NHIỄM TRÙNG
TIỂU Ở TRẺ EM
MỤC TIÊU
1.
2.
3.
4.
Phân biệt NTTT và NTTD
Biết nguyên tắc xử trí ( Xét nghiệm, điều trị )
Biết cơ chế bệnh sinh
Biết các vấn đề tồn tại trong lĩnh vực này
trên thế giới
2
CA LÂM SÀNG 1
Bé trai 2.5 tháng tuổi đến khám vì
sốt n1. ngồi sốt, bé khơng có TC
gì khác.
Khám : to 39oC
Quấy, bú ít hơn 20%
Khám BS tư
3
CA LÂM SÀNG 1
N2. ngồi sốt, bé có: bú kém, rên
rỉ , ói 3-4 lần/ ngày.
Khám : to 39o8C
Khóc rên rỉ, đừ.
Bé có cần phải nhập viện ?
4
Huyêt đồ: BC 16600 -> kháng sinh
uống, hẹn tái khám
5
CA LÂM SÀNG 1
N3. khơng hết sốt
Khám : to 39o8C
Khóc rên rỉ, đừ, thở 50l/p
Bé có cần phải nhập viện ?
6
XÉT NGHIỆM TẠI P.CC
Huyết đồ
CRP
Cấy máu
Chọc dò DNT
Cấy nước tiểu
Xq phổi
7
KẾT QUẢ
BC: 19600/mm3-neutro 95%
CRP= 102 mg/l
DNT bình thường
TPTNT: BC 3+/ nitrite +
Xq F bình thường
Cấy máu + nước tiểu E.Coli cùng
chủng
8
DiỄN TiẾN
Hình ảnh học: trào ngược BQ-NQ 2
bên nặng -> phẫu thuật nhiều lần
12 tuổi : suy thận giai đoạn cuối :
CTNT
9
Nhiễm trùng tiểu chiếm tỷ lệ 5%
đến 20% ở trẻ từ 2 tháng đến 2
tuổi có biểu hiện sốt.
30% du khuẩn huyết -> nhiễm
trùng huyết
10
20% - 50% có trào ngược bàng
quang niệu quản
10% - 20% di chứng sẹo thận
10% - 30% di chứng tăng huyết
áp.
30% suy thận mạn do sẹo thận
11
Cịn nhiều
trí
Cịn nhiều
bệnh sinh
bàn cãi trong cách xử
hướng nghiên cứu trong
12
SINH LÍ BỆNH
13
SINH LÍ BỆNH
ĐƯỜNG VÀO
– Ngược dòng
– Đường máu
Không phải ai cũng bị NTT
– Điều kiên vi trùng
– Điều kiện kí chu
14
VI TRÙNG
Chủng “uropathogenic” (OKH
serotypes)
Vi trùng có khả năng dính vào
niêm mạc nhờ P-fimbriae
Lipopolysaccharide, hemolysine :
làm tăng thể hiện với endotoxine
của niêm mạc
15
KÍ CHU
Hệ tiết niệu hồn chỉnh: cơ học ,
hóa học, chức năng cơ vòng
Khởi phát đáp ứng miễn dịch ban
đầu (innate immunity)-> viêm->
hủy mơ…( gene)
Đáp ứng bình thường -> vi trùng
xâm nhập không phát triển được,
hoặc mang trùng không triệu
chứng (ABU)
16
17
18
Nhiễm trùng tiểu trên = viêm đài
bể thận cấp: tình trạng viêm hệ
niệu do vi trùng với đáp ứng viêm
toàn thân và tổn thương nhu mô
thận.
20
Nhiễm trùng tiểu dưới= viêm bàng
quang : tình trạng viêm hệ niệu do
vi trùng nhưng khơng có đáp ứng
viêm tồn thân và không gây tổn
thương nhu mô thận.
21
TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN
Lấy nước tiểu giữa dòng hay thông tiểu
Vi khuẩn ≥ 105 (100.000)/ml : cáa thể
hoa
Bạch cầu (nước tiểu) ≥ 105 /1ml
(thông thường)
2. Chọc bàng quang trên xương mu
Có VT gram âm: có NTT
VT Gram dương: > 103 /ml
1.
22
3. Đặt sonde tiểu
>105 95% NTT
104-105 Rất có khả năng nhiễm
trùng
103-104 Có thể nhiễm trùng, cấy lại
<103 Không nhiễm trùng
Giữ nước tiểu 4oC đến khi cấy (< 60 phút)
23
24
25