Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH VLXD phước huy hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (798.46 KB, 58 trang )

ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VLXD
PHƯỚC HUY HOÀNG

CAM XUÂN HẠNH

An Giang, tháng 7 năm 2016


ĐẠI HỌC AN GIANG
KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH VLXD
PHƯỚC HUY HOÀNG

Sinh viên thực hiện:

Cam Xuân Hạnh

MSSV :

DKT 127165


Lớp:

DT8KT1

Giảng viên hướng dẫn: Ths Trần Kim Tuyến

An Giang, tháng 7 năm 2016


LỜI CẢM TẠ
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn quý Thầy Cô Khoa Kinh Tế Trường Đại Học An Giang, đã truyền đạt những kiến thức quý báo trong thời
gian bốn năm theo học tập, giúp tơi hồn thành chương trình ngành Kế Tốn.
Tơi xin cảm ơn cơ Trần Kim Tuyến đã tận tình hướng dẫn tơi trong
suốt thời gian làm chuyên đề tốt nghiệp để cho cuốn chuyên đề này hồn
thành.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ban Lãnh Đạo Cơng ty TNHH VLXD
Phƣớc Huy Hồng, các anh, chị ở Phịng Kế Tốn của Cơng ty nhất là chị
Nguyễn Thị Bé Loan Kế tốn trưởng Cơng ty và chị Nguyễn Thị Ngọc Nho
Giám đốc Cơng ty đã nhiệt tình, tận tình giúp đỡ, cung cấp số liệu và hướng
dẫn Tôi thực hiện đề tài tốt nghiệp này.
An Giang, ngày 23 tháng 7 năm 2015
Ngƣời thực hiện

Cam Xuân Hạnh

i


MỤC LỤC
Trang

Chƣơng 1: TỔNG QUAN……...…………..………………………………..1
1.1 Lý do chọn đề tài ……………………………………………….….....… .1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu ………………………………………................... ...1
1.3 Phạm vi nghiên cứu …………………………………………………… ...2
1.4 Phương pháp nghiên cứu ……………………………………………. ..…2
1.5 Nội dung nghiên cứu …………………………………………………... ..2
1.6 Ý nghĩa…………………………………………………………………....3
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG CỦA KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH …………………..……..……...4
2.1 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập …………….………………….4
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ….…………………..4
2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu………………………………….5
2.1.3 Kế toán doanh thu tài chính …………...………………………………..8
2.1.4 Kế tốn thu nhập khác ……………………………………………….10
2.2 Kế tốn các khoản chi phí….....................................................................11
2.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán ……………..………………………………11
2.2.2 Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh........................................................13
2.2.3 Kế tốn chi phí tài chính……..….…………………………………….15
2.2.4 Kế tốn chi phí khác …………..………………………………………17
2.2.5 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp….……..………………...18
2.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh……………………….. 20
Chƣơng 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VLXD
PHƢỚC HUY HỒNG……………………………………...…………....22
3.1 Tổng quan về cơng ty TNHH VLXD Phước Huy Hồng……………….22
3.1.1 Q trình hình thành và phát triển của công ty…………………….….22
3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của cơng ty TNHH VLXD
Phước Huy Hồng …………………………………………………………..23

ii



3.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty………………………… ...23
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ……………………………. ..23
3.3 Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty...................................................... ..24
3.3.1 Tổ chứa bộ máy kế tốn…………………………………………...…..24
3.3.2 Chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty............................................. ....26
3.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong năm 2014 - 2015......28
3.5 Thuận lợi, khó khăn và phương hướng phát triển…………………… …28
3.5.1 Thuận lợi………………………………………………………………30
3.5.2 Khó khăn……………………………………………………………….30
3.5.2 Phương hướng phát triển……………………………………………....30
Chƣơng 4: KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH THÁNG 11/2015 TẠI CƠNG TY TNHH VLXD
PHƢỚC HUY HỒNG…………………………………..…..……..……..31
4.1 Kế toán các khoản doanh thu và thu nhập……………………………. ...31
4.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ………..…….....…...31
4.1.2 Kế toán các khoản làm giảm trừ doanh thu………………... ….…...…33
4.1.3 Kế tốn doanh thu tài chính…………….……………………..………34
4.1.4 Kế tốn thu nhập khác…………………………………………………34
4.2 Kế tốn các khoản chi phí…………………………...…………………..34
4.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán…………………………………..………….37
4.2.2 Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh………….....……………………...37
4.2.3 Kế tốn chi phí tài chính…………………………………………. .….40
4.2.4 Kế tốn chi phí khác…………………………………...………..…….40
4.2.5 Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp……………………….....37
4.3 Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh………………..….……42
4.3.1 Nội dung……………………………………………………………….42
4.3.2 Chứng từ và sổ sách sử dụng…………………………………………..42
4.3.3 Tài khoản sử dụng……………………………………………………..42
4.3.4 Các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh doanh …………….43


iii


4.3.5 Sơ đồ hạch toán………………………………………………………..46
Chƣơng 5: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ - KẾT LUẬN………….………46
5.1 Nhận xét…………………………………...………………….…………46
5.2 Kiến nghị...................................................................................................42
5.3 Kết luận…………………………….......……………………………… .47
Tài liệu tham khảo………………………………………………………….49

iv


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thuế GTGT
tính theo phương pháp khấu trừ…………..…………………………………5
Sơ đồ 2: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu…………………………….8
Sơ đồ 3: Kế toán các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu…………………..8
Sơ đồ 4: Kế toán doanh thu tài chính ……………………….……………..10
Sơ đồ 5: Kế tốn thu nhập khác……………………………………………11
Sơ đồ 6: Kế toán giá vốn hàng bán…………………………………………13
Sơ đồ 7: Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh………………………………15
Sơ đồ 8: Kế tốn chi phí tài chính …………………………………………16
Sơ đồ 9: Kế tốn chi phí khác……………………………………………...18
Sơ đồ 10: Kế tốn chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp …………………...20
Sơ đồ 11: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh….…………….21
Sơ đồ 12: Sơ đồ tổ chức bộ máy của công ty ……………………………...23
Sơ đồ 13: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán…………………………………..25
Sơ đồ 14: Sơ đồ kế toán áp dụng theo hình thức sổ cái……………..……..27

Sơ đồ 15: kết chuyển kết quả hoạt động kinh doanh ……………………...45

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2014 – 2015 ……….28
Bảng 2: Sổ cái tài khoản 511……………………………………………….33
Bảng 3: Sổ cái tài khoản 632………………………………………………36
Bảng 4: Sổ cái tài khoản 642 ………………………………………………39
Bảng 5: Sổ cái tài khoản 821 ……………………………………………..42
Bảng 6: Sổ cái tài khoản 911……………………………………………….44

vi


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
CKTM: chiết khấu thương mại
CK: cuối kỳ
CT: chứng từ
CP: chi phí
DN: doanh nghiệp
DT: doanh thu
đ: đồng
ĐK: đầu kỳ
ĐVT: đơn vị tính
GGHB: giảm giá hàng bán
GTGT: giá trị gia tăng
HĐ: hóa đơn
KH: khấu hao

KT: kế tốn
KC: kết chuyển
KQHĐKD: kết quả hoạt động kinh doanh
NSNN: ngân sách nhà nước
TK: tài khoản
TNHH: trách nhiệm hữu hạn
TNDN: thu nhập doanh nghiệp
TTĐB: tiêu thụ đặc biệt
TSCĐ: tài sản cố định
VLXD: vật liệu xây dựng

vii


CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI
Những năm vừa qua là cột mốc đánh dấu sự chuyển mình đổi mới vô
cùng mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam. Cùng với việc mở rộng nền kinh tế,
Đảng và nhà nước ta đã đưa ra nhiều chủ trương, chính sách phát triển nền
kinh tế hàng hoá nhiều thành phần, mở rộng giao lưu, hợp tác trên thị trường
kinh tế rộng lớn. Đặc biệt sự kiện Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế
giới, đã mở ra rất nhiều cơ hội phát triển cho các DN song cũng tiềm ẩn khơng
ít những khó khăn thử thách nhất là tại thời điểm hiện tại nền kinh tế đang
trong tình trạng khủng hoảng.
Trước tình hình đó địi hỏi DN phải nỗ lực hết mình để tồn tại và phát
triển. Cơng ty TNHH VLXD Phước Huy Hồng kinh doanh chủ yếu: gia cơng
cơ khí, xử lý và tráng phủ kim loại, kim loại, quặng kim loại, vật liệu và thiết
bị lắp đặt khác trong xây dựng. Cũng như các DN khác, DN thương mại khi
tiến hành hoạt động KD không những chịu tác động của qui luật giá trị mà còn

chịu tác động của qui luật cung cầu và qui luật cạnh tranh, khi sản phẩm của
DN được thị trường chấp nhận có nghĩa là giá trị của sản phẩm được thực
hiện, lúc này DN sẽ thu về được một khoản tiền, khoản tiền này được gọi là
doanh thu. Nếu doanh thu đạt được có thể bù đắp tồn bộ chi phí bất biến và
khả biến bỏ ra, thì phần cịn lại sau khi bù đắp được gọi là lợi nhuận. Bất cứ
DN nào khi kinh doanh cũng mong muốn lợi nhuận đạt được là tối đa, để có
lợi nhuận thì DN phải có mức doanh thu hợp lí, phần lớn trong các DN sản
xuất kinh doanh thì doanh thu đạt được chủ yếu là do q trình tiêu thụ hàng
hố, sản phẩm. Do đó việc thực hiện hệ thống kế tốn về xác định kết quả KD
sẽ đóng vai trị quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của DN.
Từ những nhận thức đó, trong thời gian thực tập tại Cơng ty TNHH
VLXD Phước Huy Hồng, tơi đã chọn đề tài: “Kế tốn xác định kết quả kinh
doanh tại Cơng ty TNHH VLXD Phước Huy Hoàng” làm đề tài chuyên đề tốt
nghiệp.
1.2 MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Qua việc nghiên cứu đề tài này có thể giúp chúng ta nắm rõ hơn về thị
trường tiêu thụ của DN, đánh giá được hiệu quả hoạt động KD của DN, xem
xét việc thực hiện hệ thống kế tốn nói chung, kế tốn XĐKQ KD nói riêng ở
DN như thế nào, việc hạch tốn đó có khác so với những gì đã học được ở
trường đại học hay khơng? Qua đó có thể rút ra được những ưu khuyết điểm
1


của hệ thống kế tốn đó, đồng thời đưa ra một số kiến nghị nhằm góp phần
hồn thiện hệ thống kế toán về XĐKQ KD để hoạt động KD của DN ngày
càng có hiệu quả .
1.3 PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Không gian: đề tài được thực hiện tại công ty TNHH VLXD Phước
Huy Hoàng.
- Thời gian: từ 01/5/2016 đến 21/7/2016, dữ liệu dùng để phục vụ đề

tài là tháng 11/2015.
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh
doanh.
1.4 PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1.4.1 Phƣơng pháp thu thập dữ liệu
+ Dữ liệu thứ cấp:
- Thu thập dữ liệu tại phịng kế tốn của Cơng ty, căn cứ trên các sổ chi
tiết, sổ cái.
- Tham khảo sách báo, tạp chí và các thơng tư mới nhất có liên quan
đến đề tài.
+ Dữ liệu sơ cấp:
- Tìm hiểu tình hình thực tế của Cơng ty bằng cách hỏi cán bộ cơng ty
và giám sát quy trình hoạt động kinh doanh.
- Tìm hiểu tính đặc thù của ngành, các yếu tố khách quan và chủ quan
mà công ty đang gánh chịu.
1.4.2 Phƣơng pháp xử lý dữ liệu
Phương pháp đối chiếu, so sánh, tổng hợp số liệu và ghi sổ.
1.5 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
- Giới thiệu và tìm hiểu tổng quan về cơng ty TNHH VLXD Phước
Huy Hồng.
- Thực trạng kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doang tại cơng
ty TNHH VLXD Phước Huy Hồng.
- Ghi chép kế tốn: định khoản, ghi chép trên Sổ Cái và các sổ chi tiết.
- Tập hợp chi phí, doanh thu và kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh.
- Đánh giá tổ chức cơng tác kế tốn.
2


1.6 Ý NGHĨA

Việc xác định đúng kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp các nhà
quản trị doanh nghiệp thấy được ưu và nhược điểm, những vấn đề còn tồn tại,
từ đó đưa ra các giải pháp khắc phục, đề ra các phương án chiến lược kinh
doanh đúng đắn và phù hợp hơn.
Giúp tôi hiểu hơn về công tác kế tốn xác định kết quả hoạt động kinh
doanh nhằm hồn thiện hơn những kiến thức tơi đã tích lũy ở trường.

3


CHƢƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH
Do Doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán theo QĐ 48/2006 ban hành ngày
14/9/2016 nên nội dung chương 2 sẽ được trình bày theo QĐ 48/2006.
2.1 KẾ TOÁN CÁC KHOẢN DOANH THU VÀ THU NHẬP
2.1.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.1.1.1 Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được
trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng
thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 259)
- Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp được ghi nhận khi hàng hoá, thành
phẩm… thay đổi chủ sở hữu và khi việc mua bán hàng hoá thành phẩm được
trả tiền. Hay nói cách khác, doanh thu được ghi nhận khi người bán mất quyền
sở hữu về hàng hoá, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền sở hữu về tiền
hoặc sự chấp thuận thanh toán của người mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi
nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có

liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm
chi phí của kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải
trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
Q trình bán hàng là q trình thực hiện quan hệ trao đổi thơng qua
các phương tiện thanh tốn để thực hiện giá trị của sản phẩm, hàng hoá, dịch
vụ… Trong đó doanh nghiệp chuyển giao sản phẩm, hàng hố, dịch vụ cho
khách hàng, còn khách hàng phải trả cho doanh nghiệp khoản tiền tương ứng.
Thời điểm xác định doanh thu tùy thuộc vào từng phương thức bán hàng và
phương thức thanh toán tiền bán hàng.
2.1.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu
- Hóa đơn bán hàng
4


2.1.1.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” phản ánh số
tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Tài khoản này khơng có số dư và bao gồm 4 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hóa.
+ Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm.
+ Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ.
+ Tài khoản 5118 - Doanh thu khác.
Bên Nợ
Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT nếu tính theo
phương pháp trực tiếp) tính trên doanh số bán trong kỳ. Phản ánh số chiết
khấu thương mại, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng bán bị trả lại kết
chuyển trừ vào doanh thu. Kết chuyển số doanh thu thuần về tiêu thụ.
Bên có

Tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực
hiện phát sinh trong kỳ kế toán.
2.1.1.4 Sơ đồ hạch toán
TK 521

TK 511

TK 111, 112, 131

Cuối kỳ kết chuyển CKTM,

Ghi nhận doanh thu

DTBH bị trả lại, giảm giá

bán hàng

hàng bán phát sinh trong kỳ
TK 911

TK 3331
thuế GTGT đầu ra

K/C doanh thu thuần về
BH và CCDV

phải nộp

Sơ đồ 1: Kế toán doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ chịu thế GTGT tính
theo phương pháp khấu trừ.

(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 229)
2.1.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.1.2.1 Khái niệm

5


- Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
cho khách hành mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa
kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Hàng bán bị trả lại là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị
khách hàng trả lại và từ chối thanh toán.
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 259)
- Thuế xuất khẩu là một loại thuế gián thu được thu trên giá bán của
các mặt hàng xuất khẩu qua biên giới hoặc các khu chế xuất.
Thuế xuất khẩu = Số lƣợng hàng hóa xuất khẩu * Giá tính thuế *
thuế suất
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 98)
- Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào tiêu dùng một số
loại hàng hóa, dịch vụ đặc biệt do nhà nước quy định.
Thuế TTĐB = Giá tính thuế TTĐB * Thuế suất thuế TTĐB
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 93)
- Thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp
Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên phần giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong q trình ln chuyển từ sản xuất,
lưu thơng đến tiêu dùng.
Số thuế GTGT phải nộp = GTGT của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế x
Thuế suất thuế GTGT của hàng hóa, dịch vụ đó.
GTGT của hàng hóa, dịch vụ = Giá thanh tốn của hàng hóa, dịch vụ

bán ra – Giá thanh tốn của hàng hóa, dịch vụ mua vào tương ứng.
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 87)
2.1.2.2 Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ, giấy báo có…
- Phiếu thu, Phiếu chi
- Hóa đơn GTGT
- Bảng kê bán hàng
- Phiếu xuất kho

6


2.1.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
- TK 521 – các khoản giảm trừ doanh thu, có 3 tài khoản chi tiết
+ TK 5211 - Chiết khấu thương mại
+ TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
+ TK 5213 – Giảm giá hàng bán
- Tài khoản 333 - thuế phải nộp, có 3 tài khoản chi tiết
+ TK 3331 - thuế GTGT phải nộp
+ TK 3332- thuế TTĐB
+ TK 3333 thuế xuất khẩu
+ TK 521
Bên Nợ
- Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng khi
mua hàng với số lượng lớn.
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho người mua hoặc
tính trừ vào cơng nợ
- Các khoản giảm giá hàng bán cho người mua, do mua hàng kém chất
lượng
Bên Có

- Kết chuyển tồn bộ số chiết khấu thương mại sang tài khoản “
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh thu thuần của kỳ
hạch toán.
- Cuối kỳ kết chuyển vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần.
- Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán, hàng bán bị
trả lại, chiết khấu thương mại vào tài khoản 511 để xác định doanh thu thuần.
+ TK 333
Bên nợ
- Số thuế GTGT đã khấu trừ trong kỳ
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá
Bên có
7


- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộpSố thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp vào ngân sách nhà nước
TK 333 có số dư cuối kỳ.
2.1.2.4 Sơ đồ hạch tốn
TK 133

TK 3331, 3332, 3333

TK 133

Cuối tháng, xác định số thuế Thuế GTGT hàng nhập khẩu
GTGT khấu trừ
TK 111, 112, 131
Khi bán sản phẩm, hàng hóa,


TK 111, 112
Số thuế GTGT thực nộp cho

cung cấp, dịch vụ

NSNN

TK 111, 112
Thu nhập từ việc
thanh lý TSCĐ

Sơ đồ 2: Sơ đồ hạch toán các khoản thuế làm giảm trừ doanh thu
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 94)
TK 521
TK 111, 112, 131

TK 511

Khi phát sinh các khoản CKTM,
GGHB, hàng bán bị trả lại

kết chuyển CKTM, GGHB
hàng bán bị trả lại

TK333
Giảm các khoản thuế
phải nộp
Sơ đồ 3: Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 244)
2.1.3 Kế toán doanh thu tài chính

2.1.3.1 Khái niệm
Kế tốn doanh thu tài chính là nhằm phản ánh các khoản thu nhập về
các hoạt động tài chính, ngồi thu nhập về bán hàng và thu nhập khác của
doanh nghiệp trong kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh.
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 259)
8


Doanh thu tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh
nghiệp bao gồm:
- Tiền lãi: cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, trả góp...
- Cổ tức, lợi nhuận được chia chỉ giai đoạn sau ngày đầu tư;
- Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài
hạn....
- Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
- Lãi tỷ giá hối đối.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
2.1.3.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
- Phiếu thu.
- Giấy báo có.
2.1.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu của tài khoản
Doanh thu tài chính được phản ánh trên tài khoản 515.
Bên Nợ
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
Kết chuyển tồn bộ các khoản doanh thu tài chính sang tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có

Doanh thu tài chính phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ.
2.1.3.4 Sơ đồ hạch toán

9


TK 911

TK 515

Kết chuyển xác định

TK 111, 112, 131, 331

Lãi từ CK, cho vay,

KQHĐKD

TGNH

Sơ đồ 4: Sơ đồ tài khoản doanh thu hoạt động tài chính
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 289)
2.1.4 Kế toán thu nhập khác
2.1.4.1 Khái niệm
Thu nhập khác của doanh nghiệp là số tiền thu được từ các khoản thu
ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp như thu về thanh lý,
nhượng bán, thu tiền vi phạm hợp đồng hay các khoản thu của năm trước bị bỏ
sót…
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 259)

Các khoản như: Nhượng bán, thanh lý TSCĐ, chênh lệch lãi do đánh giá
lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty liên
kết, đầu tư dài hạn khác…
2.1.4.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu thu
- Bảng thanh lý tài sản cố định
2.1.4.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Các khoản thu nhập khác được phản ánh trên tài khoản 711.
Bên Nợ
Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển toàn bộ các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài
khoản 911 “Xác định kết quả hoạt động kinh doanh”.
Bên Có
Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 711 khơng có số dư cuối kỳ.
2.1.4.4 Sơ đồ hạch toán

10


TK 911

TK 711

TK 111,112,1388,3333

Thu từ thanh lý, nhượng bánTSCĐ
K/c thu nhập khác phát


TK 3331
Thuế GTGT

sinh trong kỳ

Tiền phạt do KH vi phạm hợp đồng
Số thuế được giảm trừ, thu được
Nợ khó địi đã xử lý
TK 152, 156
Phế liệu thu hồi nhập kho
Biếu tặng, thanh lý
Sơ đồ 5: Kế toán thu nhập khác
2.2 KẾ TỐN CÁC KHOẢN CHI PHÍ
2.2.1 Kế tốn giá vốn hàng bán
2.2.1.1 Khái niệm
Là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế tốn
dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh
các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân
phối cho cổ đông hoặc chủ sở hữu.
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 289)
Các phương pháp tính giá xuất kho:
- Giá thực tế đích danh
- Giá bình qn gia quyền
- Giá nhập trước xuất trước
- Giá nhập sau xuất trước
2.2.1.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê
2.2.1.3Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản

Công ty sử dụng TK 632 phản ánh giá vốn hàng bán.
11


- Tài khoản này chỉ phản ánh giá vốn thực tế của sản phẩm, hàng hóa
bán ra trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Tài khoản này còn dùng để phản ánh số trích lập dự phịng giảm giá
hàng tồn kho.
Bên Nợ
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp
theo từng hoá đơn
- Phản ánh chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức
bình thường và chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ khơng được tính
vào trị giá hàng tồn kho mà phải tính vào giá vốn hàng bán của kỳ kế tóan.
- Phản ánh khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần
bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Phản ánh chi phí tự xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức
bình thường khơng được tính vào ngun giá tài sản cố định hữu hình tự xây
dựng, tự chế hồn thành.
- Phản ánh khoản chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập năm nay lớn hơn khoản đã lập dự phịng năm trước.
Bên Có
- Phản ánh khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm
tài chính (khoản chênh lệch giữa số phải lập dự phòng năm nay nhỏ hơn khoản
đã lập dự phòng năm trước)
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ vào
bên nợ tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
2.2.1.4 Sơ đồ hạch toán


12


TK 632
TK 111,112,331

TK 911

Mua hàng hóa

Kết chuyển giá vốn hàng
bán tiêu thụ trong kỳ

TK 156
Kết chuyển giá trị
hàng hóa tồn kho
đầu kỳ
kết chuyển giá trị hàng
hóa tồn kho cuối kỳ
TK 155, 157
Kết chuyển thành phẩm, hàng gửi
đi bán đầu kỳ

TK 159
hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho
Trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 6: Kế tốn giá vốn hàng bán
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 229)


2.2.2 Kế tốn chi phí quản lí kinh doanh
2.2.2.1 Khái niệm
Chi phí quản lý kinh doanh gồm: chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng là tồn bộ các chi phí liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm, dịch vụ bao gồm cả chi phí bảo hành, sửa chữa như: chi phí vận
chuyển, đóng gói, bảo quản…
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí có liên quan chung tới tồn bộ
hoạt động quản lý điều hành chung của doanh nghiệp bao gồm: chi phí hành
chánh, chi phí tổ chức, chi phí văn phòng…
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 247)
2.2.2.2 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT.
13


- Phiếu chi.
2.2.2.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Tài khoản 642 có 2 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6421: Chi phí bán hàng.
+ Tài khoản 6422: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí quản lý kinh doanh được phản ánh trên tài khoản 642.
- Mở sổ theo dõi từng nội dung chi phí.
- Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ khơng
có sản phẩm tiêu thụ thì cuối kỳ kế tốn kết chuyển tồn bộ hay một phần chi
phí quản lý doanh nghiệp vào tài khoản 142 “chi phí trả trước” và theo dõi quá
trình phân bổ trên.
Bên Nợ
Tập hợp các chi phí thực tế phát sinh trong q trình tiêu thụ sản phẩm,

hàng hóa, dịch vụ quản lý của doanh nghiệp.
Bên Có
+ Các khoản giảm trừ chi phí quản lý kinh doanh, chi phí phát sinh
trong kỳ hạch tốn.
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
+ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 142 “chi phí trả
trước” chờ phân bổ.
Tài khoản 642 khơng có số dư cuối kỳ.
2.2.2.4 Sơ đồ hạch toán

14


TK 334, 338

TK 642

Chi phí nhân viên quản lý
TK 152, 153
TK 111,112,138
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Giá trị thu hồi
ghi giảm giá chi phí

TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 331, 111,112
Thuế, phí, lệ phí


TK 911
Kết chuyển chi phí QLKD

TK 159
Chi phí dự phịng
TK 331, 111, 112

TK 142

TK 133
Chờ kết chuyển

Kết chuyển

Chi phí khác
Sơ đồ 7: Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 249)
2.2.3 Kế tốn chi phí tài chính
2.2.3.1 Khái niệm
Chi phí tài chính là khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các
hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên
doanh, lỗ chứng khoán…
(Nguồn: Đặng Ngọc Vàng và cs, 2015, 259)

15


Chi phí tài chính phải phát sinh trong kỳ khơng phân biệt khoản chi
phí đó thực tế đã trả hay phải trả tiền.
Đối với khoản chi phí từ hoạt động mua, bán ngoại tệ, chi phí được

ghi nhận là số chênh lệch giữa giá ngoại tệ bán ra và mua vào.
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng
- Phiếu chi
- Giấy báo nợ
- Hóa đơn GTGT.
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
Chi phí tài chính hạch tốn trên tài khoản 635.
Bên Nợ
+ Các khoản lỗ do thanh lý các khoản đầu tư ngắn hạn.
+ Các khoản lỗ về chênh lệch tỷ giá ngoại tệ phát sinh.
+ Các khoản chi phí khác của hoạt động tài chính.
Bên Có
Kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính và các khoản lỗ phát sinh trong kỳ
sang tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ
2.2.3.4 Sơ đồ hạch toán

16


×