Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

chuyên đề BDHSG: Một số dạng toán biện luận

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.4 KB, 9 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>LOẠI 1: BIỆN LUẬN CÁC KHẢ NĂNG XẢY RA ĐỐI VỚI CHẤT </b>
<b>BAN ĐẦU ĐÃ CHO</b>


Đây là dạng toán thường gặp khi chất ban đầu đã cho chưa xác định được cụ
thể tính chất hố học (thuộc nhóm chức hố học nào, là kim loại hoạt động
hay kém hoạt động. . .) nên ta phải xét từng khả năng có thể xảy ra với
chúng.


Bài 1: Trộn CuO với 1 oxit kim loại hoá trị 2 theo tỉ lệ số mol là 1: 2 được
hỗn hợp A. Cho 1 luồng H2 dư đi qua 2,4gam A nung nóng thu được hỗn
hợp B. Để hồ tan hết B cần 40ml dung dịch HNO3 2,5M và thu được V lít
NO duy nhất (đktc).


a, xác định kim loại hố trị 2 trên


b, Tính % khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu nếu phản ứng đạt hiệu
suất 100%.


ĐS: Mg, 50%


Bài 2: (Học viện quân Y phía nam 1995)


Hỗn hợp A gồm 2 chất hữu cơ no đơn chức chứa các nguyên tố C, H, O tác
dụng vừa đủ với 20ml dung dịch NaOH 2M thu được 1 muối và 1 rượu.
Đun nóng lượng rượu trên với H2SO4 đặc nóng ở 170oC được 369,6ml
anken ở 27,3oC và 1atm.


Nếu đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp A ở trên rồi cho sản phẩm qua bình
đựng CaO dư thấy khối lượng bình tăng thêm 7,75 gam.


xác định công thức phân tử 2 chất hữu cơ trong A


ĐS: CH3COOC3H7 và CH3COOH


Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 lượng hiđrocacbon X thu được 8,8gam CO2 và
1,8g H2O.


a/ Xác định công thức phân tử của X biết khối lượng phân tử của X không
lớn hơn 80đv.C


b/ Nếu X làm mất màu dung dịch nước Br2 ở điều kiện thường và tạo ra sản
phẩm chứa 18,09% C về khối lượng . Hãy xác định công thức phân tử của
X.


ĐS: C6H6


Bài 4: X,Y là kim loại hố trị 2 và hố trị 3. Hồ tan hết 7 g hỗn hợp X, Y
bằng HNO3 đặc nóng thu được 14,56lít NO2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp
này cho tác dụng với HCl dư, sau phản ứng thu được 1,6g một chất rắn
khơng tan và 6,72 lít khí H2 (đktc).


a. xác định X và Y.


b. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp .
ĐS: Cu và Al


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

hoá trị 3 với tỉ lệ số mol tương ứng là 1: 2.


Chia 3,32g hỗn hợp này thành 2 phần bằng nhau


- Nung nóng phần 1 trong 1 ống sứ rồi cho CO dư đi qua thu được 12,1g một
chất rắn.



- Phần 2 cho tác dụng với dung dịch NaOH loãng, dư thấy sau phản ứng cịn
lài 8g 1 chất rắn khơng tan


xác định cơng thức 2 oxit đa dùng. Cho hiệu suất các phản ứng đạt 100%.
ĐS: ZnO và Fe2O3


Bài 6: A là hỗn hợp gồm 2 hiđrocacbon mạch hở, mỗi chất chứa không quá
3 nguyên tử C trong phân tử. Dẫn 6,72 lít khí A (đktc) qua bình đựng Br¬2¬
dư thấy khối lượng bình tăng 8,2g và khơng thấy khí thốt ra khỏi bình.
a/ Tìm cơng thức phân tử các chất trong A.


b/ Tìm % khối lượng mỗi hiđrocacbon trong hỗn hợp .
ĐS: C2H2 và C3H6


C2H2 và C3H4
C2H2 và C2H4


Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn hiđrocacbon A bằng một lượng O2 dư. Sau phản
ứng thu được hỗn hợp khí gồm 44,44% CO2; 22,22% hơi H¬2O, cịn lại là
O2 dư (theo thể tích).


a/ Tìm cơng thức của A biết 1 mol A cháy hết tạo thành không quá 15mol
CO¬2 và H2O.


b/ A có khả năng cộng hợp với Bt2 cho sản phẩm cộng chứa 36,36% C về
khối lượng . Tỉm công thức phân tử đúng của A.


c/ Từ A điều chế được một loại polime rất phổ biến trong đời sống, suy ra
cấu tạo của A. Đọc tên.



ĐS: stiren


Bài 8: A, B là các hợp chất hữu cơ có cơng thức lần lượt là C2H4¬O2 và
C3H6O2 đều tác dụng được với NaOH.


Khi cho cùng một số mol mỗi chất tác dụng với một lượng NaOH vừa đủ,
sau đó cơ cạn dung dịch sau phản ứng thi muối thu được từ A có khối lượng
bằng 17/24 lượng muối thu được từ B.


a/ xác định công thức cấu tạo của A và B.
b/ Viết các phương trình phản ứng .
ĐS: HCOOCH3 và C2H5COOH


Bài 9: A là hỗn hợp gồm 2 hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở. Chia A
thành 2 phần bằng nhau.


- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 được 8,8g CO2 và 5,4g H¬2O


- Phần 2 phản ứng vừa đủ với 50ml dung dịch NaOH 1M cho dung dịch B
chứa 1 muối và 1 rượu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

b. Tính % theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
ĐS: CH3COOH và CH3OH


Bài 10: Nhiệt phân hoàn toàn 4,7g một muối nitrat của kim loại M thu được
2g một chất rắn


a/ Định công thức muối đã dùng.



b/ Viết 5 phương trình phản ứng khác nhau để điều chế muối đã cho.
ĐS: Cu(NO)2


<b>DẠNG 2: BIỆN LUẬN CÁC KHẢ NĂNG XẢY RA ĐỐI VỚI CÁC </b>
<b>CHẤT TẠO THÀNH TRONG PHẢN ỨNG.</b>


Khi đầu bài cho chất tạo thành trong phản ứng chưa xác định được rõ tính
chát hố học rõ ràng như: là kim loại hoạt động hay kém hoạt động, là oxit
kim loại đứng trước hay sau nhôm, là hiđrocacbon chưa no thuộc dãy đồng
đẳng nào ?.... Gặp dạng này ta cũng phai chia từng ttường hợp có thể xảy ra
đối với chất chưa xác định được khả năng phản ứng để giải rồi chọn trường
hợp phù hợp.


Bài 1: Hoà tan hoàn toàn 20g hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO¬3 (tỉ lệ mol 1:
1) bằng dung dịch HCl. Lượng khí CO2 sinh ra cho hấp thụ hoàn toàn bởi
200ml dung dịch NaOH 2,5M thu được dung dịch A. Thêm BaCl2 vào dung
dịch A thu được 39,4g kết tủa.


a/ xác định kim loại R.


b/ Tính % các muối cacbonat trong hỗn hợp ban đầu.
ĐS: FeCO3 58%


Bài 2: Hoà tan hoàn toàn 3,2g một kim loại hố trị 2 vào axit H2SO4 đặc
nóng. Lượng khí SO¬2 sinh ra được hấp thụ hết bởi 0,45l dung dịch NaOH
0,2M cho dung dịch chứa 6,08g muối. Xác định kim loại nói trên.


ĐS; Cu


Bài 3: Cho 23,9g hỗn hợp gồm MgCO3 và RCO3 tác dụng với 100g dung


dịch H2SO4 loãng chưa rõ nồng độ. Sau phản ứng thu được dung dịch A,
chất rắn B và 1,68 lít CO2 (đktc). Cơ cạn dung dịch A thu được3g mi
khan, cịn nung chất rắn B đến khối lượng khơng đổi được 20,3g chất rắn C
và V lít CO2 ở 819oC và 1 atm.


a/ Tính nồng độ % dung dịch H¬2SO4 đã dùng.
b/ Khối lượng chất rắn B là bao nhiêu.


c/ Xác định V.


d/ Nếu hỗn hợp ban đầu có tỉ lệ số mol của MgCO3 và RCO3 là 1: 2, hãy
xác định kim loại R.


ĐS: 7,35% 23,6g 6,72 l Ba


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

mol NaOH, sau đó cho thêm BaCl2¬ dư thấy tạo thành


upload.123doc.net,2g kết tủa. Tính % khối lượng mỗi muối cacbonat ban
đầu.


ĐS: 5,06% và 94,96%


Bài 5: Nung 8,08g một muối A thì thu được sản phẩm khí và 1,6g hợp chất
rắn khơng tan trong nước. Nếu cho sản phẩm khí trên đi qua 200g dung dịch
NaOH 1,2% ở điều kiện xác định thì vừa đủ và thu được dung dịch muối có
nồng độ 2,47%. Tìm cơng thức phân tử muối A biết khi nung số oxi hoá của
kim loại trong A khơng đổi.


ĐS: Fe(NO3)3.9H2O



Bài 6: Đốt cháy hồn tồn 4g hiđrocacbon A ở thể khí trong điều kiện
thường rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 275ml dung dịch Ca(OH)2¬
1M thu được 25g kết tủa.


a. Tìm công thức phân tử của A.


b. A tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ 1: 1 trong điều kiện thích hợp cho 1 dẫn xuất
clo với hàm lượng clo là 70,3%. Tìm cấu tạo của A. Đọc tên.


ĐS: a/ CH4 hoặc C3H4 b/ Mêtan.


<b>DẠNG 3: BIỆN LUẬN XEM CHẤT PHẢN ỨNG ĐÃ HẾT CHƯA</b>
Mục đích của phép tốn biện luận này là xem xét khi cho hỗn hợp các chất
A, B, C ...tác dụng với chất X thì các chất A, B, C...đã phản ứng hết với X
chưa, hay chỉ phản ứng được một phần vì X dùng khơng đủ.


Đặc trưng để nhận ra bài tốn này là:


- Đề khơng cho X đã dùng dư (vì nếu X dùng dư và hiệu suất phản ứng đạt
100% thì A, B, C... đã tác dụng hết với X).


- Đề khơng nói rõ “Hồ tan hồn tồn hỗn hợp A, B, C... ” hay “cho A, B,
C ...phản ứng hồn tồn với...” (vì nói như vậy nghĩa là A, B, C... đã tác
dụng hết với X) mà chỉ nói “cho hỗn hợp A, B, C... tác dụng với một lượng
X...”.


Nói chung dạng biện luận này khá phổ biến trong các bài toán hoá học và
thường được giải quyết dễ dàng nhờ phép biến đổi bất đẳng thức, phép loại
suy, phép phản chứng.



Bài 1: Cho 4,58g hỗn hợp A gồm Zn, Fe và Cu vào cốc đựng 85ml dung
dịch CuSO4 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch B và kết tủa C. Nung C
trong khơng khí đến khối lượng khơng đổi thì được 6g chất rắn D. Thêm
NaOH dư vào dung dịch B, lọc kết tủa rửa sạch rồi nung ở nhiệt độ cao đến
khối lượng không đổi được 5,2g chất rắn E.


a/ Viết toàn bộ phản ứng xảy ra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

ĐS: 28,38% 36,68% 34,94%


Bài 2:Cho 0,774g hỗn hợp Zn và Cu vào 500ml dung dịch AgNO3 nồng độ
0,04 M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X nặng
2,288g.


a. Chứng tỏ rằng chất rắn X khơng phải hồn tồn là Ag.
b. Tính khối lượng mỗi kim loại ban đầu.


c. Tính khối lượng các kim loại trong chất rắn X.
ĐS: a/ 0,39g Zn và 0,384g Cu


b/ 2,16g Ag và 0,128g Cu


Bài 3: Cho 9,2g hỗn hợp Fe và Mg tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4
1M. Dung dịch thu được sau phản ứng đem cô cạn được 13,6g muối khan.
a/ Tìm % khối lượng mỗi muối.


b/Chất rắn thu được ở trên cho tác dụng với dung dịch CuSO4 dư thu được
9,6g Cu. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Giả thiết
các phản ứng xảy ra hoàn toàn.



ĐS: 44,11% MgSO4 39,1% Mg


Bài 4: Cho 5,2g hỗn hợp A gồm Al, Fe, Cu tác dụng với 20ml dung dịch
NaOH 6M, được 2,688 lít H¬2 (đktc). Sau đó thêm tiếp 400ml dung dịch
HCl 1M và đun đến khi khí H¬2 ngừng thốt ra. Lọc tách chất rắn B.


Cho B tác dụng hết với HNO3 lỗng thu được dung dịch C và 0,672 lít NO
(đktc)


Cho C tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa D. Nung kết tủa D
ở nhiệt độ cao tới khối lượng không đổi thu được chất rắn E.


a/ Tính % khối lượng các kim loại trong hỗn hợp A.
b/ Tính khối lượng chất rắn E.


ĐS: 47,3% 11% 41,7% hoặc 3% 55,3% 41,7%


<b>LOẠI 4: BIỆN LUẬN TRONG GIẢI PHƯƠNG TRÌNH</b>


Đây là dạng biện luận thường gặp nhất trong các bài tốn hố học có biện
luận do số ẩn số nhiều hơn số phương trình có trong hệ


Dạng này ta thường dùng các phép biện luấn sau:


- Phép kẻ bảng nhằm tìm nghiệm phù hợp, thường dùng trong các bài toán
về kim loại chưa rõ hoá trị; các bài tốn có phương trình biểu diễn mối quan
hệ giữa các khối lượng nguyên tử ; các bài tốn có phương trình biểu diễn
mối quan hệ giữa số C của phân tử hợp chất hữu cơ; hoặc số C với số nhóm
chức có trong 1 hệ chất hữu cơ...



- Phép dùng bất đẳng thức kẹp nhằm chặn trên và chặn dưới một giá trị đang
cần xác định (như khối lượng nguyên tử của 1 kim loại; số nguyên tử C
trong phân tử một chất hữu cơ) thường dùng khi số mol chất phản ứng
không xác định được là bao nhiêu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

2M. Xác định kim loại đã dùng.
ĐS: Zn


Bài 2: Khi hoà tan cùng 1 lượng kim loại R vào dung dịch HNO3 lỗng và
dung dịch H2SO4 lỗng thì thì thu được khí NO và khí H2 có thể tích bằng
nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết khối lượng muối nitrat thu được bằng
159,21% khối lượng muối sunfat. Xác định kim loại R.


ĐS: Fe


Bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol rượu no, mạch hở A cần dùng 4 mol O¬¬2.
Tìm cơng thức phân tử và viết cơng thức cấu tạo có thể có của A. Đọc tên.
ĐS: C3H8O2


Bài 4: Cho 11,7g một kim loại hoá trị 2 tác dụng với 350 ml dung dịch HCl
1M. Sau khi phản ứng xong thấy kim loại vẫn còn dư. Cũng lượng kim loại
này nếu tác dụng với 200ml dung dịch HCl 2M. Sau khi phản ứng xong thấy
axit vẫn cịn dư. Xác định kim loại nói trên.


ĐS: Zn


Bài 5: Hoà tan hoàn toàn 0,5g hỗn hợp gồm Fe và một kim loại hoá trị 2
bằng dung dịch HCl thu được 1,12 lit khí H¬2 (đktc). Xác định kim loại hố
trị 2 đã dùng.



ĐS: Be


Bài 6: Hồ tan 4,25 g một muối halogen kim loại kiềm vào nước. Dung dịch
thu đượccho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 14,35g kết
tủa.


a/ Viết phương trình phản ứng ở dạng tổng quát .
b/ Xác định muối đã dùng.


ĐS: LiCl


Bài 7: Hoà tan 19,75g một muối hiđrocacbonat vào nước. Dung dịch thu
được cho tác dụng với H2SO4 vừa đủ, sau đó cơ cạn dung dịch sau phản
ứng được 16,5g muối sunfat trung hồ.


a/ Tìm cơng thức muối trên.


b/ Trong bình kín dung tích 2,8 lit chứa 3,95g muối trên. Nung bình để muối
bị phân huỷ hồn tồn rồi giữ bình ở 300oC thì áp suất trong bình là bao
nhiêu.


ĐS: NH4HCO3 2,517 atm


Bài 8: (ĐH bách khoa thành phố HCM – 95)


Công thức tổng quát của một oxit kim loại A là AxOy. Xác định kim loại A
biết trong oxit nói trên tỉ lệ khối lượng của A so với O bằng 7: 3.


ĐS: Fe2O3



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 10: Hoà tan hết 16,2g một kim loại chưa rõ hoá trị bằng 5 lit dung dịch
HNO3 0,5M (d = 1,25 g/ml). Sau khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lit
(đktc) hỗn hợp A nặng 7,2g gồm NO và N2.


a/ Tìm kim loại nói trên.


b/ Tính nồng độ % của dung dịch HNO3 sau phản ứng.
Đs: Al 0,3%


Bài 11: Biết rằng dung dịch chứa 8,7g một muối halogenua kim loại kiềm
khi phản ứng với lượng dư AgNO3 tạo ra 18,8g kết tủa. Xác định công thức
muối đã dùng.


Đs: LiCl
Bài 12:


Để trung hòa 2,36g một axit hữu cơ A cần 80 ml dung dịch NaOH 0,5M.
a/ Xác định công thức phân tử của axit nói trên.


b/ Viết cơng thức cấu tạo của axit đã cho, đọc tên biết nó có mạch cacbon
thẳng


c/ Viết các phương trình phản ứng (ghi rõ điều kiện) điều chế axit trên từ
xiclobutan.


Đs: C2H4(COOH)2


Bài 13: 1,16g một axit hữu cơ phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH
0,2M. Xác định công thức cấu tạo của axit biết khối lượng phân tử của nó
nhỏ hơn 150 đv.C.



Đs: C2H2(COOH)2


Bài 14: Hồ tan hồn toàn 13,92g một oxit sắt bằng dung dịch HNO3 12,6%
thu được 448 ml NO (đktc).


a/ Tìm cơng thức oxit sắt nói trên.


b/ Tính thể tích dung dịch HNO3 tối thiểu cần dùng.


c/ Cô cạn dung dịch sau phản ứng được 1 chất rắn có khối lượng bằng
303/58 khối lượng oxit sắt để dùng. Xác định công thức chất rắn nói trên.
Đs: Fe3O4 Fe(NO¬3)3.9H2O


Bài 15: Hồ tan hồn tồn 5g hỗn hợp gồm một oxit kim loại kiềm và một
oxit kim loại kiềm thổ bằng dung dịch HCl vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau
phản ứng thu được 13,25g hỗn hợp muối khan.


a/ Tính tổng số mol 2 oxit đã dùng.


b/ Nếu biết tỉ lệ khối lượng phẩn tử 2 oxit đã dùng là 4: 3 hãy tìm cơng thức
phân tử của 2 oxit và tính % theo khối lượng của chúng trong hỗn hợp.
Đs: 0,15 Li2O và MgO


Bài 16: X gồm 2 rượu no A, B mạch hở có cùng số C trong phân tử. Chia
14,7g X làm 2 phần bằng nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

a/ Tìm cơng thức phân tử của A và B biết MA: MB = 1,5: 1,9


b/ Nếu không biết tỉ lệ khối lượng phân tử giữa A và B hãy trình bày cách


xác định công thức phân tử của chúng.


Đs: C3H8O2 và C3H8O


Bài 17: Cho 2 rượu đơn chức A, B trong đó M¬a – MB = 42. Nếu cho một
lượng như nhau A và B tác dụng hoàn tồn với Na thì thu được các thể tích
H2 theo tỉ lệ tương ứng là 37: 16 (đo ở cùng điều kiện). Xác định công thức
phân tử của A và B.


Đs: CH3OH và C4H9OH


<b>DẠNG 5: BIỆN LUẬN TÌM CÁC CHẤT LIÊN TIẾP TRONG DÃY </b>
ĐỒNG ĐẲNG HOẶC KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ THUỘC 2 CHU KÌ
LIÊN TIẾP


Dùng phương pháp cơng thức trung bình: quy hỗn hợp về một chất đại diện
duy nhất, do vậy các phản ứng xảy ra dung dịch với hỗn hợp xem như chỉ
xảy ra đối với riêng chất đại diện này. Trong phương pháp cơng thức trung
bình các số liệu về hỗn hợp như số mol, khối lượng, thể tích xem như là số
liệu riêng của chất đại diện.


Bài tập: Hoà tan 28,4g hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm
thổ bằng dung dịch HCl dư được 10 lít khí (54,6oC và 0,8604 atm) và dung
dịch X.


a/ Tính tổng số gam các muối trong dung dịch X.


b/ Xác định 2 kim loại trên nếu chúng thuộc 2 chu kì liên tiếp.
c/ Tính % mỗi muối trong hỗn hợp đầu.



d/ Hấp thụ toàn bộ CO2 ở trên vào 200 ml dung dịch Ba(OH)2 được 39,4g
kết tủa. Tính nồng độ mol/l của dung dịch Ba(OH)2.


Đs: CaCO3 và MgCO3


<b>DẠNG 6: BIỆN LUẬN ĐỂ TÌM CƠNG THỨC PHÂN TỬ HỢP CHẤT </b>
<b>HỮU CƠ BIỆN LUẬN ĐỂ TÌM CƠNG THỨC CẤU TẠO CHẤT HỮU</b>
<b>CƠ</b>


Có những hợp chất hữu cơ chỉ biết được công thức nguyên. Từ công thức
ngun này học sinh phải biện luận tìm ra cơng thức phân tử. Cách biện luận
thường dựa theo hai phương pháp:


• Phương pháp tính số liên kết


trongSố liờn kt CxHyOzNtCluơ =(2x+2-y-u+t)/2


ã Phng phỏp chuyn cụng thc ngun thành thành cơng thức chứa nhóm
chức cần xác định.


Theo phương pháp này ta tách từ công thức nguyên một số các ngun tử
thích hợp làm thành nhóm định chức cần xác định. VD: công thức nguyên
của một axit la (C2H3O2)n có thể viết thành C2nH3nO2n hay


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Về biện luận tìm cơng thức cấu tạo học sinhphải dựa vào các phản ứng của
chất hữu cơ hoặc thưồng gặp hơn trong các bài hoàn thành sơ đồ phản ứng,
là dựa vào phản ứng và các sản phẩm phản ứng của chát hữu cơ dang cần
xác định cơng thức.


VD Để hồn thành sơ đồ (thực chất là tìm cơng thức cấu tạo của A):


A + 3NaOH → B + C + 2NaCl + H2O


B + NaOH → CH4 + Na2CO3 ĐK: CaO và to
C + HCl → HCOOH + NaCl


Biết A không tráng gương, tỉ lệ mol A, B, C là 1:1:1, học sinh cần phải dựa
vào hai phản ứng cuối để xác định B, C từ đó biện luận tìm cấu tạo A


Đs: CHCl2OCOCH3


Bài 1: Ba chất A, B, C có cùng công thức phân tử C3H8O. Khi cho mỗi chất
đi qua bình đựng CuO nung nóng thì A biến tành A1 có khả năng tráng bạc.
B biên thành B1 khơng có khả năng tráng bạc, cịn C khơng đổi. Viết công
thức cấu tạo của A, B, C, A1, B1


( ĐH luật TP HCM 1995)


ĐS A : CH3CH2OH; B: CH3CH(OH)CH3; CH3OCH3


Bài 2: CT nguyên của một axit hữu cơ no, mạch hở có dạng (C2H3O2)n.
XĐ cơng thức cấu tạo của axit biết axit này mạch thẳng. Đọc tên.


Cách 1: C2nH3nO2n. Axit no nên có : n = (2.2n +2+ 3n)/2 → bằng số
nhóm COOH, tức là có n liên kết số liên kết n=2.(Axit succiric)


Cách 2: CnH2n(COOH)n. Vì axit no nên:


Số H + số nhóm chức = 2. 2n + 2→ n=2→ C4H6O4 (với cách 2 không cần
điều kiện no, đơn chức mạch hở vẫn tìm được kết quả).



Bài 3: (ĐH Luật Hà Nội)


A là một dẫn xuất của benzen, có cơng thức cấu tạo là C7H9NO2¬ phân tử
chỉ chứa một loại nhóm chức. Khi cho một mol A tác dụng với một lượng
NaOH vừa đủ được 144g muối khan. Xác định cơng thức cấu tạo của A.
Đs: C6H5¬–COONH4


Bài 4: Một hợp chất hữu cơ X mạch thẳng, công thức phân tử là


C3H10¬O2¬N2. X tác dụng với dung dịch KOH tạo NH3, còn tác dụng với
HCl tạo muối amin bậc 1. Viết công thức cấu tạo X.


</div>

<!--links-->

×