Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Bài 8. Trọng lực - Đơn vị lực

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.07 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần : ...– tiết PPCT : 7 Ngày dạy: / / 2017


<b>1. MỤC TIÊU </b>
<b>1.1. Kiến thức: </b>


<b> Hs biết: </b>Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và Nêu được đơn
vị đo lực.


<b>Hs hiểu:</b> Độ lớn của trọng lực được gọi là trọng lượng.
<b>1.2. Kĩ năng: </b>


<b> Hs thực hiện được</b>: Xác định được phương, chiều của trọng lực.
<b> Hs thực hiện thành thạo</b>: Lắp được được thí nghiệm.


<b>1.3. Thái độ: </b>


<b> Thĩi quen</b>: Có ý thức vận dụng kiến thức vào thực te.á
<b> Tính cách</b>: Học nghiêm túc.


<b>2. NỘI DUNG HỌC TẬP</b>


Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật và độ lớn của nó được gọi là
trọng lượng.


<b>3. CHUẨN BỊ </b>


3.1- Giáo viên: Giá đỡ, lị xo, quả nặng.
3.2- Học sinh : tìm hiểu trước phần trọng lực
<b>4- TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC TẬP</b>
<b>4.1. Ổn định tổ chức và kiểm diện</b>



6A5: ……….
4.2. Kiểm tra miệng:


?1- Khi có lực tác dụng lên vật thì vật đó
sẽ như thế nào ? (5đ)


?2- Bài tập 7.3 (4đ)


?3/. Khi rơi mọi vật đều rơi về phía nào?.(1đ)


?1- Khi lực tác dụng lên vật có thể làm biến
đổi chuyển động của vật đó hoặc làm nó biến
dạng.


?2/. a/.Bị biến đổi. b/.Bị biến đổi.


c/.Bị biến đổi. d/.Khơng bị biến đổi.
?3/. Về phía mặt đất.


<b>4.3. Tiến trình bài học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC</b>
<b>* Giới thiệu bài: (3p)</b>


<i>?Em hãy cho biết Trái Đất hình gì?</i>


<i>? Hãy đốn xem vị trí con người trên Trái Đất như thế nào? </i>
GV: Yêu cầu HS đọc mẫu đối thoại ở đầu bài và tìm ra
phương án giải quyết.



GV: Để hiểu được lời giải thích của bố Nam cần phải biết lực
mà Trái Đất tác dụng lên mọi vật cĩ đặc điểm gì? <sub></sub> Bài mới.
<b>* Hoạt động 1 : (15p) Phát hiện sự tồn tại của trọng lực.</b>
<i><b>Mục tiêu</b><b> </b><b>k</b><b> iến thức</b><b>:</b></i>


<i><b>Nêu được trọng lực là lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật</b></i>
<i><b>và độ lớn của nó được gọi là trọng lượng.</b></i>


GV: Giới thiệu dụng cụ, tiến hành thí nghiệm mẫu để HS quan
sát nhận xét. (Treo một vật nặng vào một lò xo).


<i>? Hãy cho biết khi móc quả nặng vào thì trạng thái của lị xo</i>
<i>như thế nào?</i>


HS: Dãn ra 1 đoạn.


GV: ?<i>Lị xo có tác dụng lực vào quả nặng khơng? </i>(C1)
HS: Có.


GV: <i>?Lực do lị xo tác dụng vào quả nặng có phương chiều</i>
<i>như thế nào?</i>


HS: Phương thẳng đứng, chiều thừ dưới lên.
GV: <i>?Quả nặng ở trạng thái như thế nào?</i>
HS: Đứng yên.


GV: ?vậy quả nặng chịu tác dụng của hai lực như thế nào?
HS: Hai lực cân bằng.



<b>GV: </b><i><b>Hai lực cân bằng đó là: </b>một lực do lị xo tác dụng vào</i>
<i>quả nặng (có phương dọc theo chiều dài của lị xo, chiều</i>
<i>hướng từ dưới lên), cịn một lực nữa có phương và chiều như</i>
<i>thế nào?</i>


HS: Lực thứ 2 cân bằng với lực kéo của lị xo tác dụng vào
quả nặng có phương dọc theo chiều dài của lò xo, chiều
hướng từ trên xuống.


<b>GV: Lực thứ hai này gọi là lực hút của Trái Đất tác dụng</b>
lên quả nặng (hay còn gọi là trọng lực tác dụng lên quả
nặng).


<b>GV: Ở đây ta ngầm thừa nhận là trọng lực mà trái đất tác</b>
dụng vào quả nặng đã truyền đến lò xo kéo dãn lị xo.


<b>GV:</b>u cầu HS trả lời hồn chỉnh câu C1.


<b>I. Trọng lực là gì?</b>


<b> 1. Thí nghiệm: SGK</b>/27


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

HS: <b>C1</b>: Lị xo có tác dụng lực vào quả nặng, lực có phương
dọc theo chiều dài của lị xo, chiều hướng từ dưới lên.


Quả nặng chịu tác dụng của hai lực hai lực cân bằng.
<b>GV: Thả viên phấn rơi</b>.


<b>GV:</b> <i>?Điều gì chứng tỏ có một lực tác dụng lên viên phấn?</i>
<b>(C2)</b>



HS: Viên phấn rơi tức là đã biến đổi chuyển động nên chứng tỏ
có lực tác dụng lên viên phấn.


<b>GV:</b><i>?Lực đó có phương và chiều như thế nào? </i>


HS: Lực hút của TĐ, có phương thẳng đứng và có chiều từ
trên xuống dưới.


<b>GV:</b>Yêu cầu HS trả lời hoàn chỉnh câu C2.


HS:C2: Lực hút, có phương thẳng đứng và có chiều từ trên
xuống dưới.


<b>GV:</b>Yêu cầu 1 HS đọc câu C3.


<b>GV:</b>Yêu cầu HS thảo luận nhĩmthống nhất C3.
HS:Thảo luận trả lời C3.


<b>GV:</b>Thống nhất câu trả lờiC3.


GV: <i>?Trái Đất tác dụng lên các vật một lực như thế nào?</i>
HS: Trái Đất tác dụng lên các vật một lực hút.


GV: Lực hút Trái Đất tác dụng lên các vật gọi là <b>trọng lực</b>.
Trong đời sống hàng ngày, người ta thường gọi <b>trọng lực</b>
tác dụng lên một vật là <b>trọng lượng</b> của vật.


GV:

<i>Câu</i>

<i> h</i>

<i>ỏi dành cho hs giỏi:một bạn nói “con chim bay</i>


<i>lên cao được là vì khơng chịu t1c dụng của trọng</i>



<i>lực”.Theo em bạn đó nói dung hay sai? Tại sao?</i>



HS:

sai. Con chim đang bay cũng chịu tác dụng của lực hút


của Trái Đất.



<b>GV:</b>Trọng lực là lực hút của trái đất, cĩ phương chiều như thế
nào? <sub></sub> II


<b>* Hoạt động 2 : (8p)Tìm hiểu phương và chiều </b><i><b>của trọng</b></i>
<i><b>lực</b></i>


<i><b>Mục</b></i><b> tiêu kĩ năng:</b> <i><b>Xác định được phương, chiều của trọng</b></i>
<i><b>lực</b><b>.</b></i>


<b>GV: Giới thiệu cho HS về dây dọi.</b>


Dây dọi gồm một quả nặng treo vào đầu một sợi dây mềm. Dây
dọi là dụng cụ mà thợ hồ (thợ xây) dùng để xác định phương
thẳng đứng. Phương của dây dọi là phương thẳng đứng.


HS:Lắng nghe.


<b>GV: Yêu cầu HS đọc và trả lời C4.</b>
HS:Đọc và trả lời C4.


quả nặng, lực có phương dọc
theo chiều dài của lò xo,
chiều hướng từ dưới lên.
Quả nặng chịu tác dụng
của hai lực hai lực cân bằng.



<b>C2</b>: Lực hút, có phương thẳng
đứng và có chiều từ trên
xuống dưới.


<b>C3: </b>(1) Cân bằng
(2) Trái đất
(3) Biến đổi
(4) Lực hút
(5) Trái đất
<b>2. Kết luận :</b>


- Trọng lực là lực hút của trái
đất.


- Trọng lực tác dụng lên một
vật cịn gọi là trọng lượng của
vật đó.


<b>II. Phương và chiều của</b>
<b>trọng lực</b>


1.

<b>Phương và chiều của</b>


<b>trọng lực:</b>



C4 :



(1): cân bằng


(2): dây dọi


(3): thẳng đứng




(4): từ trên xuống dưới


<b> 2. Kết luận:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>GV: Nhận xét, thống nhất câu trả lời.</b>
HS:Ghi câu trả lời.


<b>GV: Yêu cầu HS điền tìm từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C5.</b>
HS: Điền tìm từ thích hợp vào chỗ trống ở câu C5.


<b>GV: Nhận xét, thống nhất câu trả lời.</b>


<b>* Hoạt động 3: (7p) Tìm hiểu về đơn vị lực.</b>


<i><b>Mục tiêu: Kiến thức: Nêu được đơn vị đo lực.</b></i>


<b>GV:</b>Để đo độ mạnh của lực, hệ thống đo lường hợp pháp của
Việt Nam dùng đơn vị là Niutơn.


- Nếu m =100g – trọng lượng là1N
- Nếu m = 1 kg – trọng lượng là...N
m = 5 kg – trọng lượng là...N
- Trọng lượng là 10N – m = …...kg


Hoạt động 5 (5

phút

)–vận dụng



GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm tr li C6.


HS

: Th

ảo luận với câu C6.



Đại diện các nhóm trình bày




C¸c nhãm nhËn xÐt, bỉ xung cho câu trả lời của nhau.



<i>GV:Cõu</i>

<i> h</i>

<i>i dnh cho hs giỏi:khi buôn tay, mọi vật ta đang</i>


<i>nắm, giữ đều rơi xuống do trọng lực, tại sao bng tay quả</i>


<i>bóng bay lại bay lên cao?</i>



HS:quả bóng bay lên cao là do lực nâng quả bóng của


khơng khí lớn hơn trọng lực tác dụng lên quả bóng.



<i>GV: mở rộng them cho hs lực mà trái đất tác dụng lên vật</i>


<i>sẽ giảm khi càng lên cao khỏi mặt đất.Nếu như trên mặt</i>


<i>đất quả cân có khối lượng 1Kg có trọng lượng 9,8N thì ở</i>


<i>độ cao 6400Km trọng lượng quả cân chỉ còn 2,45N. </i>



<b>Hướng nghiệp:</b>



Giáo dụ ý thức, phẩm chất, của người lao động như: chỉ sử


dụng dụng cụ đo đạt tiêu chuẩn chất lượng, khơng đồng


tình với những hành vi chế tạo sai lệch và sử dụng dụng cụ


đo không đạt tiêu chuẩn.



(1): thẳng đứng



(2):

từ trên xuống dưới



Trọng lực có phương thẳng
đứng và có chiều từ trên
xuống dưới.



<b> III. Đơn vị lực</b>


- Đơn vị lực là Niutơn
(Kí hiệu: N)


- Trọng lượng của quả cân
100g là 1N.


- Trọng lượng của quả cân 1kg
là 10N.


<b>VI. Vận dụng</b>
C6: hs tự làm.


<b> 4.4. Tổng kết </b>
- Trọng lực là gì ?


- Trọng lực có phương và chiều như thế nào ?


- Là lực hút của trái đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Đơn vị trọng lực ?


- Một vật nặng 1250N sẽ có khối lượng bằng
bao nhiêu ?


- Một vật có khối lượng là 2.5 tạ sẽ nặng bao
nhiêu Niutơn :


xuống dưới.


- Là Niutơn
- 125 kg
- 2500 N
<b> 4.5. Hướng dẫn học tập : </b>


<b>- Đối với bài học ở tiết này.</b>


- Học thuộc phần đã ghi


- Xem phần có thể em chưa biết.
- BTVN : 8.1,8a


- H/dẫn 8.1a: gầu nước đứng yên, vậy chịu t/d của 2 lực như thế nào


8.1b: quả tranh lơ lững đứng yên => có 2 lưc cân bằng hay khơng cân
bằng t/d vào nó.


<b>- Đối với bài học ở tiết tiết theo </b>


</div>

<!--links-->

×