Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

GIAO AN CN 12 CHUONG I & II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (315.69 KB, 38 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tiết: 0</b> <b>Ngày soạn: 21/09/2009</b>


<b>Tuần:</b> <b>Lớp dạy: Khối 12</b>


<b>BÀI 1 </b> <b>MỞ ĐẦU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được tầm quan trọng và triển vọng phát triển của ngành kĩ thuật </b>
điện tử trong sản xuất và đời sống.


<b>2. Kỹ năng: Nêu được các ứng dụng của kỹ thuật điện tử trong các lĩnh vực.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu chung về kĩ thuật điện tử.</b>


<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:</b>
Vấn đáp và thuyết trình.


<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Nghiên cứu kĩ bài 1 SGK và các tài liệu có liên quan.


- Tranh sưu tầm các thiết bị, lĩnh vực và ứng dụng của kĩ thuật điện tử
- Máy chiếu ( Nếu cần)


<b>2. Học sinh:</b>
Đọc trước bài 1.


<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số:</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



<b>3. Nội dung bài mới:</b>
<b>3.1. Đặt vấn đề:</b>


Kỹ thuật điện tử đóng một vai trị quan trọng trong đời sống cũng như trong sản xuất.
Vì vậy chúng ta cần phải tìm hiểu vị trí, vai trị và tiềm nămg phát triển của kỹ thuật
điện tử, Do vậy, bài học hơm nay chúng ta đi vào tìm hiểu và làm rõ những vấn đề đó.
3.2. Triển khai bài dạy:


<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Giới thiệu tầm quan trọng của điện tử đối với sản xuất. </b></i>
GV giới thiệu cho học sinh hiểu tầm


quan trọng của kỹ thuật điện tử trong
kỹ thuật và đời sống.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Dùng kỹ thuật số
- Dùng vi xử lí
- Dùng dịng cao tần
- Cơng nghệ mạ,đúc
- Sóng siêu âm
Kĩ thuật điện tử
- Máy siêu âm


- Kĩ thật đo đạc và đo lường
- Kỹ thuật tự động



- Kỹ thuật vệ tinh


- Kỹ thuật truyền hình cáp


- Kĩ thuật số,hệ thống thông tin di
động


Giới thiệu tầm quan trọng của kĩ
thuật điện tử đối với đời sống


- Máy điện tim,điện não,điện cơ,máy
xquang,máy điện châm,siêuâm,cắt
lớp,máy chạy thận nhân tạo…
- Rađiơ,tivi,máy ghi hình


VCR,CD,VCD.DVD,Máy tính điện
tử.


<b>1. Đối với sản xuất</b>


Kỹ thuật điện tử là ngành kỹ thuật
mũi nhọn ,hiện đại là đòn bẩy giúp
các ngành khoa học khác phát triển.
Kỹ thuật điện tử ứng dụng rộng rãi
trong mọi lĩnh vực


- Công nghệ chế tạo máy
- Trong các nhà máy xi măng
- Trong ngành luyện kim


- Trong cơng nghiệp hóa học


- Trong ngành thăm dị và khai thác
- Trong cơng nghiệp


- Trong ngư nghiệp


- Trong giao thơng vận tải
- Trong khí tượng thủy văn


- Trong ngành phát thanh và truyền
hình


- Trong ngành bưu chính viễn thơng
<b>2. Đối với đời sống</b>


- Trong lĩnh vực y tế
- Trong các ngành thương


nghiệp,ngân hàng,tài chính và các
ngành văn hóa nghệ thuật


- Trong các thiết bị dân dụng
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về triển vọng của kĩ thuật điện tử</b></i>


- GV giới thiệu tầm quan trọng của
kỹ thuật điện tử và đặt câu hỏi:


<i>Tương lai của kỹ thuật điện tử sẽ </i>
<i>như thế nào?</i>



<b>II. Triển vọng của kĩ thuật điện tử</b>
- Trong tương lai KT điện tử sẽ đóng
vai trị bộ não trong các thiết bị và
các quá trình sản xuất


- Nhờ các kỹ thuật điện tử mà có thể
chế tạo ra các thiết bị đảm nhiệm
được các công việc mà con người
không thể đảm nhiệm được.


- Nhờ các thiết bị điện tử mà các
thiết bị có thể giảm nhỏ thể


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

lượng ngày càng tăng
<b>4. Củng cố</b>


GV nhắc lại và nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài, đồng thời đặt một số câu
hỏi để củng cố cho HS:


<i>4.1. Qua bài học này chúng ta cần nắm được những vấn đề gì?</i>
<i>4.2. Hãy nêu vị trí, vai trị và triển vọng của ngành kỹ thuật điện tử?</i>


<b>5. Dặn dò</b>


- HS về nhà học bài cũ và đọc trước bài tiếp theo.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Tuần:</b> <b>Lớp dạy: Khối 12</b>



CHƯƠNG I <b>LINH KIỆN ĐIỆN TỬ</b>


<b> BÀI 2 </b> <b>CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ, TỤ ĐIỆN, CUỘN CẢM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Biết được cấu tạo, kí hiệu, số liệu kĩ thuật và công dụng của các linh </b>
kiện điện tử: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.


<b>2. Kĩ năng: Vẽ được sơ đồ mạch điện đơn giản có chứa các linh kiện: điện trở, tụ điện,</b>
cuộn cảm.


<b>3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện: điện trở, tụ điện, cuộn cảm.</b>
<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


Vấn đáp, thuyết trình có minh hoạ và giải thích.
<b>CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>1. Giáo viên </b>


- Nghiên cứu kĩ bài 2 SGK và các tài liệu có liên quan.
- Tranh vẽ các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4, 2.5 trong SGK.
- Các loại linh kiện điện tử thật.


- Máy chiếu nếu cần.
<b>2. Học sinh</b>


Đọc trước bài 2 trong SGK.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
<b>1. Ổn định lớp – kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>



<i>a. Nêu vai trò của kĩ thuật điện tử đối với sản xuất và đời sống.</i>
<i>b. Hãy nêu những ứng dụng của kĩ thuật điện tử.</i>


<b>3. Nội dung bài mới</b>
<b>3.1. Đặt vấn đề</b>


<b> Ở bài học trước chung ta đã tìm hiểu về vị trí, vai trị và triển vọng phát triển của kĩ </b>
thuật điện tử. Bài học hơm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu về các linh kiện điện tử
thường gặp trong đời sống và trong mơn vật lí.


<b>3.2. Triển khai bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Thời</b>
<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


Một số loại điện trở than


Một số loại điện trở kim loại


Điện trở công suất
Hình 1.2 Các loại điện trở


Tụ điện phân cực Tan tan
Tụ điện phân cực Nhôm


Tụ gốm <sub>Tơ polystyrene</sub>



Mét sè lo¹i tơ polyester
Tơ mica


Tơ polyester bäc kim


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về điện trở</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và dựa
vào kiến thức đã học để trả lời một
số câu hỏi:


+ <i>Tìm hiểu cơng dụng, cấu tạo, </i>
<i>phân loại của điện trở?</i>


+ <i>Tìm hiểu số liệu kỹ thuật của </i>
<i>điện trở</i>


<i>+ Em hãy cho biết các thơng số </i>
<i>chính của điện trở ?</i>


- HS dựa vào SGK và kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.


- GV tổng hợp các câu trả lời của
HS và kết luận.


- HS ghi bài.


<b>I. Điện trở( R)</b>



<b>1. Cơng dụng, cấu tạo, phân loại, kí </b>
<b>hiệu</b>


<b>a. Cơng dụng</b>


Hạn chế hoặc điều chỉnh dòng điện và
phân chia điện áp cho mạch điện.
<b>b. Cấu tạo</b>


- Dùng dây niken


- Dùng than phun lên lõi sứ


Có cơng suất to nhỏ tùy theo kích thước
của điện trở. Trị số có thể cố định hoặc
thay đổi.


<b>c. Phân loại</b>
Có các loại sau:
- Điện trở cố định
- Điện trở biến đổi
- Điện trở nhiệt
- Quang trở .v.v…
<b>d. Kí hiệu</b>


SGK


<b>2. Các số liệu kĩ thuật của điện trở</b>
<b>- Trị số điện trở là con số cho biết mức </b>
độ cản trở dòng điện của điện trở đơn vị


đo là Ôm (Ω)


kilô Ohm(KΩ) = 103<sub>Ω</sub>


Mêga Ohm(MΩ) = 106<sub>Ω</sub>


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về tụ điện</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK và dựa
vào kiến thức đã học để trả lời một
số câu hỏi:


<i>+ Em hãy nêu cấu tạo của tụ </i>
<i>điện?</i>


<i>+ Nêu một số loại tụ điện mà em </i>
<i>biết?</i>


<i>+ Nêu công dụng của tụ điện?</i>
<i>+ Đơn vị của tụ điện là gì?</i>


<i>+ Nêu một số tụ điện mà em biết?</i>
<i>+ Thế nào là điện áp định mức </i>
<i>của tụ điện?</i>


- HS dựa vào SGK và kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.


<b>II. Tụ điện( C)</b>
<b>a. Cơng dụng</b>



- Có tác dụng ngăn cách dịng điện một
chiều và cho dòng điện xoay chiều đi
qua.


- Khi mắc phối hợp với cuộn cảm thì sẽ
hình thành mạch cộng hưởng.


<b>b. Cấu tạo</b>


Gồm các bản cực ( vật dẫn) cách điện
với nhau bằng lớp điện môi.


<b>c. Phân loại</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

- GV tổng hợp các câu trả lời của
HS và kết luận.


- HS ghi bài.


SGK


<b>2. Các số liệu kĩ thuật của tụ điện</b>
<b>a. Trị số điện dung</b>


Đơn vị đo là Fara (F)


Micro fara (F) = 10-6<sub>F</sub>


Nano fara (nF) = 10-9<sub>F</sub>



Pico fara (pF) = 10-12<sub>F</sub>


<b>b. Điện áp định mức</b>


- Là trị số điện áp lớn nhất đặt lên hai
đầu của tụ điện mà nó khơng bị đánh
thủng.


- Riêng tụ hóa có phân cực âm dương
nên khi đặt vào mạng điện thì phải đúng
cực tính của nó.


<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về cuộn cảm</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc SGK và dựa
vào kiến thức đã học để trả lời một
số câu hỏi:


<i>+ Nêu cấu tạo của cuộn cảm?</i>
<i>+ Nêu một số loại cuộn cảm mà </i>
<i>em biết?</i>


<i>+ Nêu tác dụng của cuộn cảm?</i>
<i>+ Nêu các thông số cơ bản của </i>
<i>cuộn cảm ?</i>


- HS dựa vào SGK và kiến thức đã
học để trả lời câu hỏi.


- GV tổng hợp các câu trả lời của


HS và kết luận.


- HS ghi bài.


<b>III. Cuộn cảm ( L)</b>
<b>1. Cơng dụng</b>


Cuộn cảm thường dùng để dẫn dịng
điện một chiều, chặn dòng điện cao tần
và khi mắc với tụ điện sẽ hình thành
mạch cộng hưởng.


<b>b. Cấu tạo</b>


Người ta dùng dây dẫn điện để quấn
thành cuộn cảm


<b>c. Phân loại</b>


Cuộn cảm có các loại
- Cuộn cảm cao tần
- Cuộn cảm trung tần
- Cuộn cảm âm tần
<b>d. Kí hiệu</b>


SGK


<b>2. Các số liệu kĩ thuật của cuộn cảm</b>
<b>a. Trị số điện cảm</b>



- Nói lên khả năng tích lũy năng lượng
từ trường của cuộn cảm khi có dòng
điện đi qua


- Đơn vị đolà Henri (H)
Mili henri (mH) = 10-3<sub>H</sub>


Micro henri (H) = 10-6<sub>H</sub>


<b>b. Hệ số phẩm chất Q</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>4. Củng cố </b>


GV nhắc lại và nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài, đồng thời đặt một số câu
hỏi để củng cố cho HS:


<i>4.1. Nêu cấu tạo, công dụng và phân loại của điện trở ?</i>
<i>4.2. Nêu cấu tạo, công dụng và phân loại của tụ điện ?</i>
<i>4.3. Nêu cấu tạo, công dụng và phân loại của cuộn cảm ?</i>


<b>5. Dặn dò </b>


- HS về nhà học bài cũ và xem trước bài tiếp theo.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>Tiết: 2</b> <b>Ngày soạn: 25/09/2009</b>


<b>Tuần:</b> <b>Lớp dạy: Khối 12</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>I. MỤC TIÊU</b>



<b>1. Kiến thức : Nhận biết về hình dạng các thơng số của các linh kiện điện trở tụ điện </b>
cuộn cảm.


<b>2. Kỹ năng : Đọc và đo các số liệu kỹ thuật của các linh kiện điện trở tụ điện cuộn </b>
cảm.


<b>3. Thái độ : Có ý thức tn thủ các qui trình và các qui định an toàn.</b>
<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


Vấn đáp kèm theo giải thích và minh hoạ.
<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Đồng hồ vạn năng một chiếc.


- Các loại điện trở tụ điện và cuộn cảm gồm cả loại tốt và xấu.
<b>2. Học sinh</b>


- Đọc kỹ bài linh kiện điện tử.
<b>IV. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH</b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>a. Hãy nêu thông số kỹ thuật và tác dụng của điện trở trong mạch điện ?</i>
<i>b. Hãy nêu thông số kỹ thuật và công dụng của tụ điện trở trong mạch điện ?</i>
<i>c. Hãy nêu thông số kỹ thuật và công dụng của cuộn cảm trong mạch điện ?</i>


<b>3. Nội dung bài mới</b>


<b>3.1. Đặt vấn đề </b>


Ở tiết trước chúng ta đã tìm hiểu về các linh kiện điện tử. Để hiểu rõ hơn bài học hôm
nay chúng ta đi vào thực hành các linh kiện đó.


<b>3.2. Triển khai bài mới</b>


Qui ước về vòng màu và cách ghi trị số của điện trở :


Đen Nâu Đỏ Cam Vàng Lục Lam Tím Xám Trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Sai số </b>


+Không ghi 20%
+Ngân nhũ  10%
+Kim nhũ  5%
+Nâu  1%
+ Đỏ  2%
<b> Cách đọc</b>


Vòng thứ nhất chỉ số thứ nhất
Vòng thứ hai chỉ số thứ 2
Vòng thứ 3 chỉ số 0 thêm vào
Vòng thứ 4 chỉ sai số


<b> Định luật OHM</b>


U = IR Xc =1/2fC X L = 2fL



<b>3.3. Thực hành</b>


- GV nêu nội dung và qui trình thực hành.


- Trước hết GV chia dụng cụ, vật liệu cho HS theo nhóm ( 4 em/nhóm) tuỳ theo số
dụng cụ, vật liệu của nhà trường mà chia nhóm cho phù hợp.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Trình tự các bước</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>
<b>Bước 1</b>


Quan sát nhận biết các linh kiện


<b>Bước 2 </b>


Chọn ra 5 linh kiện đọc trị số đo bằng
đồng hồ vạn năng và điền vào bảng 1
<b>Bước 3</b>


Chọn ra 3 cuộn cảm khác loại điền vào
bảng 2


<b>Bước 4</b>


Chọn ra 1 tụ điện có cực tính và 1 tụ
điện khơng có cực tính và ghi các số liệu
vào bảng 3.


<b>1. Hoạt động 1</b>


- GV cho học sinh quan sát các linh kiện


cụ thể sau đó yêu cầu học sinh chọn ra:
<b>+ Nhóm các linh kiện điện trở rồi xếp </b>
chúng thành từng loại.


+ Nhóm các linh kiện tụ điện rồi xếp
chúng theo từng loại.


+ Nhóm các linh kiện cuộn cảm rồi xếp
chúng thành từng loại.


<b>2. Hoạt động 2</b>


HS chọn ra 5 linh kiện điện trở quan sát
kỹ và đọc trị số của nó kiểm tra bằng
đồng hồ vạn năng kết quả điền vào bảng
1.


<b>3. Hoạt động 3</b>


HS chọn ra 3 cuộn cảm khác loại xác
định tên các cuộn cảm kết quả điền vào
bảng 2.


<b>4. Hoạt động 4</b>


Chọn các tụ điện sao cho phù hợp để ghi
vào bảng cho sẵn


<b>4. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành</b>



- Học sinh hoàn thành theo mẫu thảo luận và tự đánh giá.
- Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh.
<i><b>Mẫu báo cáo thực hành:</b></i>


CÁC LINH KIỆN ĐIỆN TRỞ TỤ ĐIỆN CUỘN CẢM
HỌ VÀ TÊN……….


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>Bảng 1. Tìm hiểu về điện trở</b>
<b>STT</b> <b>Vạch màu trên</b>


<b>thân điện trở</b>


<b>Trị số đọc</b> <b>Trị số đo</b> <b>Nhận xét</b>
<b>1</b>


<b>2</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>5</b>


<b>Bảng 2. Tìm hiểu về cuộn cảm</b>


<b>STT</b> <b>Loại cuộn cảm</b> <b>Kí hiệu và vật liệu lõi</b> <b>Nhận xét</b>
<b>1</b>


<b>2</b>
<b>3</b>


<b>Bảng 3. Tìm hiểu về tụ điện</b>



<b>STT</b> <b>Loại tụ điện</b> <b>Số liệu kỹ thuật ghi trên</b>
<b>tụ</b>


<b>Giải thích số liệu</b>
<b>1</b> Tụ khơng có cực tính


<b>2</b> Tụ có cực tính
<b>5. Củng cố </b>


<b> GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài.</b>
<b>6. Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tiết: 3</b> <b>Ngày soạn: 25/09/2009</b>


<b>Tuần:</b> <b>Lớp dạy: Khối 12</b>


<b>BÀI 4</b> <b>LINH KIỆN BÁN DẪN VÀ IC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


- Biết được cấu tạo, ký hiệu, phân loại, và công dụng của một số linh kiện bán dẫn và
IC.


- Biết được nguyên lý làm việc của tirixto và triac.


<b>2. Kỹ năng: Nhận biết được các linh kiện bán dẫn và IC.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các linh kiện bán dẫn và IC.</b>
<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>



Vấn đáp thuyết trình có minh hoạ và giải thích.
<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>1. Giáo viên </b>


- Nghiên cứu kĩ bài 4 SGK và các tài liệu có liên quan.


- Tranh vẽ các hình 4.1, 4.2, 4.3, 4.4, 4.5, 4.6, 4.7, 4.8 trong SGK.
- Các loại linh kiện bán dẫn và IC thật


- Máy chiếu nếu có.
<b> 2. Học sinh</b>


Đọc trước bài 4 trong SGK.
<b> IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Nội dung bài mới</b>
<b>3.1. Đặt vấn đề </b>


Ngoài các linh kiện điện tử như điệ trở, tụ điện, cuộn cảm thì trong kĩ thuật điện
tử cịn có các kinh kiện bán dẫn cũng vai trò rất quan trọng trong các mạch điện tử.
Hơn nữa voéi sự phát triển không ngừng của kĩ thuật điện tử, con người cịn tạo ra các
IC có kích thước nhỏ gọn khả năng làm việc với độ chính xác cao nên đóng vai trị
quan trọng trong kĩ thuật điện tử hiện đại. Bài này chúng ta sẽ nghiện cứu về các linh
kiện bán dẫn và IC.


<b>3.2. Triển khai bài dạy</b>
<b>Thời</b>



<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về Điốt và tranzito</b></i>
- GV yêu cầu HS tham khảo


SGK để trả lời câu hỏi:


<i>+ Điơt có cấu tạo như thế nào?</i>
<i>+ Có bao nhiêu loại điơt?</i>


<b>I. Điôt bán dẫn</b>
<b>1.Cấu tạo</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>+ Trong các sơ đồ thì các điơt có</i>
<i>kí hiệu như thế nào?</i>


<i>+ Khi sử dụng điôt người ta </i>
<i>thường quan tâm đến thông số </i>
<i>nào?</i>


<i>+ Hãy cho biết công dụng của </i>
<i>điôt?</i>


- HS tham khảo SGK để trả lời
câu hỏi.


- GV gợi ý để HS trả lời.



- GV tổng hợp và nhận xét câu
trả lời của HS.


- GV kết luận.


- HS lắng nghe và ghi bài.


- GV yêu cầu HS tham khảo
SGK để trả lời câu hỏi:


<i>+ Tranzito có cấu tạo như thế </i>
<i>nào?</i>


<i>+ Có bao nhiêu loại tranzito?</i>
<i>+ Trong các sơ đồ thì các </i>
<i>tranzito</i>


<i> có kí hiệu như thế nào?</i>


<i>+ Khi sử dụng tranzito người ta </i>
<i>thường quan tâm đến thông số </i>
<i>nào?</i>


<i>+ Hãy cho biết công dụng của </i>
<i>tranzito?</i>


- HS tham khảo SGK để trả lời
câu hỏi.



thủy tinh hoặc nhựa.


<b>2. Phân loại</b>


- Điơt có 2 loại điơt tiếp điểm có cơng
suất nhỏ dùng để tách sóng và trộn tần
- Điơt tiếp mặt có cơng suất lớn dùng để
chỉnh lưu.


- Điôt zêne dùng để ổn áp.
<b>3. Kí hiệu</b>


<b>4. Các thơng số của Điơt</b>
- Điện trở thuận.


- Điện trở ngược.
- Điện áp đánh thủng.
<b>5. Công dụng của Điôt</b>
- Điôt dùng để chỉnh lưư.
- Dùng để khuếch đại tín hiệu.
<b>II. Tranzito</b>


<b>1. Cấu tạo</b>


- Gồm 3 lớp bán dẫn kết hợp với nhau,
tranzito có 3 cực E B C mũi tên ở cực E
chỉ chiều dòng điện đi qua.


<b>P</b> <b>N</b> <b>P</b>



<b>N</b> <b>P</b> <b>N</b>


<b>2. Phân loại</b>
- Tranzito PNP.
- Tranzito NPN.
<b>3. Kí hiệu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- GV gợi ý để HS trả lời.


- GV tổng hợp và nhận xét câu
trả lời của HS.


- GV kết luận.


- HS lắng nghe và ghi bài.


<b>4. Các số liệu kỹ thuật</b>
- Điện trở thuận.


- Điện trở ngược.
- Điện áp đánh thủng.
<b>5. Cơng dụng của tranzito</b>
- Dùng để khuếch đại tín hiệu.
- Dùng để tạo sóng.


- Dùng để tạo xung.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về tirixto</b></i>


- GV yêu cấu HS quan sát hình
trong SGK và đặt câu hỏi:



<i>+ Tirixto có cấu tạo như thế </i>
<i>nào?</i>


<i>+ So sánh cấu tạo của tirixto với </i>
<i>cấu tạo của điơt, tranzito?</i>


<i>+ Có bao nhiêu loại tirixto?</i>
<i>+ Trong các sơ đồ thì các tirixto</i>
<i> có kí hiệu như thế nào?</i>


<i>+ Khi sử dụng tirixto người ta </i>
<i>thường quan tâm đến thông số </i>
<i>nào?</i>


<i>+ Hãy cho biết cơng dụng của </i>
<i>tirixto?</i>


<i>+ Trình bày ngun lí làm việc </i>
<i>của tirixto?</i>


- HS tham khảo SGK để trả lời
câu hỏi.


- GV gợi ý để HS trả lời.


- GV tổng hợp và nhận xét câu
trả lời của HS.


- GV kết luận.



- HS lắng nghe và ghi bài.


<b>III. Tirixto</b>


<b>1. Cấu tạo, kí hiệu, cơng dụng</b>
<b>a. Cấu tạo</b>


- Tirixto là linh kiện bán dẫn có 3 lớp
tiếp giáp P N có ba đầu ra A K G nó
được dùng trong chỉnh lưu có điều khiển.
<b>b. Kí hiệu</b>


<b>c. Cơng dụng</b>


- Dùng trong mạch chỉnh lưu có điều
khiển.


<b>2. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ </b>
<b>thuật</b>


<b>a. Nguyên lí làm việc</b>
- Khi UAK>0


UGK = 0 tirixto không dẫn điện


- Khi UAK>0 và UGK>0 thì tirixto sẽ dẫn


điện và nó chỉ khơng dẫn điện khi
UAK = 0.



<b>b. Số liệu kĩ thuật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- IA định mức.


- UAK định mức.


- UGK.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về triac và điac</b>
- GV yêu cấu HS quan sát hình
4.6, 4.7 trong SGK và đặt câu
hỏi:


<i>+ Triac và điac có cấu tạo như </i>
<i>thế nào?</i>


<i>+ So sánh cấu tạo của tirixto với </i>
<i>cấu tạo của triac và điac?</i>


<i>+ Trong các sơ đồ thì các triac </i>
<i>và điac có kí hiệu như thế nào?</i>
<i>+ Khi sử dụng triac và điac</i>
<i> người ta thường quan tâm đến </i>
<i>thông số nào?</i>


<i>+ Hãy cho biết cơng dụng của </i>
<i>triac và điac?</i>


<i>+ Trình bày nguyên lí làm việc </i>


<i>của triac và điac?</i>


- HS tham khảo SGK để trả lời
câu hỏi.


- GV gợi ý để HS trả lời.


- GV tổng hợp và nhận xét câu
trả lời của HS.


- GV kết luận.


- HS lắng nghe và ghi bài.


<b>IV. Triac và điac</b>


<b>1. Cấu tạo, kí hiệu, cơng dụng</b>
<b>a. Cấu tạo</b>


- Gồm có 5 lớp bán dẫn tạo ra ba điện
cực A1 A2 và G nó dùng để điều khiển


dịng điện xoay chiều.
<b>b. Kí hiệu</b>


<b>c. Công dụng của triac và điac</b>


- Dùng để điều khiển trong mạch điện
xoay chiều.



<b>2. Nguyên lí làm việc và số liệu kĩ </b>
<b>thuật</b>


<b>a. Nguyên lí làm việc</b>


- Khi G và A2 có điện thế Âm so với A1


thì triac mở cho dòng điện đi từ A1 sang


A2


- Khi G và A2 có điện thế dương so với


A1 thì triac mở dịng điện đi từ A2 sang


A1


- Điac mở bằng cách nâng cao điện áp ở
hai cực.


<b>b. Số liệukĩ thuật</b>
- IA định mức.


- UAK định mức.


- UGK.


<i><b>Hoạt động 4: Giới thiệu về quang điện tử và IC</b></i>
- GV giới thiệu và giải thích các



vấn đề có liên quan tới quang
điện tử và IC.


- HS lắng nghe và ghi chép.


<b>V. Quang điện tử</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

điều khiển bằng ánh sáng.
VI. Vi mạch tổ hợp ( IC)


- Là mạch điện tử tích hợp trong đó có
nhiều tranzito điện trở điơt và tụ điện
nhằm giải quyết một nhiệm vụ nào đó
trong mạch điện nó có hai loại chính
- IC tuyến tính dùng để khuếch đại,tạo
dao động,ổn áp,thu phát sóng…


- IC logic dùng trong các thiết bị tự
động,thiết bị xung số,xử lí,máy tính.
<b>4. Củng cố </b>


GV nhắc lại và nhấn mạnh những vấn đề trọng tâm của bài, đồng thời đặt một số câu
hỏi để củng cố cho HS:


<i>4.1. Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng và các thông số kỹ thuật của điôt bán dẫn?</i>
<i>4.2. Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng và các thông số kỹ thuật của tranzito?</i>
<i>4.3 Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng và các thông số kỹ thuật của triac và điac?</i>


<b>5. Dặn dò</b>



- HS về nhà học bài cũ và xem trước nội dung bài tiếp theo.
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>Tiết: 4</b> <b>Ngày soạn: 27/09/2009</b>


<b>Tuần:</b> <b>Lớp dạy: Khối 12</b>


<b>BÀI 5 </b> <b>THỰC HÀNH: ĐIÔT – TIRIXTO – TRIAC</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>1. Kiến thức: Nhận dạng được các loại điôt, tirixto và triac.</b>


<b>2. Kỹ năng: Đo điện trở thuận, điện trở ngược của các linh kiện để xác định các cực </b>
anôt và catôt và xác định tốt hay xấu.


<b>3. Thái độ: Có ý thức chuẩn thủ các qui trình và các qui định an tồn.</b>
<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


Vấn đáp kèm theo giải thích và minh hoạ.
<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Đồng hồ vạn năng 1 chiếc.


- 09 điôt các loại: tiếp điểm, tiếp mặt, Zêne gồm cả loại tốt và loại xấu.
<b>2. Học sinh</b>


- Đọc kĩ bài 4 SGK.


<b> IV. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH</b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>a.Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng và các thông số kỹ thuật của điôt bán dẫn?</i>
<i>b. Nêu cấu tạo, phân loại, công dụng và các thông số kỹ thuật của tranzito?</i>


<b>3. Nội dung bài mới</b>
<b>3.1. Đặt vấn đề</b>


Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về các loại linh kiện bán dẫn, để hiểu rõ hơn về các
loại linh kiện bán dẫn này. Bài học hôm nay chúng ta đi vào thực hành chúng.


<b>3.2. Triển khai bài mới</b>


<b>Trình tự các bước</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>Bước 1</b>


Quan sát nhận biết các loại linh kiện
- Điốt tiếp điểm vỏ thủy tinh màu đỏ.
- Điốt ổn áp có ghi trị số ổn áp.


- Điốt tiếp mặt vỏ sắt hoặc nhựa có 2
điện cực.


- Tirixto và triac có 3 điện cực.
<b>Bước 2 </b>


- Chuẩn bị đồng hồ đo.



- Đồng hồ đo để ở thang đo x100.
<b>Bước 3</b>


- Đo điện trở thuận và điện trở ngược.
- Điện trở thuận khoảng vài chục ôm.
- Điện trở ngược khoảng vài trăm kΩ.


<b>Hoạt động 1</b>


- Quan sát và nhận biết


- GV đưa ra một số điơt để cho HS nhận
biết đó là loại điốt nào?


- Sau đó GV giải thích để cho các em
hiểu?


Tương tự đối với tirixto và điac.
<b>Hoạt động 2</b>


- Tìm hiểu đồng hồ đo


- GV giới thiệu đồng hồ đo vạn năng
cách sử dụng đồng hồ đo vạn năng
<b>Hoạt động 3</b>


- Tìm hiểu cách đo.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

a. Chọn ra 2 loại điơt sau đó thực hiện đo
điện trở thuận và điện trở ngược.



b. Chọn ra tirixto sau đó lần lược đo điện
trở thuận và điện trở ngược trong 2


trường hợpUGK = 0 và UGK > 0.


c. Chọn ra triac và đo trong 2 trường hợp
- Cực G để hở.


- Cực G nối với A2.


- Cách phân biệt chân cách phân biệt tốt
xấu sau đó ghi vào bảng đã cho sẵn.
- Đối với tirixto khi đo phải có nguồn
điện và đo khi UGK= 0 và khi UGK > 0.


- Đo triac khi G để hở và khi G nối với
A2


- Trong hai trường hợp này chú ý đấu
đúng chiều nguồn điện.


<b>4. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành</b>


- Học sinh hoàn thành theo mẫu thảo luận và tự đánh giá.
- Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài của học sinh.


<i><b>Mẫu báo cáo</b></i>


<b>ĐIÔT - TIRIXTO - TRIAC</b>


Họ và tên………….


Lớp ……….


<b>Tìm hiểu và kiểm tra điơt</b>
<b>Các loại điôt</b> <b>Trị số điện trở</b>


<b>thuận</b>


<b>Trị số điện trở</b>
<b>ngược</b>


<b>Nhận xét</b>
<b>Điôt tiếp điểm</b>


<b>Điơt tiếp mặt</b>


<b>Tìm hiểu và kiểm tra tranzito</b>
<b>UGK</b> <b>Trị số điện trở</b>


<b>thuận</b>


<b>Trị số điện trở</b>
<b>ngược</b>


<b>Nhận xét</b>
<b>Khi UGK = 0</b>


<b>Khi UGK > 0</b>



<b>Tìm hiểu và kiểm tra triac</b>
<b>UG</b>


<b>Trị số điện trở</b>
<b>thuận giữa A1</b>


<b>Trị số điện trở</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>và A2</b> <b>và A2</b>
<b>Khi cực G hở</b>


<b>Khi cực G nối</b>
<b>với A2</b>
<b>5. Củng cố </b>


GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài.
<b>6. Dặn dò</b>


<b> Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài </b>
sau.


<b>Tiết: 5</b> <b>Ngày soạn: 27/09/2009</b>


<b>Tuần:</b> <b>Lớp dạy: Khối 12</b>


<b>BÀI 6</b> <b>THỰC HÀNH: TRANZITO</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

1. Kiến thức: Nhận dạng được các loại tranzito PNP và NPN các loại tranzito cao tần,
âm tần, các loại tranzito công suất lớn và công suất nhỏ.



<b>2. Kĩ năng: Đo điện trở thuận và nghịch giữa các chân của tranzito để phân biệt loại </b>
PNP và NPN phân biệt tốt xấu và xác định các cực tranzito.


<b>3. Thái độ: Có ý thức chuẩn thủ các qui trình và các qui định an toàn.</b>
<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


Vấn đáp kèm theo giải thích và minh hoạ.
<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Đọc kĩ phần có liên quan đến tranzito.
- 1 đồng hồ vạn năng.


- 8 tranzito các loại.
<b>2. Học sinh</b>


- Đọc kĩ phần có liên quan đến tranzito.
<b>IV. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH</b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Ơn lại kiến thức lí thuyết bài 4 </b>


Thống nhất cách đặt tên cho trazito của Nhật Bản như sau:
A. là loại cao tần PNP


B. là loại âm tần PNP
C. là loại cao tần NPN
D. là loại âm tần NPN
<b>3. Cách đo</b>



- Giữa Bvà E là tiếp giáp P – N.
- Giữa B và C là tiếp giáp N – P.


- Cách đo hai tiếp giáp này giống như đo một điôt.
<b>4. Nội dung thực hành</b>


<b>4.1. Đặt vấn đề</b>


<b>4.2. Triển khai bài dạy</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b> Bước 1</b>


Quan sát nhận biết và phân loại các
loảitanzito NPN – PNP cao tần, âm tần,
công suất nhỏ và lớn.


<b>Bước 2 </b>


- Chuẩn bị đồng hồ đo.


- Đồng hồ đo để ở thang đo x100 chập
hai que đo và chỉnh cho kim chỉ 0Ω..
<b>Bước 3</b>


- Xác định loại tranzito, tốt xấu,và phân
biệt các cứcau đó ghi vào mẫu báo cáo.


<b>Hoạt động 1</b>
- Quan sát.



- GV cho học sinh quan sát và nhận biết
một số loại tranzito.


<b>Hoạt động 2</b>


- Cách sử dụng đồng hồ vạn năng.


- GV hướng dẫn các em sử dụng đồng hồ
vạn năng.


<b>Hoạt động 3</b>


- Tìm hiểu cách đo tranzito.


- GV đo mẫu và hướng dẫn các em đo.
<b>4. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành</b>


- Học sinh hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và tự đánh giá.
- Giáo viên đánh giá kết quả và chấm bài.


<i><b>Mẫu báo cáo</b></i>


<b>TRANZITO</b>
Họ và tên …………..


Lớp ………
<b>Loại</b>
<b>tranzito</b>


<b>Kí hiệu</b>


<b>tranzito</b>


<b>Trị số điện</b>
<b>trở B-E (Ω)</b>


<b>Trị số điện</b>
<b>trở B-C (Ω)</b>


<b>Nhận xét</b>
<b>Que</b>
<b>đỏ ở</b>
<b>B</b>
<b>Que</b>
<b>đen</b>
<b>ở B</b>
<b>Que</b>
<b>đỏ ở</b>
<b>B</b>
<b>Que</b>
<b>đen</b>
<b>ở B</b>
<b>Tranzito</b>
<b>PNP</b>
<b>A……..</b>
<b>B……..</b>
<b>Tranzito</b>
<b>NPN</b>
<b>C……..</b>
<b>D……..</b>
<b>5. Củng cố </b>



GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài.
<b>6. Dặn dò</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Tiết: 6</b> <b>Ngày soạn: 01/10/2009</b>


<b>Tuần:</b> <b>Lớp dạy: Khối 12</b>


<b>CHƯƠNG II</b> <b>MỘT SỐ MẠCH ĐIỆN TỬ CƠ BẢN</b>


<b>BÀI 7 KHÁI NIỆM VỀ MẠCH ĐIỆN TỬ - CHỈNH LƯU - NGUỒN MỘT </b>
<b>CHIỀU</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết được khái niệm, phân loại mạch điện tử.


- Hiểu chức năng nguyên lí làm việc mạch chỉnh lưu và ổn áp.
<b>2. Kĩ năng: Đọc được sơ đồ mạch chỉnh và mạch nguồn một chiều.</b>


<b>3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều</b>
<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


Vấn đáp, thuyết trình và minh hoạ có giải thích.
<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Nghiên cứu kĩ bài 7 SGK và các tài liệu liên quan.


- Tranh vẽ các hình 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.5, 7.6 trong SGK.
- Các mơ hình mạch điện nếu có.


- Máy chiếu nếu cần.
<b>2. Học sinh</b>


Đọc trước bài 7 trong SGK
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra bài cũ</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>3. Nội dung bài mới</b>
<b>3.1. Đặt vấn đề </b>


Các linh kiện điện tử, linh kiện bán dẫn và IC mà chúng ta nghiên cứu ở các bài
trước đã được xây dựng nên các mạch điện dùng trong kĩ thuật điện tử. Bài này chúng
ta nghiên cứu mạch chỉnh lưu và mạch nguồn một chiều.


<b>3.2. Triển khai bài dạy</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm và phân loại mạch điện tử </b></i>
- GV đặt câu hỏi:


<i>+ Mạch điện tử là gì?</i>



<i>+ Có mấy loại mạch điện tử?</i>


- HS tham khảo SGK và gợi ý
của GV để trả lời.


- GV tổng hợp các câu trả lời của


<b>I. Khái niệm, phân loại mạch điện tử</b>
<b>1. Khái niệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

GV.


- HS ghi bài.


<b>2. Phân loại</b>


<b>a)Theo chức năng và nhiệm vụ</b>
- Mạch khuếch đại


- Mạch tạo sóng hình sin
- Mạch tạo xung


- Mạch nguồn chỉnh lưu lọc và ổn áp
<b>b)Theo phương thức gia cơng và xử lý </b>
<b>tín hiệu</b>


- Mạch kỹ thuật tương tự
- Mạch kỹ thuật số
- GV đặt câu hỏi:



<i>+ Nêu các loại mach chỉnh lưu </i>
<i>trong thực tế mà em biết?</i>


- GV dùng tranh vẽ lần lượt giới
thiệu mạch chỉnh lưu nửa chu kì
và đặt câu hỏi:


<i>+ Hãy cho biết các linh kiện </i>
<i>trong mạch chỉnh lưu nữa chu </i>
<i>kì?</i>


<i>+ Ngun lí hoạt động của </i>
<i>mạch?</i>


- HS nêu các linh kiện và quan hệ
lắp nối trong mạch. Và nêu
nguyên lí làm việc của mạch.
- GV tổng hợp các câu trả lời và
giải thích lại nguyên lí hoạt động.
- HS ghi bài.


- GV dùng tranh vẽ lần lượt giới
thiệu mạch chỉnh lưu tồn kì và
đặt câu hỏi:


<i>+ Hãy cho biết các linh kiện </i>
<i>trong mạch chỉnh lưu tồn kì?</i>
<i>+ Ngun lí hoạt động của </i>
<i>mạch?</i>



- HS nêu các linh kiện và quan hệ
lắp nối trong mạch. Và nêu
nguyên lí làm việc của mạch.
- GV tổng hợp các câu trả lời và
giải thích lại nguyên lí hoạt động.


<b>II. Mạch chỉnh lưu và mạch nguồn </b>
<b>một chiều</b>


<b>1. Mạch chỉnh lưu</b>


Mạch chỉnh lưu dùng điơt để đổi dịng
xoay chiều thành dòng một chiều
<b>a) Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ</b>


Mạch chỉnh lưu nửa chu kỳ chỉ cho dòng
điện nửa chu kỳ dương đi qua


<b>b) Mạch chỉnh lưu toàn kỳ</b>


- Nửa chu kỳ (+) dòng điện đi qua Đ1
qua R về giữa biến áp


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- HS ghi bài.


- GV dùng tranh vẽ lần lượt giới
thiệu mạch chỉnh lưu cầu và đặt
câu hỏi:


<i>+ Hãy cho biết các linh kiện </i>


<i>trong mạch chỉnh lưu cầu?</i>
<i>+ Nguyên lí hoạt động của </i>
<i>mạch?</i>


- HS nêu các linh kiện và quan hệ
lắp nối trong mạch. Và nêu
nguyên lí làm việc của mạch.
- GV tổng hợp các câu trả lời và
giải thích lại nguyên lí hoạt động.
- HS ghi bài.


Như vậy dòng qua R là dòng một chiều.
<b>c) Mạch chỉnh lưu cầu</b>


- Nửa chu kỳ (+) dòng diện đi qua Đ1
qua R qua Đ3 về (-)


- Nửa chu kỳ (-) dòng điện đi từ (+) qua
Đ2 qua R qua Đ4 về cực (–)


Như vậy dòng điện qua R luôn đi từ trên
xuống dưới nên điện áp ra là một chiều.
<i><b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về nguồn một chiều</b></i>


- GV dùng tranh vẽ lần lượt giới
thiệu mạch nguồn một chiều và
đặt câu hỏi:


<i>+ Có bao nhiêu khối trong mạch </i>
<i>nguồn một chiều?</i>



<i>+ Cho biết các linh kiện thực tế </i>
<i>trong mạch nguồn một chiều </i>
<i>trong thực tế?</i>


- HS trả lời.


- GV tổng hợp các câu trả lời và
giải thích lại để HS có thể hiểu rõ
hơn.


- HS ghi chép bài.


<b>2. Nguồn một chiều</b>


<b>a. Sơ đồ khối chức năng của mạch </b>
<b>nguồn một chiều</b>


<i>Khối 1</i>. Biến áp nguồn


<i>Khối 2</i>. Mạch chỉnh lưu


<i>Khối 3</i>. Mạch lọc nguồn


<i>Khối 4</i>. Mạch ổn áp


<i>Khối 5</i>. Mạch bảo vệ
<b>b. Mạch nguồn thực tế</b>


-<i> Khối 1</i>. Biến áp hạ áp từ 220V xuống


còn 6-24V tùy theo yêu cầu của từng
máy.


-<i> Khối 2</i>. Mạch chỉnh lưu cầu dùng các
điôt để đổi nguồn xoay chiều thành một
chiều.


1 2 3 4 Tải


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

-<i> Khối 3</i>. Mạch lọc dùng tụ điện và cuộn
cảm có trị số lớn để san bằng độ gợn
sóng.


- <i>Khối 4</i>. Mạch ổn áp dùng IC để ổn định
điện áp ra.


<b>Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá</b>


- Củng cố GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài.


- Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài
sau.


4. Củng cố


GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài và đặt một số câu hỏi:


<i>4.1. Nêu khái niệm và phân loại của mạch điện tử?</i>


<i>4.2. Nêu nguyên lí hoạt động của mạch chỉnh lưu nữa chu kì?</i>


<i>4.3. Nêu ngun lí hoạt động của mạch chỉnh lưu tồn kì?</i>
<i>4.4. Nêu ngun lí hoạt động của mạch chỉnh lưu cầu?</i>
<i>4.5. Nêu chức năng của mạch nguồn một chiều?</i>


<b>5. Dặn dò</b>


- Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Tiết: 7</b> <b>Ngày soạn: 02/10/2009</b>


<b>Tuần:</b> <b>Lớp dạy: Khối 12</b>


<b>BÀI 8</b> <b>MẠCH KHUẾCH ĐẠI – MẠCH TẠO XUNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Qua bài giảng này HS cần nắm được:


<b>1. Kiến thức: Biết được chức năng và sơ đồ nguyên lí làm việc của mạch khuếch đại </b>
và mạch tạo xung đơn giản.


<b>2. Kỹ năng: Đọc được sơ đồ mạch khuếch đại và mạch tạo xung đơn giản.</b>
<b>3. Thái độ: Có ý thức tìm hiểu về các mạch khuếch đại và tạo xung đơn giản.</b>
<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


Vấn đáp, thuyết trình và minh hoạ có giải thích.
<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>1. Giáo viên</b>



- Nghiên cứu kĩ bài 8 SGK và các tài liệu có liên quan.
- Tranh vẽ hình 8.1, 8.2, 8.3, 8.4 trong SGK.


- Các mơ hình mạch điện nếu có.
- Máy chiếu nếu cần.


<b>2. Học sinh</b>


Đọc trước bài 8 trong SGK.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>a. Hãy vẽ sơ đồ và nêu nguyên lí mạch chỉnh lưu hai nửa chu kì?</i>


<i>b. Hãy vẽ sơ đồ khối và nêu nguyên lí làm việc của mạch nguồn một chiều?</i>


<b>3. Nội dung bài mới</b>
<b>3.1. Đặt vấn đề</b>


Bài học trước chúng ta đã hiểu về mạch chỉnh lưu, nguồn một chiều. Hôm nay,
chúng ta tiếp tục tìm hiểu về mạch khuếch đại và mạch tạo xung, để xem những mạch
này có chức năng và nguyên lí hoạt động ra sao.


<b>3.2. Triển khai bài dạy</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>



<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về mạch khuếch đại</b></i>
- GV yêu cầu HS đọc SGK để trả
lời câu hỏi:


<i>+ Chức năng của mạch khuếch </i>
<i>đại là gì?</i>


<i>+ Hãy vẽ sơ đồ và chỉ rõ các đầu</i>
<i>của IC thuật toán?</i>


<b>I. Mạch khuếch đại</b>


<b>1. Chức năng của mạch khuếch đại</b>
Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh
kiện để khuếch đại tín hiệu về điện áp
dịng điện công suất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i>+ Hãy cho biết nguyên lí làm </i>
<i>việc của IC thuật tốn?</i>


<i>+ Hồi tiếp âm là gì?</i>


<i>+ Hãy vẽ sơ đồ và nêu rõ các </i>
<i>linh kiện trong mạch khuếch đại </i>
<i>điện áp dùng OA?</i>


- HS trả lời dựa vào tham khảo
SGK và gợi ý của GV.



- GV giải thích lại để chi HS nắm
chắc hơn.


HS lắng nghe và ghi chép bài.


<b>mạch khuếch đại</b>


Mạch khuếch đại mắc phối hợp các linh
kiện để khuếch đại tín hiệu về điện áp
dịng điện cơng suất.


<b>a. Giới thiệu về IC khuếch đại thuật </b>
<b>toán và mạch khuếch đại dùng IC</b>
- Mạch khuếch đại thuật tốn có tên gọi
là IC thực chất là bộ khuếch đại dịng
diện một chiều có hệ số khuếch đại lớn
có 2 đầu vào và một đầu ra.


- Mạch OA có 2 đầu vào đảo UVĐ (-) và


khơng đảo UVK (+) và một đầu ra Ur


Khi tín hiệu vào đầu đảo thì tín hiệu ra
ngược chiều điện áp vào. Khi tín hiệu
vào đầu khơng đảo thì tín hiệu ra cùng
chiều điện áp vào. Thơng thường tín hiệu
vào đầu khơng đảo cịn đầu đảo dùng để
tạo hồi tiếp âm



<b>b. Nguyên lý mạch khuếch đại</b>


Tín hiệu đưa vào đầu đảo thông qua R1.


Đầu không đảo nối đất. Kết quả tín hiệu
được khuếch đại đưa ra ở đầu ra ngược
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu về mạch tạo xung</b></i>


- GV yêu cầu HS đọc SGK để trả
lời câu hỏi:


<i><b>+ </b>Hãy nêu công dụng của mạch </i>
<i>tạo xung?</i>


<i>+ Hãy vẽ sơ đồ và nêu rõ các </i>
<i>linh kiện trong mạch tạo xung?</i>
<i>+ Trình bày ngun lí hoạt động </i>
<i>của mạch tạo xung?</i>


- HS trả lời dựa vào tham khảo
SGK và gợi ý của GV.


- GV giải thích lại để chi HS nắm
chắc hơn.


HS lắng nghe và ghi chép bài.


<b>II. Mạch tạo xung</b>


<b>1. Chức năng của mạch tạo xung</b>


Mạch tạo xung là mạch điện tử nhằm
phối hợp các linh kiện điện tử để biến đổi
dòng một chiều thành năng lượng điện
xoay chiều có hình dạng và tần số theo
yêu cầu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>b. Nguyên lý làm việc</b>


Khi đóng điện ngẫu nhiên một tranzito
thơng còn tranzito kia tắt sau một thời
gian ngắn T tắt lại thơng cịn T thơng lại
tắt q trình cứ thế lặp lại. Chu kỳ tùy
thuộc vào hằng số RC.


<b>4. Củng cố </b>


GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài và đặt một số câu hỏi:


<i>4.1. Nêu chức năng và nguyên lí hoạt động của mạch khuếch đại?</i>
<i>4.2. Nêu chức năng và nguyên lí hoạt động của mạch tạo xung?</i>


<b>5. Dặn dò</b>


- Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài
sau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Tiết: 8</b> <b>Ngày soạn: 04/10/2009</b>


<b>Tuần:</b> <b>Lớp dạy: Khối 12</b>



<b>BÀI 9</b> <b>THIẾT KẾ MẠCH ĐIỆN TỬ ĐƠN GIẢN</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


Qua bài giảng này HS cần nắm được:


<b>1.</b> <b>Kiến thức: Biết được nguyên tắc chung và các bước cần thiết tiến hành thiết kế </b>
mạch điện tử đơn giản.


<b>2.</b> <b>Kỹ năng: Thiết kế được một mạch điện tử đơn giản.</b>


<b>3.</b> <b>Thái độ: Có ý thức tìm hiểu và thiết kế mạch điện tử đơn giản.</b>
<b>II. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


Vấn đáp, thuyết trình và minh hoạ có giải thích.
<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>1.</b> <b>Giáo viên</b>


- Nghiên cứu kĩ bài 9 SGK và các tài liệu có liên quan.
- Tranh vẽ các hình 9.1 trong SGK.


- Các mơ hình mạch điện nếu có.
- Máy chiếu nếu có.


<b>2. Học sinh</b>


Đọc trước bài 9 trong SGK.
<b>IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG</b>
<b>1.</b> <b>Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số</b>


<b>2.</b> <b>Kiểm tra bài cũ</b>


<i>a. Hãy vẽ sơ đồ và nêu nguyên lí mạch khuếch đại dùng OA?</i>


<i>b. Hãy vẽ sơ đồ nguyên lí và nêu nguyên lí mạch tạo xung đa hài tự dao động?</i>


<b>3. Nội dung bài mới</b>
<b>Thời</b>


<b>gian</b>


<b>Hoạt động của GV và HS</b> <b>Nội dung</b>


<i><b>Hoạt động 1: Nguyên tắc thiết kế mạch điện tử</b></i>
- GV yêu cầu HS tham khảo SGK


và đặt câu hỏi:


<i>+ Hãy cho biết nguyên tắc chung </i>
<i>khi thiết kế mạch điện tử?</i>


<i>+ Trong các ngun tắc đó thì </i>
<i>nguyên tắc nào là quan trọng </i>
<i>nhất đối với mạch điện tử?</i>


- HS trả lời và nêu lên ý kiến của
mình.


- GV nêu lại nguyên tắc chung.
- HS lắng nghe và ghi bài.



<b>I. Nguyên tắc chung</b>


- Bám sát và đáp ứng yêu cầu thiết kế.
- Mạch thiết kế đơn giản, tin cậy.


- Thuận tiện khi lắp đặt, vận hành và sửa
chữa.


- Hoạt động chính xác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Hoạt động 2: Các bước thiết kế mạch điện tử</b>
- GV yêu cầu HS tham khảo SGK
và đặt câu hỏi:


<i>+ Hãy nêu các yêu cầu của mạch </i>
<i>nguyên lí?</i>


<i>+ Hãy nêu yêu cầu của mạch lắp </i>
<i>ráp?</i>


<i>+ Hãy cho biết vì sao dây không </i>
<i>được chồng chéo lên nhau và </i>
<i>ngắn nhất?</i>


<i>+ Khi vẽ mạch ngun lí bằng </i>
<i>các phần mềm thì có ưu, nhược </i>
<i>điểm gì?</i>


- HS trả lời.



- GV tổng hợp các câu trả lời của
HS và giải thích cho HS hiểu rõ
thêm.


- HS lắng nghe và ghi chép bài
vào vở.


<b>II. Các bước thiết kế</b>


<b>1. Thiết kế mạch ngun lí</b>


- Tìm hiểu u cầu của mạch thiết kế.
- Đưa ra một số phương án để thực hiện.
- Chọn phương án hợp lí nhất.


- Tính tốn, chọn các linh kiện cho hợp
lí.


<b>2. Thiết kế mạch lắp ráp</b>


- Bố trí các linh kiện trên bảng mạch
điện khoa học và hợp lí.


- Vẽ ra các đường dây dẫn điện để nối
các linh kiện với nhau theo sơ đồ ngun
lí.


- Dây dẫn khơng chồng chéo lên nhau và
ngắn nhất.



Hiện nay, người ta có thể thiết kế mạch
điện bằng các phần mềm chuyên dụng
như Workbench, Protel...


<b>Hoạt động 3: Thiết kế mạch nguồn điện một chiều</b>
- GV yêu cầu HS tham khảo SGK


và đặt câu hỏi:


<i>+ Hãy cho các phương án chỉnh </i>
<i>lưu đã học?</i>


<i>+ Hãy nêu các ưu, nhược điểm </i>
<i>của các phương pháp chỉnh lưu </i>
<i>đã học?</i>


<i>+ Các phương pháp chỉnh lưu </i>
<i>nao người ta hay dùng trong thực</i>
<i>tế? Vì sao?</i>


- HS trả lời.


- GV tổng hợp các câu trả lời của
HS và giải thích cho HS hiểu rõ
thêm.


- HS lắng nghe và ghi chép bài
vào vở.



<b>III. Thiết kế mạch nguồn điện một </b>
<b>chiều</b>


<b>1. Lựa chọn sơ đồ thiết kế</b>
Có 3 phương án chỉnh lưu:


- Chỉnh lưu một nữa chu kì (1 điơt): có
chất lượng điện áp kém nên thực tế ít
dùng.


- Chỉnh lưu tồn kì (2 điơt): có chất
lượng điện áp tốt nhưng biến áp trung
tính ít có sẵn trên thị trường, mặt khác
điện áp ngược trên điôt lớn nên không
thuận tiện khi chế tạo.


- Chỉnh lưu cầu (4 điôt): chất lượng điện
áp tốt, biến áp có sẵn trên thị trường nên
thực tế được dùng nhiều hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

- GV yêu cầu HS tham khảo SGK
và đặt câu hỏi:


<i>+ Tính cơng suất máy biến áp?</i>
<i>+ Tính dịng điện điơt?</i>


<i>+ Tính điện áp?</i>


<i>+ Chọn tụ điện thích hợp?</i>



- HS tính tốn.


- GV gọi lên bảng để làm.
- GV tổng hợp và nhận xét tính
tốn của HS.


- HS ghi bài.


<b>3. Tính tốn và chọn các linh kiện </b>
<b>trong mạch</b>


<b>a. Biến áp</b>


- P = kp. Utải . Itải = 1,3 . 12 .1 = 15,6 W


kp : hệ số công suất biến áp, chọn kp =


1,3.


- U1 = 220V, f = 50 Hz.


- U2 = ( Utải + UD + UBA)/ 2


= (12 + 2 + 0,72)/ 2 = 10,4V
UD : sụt áp trên 2 điôt


UBA : sụt áp trong biến áp khi có tải =


6% Utải



<b>b. Điơt</b>


- IĐ = kI Itải /2 = 10.1/2 = 5A


Chọn hệ số dòng điện kI = 10.


- UN = kU . U22 = 1,8 . 10,4 . 2 =


26,5V


Chọn kU = 1,8


Từ các thơng số chọn điơt loại: 1N1089
có UN = 100V, Iđm = 5A, UD = 1V.


<b>c. Tụ điện </b>


- C = 1000 F, Uđm = 25 V.


<b>4. Củng cố </b>


GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài và đặt một số câu hỏi:


<i>4.1. Nêu các nguyên tắc khi thiết kế mạch điện tử?</i>
<i>4.2. Nêu các bước thiết kế mạch điện tử?</i>


<b>5. Dặn dò</b>


- Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài
sau.



- Trả lời các câu hỏi trong SGK.


<b>Tiết: 9</b> <b>Ngày soạn: 05/10/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>BÀI 10 </b> <b> THỰC HÀNH: MẠCH NGUỒN ĐIỆN MỘT CHIỀU</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức:Nhận dạng được các linh kiện và vẽ được sơ đồ nguyên lí từ mạch nguồn</b>
thực tế.


<b>2. Kỹ năng: Phân tích được nguyên lí làm việc của mạch điện.</b>


<b>3. Thái độ: Có ý thức trong việc tuân thủ qui trình làm việc và các qui định về an toàn.</b>
<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


Vấn đáp kèm theo giải thích và minh hoạ.
<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Đọc kĩ bài 4, bài 7 và bài 9 SGK.
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.


- 01 mạch nguồn lắp sẵn trên bảng mạch bao gồm biến áp nguồn, chỉnh lưu cầu, lọc
hình ∏ , ổn áp dùng IC 7812.


<b>2. Học sinh</b>


Đọc kĩ bài 4, bài 7 và bài 9 SGK.


<b>IV. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH</b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<i>a. Nêu các nguyên tắc khi thiết kế mạch điện tử?</i>
<i>b. Nêu các bước thiết kế mạch điện tử?</i>


3. Nội dung thực hành
<b>3.1. Đặt vấn đề</b>


Bài học trước thì chúng ta đã tìm hiểu về chức năng và ngun lí làm việc của
các mạch điện tử cơ bản. Để hiểu rõ hơn về các mạch điện tử cơ bản đó thì bài học
hôm nay chúng ta đi vào thực hành.


<b>3.2. Triển khai bài dạy</b>


<b>Trình tự các bước</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>Bước 1.</b>


Quan sát tìm hiểu các linh kiện trên mạch
thực tế.


<b>Bước 2</b>


Vẽ sơ đồ nguyên lý của mach điện trên.
<b>Bước 3</b>


Cắm nguồn vào nguồn điện xoay chiều.
Dùng đồng hồ vạn năng đo các thông số



<b>Hoạt động 1</b>


GV đưa mạch cho học sinh quan sát.
<b>Hoạt động 2</b>


GV cho HS vẽ sơ đồ nguyên lý của mạch
điện trên.


<b>Hoạt động 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

sau đó ghi vào mẫu báo cáo


-Điện áp ở hai đầu cuộn dây sơ cấp của
biến áp nguồn U1 - .


-Điện áp ở 2 đầu cuộn dây thứ cấpcủa
biến áp nguồn U2 - .


-Điện áp ở đầu ra của mạch lọc U3 - .


Điện áp hai đầu ra mạch ổn áp U4 - .


ghi vào mẫu báo cáo.


<b>Article I.</b> <b>Tổng kết đánh giá kết quả thực hành</b>


- HS hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và tự đánh giá kết quả.
- GV chấm mẫu báo cáo của HS.



<i><b>Mẫu báo cáo</b></i>
Họ và tên……
Lớp………….


<b>SƠ ĐỒ NGUYÊN LÍ</b>
<b>KẾT QUẢ ĐO</b>
<b>Điện áp sơ cấp</b>


<b>biến áp U1 ˜</b>


<b>Điện áp thứ</b>
<b>cấp biến áp U2 ˜</b>


<b>Điện áp sau</b>
<b>mạch lọc U3˜</b>


<b>Điện áp sau ổn</b>
<b>áp U4˜</b>


<b> 5. Củng cố </b>


GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
<b> 6. Dặn dò</b>


Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài
sau.


<b>Tiết: 10</b> <b>Ngày soạn: 07/10/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>BÀI 11</b> <b> LẮP RÁP MẠCH NGUỒN CHỈNH LƯU CẦU CÓ BIẾN ÁP VÀ</b>


<b>TỤ LỌC</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>


<b>1. Kiến thức: Lắp được các linh kiện điện tử lên bo mạch thật theo sơ đồ ngun lí </b>
hình 9.1 SGK.


<b>2. Kỹ năng: Sử dụng các dụng cụ thực hành đúng kĩ thuật.</b>


<b>3. Thái độ: Có ý thức trong việc tn thủ qui trình làm việc và các qui định về an toàn.</b>
<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


Vấn đáp kèm theo giải thích và minh hoạ.
<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Đọc kĩ bài 4, bài 7 và bài 9 SGK.
- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.


- 01 bo mạch thử, 2m dây, 4 điôt tiếp mặt, 1 tụ hố 500F hoặc lớn hơn có điện áp
35V.


- 01 biến áp nguồn 220V~ / 4V ~.
- 01 máy thu thanh.


<b>2. Học sinh</b>


Đọc kĩ bài 4, bài 7 và bài 9 SGK.
<b>IV. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH</b>


<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> 3. Nội dung thực hành</b>
<b>3.1. Đặt vấn đề</b>


Bài học trước thì chúng ta đã tìm hiểu về chức năng và nguyên lí làm việc của
các mạch điện tử cơ bản. Để hiểu rõ hơn về các mạch điện tử cơ bản đó thì bài học
hơm nay chúng ta đi vào thực hành.


<b>3.2. Triển khai bài dạy</b>


<b>Trình tự các bước</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>Bước 1</b>


Kiểm tra tốt xấu và các cực của 4 điơt
<b>Bước 2</b>


Bố trí linh kiện lên bo mạch thử theo sơ
đồ nguyên lý


<b>Bước 3</b>


Kiểm tra mạch lắp ráp


<b>Hoạt động 1</b>


Gv hướng dẫn HS kiểm tra điôt
<b>Hoạt động 2</b>



Gv hướng dẫn HS cắm điện lên bo mạch
thử


<b>Hoạt động 3</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Bước 4</b>


HS cắm điện và đo điện áp một chềukhi
có tụ lọc và khi khơng có tụ lọc ghi kết
quả vào mẫu báo cáo


<b>Hoạt động 4</b>


Sau khi kiểm tra xong nếu đung Gv cho
HS cắm điện và đo các thông số


<b> 4.Tổng kết đánh giá kết quả thực hành</b>


- HS hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và đánh giá kết quả.
- GV chấm mẫu báo cáo của HS.


<i><b>Mẫu báo cáo</b></i>


<b>Mạch chỉnh lưu cầu</b>
Họ và tên……


Lớp………



<i>- Kết quả kiểm tra điôt:</i>
<i> - Kết quả lắp ráp chỉnh lưu:</i>


<i> - Trị số điện áp một chiều khi có tụ lọc và khi khơng có tụ lọc:</i>
<i> - Nhận xét về âm thanh khi có tụ và khi khơng có tụ:</i>


<b>5. Củng cố </b>


GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
<b>6. Dặn dò</b>


Giao nhiệm vụ về nhà yêu cầu HS học thuộc nội dung bài và xem trước nội dung bài
sau.


<b>Tiết: 11</b> <b>Ngày soạn: 07/10/2009</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>BÀI 12 THỰC HÀNH: ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH TẠO</b>
<b>XUNG ĐA HÀI DÙNG TRANZITO</b>


<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Biết cách đổi từ xung đa hài đối xứng sang xung đa hài khơng đối xứng.
- Biết cách thay đổi chu kì xung.


<b>2. Kỹ năng: Sử dụng các dụng cụ thực hành đúng kĩ thuật.</b>


<b>3. Thái độ: Có ý thức trong việc tuân thủ qui trình làm việc và các qui định về an tồn.</b>
<b>II.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>



Vấn đáp kèm theo giải thích và minh hoạ.
<b>III. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ</b>


<b>1. Giáo viên</b>


- Đọc kĩ bài 8 SGK.


- Đồng hồ vạn năng: 1 chiếc.


- 01 mạch tạo xung đa hài ráp sẵn dung tranzito như hình 8.3 đã thay R1, R2 bằng LED


xanh, đỏ và có chu kì 4 giây, có đầu chờ để thay đổi tụ và điện trở.
- 01 tụ hoá.


- 01 nguồn điện 1 chiều.
- Kìm, kẹp, tua vít.
<b>2. Học sinh</b>


Đọc kĩ bài 8 SGK.


<b>IV. TIẾN TRÌNH THỰC HÀNH</b>
<b>1. Ổn định lớp - kiểm tra sĩ số</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b> 3. Nội dung thực hành</b>
<b>3.1. Đặt vấn đề</b>


Bài học trước thì chúng ta đã tìm hiểu về chức năng và nguyên lí làm việc của
các mạch điện tử cơ bản. Để hiểu rõ hơn về các mạch điện tử cơ bản đó thì bài học
hơm nay chúng ta đi vào thực hành.



<b>3.2. Triển khai bài dạy</b>


<b>Trình tự các bước</b> <b>Hoạt động của GV và HS</b>


<b>Bước 1</b>


Cấp nguồn cho mạch hoạt động sau đó
quan sát và đếm số lần sáng của LED
trong khoảng 30 giây . Ghi kết quả vào
bảng báo cáo.


<b>Bước 2</b>


Cắt nguồn gắn 2 tụ điện vào song song


<b>Hoạt động 1</b>


GV cho học sinh kiểm tra mạch và cấp
nguồn cho mạch hoạt động.


<b>Hoạt động 2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

với hai tụ điện trong mạch sau đó cấp
nguồn và đếm số lần chớp của LED trong
30 giây.


<b>Bước 3</b>


Cắt nguồn và tháo bỏ một trong hai tụ


điện vừa lắp vào sau đó đóng điện và
đém số lần sáng tối của hai LED ghi vào
mẫu báo cáo.


thêm 2 tụ điện.
<b>Hoạt động 3</b>


Quan sát khi chỉ gắn 1 tụ điện


<b> 4. Tổng kết đánh giá kết quả thực hành</b>


- HS hoàn thành mẫu báo cáo thảo luận và đánh giá kết quả.
- GV chấm mẫu báo cáo của HS.


<i><b>Mẫu báo cáo</b></i>


<b>ĐIỀU CHỈNH CÁC THÔNG SỐ CỦA MẠCH DAO ĐỘNG ĐA HÀI DÙNG</b>
<b>TRANZITO</b>


Họ và tên…………
Lớp……….…
<b>Trường hợp</b>


<b> </b>


<b>Số lần và thời gian sáng của LED</b>


<b>LED đỏ</b> <b>LED xanh</b>


<b>Mạch ban đầu</b>


<b>Khi mắc thêm 2</b>
<b>tụ </b>


<b>Khi măc thêm 1</b>
<b>tụ</b>


5. Củng cố


GV tổng kết đánh giá bài học nhấn mạnh trọng tâm của bài
<b> 6. Dặn dò</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×