Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (206.34 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TUẦN 6
<i>Ngày soạn: 4/10/2008</i>
<i>Ngày dạy :Thứ hai 6 /10/2008</i>
Tốn
NHÂN SỐ CĨ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ 1 CHỮ SỐ ( Có nhớ )
I . MỤC TIÊU
Giúp HS :
- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số.
- Củng cố cách giải tốn và tìm số bị chia chưa biết.
II . CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Kiểm tra
- GV kiểm tra một số vở BTT của HS
- GV nhận xét
2 . Bài mới
- GTB - Ghi đề bài
* Giới thiệu nhân số có 2 chữ số với số có một
<i>chữ số . </i>
GV nêu và viết phép nhân len bảng : 26 x 3
+ ?
GV nhận xét : 3 viết thẳng cột với 6 , dấu nhân
ở giữa hai dịng có 26 và 3 .
GV hướng dẫn tính (nhân từ phải sang trái) 3
nhnâ với 6 bằng 18, viết 8 (thẳng cột với 6 và
3) nhớ 1 ; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7
(bên trái 8)
Vậy (nêu và viết) : 26 x 3 = 78
Giới thiệu phép nhân : 56 x 4 = ?
(Tương tự như phép nhân trên GV hướng HS
tự làm phép nhân trên bảng con)
* Hướng dẫn thực hành
Bài 1 : Yêu cầu HS làm các phép tính bảng con
theo nhóm .
GV nhận xét sủa sai.
<i>Bài 2 : </i>
<i>Bài 3 : Tìm X </i>
<i>Bài 4 : </i>
4 . Củng cố - Dặn dò
- Hỏi lại bài
- Nhận xét tiết dạy
- 3 HS nhắc lại
1 HS lên bảng đặt tính ( viết phép nhân
theo cột dọc) 26
3
- 3 HS nêu lại cách nhân như trên.
… HS lấy bảng con đặt tính và thực
hiện phép tính.
HS mỗi nhóm làm 2 phép tính
2 HS đọc đề bài
Giải
Độ dài của 2 cuộn vải là :
35 x 2 = 70( mét)
Đáp số : 70 mét
Dãy A ; X : 6 = 12
Tập đọc – Kể chuyện
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM
<b>I . MỤC TIÊU</b>
A . Tập đọc
- Cho các em nắm được cách phát âm các từ ngữ dễ sai và viết sai do phương ngữ
như : loạt đạn, hạ lệnh,thủ lĩnh, buồn bã, nứa tép …
- Biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật (chú lính nhỏ, viên
tướng, thầy giáo …)
-Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài (nứa tép, ô quả trám, thủ lĩnh, hoa mười giờ,
nghiêm giọng, quả quyết).
- Hiểu cốt truyện và điều câu chuyện muốn nói với em : Khi mắc lỗi phải dám nhận lỗi
và sửa lỗi. Người dám nhận lỗi và sửa lỗi mới là người dũng cảm.
B . Kể chuyện
- Dựa vào trí nhớ và các tranh minh hoạ trong SGK kể lại được câu chuyện .
- Tập trung theo dõi các bạn kể chuyện ; nhận xét đánh giá cách kể chuyện của mỗi bạn.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Bảng phụ viết đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra :
GV nhận xét – Ghi điểm
<i>. GTB : Gvgiới thiệu chủ điểm Tới trường.</i>
Những bài học trong chủ điểm này nói về HS và
nhà trường. Truyện đọc mở đầu chủ điểm là
Người lính dũng cảm. Các em hãy đọc truyện và
cùng tìm hiểu xem : Người như thế nào là người
dũng cảm .
- GV ghi đề bài
<i>3.2. Luyện đọc</i>
a. Đọc mẫu
- GV đọc mẫu cả bài với giọng thích hợp:
+ Giọng người dẫn chuyện : gọn, rõ, nhanh.
Nhấn giọng tự nhiên ở những từ ngữ : hạ lệnh ;
<i>ngập ngừng ; chui ; chối tai …</i>
+ Giọng viên tướng : tự tin, hạ lệnh .
+ Giọng chú lính nhỏ : rụt rè, bối rối ở phần đầu
truyện chuyển thành quả quyết (trong lời đáp :
<i>Nhưng vậy là hèn ) ở cuối truyện. </i>
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
<i>*Đọc từng câu :</i>
theo dõi, sửa lỗi phát âm
<i>*Đọc từng đoạn trước lớp</i>
HS đọc bài Ông ngoại và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- 3 HS nhắc lại
HS đầu mỗi bàn đứng lên đọc từng
câu nối tiếp nhau đến hết bài
- GV theo dõi nhắc nhở các em nghỉ hơi đúng
và đọc đoạn văn giọng thích hợp .
- GV kết hợp giải nghĩa từ
<i>*Đọc từng đoạn trong nhóm</i>
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc đúng
<i>3.3 Hướng dẫn tìm hiểu nội dung : </i>
GV hướng dẫn HS đọc thầm từng đoạn trao
đổi về nội dung bài theo các câu hỏi ở cuối bài
đọc
-Yêu cầu HS đọc đoạn 1, tìm ý trả lời câu hỏi:
+ Các bạn nhỏ trong truyện chơi trị chơi gì ?
Ở đâu ?
-Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và tìm ý trả lời câu hỏi:
+ Vì sao chú lính nhỏ quyết định chui qua lỗ
hổng dưới chân rào ?
+ Việc leo rào của các bạn khác gây hậu quả gì ?
GV nhận xét , chuyển ý
_Yêu cầu HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi
+ Thầy giáo chờ mong điều gì ở HS trong lớp ?
+ Vì sao chú lính nhỏ “run lên” khi nghe thầy
giáo hỏi ?
GV nhận xét , chuyển ý
-Yêu cầu HS đọc đoạn 4, trả lời câu hỏi:
+ Phản ứng của chú lính khi nghe lệnh “Về thơi”
của viên tướng ?
+ Thái độ của các bạn ra sao trước hành động
của chú lính nhỏ ?
+ Ai là Người lính dũng cảm trong truyện này ?
Vì sao ?
GV : Các em có khi nào dám dũng cảm nhận lỗi
<i>và sửa lỗi như bạn nhỏ trong truyện không ? </i>
<i>GV giáo dục tư tưởng</i>
<i>3.4.Luyện đọc lại </i>
- GV đọc lại đoạn 4. Sau HD 2 nhóm HS (mỗi
nhóm 3 em) tự phân vai (người dẫn chuyện, viên
3 HS đứng lên đọc phần chú giải cuối
bài
HS đọc từng đoạn trong nhóm ( em
này đọc , em khác nghe , góp ý )
4HS đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối
- Một HS đọc đoạn 1. Cả lớp đọc thầm
… chơi trò chơi đánh trận giả trong
vườn trường .
1 HS đọc đoạn 2 . Cả lớp đọc thầm .
… chú lính sợ làm đổ hàng rào vườn
trường.
… hàng rào đổ, tướng sĩ ngã đè lên
đám hoa mười giờ, hàng rào đè lên
chú lính nhỏ
Cả lớp đọc thầm đoạn 3
… thầy mong HS dũng cảm nhận
khuyết điểm .
HS tự suy nghĩ thảo luận nhóm đơi .
… vì chú sợ hãi / ví chú đang suy nghĩ
… (Chú nói “Như vậy là hèn” rồi quả
quyết bước về phía vườn trường.)
… mọi người sững nhìn chú, rồi bước
nhanh theo chú nhu bước theo một
người chỉ huy dũng cảm .
HS trao đổi nhóm
… chú lính chui qua lỗ hổng dưới
chân hàng rào lại là Người lính dũng
cảm vì dám nhận lỗi và sửa lỗi
đúng chỗ
- GV nhắc các em đọc phân biệt lời kể chuyện
với lời đối thoại của nhân vật, chọn giọng phù
hợp với lời thoại .
GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm kể
hay nhất (đọc đúng, thể hiện được tình cảm của
các nhân vật)
B . KỂ CHUYỆN
1 . GV nêu nhiệm vụ : Vừa rối các em đã thi đọc
2 . Hương dẫn kể từng đoạn của câu chuyện
theo gợi ý.
- GV là người dẫn chuyện
- GV cùng cả lớp nhân xét, bình chọn bạn kể tốt
nhất .
Về nội dung …
- Về diễn đạt …
- Về cách thể hiện …
- GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời
kể sáng tạo
C . Củng cố – Dặn dị
- Qua truyện đọc này, em hiểu gì về câu chuyện
trên ?
- GV nhận xét tiết học .
HS tự hình thành các nhóm , mỗi
nhóm 4 em tự phân vai (người dẫn
chuyện, viên tướng, chú lính nho, thầy
giáo) đọc lại chuyện.
HS tự lập nhóm và phân vai. 4 HS nói
4 lời nhân vật (lần 1)
(lần 2, 3 ) 6 HS kể tất cá các vai
<i>Dạy chiều thứ hai 6/10/2008</i>
Luyện Tiếng việt
<b>Thủ cơng</b>
<b>GẤP, CẮT , DÁN NGƠI SAO NĂM CÁNH VÀ LÁ CỜ ĐỎ SAO VÀNG(TIẾT 1)</b>
I.MỤC TIÊU
-Học sinh biết cách gấp, cắt ,dán ngôi sao năm cánh.
-Học sinh gấp, cắt, dán ngôi sao năm cánh và lá cờ đỏ sao vàng đúng qui trình kĩ thuật.
-Học sinh u thích sản phẩm cắt dán hình.
II.CHUẨN BỊ
-Mẫu lá cờ đỏ sao vang2lam2 bằng giấy thủ cơng.
-Tranh qui trình gấp, cắt, dán lá cờ đỏ sao vàng.
-Vật liệu, dụng cụ để thực hiện mẫu
<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học</i>
<b>Giới thiệu bài</b>
GV đưa mẫu, giới thiệu trực tiếp, ghi đề
bài
Hoạt động 1:Hướng dẫn quan sát và nhận xét
-GV đưa mẫu, đặt câu hỏi gợi ý:
+ Lá cờ có hình dạng, màu sắt như thế` nào?
+ Ngơi sao có đặc điểm như thế nào?
-GV gợi ý cho HS nhận xét tỉ lệ giữa chiều dài
chiều rộng của lá cờ và kích thước của ngơi
sao.
-GV nêu câu hỏi liên hệ thực tiễn
-GV kết luận: Lá cờ đỏ sao vàng là quốc kì
của của nước VIỆT NAM. Mọi người dân đều
tự hào, trân trọng.
-GV giải thích thêm các kích cỡ , vật liệu
thường thấy ở lá cờ.
Hoạt động 2:Hướng dẫn mẫu
<i>Bước 1:Gấp giấy để cắt ngôi sao vàng năm </i>
cánh.
<i>Bước 2:Cắt ngôi sao vàng năm cánh.</i>
<i>Bước 3:Dán ngôi sao vào tờ giấy màu đỏ để </i>
được lá cờ đỏ sao vàng
GV treo tranh qui trình, hướng dẫn từng bước.
<b>Thực hành</b>
-Cắt giấy thủ cơng màu vàng hình vng cạnh
8 ô, gấp thành 4 phần bằng nhau để lấy điểm
giữa.
-Mở đường gấp đơi, gấp ra phía sau một phần,
gấp tiếp để mép gấp trùng với cạnh đường
gấp đơi.
-Gấp đơi hình vừa gấp được.
-Đánh dấu hai điểm trên hai cạnh dài của hình
tam giác ngồi cùng
_kẻ nối hai điểm thành đường chéo, dùng kéo
cắt theo kẻ đường chéo. Mở ra được ngôi sao
năm cánh.
-Lấy tờ giấy thủ công màu đỏ dài 21 ô, rộng
14 ơ., đánh dấu điểm giữa
-Đánh dấu vị trí dán ngôi sao:Một cánh của
ngôi sao hướng thẳng lên cạnh dài phía trên.
-Bơi hồ và dán cho phẳng.
Tổ chức cho HS thực hành trên giấy nháp
Theo dõi, hướng dẫn thêm.
Nhắc nhở HS chuẩn bị tiết học sau.
3HS nhắc đề bài
HS quan sát và nêu nhận xét
..hình chữ nhật, màu đỏ, trên có ngơi sao
màu vàng
…có năm cánh bằng nhau, dán chính
giữa lá cờ.
HS liên hệ thực tiễn: thường thấy lá cờ
treo ở đâu , vào dịp nào và nêu ý nghĩa.
HS quan sát tranh, nêu từng bước
Ơû từng bước, HS theo dõi thao tác của
GV và nhắc lại cách thực hiện.
<i>Ngày soạn: 4/10/2008</i>
<i>Ngày dạy :Thứ ba 7/10/2008</i>
Thể dục
ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT.
I . MỤC TIÊU
- iết tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay trái, quay phải.Yêu cầu biết và thực
hiện động tác tương đối chính xác.
- n động tác đi vượt chướng ngại vật thấp , yêu cầu thực hiên động tác tương đối đúng
- Chơi trò chơi : “Thi xếp hàng” yêu cầu
II . ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN
- Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ .
- Còi , kẻ sân chơi trò chơi .
III . NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN L P<b>Ớ</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1 . Phần mở đầu
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu
giờ học .
2 . Phần cơ bản
- GV hướng dẫn ôn tập hợp hàng ngang ,
điểm số , quay phải , quay trái.
GV nhắc HS chú ý động tác để thực hiện
tốt
- GV hướng dẫn học tập hợp hàng ngang ,
dóng hàng , điểm số .
- GV nêu tên động tác , sau đó vừa làm
GV dùng khẩu lệnh cho HS tập
- GV uốn ắn động tác cho các em .
* Chơi trò chơi (Thi xếp hàng)
GV nêu cách chơi
GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách
chơi , chủ động tham gia trị chơi . Sau một
số lần thì đổi vị trí người chơi .
3 . Phần kết thúc
GV nhận xét giờ học
Lớp trưởng tập hợp lớp và báo cáo
Giậm chân tại chỗ
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc trên địa
hình tự nhiên ở sân trường .
Ôn đứng nghiêm , đứng nghỉ , quay phải ,
quay trái , điểm số từ 1 đến hết.
HS ôn tập các động tác đội hình hàng
ngang , dóng hàng , điểm số , quay , quay
phải , quay trái , ( lớp trưởng hô cho lớp tập
)
HS tập theo sự điều khiển của GV
HS tập theo tổ . Sau đó thi đua giữa các tổ .
HS chơi thử
HS chơi thật
HS đi chậm xung quanh vòng tròn vừa đi
vừa thả lỏng
Toán
LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
- Củng cố kỹ năng thực hành tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
- Củng cố kỹ năng xem đồng hồ.
II/ CHUẨN BỊ:
Bảng động.
III/ LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới :
- GT bài luyện tập – GV ghi đề bài
* Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
Bài 1 và 2 yêu cầu tính tích của các phép tính.
* Bài 3
Gọi 1 HS đọc bài 3.
- Bài tốn cho biết điều gì ?
- Hỏi điều gì ?
-Cho HS thảo luận nhóm và làm vào phiếu học tập.
-GV chốt ý đúng
Giải:
2 giờ xe máy đó chạy được số km là:
37 x 2 = 74 km
ĐS : 74 km.
* Bài4 : Gv gọi HS đọc bài 4.
-Yêu cầu vẽ thêm kim phút lên đồng hồ tương ứng
với thời gian cho trước.
-GV chốt ý và tuyên dương những em vẽ đẹp, đúng.
*Bài5 : GV viết lên bảng các phép tính trong SGK.
-Cho HS làm vở BT và nêu cách điền số.
-Gv nhận xét.
3/ Củng cố - dặn dò:
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Bảng chia 6
-2 HS lên làm bài và nêu cách tính. HS
khác nhận xét.
57 x 6 = ? 18 x 5 = ?
3 HS nhắc lại
HS nêu yêu cầu.
+ HS làm vở bài tập 1-2
+ 2 HS lên bảng làm.
+ HS khác nhận xét.
-HS đọc bàitoán 3.
-HS nêu yêu cầu của bài.
-HS thảo luận nhóm . Đại diện nhóm
nêu bài giải. Các nhóm khác nhận xét.
-HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
-HS vẽ kim phút vào vở bài tập đúng
với thời gian ghi ở dưới mỗi đồng hồ.
-HS nhận xét.
-HS đọc nêu yêu cầu của bài.
-HS làm vào vở bài1 vài HS nêu cách
Chính tả
NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I. MỤC TIÊU :
-Rèn kỹ năng viết chính tả.
-Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài.
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu và vần: n/ l en/ eng.
-Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trông trong bảng.
-Học thuộc tên 9 chữ trong bảng.
II. CHUẨN BỊ
II. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
<b>1.</b> Kiểm tra bài cũ
<b>2.</b> Bài mới :
<i> a) Giới thiệu bài: GT hôm nay các em viết 1 đoạn </i>
trong bài người lính dũng cảm.
<i>b) Hướng dẫn nghe viết</i>
<i>+.Hướng dẫn chuẩn bị</i>
-GV đọc đoạn văn
-Đoạn văn này kể chuyện gì ?
-Đoạn văn trên có mấy câu, những chữ nào được vết
hoa ?
-Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu
gì ?
<i>+. Hướng dẫn viết từ khó</i>
Tổ chức cho HS tìm từ khó, hướng dẫn phân tích.
-GV đọc 1 số từ khó, HS của lớp thường viết sai.
-GV sửa chữa những lỗi HS viết sai.
<i>+ .Đọc cho HS viết</i>
GV đọc chậm từng câu.
Đọc lại cả bài để HS dò lỗta6
<i>+ Chấm chữa bài</i>
Tổ chức cho HS tự chữa lỗi.
-GV thu 1/2 số vở chấm.
<i>+ .Hướng dẫn làm bài tập</i>
Cho HS làm BT trong vở.
-GV theo dõi.
-Treo bảng phụ đã viết sẵn phần bài tập.
-Sửa chữa bài tập.
3. Củng cố - dặn dò :
-Nhận xét những lỗi sai của HS.
-Cho HS viết lại những lỗi sai đó.
-Cho HS đọc 9 chữ và tên chữ sau đó GV chốt lại:
-en nờ, en nờ giê, en nờ giê hát, en nờ hát, o, ô, ơ, pê,
pê hát.
-Nhận xét tiết học.
)
HS chú ý nghe.
-HS trả lời câu hỏi. (chú lính nhỏ
…chữ đầu câu, danh từ riêngviết hoa ,
6 câu –
… dấu 2 chấm, gạch đầu dịng
HS tìm từ khó theo nhóm, nêu lên
-HS viết bảng con những từ khó, yêu
cầu viết đúng.
HS ngồi đúng tư thế, viết bài vào vở.
HS tự chữa lỗi
-HS lấy vở BT làm bài.
-HS nêu phần bài tập.
-HS lấy vở, chú ý nghe GV đọc từng
câu rồi viết.
-Ngồi đúng tư thế khi viết.
-HS viết lại những lỗi mình sai.
-HS đọc đủ 9 chữ và tên chữ.
Tự nhiên xã hội
PHÒNG BỆNH TIM MẠCH
I. MỤC TIÊU :
- Sau bài học HS kể được tên một số bệnh về tim mạch.
- Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em.
- Kể ra 1 số cách đề phòng bệnh thấp tim .
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
-Các hình trong SGK trang 20 ; 21 phóng to
II. LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Bài cũ
3 . Bài mới
- GTB “ Phòng bệnh tim mạch” - Ghi đề bài
- Hoạt động 1: Kể tên một số bệnh về tim mạch
GV yêu cầu mỗi HS kể tên một bệnh tim mạch mà
em biết.
GV nhận xét :Bệnh thấp tim, huyết áp cao, xơ vỡ
động mạch, nhồi máu cơ tim là các bệnh tim mạch
thường gặp.
<i>-Bước 2:Giới thiệu bệnh thấp tim</i>
Đối với trẻ em bệnh tim mạch rất nguy hiểm đó là
bệnh thấp tim.
- Hoạt động 2: Tìm hiểu về bệnh thấp tim
<i>-Bước 1:Thảo luận nhóm</i>
+Gv nêu yêu cầu HS thảo luận:
-Ở lứa tuổi nào thường hay bị bệnh thấp tim ?
-Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ?
-Nguyên nhân ngây ra bệnh thấp tim ?
+Gv quan sát và giúp đỡ các nhóm thảo luận
<i>-Bước 2:Thảo luận cặp đơi</i>
u cầu HS quan sát hình 4,5,6 trang 21 và nêu các
cách phòng chống bệnh tim mạch.
-Bước 3 : Làm việc cả lớp.
GV yêu cầu HS nêu được: sự nguy hiểm và nguyên
nhân gây ra bệnh thấp tim
<i>GV kết luận:</i>
-Thấp tim là 1 bệnh về tim mạch mà HS thường mắc
phải.
-Bệnh này để lại di chứng nặng nề cho van tim, cuối
cùng gây suy tim.
-Nguyên nhân: Là do viêm họng, viêm a- mi – đan
kéo dài và viêm khớp cấp không được chữa trị kịp
thời.
-Cho HS thảo luận nhóm.
-GV nêu u cầu cách phịng bệnh thấp tim.
-GV chốt ý: Giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ
sinh cái nhân, trị bệnh đúng lúc dứt khốt.
3/ Củng cố - dặn dị :
-GV nhận xét, tuyên dương.
3 HS nhắc lại
-HS kể.
-HS lắng nghe.
-HS quan sát hình 1, 2,3 trong SGK và
hỏi đáp về từng nhân vật.
-HS thảo luận theo nhóm.
Đại diện nhóm nêu.
-HS nêu được bài học.
-HS chú ý lắng nghe.
-HS thảo luận nhóm kể tên 1 số cách
đề phòng bệnh thấp tim.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
Dạ chiều thứ ba
Luyện Toán
Hoạt động tập thể
<i>Ngày soạn: 4/10/2008</i>
<i>Ngày dạy :Thứ tư 8/10/2008</i>
Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH(Tiết 1)
I . MỤC TIÊU
1.Kiến thức
- Thế nào là tự làm lấy việc của mình và ich lợi của việc tự làm lấy việc của mình
- Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện cơng việc của mình
- HS biết tự làm lấy cơng việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường ở nhà
- Giáo dụ HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện cơng việc của mình.
II . CHUẨN BỊ
- Tranh minh hoạ tình huống ( hoạt động 1 tiết 1 )
- Phiếu HT dùng cho HĐ 2
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC (Tiết 1)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
<b>1. Kiểm tra </b>
- GV nhận xét
<b>2. Bài mới : </b>
<i><b>Giới thiệu bài:Tự làm lấy việc của mình (tiết 1 ) - Ghi</b></i>
đề bài
<i><b>- Hoạt động1 : Xử lý tình huống </b></i>
- GV nêu tình huống sau cho HS tìm cách giải quyết.
Gặp tình huống
+ Gặp bài tốn khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải
được. Thấy vậy, An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
GV nhận xét
GV chốt ý : Trong cuộc sống, ai cũng có cơng việc của
mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình.
<i><b>- Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm </b></i>
GV phát phiếu HT vá yêu cầu các nhóm thảo luận
những nội dung sau :
Điền những từ : tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền,
<i>dựa dẫm ,.vào chỗ trống trong các câu sau cho thích</i>
hợp.
a. Tự làm lấy việc của mình là … làm lấy cơng việc
của … mà không … vào người khác .
b. Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau … và
Em có nhận xét gì về người
biết giữ lời hứa với người khác
?
- 3 HS nhắc lại
+ Các nhóm đơi thảo luận
+ Đại diện các nhóm báo cáo.
Các nhóm khác nhận xét
khơng … người khác
<i>* GV chốt ý </i>
-Tự làm lấy việc của mình là cố gắng làm lấy cơng việc
của bản thân mà không dựa dẫm cho người khác .
- Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau tiến bộ và
không làm phiền người khác .
<i><b>- Hoạt động 3 : Xử lý tình huống </b></i>
- GV nêu tình huống cho HS xử lý (phiếu HT cá
nhân)
+ Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “
Hái hao dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi .
Dũng bảo Việt :
- Tớ khéo tay cậu để tớ làm cho . cịn cậu giỏi tốn thì
cậu làm bài dùm tớ .
Nếu em là Việt , em có đồng ý với đề nghị của Dũng
khơng ? Vì sao ?
GV kết luận :Đề nghị của Dũng là sai . Hai bạn tự làm
lậy việc của mình .
-Hướng dẫn thực hành
- Tự làm lấy những cơng việc hằng ngày của mình
- Sưu tầm những câu chuyện , tấm gương ,… vể
việc tự làm lấy cơng việc của mình .
-HS cả lớp trao đổi bổ sung .
HS suy nghĩ cách giải quyết .
2 – 3 HS nêu cách xử lý của
mình
Tốn
BẢNG CHIA 6.
I. MỤC TIÊU :
-Giúp HS lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6 và học thuộc bảng chia cho 6
-Aùp dụng bảng chia 6 để giải các bài toán.
II. CHUẨN BỊ:
- Bảng phụ , 5 mỗi tấm bìa mỗi tấm có 6 tấm trịn.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
-Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 6.
-2 em lên bảng làm bài 1-2.
<b>2. Bài mới : GT bài ghi đề bài </b>
-Gv hướng dẫn lập bảng chia 6.
-Gv gắn lên bảng 1 tấm bìa cố 6 hình trịn và hỏi
cơ lấy 1 tấm bìa có mấy hình trịn.
-Vậy 6 lấy mỗi lần được mấy.
-Gv hỏi có 6 hình trịn cơ chia đều cho 6 mỗi bạn
được mấy hình trịn.
-GV chốt ý, 6 : 6
-GV ghi bảng 6: 6 = ?
-Cả lớp lắng nghe nhận xét.
-Theo dõi bài bạn làm.
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS theo dõi.
-HS theo dõi trả lời. Có 6 hình trỏn.
-HS tả lời.
-HS trả lời.
-GV ghi kết qua û; 6 : 6 = 1.
-Vậy 6 x 2 = ?
12 : 6 = ?
-Để lập được bảng chia 6 phải dựa vào bảng nhân
-Gọi vài HS nêu kết quả GV ghi kết quả lên bảng.
6 : 6 = 1 36 : 6 = 6
12 : 6 = 2 42 : 6 = 7
18 : 6 = 3 48 : 6 = 8
24 : 6 = 4 54 : 6 = 9
30 : 6 = 5 60 : 6 = 10
-GV hướng dẫn đọc bảng chia 6 .
-Gọi HS đọc bảng chia 6 nối tiếp nhau.
*Bài 1: Gọi HS nêu u cầu.
-GV hỏi bài 1 u cầu gì.
-GV nói các em dựa vào bảng chia 6 vừa học để
làm bài tập 1.
-Trong BT1 phép chia nào khơng có trong bảng
chia 6.
-GV chốt ý.
Phép tính khơng có trong bảng chia 6 là 30 : 5 ;
30 : 3
-GV chốt ý. BT1 chuyển sang BT3.
-Goi 1 HS đọc bài 3.
-GV hỏi bài 3 yêu cầu gì?
-GV ghi tóm tắt lên bảng.
-Các em đã biết 1sợi dây đồng dài 48 cm cắt
thành 6 đọan bài toán hỏi mỗi đoạn bao nhiêu m.
-Các em mở phiếu học tập làm bài 3.
-Gọi 1 HS lên bảng phụ làm.
-GV chấm 1 số phiếu học tập. Treo bảng phụ lên
Bài 4 :
<b>3. Củng cố - Dặn dò </b>
-Gọi vài HS đọc bảng chía 6.
-Gv gọi 4 tổ chọn 4 bạn thi đọc nối tiếp.
-Em nào thuộc bảng chia 6.
-GV nhận xét .
-Dặn về nhà học thuộc bảng chia 6.
-HS trả lời 6 x 2= 12.
-HS trả lời.
-HS lấy phiếu học tập lập bảng chia
6.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi để đọc tiếp.
-HS trả lời yêu cầu tính nhẩm .rồi nêu
kết quả .
Phép tính khơng có trong bảng chia 6
là 30 : 5 ; 30 : 3 .
… 48 cm cắt thành 6 đọan bài toán
hỏi mỗi đoạn bao nhiêu m.
Cả lớp làm PHT.
1 HS lên bảng làm ;
Bài giải
Độ dài mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8 (cm).
ĐS : 8 cm
-Cả lớp theo dõi nhận xét bài trên
bảng phụ.
HS dđäc đề ; 1 HS giải bảng . Cả lớp
làm vở Giải
Số đoạn dây có là :
48 : 6 = 8(đoạn)
Đáp số 8 đoạn
- HS theo dõi bài trên bảng,.
- Lớp lắng nghe.
Luyện từ và câu
SO SÁNH.
I. MỤC TIÊU :
-Nắm được 1 kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.
-Nắm được các từ coa ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những
câu chưa có từ so sánh.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, hình ảnh để so sánh.
III HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/Bài mới
<i>2.1 Giới thiệu bài: GT bài so sánh.ghi tựa</i>
<i>2.2.Hướng dẫn làm bài tập</i>
*Bài1: Gọi 2 HS đọc bài.
-GV nêu yêu cầu:
-Gach dưới những hình ảnh được so sánh với
-Hình ảnh so sánh:
a/ Cháu hơn ơng ; Kiểu so sánh ( hơn kém )
-Ông là buổi trời chiều . Kiểu so sánh ( ngang
bằng)
-Cháu là ngày rạng sáng . Kiểu so sánh ( ngang
bằng)
b/ Trăng hơn đèn . Kiểu so sánh ( hơn kém )
c/ Những ngôi sao chẳng bằng mẹ đã thức vì
con . Kiểu so sánh (Hơn kém )
Mẹ là ngọn gió. Kiểu so sánh ( ngang bằng)
*Bài 2: Gọi HS đọc bài 2.
GV hướng dẫn các em tìm hình ảnh so sánh
GV chốt ý đúng :
Câu a ; hơn – là – là
Câu b ; hơn
Câu c ; chẳnh bằng –là
*Bài 3 : Gọi HS đọc bài 3 .
-Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới những sự vật
được so sánh vơí nhau.
-Gv nhận xét và chốt ý.
*Bài 4 : GV nói có thể tìm nhiều từ so sánh
-2 HS đsọc bài, nêu yêu cầu của bài.
-HS gạch vào trong VBT.
-1 số em nêu lên những hình ảnh so
sánh và kiểu so sánh.
a. Cháu hơn ông ; Kiểu so sánh ( hơn
kém )
-Ông là buổi trời chiều .
Kiểu so sánh ( ngang bằng )
-Cháu là ngày rạng sáng .
Kiểu so sánh ( ngang bằng)
b/ Trăng hơn đèn .
Kiểu so sánh ( hơn kém )
c/ Những ngôi sao chẳng bằng mẹ đã
thức vì con . Kiểu so sánh (Hơn kém )
Mẹ là ngọn gió. Kiểu so sánh ( ngang
bằng)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- 3 HS dùng phấn màu gạch dưới các từ
- Cả lớp nhận xét
1 HS lên bảng gạch dười những sự vật
được so sánh với nhau :
Thân dừa bạc phéch tháng năm
Quả dừa – đàn lợn con nằm trên cao .
Đêm hè , hoa nở cùng sao
Tàu dừa – chiếc lược chải vào mây
cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối .
-GV chốt ý lại .
-Quả dừa: ( như, là, như là, tựa ,tựa, như, như
thể ...)
-Tàu dừa (như, là, như là, tựa , tựa, như là ,như
thể ..
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-HS nhắc lại những nội dung vừa học so sánh
ngang bằng, hơn kém, và các từ so s ánh.
GV nhận xét tiết học.
- Chiếc lược chải vào mây xanh.
<i>Ngày soạn: 4/10/2008</i>
<i>Ngày dạy :Thứ năm 9/10/2008</i>
Toán
LUYỆN TẬP.
I. MỤC TIÊU :
Giúp HS:
- Củng cố về cách thực hiện phép chia trong phạm vi 6.
- Nhận biết 1/ 6 của HCN trong một số trường hợp đơn giản
II. CHUẨN BỊ
- VBT phiếu học tập .
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng đọc bảng chia 6.
-Gv chấm vở BT.
2. Bài mới :
GT bài ghi đề bài .
*Bài 1 : Tính nhẩm
Gọi HS nêu kết quả của bài tập 1.
Khi HS nêu kết quả từng cặp tính GV giúp các em
nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia :
Ví dụ
6 x 9 = 54 và 54 : 6 = 9 (Khi ta lấy tích chia cho
thừa số này ta được thừa số kia)
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
-Bài 2 yêu cầu gì ?
-GV nhận xét .
*Bài 3 : Gọi.
Bài 3 cho biết gì ?
Hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
6 bộ: 18m
-3 HS lên bảng đọc lởp theo dõi nhận
xét
-HS nhắc lại đề bài.
HS nêu từng phép tính trong mỗi cột
rồi nêu kết quả tính nhẩm
- HS đọc yêu cầu bài 2
-HS trả lời bài 2 yêu cầu tính nhẩm.
-HS làm bảng con
-Lớp mở sách theo dõi và đọc thầm.
2 HS đọc đề
… 6 bộ quần áo may hết 18 mét vải .
…Hỏi một bộ may hết mấy mét vải ?
- Cả lớp làm vở . 1 HS làm bảng phụ
Giải
1 bộ: ?m
-
-GV chấm 1 số vở
-GV treo bảng phụ lên.
*Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài 4.
-Bài 4 yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã được
chia thành 6 phần bằng nhau.
- GV chốt ý. Hình 2-3 đã được chia thành 6 phần
bằng nhau và đã tô màu vào 1/6 mỗi hình
3. Củng cố - dặn dị
-Về nhà đọc lại bảng chia 6 và làm bài tập 2-4 VBT.
-Gv nhận xét tiết học.
18 : 6 = 3(m)
Đáp số : 3 mét
-HS theo dõi nhận xét .
… tìm trong 3 hình , hình nào đã tơ
màu vào 1/6 mỗi hình .
Hình 2 và 3 mỗi hình được chia thành 6
phần và cà hình 2 và 3 đã tơ màu vào
1/6 mỗi hình
Tập viết
ÔN CHỮ HOA C.
I. MỤC TIÊU :
-Củng cố cách viết chữ hoa C, CH
-Viết tên nhận xét riêng : CHU VĂN AN.
-Viết câu ứng dụng bằng chữ cỡ nhỏ.
II. CHUẨN BỊ
-Mẫu chữ viết hoa.
-Tên riêng CHU VĂN AN và câu tục ngữ viết trên dịng kẻ ơ li.
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Kiểm tra bài cũ
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà
- GV đọc từ Cửu Long, công.
- GV thu vở tập viết chấm.
-Gv trả vở nhận xét ghi điểm.
2 Bài mới :
<i>Giới thiệu bài:</i>
GT bài ghi đề bài .
<i>Hướng dẫn viết bảng con</i>
-Luyện viết chữ hoa.
-Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
-Gv viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ.
-Gv hướng dẫn HS viết bảng con.
-Luyện viết từ ứng dụng.
-Cả lớp bỏ vở lên bàn.
-HS viét bảng con.
-5 HS có vở tập viết.
-HS nhắc lại đề bài.
-HS nêu ch/ a/ n/ v.
-HS tập viết trên bảng con.
-Gv giới thiệu CHU VĂN AN là 1 nhà giáo nổi tiếng
đời trần sinh 1292-1370.
-Luyện viết câu ứng dụng.
-Lời khuyên của câu tục ngữ.
-GV giảng cho HS hiểu về câu tục ngữ.
-GV hướng dẫn HS viết chữ chim, người.
-Gv yêu cầu HS viết bài vào vở.
-Gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi của HS.
3. Củng cố - dặn dò :
-GV thu 4 – 5 vở chấm .
-GV nhắc nhở về nhà luỷện vếtư thêm bài ở nhà về
nhà tập viết thên câu ứng dụng.
-HS đọc câu ứng dụng.
-HS đọc câu tục ngữ : Chim khơn
kêu tiếmg sảnh rang. Người khơn ăn
nói dịu dàng dễ nghe.
-HS tập viết trên bảng con.
-HS lấy vở viết bài .
-HS nộp vở.
Tự nhiên xã hội
Bài 10 : HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU.
I. MỤC TIÊU :
-Sau bài học HS biết kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu và chức năng của
chúng.
-Giải thích tại sao hàng ngày mỗi người đều cần ăn uống đủ nước.
-Cuẩn bị:
-Tranh trong SGK, hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
II . ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Các hình SGK trang 22 , 23 .
- Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to
III . HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gv nêu yêu cầu .
-Nhắc lại tên cơ quan chức năng trao đổi khí giữa cơ
thể và mơi trường bên ngồi, cơ quan có chức năng
vận chuyển máu đi khắp cơ thể.
2. Bài mới
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp, ghi tựa
- .Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận:
-Yêu cầu HS quan sát H 1 kể được tên các bộ phân
của cơ quan bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của
chúng.
-Chỉ: Đâu là thận đâu là ống dẫn nước tiểu.
-GV treo tranh lên bảng.
-GV chốt ý. Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả
thận 2 ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái.
- Hoạt động 2: Thảo luận.
-GV đặt câu hoỉ gợi ý.
-HS lên bảng trả lời.
-Vài HS lên bảng trả lời lớp theo dõi
nhận xét.
HS nhắc lại tựa bài.
-2 HS quan sát hình 1 trang 22, 1em hỏi
1 em trả lời.
-1 HS chỉ cả lớp quan sát.
-HS quan sát hình 2 trang 23, thảo luận
theo nhóm
+Nước tiểu được tạo thành ở đâu?.
+Trong nước tiểu có chất gì ?
+ Nước tiểu đưa xuống bọng đái bằng đường nào?
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở
đâu?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?.
- Gọi đại diện nhóm nêu kết quả.
-GV khụyến khích các nhóm trả lời đúng nội dung.
-GV chốt ý. Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các
chất thải độc hại có trong máu.
Ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống
bọng đái.
Bọng đái có chức năng chứa nước tiểu.
Ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bọng đái ra
ngồi.
3. Củng cố - dặn dị :-Gv gọi 1 số HS lên bảng
vừa chỉ vào cơ quan bài tiết nước tiểu vừa tóm
tắt nội dung hoạt động của cơ quan này.
-Về nhà chuẩn bị bài sau : Cơ quan thần kinh.
-Gv nhận xét tiết học.
-HS thảo luận nhóm để trả lời các câu
hỏi theo yêu cầu của Gv.
Đại diện nhóm báo cáo
-Các nhóm theo dõi nhận xét bổ sung.
-HS lắng nghe để hiểu về các chức
năng của cơ quan bài tiết nước tiểu.
-HS lắng nghe.
Thứ
Tập đọc
MÙA THU CỦA EM.
I . MỤC TIÊU :
- Luyện đọc các từ khó. Lá sen , rước đèn , hội rằm , lật trang vở ,…
- Biết ngắt đúng nhịp giữa các dòng thơ, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng và khổ thơ.
- Hiểu được nghĩa của từ trong bài.
- Hiểu tình cảm yêu mến của bạn nhỏ với vẻ đẹp của mùa thu.
II . ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Tranh minh hoạ bài thơ . Một bông cúc vàng tươi , một nắm cốm gói lá sen
III . LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
<b>1. Kiểm tra bài cũ :</b>
-GV gọi HS lên kể lại câu chuyện Người lính dũng
<i>cảm.</i>
-Gv nhận xét ghi điểm.
<b>2. . Bài mới : </b>
Giới thiệu bài :GT bài “Mỗi mùa trong năm : xuân ,
hạ , thu , đơng đều có vẻ đẹp riêng . Các em đã biết
điều đó khi đọc truyện Bốn mùa (SGK Tiếng Việt 2 ,
<i>tập 2 ) . Bài Mùa thu của em học hôm nay sẽ cho</i>
chúng ta biết rõ hơn vẻ đẹp đặc sắc của mùa thu –
mùa các em bắt đầu tới trường sau ba tháng nghỉ hè“
- GV ghi đề bài
<b>Luyện đọc:</b>
<i> .Đọc mẫu: </i>
GV đọc mẫu , hướng dẫn cách đọc.( Đọc bài thơ với
giọng vui , nhẹ nhàng )
<i>.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ:</i>
<i>-Đọc từng câu</i>
GV nhận xét và sửa chữa những lỗi phát âm
-Đọc từng khổ thơ trước lớp
lưu ý HS cách ngắt, nghỉ hơi.
Kết hợp giảng từ khó.
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm
Hướng dẫn tìm hiểu nội dung
- Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1-2.
+Bài thơ tả những màu sắc nào của mùa thu ?
-GV : HS quan sát tranh để biết được màu sắc của
hoa cúc, mùi thơm của cốm mới bọc trong lá sen.
-Những hình ảnh nào gợi ra các hoạt động của HS
vào mùa thu ?
GV chốt ý. Rước đèn vào tết trung thu, được đến
trường gập thầy gặp bạn cũng là bước vào năm học
mới.
-Tìm các hình ảnh so sánh trong bài và cho biết các
em thích nhất hình ảnh nào?
GV nhận xét , giáo dục tư tưởng
Luyện đọc lại :
- GV cho HS đọc thuộc theo khổ thơ, bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc
- GV nhận xét , tuyên dương.
-GV nhận xét tuyên dương.
-Về nhà học thuộc bài thơ và chuẩn bị tiết sau.
3 HS nhắc lại
HS tiếp nối nhau đọc 2 dòng thơ
HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ.
HS chú ý nghe và theo dõi trong SGK.
HS đọc bài theo khổ thơ, theo nhóm
bàn.
4 HS đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối
cả lớp đọc đồng thanh
-HS nhận xét cách đọc của bạn.
.- 1 HS đọc khổ thơ 1-2.
… màu vàng của hoa cúc , màu xanh
của cốm mới .
-HS quan sát tranh.
Hình ảnh rước đèn họp bạn gợi ra hoạt
động vui chơi của HS vào ngảy tết
trung thu . Hình ảnh ngơi trường có
thầy có bạn mong đợi , quyển vở lật
trang mới gợi ra hoạt động khai giảng
-HS trả lời HS khác nhận xét.
Bài thơ có hai hình ảnh mà em thích
Hoa cúc như nghìn con mắt mở nhìn
trời / mùi hương như gợi từ màu lá sen
HS học thộc bài thơ theo nhóm
Thi đọc thuộc từng khổ thơ, cả bài
thơ.
Thứ năm
Thể dục : TRÒ CHƠI MÈO ĐUỔI CHUỘT.
I/ MỤC TIÊU :
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, yêu cầu biết và thực hiện được động
tác chính xác.
- Ơn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vồ trị
chơi .
II/ CHUẨN BỊ:
-Địa điểm, phương tiện, trị chơi, kẻ vạch, cịi,dùng cụ mơn thể dục.
<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
-GV phổ bến nội dung yêu cầu giờ học.
-GV cho HS khởi động.
-Chơi trò chơi “Qua đường lội”.
2/ Phần cơ bản :
-Ơn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm
số.
-GV nhắc nhở đứng thẳng hàng không bị
lệch hàng, khoảng cách phù hợp.
* Ôn điå vượt chướng ngại vật.
- GV nhắc cần chú ý tránh để các em đi quá
gần , gây cản trở cho bạn thực hiện .
-Gv theo dõi , kiểm tra , uốn ắn động tác
cho các em - nhận xét .
* Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”
-Gv nêu tên trị chơi, giải thích cách chơi và
luật chơi.
-GV cho HS chơi thử.
-GV quan sát HS chơi trò chơi . Nhắc các
3/Phần kết thúc.
-Gv hệ thống bài và nhận xét thái độ học
tập của các HS
HS chú ý nghe yêu cầu của bài.
-HS khởi động giậm chân tại chỗ.
Chạy chậm theo 1 hàng dọc trên địa hình tự
nhiên xung quanh sân tập
-HS thực hiện theo tổ. Ôn tập hợp hàng
ngang dóng hàng điểm số. Sau mỗi lượt HS
giải tán rồi lại tập hợp lại (HS thay nhau chỉ
huy)
Cả lớp tập trung theo đội hình hàng dọc ,
cách tập theo dòng nước chảy , mỗi em
cách nhau 2-3m
-HS chú ý nghe và thực hiện cách chơi.
-HS tập chơi 1 lần.
-Nhắc về nhà ôn đi đều và đi vượt chướng
ngại vật.
-Gv nhận xét tiết học.
<b>Tập đọc</b>
CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT.
I . MỤC TIÊU
- Luyện đọc chú lính, lấm tấm, lắc đầu, dõng dạc, mũ sắt.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm hỏi, dấ chấm than,
dấu 2 chấm.
- Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
- Bác chữ a, đám đông, dấu chấm.
- Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
- Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung.
- Hiểu cách tổ chức 1 cuộc họp.
II . CHUẨN BỊ
- Tranh phóng to trong sách HS.
<b>III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC</b>
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
<b>1. Kiểm tra bài cũ </b>
-Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài mùa thu của em
và trả lời các câu hỏi.
-Gv nhận xét phần bài cũ.
<b>2. Bài mới :</b>
<i><b>Giới thiệu bài :</b></i>GT bài ghi đề bài
Luyện đọc
<i>Đọc mẫu:</i>
- GV đọc bài lần 1 tóm tắt nội dung.
Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
<i>-Đọc từng câu</i>
-GV hướng dẫn HS luyện đọc từng câu.
GV sửa lỗi phát âm
<i>-Đọc từng đoạn trước lớp</i>
+Bài này được chia thành mấy đoạn ?.
Gv chốt ý. Bài này có 4 đoạn.
Đoạn 1: Từ đầu… Lấm tấm mồ hơi.
Đoạn 2: Có tếng… Lấm tấm mồ hôi.
Đoan 3: Tiếng cười rộ… Aàu thế nhỉ.
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
Gv gọi HS lên đọc từng đoạn trước lớp.
Gv theo dõi nhắc nhở HS cách ngắt nghỉ đúng.
-Đọc từng đoạn trong nhóm
<i>. Hướng dẫn tìm hiểu bài </i>
*Gọi 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1.
-2 HS lên bảng đọc thuộc trả lời đúng
câu hỏi lớp theo dõi nhận xét .
HS nhắc lại tựa bài.
HS lắng nghe.
HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1
câu..
-HS tự phân doạn.
-HS gạch phân đoạn ở SGK.
HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
HS luyện đọc trong nhóm bàn
+Các chữ cái và dấu câu họp bàn làm việc gì ?
GV nhận xét ,chuyền ý.
*u cầu HS đọc ,tìm hiểu các đoạn cịn lại
+Cuộc họp đề ra cách gì để giúp Hồng?
GV nhận xét , nói thêm: Đây là một chuyện vui
nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc
-Yêu cầu đọc thầm trao đổi tìm những câu trong bài
thể hiện đúng diễn biến:.
a/Nêu mục đích cuộc họp
b/ Nêu tìmh hình của lớp.
c/ Nêu nguyên nhân dẫn tới tình hình đó.
d/ Nêu cách giải quyết .
e/ Giao việc cho mọi người.
GV chốt ý, nêu lại từng đoạn phù hợp với diễn biến
cuộc họp.
- Hôm nay chúng ta họp để tìm cách giúp đỡ em
Hồng.
- Đoạn văn của chữ a.
- Tất cả là do Hoàng chẳng bao giờ để ý các dấu câu
mỏi tay chỗ nào ta chấm chỗ đó.
- Từ nay mỗi khi Hồng định dặt dấu chấm câu
Hoàng phải đọc lại câu văn một lần nữa.
- Anh dấu chấm cần yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn
1 lần nữa trước khi Hoàng định chấm câu.
Luyện đọc lại.
-Gv gọi HS tự phân vai.
<b>3.Củng cố - dặn dò: </b>
-Gọi vài HS lên bảng đọc nối tiếp nhau theo từng
đoạn.
-Dặn dò về nhà đọc lại bài văn: Chuẩn bị bài sau.
Bài tập làm văn.
-GV nhận xét tiết học.
xét cách đọc
1 HS đọc đoạn 1
…bàn cách giúp đỡ bạn Hồng, Hồng
hồn tồn khơng biết chấm câu nên đã
viết những câu rất buồn cười.
1HS đọc,Cả lớp đọc thầm.
…đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi
Hoàng định chấm câu thì nhắc Hồng
đọc lại câu văn một lần nữa.
HS thảo luận theo nhóm
HS thảo luận và trả lời các câu hỏi
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.
lớp nghe nhận xét.
3 HS đọc lại đáp án đúng
Mỗi nhóm 4 em tự phân vai đọc lại
chuyện.
HS lắng nghe và nhận xét cách đọc của
bạn.
-HS lắng nghe.
<i>Thứ sáu </i>
Chính tả
TẬP CHÉP MÙA THU CỦA EM
I . MỤC TIÊU
-Chép lại chính xác bài thơ : Mùa thu của em (chép bài từ sgk)
-Tất cả chữ đầu dịng thơ viết cách lề vở 2 ơ li
-Ơn luyện vần khó - vần oam . Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lộn do
ảnh hướng cách phát âm địa phương l, n- en , eng
Vần oam : Phân biệt – l- n; en- eng.
-Bảng phụ chép sẵn bài thơ . Mùa thu của em
-Bảng viết nội dung bài tập
III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ
-GV theo dõi nhận xét
Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên
chữõ đã học.
3 . Bài mới :
Giới thiệu bài - ghi tựa
- Hướng dẫn HS tập chép
+ GV treo bài thơ lên bảng
+ GV đọc bài thơ lần 1 tóm tắt nội dung
GV gọi 2 Hs đọc bài thơ trên bảng
-GV bài thơ viết theo thể thơ nào ?
-GV chốt ý :Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ
-Tên bài viết ở vị trí nào ?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa .
-Các chữõ đầu câu viết như thế nào ?
*Luyện viết bảng con.
-GV đọc cho HS viết những từ khó.
-GV sửa lỗi chính tả cho HS.
-GV treo bảng đã viết sẵn phần bài viết.
-GV theo dõi.
-GV đọc lại đoạn viết.
-GV thu chấm 1 số bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
Bài tập 2:
-Gv chốt ý.
a/ sóng vỗ ồm oạp.
b/ Mèo ngoạm miếng thịt .
c/ đừng nhai nhồm nhồm .
*Bài tập 3 : Tìm từ.
-GV chốt ý.
Hs viết bảng con 1số từ : hoa lựu ,
nắng đỏ lũ bướm
Lớp lắng nghe nhận xét
HS nhắc lại tựa bài
HS theo dõi
HS lắng nghêtho dõi bài trên bảng
HS theo dõi đọc thầm bài
… Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ
… Tên bài viết giữa trang vở
HS lắng nghe để viết đúng
… những chữ đầu dòng
…viết hoa lùi vào 2ô so với lề vở
-HS viết từ khó vào bảng con.
-HS đọc bài viết.
-HS nhìn bảng viết vào vở.
-HS nộp bài.
-HS sốt lại lỗi.
-HS đọc yêu cầu của bài, và làm bài
vàovở. 1 vài HS nêu : a/ oàm ;
b/ Ngoạm ; c/ Nhoàm .
-HS đọc yêu cầu của bài.
a/ Nắm, lắm, gạo nếp ; b/ Kèn, kẻng, chén.
4 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ
-GV yêu cầu 2-3 tổ luyện tập để làm trong tiết tập
làm văn tới.
a/ Nắm, lắm, gạo nếp.
b/ Kèn, kẻng, chén.
-HS nhận xét .
Tập làm văn
TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I/ MỤC TIÊU :
- HS biết tổ chức một cuộc họp tổ cụ thể.
- Xác định được rõ nội dung cuộc họp , tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự đã học.
II/ CHUẨN BỊ
- Bảng phụ.
III/ LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Ổn định
2/Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi HS lên bảng làm bài, 1 HS kể lại câu
chuyện : Dại gì mà đổi.
2/ Bài mới :
- GT bài : Các em đã đọc truyện Cuộc họp chữ viết ,
đã biết các chữ cái và dấu câu tổ chức cuộc họp như
thế nào . Hôm nay các em sẽ tổ chức cuộc họp theo
đơn vị tổ . Cuối giờ , các tổ sẽ dự thi để bình chọn
người điều khiển cuộc họp giỏi nhất , tổ họp nghiêm
túc nhất
- Ghi tựa.
* Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Cuộc họp của chữ viết: Đã cho các em biết để tổ
chức 1 cuộc họp các em phải chú ý những điều gì ?
-GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm thảo luận kế
hoạch.
*Gv chốt ý.
-Nêu mục đích cuộc họp, nêu tình hình của lớp, nêu
nguyên nhân dẫn đến tình hình đó, nêu cách giải
quyết, giao việc cho từng người.
-Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu.
a/ GV chốt ý. Mục đích cuộc họp:
-Thưa các bạn . . . Hơm nay chúng ta họp bàn về . . .
b/ Tình hình : Theo yêu cầu của lớp, tổ . . . Đóng góp
tiết mục . . .
c/ Nguyên nhân: Do tiết mục có hạn cho nên các bạn
- 1 HS kể chuyện.
-2 HS đọc lại bức điện người gia đình.
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc
thầm.
-HS suy nghĩ và xác định rã nội dung
cuộc họp. Thảo luận nhóm đưa ra kế
hoạch tổ chức cuộc họp.
-1 vài nhóm nêu kế hoạch của mình.
-Các nhóm thực hiện theo nhóm
trưởng chỉ đạo.
-Đại diện nhóm nêu cách thực hiện kế
hoạch của nhóm mình.
d/ Cách giả quyết: Các tổ sẽ bổ sung. . .
e/ Kết luận : Phân công bạn a, b. . .
3/ CỦNG CỐ - DẶN DỊ
-GV đọc 1 số kế hoạch của các nhóm hay cho cả lớp
cùng nghe.
-nhận xét tuyên dương.
-GV nhận xét tiết học.
Tốn
TÌM MỘT TRONG CÁC THÀNH PHẦN BẰNG NHAU CỦA MỘT SỐ.
I/ MỤC TIÊU
- Giúp HS biết cách tìm 1 tgong các thành phần bằng nhau của 1 số.
- Aùp dung để giải bài tốn có lời văn.
II/ CHUẨN BỊ
- Bảng động, phiếu học tập .
III/ LÊN LỚP :
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1 . Ổn định
2. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng làm BT4.
-GV thu 1 số vở chấm.
2 . Bài mới :
- GT bài - ghi tựa.
-GV đọc đề toán.
A .Hướng dẫn cách thực hiện.
- Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
GV tóm tắt
- Chị có : 12 cái kẹo.
- Cho em : 1 /3 cái kẹo.
-Hỏi cho cho em : ?cái.
-GV nhận xét bảng con và GV chốt ý.
Giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 cái.
ĐS : 4 cái kẹo.
B . Luyện tập
-Gọi HS đọc yêu cầu của B1
-Hướng dẫn HS cách làm.
-1 / 2 của 10 bông hoa là : Ta lấy số bông hoa là
10: 1/ 2 bơng hoa. Ta sẽ được phép tính 10 : 2.
-Cho HS làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng.
- HS lên làm bài tập.
- HS nhắc lại tựa bài.
- HS đọc lại đề toán , - HS nêu.
- HS quan sát cách tóm tắt.
- HS sốt bài của mình.
-HS đọc yêu cầu.
-HS theo dõi bài mẫu.
½ của 8 kg gạo là (8 : 2 = 4kg)
¼ của 24 l là (24 : 4 =6l)
1/5của 35m là : (35: 5 = 7m)
1/6 của 54 phút là :( 54 : 6 = 9phút)
-2 HS lên bảng làm.
-BT2: Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn HS làm.
GV Tóm tắt
Có 40 mét vải
Bán 1/5 số mét
Hỏi : Sốù mét đã bán ?
-GV thu 1 số vở chấm.
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
-Nhận xét bài làm của học sinh.
Giải
Số m vải xanh bán là :
40 : 5 = 8(m)
Đáp số 8 m
-HS xem xét bài làm của mình.
Mĩ thuật
Nặn hoặc vẽ, xé dán hình quả
I.MỤC TIÊU
-Học sinh nhận biết hình, khối của một số quả.
-Nặn hoặc vẽ, xé được một vài quả gần giống với mẫu.
II.CHUẨN BỊ
-Sưu tầm tranh ảnh một số loại quả có hình dáng đẹp.
-Một vài loại quả thật .
-Một quả mẫu .
III.CÁC HOẠT Đ<b>ỘNG LÊN L P Ớ</b>
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐÔNG HỌC
Giới thiệu bài
GV dùng tranh ảnh, mẫu thật để giới thiệu
trực tiếp, ghi tựa
Hoạt động 1:quan sát ,nhận xét
-GV giới thiệu vài loại quả, đặt câu hỏi gợi
ý:
+Quả tên gì?
+Hình dáng của nó như thế nào?
+Nó có đặc điểm gì?
+Màu sắt của nó như thế nào?
-Gợi ý để HS chọn quả để vẽ.
Hoạt động 2:Cách vẽ quả
-_GV hướng dẫn HS từng bước
+Hình vẽ vừa với phần giấy vở tập vẽ.
+Vẽ hình bao quát trước, chi tiết sau:vẽ
thành khối có dáng quả trước, sửa hồn
chỉnh và thêm các chi tiết cuống lá.
+Tô màu theo quả mẫu hoặc theo ý thích.
Hoạt động 3:Thực hành
_Gvđặt quả ở vị trí thích hợp để HS dễ quan
sát.
-Yệu cầu HS quan sát để vẽ theo mẫu.
-GV theo dõi, hướng dẫn thêm.
3HS nhắc tựa
HS quan sát quả, nhận xét về hình dáng,
màu sắt, đặc điểm của từng loại quả và sự
khác nhau của các loại quả đó.
HS theo dõi GV thực hiện mẫu
Hoạt động 4:Nhận xét, đánh giá
-Gợi ý cho HS nhận xét
-GV nhận xét
Củng cố dặn dò :
-GV nhận xét tiết học
-Dặn chuẩn bị bài 6.
HS nhận xét, đánh giá bài vẽ của bạn.