Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (85.39 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
www4.hcmut.edu.vn/~leqnguyen
Hai proton và hai neutron được kết hợp để cho
một hạt nhân Helium (<sub>2</sub>He4<sub>). Tìm nhiệt trao đổi </sub>
của phản ứng, cho biết
<i>m<sub>p</sub></i> = 1,007 825 u, <i>m<sub>n</sub></i> = 1,008 665 u,
<i>m<sub>He</sub></i> = 4,002 602 u, 1u = 931,5 MeV/c2
A. – 20,7 MeV
B. 20,7 MeV
C. 28,3 MeV
D. – 28,3 MeV
2 <i><sub>p</sub></i> 2 <i><sub>n</sub></i> <i><sub>He</sub></i>
<i>Q</i>= <i>m</i> + <i>m</i> −<i>m</i> <i>c</i>
2
,truoc ,sau
<i>i</i> <i>j</i>
<i>i</i> <i>j</i>
<i>Q</i>= <i>m</i> − <i>m</i> <i>c</i>
28,3
<i>Q</i>= <i>MeV</i>
TL: C
Tìm năng lượng liên kết riêng của <sub>79</sub>Au197<sub>, cho </sub>
biết
<i>m<sub>Au</sub></i> = 196,966 543 u, <i>m<sub>p</sub></i> = 1,007 825 u,
<i>m<sub>n</sub></i> = 1,008 665 u, 1u = 931,5 MeV/c2
A. 7.3 MeV
<i>lk</i>
<i>W</i>
<i>A</i>
ε =
<i>lk</i> <i>p</i> <i>n</i>
<i>W</i> =<sub></sub><i>Zm</i> + <i>A Z m</i>− −<i>M c</i><sub></sub>
Độ hụt khối
7,9<i>MeV</i>
ε =
TL: C
Lúc đầu một chất phóng xạ có độ phóng xạ là
1000 phân rã/s. Ba giờ sau đó độ phóng xạ giảm
xuống còn 125 phân rã/s. Chu kỳ bán rã của chất
này là:
A. 1/2 giờ
B. 1 giờ
C. 3 giờ
D. 8 giờ
<i>H t</i> =<i>H</i> −λ<i>t</i>
1/2
ln2
<i>T</i>
λ =
1 2 3600
<i>T</i> = <i>s</i>
TL: B
1/2
0
ln2
ln
<i>T</i> <i>t</i>
<i>H H</i>
=
Xét hai mẫu chất của hai đồng vị X và Y. Biết rằng
hai mẫu này có cùng số lượng nguyên tử, và đồng
vị X có chu kỳ bán rã lớn gấp đôi đồng vị Y, hãy so
sánh tốc độ phân rã của chúng:
A. X có tốc độ phân rã lớn hơn Y.
B. X có tốc độ phân rã nhỏ hơn Y.
C. X và Y có cùng tốc độ phân rã.
<i>dN</i>
<i>H</i> <i>N t</i>
<i>dt</i> λ
= − =
1/2
ln2
<i>T</i>
λ =
<i>H</i> tỷ lệ nghịch với chu kỳ bán rã
Tốc độ phân rã
TL: B
Khoảng sau bao nhiêu chu kỳ bán rã thì độ phóng
xạ của một chất đồng vị phóng xạ giảm xuống cịn
0,004 của độ phóng xạ ban đầu?
A. 3
B. 6
C. 8
D. 60
1/2
ln
8
ln2
<i>H H</i>
<i>t</i>
<i>T</i> = − =
TL: C
<i>H t</i> =<i>H</i> −λ<i>t</i>
1/2
exp ln2 <i>t</i>
<i>H t</i> <i>H</i>
<i>T</i>
= <sub></sub>− <sub></sub>
Tritium <sub>1</sub>T3<sub> có chu kỳ bán rã 12,3 năm và tỏa ra </sub>
một nhiệt lượng 0,0186 MeV trên mỗi phân rã.
Tìm cơng suất tỏa nhiệt của 1 g Tritium, cho biết:
<i>N<sub>A</sub></i> = 6,02 × 1023<sub> mol</sub>−1<sub>, 1 năm = 3,16 × 10</sub>7<sub> s, </sub>
1 MeV = 1,6 × 10−13<sub> J, </sub><i><sub>m</sub></i>
<i>T</i> = 3,016 05 u
<i>P</i> = (số phân rã/s) × (nhiệt/phân rã)
0 <i>A</i>
<i>mol</i>
<i>m</i>
<i>N</i> <i>N</i>
<i>m</i>
=
0 0
<i>H</i> =λ<i>N</i>
1/2
ln2
<i>T</i>
λ =
6 19
0,0186 10× × 1.6 10⋅ −
1,1
<i>P</i> = <i>W</i> TL: A
Hạt nhân ban đầu và hạt nhân kết quả sẽ là đồng
vị của cùng một chất trong quá trình phân rã nào
sau đây?
A. Phân rã α nối tiếp bởi hai phân rã β−<sub>. </sub>
B. Hai phân rã gamma.
C. Phân rã β−<sub> nối tiếp bởi một phân rã α. </sub>
D. Phân rã β−<sub> nối tiếp bởi phát xạ một neutron. </sub>
2
A A-4 A-4
Z
α β−
TL: A
Một mẫu gỗ được thu thập từ một di tích khảo cổ.
Độ phóng xạ <sub>6</sub>C14<sub> của mẫu gỗ bằng 12,5% độ </sub>
phóng xạ của các chất hữu cơ ngày nay. Hãy xác
định tuổi của mẫu gỗ, biết rằng chu kỳ bán rã của
carbon là 5730 năm.
1/2
exp ln2 <i>t</i>
<i>H t</i> <i>H</i>
<i>T</i>
= <sub></sub>− <sub></sub>
1/2
ln
<i>H H</i>
<i>t</i>
<i>T</i> = −
17200
<i>t</i> = <i>n</i>
TL: D
Trong một chuỗi phóng xạ hạt nhân phân rã α và
β−<sub> nhiều lần cho đến khi đạt đến một hạt nhân </sub>
bền. Đồng vị phóng xạ Ra226<sub> thuộc về một trong </sub>
bốn chuỗi phóng xạ. Chuỗi phóng xạ đó bắt đầu
từ đồng vị phóng xạ nào sau đây:
A. U238
B. U235
C. Th232
D. Np237
Chỉ có phân rã α mới làm thay đổi số
khối (giảm 4).
Do đó:
A<sub>trước</sub> – A<sub>sau</sub> = bội số của 4
TL: A
Một nguyên tử O16<sub> hấp thụ một proton, và sau đó </sub>
phát ra một deuteron. Hạt nhân con là hạt nhân
nào sau đây?
16 17 15
8
<i>p</i> <i>D</i>
+ −
15
8
Hai hạt nhân đứng yên khác nhau cùng phát ra
hạt α, năng lượng tỏa ra trong mỗi phân rã là như
nhau. Thành phần nào sau đây có động năng lớn
A. Hạt nhân con nhẹ hơn.
B. Hạt nhân con nặng hơn.
C. Hạt α từ hạt nhân nhẹ hơn.
D. Hạt α từ hạt nhân nặng hơn.
0=<i>p</i><sub>α</sub> +<i>p<sub>X</sub></i> ⇒<i>p</i><sub>α</sub> =<i>p<sub>X</sub></i>
<i>X</i>
<i>m</i><sub>α</sub> <<i>m</i> <i>K</i>α <i>KX</i>
⇒ <sub>></sub>
1
<i>X</i>
<i>X</i>
<i>m</i>
<i>Q</i> <i>K</i> <i>K</i> <i>K</i>
<i>m</i>
α
α α
= + = +
2
2
<i>p</i>
<i>K</i>
<i>m</i>
=
1
<i>Y</i>
<i>m</i>
<i>K</i>
<i>m</i>
α
α
′
= +
<i>X</i> <i>Y</i>
<i>m</i> ><i>m</i> ⇒<i>K</i><sub>α</sub> ><i>K</i><sub>α</sub>′
TL: D
Một hạt nhân <sub>92</sub>U235<sub> hấp thụ một neutron và phân </sub>
rã thành I139<sub>, Y</sub>95<sub> và hai neutron. Tìm nhiệt tỏa ra </sub>
trong phân rã, cho biết:
<i>m<sub>U</sub></i> = 235,0439u; <i>m<sub>I</sub></i> = 138,9350u;
<i>m<sub>Y</sub></i> = 94,913 4u; <i>m<sub>n</sub></i> = 1,00867u
<i>truoc</i> <i>U</i> <i>n</i>
<i>M</i> =<i>m</i> +<i>m</i>
2
<i>sau</i> <i>I</i> <i>Y</i> <i>n</i>
<i>M</i> =<i>m</i> +<i>m</i> + <i>m</i>
<i>truoc</i> <i>sau</i>
<i>Q</i>= <i>M</i> −<i>M</i> <i>c</i>
TL: B
174
<i>Q</i>= <i>MeV</i>
Khi uranium phân rã thành hai hạt nhân trung
bình, các hạt nhân kết quả thường có dư neutron
so với hạt nhân bền. Do đó chúng thường cho:
A. phân rã meson
B. phân rã β−<sub> </sub>
C. phân rã β+<sub> </sub>
D. phân rã proton
1
1
0
0
1
1
<i>e</i>
TL: B
Ở trạng thái tự do, hạt nào sau đây kém bền nhất?
A. electron
B. photon
C. neutron
D. proton
TL: C
Electron là một hạt cơ bản, photon là một boson
truyền: chúng khơng phân rã.
Neutron có khối lượng lớn hơn proton, nên dễ
phân rã hơn.
Hạt nào sau đây được xem là hạt cơ bản?
A. neutron
B. meson
C. electron
D. tất cả các hạt trên.