Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài 20. Nước có những tính chất gì?

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.04 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 10- 11-2016 Tiết 20
Ngày dạy: 18-11-2016


Khoa học



<b>Bài 20: Nước có những tính chất gì?</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


<i><b>1. Kiến thức</b></i>: Giúp HS:


+ Biết và nêu được một số tính chất của nước như:


- Nước là chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình
dạng nhất định.


- Nước chảy từ cao xuống thấp và lan ra mọi phía.


- Nước thấm qua một số vật và hòa tan được một số chất.


<i><b>2. Kĩ năng:</b></i>


- Quan sát và làm thí nghiệm để phát hiện một số tính chất của nước.


- Nêu được ví dụ về ứng dụng một số tính chất của nước trong đời sống: Làm áo
mưa, làm mái nhà dốc cho nước mưa chảy xuống.


<i><b>3. Thái độ:</b></i>


- Biết bảo vệ nguồn nước.


- Giữ vệ sinh môi trường nước qua các việc làm cụ thể.



<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>


<i><b>+ Giáo viên:</b></i>


- 5 cốc thuỷ tinh (nhựa trong ) giống nhau.
- Nước lọc, sữa.


- Chai, cốc, hộp, lọ.. thủy tinh có hình dạng khác nhau bằng thủy tinh hoặc nhựa
trong nhìn thấy được rõ nước bên trong.


- Một tấm kính hoặc một mặt phẳng không thấm nước, khay đựng nước.
- Một miếng vải nhỏ (bông, giấy thấm, bọt biển) và một túi ni lông…


<i><b>+ Học sinh:</b></i> mỗi tổ chuẩn bị :


- 5 cốc thủy tinh (nhựa trong) giống nhau.
- Một ít muối, đường, cát…


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>III. Hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên </b>

<b>Hoạt động của học sinh</b>



<b>I. Ổn định tổ chức : </b>
<b>II. Bài mới : </b>


<b>1. Giới thiệu bài mới : </b>


GV giới thiệu và ghi đầu bài :



<i><b>“Nước có những tính chất gì?”</b></i>


Gọi HS nhắc lại.


<b>2. Các hoạt động</b>


<i><b>* Hoạt động 1: Phát hiện màu, mùi,</b></i>
<i><b>vị của nước.</b></i>


- GV chia lớp làm 4 nhóm.


Yêu cầu các nhóm quan sát 2 cốc
thủy tinh: 1 cốc đựng sữa và một cốc
đựng nước lọc.


Các nhóm trao đổi và đại diện nhóm
trả lời câu hỏi:


1. Nước là chất lỏng hay chất rắn?
2. Đâu là cốc nước, đâu là cốc sữa?
3. Các em dùng những giác quan nào
để nhận biết được điều đó?


4.Vậy qua đó, các em nhận xét gì về
tính chất màu, mùi, vị của nước?
- GV nhận xét, kết luận:<b> Nước là một</b>
<b>chất lỏng trong suốt, không màu,</b>
<b>không mùi, không vị.</b>


Gọi một vài HS nhắc lại.



<i><b>* Hoạt động 2: Nước có hình dạng</b></i>
<i><b>gì và chảy như thế nào?</b></i>


<i><b>a) Nước khơng có hình dạng nhất</b></i>
<i><b>định.</b></i>


GV đặt các ly, chai, lọ… trên bàn.


- Nhắc lại và ghi đầu bài vào vở.


- Các nhóm trao đổi và trả lời câu hỏi. Các
nhóm cịn lại nhận xét, bổ sung.


- Chất lỏng.


- Cốc 1 đựng nước, cốc 2 đựng sữa.


<i><b>+ Dùng mắt- nhìn:</b></i>


- Cốc nước thì trong suốt, nhìn thấy rất rõ
cái thìa.


- Cịn cốc sữa có màu trắng đục nên khơng
nhìn rõ cái thìa trong cốc.


<i><b>+ Dùng lưỡi- nếm: </b></i>


- Cốc khơng có mùi là cốc nước.
- Cốc có mùi thơm béo là cốc sữa.



<i><b>+ Dùng mũi- ngửi</b></i>:


Cốc đựng nước khơng có mùi. Cốc đựng
sữa có mùi thơm


 <b>Nước là một chất lỏng trong suốt</b>
<b>khơng màu, khơng có mùi, khơng vị.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Gọi 1 HS lên rót nước vào từng vật
dụng.


Cả lớp quan sát và trả lời các câu hỏi
sau:


- Nước có hình gì?


Vậy nước có hình dạng nhất định
khơng?


<i><b>b) Nước chảy lan ra mọi phía.</b></i>


GV chuẩn bị khay và một tấm kính
(mặt phẳng không thấm nước) đặt
nghiêng trên khay nằm ngang.


Cho HS dự đoán:


1. Đổ nước vào mặt tấm kính, nước
sẽ chảy như thế nào?(chảy sang phải,


chảy sang trái hay chảy từ trên
xuống).


Sau khi HS trả lời dự đốn. GV thực
hành thí nghiệm, HS quan sát.


GV đặt câu hỏi:


2. Sau khi quan sát xong các em có
nhận xét gì về tính chất của nước khi
chảy? Khi chảy tới khay, nước như
thế nào?


Vậy qua 2 thí nghiệm vừa làm, các
em có kết luận gì về tính chất của
nước?


GV nhận xét, kết luận. Cho HS nhắc
lại


<i><b>* Hoạt động 3: Nước thấm qua một</b></i>
<i><b>số vật, hoà tan được một số chất.</b></i>
<i><b>a) Nước thấm qua một số vât.</b></i>


1. Khi vơ ý làm đổ nước trên bàn,
các em dùng gì để thấm nước?


2.Vậy có phải vật nào cũng có thể
dùng để thấm nước hay khơng?
Với những đồ dùng đã chuẩn bị


(khăn lông, túi nilon, khay nước bằng
inox) các em hãy:


+ Dự đoán vật nào sẽ thấm nước, vật
nào khơng thấm nước?


- Nước có hình dạng của ly, chai, lọ, vật
chứa nước.


<b>Nước khơng có hình dạng nhất định, </b>
<b>Nước có hình dạng của vật chứa nó.</b>


- HS trả lời dự đốn:


HS trả lời.


Nước chảy từ trên cao xuống tràn ra mọi
phía.


<b>Nước khơng có hình dạng nhất định,</b>
<b>nó chảy từ trên cao xuống dưới thấp và</b>
<b>lan ra mọi phía.</b>


1.Em lấy giẻ, giấy thấm, khăn lau để thấm
mực/ nước.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

+ Làm sao để nhận biết được cơ cùng
các em xem thí nghiệm.


GV làm thí nghiệm cho HS thấy.



<i><b>b) Nước hòa tan được một số chất.</b></i>


- Cho 4 tổ làm thí nghiệm 5 hịa tan
trong nước các chất: đường, muối, cát
trang 43 SGK.


Hỏi: Sau khi làm thí nghiệm các tổ
có nhận xét gì?


Vậy qua 2 thí nghiệm trên, bạn nào
có thể cho cô biết thêm được tính
chất của nước?


GV nhận xét, kết luận. Cho HS nhắc
lại.


Vậy nước có những tính chất gì? Mời
một bạn đọc lại những tính chất giúp


<b>3. Củng cố:</b>


Cho HS xem thêm hình ảnh thực tế
về ứng dụng tính chất thấm và khơng
thấm của nước.


Cho HS nhắc lại các tính chất của
nước và đọc phần “ Bạn cần biết”
SGK/43.



- Dặn dò: Về nhà học bài. Xem và
chuẩn bị bài <i>Ba thể của nước</i>.


nước.


+ Cách thí nghiệm: nhúng khăn lông vào
khay nước, ta thấy khăn ướt chứng tỏ nước
đã thấm vào trong.


+ Túi nilon không thấm nước nên khơng bị


ướt.


+ Cịn khay đựng nước bằng inox khơng
thấm nước nên mới đựng được nước, khiến
nước khơng chảy ra ngồi.


- Đường và muối hịa tan trong nước.
Cát khơng hịa tan trong nước.


<b> Nước thấm qua một số vật và hòa tan</b>
<b>được một số chất.</b>


- HS đọc.


- 1,2 HS nhắc lại.


</div>

<!--links-->

×