Tải bản đầy đủ (.docx) (13 trang)

Bải 14. Nước Âu Lạc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.99 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>Ngày soạn: 27/11/2017 </b></i>
<i><b>Ngày dạy: 30/11/2017 – Lớp 6A</b></i>


<b>Tiết 15 - Bài 14:</b>


<b>NƯỚC ÂU LẠC</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:</b>


<b>1. Kiến thức : </b>


HS nắm được: Tinh thần yêu nước, quyết tâm đấu tranh bảo vệ đất nước của
nhân dân ta ngay buổi đầu dựng nước. Hiểu được bước tiến mới trong xây dựng đất
nước thời An Dương Vương.


<b>2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng nhận xét, so sánh, rút ra bài học lịch sử và sử dụng đồ dùng</b>
trực quan.


<b>3. Thái độ: </b>


GD tình cảm, tinh thần yêu mến quê hương đất nước, tinh thần cộng đồng luôn
nhớ về cội nguồn.


<b>4. Năng lực cần hình thành và phát triển: </b>


- Năng lực chung: Tự học, hợp tác, tư duy, giao tiếp, sử dụng ngơn ngữ, tự quản lí, giải
quyết vấn đề.


- Năng lực riêng: nhận xét; so sánh; phát biểu suy nghĩ; tái hiện lịch sử, quan sát và sử
dụng tranh ảnh, xác định mối liên hệ giữa các sự kiện lịch sử.


<b>II</b>



<b> . CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
<b>1. Giáo viên: </b>


- Bài soạn.


- Lược đồ cuộc kháng chiến và bộ máy nhà nước.
<b>2. </b>


<b> Học sinh : </b>


- SGK, vở BT, đọc và tìm hiểu trước bài.


<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1. Ổn định tổ chức: (1 phút) </b>


Kiểm tra sĩ số.
<b>2. </b>


<b> Kiểm tra bài cũ : (5 phút) </b>
<b>Câu hỏi:</b>


? Nêu những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang ? Kể một số phong
tục, tập quán của cư dân Văn Lang ngày nay vẫn được giữ gìn ?


<b>Gợi ý trả lời:</b>


<i>* Những nét chính trong đời sống vật chất của cư dân Văn Lang </i>
<b>- Về ở: Nhà sàn mái cong làm bằng tre gỗ nứa.</b>



- Về ăn: Cơm nếp, cơm tẻ, rau, cà, thịt cá.


- Về mặc: Nam đóng khố, mình trần, đi chân đất.Nữ mặc váy, áo xẻ giữa có yếm che
ngực.


<b>- Đi lại: chủ yếu là bằng thuyền.</b>


<i>*Một số phong tục, tập quán của cư dân Văn Lang ngày nay vẫn được giữ gìn: </i>
- Làm bánh chưng, bánh giầy, ăn trầu cau…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>3. Bài mới: (33 phút)</b>


<i><b>*Giới thiệu bài mới: (1 phút)</b></i>


Nhà nước Văn Lang ở thế kỷ III TCN, cuộc sống của nhân dân khơng cịn n
bình như trước. Vua Hùng thứ 18 không chú ý đến xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Ở
phương Bắc nhà Tần mở rộng bờ cõi xuống phía Nam, đưa đến sự ra đời của nhà nước
mới. Nhà nước mới ra đời như thế nào ? Chúng ta hãy cùng vào tìm hiểu nội dung bài
học ngày hôm nay để làm sáng tỏ vấn đề này.


<b>Tiết 15 - Bài 14.</b>


<b>NƯỚC ÂU LẠC</b>
<i><b>*Dạy bài mới:</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ</b> <b>NỘI DUNG CẦN ĐẠT</b> <b>PTNL</b>


<b>* Hoạt động 1: </b>


<b>- Hướng dẫn HS tìm hiểu về cuộc</b>


<b>kháng chiến chống quân xâm lược</b>
<b>Tần.</b>


<b>- Thời gian: 12 phút. </b>
- GV Chiếu lược đồ.


<i>? Nước Văn Lang ra đời vào thời</i>
<i>gian nào ? </i>


HS: Thế kỉ VII TCN
- GV chiếu lược đồ:


<i>? Yêu cầu HS xác định vị trí nước</i>
<i>Văn Lang trên bản đồ ?</i>


HS:


<i>? Nguyên nhân nào nhà Tần xâm</i>
<i>lược nước ta ?</i>


HS:


<i>? Biểu hiện của khó khăn đó ?</i>
HSTL:


“Vì Vua khơng lo sửa sang võ bị, chỉ
ham ăn uống vui chơi. Lụt lội xảy ra,
đời sống nhân dân gặp nhiều khó
khăn”



<i>? Giữa lúc đó ở phương Bắc có biến</i>
<i>cố gì xảy ra ?</i>


HS:


<i>? Qua ti vi, truyện kể, em biết gì về</i>
<i>nước Tần ?</i>


( nằm ở đâu ? Là nước ntn ?)
HS:


<b>1. Cuộc kháng chiến chống quân</b>
<b>xâm lược Tần đã diễn ra như thế</b>
<b>nào ?</b>


<i><b>* Nguyên nhân: </b></i>


- Cuối thế kỉ III TCN, nước Văn
Lang gặp nhiều khó khăn.


- Năng
lực tái
hiện lịch
sử


- Năng
lực sử
dụng
lược đồ,
NL tự


học


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Phía Bắc Văn Lang.


- GV: ở phía Bắc Văn Lang tức là
phía Nam Trung Quốc - vùng Quảng
Đông, Quảng Tây hiện nay.


GV: Nhà Tần là một quốc gia rất lớn
mạnh.


- GV chiếu lược đồ: Nhà Tần đánh
chiếm các nước và thống nhất Trung
Quốc.


-> HS quan sát.


- GV giới thiệu với HS: Lược đồ nhà
Tần thống nhất Trung Nguyên.


-> HS chú ý đọc chú giải, mũi tên
màu nâu nhạt thể hiện hướng tấn
công của nhà Tần.


- GV tiếp tục chiếu lược đồ: Nhà Tần
đánh chiếm các nước và thống nhất
Trung Nguyên.


-> GV chỉ trên lược đồ cho HS thấy
sự lớn mạnh của nhà Tần.



GV: Năm 221 TCN, nhà Tần hoàn
thành quá trình xâm lược => thống
nhất Trung Nguyên.


- Theo dõi phần thông tin mục 1
SGK, cho biết:


<i>? Sau khi thống nhất Trung Ngun,</i>
<i>nhà Tần có âm mưu và hành động gì</i>
<i>tiếp theo ? Mục đích?</i>


HS:


GV: Khơng chỉ dừng lại ở đây, nhà
Tần lại cịn mang dã tâm lớn hơn nữa,
đó là tiếp tục bành trướng xuống phía
Nam.


<i>? Em hãy trình bày những diễn biến</i>
<i>chính của cuộc kháng chiến chống</i>
<i>quân Tần trên lược đồ ? Kết quả ?</i>
- GV chiếu Lược đồ Cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Tần.
-> HS quan sát:


-> GV hướng dẫn HS cách trình bày
diễn biến trên lược đồ.


-> GV trình bày 1 lần trên lược đồ.


-> Gọi 1 HS lên trình bày lại.


- Nhà Tần mở rộng lãnh thổ.


<i><b>* Diễn biến: </b></i>


- Năng
lực tự
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- HS quan sát Lược đồ Cuộc kháng
chiến chống quân xâm lược Tần, cho
biết:


<i>? Trong cuộc tiến quân xâm lược</i>
<i>phương Nam từ năm 218 – 214 TCN,</i>
<i>nhà Tần đã chiếm được những nơi</i>
<i>nào ?</i>


HS:


- GV dùng lược đồ mô tả cuộc kháng
chiến.


Chúng chiếm vùng Bắc Văn Lang,
địa bàn cư trú của người Lạc Việt và
Tây Âu sinh sống.


GV: Bộ lạc Tây Âu và Lạc việt sinh
sống ở phía Nam Trung quốc (vùng


Quảng Đông, Quảng Tây hiện nay).


<i>? Trong cuộc kháng chiến chống</i>
<i>quân xâm lược Tần, ai là người trực</i>
<i>tiếp đương đầu với quân xâm lược ?</i>
HS:


Người Tây Âu và Lạc Việt.


<i>? Người Tây Âu và người Lạc Việt có</i>
<i>quan hệ với nhau ntn ? </i>


HS: Quan hệ gần gũi, anh em từ lâu
đời.


<i>? Khi quân Tần kéo đến vùng Bắc</i>
<i>Văn Lang người Tây Âu và Lạc Việt</i>
<i>đã làm gì ?</i>


HS:


Họ đã đứng lên kháng chiến.
<i>? Trong giai đoạn đầu cuộc kháng</i>
<i>chiến chống xâm lược Tần, nhân dân</i>
<i>Tây Âu và Lạc Việt đã gặp những</i>
<i>khó khăn gì ?</i>


HS: Qn địch q mạnh, hung bạo.
<i>? Khi thủ lĩnh của người Tây Âu bị</i>



- Năm 218 TCN, quân Tần đánh
xuống phía Nam (vùng Quảng Đông,
Quảng Tây –Trung Quốc) => mở
rộng bờ cõi.


- Sau 4 năm chinh chiến (214 TCN),
quân Tần kéo đến vùng Bắc Văn
Lang.


- Năng
lực tự
học


- Năng
lực tự
học


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i>giết, nhân dân Tây Âu, Lạc việt có</i>
<i>thái độ như thế nào?</i>


HS: Không chịu đầu hàng, tiếp tục
kháng chiến.


<i>? Để tiếp tục chiến đấu, họ đã làm</i>
<i>gì ?</i>


HS: Họ đã bầu người kiệt tuấn lên
làm tướng.


<i>? Các em có biết vị tướng đó là ai</i>


<i>khơng ?</i>


HS:


<i>? Thục Phán là người ntn ? </i>


HS: Kiệt tuấn - tài giỏi, thủ lĩnh của
người Lạc Việt.


GV: Trước đây, một số người cho
rằng Thục Phán là người Trung Quốc,
gần đây giới sử học đã có đầy đủ cứ
liệu để khẳng định Thục Phán là
người nước ta.


<i>? So sánh lực lượng giữa ta và địch</i>
<i>em thấy thế nào ?</i>


HS :


+ Địch: đông, thế mạnh.
+ Ta: ít, yếu.


<i>? Cách đánh của người Tây Âu và</i>
<i>người Lạc Việt như thế nào ?</i>


HS: Ban ngày thì im hơi lặng tiếng,
đến đêm thì bất thần xông ra đánh
địch, làm cho quân địch tiến không
được, thốt khơng xong.



<i>? Nhận xét cách đánh của người Tây</i>
<i>Âu và Lạc Việt ?</i>


HS:


Thông minh, sáng tạo, đầy mưu trí.
<i>? Thế và lực của giặc trước và sau</i>
<i>khi đánh như thế nào ?</i>


HS:


(+ Trước: hung hăng.


+ Sau: hoang mang, hoảng sợ).


<i>? Kết quả cuộc kháng chiến chống</i>
<i>quân xâm lược)Tần như thế nào ?</i>
HS: sau 6 năm, người Việt đại phá
quân Tần, giết được Hiệu úy Đồ Thư


- Kháng chiến bùng nổ -> Thủ lĩnh
Tây Âu bị giết -> Tôn Thục Phán lên
làm tướng > chỉ huy người Tây Âu
-Lạc Việt chiến đấu kiên cường: Ban
ngày ở yên trong rừng, đêm đến bất
ngờ ra đánh quân Tần


<i><b>* Kết quả: sau 6 năm (Năm 208</b></i>
TCN), người Việt đánh tan quân



ngôn ngữ


- Năng
lực tự
học


- Năng
lực so
sánh, NL
tư duy,
NL giao
tiếp, NL
sử dụng
ngôn ngữ


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

-> kháng chiến thắng lợi vẻ vang.
<b>*HS HOẠT ĐỘNG NHĨM</b>
<i><b>? Vì sao quân Tần mạnh, nhưng</b></i>
<i><b>nhân dân Tây Âu và Lạc Việt vẫn</b></i>
<i><b>đánh bại cuộc xâm lược của nhà</b></i>
<i><b>Tần? </b></i>


<i><b>(Nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa</b></i>
<i><b>lịch sử và bài học kinh nghiệm của</b></i>
<i><b>cuộc kháng chiến)</b></i>


-> HS thảo luận nhóm theo bàn trong
thời gian 2 phút.



-> GV mời đại diện một số nhóm báo
cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


=> GV kết luận, chuẩn kiến thức.
+ Nhờ tinh thần đoàn kết, anh
dũng chống giặc của người Tây
Âu và Lạc Việt.


+ Có lối đánh sáng tạo “Ngày ở
ẩn, đêm ra đánh”, giặc gặp khó
khăn thì phản cơng.


+ Tài lãnh đạo của Thục Phán, biết
dựa vào địa thế rừng núi để đánh
du kích….


+ Quân Tần mất hết ý chí.
* Ý nghĩa lịch sử:


Đây là chiến thắng đầu tiên của cả
dân tộc chống lại phong kiến phương
Bắc bảo vệ lãnh thổ, chủ quyền dân
tộc……


<b>* Bài học kinh nghiệm:</b>


- Khi giặc mạnh thì biết lẩn trốn vào
rừng núi và chọn thời cơ vào ban đêm
để tập hợp mọi lực lượng bất ngờ tấn


công để tiêu hao dần lực lượng của
địch - Đây là cách đánh du kích đầu
tiên….Là bài học kinh nghiệm lớn
nhất cho các cuộc kháng chiến sau
này.


<i>? Em nghĩ sao về tinh thần chiến đấu</i>
<i>của người Tây Âu – Lạc Việt ?</i>


HS:


Chiến đấu kiên cường, bảo vệ lãnh


Tần, kháng chiến thắng lợi vẻ vang.


<i><b>* Ý nghĩa lịch sử: bảo vệ lãnh thổ và</b></i>
chủ quyền dân tộc


- Năng
lực hợp
tác, NL
giao tiếp,
NL tư
duy, NL
sử dụng
ngôn
ngữ, NL
tự quản


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

thổ và chủ quyền DT.



- GVKL: Nhà nước Văn Lang mất ổn
định, quân Tần xâm lược nước ta,
nhân dân Tây Âu và Lạc Việt chiến
đấu dũng cảm bảo vệ lãnh thổ.


<i><b>GV chuyển ý: </b></i>


<b> Cuộc kháng chiến</b>
chống quân xâm lược Tần kết thúc
thắng lợi đã đưa tới một sự kiện có ý
nghĩa hết sức quan trọng, đó là sự
kiện gì ? Chúng ta hãy cùng chuyển
sang tìm hiểu tiếp phần 2.


<b>* Hoạt động 2: </b>


<b>- Hướng dẫn HS tìm hiểu sự ra đời</b>
<b>của nước Âu Lạc.</b>


<b>- Thời gian: 11 phút.</b>


<i>? Sau khi phá tan quân Tần, Thục</i>
<i>Phán đã làm gì ?</i>


HS:


<i>? Vì sao vua Hùng nhường ngơi cho</i>
<i>Thục Phán ?</i>



HS:


+ Giữa lúc đó Hùng Vương chỉ ham
ăn uống vui chơi, không chịu sửa
sang võ bị.


+ Thục Phán là người tài giỏi, có
cơng lớn trong cuộc kháng chiến
chống quân xâm lược Tần.


- GV Chiếu lược đồ.
-> HS quan sát, cho biết:


<i>? Vì sao Thục Phán đặt tên nước là</i>
<i>Âu </i>


<i>Lạc ?</i>
HS:


Âu Lạc là sự kết hợp giữa 2 tộc
người Tây Âu và Lạc Việt thành Âu
Lạc.


=> Thục Phán đặt tên nước là Âu Lạc
chính là sự thể hiện tinh thần hợp


<b>2. Nước Âu Lạc ra đời</b>


<i><b>* Hoàn cảnh ra đời: </b></i>



- Năm 207 TCN, Thục Phán buộc
vua Hùng nhường ngơi cho mình và
hợp nhất 2 vùng đất Tây Âu - Lạc
Việt, lập ra nước Âu Lạc.


- Năng
lực tái
hiện lịch
sử


- Năng
lực tư
duy


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

nhất dân tộc.


GV: Do nhu cầu của cuộc kháng
chiến chống Tần, hai bộ lạc này đã
hợp nhất với nhau để bảo vệ lãnh thổ.
<b>GV: Đây là điều tất yếu vì Nhà nước</b>
khơng cịn chăm lo tới đời sống của
nhân dân, không lo tổ chức kháng
chiến chống giặc ngoại xâm.


<i>? Sau khi lên ngôi, Thục Phán đã làm</i>
<i>gì ?</i>


HS:


<i> ? An Dương Vương cho đóng đơ ở</i>


<i>đâu ?</i>


HS:


- GV chiếu lược đồ vị trí Phong Khê
(Cổ Loa - Đông Anh - Hà Nội).


<i>? Tại sao An Dương Vương lại đóng</i>
<i>đơ ở Phong Khê ?</i>


HS:


 GV chiếu lược đồ.


<b>Là trung tâm đất nước, cư dân</b>
<b>đông đúc, gần các con sông lớn,</b>
<b>thuận lợi đi lại.</b>


Là vùng đông dân, nằm ở trung tâm
đất nước, vừa gần sông Hồng lại có
sơng Hồng chảy qua…giao thông
thuận tiện.


GV: Vùng đất Phong Khê (Cổ Loa)
có sơng Hồng chảy qua. Sơng Hồng
nhỏ nhưng là đường nối giữa sông
Hồng và sông Cầu, đây là đầu mối
giao thông đường thủy của nước ta
lúc đó.



Nếu có chiến sự thì từ sơng Hồng ra
sơng Hồng, ngược sơng Lơ, sơng Đà
có thể lên Tây Bắc. Hoặc từ sơng
Hồng, ra sơng Hồng xi sơng Đáy
có thể xuống đồng bằng và ra biển.
Từ sơng Hồng, ra sơng Hồng, tiến
đến sông Cầu, sông Thương, sông


- Thục Phán tự xưng là An Dương
Vương, tổ chức lại nhà nước, đóng
đơ ở Phong Khê (Đông Anh – Hà
Nội).


- Năng
lực tái
hiện hiện
tượng
lịch sử


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Lục Nam có thể lên Đơng Bắc.


<i> ? Bộ máy nhà nước được An Dương</i>
<i>Vương tổ chức lại như thế nào ?</i>
HS:


- GV chiếu sơ đồ bộ máy nhà nước
thời Hùng Vương.


- HS vẽ sơ đồ nhà nước Âu Lạc.
<i>? Nhận xét về bộ máy Nhà nước Âu</i>


<i>Lạc so với Nhà nước Văn Lang ? </i>
HS:


<b>THẢO LUẬN NHĨM ĐƠI </b>


<b>Qua 2 sơ đồ và kiến thức đã học em</b>
<b>hãy so sánh để tìm ra điểm tiến bộ</b>
<b>của tổ chức bộ máy nhà nước thời</b>
<b>An Dương Vương so với thời Hùng</b>
<b>Vương ?</b>


-> HS thảo luận nhóm đơi theo bàn
trong thời gian 2 phút.


-> GV mời đại diện một số nhóm báo
cáo kết quả thảo luận. Các nhóm khác
nhận xét, bổ sung.


=> GV kết luận, chuẩn kiến thức.
<b>Điểm tiến bộ:</b>


- Nhà nước thời An Dương Vương:
quyền hành của nhà nước đã cao hơn
và chặt chẽ hơn.


- Vua có quyền thế hơn trong việc trị
nước.


- Lãnh thổ được mở rộng, sau khi hợp
nhất Tây Âu và Lạc Việt



- Có quân đội hùng mạnh, thành Cổ
Loa kiên cố và vũ khí tốt.


- Đóng đơ ở Phong Khê là trung tâm
của đất nước.


- GV: Tuy sơ đồ bộ máy nhà nước Âu
Lạc khơng có gì khác trước, song
quyền lực nhà vua cao hơn trước.
<i>? Dựa vào sơ đồ, hãy cho biết các</i>
<i>chức danh chủ chốt trong bộ máy nhà</i>
<i>nước CHXHCNVN hiện nay ?</i>


HS:


<i><b>* Các chức danh chủ chốt trong bộ</b></i>


<i><b>* Bộ máy nhà nước:</b></i>


-> Giống thời Văn Lang.


-> An Dương Vương có quyền lực
cao hơn Vua Hùng lúc trước.


- Năng
lực vẽ sơ
đồ, NL
nhận xét



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i><b>máy nhà nước CHXHCNVN hiện</b></i>
<i><b>nay:</b></i>


- Tổng bí thư: Nguyễn Phú Trọng;
- Thủ tướng chính phủ: Nguyễn Xuân
Phúc


- Chủ tịch Quốc hội: Nguyễn Thị Kim
Ngân


- Chủ tịch nước: Trần Đại Quang;
- Phó Chủ tịch nước: Đặng Thị Ngọc
Thịnh.


- GVKL: Nhà nước Âu Lạc ra đời,
đất nước có những thay đổi: Vua, địa
điểm đóng đơ…Bộ máy nhà nước
không thay đổi, song uy quyền nhà
vua lớn hơn nhiều.


<i><b>GV chuyển ý:</b></i>


Sau khi Nhà nước
Âu lạc ra đời, ngoài những thay đổi
trên, đất nước cịn có thay đổi nào
khác ? Những thay đổi cụ thể đó diễn
ra như thế nào ? Chúng ta hãy cùng
chuyển sang tìm hiểu tiếp phần 3.
<b>* Hoạt động 3: </b>



<b>- Hướng dẫn HS tìm hiểu những</b>
<b>thay đổi của đất nước thời Âu Lạc.</b>
<b>- Thời gian: 9 phút.</b>


<i>? Từ khi nước Văn Lang thành lập</i>
<i>đến trước khi nước Âu Lạc ra đời trải</i>
<i>qua bao nhiêu thế kỷ ? </i>


HS:


Thời gian: Hơn 4 thế kỷ


GV: Trong suốt thời gian hơn 4 thế
kỉ, đất nước ta có rất nhiều thay đổi.
<i>? Những thay đổi đó biểu hiện ở</i>
<i>những lĩnh vực nào ?</i>


HS: Kinh tế và xã hội.
- GV chiếu hình ảnh,
-> HS quan sát, cho biết:


<i>? Trong kinh tế có những những</i>
<i>chuyển biến nào ?</i>


HS:


<b>* Nông nghiệp: (phát triển)</b>


<b>3. Đất nước thời Âu Lạc có gì thay</b>
<b>đổi ?</b>



<b>a. Kinh tế:</b>


- Nông nghiệp phát triển.


- Năng
lực tính
tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

+ Cơng cụ bằng đồng được dùng phổ
biến.


+ Trồng trọt, chăn nuôi, đánh cá, săn
bắn đều phát triển.


- GV chiếu hình ảnh:


+ Hình 31: Mũi giáo đồng Đơng Sơn
+ Hình 33: Lưỡi cày đồng


+ Hình 40: Mũi tên đồng Cổ Loa.
+ Hình 39: Lưỡi cày đồng Cổ Loa.
<b>* Thủ công nghiệp: (tiến bộ)</b>


+ Có nhiều tiến bộ: đồ gốm, dệt, làm
đồ trang sức.


+ Nghề luyện kim, xây dựng đặc biệt
phát triển.



- GV chiếu hình 31, 33, 39, 40.


- HS quan sát Hình 31, 33, 39, 40,
hãy:


<i>? So sánh sự khác nhau giữa công cụ</i>
<i>đồng Đông Sơn với công cụ đồng Cổ</i>
<i>Loa ?</i>


HS:


Hình 39, 40 tiến bộ hơn, kỹ thuật
cao hơn - Đồng.


<i>? Nhận xét về sản xuất nông nhiệp và</i>
<i>thủ công nghiệp ?</i>


HS:


+ Nông nghiệp: Phát triển hơn.


+ Thủ công nghiệp: Các ngành đều
phát triển hơn trước: cuốc sắt, rìu sắt
được sản xuất ngày càng nhiều.


<i>? Theo em, tại sao có sự tiến bộ này ?</i>
HS: <b>Do tinh thần lao động cần cù,</b>
<b>sáng tạo và tinh thần cầu tiến của</b>
<b>nhân dân ta…</b>



Nguyên nhân: Kinh nghiệm SX
nhiều năm; nhu cầu xây dựng dinh
thự; quân đội hùng mạnh; nhu cầu
chống giặc ngoại xâm => Đó là tinh
thần vươn lên và thành quả của cuộc
kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ
tổ quốc.


<i>? Bên cạnh sự tiến bộ trong kinh tế,</i>


- Các nghề thủ cơng có kĩ thuật cao.


<sub>- Năng</sub>


lực so
sánh, NL
nhận xét


- Năng
lực tư
duy


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<i>đời sống dân cư, xã hội thời Âu Lạc</i>
<i>có sự biến đổi như thế nào ?</i>


HS:


<i>? Khi sản phẩm xã hội tăng, của cải</i>
<i>dư thừa nhiều, xã hội xuất hiện hiện</i>
<i>tượng gì ?</i>



HS: XH có sự phân biệt giàu nghèo
=> Mâu thuẫn giai cấp xuất hiện.


<b>b. Xã hội:</b>
- Dân số tăng.


- Sự phân biệt giữa các tầng lớp sâu
sắc hơn.


- Mâu thuẫn giai cấp xuất hiện.


lực tự
học


- Năng
lực xác
định mối
liên hệ
giữa các
sự kiện
lịch sử
<b>4. Củng cố: (5 phút)</b>


<i><b>GV sơ kết nội dung bài học: </b></i>


- Nước Âu Lạc ra đời là bước tiếp nối của nước Văn Lang, chưa được xem là một thời
kì lịch sử mới trong Lịch sử nước ta. Tổ chức xã hội không mới nhưng có những thay
đổi trong sản xuất và quan hệ xã hội.



- Nước Âu Lạc ra đời, đất nước ta có những chuyển biến rõ rệt do sự phát triển kinh tế
kỹ thuật, tinh thần vươn lên của dân tộc ta.


- Bài học hôm nay chúng ta cần nắm được mấy nội dung chính ? Đó là những nội dung
nào ?


-> GV hệ thống lại nội dung bài học bằng sơ đồ tư duy.
- Cho HS chơi trị chơi giải ơ chữ.


5. Hướng dẫn học ở nhà: (1 phút) HS về nhà:
- Làm bài tập vở bài tập.


- Học bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×