Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

Số bị trừ - Số trừ - Hiệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.88 KB, 7 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NHÓM 2</b>



<b>TÊN BÀI: SỐ BỊ TRỪ-SỐ TRỪ-HIỆU</b>


Lớp: 2



Tiết: 7


<b>GIÁO ÁN THEO MƠ HÌNH CARD</b>



<b>I. Mục tiêu.</b>
<b>1. Kiến thức. </b>


- Nhận biết được số bị trừ, số trừ, hiệu


- Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số
- Vận dụng kiến thức đã học để giải một số bài toán liên quan
<b>2. Kỹ năng</b>


- Áp dụng phép toán trừ vào trong thực tế
<b>3. Thái độ</b>


- Hình thành tính cẩn thận cho học sinh
- Nghiêm túc trong học tập


<b>II. Chuẩn bị</b>
<b>1. Giáo viên</b>
- Giáo án


- Thước kẻ, phấn màu, thẻ ghi tên gọi các thành phần trong phép trừ
- Bảng phụ


<b>2. Học sinh</b>


- Sách, vở, bút
- Bảng phụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Hoạt động của</b>


<b>giáo viên</b> <b>Hoạt động củahọc sinh</b> <b>Phương pháp</b> <b>Thờigian</b>
<b>C</b>


<b> . Ngữ cảnh</b>


- Giáo viên đưa ra một tình huống
như sau:


“Anh An có 25 con vịt, anh An
bán đi 14 con vịt. Hỏi còn lại bao
nhiêu con vịt?”


- Yêu cầu học sinh giải quyết


- Gọi học sinh khác nhận xét
- Gv chiếu clip


- GV nhận xét, kết luận


- “Những tiết học trước chúng ta
đã học về số hạng và tổng trong
phép cộng. Vậy thì đối với phép
trừ tên gọi của nó như thế nào?
Những tên gọi ấy có giống phép
cộng hay khơng? Để trả lời những


câu hỏi này thì hơm nay cơ và các
em sẽ cùng nhau tìm hiểu qua bài
Số bị trừ-Số trừ-Hiệu”


- “Để chuẩn bị cho bài học ngày
hơm nay thì các em chuẩn bị đầy
đủ dụng cụ học tập, đặc biệt là
sách giáo khoa.”


- “Một điều nữa cô muốn nhắc
nhở là bài học hôm nay là kiến
thức mới để các em vận dụng vào
các dạng bài tập khác nhau, nên
các em chú ý tập trung nghe cô
giảng bài để nhớ và hiểu bài tại
lớp nha.”


- Bước vào bài mới
- GV ghi bảng
<b>A</b>


<b> . Hoạt động</b>


- GV gọi HS lên bảng thực hiện


- Lắng nghe


- Học sinh thực hiện
phép tính:



25-14=11
- HS nhận xét
- Lắng nghe


- HS ghi tựa bài
- HS thực hiện


Trực quan
Giảng giải


Giảng giải


4p


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phép tính : 59-35=24
- GV nhận xét


- “Vậy trong phép trừ, ở vị trí đầu
tiên của phép tính sẽ được gọi là
số bị trừ (ở đây là số 59 đứng
đầu). Vị trí nằm sau dấu (-) trong
phép tính được gọi là số trừ (ở
đây là số 35 đứng đằng sau dấu
(-)). Và kết quả của phép trừ được
gọi là hiệu (24 là kết quả của phép
tính nên 24 được gọi là hiệu)”
- GV yêu cầu 1-2 HS nhắc lại tên
gọi của các số


- “Như vậy, các em đã biết được


tên gọi của các số trong phép tính
trừ. Ở đây các em chú ý cho cô là
phép trừ (59-35) cũng được gọi là
hiệu vì kết quả của phép tính này
bằng 24 được gọi là hiệu”


- “Vậy lưu ý khi các em đặt tính
như sau: số bị trừ (59) viết trước,
tiếp đến số trừ, đặt tính sao cho
các hàng phải thẳng cột với nhau,
hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị,
hàng chục thẳng hàng chục, dấu
trừ đặt giữa 2 số, gạch ngang thay
cho dấu “=” đặt dưới số trừ và
thực hiện phép tính lần lượt từ
phải qua trái (9-5 bằng 4 viết 4,
5-3 bằng 2 viết 2)”


- GV gọi HS nhắc lại cách tính,
cách đặt tính.


- Lắng nghe


- HS thực hiện
- Lắng nghe


- HS trả lời: dạ thưa cô
59 là số bị trừ viết
trước, tiếp đến số trừ
là 34, sao cho các


hàng phải thẳng cột
với nhau, hàng đơn vị
thẳng hàng đơn vị,
hàng chục thẳng hàng
chục, dấu trừ đặt giữa
2 số, gạch ngang thay
cho dấu “=” đặt dưới
số trừ và thực hiện
phép tính lần lượt từ


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>R</b>


<b> . Suy ngẫm</b>
- GV hỏi:


+Các em đã hiểu bài học ngày
hơm nay chưa nào?


+Có bạn nào cịn thắc mắc điều
gì khơng?


- Vậy cơ sẽ gọi một bạn lên bảng
thực hiện phép trừ và gọi tên các
thành phần trong phép toán sau:
<b>36-15 = ?; 90-50=?</b>


- Các bạn ở dưới các em lấy vở
nháp của mình ra và cùng làm với
bạn nha.



- Gọi 1 HS dưới lớp đứng lên đọc
kết quả của mình trước rồi so
sánh với kết quả của bạn.


- GV nhận xét và khen ngợi


- Vậy bây giờ cô và các em sẽ
cùng nhau làm các bài tập trong
sách giáo khoa để ghi nhớ hơn bài
học ngày hơm nay . Các em lấy
vở Tốn ra để làm bài.


<b>Bài tập 1:</b>


- Cô mời 1 bạn đọc tựa đề bài 1
- Bạn nào cho cô biết, trong bài
tập 1 đã cho ta biết những gì, và
yêu cầu chúng ta tìm cái gì?


- Cơ cảm ơn em. Vậy trong bài
toán này các em nhớ cho cô là
Hiệu thì chúng ta sẽ thực hiện
phép trừ, thực hiện như chúng ta
đặt tính.


phải qua trái (9-5 bằng
4 viết 4, 5-3 bằng 2
viết 2)


- HS trả lời: dạ rồi


- HS trả lời: dạ không
- HS lên bảng làm bài:
36-15=21. Trong đó
36 là số bị trừ, 15 là số
trừ, 21 là hiệu.
90-50=40. trong đó 90 là
số bị trừ, 50 là số trừ,
40 là hiệu.


- HS lấy vở ra và thực
hiện


- HS đứng lên trả lời:
36-15=21. Trong đó
36 là số bị trừ, 15 là số
trừ, 21 là hiệu.


- HS lắng nghe và lấy
vở làm bài


- HS trả lời: Viết số
thích hợp vào ơ trống
(theo mẫu)


- HS trả lời: dạ thưa cô
đề bài cho chúng ta
biết số bị trừ, số trừ
yêu cầu chúng ta tìm
hiệu của phép tính ạ.



Vấn đáp
Thực hành
Luyện tập
Trực quan


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Các em nhìn vào phép tính mẫu
19-6. Ta lấy 9-6 bằng 3 viết 3, 1
hạ 1 xuống ta được hiệu là 13.
- Tương tự như vậy các em hãy
thực hiện các phép tính cịn lại để
hoàn thành bảng.


- Các em đã làm xong bài chưa
nào?


- Bạn nào cho cô biết hiệu của
phép tính 90-30=?


- Gọi 1 HS nhận xét


- Vậy em nhắc lại cho cô cách
thực hiện phép tính này được
không?


- GV nhận xét và kết luận, chiếu
lên bảng


- Làm tương tự với các phép tính
cịn lại (khơng hỏi cách thực hiện
phép tính), nhưng chú ý ở phép


tính 72-0=?


+Khi trừ một số cho 0 thì ta
được một số bằng chính nó


<b>Bài tập 2:</b>


- Chúng ta chuyển sang bài tập 2,
mời 1 bạn đọc cho cô tựa đề bài
2.


- Bài toán này đã cho chúng ta
biết số bị trừ và số trừ, yêu cầu
chúng ta đi tìm hiệu. Vậy bạn nào
cho cơ biết muốn tìm hiệu chúng
ta thực hiện phép tính gì?


- Bây giờ các em theo dõi phép
tính mẫu trong SGK 79-25= 54


+ Một bạn cho biết cách thực
hiện phép tính này


+ Cách thực hiện phép tính
này như thế nào, em có thể nói rõ
cho cô và các bạn cùng biết được
không?


- GV gọi 1 HS nhận xét



- GV hướng dẫn lại cách đặt tính


- HS thực hiện


- HS trả lời: dạ rồi
- HS trả lời: dạ thưa cô
90-30=60


- HS trả lời: dạ thưa cô
bạn làm đúng ạ.


- HS trả lời: Dạ thưa
cô 0-0=0 viết 0; 9-3=6
viết 6 ạ


- HS đọc đề bài


- HS trả lời: dạ thưa cơ
tính trừ ạ


- HS trả lời: dạ thưa cô
79-25=54 ạ


- HS trả lời: dạ thưa cô
ta lấy 9-5=4 viết 4;
7-2=5 viết 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

rồi tính như bài học nói trên
- Bây giờ các em hãy làm tiếp câu
b, c, d vào vở của các em.



- Các em đã làm xong chưa nào?
- Bạn nào cho cô biết hiệu của
phép trừ 38-12=? (làm tiếp với
các phép tính cịn lại)


<b>Bài tập 3:</b>


- Bây giờ chúng ta sẽ qua bài cuối
cùng bài tập 3, một bạn đọc đề
bài cho cô


- Vậy bạn nào cho cơ biết bài tốn
này cho chúng ta biết điều gì nào?


- Vậy cơ và các em sẽ cùng nhau
làm tóm tắt.


Sợi dây dài : 8dm
Cắt đi : 3dm
Còn lại : ….dm?


- Dựa vào tóm tắt, bạn nào cho cô
biết cắt sợi dây đi thì chúng ta
làm phép tính gì?


- Dựa vào câu hỏi của đề bài, các
em hãy cho cô biết lời giải của bài
tốn là gì?



- Có bạn nào có lời giải khác
không ?


- Bạn nào đặt cho cô phép tính
của bài tốn này?


- Bây giờ các em làm bài toán này
vào vở của các em đi.


- Bạn nào cho cơ biết kết quả của
phép tính 8-3 bằng bao nhiêu?
- Có bạn nào làm ra kết quả khác
bạn không?


- GV chiếu bài giải lên bảng


- HS làm bài


- HS trả lời: dạ thưa cô
rồi ạ


- HS trả lời theo
hướng dẫn của giáo
viên


- HS đọc đề bài tốn


- HS trả lời: dạ thưa cơ
bài toán cho ta biết sợi
dây dài 8dm, cắt đi


một đoạn 3dm, hỏi
đoạn dây còn lại bao
nhiêu dm?


- HS trả lời: dạ thưa cô
làm phép trừ ạ.


- HS trả lời: dạ thưa cô
lời giải của bài tốn là
đoạn dây cịn lại số
dm là?


- HS trả lời: dạ thưa cơ
lời giải của bài tốn là
số dm đoạn dây còn
lại là?


8-3=5 dm
- HS làm bài


- HS trả lời: dạ thưa cô
8-3 = 5 ạ


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

+ Lời giải các em có thể viết 1
trong 2 cách nêu trên


+ Phép tính của chúng ta là
8-3=5 (dm)


- Vậy là chúng ta đã hồn thành 3


bài tốn trong SGK


<b>D</b>


<b> . Minh chứng</b>


- Để củng cố thêm bài học ngày
hôm nay và để lớp mình vui vẻ
hơn chúng ta cùng nhau chơi một
trị chơi nhỏ nha.


- Cho phép tốn 48-25=? Các em
hãy tìm kết quả và chỉ ra tên gọi
của các thành phần trong phép
tốn đó?


-Khi số trừ là bao nhiêu thì số bị
trừ bằng hiệu?


- HS thực hiện


-đáp án đúng là câu b


-đáp án đúng là câu c


Thực hành
Luyện tập


</div>

<!--links-->

×