Tải bản đầy đủ (.ppt) (22 trang)

HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC (tâm lý sức KHỎE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.45 KB, 22 trang )

HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC


MỤC TIÊU
1. Hiểu và phân tích được các khái niệm cảm

giác, tri giác, trí nhớ, tư duy, tưởng tượng
2. Hiểu được hoạt động nhận thức và ý nghĩa
của từng mức độ đối với sự hình thành và
phát triển tâm lý nhân cách và đối với sự
nhận thức thế giới xung quanh
3. Hiểu được các kiểu và các quy luật cảm
giác, tri giác, tưởng tượng, các q trình
của trí nhớ, các đặc điểm của tư duy


NỘI DUNG
Nhận thức cảm tính
1. Cảm giác
2. Tri giác
II. Trí nhớ
1. Khái niệm về trí nhớ
2. Các q trình trí nhớ
III. Nhận thức lý tính
1. Tư duy
2. Tưởng tượng
I.


HOẠT ĐỘNG NHẬN THỨC
- Hoạt động nhận thức là hoạt động phản ánh bản



thân hiện thực khách quan
- Cơ sở của mọi hoạt động tâm lý khác của con
người
- Diễn ra theo những cấp độ khác nhau. Cấp đô
nhận thức thấp nhất là nhận thức cảm tính, cao
nhất là nhận thức lý tính. Giữa cảm tính và lý
tính có một cấp độ trung gian là trí nhớ


I. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
1. Cảm giác
1.1 Khái niệm
Cảm giác là một q trình tâm lý phản ánh từng thuộc
tính riêng lẻ và bề ngoài của sự vật hiện tượng khi
chúng đang trực tiếp tác động vào giác quan chúng ta
-Là một quá trình tâm lý
-Phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật
hiện tượng
-Phản ánh những thuộc tính bề ngồi của sự vật hiện
tượng
-Phản ánh một cách trực tiếp lên các giác quan


I. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
1. Cảm giác
1.1 Các loại cảm giác
•Cảm giác bên ngồi

- Cảm giác nhìn

- Cảm giác nghe
- Cảm giác ngửi
- Cảm giác nếm
- Cảm giác da
•Cảm giác bên trong
- Cảm giác vận động
- Cảm giác thăng bằng
- Cảm giác cơ thể


I. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
1. Cảm giác
1.3 Các quy luật cơ bản của cảm giác
•Quy luật về ngưỡng cảm giác
•Quy luật về sự thích ứng của cảm giác
•Quy luật về sự tác động lẫn nhau giữa các cảm

giác


I. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
2. Tri giác
2.1 Khái niệm
Là một quá trình tâm lý phản ánh một cách trọn
vẹn các thuộc tính của sự vật hiện tượng khi
chúng trực tiếp tác động vào các giác quan của ta
-Trên cơ sở của quá trình cảm giác tri giác được
hình thành và phát triển, phản ánh cao hơn so với
cảm giác
-Quá trình tâm lý phản ánh trọn vẹn sự vật hiện

tượng


I. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
2. Tri giác
2.2 Các loại tri giác
-Dựa trên cơ quan nào giữ vai trị chính: tri giác
nhìn, tri giác nghe, tri giác ngửi…
-Dựa vào đối tượng được phản ánh trong tri giác:
+ Tri giác không gian
+ Tri giác thời gian
+ Tri giác sự chuyển động, (vận động)


I. NHẬN THỨC CẢM TÍNH
2. Tri giác
2.3 Các quy luật của tri giác
-Quy luật về tính lựa chọn của tri giác
-Quy luật về tính đối tượng của tri giác
-Quy luật về tính ý nghĩa của tri giác
-Quy luật về tính ổn định của tri giác
-Quy luật tổng giác


II. TRÍ NHỚ
1. Khái niệm về trí nhớ
1.1 Định nghĩa
Trí nhớ là một quá trình tâm lý phản ánh
những kinh nghiệm của cá nhân dưới hình thức
biểu tượng, bao gồm sự ghi nhớ, giữ gìn và tái tạo

sau đó ở trong óc cái mà con người đã cảm giác, tri
giác, rung động, hành động hay suy nghĩ trước đây


II. TRÍ NHỚ
1. Khái niệm về trí nhớ
1.2 Vai trị của trí nhớ
-Khơng có trí nhớ thì khơng có kinh nghiệm,

khơng có kinh nghiệm thì khơng có bất cứ hoạt
động nào, cũng như khơng thể hình thành được
nhân cách
-Những người bệnh bị hỏng trí nhớ cuộc sống sẽ
trở nên rối loạn, con người khơng cịn là một
nhân cách nũa


II. TRÍ NHỚ
2. Các q trình cơ bản của trí nhớ
2.1 Quá trình ghi nhớ
2.2 Quá trình giữ gìn
2.3 Quá trình nhận lại và nhớ lại
2.4 Sự quên
Sự chia ra các q trình đó chỉ là tương đối. Mặc
dù mỗi q trình có những đặc điểm, chức năng riêng,
nhưng chúng tác động lẫn nhau, thâm nhập vào nhau tạo
thành một hoạt động trí nhớ thống nhât


III. NHẬN THỨC LÝ TÍNH

1. TƯ DUY
2. TƯỞNG TƯỢNG
Là giai đoạn cao hơn so với cảm tính, nó phản ánh cái bên trong, cái
bản chất của sự vật hiện tượng một cách gián tiếp bằng các quy luật.
Tuy nhiên sự chia ra cảm tính và lý tính chỉ là tương đối. Thực chất
chúng là 2 giai đoạn của quá trình nhận thức thống nhất, trong đó
cảm tính đóng vai trị là nguồn cung cấp nguyên liệu cho lỳ tính hoạt
động, ngược lại lý tính làm cho cảm tính thêm phần chính xác hơn,
nhanh chóng hơn và trọn vẹn hơn. Chẳng hạn khi tiếp xúc với một
người dựa trên những thông tin cảm tính về người đó (cách ăn mặc,
dáng điệu, tác phong…), nhận thức lý tính cho ta biết đặc điểm bên
trong, biết được bản chất như đạo đức, tài năng, quan điểm…


III. NHẬN THỨC LÝ TÍNH
1. TƯ DUY
• Khái niệm

Tư duy là một quá trình tâm lý phản ánh những thuộc tính
bản chất, những mối liên hệ và quan hệ bên trong có tính
quy luật của sự vật hiện tượng trong hiện thực khách
quan mà trước đó ta chưa biết
• Đặc điểm của tư duy
- Tính có vấn đề của tư duy
- Tính gián tiếp của tư duy
- Tính trừu tượng và tính khái quát của tư duy
- Tư duy liên quan ch8at5 chẽ với ngôn ngữ


III. NHẬN THỨC LÝ TÍNH

2. TƯỞNG TƯỢNG
• Khái niệm

Tưởng tượng là một quá trình tâm lý phản ánh cái chưa
từng có trong kinh nghiệm cá nhân bằng cách xây dựng
những hình ảnh mới trên cơ sở những biểu tượng đã có
• Các loại tưởng tượng

Căn cứ vào tính tích cực và tính hiệu quả người ta chia
tưởng tượng thành các loại tưởng tượng tích cực và
tưởng tượng tiêu cực


* CÁC LOẠI TƯỞNG TƯỢNG
• Tưởng tượng tiêu cực: là loại tưởng tượng tạo ra

những hình ảnh khơng được thể hiện trong cuộc sống,
khơng gắn liền với ý chí, khơng thúc đẩy con người hoạt
động
Ví dụ sự mơ mộng của những người hèn nhát, lười biếng
• Tưởng tượng tích cực: có tác dựng thúc đẩy con người
hoạt động. Có 2 loại:
- Tưởng tượng tái tạo: loại tưởng tượng xây dựng nên hình ảnh

chỉ mới đối với cá nhân.
- Tưởng tượng sáng tạo: là loại tưởng tượng xây dựng nên hình
ảnh mới một cách độc lập, những hình ảnh này mới cả cá nhân
lẫn xã hội
- Ước mơ và lý tưởng: là một loại tưởng tượng hướng về tương
lai, nó biểu hiện nhựng mong muốn, ước ao của con người



CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 1: Cảm giác là:
a.Một quá trình nhận thức đem lại sự hiểu biết cho con
người
b.Quá trình tâm lý phản ánh trực tiếp, riêng lẻ từng
thuộc tính của sự vật hiện tượng bằng hoạt động của
các giác quan
c.Quá trình tâm lý phản ánh trọn vẹn từng sự vật hiện
tượng
d.Cịn gọi là nhận thức cảm tính


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 2: Tri giác có đặc điểm là:
a.Là hiện tượng tâm lý xảy ra trong thời gian ngắn, có sự
mở đầu, diễn biến, kết thúc tương đối rõ ràng
b.Chỉ xảy ra khi sự vật hiện tượng tác động trực tiếp vào
giác quan
c.Kết quả phản ánh là hình tượng trọn vẹn về sự vật, hiện
tượng (các thuộc tính của sự vật hiện tượng nằm trong một
cấu trúc nhất định)
d.Cả a, b, c


CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 3: Đặc điểm để phân biệt tri giác với cảm giác là:
a.Là q trình tâm lý
b.Có tính chủ thể

c.Có sự phối hợp hoạt động tổng hợp của các giác
quan để tạo nên hình ảnh trọn vẹn về sự vật hiện
tượng
d.Chỉ xảy ra khi sự vật hiện tượng tác động trực tiếp vào
giác quan


Câu 6: Cách hiểu nào đúng với ngưỡng cảm giác
a.Là giới hạn cường độ kích thích mà ở đó cịn gây
được cảm giác trong một cơ quan phân tích
b.Mỗi loại giác quan có ngưỡng cảm giác giống nhau ở tất
cả mọi người
c.Ngưỡng cảm giác là một hằng số không thay đổi trong
cuộc sống
d.Cả a, b, c
Câu 7: Khi ta từ chỗ có cường độ ánh áng mạnh đi vào chỗ có
cường độ ánh sáng yếu thì độ nhạy cảm của cảm giác nhìn là:
a.Tăng lên
b.Giảm đi
c.Khơng thay đổi
d.Lúc đầu tăng, sau giảm đi


Câu 8: Đặc điểm phản ánh nào đặc trưng cho tư duy
a.Phản ánh kinh nghiệm đã qua dưới dạng các ý nghĩ, cảm
xúc, hình tượng
b.Phản ánh các sự vật với đầy đủ thuộc tính của chúng
c.Phản ánh các dấu hiệu bản chất, những mối liên hệ
phổ biến của sự vật hiện tượng mà con người chưa
biết

d.Phản ánh những gì quan trọng với con người
Câu 9: Tìm dấu hiệu khơng phù hợp với quá trình tư duy
của con người
a.Phản ánh những trải nghiệm của cuộc sống
b.Phản ánh hiện thực bằng con đường gián tiếp
c.Kết quả nhận thức mang tính khái quát
d.Diễn ra theo một qúa trình



×