Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ki lô mét toán học 2 nguyễn ngọc linh nhi thư viện giáo án điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (84.76 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TÊN BÀI: KILÔMET</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


Giúp học sinh:


- Biết được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn vị đo độ dài kilơmet (km).
- Có biểu tượng ban đầu về khoảng cách đo bằng kilômet.


- Hiểu được mối liên quan giữa kilômet (km) và mét (m).
- Thực hiện các phép tính cộng với đơn vị đo độ dài kilơmet.
- Củng cố cách tính độ dài đường gấp khúc.


<b>II. Đồ dùng dạy – học:</b>
<b>1. Giáo viên:</b>


- Bản đồ Việt Nam có vẽ các tuyến đường như trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập.


<b>2. Học sinh:</b>


- Sách giáo khoa toán lớp 2, vở, bút, thước.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b> <b>Thời</b>
<b>gian</b>
<b>1. Ổn định:</b>


- Hát: Cô mời lớp trưởng cho cả lớp
hát một bài.


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>



- Trước khi học bài mới, cô sẽ kiểm
tra bài cũ để xem là các em về nhà
có học bài hay khơng?


- Hỏi: Tiết tốn vừa rồi chúng ta đã
học bài gì ?


- Gắn 3 bài tập lên bảng:
Số?


1m = … cm
1m = …dm
… dm = 100cm


- Gọi 3 học sinh lên bảng làm, các
học sinh dưới lớp làm vào vở: dãy 1
làm câu 1, dãy 2 làm câu 2, dãy 3
làm câu 3.


- Yêu cầu 3 học sinh vừa làm bài


- Cả lớp hát.


- Trả lời: Tiết toán vừa rồi chúng ta
học bài mét.


- 3 học sinh lên bảng làm, các học
sinh dưới lớp làm vào vở theo yêu
cầu của giáo viên.



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

trình bày bài làm của mình.
- Gọi học sinh nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét.


<b>3. Dạy bài mới:</b>


<i><b>3.1. Giới thiệu bài:</b></i>


- Chúng ta đã được học các đơn vị
đo độ dài là xăngtimet, đêximet,
mét. Trong thực tế, con người
thường xuyên phải thực hiện đo
những độ dài rất lớn như đo độ dài
con đường quốc lộ, con đường nối
giữa các tỉnh, các miền, độ dài dịng
sơng,… Khi đó, việc dùng các đơn
vị như xăngtimet, đêximet hay mét
khiến cho kết quả đo rất lớn, mất
nhiều công để thực hiện phép đo, vì
thế người ta đã nghĩ ra một đơn vị
đo lớn hơn mét là kilômet.


- Viết tên bài lên bảng và gọi học
sinh nhắc lại tên bài.


- Kilơmet ký hiệu là km.


- 1 kilơmet có độ dài là 1000 mét.
- Viết bảng : 1km = 1000m.



- Gọi học sinh đọc phần bài học
trong sách giáo khoa.


<i><b>2.2. Thực hành :</b></i>


<b>Bài 1 :</b>


- GV gắn bài tập 1 lên bảng.
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm bài vào
sách giáo khoa.


- Sau đó gọi 2 học sinh lên bảng làm
bài.


- Yêu cầu học sinh vừa làm bài trình
bày bài làm của mình.


- Gọi học sinh nhận xét bài bạn.


học sinh khác theo dõi.


- Một vài học sinh nhắc lại tên bài.


- Học sinh đọc 1km bằng 1000m.


- Nhắc lại tên bài.


- Đọc : 1km bằng 1000m.



- Học sinh đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Giáo viên nhận xét.
<b>Bài 2 :</b>


- GV gắn bài tập 2 lên bảng.
- Gọi học sinh đọc đề bài tập 2.
- Yêu cầu học sinh đọc tên đường
gấp khúc.


- Đọc từng câu hỏi cho học sinh trả
lời :


a. Quãng đường AB dài bao nhiêu
kilômet?


b. Quãng đường từ B đến D (đi qua
C) dài bao nhiêu kilômet?


c. Quãng đường từ C đến A (đi qua
B) dài bao nhiêu kilômet?


- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Bài 3 :</b>


- Gọi học sinh đọc đề bài tập 3.
- Giáo viên treo lược đồ như sách
giáo khoa, sau đó chỉ trên bảng đồ


để giới thiệu : Quãng đường từ Hà
Nội đến Cao Bằng dài 285km.


- Yêu cầu học sinh tự quan sát hình
trong sách giáo khoa và làm bài vào
sách.


- Gọi học sinh lên bảng chỉ lược đồ
và đọc tên, đọc độ dài của các tuyến
đường.


- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
<b>Bài 4 :</b>


- Đọc từng câu hỏi trong bài cho học


- Đọc : Đường gấp khúc ABCD.


- Quãng đường AB dài 20km.
- Quãng đường từ B đến D (đi qua
C) dài 90km vì BC dài 42km, Cd
dài 48km, 42km cộng 48km bằng
90km.


- Quãng đường từ C đến A (đi qua
B) dài 65km vì CB dài 42km, BA
dài 23km, 42km cộng 23km bằng
65km.



- Làm bài theo yêu cầu của giáo
viên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

sinh trả lời :


 Cao Bằng và Lạng Sơn nơi
nào xa Hà Nội hơn?


 Vì sao em biết được điều đó ?


 Lạng Sơn và Hải Phòng nơi
nào gần Hà Nội hơn ? Vì
sao ?


 Quãng đường nào dài hơn :
Hà Nội – Vinh hay Vinh –
Huế ?


 Quãng đường nào ngắn hơn :
Thành phố Hồ Chí Minh –
Cần Thơ hay Thành phố Hồ
Chí Minh – Cà Mau ?


- Gọi học sinh nhận xét.
- Giáo viên nhận xét.
<b>4. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nhận xét tiết học.


- Yêu cầu học sinh về nhà học bài,
làm các bài tập thêm và chuẩn bị bài


mới.


- Cao Bằng xa Hà Nội hơn Lạng
Sơn.


- Vì quãng đường từ Hà Nội đi Cao
Bằng dài 285km còn quãng đường
từ Hà Nội đi Lạng Sơn dài 169km,
285km > 169km.


- Hải Phòng gần Hà Nội hơn Lạng
Sơn. Vì quãng đường từ Hà Nội đi
Lạng Sơn dài 169km, còn từ Hà
Nội đi Hải Phòng dài 102km,
102km < 169km.


- Quãng đường từ Vinh đi Huế xa
hơn từ Hà Nội đi Vinh.


</div>

<!--links-->

×