Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (568.09 KB, 105 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i> Ngày 01/09/2018</i>
<b>CHƯƠNG I :QUANG HỌC</b>
<b>MỤC TIÊU CHƯƠNG </b>
- Nêu được một số thí dụ về nguồn sáng. Phát biểu được định luật về sự truyền
thẳng ánh sáng. Nhận biết được các loại chùm sáng: hội tụ, phân kỳ, song song.Vận
dụng được định luật về sự truyền thẳng ánh sáng để giải thích một số hiện tượng đơn
giản (ngắm đường thẳng, sự tạo thành bóng đen, bóng mờ, nhật thực, nguyệt thực).
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. Nêu được các đặc điểm của ảnh tạo bởi
gương phẳng.Vận dụng được định luật phản xạ ánh sáng để giải thích một số hiện
tượng quang học đơn giản liên quan đến sự phản xạ ánh sáng và vẽ ảnh tạo bởi
gương phẳng.
- Biết sơ bộ về đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi và gương cầu lõm. Nêu
được một số thí dụ về sử dụng gương cầu lồi và gương cầu lõm trong đời sống hằng
ngày. Giáo dục lịng u thích bộ môn, liên hệ thực tế.
TIẾT 1
<b>BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
Nhận biết được rằng ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền
vào mắt ta. Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng, nêu thí dụ về nguồn sáng và vật
sáng.
2. Kĩ Năng:
Kỹ năng phân tích hiện tượng tìm ra kiến thức mới.
3. Thái độ:
Rèn luyện cho học sinh lịng u thích khoa học vào bảo vệ mơi trường sống
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
- GV: Đèn pin, bảng phụ.
<i> - HS: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối cơng tắc.</i>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Tổ chức
2. Kiểm tra miệng: Khơng
3. Tiến trình bài học
GV giới thiệu mục tiêu chương
<i>Đặt vấn đề. ? Khi nào nhìn thấy một vật?=> (khi có ánh sáng).</i>
* GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bảng viết chữ gì? ( chữ mít )
? Ảnh trong gương có tính chất gì?=> (Sẽ học trong chương)
GVgiới thiệu vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1: Nhận biết ánh sáng.
* GV bật đèn pin ( h 1.1).
? Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn
không ? vì sao ?
=> Khơng, vì ánh sáng khơng chiếu trực
tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi nào ta
nhận biết được ánh sáng?
+ HS đọc SGK: “ Quan sát và thí
* Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5?
<b>IV: Vận dụng</b>
C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật
sáng nhưng khơng có ánh sáng từ đèn
truyền vào mắt nên khơng nhìn thấy.
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các
hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành
các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp
gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn
thấy được.
<b>IV. CỦNG CỐ : </b>
* GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết.
* Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác.
* GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT (1.1 – 1.5).
-Học sinh học phần ghi nhớ trong SGK
<b> V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
<i> - Đối với bài học ở tiết này: </i>
- Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập. - Hoàn chỉnh bài
tập trong SBT (1.1 – 1.5 ).
<i> - Đối với bài học ở tiết tiếp theo:- Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng"</i>
+ Ánh sáng đi theo đường nào? + Cách biểu diễn một tia sáng ?
+ Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY.</b>
<b> ...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b> </b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
1. Kiến thức:
Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được đặc điểm của 3
loại chùm ánh sáng: song song, hội tụ, phân kỳ.
2. Kĩ Năng:
Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng(tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi
tên.
3. Thái độ:
Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>:
GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim
HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ.
<b>III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Tổ chức 1’
2. Kiểm tra miệng, giới thiệu bài:4 phút
<i> ? Ta nhận biết ánh sáng khi nào ? Ta nhận thấy một vật khi nào ?. Nguồn sáng, vật </i>
<i>sáng là gì??Bài tập 1.2/SBT</i>
=> Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
=> Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng.
=> Vât sáng : gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
=> Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng
3.
Tiến trình bài học
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: Đường truyền của ánh sang : (3
Mục tiêu: Tổ chức tình huống học tập
* GV cho HS đọc phần mở bài trong SGK.
? Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải?
* GV ghi lại kiến của HS lên bảng.
Mục tiêu: Nghiên cứu tìm quy luật đường
truyền của ánh sáng.
? Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường
thẳng, đường cong, đường gấp khúc?
=> HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe
hở hẹp đi thẳng
hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng.
* GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng.
+ HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng,
ống cong và thảo luận câu C1.
=> Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang
phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua
ống thẳng tới mắt.
=> Ống cong: khơng nhìn thấy sáng vì ánh
sáng khơng truyền theo đường cong.
? Khơng có ống thẳng thấy ánh sáng có
truyền theo đường thẳng khơng? Ta làm TN
như C2.
* GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN
như hình 2.2/SGK
? Ánh sáng truyền theo đường nào ?
=> Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thấy ánh sáng
truyền theo đường thẳng.
*GV: Qua nhiều TN cho biết mơi trường
khơng khí, nước, thủy tinh,… là mơi trường
trong suốt và đồng tính ( cùng KLR, có tính
chất như nhau).
Tuy nhiên khơng khí trong khí quyển là
mơi trường khơng đồng tính.
? Hãy ghi đầy đủ phần kết luận?
? Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh
sáng.
Hoạt động 2:Tia sáng và chùm sáng.(13
phút)
Mục tiêu: Nghiên cứu thế nào là tia sáng,
chùm sáng.
? Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào?
=> Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên
chỉ hướng gọi là tia sáng.
*GV Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng
gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng chỉ
cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
*GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song
song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV hướng
dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần để tạo
ra các chùm sáng theo ý muốn).
+HS đọc và trả lời câu C3.
Hoạt động 4 Vận dụng:
Kết luận: Đường truyền của ánh
sáng trong khơng khí là đường
thẳng.
<i>Định luật truyền thẳng của ánh</i>
<i>sáng: Trong môi trường trong suốt</i>
và đồng tính ánh sáng truyền đi theo
đường thẳng.
II/Tia sáng và chùm sáng.
1.Quy ước: Biểu diễn tia sáng
Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi
tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
2.Phân loại: Có 3 loại chùm sáng:
a/ Chùm sáng song song: gồm các
tia sáng không giao nhau trên đường
truyền của chúng.
b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia
sáng giao nhau trên đường truyền
của chúng.
c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia
sáng loe rộng ra trên đường truyền
của chúng.
III/Vận dụng:
=> C4: Ánh sáng từ đèn phát ra
truyền đến mắt ta theo đường thẳng
(TN h2.1, 2.2/SGK).
=> C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn
thấy kim gần nhất mà khơng nhìn
thấy 2 kim . Kim 1 là vật chắn sáng
kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3.
Do ánh sáng truyền theo đường
thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị
chắn không tới mắt.
- Cho HS thảo luận nội dung cần ghi nhớ của bài.
- Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong khơng khí gần bằng
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC BÀI</b>. Hướng dẫn học tập: (3 phút)
<i>Đối với bài học ở tiết này:- HS học thuộc ghi nhớ - Hoàn chỉnh lại từ C1 </i> C5
vào vở bài tập.- Làm bài tập 2.1 2.4 / SBT
<i>Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
- Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa.
- HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực?
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM SAU GIỜ DẠY.</b>
<b> ...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<i>Ngày 20/9/2018</i>
TIẾT 3 BÀI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật
thực, nguyệt thực.
2.Kĩ Năng:
Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế
và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng(ngắm đường
thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực).
3. Thái độ:
Biết vận dụng vào cuộc sống và có tinh thần bảo vệ mơi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i> GV: </i>
Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực,
nguyệt thực.
<i>HS: </i>
Mỗi nhóm chuẩn bị như trên.
<b>III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1.Tổ chức 1’
2. Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài.
<i> ? Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? Đường truyền của tia sáng được </i>
<i>biểu diễn như thế nào? </i>
=>Trong mơi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng
=> Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
3.Tiến trình bài học
Hoạt động 1: ( 5 phút )
Mục tiêu: Xây dựng tình huống .
? Tại sao thời xưa con người đă biết nhìn vị
trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, công
nghệ gọi là đồng hồ Mặt Trời ?
Hoạt động 2 : ( 15 phút )
Mục tiêu: Quan sát và hình thành khái niệm
bóng tối và bóng nửa tối (gọi là vùng bán dạ )
* GV giới thiệu TN1 . Yêu cầu HS đọc và
tiến hành TN như SGK.
*GV hướng dẫn HS để đèn ra xa Bóng đèn
rơ nét.
+ HS thảo luận trả lời C1
=> Ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đă
chắn ánh sáng vùng tối ( cho HS vẽ tia sáng
từ đèn vật cản màn chắn).
+HS điền vào chỗ trống trong nhận xét.
? Vậy thế nào là bóng tối ?
<i>GDBVMT: - Trong sinh hoạt và học tập, cần </i>
<i>đảm bảo đủ ánh sáng, khơng có bóng tối. Vì </i>
<i> - Ở các thành phố lớn, do có </i>
<i>nhiều nguồn sáng (ánh sáng do đèn cao áp, </i>
<i>do các phương tiện giao thông , các biển </i>
<i>quản cáo…) khiến cho môi trường bị ô nhiễm</i>
<i>ánh sáng. Ơ nhiễm ánh sáng là tình trạng con</i>
<i>người tạo ra ánh sáng có cường độ quá mức </i>
<i>dẫn đến khó chịu. Ơ nhiễm ánh sáng gây các </i>
<i>tác hại như : lãng phí năng lượng, ảnh hưởng</i>
<i>đến việc quan sát bầu trời ban đêm (tại các </i>
<i>đô thị lớn), tâm lí con người, hệ sinh thái, </i>
<i>gây mất atgt và sinh hoạt, </i>
<i> - Để giảm thiểu ô nhiễm ánh sáng đô thị </i>
<i>cần:</i>
<i> + Sử dụng nguồn sáng vừa đủ với yêu cầu.</i>
<i> + Tắt đèn khi không cần thiết hoặc sử </i>
<i>dụng chế độ hẹn giờ.</i>
<i> + Cải tiến dụng cụ chiếu sáng phù hợp, có </i>
<i>thể tập trung ánh sáng vào nơi cần thiết.</i>
<i> +Lắp đặt các loại đèn phát ra ánh sáng </i>
<i>phù hợp với sự cảm nhận của mắt.</i>
+ HS đọc và làm TN2.
? TN2 có hiện tượng gì khác TN1?
I/ Bóng tối, bóng nửa tối:
1.Bóng tối
<i>Bóng tối nằm phía sau vật cản,</i>
khơng nhận được ánh sáng từ
<i>nguồn sáng truyền tới </i>
2.Bóng nửa tối
=> Đèn điện to ( nguồn sáng rộng hơn ) so
màn chắn.
+HS thảo luận trả lời C2.
=> Vùng bóng tối ở giữa màn chắn, vùng
sáng ở ngoài cùng, vùng xen giữa bóng tối và
vùng sáng là bóng nửa tối.
+HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào chỗ
trống.
? Vậy thế nào là bóng nửa tối ?
Hoạt động 4: ( 15 phút )
Mục tiêu: Hình thành khái niệm nhật thực và
nguyệt thực.
? Hăy trình bày quỹ đạo chuyển động của
=> Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất,
Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.
* GV thông báo khi Mặt Trời, Mặt Trăng,
Trái Đất nằm trên một đường thẳng thì ta có
hiện tượng Nhật thực.
* GV treo tranh H3.3 hướng dẫn cho HS
thảo luận trả lời câu C3.
* Gợi ý HS
- Mặt Trời : Nguồn sáng
- Mặt Trăng : Vật cản
- Trái Đất : Màn chắn.
? Nhật thực toàn phần quan sát được ở nơi
nào ?
? Nhật thực một phần quan sát được ở nơi
nào ?
* GV treo tranh H3.4 lên bảng.
* Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt Trăng có
thể trở thành màn chắn.
? Nguyệt thực xảy ra khi nào ?
=> Mặt Trăng ở vị trí 1 là nguyệt thực, ở vị trí
2,3 Trăng sáng.
II/ Nhật thực – nguyệt thực:
Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng
từ Mặt Trời đến Trái Đất và thẳng
hàng, trên Trái Đất xuất hiện nhật
thực.
-Nhật thực toàn phần (hay một
phần) quan sát được ở chỗ có bóng
tối (hay bóng nữa tối) của Mặt
Trăng trên Trái Đất.
-Nguyệt thực xảy ra khi Mặt
Trăng bị Trái Đất che khuất không
được Mặt Trời chiếu sáng.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
?Yêu cầu HS làm TN C5 ?
=> Khi miếng bìa lại gần màn chắn hơn thì bóng tối và bóng nửa tối thu hẹp lại
hơn. Khi miếng bìa gần sát màn chắn thì hầu như khơng cịn bóng nửa tối nữa,
chỉ cịn bóng tối rõ nét.
?Trả lời câu C6 ?
=> + Đèn dây tóc: Nguồn sáng nhỏ, vật cản lớn so với nguồn -> khơng có ánh
sáng tới bàn.
tối sau quyển vở -> nhận được một phần ánh sáng của đèn truyền tới nên vẫn được
chiếu sáng.
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
<i>Đối với bài học ở tiết này:</i>
- Học bài cũ: ghi nhớ SGK và tìm thêm các ví dụ trong thực tế.
- Hồn chỉnh từ C1 -> C6 /SGK vào vở Bài tập.
- Đọc phần có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 3.1 -> 3.4 / SBT.
<i>Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
Chú ý cách tiến hành làm thí nghiệm 1.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
.
<i>Ngày 28/9/2018</i>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến Thức:
- Biết xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ. Phát biểu được định luật
phản xạ ánh sáng. Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng, phát biểu được
định luật phản xạ ánh sáng.
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến…khi ánh sáng
phản xạ qua gương phẳng. Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới và ngược lại.
2. Kĩ Năng:
- Ứng dụng vào giải thích các hiện tượng thực tế, thấy được các ngành nghề có liên
quan đến sự phản xạ ánh sáng.
3. Thái độ:
- Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống thực tế.
<b>II.CHUẨN BỊ</b>
GV: Một gương phẳng , 1 đèn pin , màn chắn có đục lỗ, 1 tờ giấy dán trên 1
tấm gỗ , 1 thước đo độ .
<i> HS : Mỗi nhóm chuẩn bị như trên.</i>
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1.Tổ chức 1’
2.Kiểm tra miệng: 4’
<i> ? Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ? </i>
=> Nhật thực: là do Mặt Trời, Mặt Trăng , Trái Đất nằm trên 1 đường thẳng .Mặt
Trăng ở giữa .Đứng ở chỗ bóng tối, khơng nhìn thấy Mặt Trời, ta có nhật thực tồn
phần .
Nguyệt thực : …Trái Đất ở giữa. Khi Mặt Trăng bị Trái Đất che, không được
Mặt Trời chiếu sáng, lúc đó ta khơng nhìn thấy Mặt Trăng -> có nguyệt thực .
<i> ?Vì sao nguyệt thực thường xảy ra vào ban đêm rằm âm lịch ? </i>
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 : Tìm hiểu gương phẳng
*GV làm TN như phần mở bài SGK .
? Phải đặt đèn như thế nào để thu được tia sáng hắt lại
trên gương, chiếu sáng đúng 1 điểm A trên màn chắn?
* Cho học sinh cầm gương lên soi.
?Các em nhìn thấy gì trong gương ?
=>Ảnh của mình trong gương .
? Mặt gương có đặc điểm gì ? ( phẳng và nhẵn bóng)
+HS thảo luận và trả lời C1.
=> Vật nhẵn bóng , phẳng đều có thể là gương phẳng
như tấm kim loại nhẵn ,tấm gỗ phẳng , mặt nước
phẳng…
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh
sáng.
*GV giới thiệu dụng cụ TN. Yêu cầu HS đọc TN
trong SGK/12
*GV bố trí TN, HS làm TN theo nhóm
? Anh sáng sẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau
hay theo một hướng xác định? (… xác định)
*GV thông báo hiện tượng phản xạ ánh sáng.
? Hăy chỉ ra tia tới và tia phản xạ?
=> SI là tia tới, IR là tia phản xạ
* Cho HS thảo luận trả lời C2=> điền vào kết luận (…
tia tới……..pháp tuyến tại điểm tới)
* GV yêu cầu HS bố trí TN kiểm tra. Dùng một tờ bìa
phẳng hứng tia phản xạ để tìm xem tia nầy có nằm
trong 1 mp khác không ?
* Thông báo với HS : Để xác định vị trí của tia tới ta
dùng góc SIN = i gọi là góc tới. Xác định vị trí tia
phản xạ dùng góc NIR = i’ gọi là góc phản xạ.
* Cho HS thí nghiệm nhiều lần với các góc tới khác
*Cho các nhóm nêu kết luận thảo luận và ghi tập.
=> Hai kết luận trên đúng với các môi trường trong
suốt khác.
=>Hai kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ
ánh sáng .
? Hăy phát biểu ĐL phản xạ ánh sáng?
* Cho HS vẽ tia phản xạ IR ( C3)?
+ Mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương.
+ Điểm tới i
I/Gương phẳng :
Hình của 1 vật quan sát
được trong gương gọi là ảnh
của vật tạo bởi gương.
II/Định luật phản xạ ánh
sáng :
- Tia phản xạ nằm trong
cùng mặt phẳng với tia tới
và đường pháp tuyến của
gương ở điểm tới.
- Góc phản xạ ln ln
bằng góc tới .
* Biểu diễn gương phẳng và
các tia sáng trên hình vẽ:
+ Tia tới SI
+ Tia phản xạ IR
thì các ngành nghề như
nghiên cúư thiên văn, chế
tạo các thiết bị quang học
trong giao thơng...thì ta phải
biết dùng đến định luật phản
xạ ánh sáng.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
*Cho các nhóm hồn chỉnh câu C4 .
Vẽ tia tới SI và tia phản xạ IR như đề bài đã cho. Tiếp theo vẽ đường phân giác của
góc SIR. Đường phân giác IN nầy chính là pháp tuyến của gương. Cuối cùng vẽ mặt
gương vng góc với IN.
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
-Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng .
-Hoàn chỉnh từ C1 -> C4 vào vở bài tập.
-Làm bài tập 4.1 -> 4.4 trong SBT.
-Xác định được góc tới, góc phản xạ.
<i> Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
- Xem trước bài: Ảnhcủa một vật tạo bởi gương phẳng .
+ Anh của vật tạo bởi gương phẳng là ảnh gì?
+ Chuẩn bị :Mỗi nhóm 1 gương phẳng , 2 cục pin.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
Ngày 05/10/2018
TIẾT 5: ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG
<i><b>I</b></i><b>. MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức:
Nêu được tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng: ảnh ảo, cùng chiều, bằng vật,
khoảng cách từ vật đến gương bằng khoảng cách từ ảnh đến gương.
2. Kĩ năng:
Vẽ được ảnh của một vật đặt trước gương phẳng.
Rèn luyện thái độ nghiêm túc khi nghiên cứu một hiện tượng thực tế, có ý thức bảo
vệ mội trường sống.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>:
<i>1. GV: </i>
Một gương phẳng có giá đỡ, một tấm kính trong có giá đỡ, hai cây nến, diêm,một tờ
giấy, hai vật giống nhau (2 cục pin).
2. HS:
Mỗi nhóm như trên.
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP</b> :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: ( 3 phút )Mục tiêu: Tổ chức
tình huống hoc tập*Có bao giờ nhìn thấy
ảnh của mình trong gương lại lộn ngược?
Bây giờ các em hăy đặt gương nằm ngang,
mặt phản xạ quay lên trên và đưa gương
vào sát người để xem ảnh của mình trong
gương. Có gì khác với ảnh các em vẫn
thấy? (ảnh lộn ngược, đầu quay xuống
dưới). Tại sao lại có hiện tượng đó?
Hoạt động 2: ( 5 phút )
Mục tiêu: Tìm hiểu tính chất khơng hứng
được trên màn của ảnh tạo bởi gương
phẳng.GDBVMT: - Các mặt hồ trong xanh
<i>tạo nên cảnh quan rất đẹp, các mặt hồ </i>
<i>trong xanh ngoài tác dụng đối với nong </i>
<i>nghiệp và sản xuất, còn có vai trị quan </i>
<i>trọng trong việc điều hịa khí hậu, tạo ra </i>
<i>mơi trường trong lành.- Trong trang trí </i>
<i>nội thất, trong gian phịng chật hẹp, có thể</i>
<i>bố trí thêm các gương phẳng lớn trên </i>
<i>tường để có cảm giác phòng rộng hơn.</i>
<i> - Các biển báo hiệu giao thông, các </i>
<i>vạch phân chia làng đường tường dùng </i>
<i>sơn phản quang để người tham gia giao </i>
<i>thơng dễ dàng nhìn thấy vào ban đêm. </i>
+HS bố trí thí nghiệm như hình 5.2 sgk và
hồn chỉnh câu kết luận
* Lưu ý HS đặt gương thẳng đứng vng
góc với tờ giấy phẳng.
Hoạt động 3: ( 5 phút )
Mục tiêu: Tìm hiểu về độ lớn của ảnh của
một vật tạo bởi gương phẳng
* Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm
như h5.2 sgk
? Muốn biết ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn hay
=> Lấy thước đo rồi so sánh kết quả
* Đo chiều cao của vật thì được nhưng làm
thế nào để đo chiều cao của ảnh của nó?
Có thể đưa thước ra sau gương được
khơng?
? u cầu hs soi mình vào tấm kính phẳng
và cho biết kính này giống cái gương ở chỗ
I/ Tính chất của ảnh tạo bởi gương
phẳng:
Khái niệm gương phẳng: là một phần
của mặt phẳng, phản xạ lại ánh sáng.
1) Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng
có hứng được trên màn không?
<i> Kết luận:Ảnh của một vật tạo bởi </i>
gương phẳng không hứng được trên màn
chắn, gọi là ảnh ảo.
2) Độ lớn của ảnh có bằng độ lớn của
vật khơng?
nào?
=> Vừa nhìn thấy ảnh của mình vừa nhìn
thấy vật ở bên kia tấm kính
+ Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 5.3
và hoàn chỉnh kết luận
Hoạt động 4: ( 4phút )
Mục tiêu: Tìm hiểu khoảng cách từ một
điểm của vật đến gương so với khoảng
cách từ ảnh của điểm đó đến gương
*Bố trí thí nghiệm như h5.3 sgk, gv hướng
dẫn học sinh làm
*Đặt tấm kính thẳng đứng trên mặt bàn,
vng góc với tờ giấy trắng đặt trên bàn
+ Dán miếng bản đen lên tờ giấy trắng,
quan sát ảnh A của đỉnh A miếng bản
+Lấy bút chì vạch đường MN nơi tấm kính
tiếp xúc với tờ giấy
+Bỏ tờ giấy ra , nối A với A cắt MN tại H
+Dùng êke kiểm tra xem AH có vng góc
với MN không
+Dùng thước đo AH và AH rồi so sánh
rút ra kết luận
Hoạt động 5: ( 4’ phút )
Mục tiêu: Giải thích sự tạo thành ảnh bởi
gương phẳng
*Hướng dẫn học sinh trả lời câu C4
d)Mắt ta nhìn thấy S vì các tia phản xạ lọt
vào mắt ta coi như đi thẳng từ S đến mắt.
Khơng hứng được S trên màn vì chỉ có
đường kéo dài của các tia phản xạ gặp
nhau ở S chứ khơng có ánh sáng thật đến
S.
Hoạt động 6: ( 3 phút )
Mục tiêu: Tìm hiểu cách vẽ ảnh của một
vật tạo bởi gương phẳng
*Một vật do nhiều điểm tạo thành. Vậy
ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả
các điểm trên vật tạo thành vật.
? Muốn vẽ ảnh của một đoạn thẳng ta cần
=> Chỉ cần vẽ ảnh của hai điểm đó là điểm
đầu và điểm cuối
3) So sánh khoảng cách từ một điểm của
vật đến gương và khoảng cách từ ảnh
của điểm đó đến gương.
Kết luận: Điểm sáng và ảnh của nó tạo
bởi gương phẳng cách gương một
khoảng bằng nhau.
II/ Giải thích sự tạo thành ảnh bởi gương
phẳng
C4: + Vẽ ảnh S’ dựa vào tính chất của ảnh
qua gơng phẳng ( ảnh đối xứng)
+Vẽ hai tia phản xạ IR và KM ứng hai tia
tới SI và SK theo định luật phản xạ ánh
sáng.
+Kéo dài 2 tia phản xạ gặp nhau tai S’.
+Mắt đặt trong khoảng IR và KM sẽ nhìn
thấy S’.
+Kh«ng hứng đợc ảnh trên màn chắn là
vì các tia phản xạ lọt vào mắt có đờng
kéo dài qua S.
N N’
S R
M
I K
S’
Hoạt động 7: Vận dụng ( 5 phút )
Mục tiêu: áp dụng kiến thức làm C5
*Hướng dẫn học sinh trả lời câu C5
+ Kẻ AA và BB vng góc với mặt
gương
+Lấy AH = HA và BK = KB
C5:
S
300
<b> IV.CỦNG CỐ</b>
-Gọi học sinh đọc ghi nhớ
-Giải đáp thắc mắc của bé Lan ở phần mở bài:
=> Chân tháp ở sát đất, đỉnh tháp ở xa đất nên ảnh đỉnh tháp cũng xa đất ở
phía bên kia gương phẳng tức là ở dưới mặt nước
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
<i>Đối với bài học ở tiết này:</i>
- Hoàn chỉnh C1 -> C6 vào vở bài tập.Học thuộc ghi nhớ Làm bài tập 5.1 -> 5.4 SBT.
- Chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành bài 6
<i>Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
- Đọc trước bài 6 THỰC HÀNH :
Mang theo thước chia độ
<b>VI RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
<i>Ngày: 13/10/2018</i>
<b>TIẾT 6. BÀI 6:THỰC HÀNH:QUAN SÁT ẢNH TẠO BỞI GƯƠNG PHẲNG</b>
<b>I MỤC TIÊU</b>:
1. Kiến thức:
Luyện tập vẽ ảnh của một vật có hình dạng khác nhau đặt trước gương phẳng. Xác
định được vùng nhìn thấy của gương phẳng. Tập quan sát được vùng nhìn thấy của
gương ở mọi vị trí.
2. Kĩ Năng:
Biết nghiên cứu tài liệu. Biết bố trí thí nghiệm để rút ra kết luận.
3. Thái độ:
Giáo dục tính chính xác, khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i> GV : Một gương phẳng có giá đỡ, 1 cây bút chì, 1 thước đo độ, 1 thước thẳng </i>
<i>. HS : Mỗi nhóm như trên, mỗi học sinh một mẫu báo cáo</i>
<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP</b>
1.Tổ chức 1’
2.Kiểm tra miệng:4’
?Nêu tính chất ảnh qua gương phẳng?
=>+ Ảnh của vật tạo bởi gương phẳng không hứng được trên màn chắn gọi là ảnh ảo.
+ Lớn bằng vật.
?Vẽ ảnh S’ của S tạo bởi gương phẳng?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1 : ( 5 phút )
<i>Mục tiêu: Giáo viên phân phối dụng cụ thí</i>
nghiệm theo các nhóm.
Hoạt động 2: : ( 15 phút )
<i>Mục tiêu: Giáo viên nêu nội dung bài thực</i>
hành
*Yêu cầu HS đọc C1 trong SGK
*Các nhóm bố trí thí nghiệm như hình 6.1
trong sgk
+ HS vẽ lại vị trí gương , bút chì và ảnh
vào mẫu báo cáo ( mỗi HS viết 1 báo cáo )
Hoạt động 3: : ( 15phút )
<i>Mục tiêu: Xác định vùng nhìn thấy của</i>
gương phẳng ( vùng quan sát ):
* Yêu cầu HS đọc C2 trong SGK.
* Vùng nhìn thấy là vùng quan sát được.
* Gv hướng dẫn, các nhóm tiến hành thí
- Vị trí người ngồi và vị trí gương cố
định.
- Mắt nhìn sang phải cho HS khác đánh
dấu vùng nhìn thấy P.
- Mắt nhìn sang trái cho HS khác đánh dấu
vùng nhìn thấy Q.
+ HS đọc C3 và tiến hành làm TN theo
C3 SGK.
- Để gương ra xa.
- Đánh dấu vùng quan sát.
- So sánh với vùng quan sát trước.
* Yêu cầu HS giải thích bằng hình vẽ
- Giải thích câu C4 SGK, vẽ hình.
Chú ý:
- Xác định ảnh của N và M bằng tính chất
đối xứng.
- Tia phản xạ tới mắt thì nhìn thấy ảnh.
I/Xác định ảnh của 1 vật tạo bởi
gương phẳng:
1)Ảnh song song và cùng chiều với
vật:
2) Ảnh cùng phương và ngược chiều
vật.:
II/Xác định vùng nhìn thấy của gương
phẳng:
C2:
PQ là bề rộng vùng nhỉn thấy của
gương phẳng.
C3:
Vùng nhìn thấy của gương sẽ hẹp
đi (giảm ).
C4:
- Ta nhìn thấy ảnh M’ của M khi
có tia phản xạ trên gương vào mắt ở O
có đường kéo dài đi qua M’.
- Vẽ M’ . Đường M’O cắt gương
ở I. Vậy tia tới MI cho tia phản xạ IO
truyền đến mắt. Ta nhìn thấy ảnh M’.
- Vẽ ảnh N’của N. Đường N’O
không cắt mặt gương (điểm K ở ngồi
gương), vậy khơng có tia phản xạ lọt
vào mắt ta nên ta khơng nhìn thấy ảnh
N’ của N.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
- Thu bài báo cáo thí nghiệm của HS.
- Nhận xét thí nghiệm, thái độ, ý thức, tinh thần làm việc giữa các nhóm, thu dọn
dụng cụ, kiểm tra dụng cụ.
- Ảnh và vật đối xứng qua gương.
- Ta thấy được ảnh khi tia phản xạ truyền tới mắt.
<b> V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
<i>Đối với bài học ở tiết này:</i>
Về nhà thực hành lại bài học hôm nay, sử dụng gương soi hằng ngày
- Học bài: tính chất ảnh tạo bởi gương phẳng.
<i>Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
- Xem trước bài: “Gương cầu lồi”: chuẩn bị một cây nến cho mỗi nhóm.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
<i>Ngày 17/10/2018.</i>
<b>TIẾT 7</b> <b>BÀI 7:GƯƠNG CẦU LỒI</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>:
1. Kiến thức:
Nêu được tính chất ảnh của vật được tạo bởi gương cầu lồi. Nhận biết được vùng
nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích
thước, giải thích được các ứng dụng của gương cầu lồi
2. Kĩ Năng:
Làm thí nghiệm để xác định được tính chất ảnh của vật qua gương cầu lồi.
3. Thái độ:
Có ý thức bảo vệ mơi trường và thấy được tầm quan trọng của an tồn giao thơng.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>:
<i> GV : </i>
Một gương phẳng, một gương cầu lồi,1 cây nến,1 que diêm, 3 bảng phụ.
<i> HS : </i>
Mỗi nhóm như trên.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TRÊN LỚP</b>
2. Kiểm tra miệng:4’
<i>?Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng ? </i>
=>Ảnh ảo, to bằng vật, khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng bằng
khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.
? Giải thích vì sao ta nhìn thấy ảnh mà khơng hứng được ảnh đó trên màn chắn ?
=>Vì các tia phản xạ lọt vào mắt coi như đi thẳng từ ảnh S’ đến mắt không hứng
được S’ trên màn vì chỉ có đường kéo dài của các tia phản xạ gặp nhau ở S’ chứ
khơng có ánh sáng thật đến S’.
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: ( 5 phút )
<i>Mục tiêu: Giới thiệu bài </i>
cầu lõm
=> Xét ảnh của gương cầu lồi.
Hoạt động 2: ( 15 phút )
<i>Mục tiêu: </i>Quan sát ảnh của một vật tạo bởi gương
cầu lồi :
* Gv giới thiệu dụng cụ TN. Phân nhóm HS. Phát
* Gv yêu cầu HS đọc h7.1 SGK, nêu dự đốn.
( ảnh đó có phải là ảnh ảo không ? ảnh lớn hơn vật
hay ảnh nhỏ hơn vật )
=> TN kiểm tra
* Bố trí TN như H.7.2 trong SGK.
* GV nêu phương án so sánh độ lớn của ảnh của 2
cây nến tạo bởi 2 gương ? ( 2 cây nến giống nhau –
khoảng cách 2 cây nến đến 2 gương bằng nhau )
? Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu
lồi ?
+ HS điền kết luận trong SGK.
Hoạt động 3: ( 15 phút )
<i>Mục tiêu: </i>Quan sát vùng nhìn thấy của gương cầu
lồi:
* Cho HS đọc TN mục II SGK ( C2 )
? Có phương án nào khác để xác định vùng nhìn
thấy của gương cầu lồi ?
* Cho 3 nhóm TN theo SGK.
* Cho 3 nhóm TN theo phương án sau:
- Đặt gương phẳng cao hơn đầu quan sát các bạn
trong gương, xác định được khoảng bao nhiêu bạn.
Rồi tại vị trí đó ( gương phẳng ) đặt gương cầu lồi
sẽ thấy số bạn quan sát được nhiều hơn hay ít hơn.
* Yêu cầu HS rút ra kết luận điền vào SGK.
* Cho HS vẽ vùng nhìn thấy của gương cầu lồi vào
phiếu học tập.
<i>GDBVMT: Tại vùng núi cao, đường hẹp và uốn</i>
<i>lượn, tại các khúc quanh, người ta đặt gương cầu</i>
<i>lồi nhằm làm cho lái xe dễ quan sát đường và các</i>
<i>phương tiện khác cũng như người và các súc vật đi</i>
<i>qua. Việc làm này đã làm giảm tiểu số vụ tai nạn</i>
<i>giao thơng, bảo vệ tính mạng con người và sác vật.</i>
I/Ảnh của vật tạo bởi gương cầu
lồi:
<i>Ảnh của một vật tạo bởi</i>
<i>gương cầu lồi có những tính chất</i>
<i>sau:</i>
- Là ảnh ảo không hứng được
trên màn chắn.
- Ảnh nhỏ hơn vật.
II/Vùng nhìn thấy của gương cầu
Nhìn vào gương cầu lồi, ta
quan sát được 1 vùng rộng hơn
so với khi nhìn vào gương phẳng
có cùng kích thước.
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP:
trong ngành giao thông người ta
chế tạo các gương quan sát bằng
gương cầu lồi để dễ quan sát
tránh tai nạn giao thông.
III/ Vận dụng:
=> C3: Vùng nhìn thấy của GCL
rộng hơn vùng nhìn thấy của GP,
vì vậy giúp người lái xe nhìn
được khoảng rộng hơn ở đằng
sau.
trong GCL xe cộ và người bị các
vật cản ở bên đường che khuất,
tránh được tai nạn.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>(4p’)
<i> Hs làm việc cá nhân trả lời câu C3, C4 ?</i>
=> C3: Vùng nhìn thấy của GCL rộng hơn vùng nhìn thấy của GP, vì vậy giúp người
lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau.
=> C4: Người lái xe nhìn thấy trong GCL xe cộ và người bị các vật cản ở bên đường
che khuất, tránh được tai nạn.
- Hướng dẫn Hs đọc phần có thể em chưa biết ( GCL có thể coi như gồm nhiều
gương phẳng nhỏ ghép lại. Vì thế có thể xác định tia phản xạ bằng định luật phản xạ
ánh sáng cho gương phẳng nhỏ tại mỗi vị trí đó ).
V.<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ </b> (1p)
<i>Đối với bài học ở tiết này:</i>
- Làm bài tập 7.1 <sub></sub> 7.4 / SBT trang 8. học bài, làm bài tập trong vở bài tập.
<i>Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
- Gv cho Hs xem trước 1 gương cầu lõm: Hs về nhà tìm 1 vài gương cầu lõm.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
<i>Ngày 25/10/2018</i>
TIẾT 8 BÀI 8 : GƯƠNG CẦU LÕM
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1.Kiến Thức:
Biết được những đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gương cầu loõm. Biết được ứng dụng
Bố trí được thí nghiệm để quan sát ảnh ảo của một vật tạo bởi gương cầu loõm và tự
rút ra các kết luận cần thiết.
3.Thái độ:
Nghiêm túc trong hoạt động nhóm và có ý thức bảo vệ mơi trường sống.
II. CHUẨN BỊ
<i> GV: </i>
Gương cầu lõm, gương phẳng, pin troøn nhỏ, màn chắn, nguồn sáng.
<i>HS: </i>
+ 1 gương cầu lõm
+ 1 gương phẳng cùng đường kính với gương cầu lõm.
+ pin
+ 1 màn chắn có giá
+ nguồn sáng có khe hẹp
+ dây nối.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP</b>
1.Tổ chức 1’
2. Kiểm tra miệng:4’
=> AÛnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật
? So sánh vùng nhìn thấy của gương cầu lồi và gương phẳng?
=> Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương phẳng
<i> ?Bài tập 7.2 SBT</i>
=> Câu C
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: ( 3 phút )
Mục tiêu: Tổ chức t́ình huống học tập.
( Như SGK )
Hoạt động 2: ( 12 phút )
Mục tiêu: Nghiên cứu ảnh của một vật tạo bởi
gương cầu lõm :
* Gv phát dụng cụ cho mỗi nhóm và giới thiệu
với HS gương cầu lõm có mặt phản xạ là mặt trong
của một phần hình cầu.
* Gv yêu cầu HS đọc thí nghiệm SGK.
+ HS nêu phương án thí nghiệm.
* Cho HS tiến hành thí nghiệm => nhận xét ảnh khi
để vật gần gương và xa gương trả lời câu C1?
+ HS: Vật đặt ở mọi vị trí trước gương
- gần gương: ảnh ảo lớn hơn vật.
- xa gương: ảnh thật nhỏ hơn vật ngược chiều.
* Yêu cầu HS nêu phương án kiểm tra ảnh khi vật
để gần gương.
*Gv gợi ý HS như đă làm để kiểm tra dự đoán về
ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi.
+ HS trả lời câu C2?
+ HS tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống, bổ
sung hoàn chỉnh.
Hoạt động 3: ( 20 phút )
Mục tiêu: Nghiên cứu sự phản xạ ánh sáng trên
gương cầu lõm :
* Cho HS đọc và nêu phương án TN.
+ HS bố trí thí nghiệm và trả lời câu C3?
=> Thu được chùm tia phản xạ hội tụ tại một điểm ở
trước gương .
* Cho HS điền vào kết luận ( bảng phụ ) bổ sung
* Cho HS đọc và thảo luận giải thích câu C4?
<i>=> Vì Mặt Trời ở xa, chùm tia tới gương là chùm</i>
sáng song song do đó chùm sáng phản xạ hội tụ tại
vật -> vật nóng lên.
* Cho HS đọc thí nghiệm .
I/ Ảnh tạo bởi gương cầu lõm:
Ảnh ảo tạo bởi gương cầu loõm
lớn hơn vật.
II/Sự phản xạ ánh sáng trên gương
cầu lõm:
+ HS làm thí nghiệm như câu C5
* Rút ra nhận xét -> điền vào kết luận ghi vào tập.
<i>GDBVMT: Mặt trời là nguồn năng lượng. Sử dụng</i>
<i>nguồn năng lượng mặt trời là một yêu cầu cấp thiết</i>
<i>nhằm giảm thiểu việc sử dụng năng lượng hóa</i>
<i>thạch ( tiết kiệm tài nguyên, bảo vệ môi trường).</i>
<i>Một cách sử dụng năng lượng mặt trời đó là: sử</i>
<i>dụng gương cầu lõm có kích thước lớn tâọ trung</i>
<i>ánh sáng mặt trời vào một điểm( để đun nước, nấu</i>
<i>chảy kim loại) </i>
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP:
<i>trong các đèn pha chiếu sáng hay </i>
<i>đèn quay phim, đèn ơtơ.</i>
III/Vận dụng:
C6: Nhờ có gương cầu trong pha
đèn pin nên khi xoay pha đèn đến
vị trí thích hợp ta sẽ thu được một
chùm sáng phản xạ song song, ánh
sáng sẽ truyền đi xa được, không
bị phân tán mà vẫn sáng tỏ.
C7: Ra xa gương
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
- *Cho mỗi nhóm tìm hiểu đèn pin thảo luận trả lời câu C6,C7 vào phiếu học tập
của nhóm.
- C6: Nhờ có gương cầu trong pha đèn pin nên khi xoay pha đèn đến vị trí thích
hợp ta sẽ thu được một chùm sáng phản xạ song song, ánh sáng sẽ truyền đi xa
được, không bị phân tán mà vẫn sáng tỏ.
- C7: Ra xa gương
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
<i> Đối với bài học ở tiết này:</i>
-Học bài: ghi nhớ SGK
- -Hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 SGK
- -Làm bài tập 8.1 -> 8.3 SBT
<i>Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
Ôn tập chuẩn bị tổng kết chương I, trả lời phần tự kiểm tra vào vở bài tập
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
………
.
<i>Ngày 2/11/2018 </i>
TIẾT 9
TỔNG KẾT CHƯƠNG I: QUANG HỌC
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
Ôn lại kiến thức, củng cố lại kiến thức cơ bản có liên quan đến sự nhìn thấy vật
sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gương
phẳng, gương cầu lồi gương cầu loõm.
Cách vẽ ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương
cầu lồi.
2. Kĩ năng:
Luyện tập thêm về cách vẽ tia phản xạ trên gương phẳng và ảnh tạo bởi gương phẳng.
u thích mơn học và có ý thức tốt trong việc ôn tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>:
GV: Bảng phụ vẽ ô chữ H9.3/SGK
HS: Trả lời trước phần tự kiểm tra.
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP</b>
1. Ổn định tổ chức và kiểm diện: 1’
2. Kiểm tra miệng:4’
Câu hỏi: cho biết ảnh tạo bởi gương cầu lõm là ảnh gì ? Ảnh so với vật như thế nào ?
Cho biết sự phản xạ của tia sáng qua gương cầu lõm ?
- HS trả lời:
- Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lõm lớn hơn vật.
- Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi một chùm tia tới song song thành một chùm
tia phản xạ hội tụ vào một điểm.Và ngược lại, biến đổi một chùm tia tới phân kỳ
thích hợp thành một chùm tia phản xạ song song.
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (13 phút )
<i>Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cơ bản </i>
*Gọi HS trả lời phần tự kiểm tra.
+HS khác bổ sung.
*GV hướng dẫn thảo luận, uốn nắn
những chỗ HS trả lời sai.
Câu 8: Cho HS viết thảo luận nhóm
chọn câu đúng.
Hoạt động 2 : (15 phút )
<i>Mục tiêu: Vận dụng kiến ở trên để giải</i>
các bài tập ở phần II
* Cho HS làm việc cá nhân.
* Gọi HS đọc câu C1/26 SGK
<b>I/ Lý thuyết : </b>
Tự kiểm tra
1- C 2- B
3- Trong suốt, đồng tính, đường thẳng.
4- a/ Tia tới b/ Góc tới
5- ảnh ảo có độ lớn bằng vật cách gương
1 khoảng bằng khoảng cách từ vật đến
gương.
6- Giống: ảnh ảo
Khác: ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ
hơn ảnh ảo tạo bởi gương phẳng.
7- Khi 1 vật ở gần sát gương ảnh này lớn
hơn vật.
9- Vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi lớn
hơn vùng nhìn thấy trong gương phẳng
cùng kích thước.
<b>II/ Bài tập:</b>
<b>1) Vận dụng:</b>
<b>Câu C1:</b>
* GV hướng dẫn cách vẽ.
- Cho 1 HS lên bảng vẽ câu a, GV yêu
cầu HS ở lớp vẽ vào vở.
- Gọi HS lên vẽ 2 tia tới xuất phát từ S1
- Gọi HS khác lên vẽ 2 tia tới xuất phát
từ S2.
* GV nhận xét hoàn chỉnh.
* Gọi HS đọc câu C2 SGK.
Nếu người đứng ở gần 3 gương : lồi,
lõm, phẳng có đường kính bằng nhau mà
* GV vẽ hình 9.3 lên bảng cho HS trả lời
câu C3.
? Muốn nhìn thấy bạn nguyên tắc phải
như thế nào?
( ánh sáng từ bạn phải đến mắt mình )
=> GV yêu cầu vẽ tia sáng có vẽ mũi tên
chỉ đường truyền của ánh sáng.
Hoạt động 3: (10 phút )
<i>Mục tiêu: Tổ chức trò chơi ô chữ </i>
* GV treo bảng phụ vẽ sẵn hình 9.3
SGK lên bảng.
* GV cho đại diện từng tổ lên điền từ
tương ứng.
Vẽ S’2 đối xứng S2 qua gương( Tính
chất của ảnh tạo bởi gương phẳng )
b/ Lấy 2 tia tới đến 2 mép gương , tìm tia
phản xạ tương ứng.
c/ Đặt mắt trong vùng gạch chéo nhìn
Câu C2:
- Giống : đều là ảnh ảo.
- Khác: ảnh ảo nhìn thấy trong gương
cầu lồi nhỏ hơn trong gương phẳng, ảnh
trong gương phẳng lại nhỏ hơn ảnh trong
gương cầu lõm.
<b>CÂU C3:</b>
Những cặp nhìn thấy nhau :
An +Thanh; An +Hải
Thanh +Hải; Hải + Hà.
<b>2/Trị chơi ơ chữ:</b>
1-Vật sáng 2-Nguồn sáng
3-Anh ảo 4-Ngôi sao
5-Pháp tuyến 6- Bóng đèn
7- Gương phẳng
Từ hàng dọc là : Ánh Sáng.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
- Phát biểu định luật về sự tryuền thẳng ánh sáng?
- Định luật phản xạ ánh sáng ?
<b> V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
-Ôn tập chương I
-Xem lại các bài tập đã chữa
<i> -Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
- Xem lại nội dung các bài đã học
-Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM.</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<b>………</b>
<i> Ngày soạn: 5/11/2018</i>
<b> Tiết 10: KIỂM TRA 1 TIẾT</b>
I. <b>MỤC TIÊU</b>
<i>2. Kĩ năng: Kiểm tra lại kỹ năng vẽ ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng .</i>
<i>3.Thái độ (Giáo dục): Giáo dục tính khoa học, chính xác, trung thực khi làm bài.</i>
II. <b>CHUẨN BỊ</b>
<i>1. GV: đề bài kiểm tra </i>
<i>2. HS: kiến thức chương 1 đã dặn trước.</i>
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP</b>
1) Ổn định :
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
Các mức độ đánh giá
Tổng
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TL TL TL
<b>1. Nhận biết ánh sáng.</b>
<b>Nguồn sáng. Vật sáng</b>
<i>Số câu Số điểm Tỉ lệ</i> Câu 1 1đ 10% Câu 4 1đ 10% 2Câu 1đ 10%
<b>2. Ứng dụng định luật </b>
<b>truyền thẳng của ánh sáng.</b>
<i>Số câu Số điểm Tỉ lệ</i> Câu 2 1đ 10% 1Câu 1đ 10%
<b>3. Định luật phản xạ ánh </b>
<b>sáng.</b>
<i>Số câu Số điểm Tỉ lệ</i> Câu 7a 2đ 20% 1Câu 2đ 20%
<b>4. Ảnh của một vật tạo bởi </b>
<b>gương phẳng.</b>
<i>Số câu Số điểm Tỉ lệ</i> Câu 5 1đ 10% Câu 7b 2đ 20% 2Câu 3đ 30%
<b>cầu lỏm.</b>
<i>Số câu Số điểm Tỉ lệ</i> Câu 3 1đ 10% Câu 6 1đ 10% 2Câu 2đ 20%
Tổng
<i>Số câu Số điểm Tỉ lệ</i> 2 Câu 2đ 20% 3 Câu 3đ 30% 3Câu 5đ 50% 8Câu 10đ 100%
<b>ĐỀ RA.</b>
Câu 1. Khi nào ta nhìn thấy một vật?
Câu 2. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng nguyệt thực?
Câu 3. Ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi có những tính chất gì?
Câu 4. Nguồn sáng là gì? Cho 2 ví dụ.
Câu 5. Một người cao 1,65m đứng cách gương phẳng treo sát tường một khoảng
1,4m. Hỏi ảnh của người đó cao bao nhiêu và cách người đó bao nhiêu ?
Câu 6. Vì sao nhờ có pha đèn mà đèn pin lại có thể chiếu sáng được xa hơn so với khi
khơng có pha đèn?
Câu 7.
a) Vẽ tia phản xạ và xác định góc phản xạ? (H.1)
b) Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng? (H.2)
400
S N B
A
Cấp độ kiểm
<b>IV ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM.</b>
Câu 1. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. (1đ)
Câu 2. Trái Đất chắn không cho ánh sáng Mặt Trời chiếu tới Mặt Trăng. (1đ)
Câu 3. Là ảnh ảo nhỏ hơn vật. (1đ)
Câu 4. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. VD: Mặt Trời, ngọn nến đang cháy.
(1đ)
Câu 5. Ảnh cao 1,65m cách người đó một khoảng: 1,4.2 = 2,8m.
(Tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng). (1đ)
Câu 6. Vì pha đèn có thể tạo ra một chùm phản xạ song song. (1đ)
Câu 7. ( H.1 vẽ đúng được 2đ, H.2 vẽ đúng được 2đ)
<b>V HƯỚNG DẪN HỌC BÀI Ở NHÀ</b>
-Xem trước phần “Â m học”, chuẩn bị bài “Nguồn âm” mỗi nhóm mang theo:
+ 1miếng lá chuối còn xanh
+ 1 sợi dây thun tròn
+ 1 ly thủy tinh, 1 muỗng
<b>VI. KẾT QUẢ KIỂM TRA</b>
...
...
...
<i><b>Ngày 15/11/2018</b></i>
<b> TIẾT 11</b>
<b>BÀI 10: NGUỒN ÂM</b>
<b>I.</b>
<b> Mục tiêu:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Nêu được nguồn âm là một vật dao động, nhận biết được một số nguồn âm.
<b>1. Kĩ năng:</b>
Chỉ ra được bộ phận dao động trong một số nguồn âm như: trống, kẽng, ống sáo, âm
thoa.
<b>1. Thái độ:</b>
Rèn tính cẩn thận, chu đáo, yêu thích bộ mơn. Có ý thức bảo vệ mơi trường sống.
<b>II.Chuẩn bị:</b>
Giáo viên:
+ 7 ống nghiệm có đổ nước.
+ Lá chuối, lá dừa.
Học sinh:
I
H.1
400
S N
I
R
H.2
B’
B
A
Mỗi nhóm
+ 1 sợi dây cao su mănh.
+ 1 thìa và một cốc thuỷ tinh mỏng.
+ 1 âm thoa và một búa cao su.
+ trống và dùi trống
<b>III.</b>
<b> Tiến trình tổ chức day học</b>
<b>1.Tổ chức (1ph)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ (4ph)</b>
Nhận xét về bài kiểm tra hôm trước, nêu ưu điểm và các tồn tại cần khắc phục
Giới thiệu chương mới “âm học”
Nêu ra các trọng tâm của chương, các kiến thức cơ bản trong chương này, chú ý các
em cần về nhà xem trước nơi dung các bài học để tìm tịi khám phá thêm các kiến
thức mới lạ và hấp dẫn
<b>3.Bài mới : </b>
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: ( 5 ph)
Mục tiêu: Giới thiệu chương II (SGK).
* Đọc thông báo đầu chương II, nêu 5 vấn đề
cần nghiên cứu trong chương.
* Giới thiệu bài: HS đọc phần mở bài.
? Vậy âm thanh được tạo ra như thế nào ?
(âm có đặc điểm gì ? )
Hoạt động 2: ( 15 ph )
Mục tiêu: Tìm hiểu về nguồn âm
? Nhận biết nguồn âm ?
+ HS đọc C1 và trả lời C1
=> Tiếng cịi ơtơ, tiếng nói chuyện . . .
* Gv: Vậy vật phát ra âm gọi là nguồn âm.
?HS cho VD 1 số nguồn âm ?
=> Còi xe máy, trống, đàn . . .
Chuyển ý: Tất cả các vật phát ra âm đều được
gọi là nguồn âm. Vậy các nguồn âm có chung
đặc điểm
gì ? chúng ta cùng nghiên cứu sang phần II
Hoạt động 3: ( 10 ph )
Mục tiêu: Tìm hiểu đặc điểm chung của
nguồn âm.
a- HS đọc và làm thí nghiệm 1 theo nhóm
? Vị trí cân bằng của dây CS là gì?
+ HS quan sát sự rung động của dây cao su
và lắng nghe âm phát ra.
I/ Nhận biết nguồn âm:
Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm.
II/ Các nguồn âm có chung đặc
điểm gì ?
=> C3: Dây cao su rung động(dao động) thì
âm phát ra.
b- Thí nghiệm 2 (theo nhóm): Gõ vào cốc
thuỷ tinh hoặc mặt trống.
? Phải kiểm tra như thế nào để biết mặt trống
rung động ? (để mảnh giấy nhẹ lên mặt trống <sub></sub>
giấy nảy lên ; để quả bóng sát mặt trống <sub></sub> quả
bóng nảy lên)
=> C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm, thành cốc
thuỷ tinh có rung động – nhận biết như trên.
c- Thí nghiệm 3 (theo nhóm):
? HS đọc thí nghiệm, làm thí nghiệm, lắng
nghe, quan sát và trả lời C5
=> C5. Âm thoa có dao động
Kiểm tra bằng cách:
- Đặt con lắc bấc sát 1 nhánh.
-Dùng tay giữ chặt 2 nhánh âm thoa
-Dùng 1 tờ giấy đặt trên nước. Khi âm
thoa phát âm ta chạm 1 nhánh âm thoa vào
mép tờ giấy thì thấy nước bắn tung toé lên.
?Vậy làm thế nào để vật phát ra âm ?
? Làm thế nào để kiểm tra xem vật có dao
động khơng ?
+ HS rút ra kết luận.
<i>GDBVMT: Để bảo vệ giọng nói của người, ta</i>
<i>cần luyện tập thường xun, tránh nói q to,</i>
<i>khơng hút thuốc lá. </i>
Hoạt động 4: ( 10 ph ) Vận dụng
Mục tiêu: vận dụng bài học ở trên để giải bài
tập
* Khi thổi sáo: cột khơng khí trong sáo dao
động <sub></sub> phát ra âm
? Nếu các bộ phận đó đang phát ra âm mà
muốn dừng lại thì phải làm thế nào ? (giữ cho
vật đó khơng dao động)
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: các em có
thể vận dụng những vật dụng khơng cịn sử
dụng nữa như ống tre, nứa, cỏ chai để làm
các loại nhạc cụ theo như đàn ống nghiệm để
thấy được sự tuyệt vời của âm thanh.
đường thẳng
- Sự rung động (chuyển
động) qua lại vị trí cân bằng của
dây cao su, thành cốc gọi là dao
động.
- Khi phát ra âm, các vật đều
dao động (rung động)
III/ Vận dụng:
C6: Kèn lá chuối, lá dừa <sub></sub> phát
ra âm.
C7: Dây đàn ghita <sub></sub> dây đàn dao
động<sub></sub> phát ra âm ( cả khơng khí
trong hộp đàn dao động cũng
phát ra nốt nhạc)
C8: Thổi nắp viết hoặc 1 lọ nhỏ
phát ra âm (huýt được sáo)
C9: - Ống nghịêm và nước
trong ống nghiệm dao động
- Ống có nhiều nước nhất
phát ra âm trầm nhất, ống có ít
nước phát ra âm bổng nhất.
- Cột khơng khí trong ống dao
động.
nước) phát ra âm bổng nhất.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
- ? Các vật phát ra âm có chung đặc điểm gì ?
các vật phát ra âm đều dao động)
- - HS đọc mục : có thể em chưa biết
- ? Bộ phận nào trong cổ phát ra âm ?
Dây âm thanh dao động
Phương án kiểm tra: Đặt tay sát cổ họng thấy rung.
Đối với bài học ở tiết này:
- Học bài, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C9 vào vở bài tập
- Làm bài tập 10.1 <sub></sub> 10.5 sách bài tập.
- Đọc thêm có thể em chưa biết.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo: Đọc trước bài 11.Độ cao của âm
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
<i>Ngày 21/11/2018</i>
TIẾT 12 <b>BÀI 11: ĐỘ CAO CỦA ÂM</b>
<b>I</b>
<b> . MỤC TIÊU</b> :<b> </b>
1. Kiến thức:
Nhận biết được âm cao có tần số lớn, âm thấp có tần số nhỏ. Nêu được ví dụ về âm
cao, âm thấp.
2. Kĩ năng:Kỹ năng phân tích hiện tượng tự lập luận tìm ra kiến thức mới.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập , có ý thức vận dụng kiến thức vào thực tế. Có ý thức bảo
<b>II. C HUẨN BỊ</b> : <b> </b>
<i>Giáo viên: </i>
Giá thí nghiệm, 1 con lắc đơn dài 20cm và 40cm, 1 đĩa quay có gắn động cơ, 1 nguồn
điện, 1 tấm bìa mỏng.
<i>Học sinh: 1 lá thép mỏng gắn chặt vào hộp gỗ rỗng.</i>
<b>III</b>
<b> . TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
1.Tổ chức :(1’)
2.Kiểm tra bài cũ (4’)
<i> ? Nêu đặc điểm chung của nguồn âm? Làm BT 10.1 và 10.2 trong SBT ?</i>
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: 3 phút
Mục tiêu: Giới thiệu bài
* Dùng dây cao su để các nhóm học sinh tạo ra
những âm khác nhau và nhận xét mức độ âm.
? 1 học sinh nam , 1 học sinh nữ hát – bạn nào hát
giọng cao, bạn nào hát giọng thấp?
Hoạt động 2 : 13 phút
Mục tiêu: Quan sát dao động nhanh chậm và nghiên
cứu khái niệm tần số .
Thí nghiệm 1 : (H11.1)
* Gv thí nghiệm:
+ Hs đếm số dao động của con lắc trong 10 giây và
tính số dao động của con lắc.
+ Hs nhóm thí nghiệm : Tính số dao động của từng
con lắc trong 10 giây – điền vào bảng C1
* Gv thông báo khái niệm tần số và và đơn vị tần số
? C2: Hăy cho biết tần số dao động mỗi con lắc? Con
lắc nào có tần số lớn hơn?
=> Con lắc có dây ngắn hơn có tần số dao động lớn
hơn
+ Nhóm thảo luận rút ra kết luận.
Hoạt động 3 : 20 phút
Mục tiêu: Nghiên cứu mối liên hệ giữa tần số và độ
cao của âm.
Thí nghiệm 2 : (H11.2)
* Gv giới thiệu dụng cụ làm thí nghiệm 2
Thí nghiệm 3 :
* Gv làm thí nghiệm trước, nhóm làm thí nghiệm và
lắng nghe âm phát ra khi đĩa quay chậm, đĩa quay
nhanh.
+ Nhóm thảo luận và trả lời C4 (chậm…. ,thấp, …
nhanh…….., cao) .
+ Hs làm việc cá nhân
* Gv hướng dẫn đi đến kết luận SGK: Dao động
càng nhanh (hoặc chậm) , tần số dao động càng lớn
(hoặc nhỏ), âm phát ra càng cao (thấp).
GDBVMT: Trước cơn bão thường có hạ âm, hạ âm
<i>làm con người khó chịu, cảm giác buồn nơn, chống</i>
<i>mặt: một số sinh vật nhạy cảm với hạ âm nên có biểu</i>
<i>hiện khác thường. Vì vậy người sưa dựa vào dấu</i>
<i>hiệu này để nhận biết các cơn bão.</i>
<i> Dơi phát ra siêu âm để săn tìm muỗi, muỗi rất sợ</i>
<i>siêu âm do dơi phát ra. Vì vậy có thể chế tạo máy</i>
<i>phát siêu âm bắt chước tần số siêu âm của dơi để</i>
<i>đuổi muỗi. </i>
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: ở bài truóc các em
đã làm đàn tự chế từ các vật tái chế lại nhưng hôm
nay ta sẽ làm cho chúng phát ra âm thanh trầm bổng
khác nhau theo nguyên tắc dao động của vật trong
ngành nghề âm thanh người ta hay vận dụng.
I/ Dao động nhanh, chậm - tần
số:
- Số dao động trong 1 giây gọi
là tần số.
- Đơn vị tần số là hec, kí hiệu :
Hz
<i>*Nhận xét: Dao động càng</i>
nhanh (hoặc chậm) tần số dao
động càng lớn (hoặc nhỏ)
II/ Âm cao ( âm bổng), âm
thấp (âm trầm) :
- Âm phát ra càng cao ( càng
bổng ) khi tần số dao động
càng lớn.
- Âm phát ra càng thấp ( càng
III/ Vận dụng:
- C5: - Vật có tần số 50Hz
phát ra âm thấp hơn.
<b>IV.CỦNG CỐ</b> (2’)
? Cho Hs thảo luận trả lời câu C6?
- =>C6: Khi vặn dây đàn căng ít thì âm phát ra thấp (trầm) , tần số nhỏ. Khi vặn cho
dây đàn căng nhiều thì âm phát ra cao (bổng), tần số dao động lớn.
? Cho Hs làm TN trả lời câu C7?
- =>C7: Âm phát ra cao hơn khi góc miếng bìa chạm vào hàng lỗ gần vành đĩa.
? Âm cao (bổng), âm thấp (trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào?
- =>Phụ thuộc vào tần số dao động.
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
Đối với bài học ở tiết này:
- Học thuộc phần ghi nhớ, hoàn chỉnh từ câu C1 -> C7 vào vở BT.
- Làm BT 11.2 11.4 /SBT
“ĐỘ TO CỦA ÂM: chú ý đến khi nào thì âm to, khi nào thì âm nhỏ
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
………
………
<i>Ngày 26/11/2018 </i>
TIẾT 13
ĐỘ TO CỦA ÂM
<b>I.</b>
<b> MỤC TIÊU</b> :<b> </b>
1. Kiến thức:
Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm, so sánh được âm to và
âm nhỏ.
2. Kĩ năng:
Qua thí nghiệm thấy được độ to nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ. Và chỉ ra được
các ví dụ.
3. Thái độ:
Giáo dục hs u thích bộ mơn. Có ý thức bảo vệ mơi trường sống.
<b>II</b>
<b> . CHUẨN BỊ</b> :<b> </b>
1 lá thép mỏng, 1 cái trống và dùi gõ , 1 con lắc bấc.
Nghiên cứu nội dung bài 12
<b>III</b>
<b> .TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b> :<b> </b>
1.Tổ chức (1’)
2.Kiểm tra (15’)
<i>Câu 1:</i>
<i>Tần số là gì ? Đơn vị tần số ? Âm cao thấp phụ thuộc như thế nào vào tần số ?(7đ)</i>
=> + Số dao động trong một giây gọi là tần số
Âm phát ra càng cao khi tần số dao động càng lớn, âm phát ra càng thấp khi
tần số dao động càng nhỏ
<i>Câu 2:</i>
<i>Tần số dao động của 1 dây đàn là 500Hz hăy cho biết ý nghĩa con số đó ? (3đ)</i>
=>Dây đàn có 500 dao động trong 1 giây
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: ( 2 phút )
Mục tiêu: Giới thiệu bài
* Có người thường có thói quen nói to, có người
nói nhỏ, song khi người ta hét to thấy bị đau cổ .
Vậy tại sao lại nói được to hoặc nhỏ? Tại sao nói to
quá lại bị đau cổ họng ?
Hoạt động 2: ( 7 phút )
Mục tiêu: Nghiên cứu về biên độ dao động , mối
liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát
ra.
+ Học sinh đọc thí nghiệm 1
* GV giới thiệu thí nghiệm, hướng dẫn thí nghiệm
+ Nhóm học sinh làm thí nghiệm, quan sát và lắng
nghe âm thanh phát ra.
* Qua thí nghiệm u cầu học sinh hồn thành bảng
1 SGK.
* Cho cả lớp thảo luận về kết quả thí nghiệm, trả lời
câu C1 : a. mạnh <sub></sub> to b. yếu <sub></sub> nhỏ
+ Hs làm thí nghiệm khác với dây thun để minh họa,
khi kéo lệch ra khỏi vi trí cân bằng nhiều (hay ít) thì
âm phát ra như thế nào? => Nhiều thì âm to, ít thì
âm nhỏ
* GV thông báo về biên độ dao động. Yêu cầu học
sinh làm câu C2: Đầu thước lệch khỏi vị trí cân bằng
càng nhiều (ít) , biên độ dao động càng lớn (nhỏ) ,
âm phát ra càng to (nhỏ)
+ Học sinh đọc thí nghiệm 2
* GV hướng dẫn bố trí thí nghiệm
+ Học sinh làm thí nghiệm, quan sát, lắng nghe và
nhận xét:
=>Biên độ quả bóng lớn, nhỏ mặt trống dao động
như thế nào ?
Gõ n hẹ : âm nhỏ <sub></sub> quả bóng dao động với biên độ
nhỏ
Gõ mạnh : âm to <sub></sub> quả bóng dao động với biên độ
lớn
+ HS hoàn thành câu C3 : … nhiều … lớn … to
Hoạt động 3: ( 5 phút )
Mục tiêu: Tìm hiểu độ to của một số âm + HS
đọc SGK và trả lời câu hỏi
? Đơn vị đo độ to của âm là gì? Kí hiệu ?
? Để đo độ to của âm người ta dùng dụng cụ gì?
I/ Âm to, âm nhỏ – Biên độ dao
động
<i>*Biên độ dao động : Độ lệch</i>
lớn nhất của vật dao động so với
vị trí cân bằng của nó.
Âm phát ra càng to khi biên
độ dao động của âm càng lớn
* GV giới thiệu độ to của âm trong bảng 2 sgk/35
? Tiếng sét to gấp mấy lần tiếng ồn?
? Độ to của âm bao nhiêu thì làm đau tai? (130dB)
Hoạt động 4: ( 5 phút )
Mục tiêu: Vận dụng
+HS trả lời câu C4, C5, C6, C7 phần vận dụng *GV
<i>thông báo : Trong chiến tranh máy bay địch thả bom</i>
xuống, người dân ở gần chỗ bom nổ, tuy không bị
chảy máu nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm >
130dB làm cho màng nhĩ bị thương.
<sub></sub> GDBVMT: Âm thanh to và kéo dài có ảnh hưởng
khơng tốt đến sức khỏe con người nên các em phải
biết sử dụng âm thanh cho hợp lí để góp phần bảo
vệ môi trường âm thanh
Độ to của âm được đo bằng
đơn vị đêxiben, kí hiệu : dB
III/ Vận dụng
C4: Khi găy mạnh 1 dây đàn
tiếng đàn sẽ to vì dây đàn lệch
nhiều <sub></sub> biên độ dao động lớn <sub></sub> âm
C5: Khoảng cách nào là biên
độ? (trường hợp trên biên độ
dao động lớn hơn)(Vẽ MD
vng góc với dây đàn ở vị trí
cân bằng)
C6: Âm to (nhỏ) <sub></sub> biên độ dao
động màng loa lớn (nhỏ) <sub></sub> màng
loa rung mạnh (nhẹ)
C7: khoảng từ 70-80 dB
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
- Yêu cầu học sinh đọc phần ghi nhớ SGK
- Độ to của âm được đo bằng đơn vị ǵ?
(đêxiben)
- Đọc phần có thể em chưa biết:
Âm truyền đến tai <sub></sub> màng nhĩ dao động
Âm to <sub></sub> màng nhĩ dao động lớn <sub></sub> màng nhĩ căng quá nên bị thủng <sub></sub> điếc tai.
- Vậy trong trận đánh bom của địch , người dân thường có động tác ǵ để bảo vệ tai?
(bịt tai, nhét bông)
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>:(2’)
Đối với bài học ở tiết này :
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Hoàn thành các câu từ C1 -> C7 trong SGK vào vở bài tập
- Làm bài tập 12.1<sub></sub> 12.5 - Xem trước bài 13:MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<i>Ngày 4/12/2018</i>
<b>TIẾT 14</b> <b> BÀI 13: MÔI TRƯỜNG TRUYỀN ÂM</b>
<b>I</b>
<b> . MỤC TIÊU</b>:<b> </b>
1. Kiến thức:
- Kể tên được một số môi trường truyền âm và không truyền được âm. Nêu được một
số thí dụ về sự truyền âm trong các chất rắn, lỏng, khí. Âm khơng truyền được trong
chân khơng. Nêu được trong các mơi trường khác nhau thì tốc độ truyền âm khác
nhau.
2. Kĩ năng:
- Biết làm thí nghiệm để chứng minh âm truyền được qua các môi trường nào.
- Nghiêm túc trong học tập.
<b>II</b>
<b> . CHUẨN BỊ </b> :
<i>Giáo viên: </i>
+ 2 trống, 2 quả banh, dùi
+ 1 bình to đựng đầy nước
+ 1 nguồn phát âm trong b́nh nhỏ.
+ nguồn điện
<i>Học sinh: </i>
Mỗi nhóm HS:
+ 2 trống, 2 quả banh, dùi
+ 1 bình to đựng đầy nước
+ 1 nguồn phát âm trong bình nhỏ.
+ nguồn điện, phiếu học tập.
<b>III</b>
<b> .TIẾN TRÌNH TRÊN LỚP</b>
1 .Tổ chức (1’)
2 .Kiểm tra bài cũ (5’)
<i>? Âm phát ra càng to khi nào? Trả lời BT 12.1, 12.2 </i>
<i> =>+ Khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn .</i>
+ Bài tập 12.1: Câu B ( 3đ)
+ Bài tập 12.2: đêxiben (dB) càng to,càng nhỏ
3 .Bài mới
Hoạt động 1: ( 3 phút )
Mục tiêu: Giới thiệu bài
* Ngày xưa, để phát hiện tiếng vó ngựa người ta thường áp tai xuống đất để nghe.
Vậy âm đã truyền từ nguồn phát âm đến tai người nghe như thế nào , qua những môi
trường nào?
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 2 : ( 15 phút )
Mục tiêu: Môi trường truyền âm
<i>1) Sự truyền âm trong chất khí :</i>
* Cho 2 Hs đọc thí nghiệm1
I/ Mơi trường truyền âm:
* Gọi Hs nêu nội dung thí nghiệm, thảo luận
thống nhất.
* GV cho Hs bố trí theo nhóm, quan sát trả lời
câu C1, C2?
Lưu yù Hs : để 2 tâm của 2 trống nằm song song
với giá đỡ và cách nhau khoảng từ 10 đến 12
cm.
+ Đại diện học sinh trả lời các câu hỏi.
* Giáo viên thống nhất, ghi bảng
<i>2) Sự truyền âm trong chất rắn:</i>
* Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm2 trong SGK, bố
trí thí nghiệm như h13.2 trong SGK.
+ Các nhóm thực hiện thí nghiệm như hình
13.2 với điều kiện bạn B đứng quay lưng lại
khơng nhìn thấy bạn A , bạn C áp tai xuống mặt
bàn. Bạn A tiến hành gõ bút chì xuống bàn và 2
bạn B và C lắng nghe và đếm tiếng gõ xem ai
thính tai nhất.
+ Đại diện nhóm trả lời câu hỏi C3
* Cho HS lần lượt làm thay đổi vị trí cho nhau
để tất cả cùng thấy được hiện tượng.
3) Sự truyền âm trong chất lỏng:
<i> * Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm3 trong</i>
SGK.Giáo viên tiến hành thí nghiệm biểu diễn
như hình 13.3 sgk. Gắn nguồn âm với nguồn
điện 6V sau đó đặt nguồn âm vào 1 bình nước.
<i>4) Sự truyền âm trong chân không</i>
<i> * Giáo viên treo tranh h13.4, giới thiệu dụng</i>
cụ thí nghiệm và cách tiến hành thí nghiệm
+ Hs thảo luận trả lời câu C5
C5: Âm không thể truyền qua môi trường chân
không
* Yêu cầu Hs tự đọc và hoàn thành kết luận
Hoạt động 3: ( 10 phút )
Mục tiêu: Tìm hiểu vận tốc truyền âm
* Hai hs đọc mục 5 trang 39 sgk
+ Các nhóm thảo luận, thống nhất trả lời câu
C6
vị trí ban đầu.Hiện tượng đó chứng
tỏ âm đă được khơng khí truyền từ
mặt trống thứ 1 đến mặt trống thứ
2.
C2: Quả cầu bấc thứ 2 lệch
khỏi vị trí ban đầu ít hơn so với
quả cầu thứ 1. Điều đó chứng tỏ độ
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua
môi trường rắn.
3) Sự truyền âm trong chất lỏng:
C4: Âm truyền đến tai qua những
môi trường khí, rắn, lỏng
=> Chất rắn, lỏng, khí là những
mơi trường có thể truyền được âm.
4) Âm có thể truyền được trong
chân không hay không?
Kết luận:
- Âm có thể truyền qua những mơi
trường như rắn, lỏng, khí và khơng
thể truyền qua môi trường chân
không.
- Ở các vị trí càng xa (hoặc gần)
nguồn âm thì âm nghe càng nhỏ
(hoặc to)
5) Vận tốc truyền âm:
C6: Vận tốc truyền âm qua
nước nhỏ hơn qua thép và lớn hơn
qua khơng khí.
Hoạt động 4: ( 7 phút )
Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào giải
bài tập
*Học sinh hoàn chỉnh các câu C7,C8,C9, của
phần vận dụng vào tập.
* C10: các nhà vu hành vũ trụ khơng thể nói
chuyện bình thường được vì giữa họ bị ngăn
cách bởi chân khơng bên ngoài bộ áo, mũ giáp
bảo vệ.
C7:Âm thanh xung quanh
truyền đến tai ta nhờ mơi trường
khơng khí
C8: Khi bơi ở dưới nước có thể
nghe thấy tiếng sùng sục của bong
bóng nước
C9: Vì mặt đất truyền âm
nhanh hơn khơng khí nên ta nghe
C10: Khơng thể nói chuyện
bình thường được vì chân khơng
thể truyền được âm.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
? Mơi trường nào có thể truyền được âm ?
chất rắn, lỏng, khí
? Môi trường nào không truyền được âm ?
chân không
? Vận tốc truyền âm ở chất nào tốt nhất khi ở cùng nhiệt độ đối với chất rắn, lỏng,
khí?
chất rắn
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Hoàn thành các câu từ C1 -> C10 trong SGK vào vở bài tập
- Làm bài tập 13.1, 13.5 SBT.
Đọc bài: “Phản xạ âm-tiếng vang” chú ý khi nào có tiếng vang
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
...
<i> Ngày 12/12/2018</i>
TIẾT 15 PHẢN XẠ ÂM-TIẾNG VANG
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức :
- Nhận biết được một số vật phản xạ âm tốt và một số vật phản xạ âm
kém (hay hấp thụ âm tốt). Kể tên một số ứng dụng của phản xạ âm.
2. Kĩ năng :
- Giải thích được trường hợp nghe được tiếngvang là do tai nghe được âm
phát ra và âm phản xạ tách biệt hẳn nhau.
3. Thái độ :
Nghiêm túc trong học tập và có ý thức bảo vệ mơi trường sống..
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
GV :
Tranh phóng to hình 14.2, hình 14.4
HS :
Tìm hiểu âm phản xạ là gì ?
Tìm hiểu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
<b>II.</b>
<b> TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
I.Tổ chức (1’)
II-Kiểm tra bài cũ:(4’)
<i> </i>Âm truyền được qua những mơi trường gì ? Mơi trường gì khơng truyền
aâm ?
- So sánh vận tốc truyền âm trong 3 chất rắn, lỏng , khí ?
Đáp án :
- Âm truyền được qua những môi trường như : rắn, lỏng, khí
Âm khơng truyền được trong chân không
- Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn hơn trong chất lỏng, trong chất lỏng
lớn hơn trong chất khí.
III-Bài mới
Hoạt động của GV và HS <sub>Nội dung kiến thứ</sub><sub>c</sub>
Hoạt động 1 : ( 5 phút )
Mục tiêu: Tổ chức tình huống học tập
1 HS đọc phần đặt vấn đề trong
SGK/40.
Để trả lời câu hỏi trên hơm nay
chúng ta tìm hiểu bài mới : Phản xạ
âm – Tiếng vang.
GV ghi tựa bài lên bảng, HS ghi vở.
Hoạt động 2 : ( 30 phút )
Mục tiêu: Tìm hiểu âm phản xạ –
Tiếng vang
HS quan sát hình 14.1 SGK/40.
1 HS đọc thông tin SGK/40.
GV giới thiệu âm phản xạ, tiếng
vang.
Ta nghe được tiếng vang khi nào ?
Aâm phản xạ là gì ?
HS khác nhận xét.
GV nhận xét.
Gọi HS trả lời câu C1.
HS trả lời câu C1.
HS khác nhận xét.
GV nhận xét.
HS thảo luận theo bàn và trả lời câu
hỏi C2.
I. Âm phản xạ – Tieáng vang :
- Ta nghe được tiếng vang khi
âm phản xạ nghe được cách
âm trực tiếp ít nhất là 1/15
giây.
- m dội lại khi gặp một mặt
chắn là âm phản xạ.
C1. Tiếng vang ở vùng có núi. Vì
ta phân biệt được âm phát ra trực
tiếp và âm truyền đến núi rồi dội
trở lại đến tai ta.
C2. Vì ở ngồi trời ta chỉ nghe
được âm phát ra, cịn ở trong
phịng kín ta nghe được âm phát
ra và âm phản xạ từ tường cùng
một lúc nên nghe to hơn.
C3.a. Trong cả hai trường hợp đều
có âm phản xạ.
HS các nhóm khác nhận xét.
GV nhận xét.
u cầu HS trả llời câu C3.
Có nhận xét gì về câu trả lời ?
GV nhận xét.
1 HS lên bảng hồn thành phần kết
luận.
HS khác nhận xét.
HS đọc thơng tin trong SGK.
GV treo tranh hình 14.2 cho HS
quan sát và hướng dẫn HS cách làm
thí nghiệm.
Những vật như thế nào phản xạ âm
tốt, phản xạ âm kém ?
1 HS trả lời.
GV nhận xét.
1 HS hồn thành câu C4.
HS khác nhận xét.
Nêu 2 ví dụ vật phản xạ âm tốt ?
GV lấy ví dụ thực tế cho HS về
cách làm giảm tiếng vang : làm tường
sần sùi xung quanh hội trường, phòng
hát Karaoke
bức tường để nghe rõ được tiếng
vang là :
340 m/s . 1/30 s = 11,3 m
* Kết luận : Có tiếng vang khi ta
nghe thấy âm phản xạ cách âm
phát ra một khoảng thời gian ít
nhất là 1/15 giây.
II. Vật phản xạ âm tốt và vật phản
xạ âm kém :
- Những vật cứng và có bề mặt
nhẵn thì phản xạ âm tốt.
- Những vật mềm, xốp có bề mặt
gồ ghề thì phản xạ âm kém.
C4. Vật phản xạ âm tốt : mặt
gương, mặt đá hoa, tấm kim loại,
tường gạch.
Vật phản âm kém : miếng xốp,
áo len, ghế đệm mút, cao su xốp.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
- HS lần lượt trả lời câu hỏi C5, C6, C7, C8.
C5. Làm tường sần sùi, treo rèm nhung để hấp thụ âm tốt hơn nên giảm
tiếng vang. Âm nghe được rõ hơn.
C6. Người ta thường làm như vậy để hướng âm phản xạ từ tay đến tai ta giúp
ta nghe được âm to hơn.
- GV treo tranh hình 12.4 cho HS quan sát.
1 HS giải câu C7.
C7. Âm truyền từ tàu tới đáy biển trong 1/2 giây
Độ sâu của biển là
1500 m/s . 1/2 s = 750 m
- Cho HS thảo luận theo bàn câu C8.
C8. a, b, d
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
- m phản xạ là gì ? Ta nghe được tiếng vang khi nào ?
- Những vật như thế nào thì phản xạ âm tốt, phản xạ âm kém ?
Đáp án :
- m dội lại khi gặp một mặt chắn gọi là âm phản xạ.
- Ta nghe dược tiếng vang khi âm phản xạ nghe được cách âm trực tiếp ít
nhất 1/15 giây.
- Những vật cứng, có bề mặt nhẵn thì phản xạ âm tốt, những vật mềm và
có bề mặt gồ ghề thì phản xạ âm kém.
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
Đối với bài học ở tiết này:
- Học ghi nhớ
- Xem lại các câu trả lời C1 – C8
- Xem phần : Có thể em chưa biết
- Làm bài tập 14.1 – 14.6 SBT/15
BT 14.4 về nhà làm thí nghiệm và trả lời.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo
<i>Ngày soạn: 18/12/2018</i>
TIẾT 16
BÀI 15: CHỐNG Ơ NHIỄM TIẾNG ỒN
<b>I. MỤC TIÊU </b>:
1. Kiến thức:
Nêu được một số ví dụ về ô nhiễm tiếng ồn. Nắm được các phương pháp tránh tiếng
ồn. Kể tên được một số vật liệu cách âm.
2. Kĩ Năng:
Đề ra được một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn trong những trường hợp cụ
thể. Kể tên được một số vật liệu cách âm.
3. Thái độ:
Có ý thức về việc gây ô nhiễm tiếng ồn. Có ý thức bảo vệ môi trường sống.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>:<b> </b>
Giáo viên:
Tranh hình 15.1; 15.2; 15.3 sách giáo khoa
. Học sinh:
Học bài, chuẩn bị bài
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP</b>
1.Tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ(4’)
<i>? Có tiếng vang khi nào? </i>
<i></i>
<i> =>Có tiếng vang khi ta nghe thấy âm phản xạ cách âm phát ra 1 khoảng thời gian ít </i>
nhất là 1/15 giây.
<i>? Ta nghe được âm to hơn khi nào? </i>
=>Ta nghe được âm to hơn khi âm phản xạ truyền đến tai cùng 1 lúc với âm phát ra.
<i>? Ta nghe được âm roõ hơn khi nào? </i>
=>Ta nghe được âm roõ hơn khi làm tường sần sùi và treo rèm nhung để hấp thụ âm
tốt hơn nên giảm tiếng vang. Âm nghe được roõ hơn.
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: ( 5 phút )
Hoạt động 2: ( 15 phút )
Mục tiêu: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn
* Yêu cầu HS quan sát h15.1; 15.2; 15.3 sgk
và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức
khoẻ như thế nào?
+ HS quan sát trao đổi nhóm thống nhất câu
trả lời.
=>H15.1: Tiếng ồn to nhưng không kéo dài
nên không ảnh hưởng tới sức khoẻ -> không
gây ô nhiễm tiếng ồn .
=> H15.2; 15.3: Tiếng ồn của máy khoan; của
chợ kéo dài làm ảnh hưởng đến công việc và
sức khoẻ gây ơ nhiễm tiếng ồn.
* Cho HS hồn chỉnh kết luận vào phiếu học
tập.
* Cho HS thảo luận trả lời câu C2?
? Như vậy: Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi nào?
<i>GDBVMT: Tác hại của tiếng ồn: Về sinh lí,</i>
<i>nó gây mệt mỏi tồn thân, nhứt đầu, chốn</i>
<i>váng, ăn khơng ngon, gầy yếu. Ngoài ra</i>
<i>người ta còn thấy tiếng ồn quá lớn làm suy</i>
<i>giảm thị lực: Về tâm lí, nó gây khó chịu, lo</i>
Mục tiêu: Tìm hiểu cách chống ơ nhiễm tiếng
ồn.
* Cho HS đọc thơng tin mục II/sgk; thảo luận
nhóm trả lời câu C3?
? Giải thích tại sao làm như vậy có thể chống
ô nhiễm tiếng ồn ?
=>Xây tường, trồng cây xanh: âm truyền đến
phản xạ về nhiều hướng
* Yêu cầu HS hoàn chỉnh câu C4 vào phiếu
học tập.
GDBVMT : Phòng tránh ô nhiễm tiếng ồn.
+ Trồng cây: Trường học, bệnh viện, nơi làm
việc, trên đường phố, đường cao tốc...để giảm
thiểu tiếng ồn.
+ Lắp đặt thiết bị giảm âm: Thảm, rèm...giảm
thiểu tiếng ồn từ bên ngoài.
+ Đề ra nguyên tắc: Lập bảng thông báo quy
định về việc gây ồn. Cùng nhau xây dựng ý
thức giữ trật tự cho mọi người.
I/ Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn:
C2: b, d
Ô nhiễm tiếng ồn xảy ra khi tiếng ồn
to, kéo dài, gây ảnh hưởng xấu đến
sức khoẻ và hoạt động bình thường
của con người.
II/ Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm
tiếng ồn :
C3: - Cấm bóp còi
- Trồng cây xanh
- Xây tường chắn, làm trần nhà,
tường nhà bằng xốp, đóng cửa…
C4: a) Những vật liệu thường
dùng để ngăn chặn âm, làm cho âm
truyền qua ít là: gạch, bê tông, gỗ, . . .
+ Các phương tiện giao thông cũ, lạc hậu gây
ra những tiếng ồn rất lớn. Vì vậy cần lắp đặt
ống xả và các thiết bị chống ồn trên xe. Kiểm
tra hoặc đình chỉ hoạt động của các phương
tiện giao thông cũ hoặc lạc hậu.
+ Tránh xa các nguồn gây tiếng ồn: Không
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
- Cho học sinh trả lời câu C5, C6?
=> C5: + H15.2: Yêu cầu trong giờ làm việc tiếng ồn máy khoan phát ra không quá
80dB; người thợ khoan cần dùng bơng nút kín tai hoặc đeo cái bịt tai lúc làm việc….
+ H15.3: Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khác, xây tường ngăn giữa chợ
và lớp học, đóng các cửa pḥng học, treo rèm, …
=>C6: Tuỳ học sinh
- Cho HS đọc mục :”có thể em chưa biết”
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>
Đối với bài học ở tiết này:
Học thuộc và ghi nội dung phần ghi nhớ sgk/42 vào vở bài tập.
Làm hoàn chỉnh các câu từ C1 C6 vào vở bài tập.
Làm BT từ 15.1 15.6/ SBT
Đối với bài học ở tiết tiếp theo
Ơn tập tồn bộ kiến thức từ tiết 1 chuẩn bị ôn thi HKI
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
<i>Ngày 25/12/2018 </i>
TIẾT 17 TỔNG KẾT CHƯƠNG II-ÂM HỌC
<b>I. MỤC TIÊU</b> :<b> </b>
1 Kiến thức:
- Ôn lại một số kiến thức liên quan đến quang học và âm thanh. Luyện tập để chuẩn
bị kiểm tra học kỳ 1.
2. Kĩ năng:
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
<b>II. CHUẨN BỊ </b> :
Giáo viên:
Vẽ bảng phụ hình 16.1 về trị chơi ơ chữ.
. Học sinh :
Chuẩn bị phần tự kiểm tra tổng kết chương vào vở bài tập.
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP</b>
1.Tổ chức (1’)
2. Kiểm tra bài cũ:(4’)
Thông qua phần tự kiểm tra
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1 : (15 phút)
Mục tiêu: Ôn lại kiến thức cơ bản
* Yêu cầu HS lần lượt trả lời những câu hỏi
ở phần tự kiểm tra.
* Hướng dẫn HS thảo luận chọn câu trả lời
đúng
* Câu 2 cho mỗi nhóm đứng lên đặt 1 câu,
nhóm khác nhận xét bổ sung cho hoàn
chỉnh.
.
I/ Lý thuyết:
Tự kiểm tra
1) a/ dao động b/ tần số, Héc (Hz)
c/ đêxiben d/ 340 m/s
e/ 70 dB
2) a/ Tần số dao động càng lớn, âm phát ra
càng bổng.
b/ Tần số dao động càng nhỏ, âm phát
ra càng trầm.
c/ Dao động mạnh, biên độ lớn, âm
phát ra to.
d/ Dao động yếu, biên độ nhỏ, âm phát
ra nhỏ.
3) a/ không khí c/ rắn d/ lỏng
4) Là âm dội ngược lại khi gặp 1 mặt
chắn.
5) D
6) a/ cứng, nhẵn b/ mềm, gồ ghề
Hoạt động 2: Vận dụng
Hoạt động 2 : (20 phút)
Mục tiêu: Bài tập cơ bản
* Cho HS làm việc cá nhân phần vận
dụng 1, 2, 3 vào vở bài tập.
* Thảo luận và thống nhất câu trả lời.
II/ Bài tập:
1) Vận dụng:
Câu 1:
- . . . . dây đàn
- . . . . là phần lá bị thổi
- . . . . cột khơng khí trong sáo
- . . . . là mặt trống
Câu 2: C
Câu 3:
* Cho HS thảo luận theo gợi ý .
? Cấu tạo cơ bản của mũ?
? Tại sao 2 nhà du hành khơng nói
chuyện trực tiếp được? Khi chạm mũ
thì nói chuyện được ? Vậy âm truyền
qua mơi trường nào?
* Giáo viên cho hs nêu biện pháp, gv
xem lại biện pháp nào phù hợp cho các
em ghi tập
* Phần trị chơi ơ chữ cho các nhóm trả
lời vào phiếu học tập.
III/ Bài học kinh nghiệm:
- Âm phản xạ đến tai cùng 1 lúc
với âm phát ra, ta nghe thấy âm phát ra
to hơn.
- Âm phản xạ nghe được cách biệt
với âm phát ra ta nghe tiếng vang.
- Tần số dao động càng lớn âm
càng bổng, tần số dao động càng nhỏ
âm càng thấp
- Biên độ dao động càng lớn âm
càng to, biên độ dao động càng nhỏ âm
càng nhỏ.
- . . . . yếu, dây lệch ít
Câu 4: Tiếng nói đă truyền từ miệng
người này qua khơng khí đến hai cái mũ
và lại qua khơng khí đến tai người kia.
Câu 5: Ban đêm n tĩnh, ta nghe rõ
tiếng vang của chân mình phát ra khi phản
xạ lại từ hai bên tường ngoõ. Ban ngày
tiếng vang bị thân thể người qua lại hấp
thụ, hoặc bị tiếng ồn trong thành phố át
nên chỉ nghe thấy mỗi tiếng chân.
Câu 6: A
Câu 7:
- Treo biển báo cấm bóp c ̣i gần bệnh
viện.
- Trồng nhiều cây xanh xung quanh bệnh
viện để hướng âm truyền đi theo hướng
khác.
- Xây tường chắn xung quanh bệnh viện,
đóng các cửa phòng để ngăn chặn đường
truyền âm.
2) Trị chơi ơ chữ:
1. CHÂN KHÔNG 2. SIÊU ÂM
3. TẦN SỐ 4. PHẢN XẠ ÂM
7. HẠ ÂM
Từ hàng dọc: ÂM THANH
HS ghi nhớ
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
- Cho học sinh nhắc lại những nội dung chính đã học
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>:
Đối với bài học ở tiết này:
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
<i>---Ngày 05/01/2019</i>
TIẾT 18
KIỂM TRA HỌC KÌ I
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
<i>1. Kiến thức: </i>
Hồn thành bài kiểm tra cuối kì.
<i>2. Kỹ năng:</i>
- Nắm vững kiến thức và kĩ năng giải bài tập của học sinh. Biết áp dụng công thức giải
bài tập. Biết vận dụng các kiến thức đã học để hồn thành tốt bài kiểm tra học kì I
<i>3. Thái độ:</i>
- Nghiêm túc trong giờ làm bài
<b>II CHUẨN BỊ</b>:
Đầy đủ dụng cụ học tập
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC KIỂM TRA</b>
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới: Tiến hành kiểm tra
1.Phát đề cho Hs
2.Yêu cầu Hs làm bài nghiêm túc
3.Thu bài thi sau khi hết giờ
4.Nhận xét giờ kiểm tra
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I- VẬT LÍ 7
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm
Phản xạ ánh
sáng
C1a-0,5đ C1b-0,5đ 1đ
Ảnh tạo bởi
gương
C4-2đ 2đ
Nguồn âm,độ
cao,độ to của âm
C6 a,d-1đ C6b,d-1đ 2đ
Âm phản
xa,tiếng vang
C6 e-0,5đ
C2a,b-1đ
C2 c-1đ C5-1đ 3,5đ
Chống ô nhiễm
tiếng ồn
C3-1,5đ 1,5đ
Tổng điểm-phần
trăm
ĐỀ BÀI
Câu 1(1đ)
a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
b, Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và
pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng được biểu diễn bởi
hình sau?
Câu 2.(2đ)
<b>a.</b> Âm phản xạ là gì?
b.Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang?
c. Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? cho ví dụ?
Câu 3(1.5đ) Một cơng trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra
ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên?
Câu 4(2đ). Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và BOA
đặt trước gương phẳng ?
Câu 5(1đ): Để xác định độ sâu của đáy biển, một
tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 1,4 giây.
Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Em hãy tính độ sâu của đáy biển.
Câu 6(2,5đ)
. Điền từ thích hợp vào chỗ cịn trống.
<i>a.</i> Những vật phát ra âm thanh gọi là ...
<i>b.</i> Khi tần số dao động càng ... ...thì âm phát ra càng ...
<i>c.</i> Biên độ dao động càng ... thì âm phát ra càng ...
<i>d.</i> Độ to của âm được đo bằng đơn vị ...
<i>e.</i> Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm ...
ĐÁP ÁN - THANG ĐIỂM
Đáp án
Điểm
Câu 1
a- Tia phản xạ nằm cùng mặt phẳng chứa tia tới và
dường pháp tuyến của gương tại điểm tới.
Góc phản xạ bằng góc tới.
b Dựa vào hình vẽ ta thấy:
- Tia tới SI,
- Tia phản xạ IR,
- Pháp tuyến IN;
a, Âm dội lại khi gặp một mặt chắn là âm phản xạ.
0,5đ
0,5đ
S N<sub>I</sub> <sub>R</sub>
I
N
'
ii
'
A
B
B
A O
a. b.
S RNI
I
b, Tiếng vang là âm phản xạ dội đến tai ta cách âm trực tiếp ít
nhất 1/15 giây, c,Những vật cứng có bề mặt nhẵn, phản xạ âm tốt
( hấp thụ âm kém) Ví dụ : mặt gương, đá hoa cương, tấm kim
loại, tường gạch.
Câu 3. (nêu được mỗi biện pháp đúng cho 0,5 điểm)
Ba biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên:
- Tác động và nguồn âm: Quy định mức độ to của âm phát ra
từ công trường không được quá 80dB hoặc yêu cầu công trường
không được làm việc vào giờ nghỉ ngơi.
- Ngăn chặn đường tryền âm: Xây tường bao quanh công
trường để chặn đường truyền tiếng ồn từ công trường.
- Phân tán âm trên đường truyền: Treo rèm, trải thảm trong
nhà...
Câu 4
Vẽ đúng mỗi trường hợp cho 1 điểm
Câu5.
Quãng đường âm trực tiếp tryền đi đến khi tàu thu lại được âm
phản xạ
1s 1500m
1,4s 1500.1,4 = 2100m
Vậy độ sâu của đáy biển là: 2100/2 = 1050m
Câu 6
a.Nguồn âm
b.lớn-cao hoặc nhỏ -thấp
c.lớn –to hoặc nhỏ-nhỏ
d,đề xi ben
e.kém
0,5đ
0,5đ
1đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
1đ
1đ
1đ
<i>Họ và tên</i>... ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
<i>Lớp</i>... Mơn: Vật lí 7
Điểm Nhận xét của giáo viên
Câu 1(1đ)
a, Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?
...
...
...
...
...
b, Hãy xác định tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ và pháp tuyến trong sự phản xạ ánh
sáng được biểu diễn bởi hình sau?
...
...
...
...
...
...
...
Câu 2.(2đ)
<b>b.</b> Âm phản xạ là gì?
...
...
...
...
b.Khi nào tai ta nghe thấy tiếng vang?
...
...
...
...
c. Những vật phản xạ âm tốt là những vật như thế nào? cho ví dụ?
...
...
...
...
...
...
...
S N<sub>I</sub> <sub>R</sub>
I
Câu 3(1.5đ) Một công trường xây dựng nằm ở giữa khu dân cư mà em đang sống. Hãy đề ra
ba biện pháp cơ bản để chống ô nhiễm tiếng ồn gây nên?
...
...
...
...
...
...
Câu 4(2đ). Dựa vào tính chất ảnh của vật tạo bởi
gương phẳng, hãy vẽ ảnh của vật sáng AB và BOA
đặt trước gương phẳng ?
Câu 5(1đ): Để xác định độ sâu của đáy biển, một tàu neo cố định trên mặt nước và phát ra
siêu âm rồi thu lại siêu âm phản xạ sau 1,4 giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là
1500m/s. Em hãy tính độ sâu của đáy biển.
...
...
...
...
...
...
Câu 6(2,5đ)
. Điền từ thích hợp vào chỗ cịn trống.
<i>f.</i> Những vật phát ra âm thanh gọi là ...
<i>g.</i> Khi tần số dao động càng ... ...thì âm phát ra càng ...
<i>h.</i> Biên độ dao động càng ... thì âm phát ra càng ...
<i>i.</i> Độ to của âm được đo bằng đơn vị ...
<i>j.</i> Những vật có bề mặt mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm ...
A
B
A O
<i> Ngày soạn : </i>
<i>09/01/2019</i>
<b>CHƯƠNG III : ĐIỆN HỌC</b>
<b> TIẾT 19</b>
<b>BÀI 17: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:<b> </b>
1. Kiến thức:
- Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ
xát. Nêu được hai biểu hiện của vật đã nhiễm điện là hút các vật khác hoặc làm sáng
bút thử điện.
2. Kĩ năng
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế (chỉ ra các vật
nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
3. Thái độ:
- u thích mơn học, ham hiểu biết, khám phá thế giới xung quanh. Có ý thức bảo vệ
môi trường.
<b>II. CHUẨN BỊ </b>:
<i>Giáo viên: </i>
1 thước nhựa, 1 thanh thuỷ tinh. 1 mảnh nilong, 1 quả cầu nhựa xốp, 1 giá treo, 1
mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô, một số giấy vụn, 1 mảnh tole, 1 mảnh nhựa, 1 bút thử
điện.
Học sinh:
mỗi nhóm như trên
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>:<b> </b>
1.Tổ chức 1’
2.Kiểm tra bài cũ:
Không kiểm tra
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: ( 5 phút )
Mục tiêu: Tổ chức tình huống học tập.
* Cho một học sinh mô tả hiện tượng trong ảnh
đầu chương III.
* Học sinh nêu mục tiêu chương III (SGK trang
hiểu 1 trong các cách nhiễm điện cho các vật là
“nhiễm điện do cọ xát”
? Vào những ngày hanh, khô khi cởi áo bằng len
hoặc dạ em đă thấy hiện tượng gì ?
+ HS : Khi cởi áo len trong bóng tối thấy chớp
sáng li ti và tiếng lách tách.
* Gv : Hiện tượng tương tự xảy ra ngoài tự nhiên
là hiện tượng sấm sét <sub></sub> là hiện tượng nhiễm điện
do cọ xát.
Hoạt động 2: ( 10 phút ) Làm thí nghiệm phát
hiện nhiều vật bị cọ xát có khả năng hút các vật
khác:
Mục tiêu: học sinh phát hiện được nhiều vật bị cọ
xát có khả năng hút các vật khác.
* Yêu cầu Hs đọc TN1, nêu dụng cụ TN, các
bước tiến hành TN.
* Gv : cách cọ xát các vật (cọ mạnh nhiều lần
theo 1 chiều)
<i>+</i> HS tiến hành TN theo nhóm, mỗi HS trong
nhóm đều phải tiến hành TN với ít nhất 1 vật.
Từ kết quả TN, nhóm thảo luận, lựa chọn
cụm từ thích hợp điền vào chổ trống trong kết
luận 1
Hoạt động 3: ( 12 phút ) Phát hiện vật bị cọ xát
bị nhiễm điện (mang điện tích)
Mục tiêu: học sinh hiểu được nhiều vật sau khi cọ
xát có khả năng mang điện tích.
? Sao nhiều vật sau khi cọ xát lại có thể hút các
vật khác ?
+ Hs đưa ra các phương án .
*Gv hướng dẫn HS kiểm tra các phương án Hs
đưa ra ví dụ như: do vật bị cọ xát nóng lên, hay
vật sau khi cọ xát có tính chất giống nam châm.
*Gv : hướng dẫn cách tiến hành thí nghiệm 2 (lưu
ý cách cầm mảnh dạ cọ xát nhựa, thả mảnh tole
vào mảnh nhựa để cách điện với tay hoặc dùng
mảnh tole có tay cầm cách điện)
+Hs làm TN2 theo nhóm, quan sát hiện tượng
xảy ra để thấy được bóng đèn của bút thử điện
sáng.
*Gv : k iểm tra việc tiến hành TN của các nhóm,
nếu chưa đạt Gv giải thích ngun nhân.
+ Hs : Thảo luận nhóm để hồn thành KL2
I/ Vật nhiễm điện.
Kết luận1: Nhiều vật sau khi bị
cọ xát có khả năng hút các vật
khác.
* Gv thơng báo các vật bị cọ xát có khả năng hút
<i>các vật khác hoặc có thể làm sáng bóng đèn của</i>
<i>bút thử điện. Các vật đó được </i> <i>gọi là các vật</i>
<i>nhiễm điện ( hay vật mang điện tích)</i>
Hoạt động 3: ( 7 phút ) Vận dụng.
Mục tiêu: học sinh biết vận dụng để trả lời câu
C1
<i>* Cho HS thảo luận nhóm trả lời câu C1?</i>
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: trước
các cơn mưa do các đám mây cọ xát nhau gây
sấm sét làm hư hại các cơng trình và nhà ở nên ta
phải có biện pháp sử dụng các cột thu lơi để giảm
tác hại do nó gây ra.
II/ Vận dụng
C1 : Lược nhựa và tóc cọ xát
vào nhau. Cả lược nhựa và tóc
đều bị nhiễm điện. Do đó
tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng
ra.
<b>IV. CỦNG CỐ</b> 9’
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP VÀ LIÊN HỆ THỰC TẾ: trước khi trời mưa các
đám mây bay va chạm cọ xát vào nhau nên gây nhiễm điện làm hiện tượng sấm sét
xãy ra, sau này kgi theo nghề khí tượng thủy văn thì các em tìm hiểu kỹ hơn.
-Có thể làm vật nhiễm điện bằng cách nào?
-Các vật nhiễm điện có khả năng gì?
-Học sinh trả lời C1 ,C2 ,C3
-GV nhận xét
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b> 1’
<i>Đối với bài học ở tiết này:</i>
- Học thuộc ghi nhớ
- Xem lại các câu trả lời C1-C3
- Xem phần có thể em chưa biết
-Làm bài tập SBT
<i>Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
<i>-Xem bài: Hai loại điện tích</i>
<b>VI. RÚT K INH NGHIỆM</b>
...
...
...
<i>Ngày 15/1/2019 </i>
<b>TIẾT 20: BÀI 18: HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ được chỉ có 2 loại điện tích là điện tích
dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau. Nêu
được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrơn mang
điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện. - - Biết vật
mang điện âm nhận thêm êlectrôn, vật mang điện dương mất bớt êlectrôn.
<b>2. Kỹ năng:</b>
Có kỹ năng giải thích các hiện tượng có liên quan.
<b>3. Thái độ:</b>
Trung thực hợp tác trong hoạt động nhóm. Có ý thức bảo vệ mơi trường sống.
Giáo viên:
Tranh vẽ mơ hình cấu tạo đơn giản của nguyên tử.
<i> Học sinh: </i>
chuẩn bị mỗi nhóm:
+ 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ.
+ 2 mảnh nilong màu trắng đục
+ 1 bút chì gỗ + 1kẹp nhựa
+ 1 mảnh len, 1 mảnh lụa sấy khô
+ 2 đũa nhựa có lỗ hỏng + một mũi nhọn đặt trên đế nhựa
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1.Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ 5’
?1 Có thể làm cho 1 vật nhiễm điện bằng cách nào? Vật nhiễm điện có tính chất
<i>gì? Trả lời bài tập 17.1? Làm bài hoàn chỉnh sạch đẹp.</i>
=>- Bằng cách cọ xát
- Vật nhiễm điện có tính chất hút các vật khác hay làm sáng bóng đèn của bút
thử điện.
- BT 17.1: Những vật bị nhiễm điện là: vỏ bút bi nhựa, lược nhựa. Những vật
?2 Trong các xưởng dệt người ta thường treo những tấm kim loại đă nhiễm điện ở
<i>trên cao. Làm như vậy có tác dụng gì ? Giải thích ? Trả lời bài tập 17.2? Làm bài</i>
<i>đầy đủ sạch đẹp. </i>
=> - Xưởng dệt vải thường có nhiều bụi bơng bay lơ lửng trong khơng khí .Tấm
kim loại nhiễm điện trên cao có tác dụng hút bụi bơng trên bề mặt của chúng, làm cho
khơng khí ít bụi hơn.
Hoạt động 1: ( 2 phút )
Mục tiêu: Tổ chức tình huống học tập
Một vật bị nhiễm điện có khả năng hút các vật khác .Nếu 2 vật cùng bị nhiễm điện thì chúng
hút nhau hay đẩy nhau?
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: ( 8 phút ) Làm thí nghiệm 1
tạo ra 2 vật nhiễm điện cùng loại và tìm
hiểu lực tác dụng giữa chúng?
Mục tiêu: học sinh hiểu được 2 vật nhiễm
điện cùng loại thì đẩy nhau.
- Cho Hs đọc thí nghiệm 1
- Gv : Giới thiệu dụng cụ, cách tiến hành
TN.
- Cho 2 HS nêu cách tiến hành TN
- Yêu cầu Hs tiến hành TN theo nhóm
<i>Bước 1: Trước khi cọ xát 2 mảnh nilơng</i>
khơng có hiện tượng gì.
Bước 2: TN giống như SGK
=>Sau khi cọ xát : 2 mảnh nilông đẩy
<i>nhau</i>
* Giáo viên lưu ý cách cọ xát : không quá
mạnh để mảnh nilông không bị cong và cọ
xát theo 1 chiều với số lần như nhau.
- Tiếp theo HS làm TN với 2 thanh nhựa
cùng loại như yêu cầu SGK.
- Cho HS thảo luận nhóm hồn chỉnh
nhận xét vào phiếu học tập.
Hoạt động 3: ( 7 phút )Làm thí nghiệm 2,
phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và
mang điện tích khác loại.
Mục tiêu: học sinh hiểu được 2 vật nhiễm
điện khác loại thì hút nhau.
- Yêu cầu Hs đọc thí nghiệm 2
? Đặt đũa nhựa chưa nhiễm điện lên mũi
nhọn, đưa thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện
lại gần xem có tương tác với nhau không?
(chưa tương tác với nhau)
? Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa đưa lại
gần đũa nhựa quan sát hiện tương xảy ra ? (
<i>thanh thuỷ tinh hút thước nhựa) </i>
? Cọ xát thanh nhựa bằng mảnh vải khô và
cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa và đưa lại
gần nhau quan sát hiện tượng xảy ra? ( hút
<i>nhau)</i>
- Cho HS thảo luận nhóm hồn thành
I/ Hai loại điện tích:
1) Thí nghiệm 1:
Nhận xét: Hai vật giống nhau,
được cọ xát như nhau thì mang điện
tích cùng loại và khi được đặt gần
nhau th́ chúng đẩy nhau.
2) Thí nghiệm 2:
Nhận xét : Thanh nhựa sẫm màu
và thanh thủy tinh khi được cọ xát
thì chúng hút nhau do chúng mang
điện tích khác loại.
nhận xét
Hoạt động 4: ( 5 phút )Kết luận và vận
dụng
Mục tiêu: học sinh hiểu biết về hai loại
điện tích và lực tương tác giữa chúng
- Từ kết quả và nhận xét rút ra từ 2 thí
nghiệm cho HS nêu kết luận.
- GV thông báo cho HS điện tích dương
( + ); điện tích âm ( - )
- Cho các nhóm trả lời câu C1?
<i>( C1:mảnh vải mang điện tích dương(+);</i>
<i>thanh nhựa sẫm màu khi được cọ xát bằng</i>
<i>mảnh vải khơ thì mang điện tích âm (-)).</i>
Hoạt động 5: ( 10 phút ) Tìm hiểu sơ lược
về cấu tạo nguyên tử
Mục tiêu: học sinh biết được các nguyên tử
được cấu tạo từ hạt nhân mang điện tích
dương và các êlectrơn mang điện tích âm.
- Gv treo hình 18.4 /sgk cho HS quan sát
- Yêu cầu Hs đọc phần II/sgk trang 51
- Gọi Hs trình bày sơ lược về cấu tạo của
ngun tử trên mơ hình ngun tử .
- Gv thơng báo thêm ngun tử có kính
thước vơ cùng nhỏ bé.
* Gv thơng báo với HS : Một vật nhiễm
điện âm nếu nhận thêm êlectrôn; nhiễm
điện dương nếu mất bớt êlectrôn.
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG:
<i>Trong các nhà máy thường có bụi gây hại</i>
<i>cho sức khỏe cơng nhân, nên bố trí các tấm</i>
<i>kim loại nhiễm điện hút bụi bảo vệ sức</i>
<i>khỏe công nhân.</i>
điện tích dương và điện tích âm. Các
vật mang điện tích cùng loại thì đẩy
nhau, mang điện tích khác loại th́ hút
nhau.
II/ Sơ lược cấu tạo nguyên tử:
2) Nguyên tử gồm hạt nhân mang
điện dương và các êlectrôn mang điện
âm chuyển động quanh hạt nhân .
- Một vật nhiễm điện âm nếu nhận
thêm êlectrôn; nhiễm điện dương nếu
mất bớt êlectrôn.
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: dựa
vào hai loại điện tích làm nền tảng
cho mơn điện học trong vật lý, ví dụ
như acquy, pin…
<b>IV. CỦNG CỐ</b>
-Có mấy loại điện tích?
-Các vật mang điện tích tương tác với nhau thế nào?
-Gv nhận xét,bổ sung
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
<b>-</b> Học thuộc ghi nhớ. Xem lại câu trả lời từ C1-C4
-Xem phần có thể em chưa biết. Làm bài tập SBT
<i><b>-</b></i> Xem bài :Dòng điện –nguồn điện
VI<b>. RÚT KINH NGHIỆM SAU TIẾT </b>
<b>DẠY ...</b>
<b>...</b> ...
...
<b>TIẾT 21 </b>
<b>BÀI 19: DOØNG ĐIỆN – NGUỒN ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
<i><b>1. Kiến thức</b>:</i>
Mơ tả 1 thí ngiệm tạo dòng điện, nhận biết có dòng điện ( bóng đèn bút thử điện
sáng, đèn pin sáng, quạt điện quay) và nêu được dòng điện là dịng các điện tích dịch
chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chung của các nguồn điện là tạo ra doøng điện
và nhận biết các nguồn điện thường dùng với hai cực chung ( cực dương và cực âm
của pin hay acquy).
<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>
Biết làm thí nghiệm Mắc và kiểm tra để đảm bảo một mạch điện kín gồm pin, bóng
đèn pin, cơng tắc và dây nối hoạt động, đèn sáng .
<i><b>3. Thái độ:</b></i>
Có ý thức thực hiện an toàn khi sử dụng điện.
<b>II. CHUẨN BỊ</b> :
<i> Giáo viên: </i>
Tranh phóng to hình 19.1, 19.2 sgk
Học sinh mỗi nhóm :
Một mảnh phim nhựa, một mảnh kim loại mỏng.
Một bút thử điện, một mảnh len.
Một nguồn điện và một bóng đèn lắp sẵn vào đế đèn.
Một công tắc và 5 đoạn dây nối có vỏ cách điện .
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
1.Tổ chức 1’
2. Kiểm trabài cũ 4’
?1 Có mấy loại điện tích? Nêu sự tương tác giữa các vật mang điện tích? Trả lớ
<i>bài tập 18.1 ? Làm bài tập đầy đủ, sạch đẹp. </i>
Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, các vật nhiễm điện cùng loại
thì đẩy nhau khác loại thì hút nhau.
Bài tập 18.1 : D
<i>?2 Nguyên tử có cấu tạo như thế nào? Trả lời bài tập 18.2? Làm bài tập đầy đủ,</i>
<i>sạch đẹp. </i>
Cấu tạo nguyên tử : Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrơn
mang điện tích âm chuyển động quanh hạt nhân.
Bài tập 18.2: hình a ghi dấu +; b ghi dấu -; c ghi dấu -; d ghi dấu +
3.Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 1: ( 2 phút )
Mục tiêu: Tổ chức tình huống học tập
? Nêu những ích lợi và thuận tiện khi sử
dụng điện? (hs trả lời)
* Các thiết bị vừa nêu chỉ hoạt động khi có
dòng điện chạy qua. Vậy dòng điện là gì?
Hoạt động 2: ( 10 phút ) Tìm hiểu dòng điện
là gì?
I/ D
Mục tiêu: học sinh nắm được dòng điện là
dịng các điện tích dịch chuyển có hướng.
* Gv treo tranh vẽ hình 19.1 yêu cầu các
nhóm quan sát tranh vẽ và nêu sự tương tự
giữa dòng điện và dòng nước.
? Mảnh phim nhựa tương tự như gì? (bình
<i>đựng nước) </i>
? Điện tích trên mảnh phim nhưa tương tự như
gì ? (nước đựng trong bình)
? Mảnh tơn, bóng đèn bút thử điện tương tự
như gì? (ống thốt nước)
? Điện tích dịch chuyển qua mảnh tơn, bóng
đèn và tay tương tự như gì?(nước chảy qua
<i>ống thốt )</i>
? Điện tích trên mảnh phim nhựa giảm bớt
tương tự như gì? ( nước trong bình vơi đi )
? Khi nước chảy đến khoá ta làm như thế nào
để nước lại chảy qua ống? (Đổ thêm nước vào
<i>bình A)</i>
? Đèn bút thử điện ngừng sáng, làm thế nào để
đèn này lại sáng ? ( cọ xát làm nhiễm điện
<i>mảnh phim nhưạ)</i>
* Cho hs làm thí nghiệm kiểm tra
* Yêu cầu các nhóm thảo luận hồn thành
nhận xét
* Gv thơng báo dòng điện là gì?
- Làm thế nào để duy trì dòng điện giúp
các thiết bị điện hoạt động liên tục?
Hoạt động 3: ( 8 phút ) Tìm hiểu các nguồn
điện thường dùng
Mục tiêu: học sinh biết được nguồn điện cung
cấp dòng điện cho các thiết bị hoạt động.
* Gv thông báo tác dụng của nguồn điện
như sgk
- Cho hs quan sát hình 19.2 sgk và trả lời C3
( pin tiểu, pin tròn, pin vuông, pin dạng cúc
áo, acquy)
- Gv cho hs xem một số pin thật chỉ ra đâu là
cực dương đâu là cực âm của mỗi nguồn điện
này.
- Gv giới thiệu các nguồn điện bao gồm các
loại pin, các loại acquy và máy phát điện .
Hoạt động 4: ( 12 phút ) Mắc mạch điện đơn
giản và vận dụng
Mục tiêu: học sinh mắc được mạch điện dơn
giản và tìm hiểu các nguyên nhân tại sao mạch
Doøng điện là doøng các điện tích
dịch chuyển có hướng.
II/ Nguồn điện :
1) Các nguồn điện thường dùng :
- Mỗi nguồn điện đều có hai
cực. Hai cực của pin hay acquy là
cực dương (+) và cực âm (-).
- Nguồn điện có khả năng cung
cấp doøng điện để các dụng cụ điện
hoạt động .
2/ Mạch điện có nguồn điện:
Dịng điện chạy trong mạch điện
kín bao gồm các thiết bị điện được
nối liền với hai cực của nguồn điện
bằng dây điện.
III. Vận dụng:
không hoạt động.
- Yêu cầu hs mắc mạch điện như hình 19.3
gồm pin bóng đèn, pin công tắc và dây nối.
- Hs quan sát đèn có sáng hay khơng ?
- Nếu đèn không sáng, ngắt công tắc và
kiểm tra mạch điện tìm nguyên nhân mạch hở .
HS lần lượt trả lời câu C4, C5, C6.
HS đọc và trả lời câu C4.
HS khác nhận xét.
HS trả lời câu C5.
Hs khác nhận xét.
Hs trả lời câu C6.
HS khác nhận xét.
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: ngày nay các
loại nguồn điện rất đa dạng, từ acquy đến
nguồn điện xoay chiều…sau này học cao họn
và có theo các nghề đó thì các em tìm hiểu kỹ
hơn.
chạy qua.
Quạt điện quay khi có dòng điện
chạy qua.
C5. Đèn pin, đồng hồ, máy tính, bộ
phận điều khiển từ xa của tivi,
radio ...
C6. Cần ấn vào lẫy để núm xoay
của nó tì sát vào vành xe đạp, quay
cho bánh xe đạp quay. Đồng thời
dây nối từ đinamô tới đèn không bị
đứt.
<b> IV. CỦNG CỐ</b>
- Dòng điện là gì ?
- Mỗi nguồn điện gồm mấy cực ? khi nào cò dòng điện chạy trong mạch điện ?
Đáp án :-Dòng điện là dịng các điện tích dịch chuyển có hương.
- Mỗi nguồn điện gồm có hai cực : cực dương (+) và cực âm (-).
- Khi hai đầu của mạch được nối với hai cực của nguồn điện và mạch kín.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
<i>.Đối với bài học ở tiết này:</i>
- Học thuộc ghi nhớ.
- Xem lại câu trả lời C1 – C6.
- Làm BT 19.1 – 19.3 SBT/20.
BT 19.3 dựa vào các hình ghi sự tương tự.
+ Những chất như thế nào thì dẫn điện ?
+ Những chất như thế nào thì cách điện ?
+ Dòng điện trong kim loại là gì ?
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
<i>Ngày 31/01/2019</i>
TIẾT 22
<b>BÀI 20: CHẤT DẪN ĐIỆN VÀ CHẤT CÁCH ĐIỆN </b>
<b>DOØNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI</b>
Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho doøng điện đi qua, chất cách điện là
chất khơng cho dòng điện đi qua. Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu dẫn điện)
và vật cách điện (hoặc vật liệu cách điện) thường dùng. Nêu được doøng điện trong
kim loại là dòng các êlectrơn tự do dịch chuyển có hướng.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Làm thí ngiệm xác định chất dẫn điện , chất cách điện
<b>3. Thái độ: </b>
<b>--Giáo dục hs tính an tồn khi sử dụng điện </b>
<b>II. CHUẨN BỊ</b> :
<i>. Giáo viên: </i>
- Bóng đèn, cơng tắc, ổ lấy điện, dây nối các loại, quạt điện. ..
- Tranh vẽ to các hình 20.1 và h 20.3
Học sinh: Mỗi nhóm HS:
- Một bóng đèn pin gắn trên đế
- Năm đoạn dây nối ( hai dây 1 đấu cắm 1 đầu có kẹp )
- Một đoạn dây đồng , thép, nhựa, ruột bút chì …
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>
1.Tổ chức 1’
2.Kiểm tra bài cũ 6’
<i>? Dòng điện là gì? Làm bài tập 19.1 và 19.2 ? Làm bài tập đầy đủ, sạch đẹp </i>
=>- Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng 3đ
- Bài tập 19.1
a/ … các điện tích dịch chuyển có hướng 1đ
b/ … dương và âm 1đ
c/ … hai cực nguồn điện 1đ
- Bài tập 19.2 : C
3. Bài mới
Hoạt động 1: ( 3 phút )
Mục tiêu: Tổ chức tình huống học tập
* Gv đặt vấn đề như phần mở đầu của bài học trong sgk .
HOẠT ĐÔNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 2: ( 12 phút ) Tìm hiểu chất dẫn
điện và chất cách điện
Mục tiêu: học sinh hiểu được như thế nào là
chất dẫn điện và chất cách điện.
* Cho hs đọc mục I sgk
? Chất dẫn điện là gì?
? Chất cách điện là gì?
* Gv treo h20.1 lên bảng yêu cầu hs đọc C1
quan sát và trả lời (kết hợp với vật thật)
(C1: + 1: Các bộ phận dẫn điện là: dây tóc,
<i>dây trục, 2 đầu dây đèn, 2 chốt cắm, lơi dây)</i>
I/ Chất dẫn điện và chất cách điện:
- Chất dẫn điện là chất cho doøng
điện đi qua.
<i>+ 2: các bộ phận cách điện là: trụ thuỷ</i>
<i>tinh, thuỷ tinh đen, vỏ dây, vỏ nhựa của</i>
<i>phích cắm )</i>
* Gv phát dụng cho các nhóm TN
+ Hs đọc TN sgk
+ Hs tiến hành TN để xác định chất dẫn
điện, chất cách điện.
* Gv lưu yù hs lắp như tiết trước chỉ thay
công tắc bằng vật cần xác định .Trước hết
chập hai mỏ kẹp với nhau để kiểm tra mạch
trước khi đưa các vật cần xác định vào. Ghi
kết quả vào bảng của nhóm.
* Hướng dẫn hs thảo luận kết quả TN -> gv
kiểm tra và sửa chữa nếu sai
* Cho hs trả lời C2 ( C2: vật dẫn điện:
<i>đồng, sắt, chì, nhôm…các kim loại; …vật</i>
<i>cách điện: nhựa, thuỷ tinh, sứ, cao su,</i>
<i>khơng khí… )</i>
*Cho từng nhóm thảo luận và trả lời C3.
<i>( C3: Trong mạch điện thắp sáng bóng đèn</i>
<i>pin, khi công tắc ngắt, giữa 2 chốt công tắc</i>
<i>là khơng khí đèn khơng sáng -> khơng khí</i>
<i>là chất cách điện )</i>
* C3 lưu ý hs ở điều kiện bình thường vật
dẫn điện hay vật cách điện chỉ có tính chất
tương đối. Lưu ý hs an tồn về điện.
Hoạt động 3: ( 10 phút ) Tìm hiểu dòng điện
trong kim loại.
Mục tiêu: học sinh hiểu được dòng điện
trong kim loại là dịng các êlectrơn tự do
dịch chuyển có hướng.
* GV thơng báo với HS các kim loại là các
chất dẫn điện. Kim loại cũng được cấu tạo từ
các nguyên tử (gv treo h20.3 lên bảng)
* Cho HS trả lời câu C4?
<i>(C4: Hạt nhân của nguyên tử mang điện tích</i>
<i>dương(+) các êlectrôn mang điện tích</i>
<i>âm(-)).</i>
* GV thơng báo mục 1b/ sgk.
* Cho HS quan sát h20.3 và trả lờ câu C5.
<i>(C5: Các êlectrơn tự do là các vùng trịn</i>
<i>nhỏ có dấu (-), bộ phần còn lại của nguyên</i>
<i>tử là những vùng tròn lớn có dấu (+). Phần</i>
<i>này mang điện tích dương. Vì ngun tử khi</i>
<i>đó thiếu êlectrơn.)</i>
II/ Dịng điện trong kim loại:
1) Êlectrôn tự do trong kim loại:
* GV cho HS xem h20.4, HS quan sát và trả
lời câu C6?(C6: êlectrơn tự do mang điện
<i>tích âm bị cực âm đẩy, bị cực dương hút).</i>
* Cho HS lên điền mũi tên vào hình vẽ.
* Cho HS thảo luận kết quả ghi vở.
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: dựa vào
tính chất dẫn điện của các chất mà người ta
chế tạo ra nhiều loại thiết bị dẫn điện và
cách điện trong các đồ dùng điện trong gia
đình.
Hoạt động 3: ( 8 phút ) Vận dụng
Mục tiêu: học sinh biết vận dụng các kiến
thức đã học để trả lời C7, C8, C9
HS lên bảng trả lời câu C7.
- C7. B. Một đoạn ruột bút chì.
HS khác nhận xét.
HS lên bảng trả lời câu C8.
- C8. c. Nhựa.
HS khác nhận xét.
HS lên bảng trả lời câu C9.
- C9. C. Một đoạn dây nhựa.
HS khác nhận xét
GV nhận xét.
II/. Vận dụng:
- C7. B. Một đoạn ruột bút chì.
- C8. c. Nhựa.
- C9. C. Một đoạn dây nhựa.
<b>IV. CỦNG CỐ</b> 3’
Chất dẫn điện là gì ? chất cách điện là gì ?
Dịng điện trong kim loại là gì ?
Đáp án :
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua.
- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua.
- Dịng điện trong kim loại là dịng các êlectron tự do dịch chuyển có hướng.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
Đối với bài học ở tiết này: :
- Học ghi nhớ
- Xem lại câu trả lời C1 – C9
- Xem phần : Có thể em chưa biết
- Làm BT 20.1 – 20.4 SBT/21
+ BT 20.2 quan sát hình 20.2 và giải thích hiện tượng.
+ giải thích hiện tuợng tại sao nguời ta làm như vậy.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo
- Xem bài : Sơ đồ mạch điện – chiều dịng điện
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
---...
...
**************************
<i>Ngày 14/2/2019 </i>
<b> TIẾT 23 </b>
<b>BÀI 21: SƠ ĐỒ MẠCH ĐIỆN – CHIỀU DOØNG ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b> :
<b>1. Kiến thức:</b>
-Nêu được quy ước chiều dòng điện.
<b>2. Kĩ năng:</b>
-Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ, hoặc ảnh chụp của mạch điện
thật) loại đơn giản. Mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho. Biểu
diễn đúng bằng mũi tên chiều doøng điện chạy trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ
đúng chiều doøng điện chạy trong mạch điện thực. Có kỹ năng vẽ đúng sơ đồ một
mạch điện loại đơn giản – mắc đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ
<b>3. Thái độ:</b>
-Sử dụng mạch điện đảm bảo an toàn điện.
<b>II. CHUẨN BỊ</b> :
<i> Giáo viên: </i>
1 đèn pin loại ống troøn vỏ nhựa có lắp pin
Hs mỗi nhóm :
1 pin đèn , 1 bóng đèn pin lắp sẵn đế đèn , 1 công tắc , 3 đoạn dây nối, nguồn .
III<b>. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP</b>
1.Tổ chức 1’
2. Kiểm tra bài cũ 5’
? Chất dẫn điện là gì? Chất cách điện là gì? Nêu bản chất dòng điện trong kim
<i>loại?</i>
=> (hs trả lời ghi nhớ sgk/57 )
? Nêu 3 vật liệu thường dùng để làm vật dẫn điện và 3 vật liệu thường dùng để
<i>làm vật cách điện </i>
=> (hs nêu gv nhận xét cho điểm ) .Ví dụ:
+ vật liệu dẫn điện: đồng, sắt, nhôm,….
+ vật liệu cách điện :trụ thuỷ tinh, vỏ nhựa của phích cắm, vỏ dây
<i>? Trả lời bài tâp 1 /SBT ? </i>
=>a/…vật dẫn điện (vật liệu dẫn điện, chất dẫn điện )
b/…vật cách điện ( vật liệu cách điện, chất cách điện )
c/…êlectrôn tự do
d/….chất dẫn điện
<i> ? Tại sao các dụng cụ để sửa chữa của thợ điện (kìm,…) ở chỗ tay cầm thường có</i>
<i>bọc cao su? </i>
=> Vì cao su là chất cách điện rất tốt , khi bọc chúng vào cán ( kìm,…) có tác dụng
3.Bài mới
Hoạt động 1: ( 2 phút ) Giới thiệu bài
* Gv giới thiệu mở bài như sgk
* Gv treo tranh vẽ kí hiệu của 1 số bộ phận mạch điện
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
Hoạt động 2: ( 8 phút ) Sử dụng kí hiệu để vẽ
sơ đồ mạch điện và mắc mạch điện theo sơ đồ
.
Mục tiêu: học sinh nắm được tất cả các kí
hiệu để vẽ sơ đồ mạch điện.
Lưu yù hs các kí hiệu nguồn điện
* Yêu cầu hs sử dụng kí hiệu vẽ sơ đồ mạch
điện hình 19.3 vào vở cho câu C1?
* Gv kiểm tra tập 1 số hs đồng thời cho 1 hs
lên bảng vẽ, cho hs nhận xét.
* Gv sửa hoàn chỉnh và cho hs thực hiện C2
(cho hs vẽ theo nhóm )?
* Gv kiểm tra, nhắc nhở những thao tác mắc
* Cho các em thực hiện C3
+Các nhóm tiến hành mắc mạch điện theo
đúng sơ đồ đă vẽ của nhóm mình.
* Gv giơ cao bảng điện của 1-2 nhóm để các
I/ Sơ đồ mạch điện:
1) Kí hiệu của một số bộ phận
mạch điện
bạn trong lớp nhận xét cách mắc.
* Gv đi kiểm tra các nhóm xem có mắc đúng
sơ đồ.
Hoạt động 3: ( 12 phút ) Xác định và biểu
diễn chiều doøng điện quy ước
Mục tiêu: học sinh biết phân biệt được chiều
dòng điện trong kim loại và chiều dòng điện
theo qui ước.
* Cho hs đọc thông báo mục II trả lời câu hỏi
* Nêu quy ước chiều doøng điện và ghi vở
* Có sẵn sơ đồ mạch điện trên bảng gv giới
thiệu cách dùng mũi tên biểu diễn chiều doøng
? Cho hs hoàn thành C4 vào vở bài tập? (C4:
<i>ngược chiều nhau )</i>
? Cho hs biểu diễn chiều doøng điện trong
C5?
Hoạt động 3: ( 10 phút ) Vận dụng
Mục tiêu: học sinh biết vận dụng kiến thức để
trả lời C6
HS đọc câu hỏi C6.
HS quan sát hình 21.2 và trả lời câu C6.
HS khác nhận xét.
GV nhận xét.
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: ngày nay
trong tất cả các đồ dùng điện đều có bản vẽ
kỷ thuật trong đó có sơ đồ mạch điện giúp ta
sữa chữa khi cần thiết.
II/ Chiều d o ø ng điện :
Chiều doøng điện là chiều từ cực
dương qua dây dẫn và các dụng cụ
điện tới cực âm của nguồn.
III. Vận dụng
C6. a) Goàm hai chiếc pin
Kí hiệu :
Thông thường cực dương của
nguồn điện này lắp về phía đầu của
đèn pin.
b) Một trong các sơ đồ có thể
là:
<b>IV. CỦNG CỐ</b> 4’
- Nêu quy ước về chiều của dòng điện.
- Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm : 1 pin, 1 bóng đèn, 1 cơng tắc mở
Đáp án :
- Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các dụng cụ điện tới
cực âm của nguồn điện.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b> 3’
Đối với bài học ở tiết này:
- Học ghi nhớ.
- Xem lại câu trả lời C1 – C6.
- Xem phần : có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 21.1 – 21.3 SBT/22.
+ BT21.2 quan sát hình và vẽ sơ đồ.
+ BT 21.3 quan sát đinamô và trả lời.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Xem bài : Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng
+ Tác dụng nhiệt là gì ? tác dụng phát sáng là gì ?
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
<i>Ngày 19/02/2019</i>
<b>TIẾT 24</b>
<b>BÀI 22: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG</b>
<b>PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN</b>
<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>
Kể tên các tác dụng nhiệt, quang dòng điện và nêu được biểu hiện của các tác dụng
này.
<b>2. Kĩ năng:</b>
Nêu được các ví dụ của các tác dụng này.
<b>3. Thái độ:</b>
Tính chính xác nghiêm túc trong hoạt động nhóm, có ý thức bảo vệ mơi trường sống.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i> Giáo viên : </i>
- 1 bộ chỉnh lưu hạ thế
- 5 dây nối, mỗi dây dài khoảng 40cm
- 1 công tắc
- 1 đoạn dây sắt mảnh
- 3 đến 5 mảnh giấy nhỏ
- Một số cầu chì
<i> Học sinh: </i>
5 đoạn dây nối , mỗi đoạn dài khoảng 30cm
1 bút thử điện
1 đèn điốt phát quang
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC TRÊN LỚP</b>
2. Kiểm tra bài cũ 4’
<i>?1Nêu qui ước về chiều dòng điện ? Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ .Yc hs vẽ</i>
<i>chiều dịng điện đi qua? </i>
=> Chiều dòng điện là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các tiết bị điện tới cực âm
của nguồn điện ( 4đ).Vẽ đúng chiều dòng điện
<i>?2 Bài tập 21. 2 sách bài tập </i>
=>a) +- K b)
..K+-3.Bài mới
Hoạt động 1: ( 5 phút ) Tổ chức tình huống học tập
- Khi có dịng điện trong mạch, ta có nhìn thấy các điện tích hay êlectrơn dịch chuyển
khơng? (khơng)
- Vậy căn cứ vào đâu để biết có dòng điện chạy trong mạch ? (đèn sáng, quạt điện
quay … )
* Đó là những tác dụng của dịng điện ta lần lượt tìm hiểu các tác dụng đó
HOẠT ĐÔNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 2: ( 12 phút ) Tìm hiểu tác dụng
nhiệt của dòng điện.
<i>Mục tiêu: giúp HS hiểu như thế nào gọi là tác</i>
* Cho hs đọc C1 (đồng thời gv treo bảng phụ
có ghi 1 số dụng cụ; thiết bị …)
* Cho các nhóm lần lượt kẻ vào bảng phụ
* Gv treo của 1 vài nhóm cho cả lớp nhận xét
* Cho hs đọc C2 (gv vẽ h22.1 vào bảng phụ )
tiến tŕnh hoạt động theo nhóm thảo luận , trả
lời:
=> Bóng đèn nóng lên. Có thể xác nhận qua
<i>cảm giác bàn tay </i>
<i> Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh</i>
<i>và phát sáng …thường dùng làm bằng</i>
<i>vonfram để khơng bị nóng chảy, nhiệt độ nóng</i>
<i>chảy của vonfram 3370o<sub>c </sub></i>
? Vậy vật dẫn điện nóng lên khi nào?
* Gv bố trí TN như hình 22.2
? Cho hs quan sát và trả lời C3?
<i>=>Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống </i>
<i> Dòng điện làm dây sắt AB nóng lên nên</i>
<i>các mảnh giấy bị chảy đứt </i>
* Cho hs hoàn thành kết luận ghi vở
? Cho hs đọc C4?
I/ Tác dụng nhiệt:
Vật dẫn điện nóng lên khi có dịng
điện chạy qua.
Kết luận: - Khi có dịng điện chạy qua,
các vật dẫn bị nóng lên.
? Chì nóng chảy ở bao nhiêu độ?(327o<sub>C)</sub>
C4: dây chì nóng lên tới nhiệt độ nóng chảy và
<i>bị đứt. Mạch điện bị hở trách hư hỏng thiết bị</i>
Hoạt động 3: ( 13 phút ) Tìm hiểu tác dụng
phát sáng của dòng điện
<i>Mục tiêu: giúp HS hiểu như thế nào là tác</i>
<i>dụng phát sáng của dòng điện</i>
? Cho hs xem xét bóng đèn bút thử điện kết
hợp với hình vẽ 22.3 và nêu nhận xét như câu
C5?
<i>=>C5: hai đầu dây trong bóng đèn của bút thử</i>
<i>điện tách rời nhau </i>
* Cho hs đọc C6 quan sát và trả lời?
C6: đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở
* Cho hs thảo luận chốt lại kết luận đúng ghi
vở
* Yêu cầu hs quan sát đèn và trả lời C7?
<i> =>C7: Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim</i>
<i>loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực</i>
<i>dương của pin và bản kim loại to hơn được</i>
<i>nối với cực âm</i>
+Hs: Thảo luận hoàn thành kết luận
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: ngày
nay người ta đang nghiên cứu các vật liệu có
điện trở rất nhỏ gọi là siêu dẫn để bảo vệ các
tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường.
II/ Tác dụng phát sáng :
1) Bóng đèn bút thử điện:
Kết luận: Dịng điện chạy qua chất khí
trong bóng đèn của bút thử điện làm
chất khí này phát sáng.
2) Đèn điốt phát quang (đèn LED):
Đèn điốt phát quang chỉ cho ḍng điện
đi qua theo một chiều nhất định và khi
đó đèn sáng.
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP:
ngày nay bằng cách dựa vào các tác
dụng của dòng điện mà người ta chế
tạo ra nhiều loại đồ dùng điện phục vụ
cho cuộc sống: bóng đèn, bếp điện….
<b>IV. CỦNG CỐ</b> 8’
Dịng điện có thể gây ra các tác dụng gì ? Vật dẫn điện nóng lên khi nào ?
Đáp án :
- Dòng điện gây ra tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng.
- Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
HS đọc và trả lời câu C8.
C8. E. Khơng có trường hợp nào.
HS khác nhận xét.
GV cho HS quan sát hình 22.5/62 và trả lời câu C9.
C9. Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng cơng
tắc K. nếu đèn LED sáng thì cực A là cực dương, nếu đèn LED khơng sáng thì A
là cực âm của nguồn điện.
HS khác nhận xét.
GV nhận xét.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b> 2’
- Học ghi nhớ.
- Xem lại câu trả lời C1 – C9.
- Xem phần có thể em chưa biết.
- Làm bt 22.1 – 22.3 SBT/23.
+ BT 22.2 câu a . liên hệ đến lớp 6.
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
- Xem bài : tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dịng điện.
+ Tác dụng từ của dịng điện có ứng dụng như thế nào ?
+ Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
<i>---Ngày 24/2/2018</i>
TIẾT 25
BÀI 23: TÁC DỤNG TỪ, TÁC DỤNG HỐ HỌC
VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
<b>I. MỤC TIÊU</b> :<b> </b>
1. Kiến thức:
- Kể tên các tác dụng từ, hóa học, sinh lý của dòng điện và nêu được biểu hiện của
các tác dụng này..
2. Kĩ năng:
Biết hoạt động của chng điện. Nêu được các ví dụ của các tác dụng này.
3. Thái độ:
Ham hiểu biết, có ý thức sử dụng điện an tồn. Tính chính xác nghiêm túc trong hoạt
động nhóm, có ý thức bảo vệ mơi trường sống
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i>1. Giáo viên : </i>
- Nam châm, dây đồng, nhôm, 1 chuông điện
- 1 bộ nguồn
- 1 cơng tắc, bóng đèn pin
- 1 bình đựng dung dịch đồng sunfát có nắp nhựa có gắn sẵn hai điện cực
bằng than chì
- Dây nối
- Tranh vẽ to sơ đồ chuông điện
<i> 2. Học sinh :</i>
Cho mỗi nhóm
- 1 cuộn dây cuốn sẵn dùng làm nam châm điện
- 2 pin loại 1.5v (bộ nguồn)
- 1 kim nam châm
- 1 vài đinh sắt, thép
- 1 vài mẫu dây đồng và nhơm
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TRÊN LỚP</b>
1.Tổ chức 1’
2) Kiểm tra bài cũ 5’
<i>?1 Nêu nguyên lý tác dụng nhiệt của dòng điện ? Kể tên 5 dụng cụ điện sử dụng</i>
<i>tác dụng nhiệt của doøng điện? - Làm Bài Tập 22.1</i>
=> - Dịng điện đi qua mọi vật dẫn thơng thường đều làm cho vật dẫn nóng lên
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: ( 3 phút ) Tổ chức tình huống học tập
- Cho hs quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương 3 ? Nam
châm điện là gì? Nó hoạt động dựa trên tác dụng gì của dịng điện?
HOẠT ĐƠNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 2: ( 8 phút ) Tìm hiểu nam châm điện
Mục tiêu: giúp HS hiểu được tác dụng từ là gí
* Cho hs nhớ lại tính chất của đá nam châm ( nam
châm hút sắt, thép, mỗi nam châm có hai cực )
- Cho hs quan sát 1 vài nam châm vĩnh cửu
- Cho hs chỉ ra các cực từ của nam châm vĩnh cửu
- Cho hs sử dụng cuộn dây đă quấn sẵn để lắp vào
mạch điện như h23.1 khảo sát tính của nam châm
điện để trả lời câu C1?
=>a/ khi cơng tắc đóng cuộn dây hút đinh sắt nhỏ,
<i>khi ngắt công tắc đinh sắt nhỏ rơi ra.</i>
<i> b/ Đưa 1 kim NC lại gần 1 đầu cuộn dây và đóng</i>
<i>cơng tắc thì 1 cực của kim NC hoặc bị hút, hoặc bị</i>
<i>đẩy)</i>
* Qua TN cho hs thảo luận nhóm hồn thành kết
luận
Hoạt động 3: ( 10 phút ) Tìm hiểu hoạt động của
chng điện
<i>Mục tiêu: Giúp HS phát huy kĩ năng vận dụng tác</i>
<i>dụng từ của dòng điện để nêu được qui tắc hoạt động</i>
<i>của chuông điện</i>
* Gv mắc chng điện và cho nó hoạt động
* Cho hs xem h23.2 chỉ ra những bộ phận cơ bản của
chng điện
? Thảo luận nhóm trả lời C2, C3?
<i>=>C2: Khi đóng cơng tắc, dòng điện đi qua cuộn</i>
I/ Tác dụng từ:
<i>dây và cuộn dây trở thành NC điện . Khi đó cuộn</i>
<i>dây hút miếng sắt làm cho đầu gơ chuông đập vào</i>
<i>chuông, chuông kêu .</i>
<i>=>C3:Chỗ hở của mạch ở miếng sắt bị hút nên rời</i>
Hoạt động 4: ( 7 phút ) Tìm hiểu tác dụng hố học
của dòng điện
Mục tiêu: giúp HS hiểu được tác dụng hóa học là gí
* Gv giới thiệu cho hs các dụng cụ thí nghiệm đặc
biệt là bình đựng dung dịch CuSO4 chỉ rõ hs thỏi than
nối trực tiếp cực âm của nguồn và lúc đầu cả 2 thỏi
than có màu đen .
*Gv đóng cơng tắc hs quan sát trả lời C5, C6 ?
<i>=>C5… dẫn điện ( đèn trong mạch sáng) </i>
<i>=>C6: - Sau vài phút ngắt cơng tắc, nhấc nắp bình</i>
<i>cho hs quan sát 2 thỏi than trả lời C6 (thỏi than nối</i>
<i>với cực âm được phủ 1 lớp màu đỏ nhạt) </i>
*Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi
có ḍng điện chạy qua chứng tỏ dịng điện có tác dụng
hố học .
* Yêu cầu hs hoàn thành kết luận
Hoạt động 5: ( 5 phút ) Tìm hiểu tác dụng sinh lí của
dịng điện
Mục tiêu: hiểu được tác dụng của dòng điện đối với
cơ thể người
+ Hs đọc phần tác dụng sinh lí của dịng điện sgk
* Dịng điện trong mạng điện gia đình nếu trực tiếp đi
qua cơ thể người gây điện giật nguy hiểm đến tính
mạng con người.
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG: dòng điện
gây ra tác dụng từ nên gây nguy hiểm cho tính mạng
và sức khỏe cho dân cư sống gần đường dây cao thế,
nên xây dựng các đường dây cao thế xa khu dân cư.
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: dựa vào tác dụng
hóa học của dịng điện mà người ta ứng dụng vào
nhiều việc trong cuộc sống như: xạc acquy, chuông
điện,…..
II/ Tác dụng hố học:
Dịng điện có tác dụng hố học,
chẳng hạn khi cho dịng điện đi
III/Tác dụng sinh lí của dòng
điện:
Làm các cơ co giật, tim ngừng
đập…
<b>IV. CỦNG CỐ</b>:4’<b> </b>
- Nam châm điện là g ?
- Nam châm điện là cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dịng điện chạy qua.
- Dòng điện gây ra tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa
học, tác dụng sinh lí.
<sub></sub>2 HS đọc và trả lời câu C7, C8.
C7.C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
C8.D. Hút các vụn giấy.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>:2’
<i>Đối với bài học ở tiết này:</i>
- Học ghi nhớ.
- Xem phần: có thể em chưa biết.
- Làm BT 23.1 –> 23.4 SBT/24.
<i>Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
<i>Ngày soạn: 3/3/2018 </i>
TIẾT 26
<b>BÀI TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương trình điện học
từ tiết 19 đến tiết 25.
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức đă học để giải quyết vấn đề liên quan.
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
1 Giáo viên:
Một số câu hỏi, bài tập
<i> 2. Học sinh : </i>
Ơn tập từ tiết 19 đến tiết 25
<b>III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY HỌC</b>:
1)Tổ chức 1’
2)Kiểm tra bài cũ 4’
? Nêu tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dịng điện.
Làm bài tập 23.1, 23.2 sbt/24.
<i>Đáp án:</i>
- Dịng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm.
- Dịng điện có tác dụng hóa học, chẳng hạn khi cho dịng điện qua dung dịch
muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch, tạo thành lớp đồng bám trên thỏi
than nối với cực âm.
- Dòng điện có tác dụng sinh lí khi đi qua cơ thể người và động vật.
- BT 23.1 B. Các vụn giấy.
3) Tiến trình bài học:
HOẠT ĐƠNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: ( 10 phút ) Lý thuyết
Mục tiêu: Giúp HS ôn lại các kiến thức cơ bản
- Gọi hs lần lượt trả lời phần ghi nhớ sgk từ bài
17 đến bài 23
Hoạt động 2 : ( 15 phút ) Bài tập
Mục tiêu: rèn kĩ năng vận dụng kiến thức đã
học để giải bài tập
Câu 1: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống
a/ Vật bị nhiễm điện có khả năng …
b/ Thanh thuỷ tinh cọ xát vào mảnh lụa nhiễm
điện …
c/ Vật mang điện tích dương …..… vật mang
điện tích âm và vật mang điện tích dương
………vật mang tích dương .
d/ Vật mang điện tích âm vì nó nhận thêm … và
mang điện tích dưong vì nó …
Câu 2: Trong các câu sau đây câu nào đúng ,
<i>câu nào sai?</i>
a/-Dịng điện chạy qua dây dẫn bằng đồng có
tác dụng làm nóng dây dẫn này.
b/ Dịng điện thích hợp chạy qua cơ thể người
c/ Dịng điện chạy qua cuộn dây dẫn có thể làm
quay kim Nam Châm.
Câu 3: Hăy ghép các câu sau đây thành câu có
nghĩa:
1/ Bóng đèn dây tóc phát sáng là do
2/ Bóng đèn bút thử điện phát sáng là do
3/ Chuông điện kêu là do
4/ Cơ bị co giật khi bị điện giật là do
a/ Tác dụng từ của ḍng điện
b/ Tác dụng nhiệt của dòng điện
c/ Tác dụng sinh lí của dịng điện
d/ Tác dụng phát sáng của dòng điện
Câu 4:
a/ Vẽ sơ đồ mạch điện thắp sáng bóng đèn pin
Cho 1 hs lên bảng vẽ c ̣n lại cả lớp vẽ vào ta
b/ Gv vẽ lên bảng sơ đồ mạch điện : cho hs
quan sát và trả lời:
? Khi ngắt khoá k hỏi đèn nào khơng sáng ? Vì
I/ Lý thuyết
<i>Ghi nhớ sgk</i>
II/ Bài tập:
Câu 1:
a/ hút vật khác
b/ dương
c/ hút, đẩy
d/ electron, mất bớt electron
Câu 2:
a/ đúng
b/ đúng
c/ đúng
Câu 3:
1- b
2- d
3- a
4- c
Câu 4:
a/ Sơ đồ mạch điện:
sao?=>(đ2,đ3 khơng sáng vì mạch hở khơng có
<i>dịng điện chạy qua)</i>
Hoạt động 3: ( 7 phút ) Bài học kinh nghiệm
Mục tiêu: chỉ cho HS thấy các khuyết điểm mà
* Gv gợi ý hướng dẫn hs rút ra bài học kinh
nghiệm
III/ Bài học kinh nghiệm:
Vẽ sơ đồ mạch điện chú ý :
+ Các kí hiệu thiết bị vẽ chính
xác .
+ Dây dẫn vẽ liền nét
+ Trong mạch mắc song song (2
đèn) tháo 1 đèn, đèn cịn lại sẽ sáng
bình thường
<b>IV. CỦNG CỐ</b>: 5’
- Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
- Chất dẫn điện, chất cách điện là gì? Cho 2 ví dụ về chất dẫn điện và chất cách
điện.
Đáp án:
- Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và cá êlectron mang điện tích
âm chuyển động xung quanh hạt nhân.
- Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. Ví dụ: đồng, nhơm.
- Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện đi qua. Ví dụ: gỗ khơ, cao su.
BT: vẽ sơ đồ mạch điện gồm 1 nguồn điện, 1 công tắc, 2 bóng đèn mắc liên
tiếp với nhau.
Đáp án:
<b>V. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ</b>: 3’
<i>Đối với bài học ở tiết này:</i>
- Học bài, ôn lại các kiến thức cơ bản từ tiết 19 -> 25.
- Làm tất cả bài tập trong sbt.
<i>Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
- Tiết sau kiểm tra 1 tieát.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
<i>Ngày 8/3/2018</i>
TIẾT 27
KIỂM TRA 1 TIẾT
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương điện học.
2. Kĩ năng:
Vận dụng kiến thức của mình để hồn thành tốt bài kiểm tra.
3. Thái độ:
Giáo dục tính độc lập nghiêm túc trong kiểm tra.
<b>II. MA TRẬN </b>
Chủ đề
Kiến thức
CHUẨN KT – KN
Nhận
Biết
Thông
Hiểu
Vậ
n
Dụ
ng
Sự nhiễm
điện do
cọ sát
Hai loại
điện tích
Dòng
điện-- Mơ tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm
chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát. Nêu được hai
biểu hiện của vật đã nhiễm điện là hút các vật khác
hoặc làm sáng bút thử điện.
- Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ
xát trong thực tế (chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và
biểu hiện của sự nhiễm điện).
- Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ được
chỉ có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích
âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì
hút nhau. Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm: hạt nhân
mang điện tích dương và các êlectrơn mang điện tích
âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về
điện. Biết vật mang điện âm nhận thêm êlectrôn, vật
mang điện dương mất bớt êlectrơn.
- Có kỹ năng giải thích các hiện tượng có liên quan.
- Mơ tả 1 thí ngiệm tạo dòng điện, nhận biết có dòng
Nguồn
điện
Chất dẫn
điện-Chất cách
điện
Sơ đồ
mạch
điện-Chiều
dịng điện
Các tác
dụng của
dòng điện
điện ( bóng đèn bút thử điện sáng, đèn pin sáng, quạt
điện quay) và nêu được dòng điện là dịng các điện
tích dịch chuyển có hướng. Nêu được tác dụng chung
của các nguồn điện là tạo ra doøng điện và nhận biết
các nguồn điện thường dùng với hai cực chung ( cực
dương và cực âm của pin hay acquy).
- Biết làm thí nghiệm Mắc và kiểm tra để đảm bảo một
mạch điện kín gồm pin, bóng đèn pin, cơng tắc và dây
nối hoạt động, đèn sáng .
- Nhận biết trên thực tế chất dẫn điện là chất cho doøng
điện đi qua, chất cách điện là chất khơng cho dòng
điện đi qua. Kể tên một số vật dẫn điện (hoặc vật liệu
- Làm thí ngiệm xác định chất dẫn điện , chất cách
điện
-Nêu được quy ước chiều dòng điện.
-Vẽ đúng sơ đồ của một mạch điện thực (hoặc ảnh vẽ,
hoặc ảnh chụp của mạch điện thật) loại đơn giản. Mắc
đúng một mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ đã cho.
Biểu diễn đúng bằng mũi tên chiều doøng điện chạy
trong sơ đồ mạch điện cũng như chỉ đúng chiều doøng
điện chạy trong mạch điện thực. Có kỹ năng vẽ đúng
sơ đồ một mạch điện loại đơn giản – mắc đúng một
mạch điện loại đơn giản theo sơ đồ
- Kể tên các tác dụng nhiệt, quang dòng điện và nêu
được biểu hiện của các tác dụng này.
- Nêu được các ví dụ của các tác dụng này.
CÂU 2
CÂU 3
CÂU
4
Tổng số câu hỏi 2 1 <sub>1</sub>
Tổng số điểm 5 3 <sub>2</sub>
% số điểm 50% 30% <sub>20</sub>
%
3 . Đề kiểm tra và h ướng dẫn chấm:
Câu 1 :Mô tả sơ lược về cấu tạo nguyên tử, vẽ hình minh hoạ?(3đ)
Câu 2 :Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Cho ví dụ?(2đ)
Câu 3 :Nêu quy ước chiều dịch chuyển của elctron tự do trong kim loại và chiều
dòng điện?(3đ)
Câu 4 :Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và chỉ chiều dòng điện đi trên sơ đồ đó với các
dụng cụ như sau: nguồn điện, dây dẫn, 1 bóng đèn dây tóc, 1 cơng tắc đóng.(2đ)
Đáp án
-Hạt nhân mang điện dương và electron mang điện âm
-Bình thường nguyên tử trung hoà về điện
-Electron tự do có thể chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác,vật này
sang vật khác
*Hình vẽ:
Câu 2:-Chất dẫn điện là chất cho dịng điện chạy qua.Vd như
-Chất cách điện là chất khơng cho dịng điện chạy qua.Vd như
sứ,caosu,nhựa,gỗ khơ,sành,thuỷ tinh…..
Câu 3:-Chiều dịch chuyển của electron tự do trong kim loại là từ cực âm tới cực
dương.
-Chiều của dòng điện là chiều đi từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị
điện rồi tới cực âm cảu dịng điện.
Câu 4: VẼ SƠ ĐỒ
<b>III. KẾT QUẢ KIỂM TRA</b>
<i>Ngày 14/3/2018</i>
TIẾT 28 BÀI 24: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
<b>I MỤC TIÊU </b>
1. Kiến thức:
Nêu được dòng điện càng mạnh thì cường độ của nó càng lớn và tác dụng của dòng
điện càng mạnh. Nêu được đơn vị cđdđ là ampe, kí hiệu A.
2. Kĩ năng:
Mắc mạch điện đơn giản., Sử dụng được ampe kế để đo cđdđ (kựa chọn ampe kế
thích hợp và mắc đúng ampe kế)
3. Thái độ:
Trung thực, nghiêm túc trong hợp tác nhóm.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Giáo viên:
Nguồn , bóng đèn , biến trở, 1 ampe kế, 1 vôn kế, 1 công tắc, dây nối
Học sinh:
Xem trước nội dung bài
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
1. Tổ chức 1’
2. Kểm tra bài cũ 3’
<i>?Dòng điện có mấy tác dụng kể ra? Nêu ứng dụng của nó? </i>
=>- tác dụng nhiệt : làm bàn là điện nóng lên
- tác dụng từ : làm chng điện kêu
- tác dụng hố học : xi mạ
- tác dụng phát sáng : làm bóng đèn bút thử được sáng
- tác dụng sinh lí : chạy điện châm cứu
3.Tiến trình bài học:
HOẠT ĐƠNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: (3 phút) Giới thiệu bài Như sgk
Hoạt động 2: (12 phút) Tìm hiểu cđdđ và đơn
Mục tiêu: giúp HS nắm được cường độ dịng
điện là gì ?
* Gv giới thiệu TN h24.1
* Mô tả TN, các tác dụng của thiết bị
* Gv tiến hành TN sau đó di chuyển con chạy
I / Cường độ dòng điện
Cường độ dđiện là mức độ mạnh
yếu của dđ
của biến trở để đèn lúc sáng mạnh lúc sáng
yếu
+ Hs quan sát
* Gv yêu cầu hs thảo luận đi đến nhận xét
+ Hs thảo luận hoàn thành nhận xét
* Gv thông báo: số chỉ của ampe kế cho biết
mức độ mạnh yếu của dòng điện là giá trị của
cđdđ
?Cường độ dịng điện là gì?
Hoạt động 3: (10 phút) Tìm hiểu ampe kế
Mục tiêu: nắm được dụng cụ đo cường độ
dòng điện là gì ?
* Gv cho hs xem ampe kế và trả lời c1
C1a:a/ GHD: 100mA; ĐCNN: 10mA
b/ GHD:6A;ĐCNN:0.5A
C1b: H24.2a, 24.2b dùng kim chỉ thị ; h24.2c
hiện số
C1c: (+)chốt dương ,dấu (-)chốt âm
* Cho hs xem ampe kế của nhóm và cho biết
GHĐ; ĐCNN
Hoạt động 4: (9 phút) Mắc ampe kế để xác
định cđdđ
Mục tiêu: giúp HS biết được cách mắc ampe
kế
*Gv cho hs vẽ sơ đồ mạch điện hình 24.3 (kí
hiệu ampe kế)
*Nhìn vào bảng 2 trả lời mục III
* Cho hs các nhóm mắc mạch điện như h 24.3
* Gv hướng dẫn cách mắc ampe kế kiểm tra
cách mắc của từng nhóm trước khi đóng cơng
* Gv nhắc nhở hs lưu ý độ sáng của đèn của
đèn I1 = …..A
* Gv cho hs TN như trên với 2 pin ghi giá trị
của cđdđ I2 =…. A. Quan sát độ sáng của đèn
* Cho hs thảo luận trả lời c2
* Gv chốt lại so sánh I1 , I2 và độ sáng của
đèn
+Hs hoàn thành nhận xét phiếu học tập
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: ampe là nhà
bác học vật lý nổi tiếng, sau này khi có theo
nghề điện thì các em phải nắm vững được
cách sử dụng các thiết bị đo lường như ampe
kế vì nó là nền tảng cho nghề.
II/ Ampe kế
Ampe kế là dụng cụ dùng
để đo cđdđ
III/ Đo cường độ dòng điện
<b>IV. CỦNG CỐ</b>:5’
- Nêu kí hiệu cường độ dịng điện. Dụng cụ, đơn vị đo cường độ dòng điện là gì ?
- BT: Đổi các đơn vị sau:
a. 15A = ... mA
b. 250A = ... mA
c. 25mA = ... A
d. 50mA = ... A
<sub></sub>HS lên bảng trả lời.
Đáp án:
- Kí hiệu cường độ dịng điện: I
- Dụng cụ đo: Ampe kế
- Đơn vị: Ampe (A)
- BT: a. 15A = 15000mA
b. 250A = 2500000mA
c. 25mA = 0,025A
d. 50mA = 0,05A
GV nhận xét.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>:2’
<i>Đối với bài học ở tiết này:</i>
- H ọc ghi nhớ.
- Xem lại câu trả lời C1 – C5.
+ BT 24.3 chọn ampe kế phù hợp để do cường độ dòng điện.
+ BT24.4 ghi dấu “+’, dấu “-“ vào hai chốt của ampe kế.
<i>Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
- Xem trước bài: Hiệu điện thế
Tìm hiểu kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo hiệu điện thế.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
...
...
<i>Ngày 24/3/2018</i>
BÀI 25: HIỆU ĐIỆN THẾ
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
1. Kiến thức:
- Biết được ở giữa hai cực của nguồn điện có sự nhiễm điện khác nhau và giữa chúng
có 1 hiệu điện thế . Nêu được đơn vị của hiệu điện thế là vôn (V) .Sử dụng được vôn
kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực để hở của pin hay acquy và xác định rằng hiệu
điện thế này (đối với pin còn mới) có giá trị bằng số vơn ghi trên vỏ pin. Khi có hiệu
điện thế ở hai đầu bóng đèn thì có dịng điện qua bóng đèn. Một dụng cụ hoạt động
2 Kĩ năng:
- Sử dụng được vôn kế và ampe kế.
3. Thái độ:
- Ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>:
<i> Giáo viên:</i>
1 số loại pin trên có ghi số vơn
1 đồng hồ vạn năng
<i> Học sinh: mỗi nhóm </i>
1 nguồn pin mới
1 vơn kế có GHĐ
1 bóng đèn pin lắp sẵn vào đế đèn
cơng tắc và dây dẫn
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
1.Tổ chức 1’
2. Kiểm tra bài cũ 4’
<i>?1 Doøng điện càng mạnh thì cđdđ như thế nào? Đơn vị đo cđdđ? Dụng cụ đo </i>
<i>cđdđ ?(10ñ) </i>
=>+ Dđiện càng mạnh thì cđdđ càng lớn
+ Đơn vị đo cđdđ là A
+ Dụng cụ đo cđdđ là ampe kế
?2 Trả lời bài tập 24.1 ; 24.2 SBT
=>+ 24.1 a/ 0.35 A = 350 mA
b/ 425 mA = 0.425 A
c/ 1.28 A = 1280 mA
d/ 32 mA = 0.032 A
b/ ĐCNN là 0.1 A
c/ I1 = 0.3 A
d/ I2 = 1.0 A
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐƠNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: ( 3 phút ) Giới thiệu bài
Như sách giáo khoa
Hoạt động 2: ( 8 phút ) Tìm hiểu về hđt và đơn
vị hđt
Mục tiêu: giúp HS hiểu hiệu điện thế là gì ? kí
hiệu và đơn vị đo của hiệu điện thế.
* Cho hs đọc thông báo sgk
? Nguồn điện có tác dụng gì?
=> Có khả năng cung cấp dđ để các dụng cụ
điện hoạt động
* Yêu cầu hs đọc và trả lời câu C1
C1: Pin troøn 1.5V
Acquy của xe máy :6V hoặc 12V
Giữa hai ổ lấy điện trong nhà 220V
Hoạt động 3: ( 7 phút ) Tìm hiểu vơn kế
Mục tiêu: hiểu được vơn kế là gì ?
* Giáo viên giới thiệu vôn kế
*Cho hs quan sát vôn kế và trả lời các mục
1,2,3,4,5 của câu C2
+ Trên mặt vơn kế có ghi chữ V
+ Vôn kế h25.2a,b dùng kim; vôn kế h25.2c
hiện số
+ Vơn kế h 25.2a có GHĐ: 300V, ĐCNN :
25V
+ Vơn kế h 25.2b có GHĐ:20V. ĐCNN: 2.5V
+ Ở các chốt nối dây dẫn của vơn kế có ghi
dấu (+) và (-)
Hoạt động 4: ( 8 phút ) Đo hđt giữa 2 cực để
hở của nguồn điện
Mục tiêu: giúp HS biết cách sử dụng vôn kế
* Giáo viên nêu kí hiệu vơn kế trên sơ đồ
mạch điện
* Yêu cầu hs vẽ sơ đồ mạch điện h 25.3 ghi rõ
chốt nối vơn kế
Lưu ý: chốt (+) của vôn kế nối với cực (+) của
nguồn
* Giáo viên kiểm tra vôn kế của nhóm có phù
I/ Hiệu điện thế
Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó
1 hđt
Kí hiệu U
Đơn vị đo là vơn , kí hiệu V
II/ Vơn kế
Vôn kế là dụng cụ dùng để đo hđt
III/ Đo hđt giữa hai cực của nguồn
điện khi mạch hở
hợp để đo hđt 6V không?
*Cho hs điều chỉnh kim của vôn kế và mắc
mạch điện h25.3 , lưu ý mắc đúng chốt vôn kế
Công tắc bị ngắt và mạch hở . Đọc và ghi số
chỉ của vôn kế hướng dẫn hs thảo luận rút ra
kết luận
GIÁO DỤC HƯỚNG NGHIỆP: VÔN là nhà
bác học vật lý nổi tiếng, sau này khi có theo
nghề điện thì các em phải nắm vững được cách
sử dụng các thiết bị đo lường như VƠN kế vì
nó là nền tảng cho nghề.
Hoạt động 4: ( 8 phút ) Vận dụng
Mục tiêu: vận dụng để giải các bài tập C4, C5,
C6
2 HS lên bảng trả lời câu C4.
HS khác nhận xét.
HS đọc và trả lời câu C5.
HS khác nhận xét.
HS đọc và trả lời câu C6.
HS khác nhận xét.
GV nhận xét.
IV. Vận dụng:
C4. a. 2,5V = 2500mV.
b. 6kV = 6000V.
c. 110V = 0,11kV.
d. 1200mV = 1,2V
C5. a. Vơnkế, kí hiệu chữ V.
b. GHĐ: 45V, ĐCNN: 1V.
c. 3V.
d. 42V.
C6. Vônkế 2 điện thế 1,5V.
Vônkế 3 đo hiệu điện thế 6V.
Vônkế 1 đo hiệu điện thế 12V.
<b>IV. CỦNG CỐ</b>:3’
Nêu kí hiệu, đơn vị, dụng cụ đo hiệu điện thế.
Đáp án:
- Hiệu điện thế kí hiện: U.
- Đơn vị: mV, V, kV.
- Dụng cụ đo hiệu điện thế: vônkế.
* Ghi nhớ: (SGK/71)
1 HS đọc ghi nhớ.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>: 3’
<i>Đối với bài học ở tiết này:</i>
- Học ghi nhớ.
- Xem lại câu trả lời C1 đến C6.
- Xem phần: Có thể em chưa biết.
- Làm bài tập 25.1 -> 25.3 SBT/26.
+ BT 25.1. đổi đơn vị.
+ BT 25.3. Kẻ đoạn thẳng ghép các ý cho phù hợp.
- Xem bài: Hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ dùng điện.
+ Tìm hiểu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn.
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
____________________________________________________________________
<i>Ngày soạn: 1/4/2018</i>
TIẾT 30
BÀI 26:HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ ĐIỆN
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1. Kiến thức:
Nêu được hđt giữa hai đầu bóng đèn bằng khơng khi khơng có dòng điện chạy qua
bóng đèn. Hiểu được hđt giữa hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện qua đèn có
cường độ càng lớn. Hiểu được mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi sử
dụng với hđt định mức có giá trị bằng số vơn ghi trên dụng cụ đó
2. Kĩ năng:
Sử dụng được ampe kế để đo cđdđ và vôn kế để đo hđt giữa hai đầu bóng đèn trong
mạch điện kín
3. Thái độ:
Cóý thức vận dụng kiến thức vào thực tế cuộc sống để sử dụng đúng và an toàn các
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i> Giáo viên: </i>
1 bảng phụ ghi kết quả thí nghiệm
Nguồn
1 vơn kế
1 bóng đèn pin gắn trên đế
<i> Cơng tắc , dây </i>
<i> Học sinh: </i>
Mỗi nhóm hs 1 bộ nhỏ
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
1. Tổ chức 1’
2. Kiểm tra bài cũ 4’
<i>?1 Đơn vị đo hđt là gì? Người ta dùng dụng cụ nào để đo hđt? Trả lời bài tập </i>
<i>25.1 SBT</i>
=> + Đơn vị đo hđt là vôn (V)
+ Dùng vôn kế
+ Bài tập 25.1
a/ 500 kV = 500000 V
3. Tiến trình bài học:
Hoạt động1: ( 3 phút ) Giới thiệu bài
* Giáo viên đặt vấn đề như phần mở bài sách giáo khoa
Hoạt động 2: ( 15 phút )
Mục tiêu: Hướng dẫn HS Đo hđt giữa hai đầu
bóng đèn
* Yêu cầu hs làm việc theo nhóm , mắc mạch điện
như h26.1 (TN1)
+ Hs: Đọc và trả lời c1 ( giữa hai đầu bóng đèn
khi chưa mắc vào mạch có hđt bằng khơng )
* Yêu cầu các nhóm thực hiện TN2 mắc mạch
điện như h26.2 lưu ý cách mắc vôn kế và ampe kế
ghi kết quả vào bảng phụ gv
+ Từ kết quả TN trên cho hs rút ra kết luận: C3
+ Khi mạch hở Uo= ?; Io=?
+ Kết quả đo 1 pin mạch kín U1=? I1=? ; 2 pin
mạch kín U2=? I2=?
+ So sánh U1 và U2; I1 với I2 rút ra kết luận 2
+ Cho hs đọc thơng báo sgk.Tìm hiểu ý nghiă
hđt định mức trả lời C4 ( có thể mắc đèn này vào
hđt 2,5V để nó khơng bị hỏng )
Hoạt động 3: ( 18 phút )
Mục tiêu: Giúp HS Tìm hiểu sự tương tự giữa hđt
và sự chênh lệch mức nước
* Cho hs đọc C5 thảo luận và trả lời (c5 a/)
* Gv vẽ h26.3 lên bảng cho hs quan sát để tìm hiểu
sự tương tự giữa 1 số bộ phận trong các hình này
a/ … chênh lệch mức nước … doøng nước
b/ … hiệu điện thế … doøng điện
c/ … chênh lệch mức nước … nguồn điện …
hiệu điện thế
* Lưu yù hs : mỗi một thiết bị điện hoạt động với
hđt nhất định
I/ Hiệu điện thế giữa hai đầu
bóng đèn
Trong mạch điện kín hđt giữa
hai đầu bĩng đèn tạo ra dòng
điện chạy qua bĩng đèn đĩ
Đối với 1 bĩng đèn nhất
II/ Sự tương tự giữa hđt và sự
chênh lệch mức nước
<b>IV. CỦNG CỐ</b>: 3’
- Cho hs lần lượt trả lời C6,C7,C8
C6: c ; C7:a ; C8: c
- Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn khi chưa mắc vào mạch là bao nhiêu ?=> laø = 0
- Đọc phần có thể em chưa biết
- Cho hs xem 1 số dụng cụ điện , số liệu kĩ thuật (đó là điện áp định mức )
- Số vôn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho biết hđt định mức để dụng cụ đó hoạt động
bình thường
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>: 1’
<i>Đối với bài học ở tiết này:</i>
- Học thuộc bài ghi nhớ
- Hoàn chỉnh C1 -> C8 sgk
<i>Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
...
BÀI 27:THỰC HÀNH:
ĐO CƯỜNG ĐỘ DOØNG ĐIỆN VÀ HIỆU ĐIỆN THẾ
ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH NỐI TIẾP
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
1. Kiến thức:
Biết mắc nối tiếp 2 bóng đèn. Thực hành đo và phát hiện được quy luật về cường độ
doøng điện và hiệu điện thế trong mạch điện mắc nối tiếp hai bóng đèn.
2. Kĩ năng:
Thực hành mắc nối tiếp 2 bóng đèn
3. Thái độ:
Tạo hứng thú học tập bộ môn
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
Giáo viên:
Bài giảng
Học sinh:
Xem trước nội dung thực hành
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>
1.Tổ chức 1’
2. Kiểm tra 1’
Giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị của hs
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 1: ( 8 phút )
Mục tiêu: Hướng dẫn HS Mắc nối tiếp 2 bóng đèn
* Gv yêu cầu hs quan sát h27.1a và 27.1b để nhận
biết hai bóng đèn được mắc nối tiếp và trả lời c1
( ampe kế , công tắc trong mạch điện này được mắc
nối tiếp với các bộ phận khác )
*Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ mạch điện này vào bảng
báo cáo
Hoạt động 2: ( 14 phút )
Mục tiêu: Hướng dẫn HS Đo cường độ doøng điện đối
với đoạn mạch nối tiếp
* Cho hs tìm hiểu cách mắc ampe kế vào mạch điện
* Giáo viên ghi nhận xét cho học sinh cả lớp ghi vào
tập
Hoạt động 3: ( 17 phút )
Mục tiêu: Hướng dẫn HS Đo hiệu điện thế đối với
I/ Mắc nối tiếp 2 bóng đèn
II/ Đo cường độ d oø ng điện đối
với đoạn mạch nối tiếp
Nhận xét : … bằng nhau
…..
I1 = I2 = I3
III/ Đo hđt đối với đđoạnđmạch
nối tiếp
đoạn mạch nối tiếp
* Cho học sinh quan sát cách mắc vôn kế vào mạch
điện
* Giáo viên ghi nhận xét lên bảng hs ghi vào tập
<b>IV. CỦNG CỐ</b> :3’
? Nêu lại các quy luật về cđdđ và hđt đối với đoạn mạch điện nối tiếp ( nêu lại 2
nhận xét)
=> + Trong đoạn mạch nối tiếp,dđiện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác
nhau của mạch I1 = I2 = I3
+ Đối với đoạn mạch gồm hai đèn mắc nối tiếp hđt giữa hai đầu đoạn mạch bằng
tổng các hđt trên mỗi đèn
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>:1’
<i>Đối với bài học ở tiết này:</i>
- Chuẩn bị mẫu báo cáo bài sau trả bài phần 1
- Làm bài tập trong sbt
<i>Đối với bài học ở tiết tiếp theo:</i>
Chuẩn bị nội dung bài 28
<b>VI. RÚT KINH NGHIỆM</b>
____________________________________________________________________
<i>Ngày soạn: 10/4/2018</i>
TIẾT 32
THỰC HÀNH
ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
ĐỐI VỚI ĐỌAN MẠCH SONG SONG
<b>I. MỤC TIÊU</b>:
1. Kiến thức:
Nêu được công thức về hiệu điện thế và cường độ doøng điện trong mạch điện gồm
hai đèn mắc song song.
2. Kĩ năng:
Mắc được mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song
3.Thái độ:
Rèn luyện tác phong cẩn thận, tỉ mỉ, trung thực khi làm thí nghiệm. Xây dựng thái độ
hợp tác cùng bạn trong nhóm, hào hứng trong học tập.
<b>II. CHUẨN BỊ</b>
<i>1. Giáo viên: </i>
Bài giảng
<i>2. Học sinh: </i>
Xem trước bài
<b>III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC</b>:
1.Tổ chức 1’
2. Kiểm tra miệng:4’
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Mục tiêu: Tạo tình huống học tập
* Giáo viên giới thiệu nội dung bài thực hành gồm
hai phần:
a) Mắc mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song
song, đo cđdđ qua mỗi đèn và qua mạch chính.
b) Đo hđt giữa hai cực của mỗi bóng đèn và hđt giữa
hai đầu chung của hai bóng đèn.
? Nhưng thế nào là 2 bóng đèn mắc song song?
Họat động 2: 7 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu cách mắc hai bóng đèn song song
vào mạch điện
* Các nhóm thảo luận trả lời nội dung câu hỏi C1
Họat động 3: 13 phút
Mục tiêu: Đo hđt đối với đọan mạch song song
+ Học sinh vẽ sơ đồ mạch điện có mắc hai vơn kế
để đo hđt ở hai đầu mỗi bóng đèn
- Có thể chỉ dùng 1 vơn kế mà đo được hđt ở cả
hai đầu bóng đèn không? (học sinh vẽ lại sơ đồ
này)
+ Các nhóm tiến hành đo hđt và ghi lại kết quả ở
bảng 1 vào mẫu báo cáo
+ Các nhóm thảo luận hoøan chỉnh C2
Họat động 4: 10 phút
Mục tiêu: Đo cđdđ đối với đọan mạch song song
+ Các nhóm mắc mạch điện theo sơ đồ hình 28.2
và tiến hành thí nghiệm theo chỉ dẫn ở mục 3 /8 sgk
+ Điền kết quả đo vào bảng 3 và rút ra nhận xét
ghi vào báo cáo
I/ Mắc song song hai bóng đèn
C1: - Điểm M, N là 2 điểm nối
chung của các bóng đèn
- Các mạch rẽ là M12N và
M34N
- Mạch chính gồm đọan
nối điểm M với cực dương và
đọan nối điểm N
qua công tắc tới cực âm của
nguồn.
II/ Đo hđt đối với đọan mạch
song song
Nhận xét: Hiệu điện thế giữa
hai đầu các đèn mắc song song
là bằng nhau và bằng hđt giữa
U12 = U34= UMN
III/ Đo cđdđ đối với đọan
mạch song song.
Nhận xét: Cđdđ mạch chính
bằng tổng các cđdđ mạch rẽ
I= I1+ I2
<b>IV. CỦNG CỐ</b>:3’
- Gv nhận xét về kết quả các phép đo, xử lí kết quả tính tóan.
- Nêu lại các qui luật về hđt và cđdđ đối với đọan mạch song song
+ Hđt giữa hai đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hđt giữa hai
điểm nối chung
+ Cđdđ mạch chính bằng tổng các cđdđ mạch rẽ.
<b>V. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ</b>
Đối với tiết học hôm nay:
- Làm các bài tập ở sách bài tập
Đối với bài học tiếp theo:
...
____________________________________________________________________
_____
Ngày 8/4
TIẾT 34
BÀI 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
Biết giới hạn nguy hiểm của doøng điện đối với cơ thể người. Biết và thực hiện 1 số
quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. An tồn khi sử dụng điện
2. Kĩ năng:
Có kỹ năng an toàn khi sử dụng điện .
3. Thái độ:
Nghiêm túc trong học tập, thấy được sự nguy hiểm của điện đối với cơ thể người.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên: một số loại cầu chì
bộ nguồn 6v
1 bóng đèn 6v
1 công tắc
5 đoạn dây
1 bút thử điện
<i> Học sinh: </i>
Xem trước bài ở nhà
C. Tổ chức các hoạt động học tập :
2. Kiểm tra bài cũ 4’
<i>? Cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch nối tiếp có đặc điểm gì?</i>
=> Trong đoạn mạch nối tiếp, dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí
khác nhau của mạch
Đối với đoạn mạch gồm hai đèn nối tiếp , hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn
mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn
HOẠT ĐÔNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động1: 15 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy
hiểm của dđ đối với cơ thể người
*Cho hs trả lời C1
+C1: khi đưa đầu của bút thử điện vào lỗ mắc
với dây nóng của ổ lấy điện
*Cho các nhóm thảo luận điền hồn chỉnh nhận
xét
*Cho hs nhắc lại 5 tác dụng của ḍng điện đă
học
*Cho hs đọc sgk về mức độ tác dụng và giới
hạn nguy hiểm của dđiện đối với cơ thể người
I/ D
oø ng điện đi qua cơ thể người có thể gây
nguy hiểm .
Hoạt động 2 : 10 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu hoạt động đoản mạch
*Cho hs làm TN như hướng dẫn sgk (h29.2)
+Thảo luận về các tác hại của hiện tượng đoản mạch
*Cho hs trả lời C2
+C2: lớn hơn
*Ơn lại cho hs tác dụng của cầu chì
*Gv làm TN như h29.3 hs quan sát trả lời C3 +C3:
cầu chì nóng lên , chảy đứt và ngắt mạch
*Cho hs quan sát h29.4 và 1 số cầu chì thật trả lời C4
+C4: ḍng điện có cường độ vượt q giá trị đó thì cầu
chì sẽ đứt
+Hs xem lại bài tập 24 trả lời C5
+C5: nên dùng cầu chì có ghi số 1.2A hoặc 1.5A
Hoạt động 3: 15 phút
Mục tiêu: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng
điện
+Hs đọc sgk trả lời C6
GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VÀ SỬ
DỤNG TIẾT KIỆM ĐIỆN NĂNG: mỗi người
chúng ta phải: có ý thức bảo vệ an toàn điện cho bản
thân và cho người khác, cứu ngừơi bị tai nạn điện
đúng phương pháp, sử dụng điện thật tiết kiệm để
bảo vệ môi trường và tiết kiệm chi phí cho gia đình.
II/ Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của
cầu chì .
III/ Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
- Đọc ghi nhớ sgk
- Đọc có thể em chưa biết
-Làm bài tập sbt
5. Hướng dẫn học tập:
Ôn tập tổng kết chương 3
Ngày 15/4
TIẾT 35
ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết nhiều vật bị nhiễm điện khi cọ xát
- Biết được có hai loại điện tích: dương và âm
- Nêu được cấu tạo nguyên tử
- Biết ḍịng điện là gì, vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện
- Biết được 5 tác dụng của doøng điện
- Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế là gì
- Biết cách mắc mạch điện theo kiểu nối tiếp và song song
2. Kĩ năng:
- Giải thích và thực hiện các bài tập có liên quan.
3. Thái độ (Giáo dục):
- Giáo dục lòng u thích bộ mơn
- Tuân thủ qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Một số câu hỏi, bài tập
Học sinh:
Ôn tập chương III
C. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra miệng:
HOẠT ĐÔNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Mục tiêu: giúp HS Tự kiểm tra ôn tập
kiến thức đã học.
* Gọi hs lần lượt trả lời các câu hỏi
(phần ghi nhớ sgk) phần chuẩn bị tự
kiểm tra sgk
I/ Tự kiểm tra
1.Làm vật nhiễm điện bằng cách cọ sát
2.Dương và âm.cùng loại thì hút nhau.khác laoij thì
đẩy nhau.
3.Vật nhiễm điên dương là vật mất bớt electron
Vật nhiễm điện âm là vật nhận thêm electron.
4 a.các điện tích dịch chuyển
b.các electron dịch chuyển có hướng
6.Tác dụng nhiệt,phát sáng,từ,hóa học,sinh lí
7.Ampe,(A),ampe kế
8.Vơn(V),Vơn kế
9.Nguồn điện tạo ra giữa 2 cực của nó 1 hiệu điện thế
10.I=I1=I2
U=U1+U2
11.I=I1+I2
U=U1=U2
12.Quy tắc an toàn khi sử dụng điện(sgk)
4. Tổng kết :
Các nhóm đặt câu hỏi thảo luận lẫn nhau.
5. Hướng dẫn học tập:
Đối với bài học ở tiết này:
Xem lại tồn bộ nội dung kiến thức đă ơn tập
Làm bài tập trong sbt
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
chuẩn bị phần bài tập và trị chơi ơ chữ của bài học này.
___________________________________________________________________
Ngày 15/4
TIẾT 36
ÔN TẬP
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết nhiều vật bị nhiễm điện khi cọ xát
- Biết được có hai loại điện tích: dương và âm
- Nêu được cấu tạo nguyên tử
- Biết ḍòng điện là gì, vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện
- Biết được 5 tác dụng của doøng điện
2. Kĩ năng:
- Giải thích và thực hiện các bài tập có liên quan.
3. Thái độ (Giáo dục):
- Giáo dục lịng u thích bộ mơn
- Tuân thủ qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên:
Một số câu hỏi, bài tập
Học sinh:
Ôn tập chương III
C. Tổ chức các hoạt động học tập:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra miệng:
3. Tiến trình bài học:
HOẠT ĐƠNG CỦA GV-HS NỘI DUNG BÀI HỌC
Hoạt động 2:
Mục tiêu: hướng dẫn HS Vận dụng kiến
thức đã học để giải bài tập
Gọi hs trả lời câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Hoạt động 3: (10 phút)
Mục tiêu: Troø chơi ô chữ để củng cố lại
* Chia cả lớp thành 4 đội cho mỗi đội
chọn 1 hàng ngang bất kỳ.Trong thời
gian qui định nếu điền từ vào đúng hàng
ngang đó thì được 1 điểm, sai khơng
được điểm
II/ Bài tập
1) D
2) a/ (-) cho B
b/ (-) cho A
c/(+) cho B
d/(+) cho A
3) Mảnh nilông bị nhiễm điện âm , nhận thêm
electron
4) Sơ đồ C
5) Thí ngiệm C
6) Dùng nguồn điện 6v là phù hợp nhất
7) A2 là 0.35A – 0.12A = 0.23A
III/Trò chơi ơ chữ
- Cực dương - An toàn điện
- Vật dẫn điện - Phát sáng
- Lực đẩy - Nhiệt
- Nguồn điện -Vôn kế
Từ hàng dọc doøng điện
4. Tổng kết :
Các nhóm đặt câu hỏi thảo luận lẫn nhau.
5. Hướng dẫn học tập:
Đối với bài học ở tiết này:
Xem lại tồn bộ nội dung kiến thức đă ơn tập
Làm bài tập trong sbt
chuẩn bị thi HK 2.
___________________________________________________________________
___________Ngày 22/4
KIỂM TRA HỌC KÌ II
I/ Mục tiêu :
- Giúp giáo viên đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức của học sinh trong chương
điện học.
- Vận dụng kiến thức của ḿnh để hoàn thành tốt bài kiểm tra.
- Giáo dục tính độc lập nghiêm túc trong kiểm tra.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: Đề kiểm tra
Học sinh: học bài ở nhà
III/ Phương pháp dạy học:
Trực quan
IV/ Tiến trình:
1. Ổn định tổ chức: Kiểm diện học sinh
2. Kiểm tra:
3.Bài mới:
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề-cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
Vật nhiễm điện-hai
loại điện tích
C6-0,5đ
C7-0,5đ
C2-0,5đ
Sơ đồ mạch điện C10c-0,5đ
Tác dụng của dòng
điện
C9-2.5đ C1-0,5đ C10b-0,5đ
Hiệu điện thế-Cường
độ dòng điện
C3-0,5đ
C8-0,5đ
C10a-0,5đ
C5-0,5đ C4-0,5đ
An toàn khi sử dụng
điện
C11-2đ
Tổng 5đ 1,5đ 3,5đ
Điểm Nhận xét của giáo viên
<i> *Khoanh vào câu trả lời đúng ( 4đ)</i>
Câu 1: Dịng điện khơng có tác dụng nào dưới đây?
A. Hút các giấy vụn B. Làm quay kim nam châm
C. Làm nóng dây dẫn D. Làm tê liệt thần kinh
Câu 2: Trong các cách sau đây cách nào làm thanh thủy tinh nhiễm điện?
A. Phơi ngoài nắng B. Đặt gần nguồn điện
C. Nhúng vào nước ấm D. Cọ xát vào vải lụa
Câu 3: Kí hiệu của hiệu điện thế và đơn vị đo của hiệu điện thế lần lượt là:
A. I và A B. U và A C. I và V D. U và V
Câu 4: Dùng một ampe kế có ĐCNN là 0,2A để đo cường độ dịng điện trong mạch.
Hỏi cách ghi kết quả của bạn nào sau đây đúng:
A. 2,78A B. 1,2mA C. 2,4A D. 0,22A
Câu 5: Trường hợp nào sau đây có hiệu điện thế bằng khơng.
A.Giữa hai đầu bóng đèn điện phát sáng.
B. Giữa hai cực của pin còn mới.
C.Giữa hai đầu của bóng đèn pin được tháo rời khỏi đèn pin.
D.Giữa hai cực của acquy đang thắp sang bóng đèn của xe máy.
Câu 6: Chọn phát biểu sai:
A.Vật bị nhiễm điện có khả năng hút vật khác B. Hai vật nhiễm điện cùng loại thì
hút nhau.
C .Hai vật nhiễm điện khác loại thì hút nhau D. Vật nhiễm điện là vật mang điện
tích.
Câu 7. Có mấy loại điện tích?
A.1 B.2 C.5
D.3
Câu 8.Có thể đo cường độ dòng điện bằng dụng cụ nào?
A.Vôn kế B.Lực kế C.Bình chia độ D.Đồng hồ đo điện
đa năng
<i> *Tự luận(6đ)</i>
Câu 9.Kể tên các tác dụng của dòng điện? (2,5đ)
...
...
...
...
...
...
<i> Câu 10.(1,5đ)</i>
a.Vơn kế dùng để làm
gì?...
b.Trên một bóng đèn ghi 220V.Con số này có ý nghĩa
gì?...
...
...
c.Vẽ 1 mạch điện gồm 1 nguồn điện,1 cơng tắc đóng ,dây dẫn, 2 bóng đèn Đ1, Đ2
mắc song song , 1 am pe kế đo cường độ dòng điện qua Đ1?
...
.Câu 11.Nêu các quy tắc an toàn điện khi sử dụng điện?Nếu gặp người đang bị điện
giật em phải làm gì lúc đó?
<i>(2đ)...</i>
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
ĐÁP ÁN-BIỂU ĐIỂM
Mỗi câu 0,5đ
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Chọn A D D C B C B D
Câu 9
Mỗi tác dụng 0,5đ
Tác dụng nhiệt,phát sang,từ,hóa học,sinh lí
Câu 10.Mỗi ý 0,5đ
a.Đo hiệu điện thế
b.chỉ hiệu điện thế định mức của bóng đèn.Đèn sẽ hoạt động bình thường ở hđt này.
c.Tùy mạch điện hs vẽ.
Câu 11.Mỗi ý đúng được 1đ
a.Nêu đúng 4 quy tắc sgk
b.Tùy hs trả lời. Ngày 12/10
TIẾT 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. MỤC TIÊU:
liên quan đến sự nhìn thấy vật sáng, sự truyền ánh sáng, sự phản xạ ánh sáng, tính
chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi gương cầu lõm. Cách vẽ ảnh của
vật tạo bởi gương phẳng, xác định vùng nhìn thấy trong gương cầu lồi.
- Rèn những kỹ năng vận dụng kiến thức đã học giải thích những hiện thực tế thường
gặp và kỹ năng vẽ hình.
- Thái độ nghiêm túc trong kiểm tra.
II/Ma trận đề:
Cấp độ
Nội dung
Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng điểm
Nhận biết ánh
sáng,sự truyền
ánh sáng
C1-0,5đ
C3-0,5đ
C4-0,5đ
C9-0,5đ
C2-0,5đ 2,5đ
Định luật phản
xạ ánh sáng
C5-0,5đ
C13-2đ
C7-0,5đ
C11-0,5đ
3,5đ
Gương phẳng C10-0,5đ C14a-1đ C12-0,5đ
C14b-1đ
3đ
Gương cầu C6-0,5đ
C8-0,5đ
1đ
Tổng điểm-phần
trăm
3đ=30% 3đ=30% 4đ=40% 10đ
<i>Họ và tên ……… ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT</i>
<i>Lớp…………. VẬT LÝ 7 (Thời gian 45’)</i>
Điểm Nhận xét của giáo viên
<b>I.</b> Trắc nghiệm. Em hãy khoanh tròn vào đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1:Khi nào ta nhìn thấy 1 vật?
A.Khi vật được chiếu sáng B.Khi ta mở mắt hướng về vật
C.Khi vật phát ra ánh sáng D.Khi có ánh sáng từ vật đến mắt ta
A.Mặt trời B. Ngọn nến đang cháy C. Mặt Trăng D. Cục than gỗ đang nóng
đỏ.
Câu 3.Vật sáng là:
A.Những vật được chiếu sáng B.Những vật phát ra ánh sáng
C.Những nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó D.Những vật mắt nhìn
thấy
Câu 4:Một nguồn sáng điểm(nguồn sáng rất nhỏ)chiếu vào một vật chắn sáng .Phía
sau vật là:
C.Cả vùng tối lẫn vùng nửa tối. D. Vùng tối và vùng nửa tối xen kẽ lẫn nhau.
Câu 5:Trong định luật phản xạ ánh sáng
A.Góc phản xạ bằng góc tới B.Góc tới khác góc phản xạ
C.Góc phản xạ lớn hơn góc tới D.Góc tới lớn hơn góc phản xạ
Câu 6:Ảnh của vật tạo bởi gương cầu lồi có tính chất nào sau đây
A.Là ảnh thật,bằng vật B.Là ảnh ảo ,bằng vật
C.Là ảnh ảo ,bé hơn vật D.Góc tới lớn hơn góc phản xạ
Câu 7:Chiếu 1 tia sáng đến một gương phẳng .Góc tới có giá trị 300<sub>.Tìm giá trị góc </sub>
phản xạ.?
A.600<sub> B.15</sub>0 <sub> C.30</sub>0<sub> D.150</sub>0
Câu 8.Gương cầu lõm có tác dụng biến đổi :
A.Chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ phân kì.
B.Chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ hội tụ tại 1 điểm.
C.Chùm tia tới song song thích hợp thành chùm tia phân kì.
D.Chùm tia tới song song thành chùm tia phản xạ song song.
Câu 9.Trường hợp nào dưới đây ánh sáng truyền theo đường thẳng:
A.Trong mơi trường trong suốt
B.Trong mơi trường đồng tính
C.Trong mơi trường trong suốt và đồng tính
D.Đi từ mơi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác
Câu 10:Trường hợp nào dưới đây không thể coi là 1 gương phẳng:
A.Mặt kính B.Mặt nước C.Mặt tấm inox sáng bóng D.Tờ giấy phẳng
Câu 11.Cho tia tới hợp với tia phản xạ 1 góc 840<sub>.Góc phản xạ sẽ là ?</sub>
A. 410 <sub> B.42</sub>0<sub> C. 43</sub>0<sub> D.4</sub>0
Câu 12.Khoảng cách của 1 vật từ ảnh của một vật đến gương phẳng là 8cm thì
khoảng cách từ vật đến gương là :
A.16cm B.8cm C.4cm D.0cm
II.Tự luận:
Câu 13: a.Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng .
...
...
...
b.Chiếu 1 tia sáng SI lên 1 gương phẳng (hình vẽ),hãy vẽ tia phản xạ và tính góc
phản xạ
...
...
...
Câu 14.Cho vật AB có dạng 1 mũi tên đặt song song với mặt 1 gương phẳng
a.Vẽ ảnh A’B’ của vật AB qua gương phẳng .
...
...
...
...
...
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Phần I.Trắc nghiệm: (3điểm) (mỗi câu trả lời đúng được 0,5điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Đáp án D C C D A C C B C D B B
Phần II. tự luận (7điểm)
Câu Điểm
Câu 13 2đ
a/ Định luật phản xạ ánh sáng:
- Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm 0,5đđ
- Góc phản xạ bằng góc tới 0,5đ
b/ - Tính được góc tới
- Vẽ được tia phản xạ 0,5đ
- Tính được góc phản xạ 0,5đ
Câu 14 2đ
a) Vẽ đúng ảnh
B K B'
A H A'
Cách vẽ:
- Từ điểm A, kẻ đường thẳng AH vuông góc với gương.Trên đường thẳng AH
lấy điểm A’ sao cho HA’ = HA. Khi đó A’ là ảnh của điểm A qua gương.
- Từ điểm B, kẻ đường thẳng BK vng góc với gương .Trên đường thẳng BK
b) Đặt vật AB vng góc với gương
1đ
1,0đ
B.Tiến hành kiểm tra
-Phát đề cho học sinh
-Yêu cầu học sinh nghiêm túc trong giờ làm bài
-Xử lí vi phạm quy chế trong giò kiểm tra
-Thu bài khi có hiệu lênh trống
Yêu cầu học sinh chuẩn bị bài 10-Nguồn âm
………
…………
Ngày 9/12 TIẾT 18
ÔN TẬP
A. Mục tiêu :
1 Kiến thức:
- Ôn lại một số kiến thức liên quan đến quang học và âm thanh. Luyện tập để chuẩn
bị kiểm tra học kỳ 1.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng kiến thức về quang học và âm thanh vào một số tình huống trong cuộc
sống.
3. Thái độ:
- Có thái độ nghiêm túc trong học tập
B. Chuẩn bị :
Một số câu hỏi bài tập
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
I.Tổ chức (1’)
II. Kiểm tra bài cũ:(4’)
Thông qua phần tự kiểm tra
III.Bài mới
Hoạt động của GV-HS Nội dung kiến thức
<i>Bài tập 1: Một vật thực hiện dao động,</i>
quan sát thấy cứ trong 12giây, nó thực
hiện được 96 dao động. Hỏi tần số dao
động của vật ấy là bao nhiêu?
<i>Bài tập 2: Các nhà khoa học cho biết,</i>
phần lớn các loại côn trùng không có
các cơ quan đặc biệt để phát ra loại âm,
nhưng khi bay, một số lồi cơn trùng
<i>Bài tập 3: Dân gian có câu: “thùng rỗng</i>
kêu to”. Điều này có đúng về mặt kiến
thức vật lí khơng? Hãy cho biết ý kiến
của em.
<i>Bài tập 4: Một người đứng cách một</i>
vách đá 10m và la to. Hỏi người ấy có
Bài tập 1: : Ta biết tần số là số dao
động mà vật thực hiện được trong một
giây.
Tần số dao động của vật là :
n = 96<sub>12</sub>=8(Hz)
Bài tập 2: : Nguyên nhân chính là khi
bay, các côn trùng đã vẫy những đôi
cánh nhỏ của chúng rất nhanh (hàng
mấy trăm lần trong một giây), những đơi
cánh nhỏ đó đóng vai trị là màng dao
động và phát ra âm thanh.
Bài tập 3-Câu nói “thùng rỗng kêu to”
thường dùng để châm biếm những người
làm việc thì chẳng ra gì, nhưng nói khoe
khoang thành tích thì giỏi.
Tuy nhiên, câu nói trên về mặt vật lí lại
rất đúng: Khi gõ vào chiếc thùng rỗng
bên trong, phần thùng bị gõ có khả năng
dao động mạnh tạo ra âm thanh lớn.
thể nghe được tiếng vang của âm
khơng? Tại sao? Cho vận tốc truyền âm
trong khơng khí là 340m/s.
nhận được âm phản xạ phải lớn hơn
1
15 giây. Theo đề bài, thời gian kể từ
lúc âm do người phát ra đến khi gặp
vách đá là 10<sub>340</sub>= 1
34 (giây), thời gian
âm phản xạ về đến chỗ người đứng cũng
là <sub>34</sub>1 giây. Vậy thời gian kể từ lúc
âm phát ra đến khi cảm nhận được âm
phản xạ là <sub>34</sub>1 + 1
34=
1
17 (giây) <
1
15
giây nên người ấy không thể nghe được
IV.Tổng kết:
Lưu ý sai sót mà hs hay mắc phải.
V. Hướng dẫn học tập:
Đối với bài học ở tiết này:
- Xem lại các kiến thức đã ôn tập.
- Giải các bài tập ở sách bài tập
Đối với bài học ở tiết tiếp theo:
Chuẩn bị bài thi học kì
---Mục tiêu chương:
1) Kiến thức:
- Nhận biết nhiều vật bị nhiễm điện khi cọ xát
- Biết được có hai loại điện tích: dương và âm
- Nêu được cấu tạo nguyên tử
- Biết ḍng điện là gì, vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện
- Biết được 5 tác dụng của doøng điện
- Biết được cường độ dòng điện và hiệu điện thế là gì
- Biết cách mắc mạch điện theo kiểu nối tiếp và song song
2) Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng mơ tả và giải thích các thí nghiệm, các hiện tượng
- Nhận biết một số nguồn điện thông dụng, nhận biết cách mắc ampe kế và
vôn kế.
- Rèn kĩ năng kiểm tra một mạch điện có điện trở và cách khắc phục, cách
mắc nối tiếp và mắc song song
- Biết vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản
- Nhận biết một số vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện
- Phân biệt đoạn mạch nối tiếp và đoạn mạch song song
3) Thái độ