Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

Giáo án 5 - tuần 5 (CKTKN)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (189.14 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 5</b>



<i><b> Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2009</b></i>


<i>Ngày dạy: Thứ hai, ngày 28 tháng 9 năm 2009 </i>
<b>Tập đọc: MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>


<b>(Theo Hồng Thuỷ)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc: + Đọc đúng: Đọc đúng các từ ngữ: A-lếch-xây, nhạt lỗng, hịa sắc. Đọc lưu lốt
tồn bài.


+ Đọc diễn cảm bài văn thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người
kể chuyện với chun gia nước ngồi.


- Hiểu: + Từ ngữ: hịa sắc, phiên dịch, chuyên gia.


+ Nội dung: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam.
- Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hữu nghị giữa các dân tộc.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Tranh, ảnh: cầu Mỹ Thuận, Nhà máy th/điện HB do chuyên gia nước ngoài hỗ trợ XD.


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ: </b>


- HS đọc thuộc lòng bài thơ <i>Bài ca về trái đất</i>. 2 em
? Chúng ta phải làm gì để giữ bình yên cho trái đất ?
? Nêu nội dung bài thơ ?



<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài - ghi đề.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:</b>
<b>+ Luyện đọc: </b>- Gọi 1 HS đọc to toàn bài.


- HS đọc nối tiếp lượt 1 (4 đoạn), kết hợp sửa sai (nếu có).
- HS đọc nối tiếp lượt 2, kết hợp giải nghĩa từ mới, khó.


- HS luyện đọc theo cặp. Một em đọc toàn bài. GV đọc diễn cảm tồn bài.


<b>+ Tìm hiểu bài:</b>


HS đọc thầm, đọc lướt bài lần lượt trả lời các câu hỏi:


? Anh Thủy gặp anh A-lếch-xây ở đâu ? (..cơng trường xây dựng).


? Dáng vẻ A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ? ( vóc người cao lớn, mái tóc
vàng..., chất phác)


? Cuộc gặp gỡ giữa hai người đồng nghiệp diễn ra như thế nào ?


? Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất ? Vì sao ? ( HS trả lời theo nhận thức của mình.
Dự kiến: Cái cánh tay của người ngoại quốc, cách ăn mặc, lời nói: anh...tơi...).


? Nêu nội dung bài ? ( HS phát biểu - GVchốt lại ghi bảng nội dung bài).


GV giới thiệu tranh, ảnh về một số cơng trình do chun gia nước ngồi hỗ trợ.



<b>+ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm:</b>


- Luyện đọc đoạn 4 (theo quy trình).


*Chú ý: Đọc lời của A-lếch-xây với giọng niềm nở, hồ hởi, chú ý cách ngắt nghỉ hơi:
Thế là/A-lếch-xây đưa bàn tay vừa to/vừa chắc ra/nắm lấy...


<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV nhận xét tiết học. VN tìm các bài thơ, câu chuyện nói về tình hữu nghị giữa các dân
tộc, đọc lại bài và chuẩn bị: <i>Ê-li-mi, con</i>...


* * * * * * * * * * * *


<b>Chính tả (nghe-viết) : MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Nghe và viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.


- Tìm được các tiếng có chứa , ua trong bài văn và nắm được cách đánh dấu thanh :
trong các tiếng có , ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa hoặc ua để điền vào 2
trong 4 số câu thành ngữ ở BT3. HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3.


- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Bảng lớp kẻ mơ hình cấu tạo vần.


<b>III. Lên lớp:</b>



<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS viết bảng, lớp viết nháp theo GV đọc: tiến, biển, bìa, mùa vào mơ hình vần.
? Nêu quy tắc đánh dấu thanh trong từng tiếng ?


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài - ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS nghe - viết.</b>


- GV đọc bài - HS theo dõi SGK.


- HS đọc thầm bài, GV nhắc HS chú ý một số từ ngữ dễ viết sai chính tả: khung cửa, buồng
máy, ngoại quốc, chất phác,...


- HS gấp SGK, GV đọc cho HS viết bài.
- GV đọc lại - HS soát bài.


- GV chấm 1 số bài. HS cịn lại đổi vở sốt lỗi cho nhau.


<b>c. Hướng dẫn HS làm BT chính tả.</b>


Bài tập 2: HS nêu yêu cầu bài tập.


- HS làm vào VBT viết những tiếng chứa ua, uô.
? Nêu nhận xét về cách đánh dấu thanh ?


Bài tập 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS tự làm rồi chữa bài.



- GV giúp HS tìm hiểu nghĩa các thành ngữ:


Mn người như một: ý nói đồn kết một lịng.
Chậm như rùa: quá chậm chạp.


Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói chuyện, khó thống nhất ý kiến.
Cày sâu, cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên ruộng đồng.


<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>


? Nhắc lại quy tắc đánh dấu thanh ở các tiếng chứa các nguyên âm đôi ua/ ?
- GV nhận xét tiết học.


- VN hồn thành ở VBT.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Toán: ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo độ dài thông dụng.


- Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo độ dài và giải các bài toán với các số đo độ dài. HS làm
bài 1, 2(a,c), 3. HS khá, giỏi làm tất cả 4 bài.


- Giáo dục HS ý thức học tốt.


<b>II. Chuẩn bị: </b>Bảng đơn vị đo độ dài.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b>1. Bài cũ:</b>



- Gọi 1 em lên bảng làm bài 4.


- GV kiểm tra VBT 1 số em, nhận xét chung.


<b> 2. Bài mới:</b>


Bài 1: Cho HS điền các đơn vị đo độ dài vào bảng (đã kẻ sẵn ở bảng).
? Nhận xét về hai đơn vị đo độ dài liền kề ? Cho ví dụ ?


Bài 2 (a,c): HS đọc yêu cầu bài.


? Câu a yêu cầu gì ? (Chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé liền kề).
? Câu b,c yêu cầu gì ? (Chuyển đổi các đơn vị bé ra các đơn vị lớn hơn).
- HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:


b. 8300m = 830 dam ; 4000m = 40hm ; 25 000m = 25 km.
c. 1mm ¿ 1


10 cm ; 1cm ¿


1


100 m ; 1m ¿


1


1000 km.


Bài 3: HS đọc thầm yêu cầu bài.



? Bài tập này yêu cầu gì ? (Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có
một tên đơn vị đo và ngược lại).


- HS tự làm rồi chữa bài.


Bài 4 (nhóm A): HS đoc đề, phân tích đề rồi giải.
Bài giải:


a. Đường sắt từ Đà Nẵng đến TP Hồ Chí Minh dài là:
791 + 144 = 935 (km)


b. Đường sắt từ Hà Nội đến TP Hồ Chí Minh dài là:
791 + 935 = 1726 (km)


Đáp số: a. 935 km ; b. 1726 km.


<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>


? Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp hoặc kém nhau mấy lần ?


- GV hệ thống lại bài học; Nhận xét giờ học. VN hoàn thành các bài ở VBT.Chuẩn bị bài
sau: Ôn tập: Bảng đơn vị đo khối lượng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Đạo đức: CĨ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>


- HS biết một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.


- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.



- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để
trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.


- Giáo dục HS lịng tính kiên trì, vượt khó trong cuộc sống. HS khá, giỏi xác định được
thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn.


<b>II. Tài liệu và phương tiện:</b>


- Một số mẫu chuyện về tấm gương vượt khó.
- Thẻ màu.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b>1. Bài cũ: </b>? Nêu ghi nhớ bài ?


? Qua bài học tuần trước, em đã thực hành trong cuộc sống như thế nào ?
<b>2. Bài mới:</b>


<b>+ Hoạt động 1: Tìm hiểu thơng tin về tấm gương vượt khó Trần bảo Đồng.</b>


- HS tự đọc thông tin về <i>Trần Bảo Đồng (</i>SGK).
- HS thảo luận cả lớp theo câu hỏi 1,2,3 SGK.


? Từ tấm gương Trần Bảo Đồng, em học tập được điều gì ?


* GVKL: Từ tấm gương <i>Trần Bảo Đồng</i> ta thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh...


+ Hoạt động 2: Xử lí tình huống.



- GV chia lớp thành 4 nhóm và các nhóm thảo luận các tình huống (SGK)
+ Nhóm 1,2: Tình huống 1.


+ Nhóm 3,4: Tình huống 2.
- HS thảo kuận nhóm.


- Đại diện các nhóm lên trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.


* GVKL: Trong những tình huống như trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ
học,..Biết vượt mọi khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là người có chí.


<b>+ Hoạt động 3: Làm bài tập 1-2 SGK.</b>


- HS trao đổi theo cặp từng trường hợp của BT1.


- GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu (theo quy ước) để thể hiện sự đánh giá
của mình.


- HS tiếp tục làm bài tập 2 như trên.


- GV khen những em biết đánh giá đúng và KL: Các em đã phân biệt rõ đâu là biểu hiện
của người có ý chí. Những biểu hiện đó được thể hiện trong cả việc nhỏ và việc lớn, trong
cả học tập và đời sống.


? Qua bài học, em rút ra điều gì cần ghi nhớ ?
- HS đọc phần ghi nhớ SGK.


<b> 3. Củng cố, dặn dò: </b>


- HS nhắc lại ghi nhớ. GV nhận xét tiết học.



- VN sưu tầm các mẫu chuyện nói về những gương HS “<i>Có chí thì nên</i>” hoặc trên sách


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i> Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2009</i>


<i>Ngày dạy: Thứ ba, ngày 29 tháng 9 năm 2009 </i>
<b>Tốn: ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng.


- Rèn kĩ năng chuyển đổi các số đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối
lượng. HS làm các bài 1, 2, 4. Nhóm A làm thêm bài 3.


- Giáo dục HS lịng say mê học tốn.


<b>II. Lên lớp:</b>


<b>1. Bài cũ:</b> Gọi 2 em lên bảng làm bài 3.


? Hai đơn vị đo độ dài liền kề nhau gấp hoặc kém nhau mấy lần ?
- GV kiểm tra VBT 1 số em, nhận xét chung.


<b> 2. Bài mới:</b>


Bài 1: GV kẻ sẵn bảng như SGK lên bảng, gọi HS điền các đơn vị đo khối lượng vào bảng.
? Nhận xét về quan hệ giữa hai đơn vị đo khối lượng liền nhau ? Cho VD ?


Bài 2: HS nêu yêu cầu bài - HS tự làm bài rồi chữa bài.



? Câu a,b yêu cầu gì? (chuyển đổi các đơn vị lớn ra các đơn vị bé hơn và ngược lại)


? Câu c,d yêu cầu gì ? (chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các đơn vị đo có
một tên đơn vị đo và ngược lại. Chẳng hạn:


c. 2kg 326g = 2326g d. 4008g = 4kg 8g
6kg 3g = 6003g 9050kg = 9tấn 50kg.
Bài 3 (Nhóm A): HS nêu yêu cầu bài - tự làm rồi chữa bài.


- Chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn các dấu thích
hợp.


- Tùy từng bài tập cụ thể, HS chọn cách đổi từ số đo có hai tên đơn vị đo sang số đo có một
tên đơn vị đo và ngược lại.


Bài 4: 2HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS:


- Tính số kg đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai.


- Tính tổng số đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.
- Đổi : 1 tấn = 1000kg.


- Tính số kg đường bán được trong ngày thứ ba.


<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>


? Nhắc lại kiến thức vừa học ?
- GV nhận xét giờ học.



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Luyện từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỊA BÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu nghĩa của từ <i>hịa bình</i> (BT1) ; tìm được từ đồng nghĩa với từ <i>hịa bình</i>(BT2).
- Viết được đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3).
- Giáo dục HS tình u q hương đất nước, u hịa bình.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Một số trang từ điển phôtô.
- Phiếu viết nội dung của BT 1,2.


<b>III. Lên lớp.</b>


<b>1. Bài cũ:</b>


- Gọi 2 HS làm lại BT3,4 tiết trước.
- GV kiểm tra VBT 1 số em, nhận xét.
<b>2. Bài mới: </b>


<b>a. Giới thiệu bài - ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập.</b>


Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.


- Yêu cầu HS trao đổi cùng bạn để trả lời câu hỏi.


? Em chọn ý nào ? HS phát biểu - HS khác bổ sung. GV chốt lại ý đúng: (ýb: trạng thái
khơng có chiến tranh).



Bài tập 2: 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ:


+ thanh thản: tâm trạng nhẹ nhàng, thoải mái, khơng có điều gì áy náy, lo nghĩ;
+ thái bình: n ổn khơng có chiến tranh, loạn lạc.


- HS tự làm bài vào VBT, chữa bài:


Các từ đồng nghĩa với hịa bình: bình n, thanh bình, thái bình.
Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu bài tập.


? Bài tập này yêu cầu gì ?


- HS tự viết đoạn văn vào vở theo yêu cầu.
- Một số em trình bày.


- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.


VD: Lần đầu tiên được đặt chân đến Thủ đô Hà Nội, tơi ngỡ ngàng trước những tồ nhà
cao tầng. Đường phố rộng thênh thang, sạch bóng. Mọi người đi lại như mắc cửi. Các cử
hàng, cửa hiệu rực rỡ sắc màu. Những con phố dài sầm uất. Hai bên rợp bóng cây xanh.
Những ngơi nhà xinh xắn nằm liền nhau như những ô bàn cờ. Tất cả đều gợi lên sự thanh
bình, n ả. Tơi ước sao năm nào cũng được tới thăm Hà Nội.


<b>3. Củng cố, dặn dị:</b>


? Tìm từ gần nghĩa (trái nghĩa) với từ: hịa bình ?
- GV nhận xét tiết học.


- VN viết lại đoạn văn cho hoàn chỉnh. Hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị bài sau: <i>Từ đồng âm.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hịa bình, chống chiến tranh.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.


- Giáo dục HS u hịa bình, có ý thức đoàn kết với tập thể lớp.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm Hịa bình.


<b>III. Lên lớp: </b>


<b>1. Bài cũ:</b>


- HS kể lại theo tranh 2-3 đoạn của câu chuyện: <i>Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.</i>


- GV nhận xét, ghi điểm.


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài - ghi đề.</b>
<b>b. Hướng dẫn HS kể chuyện.</b>


+ Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của giờ học.
- Một HS đọc đề bài.


- GV gạch chân dưới những chữ trọng tâm: Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc ca


ngợi hòa bình, chống chiến tranh.


- GV nhắc HS: SGK có một số câu chuyện các em đã học (Anh <i>bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ,</i>


<i>Những con sếu bằng giấy)</i> về đề tài này. Em cần kể chuyện mình nghe được , tìm được
ngồi SGK. Nếu khơng tìm được các em mới kể những câu chuyện đó.


- Một số HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể,


+ HS thực hành kể chuyện và trao đổi về nội dung câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp và thi kể trước lớp.


? Trong câu chuyện, bạn thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ?
? Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất ?


? Qua câu chuyện, em học tập được điều gì ?...


- GV và HS nhận xét, tuyên dương những câu chuyện phù hợp với đề tài và kể hay, tự
nhiên, hấp dẫn.


<b> 3. Củng cố, dặn dò: </b>


- GV nhận xét tiết học.


- VN đọc trước 2 đề bài của tiết KC tuần 6.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Khoa học: THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG ” ĐỐI VỚI</b>
<b>CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>



Sau bài học, HS có khả năng:


- Nêu được một số tác hại của ma túy, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma túy.


- Giáo dục HS không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Sưu tầm các hình ảnh và thông tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.
- Một số phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma túy.


<b>III. Lên lớp:</b>


<b>1. Bài cũ: </b>


? Chúng ta nên làm gì để bảo vệ sức khỏe thể chất và tinh thần ở tuổi dậy thì?- 2em
<b>2. Bài mới:</b>


<b>+ Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng tin.</b>


- HS làm việc cá nhân : Đọc các thơng tin trong SGK hồn thành bài 1 VBT theo mẫu sau:
Tác hại của


thuốc lá


Tác hại của
bia, rượu


Tác hại của ma


túy


Đối với người
sử dụng


...
...


...
...


...
...
Đối với người


xung quanh


...
...


...
...


...
...
- Gọi 1 số em trình bày (mỗi em 1ý). HS khác bổ sung.


*GVKL: Mục bạn cần biết (SGK) tr21.


<b>+ Hoạt động 2: Trò chơi: “Bốc thăm trả lời câu hỏi”.</b>



- GV chuẩn bị chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu (SGV).
- GV tổ chức và hướng dẫn cách chơi.


- GV đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo và 3 bạn tham gia chơi một chủ đề,
sau đó cử 3 bạn lên chơi chủ đề tiếp theo.


- GV phát đáp án cho ban giám khảo và thống nhất cách cho điểm.


- Đại diện nhóm lên bốc thăm và trả lời câu hỏi, GV và ban giám khảo cho điểm độc lập
sau đó cộng vào lấy điểm trung bình.


- HS tiến hành chơi. Tuyên dương nhóm thắng cuộc.


<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>


- Nhắc lại nội dung bài học.


- Liên hệ thực tế người thân sử dụng thuốc lá...


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i> Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2009</i>


<i>Ngày dạy: Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2009 </i>
<b>Tập đọc: Ê</b>-<b> MI</b>-<b> LI, CON...</b>


<b>(Tố Hữu)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- Đọc đúng tên riêng nước ngoài; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu: + Từ ngữ: Lầu Ngũ Giác, nhân danh, na-pan.



+ Ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4; thuộc 1 khổ thơ
trong bài). HS khá, giỏi thuộc được khổ thơ 3, 4; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc
động, trầm lắng.


- HS biết khâm phục trước hành động cao đẹp của chú Mo-ri-xơn.


<b>II. Chuẩn bị: </b>- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.


- Tranh, ảnh về cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nước Việt Nam.


<b>III. Lên lớp: </b>


<b>1. Bài cũ:</b> Gọi 2 HS đọc bài: <i>Một chuyên gia máy xúc.</i>


? Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thủy chú ý ?
? Nêu nội dung bài ?


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài - ghi đề.</b>


<b>b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.</b>


<b>+ Luyện đọc: </b>- Một HS đọc những dịng nói về xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ.


- GV giới thiệu tranh minh họa bài đọc; ghi bảng: Ê-mi-li, Mo-rơ-xơn, Giôn-xơn,
Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn. Gọi 1 số em luyện đọc.



- HS đọc nối tiếp lượt 1 bài thơ theo từng khổ, kết hợp sửa sai (nếu có). Giọng đọc phù hợp
với từng khổ, từng nhân vật.


- HS đọc nối tiếp lượt 2, kết hợp giải nghĩa 1 số từ khó.


- HS luyện đọc theo cặp. Một HS đọc toàn bài. GV mẫu tồn bài.


<b>+ Tìm hiểu bài:</b>


? Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li (HS
đọc - GV hướng dẫn thêm: Giọng chú Mo-ri-xơn trang nghiêm, nén xúc động; giọng
Ê-mi-li ngây thơ, hồn nhiên).


? Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc mĩ ?(... là cuộc chiến
tranh phi nghĩa, là vô nhân đạo).


? Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt ?


? Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con: “Cha đi vui...”? (chú muốn động viên vợ con bớt đau
buồn, bởi chú ra đi thanh thản, tự nguyện).


? Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn ? (HS phát biểu - GV bổ sung; ghi ý
nghĩa bài).


*GV: Quyết định tự thiêu, chú Mo-ri-xơn mong muốn ngọn lửa mình đốt lên sẽ thức tỉnh
mọi người, làm mọi người nhận ra sự thật về cuộc chiến tranh xâm lược...


<b>+ Đọc diễn cảm và HTL.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>3. Củng cố, dặn dò: </b>- HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ.



- GV nhận xét tiết học. VN tiếp tục HTL cả bài. Chuẩn bị: <i>Sự sụp đổ của chế độ...</i>


* * * * * * * * * * * *


<b>Tập làm văn: LUYỆN TẬP LÀM BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết
quả điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ. HS khá, giỏi nêu được tác
dụng của bảng thống kê kết quả học tập của cả tổ.


- Qua bảng thống kê kết quả học tập của cá nhân và cả tổ, HS có ý thức học tập tốt hơn.


<b>II. Chuẩn bị: </b>- Phiếu ghi điểm của từng học sinh.


- Một số tờ phiếu đã kẻ bảng thống kê; bút dạ.


<b>III. Lên lớp: </b>


<b>1. Bài cũ: </b>? Nêu tác dụng của bảng thống kê ?
<b>2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề</b>


<b>b. Hướng dẫn HS luyện tập.</b>


Bài tập 1: - HS đọc yêu cầu.


? Bảng thống kê theo cách nào ? (...hàng ngang)


- GV yêu cầu HS trình bày theo hàng, trình bày nối tiếp, VD:


Điểm trong tháng 9 của: Nguyễn Thị Hằng, tổ 2.


- Số điểm dưới 5: 0; Số điểm từ 7 đến 8: 2; Số điểm từ 5 đến 6: 0; Số điểm từ 9 đến 10: 7
Bài tập 2: HS đọc yêu cầu bài tập.


? Cách trình bày bảng thống kê có giống BT1 không ?(...khác, thống kê theo hàng dọc).
* GV lưu ý HS: Bước 1: Kẻ bảng; Bước 2: Điền số liệu


+ HS trao đổi bảng thống kê kết quả học tập mà mỗi HS vừa làm ở BT1 để thu thập số liệu
về từng thành viên trong tổ.


+ Kẻ bảng thống kê có đủ số cột dọc (ghi điểm số như phân loại ở BT1) và dòng ngang
(ghi họ tên từng HS).


- HS cùng bạn lập bảng th/kê gồm 6 cột dọc và số hàng ngang phù hợp với số HS của tổ.
- Hai HS lên bảng kẻ bảng thống kê. Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất mẫu đúng. GV
dán lên bảng tờ phiếu đã kẻ sẵn mẫu đúng.


Bảng thống kê kết quả học tập
( tổ..., tháng...)


STT Họ và tên Số điểm


1
2
3
...


Tổng cộng



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Đại diện các tổ trình bày bảng thống kê.


- Nhận xét kết quả chung của tổ, HS có kết quả tốt nhất, HS tiến bộ nhất,...


<b> 3. Củng cố, dặn dị:</b>


? Có mấy cách thống kê, là những cách nào ? Nêu t/dụng của bảng thống kê? (giúp người
đọc dễ tiếp nhận thơng tin,; có điều kiện so sánh số liệu)


- GV nhận xét giờ học, ghi nhớ cách lập bảng thống kê.
* * * * * * * * * * * *


<b>Toán: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vng.


- Biết cách giải bài tốn với các số đo độ dài, khối lượng. HS làm bài 1, 3. Nhóm A làm
thêm bài 2,4.


- HS biết vận dụng bài học vào thực tế cuộc sống.


<b>III. Lên lớp: </b>


<b>1. Bài cũ:</b> Gọi 1 HS lên bảng làm BT4.
- GV kiểm tra VBT 1 số em, nhận xét chung.
<b>2. Bài mới:</b>


Bài 1: HS nêu yêu cầu bài - tự làm bài vào vở, chữa bài; GV hướng dẫn thêm những em
còn chậm.



- Đổi: 1tấn 300kg = 1300kg; 2tấn 700kg = 2700kg.
- Số giấy vụn cả hai trường thu gom được là:


1300 + 2700 = 4000 (kg)
- Đổi: 4000kg = 4tấn.


- 4tấn gấp 2tấn số lần là: 4 : 2 = 2 (lần)


- 2tấn giấy vụn thì sản xuất được 50 000 cuốn vở, vậy 4tấn giấy vụn sản xuất được:
50 000 2 = 100 000 (cuốn vở)


Bài 2 (Nhóm A): HS nêu yêu cầu - tự làm rồi chữa bài.
Đáp số: 2 000 (lần)


Bài 3: HS đọc yêu cầu bài - tự tìm cách giải - GV hướng dẫn HS yếu các bước.
- Muốn tính diện tích cả mảnh đất ta phải tính diện tích của từng hình CN và HV.
? Tính diện tích HCN ABCD ta làm thế nào ?


? Tính diện tích hình vng CDMN ta làm thế nào ?


<i>→</i> Từ đó tính được diện tích cả mảnh đất.


Bài 4 (Nhóm A): 1 HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS: 6cm


- Tính S của HCN ABCD: 4 3 = 12 (cm2<sub>)</sub>


- Nhận xét được: 12 = 6 2 = 2 6 = 12 1 =1 12. 2cm
Vậy có thể vẽ HCN có chiều dài 6cm, chiều rộng



2cm,...Lúc này HCN MNPQ có diện tích bằng S 12cm


của HCN ABCD nhưng có các kích thước 1cm
khác với kích thước của HCN ABCD.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV hệ thống lại bài học.
- Nhận xét giờ học.


- VN làm các bài tập cịn lại, hồn thành ở VBT. Chuẩn bị : <i>Đề-ca-mét vuông. Héc-tô-mét</i>


<i>vuông.</i>


* * * * * * * * * * * *


<b>Lịch sử: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết <i>Phan Bội Châu</i> là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX (giới


thiệu đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):


+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ
An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con
đường giải phóng dân tộc.


+ Từ năm 1905 – 1908 ông vận động thanh niên VIệt Nam sang Nhật học để trở về
đánh Pháp cứu nước. Đây là phong trào Đơng du. HS khá, giỏi: Biết vì sao phong trào
Đông du thất bại : do sự cấu kết của thực dân Pháp với chính phủ Nhật.


- Giáo dục HS lòng tự hào về các bậc tiền bối.



<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Ảnh trong SGK phóng to.
- Bản đồ thế giới.


- Tư liệu về <i>Phan Bội Châu</i> và phong trào Đông Du


<b>III. Lên lớp: </b>


<b>1. Bài cũ</b>:<b> </b>


? Nêu những biểu hiện về sự thay đổi trong nền kinh tế-xã hội VN cuối thế kỉ XIX ?
? Đời sống của công nhân, nông dân VN trong thời kì này ?


<b>2.Bài mới:</b>


<b>+ Hoạt động 1: (Làm việc cả lớp): Tiểu sử Phan Bội Châu.</b>


- HS nêu một số nét chính về tiểu sử <i>Phan Bội Châu.</i>


- GV nhận xét, bổ sung.


<b>+ Hoạt động 2: (Hoạt động nhóm 4): Sơ lược về phong trào Đơng Du.</b>


- Yêu cầu HS đọc SGK và thuật lại những nét chính về phong trào Đơng du.
? Phong trào Đơng du diễn ra vào thời gian nào ? Ai là người lãnh đạo ?
? Mục đích của phong trào là gì ?


? Nhân dân trong nước, đặc biệt là các thanh niên yêu nước đã được hưởng ứng phong trào


Đông du như thế nào?


? Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa của phong trào này là gì ?
- Các nhóm lần lượt trình bày các câu hỏi.


- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét.


? Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn, nhóm thanh niên Việt Nam vẫn hăng say
học tập ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>3. Củng cố, dặn dò.</b>


? Nêu những suy nghĩ của em về <i>Phan Bội Châu</i> ?


- GV liên hệ thực tế.
- GV nhận xét tiết học.


- Dặn dị HS về nhà tìm hiểu q hương và thời niên thiếu của <i>Nguyễn Tất Thành</i>.


<i> Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2009</i>


<i>Ngày dạy: Thứ năm, ngày 01 tháng 10 năm 2009 </i>
<b>Tốn: ĐỀ-CA-MÉT VNG. HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG.</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết tên gọi, KH và qhệ của các đơn vị đo S: đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vng.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.


- Biết mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông với mét vuông; đề-ca-mét vuông với


héc-tô-met-vuông. HS làm bài 1,2,3; Nhóm A Làm thêm bài 4.


- Biết chuyển đổi đơn vị đo diện tích (trường hợp đơn giản).HS làm bài 1,2,3; Nhóm A


<b>II. Chuẩn bị: </b>


GV chuẩn bị trước hình vẽ biểu diễn hình vng có cạnh dài 1dam; 1hm (thu nhỏ)


<b>III. Lên lớp: </b>


<b> 1. Bài cũ:</b> Gọi 1 em lên bảng làm bài 3.
? Kể tên các đơn vị đo diện tích đã học ?
- GV kiểm tra VBT 1số em, nhận xét chung.


<b> 2. Bài mới: a. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề-ca-mét vng.</b>


+ Hình thành biểu tượng về đề-ca-mét vng.


- u cầu HS nhắc lại các đơn vị đo diện tích đã học.


? Mét vng là S của hình vng có cạnh là bao nhiêu ? (dài 1m)
? Ki-lô-mét vuông là S của hình vng có cạnh dài bao nhiêu ? (1km)


? Vậy đề-ca-mét vng là S của hình vng có cạnh dài bao nhiêu ? (1dam)
GV ghi bảng:<b> Đề-ca-mét vng kí hiệu là: dam2</b><sub> ; HS nhắc lại.</sub>


+ Phát hiện mối quan hệ giữa đề-ca-mét vuông và mét vuông.


- GV đưa hình vẽ biểu diễn hình vng có cạnh 1dam, giới thiệu: Chia mỗi cạnh của hình
vng thành 10 phần bằng nhau. Nối các điểm chia để tạo thành các hình vng nhỏ.



- HS qsát hình vẽ, xác định: số đo S mỗi hình vng nhỏ, số hình vng nhỏ, rút ra n/xét:
? Hình vng 1dam2<sub> gồm bao nhiêu hình vng 1m</sub>2<sub> ? (100hình vng 1m</sub>2<sub>)</sub>


? Vậy 1dam2<sub> bằng bao nhiêu m</sub>2<sub> (100m</sub>2<sub>); GV ghi bảng:</sub><b><sub> 1dam</sub>2<sub> = 100m</sub>2<sub> ;</sub></b><sub> HS nhắc lại.</sub>


<b>b. Giới thiệu đơn vị đo S héc-tô-mét vuông.</b> (Tương tự như phần trên (dam2<sub>))</sub>


<b>c. Thực hành:</b>


Bài 1: Rèn cách đọc số đo S với đơn vị dam2<sub>, hm</sub>2<sub> – HS đọc nối tiếp.</sub>


Bài 2: Luyện viết số đo S với đơn vị dam2, <sub>hm</sub>2


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Bài 3: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.- HS đọc yêu cầu bài tập - dựa vào mối quan hệ
giữa các đơn vị đo S để làm các bài tập rồi chữa bài.; Chẳng hạn:


a) 2dam2<sub> = 200m</sub>2<sub>; 3dam</sub>2<sub>15m</sub>2<sub> = 315m</sub>2<sub> (Hdẫn HS: 3dam</sub>2<sub>15m</sub>2<sub> = 300m</sub>2<sub> + 15m</sub>2<sub> = 315m</sub>2


200m2<sub> = 2dam</sub>2<sub> (vì 100m</sub>2<sub> = 1dam</sub>2<sub>, nên ta chia nhẩm 200 : 100 = 2)</sub>


760m2<sub> = 7dam</sub>2<sub>60m</sub>2<sub> (700 : 100 = 7 (dư 60))</sub>


b) GV hướng dẫn HS cách làm (như SGK) rồi yêu cầu HS tự làm, chữa bài.


Bài 4 (Nhóm A): Rèn cho HS cách viết số đo S có hai đơn vị thành số đo S dưới dạng hỗn
số có một đơn vị. (GV hdẫn mẫu 1câu – HS tự làm rồi chữa bài).


<b> 3. Củng cố, dặn dò: </b>? Bài học hôm nay, chúng ta học đơn vị đo S nào?



- GV hệ thống lại bài học. Nhận xét giờ học. VN hoàn thành các bài tập ở VBT. Chuẩn bị
bài sau: <i>Mi-li-mét vng. Bảng đơn vị đo diện tích.</i>


* * * * * * * * * * * *


<b>Luyện từ và câu: TỪ ĐỒNG ÂM</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ).
- Nhận biết được một số từ đồng âm trong giao tiếp.


- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ
đồng âm (2 trong số 3 từ ở BT2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện
vui và các câu đố. HS khá, giỏi làm được đầy đủ BT3; nêu được tác dụng của từ đồng âm
qua BT3, BT4.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Một số tranh, ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động...có tên gọi giống nhau.


<b>III. Lên lớp: </b>


<b>1. Bài cũ: </b>


- Gọi 2 HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (tiết
trước).


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài – ghi đề.</b>


<b>b. Nhận xét: </b>Làm việc cá nhân.


- HS đọc yêu cầu BT1,2; chọn dịng nêu đúng nghĩa của từ “câu”,
- HS trình bày, HS khác bổ sung, chữa bài.


+ câu (cá): bắt cá. tơm,...bằng móc sắt nhỏ (thường có mồi)...
+ câu (văn):đơn vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn...


- GV chốt lại: Hai từ :“câu” ở hai câu văn trên phát âm hoàn toàn giống nhau (đồng âm)
song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế được gọi là những từ đồng âm.


<b>c. Ghi nhớ:</b>


? Qua hai bài tập, em rút ra điều gì cần ghi nhớ ? - HS phát biểu - GV chốt lại.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ SGK.


- 1số em nhắc lại ghi nhớ (khơng nhìn SGK).


<b>d. Luyện tập:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- Gọi 1số em trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
Bài tập 2: Gọi 2 HS đọc yêu cầu:


- HS làm việc cá nhân - trình bày nối tiếp.


VD: Lọ hoa đặt trên bàn trông thật đẹp./ Chúng em bàn nhau quyên góp ủng hộ...
- Cả lớp và GV nhận xét, tuyên dương những em có câu đặt hay nhất.


Bài tập 3: HS đọc yêu cầu bài tập - tự làm nháp - trình bày - nhận xét - bổ sung: Nam nhầm
lẫn từ “tiêu” trong cụm từ tiền tiêu (tiền dùng để chi tiêu) với tiếng “tiêu” trong từ đồng


âm: tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực trú quân, hướng
về phía địch)


Bài tập 4: HS đọc thầm yêu cầu:
- Thi giải câu đố nhanh:


<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>


? Thế nào là từ đồng âm ? Cho ví dụ ?
- GV hệ thống lại bài học.


- Nhận xét tiết học; VN hoàn thành các BT ở VBT. Chuẩn bị bài: <i>Mở rộng vốn từ:..</i>


* * * * * * * * * * * *


<b>Địa lí: VÙNG BIỂN NƯỚC TA</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta.


- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng
Tàu, ... trên bản đồ (lược đồ). HS khá, giỏi: Biết được những thuận lợi (khai thác thế mạnh
của biển để phát triển kinh tế) và khó khăn (thiên tai, ...) của người dân vùng biển.


- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường, bảo vệ biển.


<b>II. Chuẩn bị:</b> Bản đồ VN trong khu vực Đơng Nam Á.


- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. Tranh ảnh về những nơi du lịch và bãi tắm biển.



<b>III. Lên lớp: </b>


<b>1. Bài cũ: </b>? Nêu đặc điểm của sông ngòi nước ta ?
? Sơng ngịi nước ta có vai trị gì ?


<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Vùng biển nước ta.</b>


+ Hoạt động 1 (làm việc cả lớp)


- GV cho HS quan sát lược đồ trong SGK.


- GV vừa chỉ vùng biển nước ta trên bản đồ VN vừa nói: vùng biển nước ta rộng và thuộc
biển Đông.


? Biển bao bọc phần đất liền của nước ta ở những phía nào ?
*KL: Vùng biển nước ta là một bộ phận của biển Đông.


<b>b. Đặc điểm của vùng biển nước ta.</b>


+ Hoạt động 2 (làm việc cá nhân)


- GV yêu cầu HS đọc SGK và hoàn thành bảng sau vào PHT.


Đặc điểm của biển nước ta Ảnh hưởng của biển đối với đời sống


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Nhiệt độ:
Bão:
Thủy triều


Dòng biển


- Gọi 1số HS t/bày kquả làm việc trước lớp. GV sửa chữa và giúp HS h/thiện phần t/bày.
- GV mở rộng thêm cho HS biết về chế độ thủy triều.


<b>c. Vai trò của biển</b>


+ Hoạt động 3 (làm việc theo nhóm)


- HS dựa vào vốn hiểu biết và đọc SGK, từng nhóm thảo luận để nêu vai trị của biển đối
với khí hậu, đời sống và sản xuất của nhân dân ta.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình bày.


* KL: Biển điều hịa khí hậu, là nguồn tài nguyên và là đường giao thơng quan trọng, ven
biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.


<i>⇒</i> Từ đó, giáo dục cho HS có ý thức bảo vệ biển, góp phần BVMT.


+ Trị chơi: GV tổ chức cho HS chơi trị chơi: Tìm địa điểm du lịch hoặc bãi tắm.
- GV phổ biến cách chơi, luật chơi và thời gian chơi. HS tiến hành chơi.


<b> 3. Củng cố, dặn dò: </b>- Gọi 2HS đọc kết luận SGK.


- GV nhận xét tiết học. VN hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị: <i>Đất và rừng</i>.
* * * * * * * * * * * *


<b>Khoa học: THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !” ĐỐI VỚI</b>
<b>CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (Tiết 2)</b>


<b>I. Mục tiêu:</b> Đã lên ở tiết 1.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Ghế GV, khăn phủ lên ghế để chơi trò chơi.
- Phiếu học tập ghi tình huống cho các nhóm.


<b>III. Lên lớp: </b>
<b> 1. Bài cũ: </b>


? Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá ?
? Tác hại của ma túy ?


<b> 2. Bài mới:</b>


<b>+ Hoạt động 3: Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm”.</b>


- GV tổ chức cho HS cách chơi.


- GV chỉ vào chiếc ghế và nói: Đây là chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế,
ai bị chạm vào sẽ bị điện giật chết. Ai tiếp xúc với ...điện giật.


- GV yêu cầu cả lớp đi ra ngoài hành lang.


- GV để chiếc ghế ở ngay giữa cửa ra vào và yêu cầu cả lớp đi vào.
- Sau khi HS về cho HS về chỗ ngồi - GV hỏi:


? Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV KL trò chơi.



<b>+ Hoạt động 4: Đóng vai - Thảo luận.</b>


? Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì (như từ chối bạn rủ hút thử thuốc lá), các em sẽ
nói gì ?


- Tổ chức và hướng dẫn.


GV chia lớp thành 6 nhóm và phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm (2 nhóm xử lí
1tình huống).


- Các nhóm đọc tình huống và xung phong nhận vai.
- Từng nhóm lên đóng vai theo tình huống.


? Việc từ chối hút thuốc lá; uống rượu, bia; sử dụng ma túy có dễ dàng không ?
? Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì ?


? Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu khơng tự giải quyết được ?
*GVKl (SGV).


<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>


? Qua bài học, em rút ra được điều gì ?
- Gv hệ thống lại bài học.


- Nhận xét tiết học; VN thực hành như bài học; hoàn thành các bài ở VBT. Chuẩn bị bài
sau: <i>Dùng thuốc an toàn.</i>


<i> Ngày soạn: 24 tháng 9 năm 2009</i>



<i>Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 02 tháng 10 năm 2009 </i>
<b>Tập làm văn: TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu ...)
- Nhận biết được lỗi trong bài và tự sửa được lỗi.


- Giáo dục HS lịng u thích mơn học.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


- Bảng phụ viết các đề bài của tiết kiểm tra.


<b>III. Lên lớp: </b>


<b>1. Bài cũ: </b>


GV chấm bảng thống kê (BT2) trong vở 1số HS.
<b>2. Bài mới:</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b> GV nêu Mục tiêu tiết học.


b<b>. Nhận xét chung và hướng dẫn HS chữa 1số lỗi chính tả.</b>


+ Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp.


*Ưu điểm: + Hầu hết các em biết xác định đúng nội dung, yêu cầu.


+ Bố cục đủ ba phần, hành văn gãy gọn, trơi chảy, có ý hay, sinh động; trình tự miêu tả


hợp lí; đủ ý, mới, lạ, thể hiện sự quan sát có cái riêng; diễn đạt mạch lạc, trong sáng, chữ
viết đẹp


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Một số em chưa xác định được yêu cầu đề bài.


- Phần thân bài của một số em tả cịn sơ sài, khơ khan, câu thơ rời rạc, diễn đạt câu chưa lơ
gích, thiếu cảm xúc; chữ viết chưa đẹp.


- Dùng từ chưa chính xác, lỗi chính tả nhiều.
+ Đọc điểm - trả bài cho HS.


<b>c. Hướng dẫn HS chữa bài:</b>


- Hướng dẫn chữa lỗi chung


GV chỉ các lỗi chữa chung trên bảng phụ.
- HS lên bảng chữa lổi, lớp nhận xét.


+ Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài.
+ Học tập những đoạn văn, bài văn hay.


- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS: HS lắng tai nghe thảo
luận tìm ra cái hay đáng học tập.


+ HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn.


- Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết. GV chấm điểm những đoạn viết hay.



<b> 3. Củng cố, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Dặn HS em nào viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp chuẩn bị chuẩn bị cho
tiết TLV tuần tới: <i>Luyện tập làm đơn.</i>


* * * * * * * * * * * *


<b>Toán: MI-LI-MÉT VNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>


- HS biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của mi-li-mét vng; biết quan hệ giữa mi-li-mét vuông
và xăng-ti-mét vuông.


- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích trong Bảng đơn vị đo
diện tích. HS làm bài 1, 2a(cột 1) và bài 3. HS khá, giỏi làm thêm phần cịn lại.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Hình vẽ biểu diễn hình vng có cạnh dài 1cm như SGK (phóng to)
- Bảng kẻ sẵn các dịng, các cột như phần b SGK.


<b>III. Lên lớp: </b>


<b>1. Bài cũ: </b>- Gọi 2 HS lên bảng làm cột (2,3) bài 3.


- GV k/tra VBT 1số em, n/xét bài làm trên bảng và việc học bài, làm bài ở nhà của HS.
<b>2. Bài mới: a. Giới thiệu đơn vị đo diện tích mi-li-mét vng.</b>



? Kể tên các đơn vị đo S đã học ? (cm2<sub>,...,km</sub>2<sub>)</sub>


GV giới thiệu: “Để đo S rất bé nhười ta cịn dùng đơn vị mi-li-mét vng”.


? Dựa vào đvị đo S đã học cho biết: mm2<sub> là S của HV có cạnh dài bao nhiêu ? (1mm).</sub>


? Mi-li-mét vuông được viết tắt như thế nào ?
GV ghi bảng: <b>Mi-li-mét vuông viết tắt là: mm2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

+ Hình vng 1cm2<sub> gồm 100 hình vng 1mm</sub>2<sub>.</sub>


? Vậy 1cm2<sub> bằng bao nhiêu mm</sub>2<sub> ? 1mm</sub>2<sub> bằng bao nhiêu cm</sub>2<sub> ?</sub>


GV ghi bảng: <b>1cm2<sub> = 100mm</sub>2<sub> ; 1mm</sub>2<sub> = </sub></b> 1


100 <b> cm2</b>
<b>b. Giới thiệu bảng đơn vị đo diện tích.</b>


- GV hdẫn HS hệ thống hóa các đơn vị đo S đã học thành bảng đơn vị đo S.


? Kể tên các đơn vị đo S đã học ? (nêu từ lớn đến bé). HS nêu - GV điền vào bảng kẻ sẵn.
? Đơn vị m2<sub> là chính, vậy những đơn vị bé hơn m</sub>2<sub> là các đơn vị nào ? Ghi ở bên nào ?.</sub>


Tương tự những đơn vị lớn hơn.


- HS nêu mqh giữa mỗi đvị với đvị kế tiếp nó rồi điền tiếp vào bảng kẻ sẵn (như SGK)
? Hai đơn vị đo S liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần ?


- HS đọc lại bảng đơn vị đo S.



<b>c. Thực hành :</b>


Bài 1: Rèn luyện cách đọc, viết số đo S với đơn vị mm2<sub>.</sub>


- HS nêu yêu cầu.


a. HS nhìn sách đọc nối tiếp. b. HS viết nháp - 2em lên bảng - 1số em đọc lại.


Bài 2: HS nêu y/cầu. HS tự làm rồi chữa bài - dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo S.
? Mỗi đơn vị đo S ứng với mấy chữ số trong số đo S ? (2chữ số)


VD: 5 00 00cm2<sub> =...m</sub>2 <i><sub>⇒</sub></i> <sub> Ta có: 50000cm</sub>2<sub> = 5 m</sub>2


<b> </b>m2 <sub>dm</sub>2<sub> cm</sub>2


Bài 3: Gọi 2 em nêu yêu cầu bài. HS tự làm bài rồi chữa bài lần lượt theo từng cột.


<b> 3. Củng cố, dặn dò: </b>? Kể tên các đơn vị đo S từ bé đến lớn và ngược lại ?


? Hai đvị đo S liền kề gấp hoặc kém nhau mấy lần ? Mỗi đvị đo S ứng với mấy chữ số ?
- GV nhận xét giờ học. VN hoàn thành ở VBT. Chuẩn bị: Luyện tập.


* * * * * * * * * * * *


<b>Kĩ thuật: MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH</b>
<b>I. Mục tiêu: </b>HS cần phải:


- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thơng thường
trong gia đình.



- Biết giữ vệ sinh, an tồn trong q trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
- Giáo dục HS ý thức giữ gìn vệ sinh dụng cụ nấu ăn, uống trong gia đình.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình.
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.


<b>III. Lên lớp:</b>
<b> 1. Bài cũ:</b>


? Nêu cách thêu dấu nhân ?


<b> 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - ghi đề.</b>
<b>b. Tìm hiểu bài:</b>


<b>+ Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thơng thường trong gia đình.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

- HS kể tên - GV ghi tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình (theo SGK).


<b>+ Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu,</b>
<b>ăn uống trong gia đình.</b>


- HS thảo luận nhóm 4 về đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn
uống trong gia đình theo bảng sau:


Loại dụng cụ


Tên các dụng
cụ cùng loại



Tác dụng Sử dụng, bảo quản
Bếp đun


Dụng cụ nấu


Dụng cụ dùng để bày thức ăn và uống
Dụng cụ cắt, thái thực phẩm


Các dụng cụ khác


- HS thảo luận – ghi vào bảng.


- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV và HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV tranh minh hoạ để KL từng nội dung (theo SGK).


+ <b>Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập.</b>


? EM hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun ở gia đình em ?


? Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình ?


<b> 3. Nhận xét, dặn dò:</b>


- GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân, nhóm có ý thức
học tốt.Nhắc nhở những cá nhân, nhóm học chưa tốt.


- Dặn HS sưu tầm tranh ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn để học bài “


<i>Chuẩn bị nấu ăn</i>” và tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị trước khi nấu ăn ở


gia đình.


* * * * * * * * * * * *


<b>SINH HOẠT LỚP</b>
<b>I. Yêu cầu </b>:


- HS thấy được ưu, khuyết điểm của mình, của lớp trong tuần; từ đó nêu ra hướng giải
quyết phù hợp.


- Rèn tính phê và tự phê cho HS.


- Giáo dục HS tinh thần đồn kết, hịa đồng tập thể, noi gương tốt của bạn.


<b>II. Nội dung sinh hoạt:</b>


<b>1. Đánh giá hoạt động trong tuần:</b>


- Lớp trưởng lên tổng hợp, đánh giá kết quả theo dõi của các tổ trưởng.
- Ý kiến tham gia của các thành viên trong lớp.


- GV nhận xét, bổ sung. Đề nghị lớp khen, chê kịp thời và cụ thể.
<b>2. Kế hoạch tuần tới</b>: Theo sổ chủ nhiệm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×