Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (108.67 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i>Ngày soạn: 01/03/2018</i>
<b>Tiết 58</b>
<i>1. Kiến thức</i>
- Củng cố kiến thức về các lớp Lưỡng cư, Bị sát, Chim và Thú.
- Hệ thống hóa kiến thức các lớp động vật thuộc ngành động vật có xương sống.
<i>2. Kỹ năng: Liệt kê, khái quát, hệ thống hóa kiến thức.</i>
<i>3. Thái độ: Giáo dục ý thức học tập và bồi dưỡng niềm u thích bộ mơn.</i>
<b>II. Chuẩn bị</b>
<i>1. GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập ôn tập</i>
<i>2. HS: Ôn tập các kiến thức đã học </i>
<b>III</b>
<b> . Tiến trình dạy – học</b>
<i>1. Ổn định tổ chức (1 phút) Kiểm tra sĩ số</i>
<i>2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ ôn tập</i>
<i>3. Bài mới (37 phút)</i>
<b>Hoạt động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung cần đạt</b>
<i><b>Câu 1: Trình bày đặc điểm bên ngồi</b></i>
<i><b>của ếch đồng thích nghi với đời sống</b></i>
<i><b>vừa ở nước vừa ở cạn?</b></i>
- HS hoạt động nhóm, thảo luận, thống
nhất câu trả lời.
- GV gọi đại diện nhóm HS lên chữa
bài tập. Lớp nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét thông báo kết quả đúng
như bảng sau:
<b>Câu 1: </b>
<i><b> Đặc điểm hình dạng và cấu tạo ngồi </b></i> <i><b>Ý nghĩa thích nghi</b></i>
Đầu dẹp, nhọn, khớp với thân thành một
khối thn nhọn về phía trước.
Giảm sức cản của nước khi bơi.
Mắt và các lỗ mũi nằm ở vị trí cao trên
đầu (mũi ếch thông với khoang miệng và
phổi vừa để ngửi vừa để thở)
Khi bơi vừa thở vừa quan sát
Da trần phủ chất nhầy và ẩm dễ thấm
nước.
Mắt có mí giữ nước mắt do tuyến lệ tiết
ra, tai có màng nhĩ.
Bảo vệ mắt, giữ mắt khỏi bị khơ, nhận
biết được âm thanh trên cạn.
Chi có 5 phần, ngón chia đốt linh hoạt Thuận lợi cho việc di chuyển trên cạn
Các chi sau có màng bơi căng giữa các
ngón.
Tạo thành chân bơi để giữ nước.
<i><b>Câu 2: Nêu sự đa dạng của bò sát? Sự</b></i>
<i><b>ra đời, thời đại phồn thịnh và sự diệt</b></i>
<i><b>vong của khủng long diễn ra như thế</b></i>
<i><b>nào?</b></i>
<i><b>Câu 2: </b></i>
a) Đa dạng của lớp bò sát
Lớp bị sát rất đa dạng, số lồi lớn (TG:
6500 lồi, VN: 271 lồi), chúng có da
khơ, có lớp vảy sừng bao bọc và sinh
sản trên cạn, được chia thành 4 bộ:
+ Bộ Đầu mỏ
+ Bộ Có vảy
+ Bộ Cá sấu
+ Bộ Rùa
- Chúng có lối sống và mơi trường sống
phong phú.
<i><b>b) Sự ra đời và thời đại phồn thịnh</b></i>
<i><b>của khủng long</b></i>
- Tổ tiên của bị sát được hình thành
cách đây khoảng 280- 230 triệu năm.
- Gặp những điều kiện thuận lợi bò sát
cổ đã phát triển rất mạnh mẽ được gọi là
thời đại của bò sát hoặc thời đại của
khủng long.
<i><b>2. Sự diệt vong của khủng long.</b></i>
- Lí do diệt vong: Do cạch tranh thức
ăn, nơi ở với chim và thú, ảnh hưởng
của khí hậu và thiên nhiên.
- Bị sát cơ thể nhỏ:
Vì vậy mà chúng tồn tại cho đến ngày
nay
<i><b>Câu 3: Nêu đặc điểm bên ngoài của </b></i>
<i><b>chim bồ câu thích nghi với đời sống </b></i>
<i><b>bay lượn?</b></i>
Câu 3:
<i><b> Đặc điểm cấu tạo ngoài </b></i> <i><b> Ý nghĩa thích nghi</b></i>
Thân : Hình thoi Giảm sức cản của khơng khí khi bay
Chi trước: cánh chim Quạt gió (động lực của sự bay), cản
khơng khí khi hạ cánh.
Chi sau: 3 ngón trước, 1 ngón sau
Giúp chim bám chặt vào cành cây
và khi hạ cánh.
Lông ống: có các sợi lông làm thành
phiến mỏng
Làm cho cánh chim khi giang ra tạo
nên một diện tích rộng.
Lơng tơ: Có các sợi lơng mảnh làm thành
chùm lơng xốp.
Giữ nhiệt, làm cơ thể nhẹ.
Mỏ: Mỏ sừng bao lấy hàm, khơng có
răng
Làm đầu chim nhẹ.
Cổ: Dài, khớp đầu với thân Phát huy tác dụng của các giác
quan, bắt mồi, rỉa lông.
<i><b>Câu 4: Nêu đặc điểm chung và vai trò</b></i>
<i><b>thực tiễn của lớp thú?</b></i>
<i><b>Câu 4:</b></i>
- Đặc điểm chung của lớp thú:
+ Là động vật có xương sống, có
tổ chức cao nhất
+ Thai sinh và ni con bằng sữa
+ Có lơng mao, bộ răng phân hoá
3 loại
+ Tim 4 ngăn, bộ não phát triển, là động
vật hằng nhiệt
- Vai trò: Cung cấp thực phẩm, sức
khoẻ, dược liệu, nguyên liệu làm đồ mĩ
nghệ và tiêu diệt gặm nhấm có hại.
4. Củng cố (5 phút)
- GV yêu cầu HS nhắc lại những kiến thức trọng tâm
- GV cho điểm các câu trả lời tốt