Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Tài liệu giảng dạy môn nguyên lý kế toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 100 trang )

Nguyên lý kế toán

Chƣơng 1
Tổng quan về kế toán
1.1 Lịch sử ra đời của kế toán:
- Kế toán ra đời cùng với sự hình thành và phát triển của KTXH lồi người.
Trong q trình lao động sản xuất con người thấy phải rất vất vả để tạo ra của
cải, bên cạnh đó cịn có nhiều hồn cảnh thực tế sảy ra: mất mát, hao hụt tài
sản; hay con người mất niềm tin ở nhau…Vì vậy họ đã phải tìm cách nào đó để
quản lý, bảo vệ tài sản mình làm ra, mình có được. Đó chính là dấu hiệu của kế
toán ra đời.
- Qua nghiên cứu khảo cổ học, người ta tìm thấy nhiều dấu tích chứng minh Kế
tốn có từ mấy ngàn năm trước cơng ngun: Những dấu tích bằng gốm, sành,
giấy… trên đó có khắc, ghi về việc cho vay, thiếu nợ, tăng giảm tài sản, trao đổi
hàng hóa…
- Lúc đầu kế tốn chỉ ghi đơn, cho đến TK XV (1492-1495) nhà toán học người ý
Luca Pacioli đã viết những cuốn sách trình bày về phương pháp ghi kép (Sau
này người ta gọi là hệ thống kế toán kép).
- TK XVI, kế toán kép được phát triển và hồn thiện dần.
- Ngày nay kế tốn thực sự phát triển và trở thành công cụ không thể thiếu trong
nền kinh tế xã hội.
1.2 Định nghĩa kế tốn
Có nhiều khái niệm về kế toán:
-

Theo luật kế toán: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian
lao động. (Khoản 1, điều 4)

-


Theo liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC): Kế toán là nghệ thuật ghi chép,
phân loại và tổng hợp theo cách thức nhất định dưới hình thức tiền tệ về các
nghiệp vụ các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tài chính và trình bày kết
quả của nó cho người sử dụng.

-

Theo hiệp hội kế tốn Mỹ: Kế tốn là q trình ghi nhận, đo lường và công
bố các thông tin kinh tế giúp người sử dụng phán đốn và ra quyết định dựa trên
thơng tin này.

1.3 Phân loại kế toán :
* Căn cứ vào đối tƣợng sử dụng thơng tin kế tốn:
Do có hai phạm vi phục vụ khác nhau của thơng tin kế tốn (Bên trong và bên
ngồi đơn vị) nên kế tốn được chia thành kế tốn tài chính và kế tốn quản trị.
-

Kế toán TC: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thơng tin kinh tế, tài chính bằng BCTC cho đối tƣợng có nhu cầu sử dụng
thơng tin của đơn vị kế tốn.

-

Kế tốn QT: Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp
thơng tin kinh tế, tài chính theo yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài
chính trong nội bộ đơn vị kế tốn.

* Căn cứ vào mức độ khái qt thơng tin do kế tốn cung cấp:
Trang 1



Ngun lý kế tốn
Khi đó kế tốn được chia thành kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết
-

Kế toán tổng hợp: Là loại kế tốn mà thơng tin về các hoạt động kinh tế tài
chính được kế tốn thu nhận, xử lý ở dạng tổng quát và được biểu hiện dưới
hình thái tiền tệ.

-

Kế tốn chi tiết: Là kế tốn mà thơng tin về các hoạt động kinh tế tài chính
được thu nhận, xử lý ở dạng chi tiết, cụ thể và được biểu hiện khơng những
dưới hình thái tiền tệ mà cả dưới hình thái hiện vật, hình thái lao động…

* Căn cứ vào cách ghi chép và ghi nhận thơng tin:
Khi đó kế tốn được chia thành Kế toán đơn và Kế toán kép:
-

Kế toán đơn: Là loại kế toán phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm
ảnh hưởng đến các đối tượng kế toán một cách độc lập, riêng biệt. Sự phản ánh
này không cho thấy mối quan hệ giữa các đối tượng kế toán với nhau. Kế toán
này được thực hiện ngay thời kỳ sơ khai của kế toán, và hiện nay vẫn cịn sử
dụng.

-

Kế tốn kép: Là loại kế tốn dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
được tiến hành trong mối quan hệ mật thiết giữa các đối tượng kế tốn với
nhau.


1. 4.Vai trị của kế tốn:
-

Đối với doanh nghiệp: Kế toán cung cấp những tài liệu, những thông tin kinh
tế đã diễn ra và đang diễn ra trong doanh nghiệp làm cơ sở để DN hoạch định
chương trình hành động, phương hướng hoạt động trong tương lai.

- Đối với Nhà Nƣớc: Kế toán giúp cho Nhà Nước thực hiện công tác quản lý các
doanh nghiệp tốt hơn, từ đó quản lý tốt nền kinh tế vĩ mơ, đề ra những chủ trương
chính sách phù hợp với sự phát triển của đất nuớc.
1. 5. Đối tƣợng sử dụng thơng tin kế tốn:
-

Các nhà quản lý doanh nghiệp: Để điều hành, quản lý, đưa ra chương trình hành
động, lập kế hoạch...

-

Các nhà đầu tư hiện tại và tương lai: Có nên đầu tư hay khơng?

-

Các tổ chức tín dụng : Có kế hoạch thu hồi nợ, cho vay thêm, vay theo hình
thức nào…

-

Cơ quan Thuế, các cơ quan chức năng khác của Nhà nước : Thu thuế, phí, lệ
phí. Thống kê, đánh giá kết quả kinh doanh ở tầm vĩ mơ.


-

Người lao động : Quyền lợi của mình có được có thỏa đáng khơng ? Có nên tiếp
tục làm việc ở đây khơng ?...

1.6.Đối tƣợng của kế tốn :
Đối tượng của kế toán là: Là những nội dung mà kế tốn phải thu nhận, xử lý và cung
cấp thơng tin.
- Tình hình tài chính: Tài sản, nguồn vốn.
- Tình hình kinh doanh (sự vận động của TS, nguồn vốn): Doanh thu, chi phí, kết quả
- Và tình hình khác : Những mối quan hệ - kinh tế pháp lý ngoài tài sản của đơn vị
Trang 2


Ngun lý kế tốn
1.6.1. Tình hình tài chính:
a. Tài sản: Là các nguồn lực do doanh nghiệp nắm quyền sở hữu hoặc nắm quyền
kiểm sốt lâu dài và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai
Tồn bộ tài sản của doanh nghiệp được chia làm 2 loại:
- Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn gồm những nguồn lực DN đang nắm giữ, có thời gian sử dụng
hoặc luân chuyển trong vòng 1 năm (12 tháng) hoặc trong 1 chu kỳ kinh doanh.
Bao gồm:
+ Tiền và tương đương tiền,
+ Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,
+ Các khoản phải thu ngắn hạn: Thu của khách hàng, thu nội bộ, trả trước cho
người bán, phải thu theo tiến độ kế hoach HĐXD , phải thu khác.
+ Hàng tồn kho: Nguyên liệu vật liệu tồn kho, Công cụ dụng cụ trong kho,
Thành phẩm, hàng hóa tồn kho, Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, Hàng

mua đang đi trên đường, Hàng gửi đi bán, Hàng hóa kho bảo thuế
+ Các tài sản ngắn hạn khác: Chi phí trả trước ngắn hạn, Thuế GTGT được
khấu trừ, Thuế và các khoản phải thu nhà nước, Tài sản ngắn hạn khác: Tài sản
thiếu chờ xử lý, tạm ứng, cầm cố ký quỹ ký cược ngắn hạn.
- Tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn gồm những nguồn lực DN đang nắm giữ, có thời gian sử dụng
hoặc luân chuyển trên 1 năm (trên 12 tháng) hoặc dài hơn 1 chu kỳ kinh doanh.
Bao gồm:
+ Các khoản phải thu dài hạn : PT khách hàng dài hạn, PT nội bộ dài hạn, Vốn
kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, phải thu dài hạn khác.
+ Tài sản cố định : TSCĐ hữu hình, TSCĐ vơ hình, TSCĐ th tài chính, chi phí
xây dựng cơ bản dở dang.
+ Bất động sản đầu tư :
+ Các khoản đầu tư tài chính dài hạn : Đầu tư vào công ty con, cty liên kết, liên
doanh, đầu tư dài hạn khác.
+ Các tài sản dài hạn khác : CP trả trước dài hạn, TS thuế thu nhập hoãn lại, TS dài
hạn khác.
b. Nguồn vốn: được biểu hiện là nguồn gốc hình thành nên các tài sản của DN. Nguồn
vốn của doanh nghiệp bao gồm:
- Nợ phải trả: là những khoản nợ phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh mà doanh nghiệp phải trả, phải thanh toán cho các chủ nợ bao gồm các
khoản nợ tiền vay, các khoản nợ phải trả cho người bán, cho Nhà Nước, cho
công nhân viên và các khoản phải trả khác. Nợ phải trả của doanh nghiệp được
chia ra: nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.

Trang 3


Nguyên lý kế toán
+ Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp cịn phải trả có thời hạn

trong một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp hoặc trong vòng
12 tháng. Bao gồm: các khoản vay và nợ ngắn hạn, phải trả người bán ngắn
hạn, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, phải trả công nhân viên, phải trả nội
bộ ngắn hạn...
+ Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp cịn phải trả có thời hạn trên
một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp hoặc trên 12 tháng
Bao gồm: các khoản phải trả dài hạn người bán, phải trả dài hạn nội bộ, vay và
nợ dài hạn, các khoản nhận ký quỹ dài hạn, TS dài hạn khác…
- Vốn chủ sở hữu: Là số tiền do các nhà đầu tư, các sáng lập viên đóng góp hoặc
được hình thành từ kết quả hoạt động. Đây không phải là một khoản nợ và do
đó doanh nghiệp khơng có trách nhiệm phải thanh tốn.
Bao gồm:
-

Vốn góp: là số tiền do các chủ sở hữu đóng góp ban đầu khi thành lập đơn vị
hoặc được bổ sung trong quá trình hoạt động.

-

Lợi nhuận chưa phân phối: là kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị,
trong khi chưa phân phối được sử dụng cho hoạt động của đơn vị.

-

Vốn chủ sở hữu khác: bao gồm các nguồn vốn và các quỹ chuyên dùng của đơn
vị như: quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phịng tài chính, chênh lệch tỷ giá hối
đối...

* Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn: Tài sản và nguồn vốn là 2 mặt biểu hiện
khác nhau của chính 1 đối tượng là tài sản chung của đơn vị. Tài sản nào cũng

do một hoặc nhiều nguồn hình thành nên, ngược lại nguồn vốn nào cũng là
nguồn hình thành nên 1 hay nhiều loại tài sản khác nhau.
Phƣơng trình kế toán căn bản: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn.
Hay : Tài sản = Nợ phải trả + Vốn chủ sở hữu
Hay : Vốn chủ sở hữu = Tài sản – Nợ phải trả
1.6.2.Tình hình kinh doanh : Phản ánh quá trình hoạt động của đơn vị làm phát sinh
doanh thu, chi phí, kết quả. Q trình hoạt động của đơn vị đồng thời là quá
trình sử dụng các nguồn lực kinh doanh nhằm đem lại lợi ích kinh tế cho doanh
nghiệp. Việc sử dụng các nguồn lực kinh tế làm cho tình hình tài chính của
doanh nghiệp bị thay đổi.
1.6.3 Tình hình khác
1.7. Giới thiệu về mơi trƣờng pháp lý của kế toán.
* Hệ thống pháp luật về kế toán áp dụng cho các đơn vị kế toán tại VN :
- Luật kế toán : Luật kế toán số 03/2003/QH11 được quốc hội ban hành ngày
17/06/2003, có hiệu lực từ 01/01/2004. Gồm 7 chương 64 điều, quy định về :
Nội dung cơng tác kế tốn, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán, hoạt
động nghề nghiệp kế toán.
- Chuẩn mực kế toán : Đến nay đã có 26 chuẩn mực kế tốn

Trang 4


Nguyên lý kế toán
Trên cơ sở những quy định chung ở luật kế toán, chuẩn mực kế toán quy định
những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản làm cơ sở cho việc ghi chép
kế toán và lập BCTC.
- Các thông tƣ hƣớng dẫn
1.7.1 Các yêu cầu cơ bản đối với kế tốn:
Trung thực
Các thơng tin và số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo trên cơ sở các

bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Khách quan
Các thơng tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo đúng với thực tế,
không bị xuyên tạc, khơng bị bóp méo.
Chú ý : u cầu trung thực, khách quan thoạt nhìn nhầm tưởng như là 1, tuy
nhiên về mặt bản chất thì khác nhau. Trung thực địi hỏi kế tốn khơng có ý đồ
xun tạc số liệu vì mục đích cá nhân, khơng được gian lận. Cịn khách quan
nói về cách nhìn nhận đánh giá thơng tin, quan điểm, nhận thức…
Đầy đủ
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế tốn phải được
ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
Kịp thời
Các thơng tin và số liệu kế tốn phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng
hoặc trước thời hạn quy định, không được chậm trễ.
Dễ hiểu
Các thơng tin và số liệu kế tốn trình bày trong báo cáo tài chính phải rõ ràng,
dễ hiểu đối với ngƣời sử dụng. Người sử dụng ở đây được hiểu là người có
hiểu biết về kinh doanh, về kinh tế, tài chính, kế tốn ở mức trung bình. Thơng
tin về những vấn đề phức tạp trong báo cáo tài chính phải được giải trình trong
phần thuyết minh.
Có thể so sánh
Các thơng tin và số liệu kế tốn giữa các kỳ kế toán trong một doanh nghiệp và
giữa các doanh nghiệp chỉ có thể so sánh được khi tính tốn và trình bày nhất
qn. Trường hợp khơng nhất qn thì phải giải trình trong phần thuyết minh
để người sử dụng báo cáo tài chính có thể so sánh thơng tin giữa các kỳ kế tốn,
giữa các doanh nghiệp hoặc giữa thơng tin thực hiện với thơng tin dự tốn, kế
hoạch.
1.7.2.Những ngun tắc kế tốn cơ bản
Cơ sở dồn tích:

Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của doanh nghiệp liên quan đến tài sản, nợ
phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu, doanh thu, chi phí phải được ghi sổ kế tốn tại
thời điểm phát sinh không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi
tiền hoặc tương đương tiền.
Trang 5


Nguyên lý kế toán
Giá gốc:
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của tài sản được tính theo số
tiền hoặc khoản tương đương tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý
của tài sản đó vào thời điểm tài sản đƣợc ghi nhận. Giá gốc của tài sản khơng
được thay đổi trừ khi có quy định khác trong chuẩn mực kế tốn cụ thể.
có 2 lý do để ghi nhận tài sản theo nguyên tắc này :
-

Đảm bảo tính khách quan : có thể kiểm chứng, so sánh giá ở sổ kế toán với các
chứng từ liên quan.

-

Đơn giản trong việc ghi chép, thuận lợi hơn cho cơng tác quản lý vì giá gốc
khơng biến động theo giá thị trường

Hoạt động liên tục:
Báo cáo tài chính phải được lập trên cơ sở giả định là doanh nghiệp đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình thường trong tương lai
gần, nghĩa là doanh nghiệp khơng có ý định cũng như không buộc phải ngừng
hoạt động hoặc phải thu hẹp đáng kể quy mơ hoạt động của mình.
Vì nếu DN hoạt động liên tục BCTC được lập ghi nhận theo giá gốc, ngược lại

nếu DN có nguy cơ phá sản hoặc thu hẹp quy mơ đáng kể thì tài sản được định
giá theo giá có thể bán trên thị trường.
Phù hợp
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một
khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan
đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của
kỳ tạo ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên
quan đến doanh thu của kỳ đó.
Nhất qn
Các chính sách và phương pháp kế tốn doanh nghiệp đã chọn phải được áp
dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm. Trường hợp có thay đổi
chính sách và phương pháp kế tốn đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh
hưởng của sự thay đổi đó trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.
Phải thực hiện ngun tắc này vì lợi ích của người sử dụng báo cáo tài chính,
giúp họ có thể so sánh, đánh giá được xu hướng phát triển của đơn vị.

Thận trọng
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần thiết để lập các ước tính kế
tốn trong các điều kiện không chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng đòi hỏi:
a/ Phải lập các khoản dự phòng nhưng khơng lập q lớn;
-

Nợ phải thu khó địi, giảm giá hàng tồn kho,…

b/ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập;
c/ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí;
Trang 6


Nguyên lý kế toán

d/ Doanh thu và thu nhập chỉ được ghi nhận khi có bằng chứng chắc chắn về
khả năng thu được lợi ích kinh tế, cịn chi phí phải được ghi nhận khi có bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí.
Cần phải tuân thủ để hạn chế tối đa những bất lợi trong tương lai, nếu không
thận trọng sẽ dễ nhìn nhận sai về hiệu quả SXKD của đơn vị.
Trọng yếu
Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thơng tin hoặc thiếu
chính xác của thơng tin đó có thể làm sai lệch đáng kể báo cáo tài chính, làm
ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng báo cáo tài chính. Tính
trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thơng tin hoặc các sai sót được
đánh giá trong hồn cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thơng tin phải được xem
xét trên cả phương diện định lượng và định tính.
-

Định lượng : Sai sót về con số

-

Định tính : Tính chất của sai phạm

1.8.Các phƣơng pháp của kế tốn:
Kế tốn là một cơng cụ quản lý mang tính khoa học. Vì vậy, kế tốn có một hệ
các phương pháp riêng. Có 4 phương pháp căn bản trong khoa học kế toán là :
-

Phương pháp chứng từ

-

Phương pháp tài khoản và ghi sổ kép


-

Phương pháp tính giá

-

Phương pháp tổng hợp và cân đối kế toán

CHỨNG TỪ

ĐỐI ỨNG
TÀI KHOẢN

SỔ SÁCH KẾ TỐN

TÍNH GIÁ
ĐỐI TƯỢNG
KẾ TỐN

BÁO CÁO TÀI CHÍNH

TỔNG HỢP – CÂN ĐỐI
KẾ TOÁN

Trang 7


Nguyên lý kế toán


Chƣơng 2
Phƣơng pháp tổng hợp – Cân đối
2.1. Khái niệm, bản chất, ý nghĩa
- Khái niệm : Là phương pháp khái quát tình hình TS, NV, KQKD và các mối
quan hệ kinh tế, tài chính khác thuộc đối tượng kế toán. Dựa vào các mối quan
hệ cân đối vốn có của đối tượng kế tốn.
- Bản chất:
Tổng hợp - cân đối KT: Là hai mặt khác nhau của phương pháp kế toán, chúng
tồn tại đồng thời và quan hệ mật thiết với nhau.
+ Tính tổng hợp: Phát sinh do nhu cầu của q trình sử dụng thơng tin và điều
hành quản lý. Khi thực hiện phải tuân thủ tính cân đối vốn có của đối tượng
KT.
+ Tính cân đối: Tồn tại khách quan trong bản thân đối tượng KT cũng như q
trình vận động của nó. Tính cân đối muốn được biểu hiện phải sử dụng phương
pháp tổng hợp.
- Ý nghĩa:
- Cung cấp thơng tin về tình hình và KQ quá trình hoạt động của đơn vị một
cách tổng quát cũng như từng mặt cho các đối tượng sử dụng thông tin mà các
phương pháp khác không cung cấp được.
- Nhờ vậy, nhà quản lý, người sử dụng thông tin tiết kiệm được thời gian, dễ
đọc, dễ hiểu và có thể phân tích đánh, giá và đưa ra các quyết định kịp thời, phù
hợp.
2.2. Quan hệ cân đối của đối tƣợng kế toán :
a. Quan hệ cân đối tổng hợp:
- Tải sản = Nguồn vốn
- Kết quả = Thu nhập – chi phí
b. Quan hệ cân đối bộ phận:
TS(NV) hiện có CK = TS (NV) hiện có ĐK+TS (NV) tăng - TS (NV) giảm
2.3. Hệ thống bảng tổng hợp cân đối kế toán
- Bảng tổng hợp cân đối kế toán tổng thể :

+ Được lập dựa trên các mối quan hệ cân đối tổng thể
+ Cung cấp thông tin cho những đối tượng bên trong và bên ngồi đơn vị.
+ Bao gồm:
o Bảng cân đối kế tốn
o Báo cáo kết quả kinh doanh
o Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
o Thuyết minh BCTC
Trang 8


Nguyên lý kế toán
- Bảng tổng hợp cân đối kế toán bộ phận:
+ Được lập dựa trên các mối quan hệ cân đối bộ phận
+ Cung cấp thông tin cho đối tượng bên trong đơn vị
+ Bao gồm:
o Báo cáo tình hình thu mua, dự trữ, sử dụng vật tư
o Báo cáo tình hình thu, chi, tồn quỹ
o Báo cáo tình hình TSCĐ
o Báo cáo tình hình doanh thu, chi phí…
2.4. Bảng tổng hợp cân đối kế tốn tổng thể
2.4.1 Bảng cân đối kế toán
a. Khái niệm Bảng cân đối kế tốn:
- Là báo cáo tài chính tổng hợp.
- Phản ánh tổng quát về toàn bộ giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản của
đơn vị tại 1 thời điểm nhất định.
b. Nội dung: - Phần trong bảng:
+ Tài sản: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
+ Nguồn vốn: Nợ phải trả và vốn chủ sở hữu
- Phần ngoài bảng
c. Kết cấu:

- Kết cấu ngang
- Kết cấu dọc
Phụ lục: Mẫu Bảng cân đối kế tốn hồn chỉnh theo quy định của Bộ tài chính
Đơn vị báo cáo:………………....
Địa chỉ:………………………….

TÀI SẢN
1

Mẫu số B 01 – DN
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC,
được sửa đổi bổ sung theo TT244
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Tại ngày ... tháng ... năm ...(*)
Đơn vị tính:..........

Thuyết Số
Số đầu
số
minh
cuối
năm
năm
2
3
4
5

A

TÀI
SẢN
NGẮN
(100)=110+120+130+140+150
I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
1.Tiền

HẠN 100
110
111
Trang 9

V.01


Nguyên lý kế toán
2. Các khoản tương đương tiền
II. Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn
1. Đầu tư ngắn hạn
2. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn (*)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
1. Phải thu khách hàng
2. Trả trước cho người bán
3. Phải thu nội bộ ngắn hạn
4. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây
dựng
5. Các khoản phải thu khác
6. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó địi (*)
IV. Hàng tồn kho
1. Hàng tồn kho

2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho (*)
V. Tài sản ngắn hạn khác
1. Chi phí trả trước ngắn hạn
2. Thuế GTGT được khấu trừ
3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước
4. Tài sản ngắn hạn khác

112
120
121
129
130
131
132
133
134

B - TÀI SẢN DÀI HẠN
(200 = 210 + 220 + 240 + 250 + 260)
I- Các khoản phải thu dài hạn
1. Phải thu dài hạn của khách hàng
2. Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
3. Phải thu dài hạn nội bộ
4. Phải thu dài hạn khác
5. Dự phòng phải thu dài hạn khó địi (*)
II. Tài sản cố định
1. Tài sản cố định hữu hình
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
2. Tài sản cố định thuê tài chính

- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế (*)
3. Tài sản cố định vơ hình
- Ngun giá
- Giá trị hao mịn luỹ kế (*)
4. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
III. Bất động sản đầu tƣ
- Nguyên giá
- Giá trị hao mòn luỹ kế (*)
IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn
1. Đầu tư vào cơng ty con
2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
3. Đầu tư dài hạn khác
4. Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn (*)

200

Trang 10

135
139
140
141
149
150
151
152
154
158


210
211
212
213
218
219
220
221
222
223
224
225
226
227
228
229
230
240
241
242
250
251
252
258
259

V.02
(...)

(...)


(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)

(...)


(...)

V.03

V.04

V.05

V.06
V.07

V.08

V.09

V.10

V.11
V.12

V.13


Nguyên lý kế toán
V. Tài sản dài hạn khác
1. Chi phí trả trước dài hạn
2. Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
3. Tài sản dài hạn khác


260
261
262
268

TỔNG CỘNG TÀI SẢN (270 = 100 + 200)

270

1
NGUỒN VỐN

3

A – NỢ PHẢI TRẢ (300 = 310 + 320)
300
I. Nợ ngắn hạn
310
1. Vay và nợ ngắn hạn
311
2. Phải trả người bán
312
3. Người mua trả tiền trước
313
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
314
5. Phải trả người lao động
315
6. Chi phí phải trả
316

7. Phải trả nội bộ
317
8. Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây 318
dựng
9. Các khoản phải trả, phải nộp khác
319
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
11. Quỹ khen thưởng phúc lợi
323
II. Nợ dài hạn
330
1. Phải trả dài hạn người bán
331
2. Phải trả dài hạn nội bộ
332
3. Phải trả dài hạn khác
333
4. Vay và nợ dài hạn
334
5. Thuế thu nhập hỗn lại phải trả
335
6. Dự phịng trợ cấp mất việc làm
336
7. Dự phòng phải trả dài hạn
337
8. Doanh thu chưa thực hiện
338
9. Quỹ phát triển khoa học và công nghệ
339


V.14
V.21

2

4

5

(...)

(...)

V.15

V.16
V.17

V.18

V.19
V.20
V.21

B – VỐN CHỦ SỞ HỮU (400 = 410 + 420)
400
410
411
412

413
414
415
416
417
418
419
420

I. Vốn chủ sở hữu
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
2. Thặng dư vốn cổ phần
3. Vốn khác của chủ sở hữu
4. Cổ phiếu quỹ (*)
5. Chênh lệch đánh giá lại tài sản
6. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
7. Quỹ đầu tư phát triển
8. Quỹ dự phịng tài chính
9. Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
10. Lợi nhuận chưa phân phối
Trang 11

V.22


Nguyên lý kế toán
11. Nguồn vốn đầu tư XDCB
12. Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
II. Nguồn kinh phí và quỹ khác
1. Nguồn kinh phí

2. Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ

421
422
430
432
433

TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN (440 = 300 + 400)

440

V.23

CÁC CHỈ TIÊU NGỒI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
CHỈ TIÊU

Thuyết
minh

1. Tài sản th ngồi
2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia cơng
3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược
4. Nợ khó địi đã xử lý
5. Ngoại tệ các loại
6. Dự toán chi sự nghiệp, dự án

Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)


Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)

Số cuối Số đầu
năm
năm

24

Lập, ngày ... tháng ... năm ...
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)

d. Một số lƣu ý :
- Cột mã số: Tiện lợi cho việc lập cũng như sử dụng thông tin trên bảng
- Cột thuyết minh: Dùng cho người đọc tham chiếu số liệu chi tiết của chỉ tiêu
đó trong bảng thuyết minh.
- Cột số đầu năm: lấy số liệu của cột số cuối năm của BCĐKT kỳ báo cáo
trước.
- Cột số cuối kỳ: lấy số dư cuối kỳ của TK tổng hợp và TK phân tích trên sổ kế
tốn.
e. Các tính chất của bảng CĐKT:
-

-

Số liệu phản ánh trên bảng CĐKT mang tính thời điểm.
Các chỉ tiêu trên bảng được phân loại, sắp xếp một cách khoa học:
+ Phần tài sản: Sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần
+ Phần nguồn vốn: Sắp xếp theo tính thúc nợ giảm dần

Dù các chỉ tiêu trong bảng có biến động thế nào thì:
TỔNG TÀI SẢN = TỔNG NGUỒN VỐN
Trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh làm cho các loại tài sản và nguồn vốn ln biến đơng (tăng lên hoặc
giảm xng), từ đó sẽ ảnh hưởng đến các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế tốn
nhưng cũng khơng ngồi 4 trường hợp sau:

Trang 12


Nguyên lý kế toán
Trƣờng hợp 1: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến 2 chỉ tiêu
nhưng chỉ thuộc phần tài sản làm một tài sản tăng lên và một tài sản khác giảm xuống.
Ví dụ: Cơng ty ABC có BCĐKT ngày 01/01/2007 như sau.
TÀI SẢN
1. Tiền mặt
2. Phải thu khách hàng
3. Nguyên vật liệu
4. Tài sản cố định
5. Hao mòn TSCĐ

01/01
90
40
60
120
(10)

Tổng cộng TS
NGUỒN VỐN

1. Phải trả người bán
2. Vay dài hạn
3. Nguồn vốn KD
4. Lợi nhuận chưa PP

300
01/01
30
50
180
40

Tổng cộng NV

300

Trong năm 2007 phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau: Mua nguyên vật liệu
nhập kho trị giá 10 triệu đồng, trả bằng tiền mặt.
Phân tích: Nghiệp vụ này làm Nguyên vật liệu (tài sản) tăng lên 10 triệu,
còn Tiền mặt (tài sản) giảm xuống 10 triệu. Bảng CĐKT sau khi nghiệp vụ này phát
sinh như sau:
TÀI SẢN
1. Tiền mặt
2. Phải thu khách hàng
3. Nguyên vật liệu
4. Tài sản cố định
5. Hao mòn TSCĐ

1.
2.

3.
4.

Tổng cộng TS
NGUỒN VỐN
Phải trả người bán
Vay dài hạn
Nguồn vốn KD
Lợi nhuận chưa PP

01/01 TH1
90
80
40
40
60
70
120 120
(10) (10)
300 300
01/01 TH1
30
30
50
50
180 180
40
40

Tổng cộng NV

300 300
Trƣờng hợp 2 : Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến 2 chỉ tiêu
nhưng chỉ thuộc phần nguồn vốn làm một nguồn vốn tăng lên và một nguồn vốn khác
giảm xuống.
Ví dụ: Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ lợi nhuận chưa phân phối 20 triệu.
Trang 13


Ngun lý kế tốn
Phân tích: Nghiệp vụ này làm Nguồn vốn kinh doanh (nguồn vốn) tăng lên
20 triệu và Lợi nhuận chưa phân phối (nguồn vốn) giảm đi 20 triệu. Bảng CĐKT sau
khi nghiệp vụ này phát sinh như sau:
TÀI SẢN
01/01 TH2
1. Tiền mặt
90
90
2. Phải thu khách hàng
40
40
3. Nguyên vật liệu
60
60
4. Tài sản cố định
120 120
5. Hao mòn TSCĐ
(10) (10)

1.
2.

3.
4.

Tổng cộng TS
NGUỒN VỐN
Phải trả người bán
Vay dài hạn
Nguồn vốn KD
Lợi nhuận chưa PP
Tổng cộng NV

300 300
01/01 TH2
30
30
50
50
180 200
40
20
300

300

Trƣờng hợp 3: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến 1 chỉ tiêu
thuộc phần tài sản và 1 chỉ tiêu thuộc phần nguồn vốn làm một tài sản tăng lên và một
nguồn vốn tăng tương ứng.
Ví dụ: Mua một tài sản cố định trị giá 50 triệu chưa trả tiền cho người bán.
Phân tích: Nghiệp vụ này làm Tài sản cố định (tài sản) tăng lên 50 triệu và
khoản Phải trả người bán (nguồn vốn) cũng tăng lên 50 triệu. Bảng CĐKT sau khi

nghiệp vụ này phát sinh như sau:
TÀI SẢN
1. Tiền mặt
2. Phải thu khách hàng
3. Nguyên vật liệu
4. Tài sản cố định
5. Hao mòn TSCĐ

1.
2.
3.
4.

01/01 TH3
90
90
40
40
60
60
120 170
(10) (10)

Tổng cộng TS
NGUỒN VỐN
Phải trả người bán
Vay dài hạn
Nguồn vốn KD
Lợi nhuận chưa PP


300 350
01/01 TH3
30
80
50
50
180 180
40
40

Tổng cộng NV

300

350

Trƣờng hợp 4: Nghiệp vụ kinh tế phát sinh làm ảnh hưởng đến 1 chỉ tiêu
thuộc phần tài sản và 1 chỉ tiêu thuộc phần nguồn vốn làm một tài sản giảm xuống và
một nguồn vốn giảm tương ứng.
Ví dụ: Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 25 triệu
Trang 14


Ngun lý kế tốn
Phân tích: Nghiệp vụ này làm cho Tiền mặt (tài sản) giảm 25 triệu và khoản
Phải trả người bán (nguồn vốn) cũng giảm 25 triệu. Bảng CĐKT sau khi nghiệp vụ
này phát sinh như sau:
TÀI SẢN
01/01 TH4
1. Tiền mặt

90
65
2. Phải thu khách hàng
40
40
3. Nguyên vật liệu
60
60
4. Tài sản cố định
120 120
5. Hao mòn TSCĐ
(10) (10)

1.
2.
3.
4.

Tổng cộng TS
NGUỒN VỐN
Phải trả người bán
Vay dài hạn
Nguồn vốn KD
Lợi nhuận chưa PP

300 275
01/01 TH4
30
5
50

50
180 180
40
40

Tổng cộng NV

300

275

Nhận xét chung:
Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ảnh hưởng ít nhất đến 2 tài khoản trong bảng
CĐKT, NVKTPS nếu chỉ ảnh hưởng 1 bên (TS hoặc NV) thì số tổng cộng
khơng thay đổi. Số tổng cộng của 2 bên chỉ thay đổi nếu NVKTPS ảnh hưởng
đồng thời cả 2 bên của bảng. Nhưng dù ảnh hưởng của NVKTPS như thế nào
thì bảng cân đối kế tốn ln ln cân, thể hiện Tổng TS = Tổng NV.
Ví dụ 2: Bảng cân đối kế tốn công ty X ngày 31 tháng 12 năm N
TÀI SẢN
1. Tiền mặt
2. Tiền gửi ngân hàng
3. Phải thu khách hàng
4. Hàng hóa
5. Tài sản cố định
6. Hao mịn TSCĐ
Tổng Tài sản

SDCK

NGUỒN VỐN


600 1. Vay ngắn hạn
1.750 2. Phải trả người bán
1.400 3. Phải trả CNV
2.600 4. Vay dài hạn
6.550 5. Nguồn vốn KD
(550) 6. Quỹ ĐT PT
12.350 Tổng Nguồn vốn

Trong tháng 1/N+1 có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Rút TGNH về nhập quỹ tiền mặt 200.
2. Vay ngắn hạn 250 để trả nợ cho người bán.
3. Vay dài hạn để mua sắm nhà xưởng 400.
4. Chi TM để thanh toán khoản vay ngắn hạn 300.
Yêu cầu:
Phản ánh sự thay đổi của Bảng CĐKT sau các NVKT PS.
2.4.2Báo cáo KQ HĐKD:

Trang 15

SDCK
1.200
650
550
450
8.000
1.500
12.350



Nguyên lý kế toán
a. Khái niệm: Là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng qt tình hình và
KQKD của đơn vị.Chi tiết theo hoạt động chức năng và hoạt động khác, trong
một kỳ kế tốn.
Tính cân đối của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dựa trên mối quan hệ
cân đối giữa tổng đầu ra và tổng đầu vào, biểu hiện như sau:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu – Tổng chi phí
b. Nội dung: Phản ánh thơng tin về tình hình lãi lỗ trên 2 hoạt động chính:
- Hoạt động chức năng (HĐKD chính):
+ Hoạt động SXKD:
Đơn vị SX: HĐ SX; tiêu thụ SP, dịch vụ.
Đơn vị thương mại: HĐ mua bán hàng hóa.
+ Hoạt động tài chính.
- Hoạt động khác:
.
Đơn vị báo cáo:………………....
Mẫu số B 02 – DN
Địa chỉ:………………………….
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm …
Đơn vị tính:
CHỈ TIÊU


Số

1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ doanh thu

3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ (10 = 01-02)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10-11)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
- Trong đó : chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(30 = 20 + 21 – 22 – 24 – 25)
11.Thu nhập khác
12. Chi phí khác
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
14. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (50=30+40)

01
02
10

Trang 16

11
20
21
22
23
24
25

30
31
32
40
50

Thuyết
minh

Năm
nay

Năm
Trƣớc


Ngun lý kế tốn
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
16. Chi phí thuế TNDN hỗn lại
52
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp
60
(60=50-51-52)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Ngày ….. tháng ….. năm …..
Ngƣời lập biểu
Kế toán trƣởng
Giám đốc

(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: (*) Chỉ tiêu này chỉ áp dụng đối với công ty cổ phần
c. Phƣơng pháp lập:
* Hoạt động kinh doanh chính:
- LN thuần từ
DT thuần về
Hoạt động KD = BH & CC DV +

DT hoạt động
Tài chính

- Chi phí

+ DT thuần về
Doanh thu
BH & CCDV = BH & CCDV - Các khoản giảm trừ
+ Các khoản giảm trừ: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng
bán bị trả lại, thuế XK, TTĐB, GTGT phương pháp trực tiếp.
+

Chi phí= Giá vốn HB + CP tài chính + CPQLDN + CPBH

* Hoạt động khác:
- Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – CP khác
* Tổng LNKT trước thuế = LN thuần từ HĐKD + LN khác
* LN sau thuế TNDN = LNKT trước thuế - CP thuế TNDN
6.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ:
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ thể hiện lưu lượng tiền vào, lưu lượng tiền ra của

doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được tổng hợp bởi 3 dòng ngân lưu ròng, từ 3 hoạt
động của doanh nghiệp:
- Hoạt động kinh doanh
- Hoạt động đầu tư
- Hoạt động tài chính
Có 2 phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Phương pháp trực tiếp
- Phương pháp gián tiếp
Đơn vị báo cáo:………………....
Mẫu số B 03 – DN
Địa chỉ:………………………….
Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BÁO CÁO LƢU CHUYỂN TIỀN TỆ
(Theo phương pháp trực tiếp)
Năm …
Trang 17


Ngun lý kế tốn
Đơn vị tính: ….
Mã Thuyết Năm Năm
Số minh
nay
Trƣớc

CHỈ TIÊU
I. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu

khác
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hóa và dịch vụ
3. Tiền chi trả cho người lao động
4. Tiền chi trả lãi vay
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh
7. Tiền chi khác cho hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh
II. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động đầu tƣ
1. Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài
hạn khác
3. Tiền chi cho vay, mua các công cụ nợ của đơn vị khác
4. Tiền thu hồi cho vay, bán lại các công cụ nợ của đơn vị
khác
5. Tiền chi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
6. Tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
7. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận được chia
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư
III. Lƣu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở
hữu
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của DN đã phát hành
3. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn nhận được
4. Tiền chi trả nợ gốc vay
5. Tiền chi trả nợ thuê tài chính
6. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính

Lƣu chuyển tiền thuần trong kỳ (50=20+30+40)
Tiền và tƣơng đƣơng tiền đầu kỳ
Ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi ngoại tệ
Tiền và tƣơng đƣơng tiền cuối kỳ (70=50+60+61)
Ngƣời lập biểu
(Ký, họ tên)

Kế toán trƣởng
(Ký, họ tên)

Trang 18

01
02
03
04
05
06
07
20
21
22
23
24
25
26
27
30
31
32


33
34
35
36
40
50
60
61
70
Lập, ngày ….. tháng ….. năm …..
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)


Nguyên lý kế toán

Chƣơng 3
TÀI KHOẢN VÀ GHI SỔ KÉP
3.1. Khái niệm:
Tài khoản là một phương pháp kế toán dùng để phản ánh và giám đốc
một cách thường xuyên, liên tục và có hệ thống tình hình biến động của từng loại
tài sản, nguồn vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh.
3.2. Đặc điểm của tài khoản:
- Có tên gọi và số hiệu
Tên gọi: Trùng với tên đối tượng kế toán, số hiệu TK: Dùng con số thay cho
tên để đơn giản cho cơng tác quản lý.
Ví dụ: TK tiền mặt có số hiệu 111, TK TGNH số hiệu 112
- Mỗi tài khoản mở ra là để theo dõi từng đối tượng kế toán cụ thể.
- Tài khoản chỉ theo dõi các đối tượng kế toán bằng thước đo giá trị.

3.3. Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất:
Tất cả các đối tượng kế tốn đều có số hiệu TK, chúng được phân loại và hệ
thống 1 cách khoa học trên 1 bảng “ Hệ thống tài khoản kế tốn doanh nghiệp”,
do bộ tài chính ban hành.
Hệ thống tài khoản kế toán thống nhất hiện nay theo quyết định số
15/2006/QĐ-BTC, ngày 20/3/2006 của Bộ Tài chính ban hành và thông tư
244BTC ngày 31/12/2009 hướng dẫn sửa đổi bổ sung chế độ kế toán.
a. Nguyên tắc sắp xếp:
Sắp xếp dựa trên tính trình tự nội dung các khoản mục của BCTC
-

Dựa vào tính cân đối giữa tài sản và nguồn vốn.

-

Dựa vào tính cân đối phù hợp giữa doanh thu, chi phí và kết quả.

Hệ thống TK hiện nay gồm:
9 loại TK trong bảng  Ghi sổ kép
1 loại TK ngoài bảng  Ghi sổ đơn.
b.Quy định số hiệu TK:
-

Số đầu tiên của SHTK chỉ loại tài khoản

-

Số thứ 2 chỉ nhóm tài khoản

-


Số thư 3 trở đi chỉ đối tượng tài khoản cụ thể.

-

TK cấp 1: 3 số

-

TK cấp 2: 4 số

-

TK cấp 3: 5 số

-

….

Trang 19


Ngun lý kế tốn
Loại TK

Nhóm TK

TK cấp 1

TK cấp 2


1- Tài sản ngắn hạn

11- Tiền

111 – Tiền mặt

1111- Tiền VN
1112- Ngoại tệ
1113- Vàng bạc

2- Tài sản dài hạn

21- TSCĐ

211- TSCĐHH

2112- Nhà cửa
2113- Máy móc thiết bị
2114- Phương tiện vận tải

c. Mối quan hệ giữa hệ thống tài khoản và BCTC
-

TK loại 1 4: Nằm trên bảng cân đối kế toán
+ TK loại 1,2: TKTS
+ TK loại 3,4: TKNV

-


TK loại 5 9: Nằm trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
+ TK loại 5,7: TK doanh thu
+ TK loại 6,8: TK chi phí

-

TK loại 0: TK của các đối tượng nằm ngồi bảng cân đối kế tốn

- Tất cả các TK từ loại 1 loại 9 đều nằm trên bảng cân đối số phát sinh (hay
Cân đối tài khoản) sau này chúng ta sẽ được học về bảng này.
-

Nếu số tận cùng của TK mang số 8 là KHÁC, số 9 là DỰ PHÒNG

3.4. Nội dung và kết cấu tài khoản:
3.4.1 Kết cấu chung:
- Bất kỳ một đối tượng kế tốn nào cũng ln vận động theo 2 hướng đối lập
nhau tăng lên hoặc giảm xuống như: Tiền (thu – chi); Nguyên vật liệu (nhập – xuất);
Nguồn vốn (tăng – giảm)… Vì vậy để phản ánh được sự thay đổi 2 chiều ấy các TK
được kết cấu với hình thức hai bên: Bên trái là Nợ - bên phải là Có.
- Để thuận lợi cho cơng việc đối chiếu, kiểm tra, tính tốn hợp pháp và hợp lý
của các số liệu trên tài khoản kế tốn thì mỗi bên của TK có thêm một số cột để ghi
chép những yếu tố cần thiết như ngày lập chứng từ, số hiệu chứng từ, diễn giải nội
dung nghiệp vụ kinh tế,… Do vậy hình thức của tài khoản trên thực tế là dạng sổ kế
toán.

Trang 20


Nguyên lý kế toán


Chứng từ
Số

Ngày

SỔ CÁI
Năm: ………………..
Tên tài khoản: ……..
Số hiệu TK: ………..
Tài
Số tiền
khoản
Diễn giải
đối
Nợ
ứng
Số dƣ đầu kỳ



Cộng số phát sinh
Số dƣ cuối kỳ
Để đơn giản và thuận tiện trong học tập và nghiên cứu người ta chỉ trích một
phần của sổ này (Cột số tiền với 2 bên Nợ, Có) để thể hiện việc ghi chép vào các tài
khoản. Gọi là Tài khoản chữ T (hay Sổ cái chữ T) như sau:
Nợ

TK




(Bên phải)

(Bên trái)

Việc phân chia bên trái là Nợ, bên phải là Có chỉ mang tính quy ước của tài
khoản chữ T chứ khơng có ý nghĩa về mặt kinh tế.
Tài khoản được dùng để theo dõi cả số dư đầu kỳ, số PS trong kỳ, SD cuối kỳ
của từng đối tượng kế toán.
3.4.2 Kết cấu các tài khoản cơ bản:
a.TK thƣờng xuyên:
- Khái niệm:Là những TK luôn có số dư. Số dư này chuyển từ kỳ này sang kỳ
khác và là cơ sở để lập bảng cân đối kế toán. Bao gồm:
+ TK tài sản: từ loại 1 đến loại 2
+ TK nguồn vốn: từ loại 3 đến loại 4
a1. TK tài sản:
- Cách ghi:
Nợ
SDĐK

TK Tài sản (loại 1 & 2) Có

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

Cộng SPS tăng
SDCK


Cộng SPS giảm

SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm

Trang 21


Ngun lý kế tốn
Ví dụ: Cơng ty AT có SDĐK của TK tiền mặt (TM) là 3.000.000đ, trong kỳ có các
nghiệp vụ kinh tế (NVKT) phát sinh liên quan đến TM như sau:
NV1: Ngày 1/9/2007 rút tiền gửi ngân hàng (TGNH) về nhập quỹ TM: 10.000.000đ,
đính kèm phiếu rút tiền số 09
NV2: Ngày 9/9/2007 chi 5.000.000đ TM để trả nợ người bán (PTNB), đính kèm phiếu
chi số 128.
Trường hợp ngoại lệ đối với một số tài khoản như:
- TK 214 “Hao mòn TSCĐ”
- TK 129 “Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn”
- TK 139 “Dự phịng phải thu khó đòi”
- TK 229 “Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn”
- TK 159 “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”
Đây là những tài khoản điều chỉnh giảm cho các TK Tài sản khác nên nó có kết
cấu hồn tồn ngược lại với kết cấu của các TK Tài sản. Số liệu của các TK điều chỉnh
này sẽ được trình bày trên BCĐKT bên phần Tài sản dưới hình thức là một con số âm
(để trong dấu ngoặc đơn).
Nợ

TK 214, 129, 139, 229, 159 Có
SDĐK

Phát sinh giảm


Phát sinh tăng

Cộng SPS giảm

Cộng SPS tăng
SDCK

TK 131 “ phải thu khách hàng”
Có thể có số dư bên nợ hoặc bên có, thơng thường là số dư bên nợ, nhưng
trường hợp người mua trả tiền trước hoặc số tiền người mua trả lớn hơn giá
trị khoản phải thu khi đó TK sẽ có số dư bên có. Khi lên BCĐKT phải tách
khoản cịn phải thu ghi bên Tài sản và khoản nhận ứng trước ghi bên Nguồn
vốn.
----------------------------------------a2. TK nguồn vốn:
- Cách ghi:
-

Nợ

TK Nguồn vốn (loại 3 & 4) Có
SDĐK

Phát sinh giảm

Phát sinh tăng

Cộng SPS giảm

Cộng SPS tăng

SDCK

SDCK = SDĐK + SPS tăng – SPS giảm
Trang 22


Ngun lý kế tốn
Ví dụ 2: SDĐK của TK PTNB 5.000.000đ, trong đó có NVKT liên quan
đến PTNB
NV3: Mua hàng nhập kho chưa thanh toán cho nhà cung cấp: 2.000.000đ
NV4: Dùng TGNH để trả nợ người bán: 3.000.000đ
* GHI CHÚ:
- TK 333, 334, 338, 412, 413, 421: có thể có số dƣ bên Nợ, khi lên BCĐKT
ghi âm bên nguồn vốn.
- TK 331: có thể có số dƣ bên Nợ (do khoản ứng trước lớn hơn khoản phải
trả). Khi lên BCĐKT phải tách khoản còn phải trả ghi bên nguồn vốn và khoản đã ứng
trước ghi bên TS.
Trường hợp ngoại lệ đối với TK419 “Cổ phiếu quỹ” đây là tài khoản điều
chỉnh giảm cho TK411 “ Nguồn vốn kinh doanh” nên nó có kết cấu hồn tồn ngược
lại với kết cấu của các TK Nguồn vốn. Số liệu của TK điều chỉnh này sẽ được trình
bày trên BCĐKT bên phần Nguồn vốn dưới hình thức là một con số âm (để trong dấu
ngoặc đơn).
Nợ
SDĐK

TK 419

Phát sinh tăng
Cộng SPS tăng
SDCK

----------------------------------------



Phát sinh giảm
Cộng SPS giảm

b. TK tạm thời
- Khái niệm: Là những TK mở ra để ghi nhận số phát sinh trong kỳ, đến cuối
kỳ chúng sẽ được kết chuyển hết vào các TK có liên quan và khơng có số dư. Bao
gồm:
+ TK doanh thu: loại 5 và loại 7
+ TK chi phí: loại 6 và loại 8
+ TK xác định kết quả kinh doanh: loại 9
b1. TK doanh thu
- Cách ghi:
Nợ

TK Doanh thu (loại 5 & 7) Có

Phát sinh giảm

Phát sinh tăng

Cộng SPS giảm

Cộng SPS tăng

Tài khoản loại này không có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
Trang 23



Ngun lý kế tốn
Ví dụ 3: Trong kỳ có các NVKT phát sinh liên quan đến doanh thu nhƣ sau:
NV5: Ngày 3/9/2007 công ty xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng thu được
20.000.000đ bằng chuyển khoản
NV6: Ngày 15/9/2007 công ty tiếp tục xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng thu
được 10.000.000đ tiền mặt
NV7: Cuối tháng kết chuyển doanh thu để xác định kết quả kinh doanh
------------------------------------------b2. TK chi phí:
- Cách ghi:
Nợ
TK Chi phí (loại 6 & 8)

Phát sinh tăng

Phát sinh giảm

Cộng SPS tăng

Cộng SPS giảm

Tài khoản loại này khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
Ví dụ 4:Trong kỳ có các NVKT phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng nhƣ
sau:
NV1: Lương phải trả cho bộ phận bán hàng: 4.000.000đ
NV2: Tiền điện, nước phải trả cho bộ phận bán hàng: 800.000đ
NV3: Xuất bao bì cho bộ phận bán hàng: 50.000đ
NV4: Cuối tháng kết chuyển CPBH để xác định KQKD
---------------------------------------b3. TK xđkqkd

Nợ
TK 911 “XĐKQKD”



- CP kết chuyển về
- Lãi từ HĐKD

- DT kết chuyển về
- Lỗ từ HĐKD

Cộng SPS

Cộng SPS

Tài khoản loại này cũng khơng có số dư đầu kỳ và cuối kỳ.
b4. Tài khoản ngoài bảng: Loại 0
Ghi đơn: Số phát sinh tăng ghi Nợ
Số phát sinh giảm ghi Có
Bảng tóm tắt kết cấu các tài khoản
Loại tài khoản
1,2
3,4
5,7
6,8

Phát sinh tăng
Nợ



Nợ

Phát sinh giảm

Nợ
Nợ

Trang 24

Số dư
Nợ

Khơng có số dư
Khơng có số dư


Nguyên lý kế toán
Chú ý: - Số dư đầu kỳ và cuối kỳ của các TK loại 1, 2, 3, 4 là căn cứ để lập Bảng
CĐKT
- Số phát sinh của các TK loại 5, 6, 7, 8, 9 là căn cứ để lập Báo cáo KQHĐKD
TK loại 9 (TK911): - Bên Có: Doanh thu kết chuyển về
- Bên Nợ: Chi phí kết chuyển về
- Lãi ghi bên Nợ
- Lỗ ghi bên Có
- Khơng có số dư
3.5 Ghi sổ kép và định khoản kế toán:
3.5.1.Ghi sổ kép (Kế toán kép)
a. Khái niệm:Ghi sổ kép hay kế toán kép là cách ghi vào tài khoản các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh, trong đó mỗi một nghiệp vụ kinh tế khi phát sinh phải ghi vào ít nhất 2 tài
khoản kế tốn có liên quan theo đúng nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ

khách quan giữa các đối tượng kế tốn.
Ví dụ: Mua ngun vật liệu trị giá 50.000.000đ, trả bằng tiền mặt.
Nợ

TK152 “Nguyên vật liệu” Có

Nợ

TK111 “Tiền mặt”

50.000.000



50.000.000

3.5.2. Định khoản kế tốn: Định khoản là cơng việc phân định ghi Nợ TK nào, ghi
Có TK nào với số tiền bao nhiêu.
- Mỗi định khoản được thực hiện một lần, gọi là một bút toán
- Mối quan hệ Nợ - Có giữa các tài khoản trong một định khoản gọi là đối ứng
tài khoản.
* Định khoản đơn giản: Là định khoản chỉ liên quan đến 2 tài khoản
Ví dụ: với ví dụ trên ta định khoản như sau:
Nợ TK 152: 50.000.000
Có TK 111: 50.000.000
* Định khoản phức tạp: Là định khoản liên quan đến 3 tài khoản trở lên.
- TH1: Định khoản 1 nợ, nhiều có
Nợ TK: < Số tiền>
Có TK: < Số tiền>
Có TK: < Số tiền>

……
Ví dụ 1: Doanh nghiệp trả nợ cho người bán 50.000.000, trong đó trả bằng
tiền mặt 20.000.000, cịn lại trả bằng tiền gửi ngân hàng.

Trang 25


×