố…


BỆNH HỌC

1. Biểu hiện lâm sàng (tt)
Sốt rét do tiêm truyền :

thời kỳ ủ bệnh : ngắn < 7 ngày
thành thị +++ , thôn quê +
không có tái phát xa
nếu nhieãm P. falciparum → ± SRAT


MOSQUITO
STAGES
Sporogonic
Cycle

HUMAN LIVER
STAGES
Exo-erythrocytic
Hypnozoi
te

Cycle

sporozoit
e


microgamete

oocyte

gametocy
te
merozoite
s

Erythrocytic
Cycle

ookynet
e
macrogamete

gametocy
te

HUMAN BLOOD
STAGES

schizont
e

SƠ ĐỒ 1 : CHU TRÌNH PHÁT TRIỂN P.


BỆNH HỌC


2. Diễn tiến tự nhiên của
bệnh SR
Diễn tiến tự nhiên

P. falciparum → cơn sốt rét ác tính → tử vong
P. vivax → tự giới hạn → thời kỳ im lặng →
tái phát xa.


BỆNH HỌC

3. Chẩn đoán
Định hướng bệnh :

Biểu hiện lâm sàng
Yếu tố dịch tễ :
đi vào, ở vùng sốt rét lưu hành.
tiêm chích, truyền máu
Tiền sử mắc sốt rét …


3. Chẩn đoán (tt)

BỆNH HỌC

Chẩn đoán xác định :

Quan sát trực tiếp tìm KSTSR
phết máu dày, phết máu mỏng
nhuộm Giemsa (phát hiện được nếu

>100 KST/µl)
AO (Acridine orange), QBC
Xét nghiệm gián tiếp
Test miễn dịch phát hiện kháng
nguyên KST (RDT: rapid diagnostic test)
PCR.
Điều trị thử : trong vòng 3 ngày có kết
quả


×