Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.42 KB, 35 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Đọc lưu lốt diễn cảm tồn bài. Biết phân biệt lời các nhân vật, thể hiện đúng
tính cách từng nhân vật.
2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi ba nhân vật trong truyện là những con người
có lịng nhân hậu – Biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK. Thêm ảnh “Giáo đường”
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
Đọc bài tập đọc <i><b>“Rừng ngập mặn”</b></i> và trả lời câu hỏi.
- Nêu nguyên nhân và hậu quả phá rừng ngập mặn?
- Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn?
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Giới thiệu bài: Cho học sinh quan sát
<i>Các bài học trong chủ điểm sẽ giúp các</i>
<i>em hiểu biết về cuộc đấu tranh chống</i>
<i>đói nghèo, lạc hậu, bệnh tật, vì tiến bộ vì</i>
<i>hạnh phúc của con người. Chuỗi ngọc</i>
<i>lam là một câu chuyện cảm động về tình</i>
<i>cảm thương yêu giữa các nhân vật có số</i>
<i>phận khác nhau.</i>
<b>* Hoạt đợng 2:</b>
<i><b>Hướng dẫn học sinh đọc và tìm hiểu</b></i>
<i><b>bài.</b></i>
<i>a. </i>Mời học sinh đọc tiếp nối
+ Đoạn 1: (Từ đầu <sub></sub> yêu quý).
+ Đoạn 2: (phần cịn lại).
Hỏi: Truyện có mấy nhân vật?
-Giới thiệu tranh minh họa.
<i>b. Tìm hiểu bài:</i>
Hướng dẫn học sinh đọc từng đoạn và trả
lời câu hỏi.
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
- Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc khơng?
Chi tiết nào cho biết điều đó?
- Chị của cơ bé tìm gặp Pi-e làm gì?
- Quan sát.
- Lắng nghe.
- Học sinh tiếp nối nhau diễn cảm
bài văn.
- Câu kết bài đọc chậm rãi, đầy
cảm xúc.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát.
- Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất
cao để mua chuỗi ngọc?
- Em nghĩ gì về những nhân vật này?
<i>c. Hướng dẫn học sinh đọc diễn</i>
<i>cảm:</i>
- Giáo viên phân vai.
- Học sinh thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét – Tuyên dương.
- Học sinh được phân vai thực hiện
đọc đúng, diễn cảm.
- Học sinh thực hiện theo nhóm.
- Lớp nhận xét.
- Bình chọn nhóm thể hiện tốt
nhất.
<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DO:</b>
- Mời học sinh nêu nội dung câu chuyện – Học sinh nêu nội dung câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
<b>Tên bài học: 66. CHIA MỘT SỐ TỰ NHIÊN CHO MỘT SỐ TỰ</b>
<b> NHIÊN THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ MỘT SỚ THẬP PHÂN.</b>
<b>Mơn học: </b> <b>Toán.</b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
- Hiểu được quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm
được là một số thập phân.
- Bước đầu thực hiện được phép chia một số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà
thương tìm được là một số thập phân.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ ghi quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
- Muốn chi nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000.
- 2 học sinh sửa bài tập 3.
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Giới thiệu bài: <i>Các em đã được học</i>
<i>chia một số thập phân cho 10, 100,</i>
<i>1000,… Trong tiết học này các em sẽ</i>
<i>học chia một số tự nhiên cho một số tự</i>
<i>nhiên mà thương tìm được là một số</i>
<i>thập phân.</i>
<b>* Hoạt động 2:</b>
<i><b>Hướng dẫn học sinh thực hiện phép</b></i>
<i><b>chia một số tự nhiên cho một số tự</b></i>
<i><b>nhiên mà thương tìm được là một số</b></i>
<i><b>thập phân.</b></i>
Giáo viên nêu bài tốn ở ví dụ.
- Hướng dẫn học sinh thực hiện các phép
chia theo các bước như SGK.
- Chú ý học sinh bước viết dấu phẩy ở
thương và thêm o vào bên phải số bị chia
để chia tiếp.
- Giáo viên nêu ví dụ 2 rồi đặt câu hỏi:
Phép chia 43:52 có thực hiện được tương
tự như phép chia 27: 4 không? Tại sao?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện
bằng cách chuyển 43 <sub></sub> 43,0 rồi chuyển
phép chia 43: 52 thành phép chia quen
thuộc.
- Lắng nghe.
- Học sinh nêu phép tính giải bài
toán.
- Lắng nghe – quan sát.
- Phép chia này có số bị chia 43 bé
hơn số chia 52.
- Nêu quy tắc trong SGK.
<b>* Hoạt động 3:</b>
<i><b>Thực hành:</b></i>
<i>Bài 1:</i> Yêu cầu học sinh đọc đề toán –
Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện hai
phép chia.
- Kết quả các phép tính.
a. 2,4; 5,75; 24,5.
b. 1,875; 6,25; 20,25.
<i>Bài 2:</i> Gọi 1 học sinh đọc đề toán – Giáo
viên tốm tắt.
25 bộ hết: 70 m.
6 bộ : ? m.
<i>Bài 3:</i> Nếu còn thời gian cho học sinh
làm tại lớp rồi chữa bài, nếu khơng cịn
thời gian, để học sinh làm khi tự học và
chữa bài ở tiết học sau.
- Học sinh nhắc lại quy tắc.
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở bài tập.
- Làm tương tự các phép tính cịn
lại.
- Học sinh đọc u cầu bài tập.
<i>Giải:</i>
Số mét vải để may một bộ quần áo.
70 : 25 = 2,8 (m)
Số vải để may 6 bộ quần áo là:
2,8 x 6 = 16,8 (m)
<i>Đáp số:</i> 16,8 m.
<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DO:</b>
- Nhắc lại quy tắc.
<b>Tên bài học: TƠN TRỌNG PHỤ NỮ (T1).</b>
<b>Mơn học: </b> <b>Đạo đức.</b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Học xong bài này học sinh biết:</b>
- Cần phải tôn trọng phụ nữ và vì sao cần tơn trọng phụ nữ?
- Trẻ em có quyền được đối xử bình đẳng, khơng phân biệt được trai hay gái.
- Thực hiện các hành vi quan tâm, chăm sóc phụ nữ.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Thẻ các màu để sử dụng cho hoạt động 3, tiết 1.
- Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam.
- HS1: Đọc những bài thơ, ca dao, tục ngữ - bài hát nói về yêu già, yêu trẻ.
- HS2: Em hãy kể lại cho mọi người nghe về những việc làm giúp đỡ người già
và em nhỏ.
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
<i><b>Tìm hiểu thơng tin:</b></i>
<i>+ Mục tiêu:</i> Học sinh biết những đóng
góp của người phụ nữ Việt Nam trong
gia đình và ngồi xã hội.
<i>+ Cách tiến hành:</i>
- Giao nhiệm vụ cho từng nhóm.
- Hướng dẫn học sinh thảo luận.
- Theo dõi nhận xét.
<i><b>Kết luận:</b></i> <i><b>Bà Nguyễn Thị Định, Bà</b></i>
<i><b>Nguyễn Thị Trâm, chị Nguyễn Thúy</b></i>
<i><b>Hiền và bà mẹ trong bức ảnh “mẹ địa</b></i>
<i><b>con làm nương” điều là những người</b></i>
- Tại sao người phụ nữ là người đáng
kính trọng?
- Mời học sinh đọc phần <i>Ghi nhớ</i>.
<b>* Hoạt động 2:</b>
Làm bài tập 1, SGK.
<i>+ Mục tiêu:</i> Học sinh biết các hành vi
thể hiện sự tôn trọng phụ nữ, sự đối xử
<i><b>Thảo luận nhóm:</b></i>
- Học sinh nhận nhiệm vụ quan sát
bức ảnh trong SGK?
- Các nhóm chuẩn bị .
- Đại diện từng nhóm lên trình bày.
- Nhận xét – bổ sung.
- Lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- 2 học sinh đọc ghi nhớ trong
SGK.
bình đẳng giữa trẻ em trai và trẻ em gái.
<i>+ Cách tiến hành:</i>
- Giao nhiệm vụ cho học sinh.
- Mời học sinh lên trình bày.
<i><b>Kết luận:</b></i> <i><b> Các việc làm biểu hiện tôn</b></i>
<i><b>trọng phụ nữ là (a), (b). Việc làm biểu</b></i>
<i><b>hiện thái độ chưa tôn trọng phụ nữ là</b></i>
<i><b>(c), (d).</b></i>
<b>* Hoạt động 3:</b>
Bày tỏ thái độ (Bài tập 2)
<i>+ Mục tiêu:</i> Biết đánh giá và bày tỏ thái
độ.
<i>+ Cách tiến hành:</i>
- Nêu yêu cầu bài tập 2.
- Mời học sinh giải thích lý do.
- Học sinh nhận nhiệm vụ bài tập
1.
- Làm việc cá nhân.
- Học sinh trình bày.
- Lắng nghe.
- Học sinh trình bày bài tập 2.
- Thơng qua đưa thẻ màu – Giải
thích lí do.
- Lớp lắng nghe.
<b>V. CỦNG CỚ VÀ DẶN DO:</b>
- Tìm hiểu, kính trọng và u mến.
<b>Tên bài học: LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.</b>
<b>Môn học: </b> <b>Tập làm văn.</b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Học sinh hiểu thế nào là biên bản cuộc họp; thể thức của biên bản, nội dung, tác
dụng của biên bản; trường hợp nào cần lập biên bản, trường hợp nào không cần lập biên
bản.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cần ghi nhớ của bài học: 3 phần chính của biên
bản một cuộc họp – Một tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
- Mời 2 – 3 học sinh đọc đoạn văn tả ngoại hình của một người mà em thường
gặp đã được viết lại; chấm điểm.
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Giới thiệu bài<i>: Trong những năm học ở</i>
<i>trường tiểu học, các em đã tổ chức nhiều</i>
<i>cuộc họp. Văn bản ghi lại diễn biến và</i>
<i>kết luận của cuộc họp để nhớ và thực</i>
<i>hiện được gọi là biên bản. Bài học hôm</i>
<i>nay, sẽ giúp các em hiểu thế nào là một</i>
<i>biển bản cuộc họp, thể thức, nội dung</i>
<i>của biên bản. Trường hợp nào lập biên</i>
<i>bản trường hợp nào không cần lập biên</i>
<i>bản.</i>
<b>* Hoạt động 2:</b>
<i><b>Phần nhận xét:</b></i>
- Bài tập: Biên bản đại hội chi đội.
- Giáo viên nhận xét kết luận.
<b>* Hoạt động 3:</b>
<i><b>Phần ghi nhớ:</b></i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh phát biểu
- Lắng nghe.
- 1 học sinh nêu nội dung bài tập 1.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 học sinh đọc lướt qua <i>Biên bản</i>
<i>họp chi đội</i>, trao đổi cùng bạn bên
cạnh, trả lời lần lượt 3 câu hỏi bài
tập 2.
- 1 vài đại diện trình bày kết quả
trao đổi trước lớp.
ghi nhớ.
<b>* Hoạt động 4:</b>
<i>Bài tập 1:</i>
Hỏi: Trường hợp nào cần ghi biên bản,
- Dán tờ phiếu đã viết nội dung bài tập 1.
Mời học sinh có ý kiến đúng lên bảng
khoanh tròn chữ cái trước trường hợp ghi
biên bản.
- Giáo viên nhận xét – Kết luận.
<i>Bài tập 2:</i>
- Mời học sinh phát biểu.
- Nhận xét.
nhớ trong SGK.
- 2 – 3 học sinh khơng nhìn SGK,
nói lại nội dung cần ghi nhớ.
- 1 học sinh đọc nội sung bài tập 1.
- Lớp đọc thầm.
- Trao đổi với bạn câu trả lời.
- Học sinh phát biểu.
- Giáo viên khoanh tròn trường
hợp ghi biên bản.
- Học sinh suy nghĩ đặt tên cho các
biên bản ở bài tập 1.
<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DO:</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>Mơn học: </b> <b>Tốn.</b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh.</b>
- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên
mà thương tìm được là một số thập phân.
- Kích thích tinh thần say mê học tốn.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ ghi bài tập 1.
- Phiếu bài tập (bài 4).
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
- HS1: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên thương tìm được là
một số thập phân.
- 1 học sinh: Sửa bài tập 3 trang 68 SGK – Chấm 6 vở bài tập.
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Giơi thiệu bài: <i>Các em đã học chia một</i>
<i>số tự nhiên cho một số tự nhiên, thương</i>
<i>tìm được là một số thập phân. Trong tiết</i>
<i>học này, các em sẽ được rèn kĩ năng</i>
<i>thực hiện phép chia đã học.</i>
<b>* Hoạt động 2: </b>
<i>Bài 1:</i> Yêu cầu học sinh đọc đề toán
(Bảng phụ).
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
<i>Kết quả:</i>
a. 16,01; b. 1,89.
c. 1,67; d. 4,38.
<i>Bài 2:</i> Tính nhẩm.
<i>Bài 3:</i>
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
<i>Giải:</i>
Chiều rộng mảnh vườn HCN là:
24 x <sub>5</sub>2 = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn HCN là:
(24 + 9,6) x 2 = 67,2 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
- Lắng nghe.
<i><b>Hoạt động lớp:</b></i>
- Học sinh yêu cầu bài tập 1.
- 2 học sinh làm trên bảng lớp, lớp
làm vào vở bài tập.
- Nhận xét.
- Học sinh nhắc lại quy tắc.
- 1 học sinh lên bảng tính.
8,3 x 0,4 (= 3,32)
8,3 x 10 : 25 (= 3,32)
- Nhận xét kết quả.
<i><b>Hoạt động nhóm:</b></i>
- Học sinh đọc lại đề.
- Làm bài tập vào vở.
24 x 9,6 = 230,4 (m2<sub>)</sub>
<i>Đáp số:</i> 67,2 m.
230,4 m2<sub>.</sub>
<i>Bài 4:<b>Phiếu bài tập</b></i>
- Phát phiếu bài tập.
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
<i>Đáp số:</i> 20,5 km.
<i><b>Hoạt động cá nhân:</b></i>
- Nhận phiếu bài tập.
- Đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh làm bài vào phiếu bài
tập.
<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DO:</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>Tên bài học: NGHE – VIẾT: CHUỖI NGỌC LAM.</b>
<b>Mơn học: </b> <b>Chính tả.</b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
1. Nghe và viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài <i><b>Chuỗi ngọc</b></i>
<i><b>lam</b></i><b>.</b>
2. Làm đúng các bài tập phân biết những tiếng có âm đầu hoặc vần dễ nhầm: tr/ch
hoặc ao/ au.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bút dạ và 3 – 4 tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung bài tập 2. Từ điển phô tô –
Bốn tờ phiếu phô tô nội dung vắn tắt bài tập 3.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
Học sinh viết những từ chỉ khác nhau ở âm đầu s/<i>x</i> hoặc vần t/ c. Ví dụ:
<i>Sương giá, xương xẩu, siêu nhân, liêu xiêu.</i>
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Giới thiệu bài<i>: Các em đã học bài tập</i>
<i>đọc <b>Chuỗi ngọc lam</b>. Hơm nay, các em</i>
<i>sẽ nghe viết đúng và trình bày đúng một</i>
<i>đoạn trong bài – làm đúng bài tập phân</i>
<b>* hoạt động 2:</b>
<i><b>Hướng dẫn học sinh viết chính tả.</b></i>
- Giáo viên đọc đoạn văn cần viết chính
tả trong bài <i><b>Chuỗi ngọc lam.</b></i>
- Hỏi học sinh về nội dung đoạn đối
thoại.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc thầm
đoạn văn.
- Giáo viên đọc từng câu, chú ý cách viết
câu đối thoại các câu hỏi, câu cảm.
- Giáo viên đọc lại bài viết.
- Hướng dẫn học sinh sửa bài.
<b>* Hoạt động 3:</b>
<i><b>Hướng dẫn học sinh làm các bài tập</b></i>
<i><b>chính tả</b></i>.
<i>Bài tập 2a:</i>
- Yêu cầu mỗi nhóm tìm những từ chứa
- Lắng nghe.
- Học sinh theo dõi SGK.
- Học sinh trả lời.
- Đọc thầm chú ý những chữ khó
viết.
- Học sinh gấp SGK.
- Học sinh viết.
- Học sinh sốt lại tồn bài.
- Học sinh sửa bài viết.
- Nêu yêu cầu bài tập.
cả 4 cặp tiếng trong bảng.
- Giáo viên dán 4 tờ phiếu khổ to lên
bảng. Mời 4 nhóm thi tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét bổ sung.
<i>Bài tập 3:</i>
- Giáo viên nhắc học sinh ghi nhớ điều
kiện bài tập đã nêu chữ ở các ơ số 1 vó
vần ao hoặc au; chữ các ô số 2 bắt đầu
bằng ch hoặc tr.
- Giáo viên dán lên bảng 3 tờ phiếu đã
viết sẵn nội dung mẫu tin.
- Giáo viên theo dõi – Nhận xét – Chấm
điểm.
nhóm đơi.
- Mõi em chạy lên bảng viết nhanh
từ ngữ tìm được.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Lớp đọc thầm đoạn văn <i><b>Nhà môi</b></i>
<i><b>trường 18 tuổi.</b></i>
- Học sinh làm cá nhân, điền vào ô
trống.
- 2 – 3 học sinh thi lên bảng làm
đúng, nhanh. Mỗi học sinh làm
xong đọc lại mẫu tin đã được điền
chữ.
<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DO:</b>
<b>Tên bài học: 27. GỚM XÂY DỰNG: GẠCH, NGĨI.</b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:</b>
- Kể tên một số đồ gốm.
- Phân biệt gạch, ngói với các loại đồ sành, sứ.
- Kể tên một số loại gạch, ngói và cơng dụng của nó.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của gạch ngói.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Hình trang 56, 57 SGK.
- Sưu tầm thơng tin, tranh ảnh về đồ gốm nói chung và gốm xây dựng nói riêng.
- Một vài viên gạch, ngói khơ, châu nước.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
- HS1: Kể tên một số vùng đá voi, hang động của chúng.
- HS2: Nêu ích lợi của đá vơi.
- HS3: Nêu tính chất của đá vôi.
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Giới thiệu bài: <i>Trong cuộc sống hằng</i>
<i>ngày, các em hãy cho biết gạch, ngói với</i>
<i>các loại đồ sành sứ khác nhau ở điểm</i>
<i>nào trong tiết học <b>Gốm xây dựng:Gạch,</b></i>
<i><b>ngói</b> sẽ trả lời cho chúng ta về các câu</i>
<i>hỏi trên.</i>
<b>* Hoạt động 2:</b>
<i>Mục tiêu:</i> Giúp học sinh:
- Kể được tên một số đồ gốm.
- Phân biệt được gạch ngói với các loại
đồ sành sứ.
<i>Cách tiến hành:</i>
<i>+ Bước 1:</i> Tham khảo thơng tin.
<i>+ Bước 2:</i> Các nhóm treo sản phẩm lên
bảng và cử người lên thuyết trình.
<i><b>Kết luận:</b> Tất cả các loại đồ gốm đều</i>
<i>được làm bằng đất sét.</i>
<i>Gạch ngói làm từ đất sét, nung ở nhiệt</i>
<i>độ cao và không tráng men. Đồ sành và</i>
<b>* Hoạt động 3:</b>
<i><b>Quan sát:</b></i>
- Lắng nghe.
<i><b>Thảo luận nhóm:</b></i>
- Làm việc theo nhóm.
<i><b>Làm việc cả lớp:</b></i>
- Học sinh trình bày thảo luận.
- Lớp nhận xét.
<i>Mục tiêu:</i> Học sinh nêu được công dụng
của gạch ngói.
<i>Cách tiến hành:</i>
<i>+ Bước 1:</i> Quan sát hình 56, 57 SGK.
Ghi lại kết quả quan sát.
<i>+ Bước 2:</i> Đại diện từng nhóm trình bày
kết quả của nhóm mình.
Hỏi: Điều gì sẽ xảy ra nếu ta đánh rơi
<i><b>Kết luận:</b></i>
<i><b>- Gạch ngói thường xốp, có những lỗ</b></i>
<i><b>nhỏ li ti chứa trong khơng khí và dễ vỡ.</b></i>
<i><b>Vì vậy, cần phải lưu ý khi vận chuyển</b></i>
<i><b>để tránh bị vỡ.</b></i>
- Quan sát – nêu kết quả.
<i><b>Làm việc cả lớp:</b></i>
- Học sinh trình bày.
- Lớp nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Lắng nghe.
<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DO:</b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1. Đọc lưu loát bài thơ. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm,
tha thiết.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ.
3. Thuộc lòng bài thơ – Yêu quý sức lao động một nắng hai sương của người
nông dân.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK phóng to.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
Học sinh đọc bài <i><b>Chuỗi ngọc lam</b></i> trả lời các câu hỏi.
- Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai?
- Em nghĩ gì về những nhân vật trong truyện.
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Giới thiệu bài: <i>Hôm nay, chúng ta sẽ</i>
<i>học bài thơ <b>Hạt gạo làng ta</b> cuat nhà thơ</i>
<i>Trần Đăng Khoa làm thơ khi vừa tròn 7</i>
<i>– 8 tuổi.</i>
<i>- <b>Hạt gạo làng ta</b> là một trong những</i>
<i>bài thơ hay nhất của anh đã được phổ</i>
<i>nhạc. Bài thơ sẽ giúp các em hiểu rõ hơn</i>
<b>* Hoạt động 2:</b>
<i><b>Hướng dẫn học sinh luyện đọc</b></i>
<i><b>và tìm hiểu bài.</b></i>
<i>a. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:</i>
- Giáo viên trợ giúp học sinh giải nghĩa
các từ ngữ <i>Kinh thầy, hào giao thông,</i>
<i>trành,…</i>sửa lỗi phát âm. Hướng dẫn học
sinh nghỉ hơi linh hoạt giữa các dòng thơ
với từng ý thơ.
- Nhận xét.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ.
<i>b. Tìm hiểu bài:</i>
- Đọc khổ thơ 1, em hiểu hạt gạo được
-Lắng nghe.
- 1 học sinh khá đọc.
- Học sinh đọc tiếp nối nhau từng
- Học sinh luyện đọc theo từng
cặp.
- 1 <sub></sub> 2 học sinh đọc toàn bài.
làm nên từ những gì?
- Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả
của người nông dân?
- Tuổi nhỏ đã góp cơng sức như thế nào
để làm ra hạt gạo?
- Vì sao tác giả gọi hạt gạo là <i>“hạt</i>
<i>vàng”</i>?
<i>c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng</i>
<i>bài thơ:</i>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm, thể hiện đúng nội dung từng khổ
thơ – bài thơ.
- Hướng dẫn đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu
biểu.
- Giáo viên tổ chức học sinh thi đọc
thuộc lòng từng khổ thơ – Bài tập.
- Nhận xét – tuyên dương.
hỏi.
- Lớp nhận xét – bổ sung.
- Học sinh tiếp nối nhau đọc bài
thơ.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng
bài thơ.
- Học sinh thi đọc thuộc lòng.
- Lớp nhận xét chọn bạn đọc thuộc
nhất, diễn cảm nhất.
<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DO:</b>
- Mời học sinh nhắc lại ý nghĩa của bài thơ – Học sinh nhắc lại ý nghĩa của bài
thơ.
<b>Tên bài học: 68. CHIA MỘT SỚ TỰ NHIÊN </b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
1. Nắm được cách thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số thập phân
bằng cách đưa về phép chia các số tự nhiên.
2. Vận dụng giải các bài tốn có liên quan đến phép chia một số tự nhiên cho một
số thập phân.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ ghi quy tắc.
- Bìa cài ghi bài 2 tính nhẩm dưới dạng trò chơi <i><b>“Ai đúng, ai nhanh”.</b></i>
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
- HS1: Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được
là số thập phân.
- 2 học sinh làm bài tập 2.
- Kiểm tra 6 vở bài tập.
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Giới thiệu bài: <i>Các em đã học được</i>
<i>các phép chia và làm được các bài tốn</i>
<b>* Hoạt động 2:</b>
<i><b>Hướng dẫn học sinh thực hiện phép</b></i>
<i><b>chia số tự nhiên cho một số thập phân.</b></i>
<i>a. </i>Cả lớp tính giá trị biểu thức ở
phần a.
- Giáo viên giúp học sinh nêu kết luận.
- Nêu sự khác nhau của hai biểu thức.
- Giáo viên kết luận.
<i>b. Ví dụ 1:</i>
- Giáo viên ghi bảng: 57 : 9,5.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hiện
- Lắng nghe.
<i><b>Hoạt độnglớp:</b></i>
- Lần lượt học sinh nêu kết quả
- Học sinh nêu điểm khác nhau của
2 biểu thức.
- Nhận xét rút ra kết luận như
SGK.
- 2 học sinh đọc ví dụ.
từng bước.
- Gọi học sinh nêu miệng các bước tính.
Nhấn mạnh chuyển phép chia 57: 9,5 <sub></sub>
570 : 95.
<i>c.Ví dụ 2:</i> 99: 8,25
Hỏi số chia 8,25 có mấy chữ số ở phần
thập phân?
- Như vậy cần viết thêm mấy chữ số 0
vào bên phải số bị chia 99?
<i>d. Nêu quy tắc:</i>
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý học sinh tự
tìm ra quy tắc.
<b>* Hoạt đợng 3:</b>
<i><b>Thực hành:</b></i>
<i>Bài 1:</i> Giáo viên lần lượt viết phép chia
lên bảng.
- Kết quả lần lượt là:
2; 97,5; 2; 0,16.
<b>* Hoạt đợng 4:</b>
<i><b>Trị chơi “Ai đúng, ai nhanh”?</b></i>
<i>Bài 2:</i> Phổ biến cách chơi – Nhận xét.
<i>Bài 3:</i> Gọi học sinh làm bài.
<i>Đáp số:</i> 3,6 kg.
giấy nháp.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời – Nhắc lại quy
tắc.
<i><b>Hoạt động nhóm đơi:</b></i>
- 2 học sinh thực hiện làm bài trên
bảng lớp – Lớp làm vào vở.
- Nêu miệng kết quả.
<i><b>Hoạt động nhóm:</b></i>
- Học sinh chơi.
- Rút ra nhận xét.
- 1 học sinh làm trên bảng – lớp
làm vào vở.
<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DO:</b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1. Hệ thống hóa kiến thức đã học về các loại danh từ, đại từ; quy tắc viết hoa
danh từ riêng.
2. Nâng cao một bước kĩ năng sử dụng danh từ, đại từ.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Ba tờ phiếu: 1 tờ viết định nghĩa danh từ chung, danh từ riêng; 1 tờ ghi quy tắc
viết hoa danh từ riêng – 1 tờ viết khái niệm đại từ xưng hô.
- 2 tờ phiếu viết đoạn văn ở bài tập 1 – 4 tờ phiếu.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
- Học sinh đặt câu sử dụng trong các cặp từ quan hệ đã học.
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Giới thiệu bài: <i>Trong năm học trước,</i>
<i>các em đã học về danh từ. Tiết học hôm</i>
<i>nay các em sẽ được hệ thống hóa kiến</i>
<i>thức về từ loại: Danh Từ, đại từ - quy</i>
<i>tắc viết hoa danh từ riêng. Rèn kĩ năng</i>
<i>sử dụng danh từ - đại từ.</i>
<b>* Hoạt động 2:</b>
<i><b>Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b></i>.
<i>Bài tập 1:</i>
- Giáo viên gắn lên bảng nội dung cần
ghi nhớ, mời 1 học sinh đọc lại.
- Nhắc học sinh chú ý: Bài có nhiều danh
- Phát phiếu cho 2 học sinh.
(Danh từ riêng trong đoạn: <i>Nguyên.</i>
Danh từ chung: <i>Giọng, chị gái, hàng,</i>
<i>nước mắt, vết, má chị, tay, má, mắt, phía</i>
<i>ánh đèn, màu, tiếng đàn, tiếng hát, mùa</i>
<i>xn, năm</i>)
- Lắng nghe.
- Nhóm đơi.
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Trình bày định nghĩa danh từ
chung và danh từ riêng đã học ở
lớp 4.
- Học sinh đọc ghi nhớ.
<i>- Danh từ chung là tên của một</i>
<i>loại sự vật.</i>
<i>- Danh từ riêng là tên riêng của</i>
<i>một sựu vật. Danh từu riêng luôn</i>
<i>luôn được viết hoa.</i>
- Lớp đọc lại đoạn văn tìm danh từ
- Trao đổi nhóm.
- Các em sẽ gạch 2 gạch dưới danh
từ riêng, 1 gạch dưới danh từ
chung.
<i>Bài 2:</i>
- Giáo viên mời học sinh nhắc lại quy tắc
viết hoa danh từ riêng đã học.
- Chốt ý – dán phiếu ghi nội dung cần
ghi nhớ lên bảng.
- Nhận xét – tuyên dương.
<i>Bài 3:<b>(Hoạt động nhóm đơi)</b></i>
- Gọi học sinh nhắc lại KT ghi nhớ về
đại từ.
- Chốt ý dán phiếu viết nội dung cần ghi
nhớ.
<i>Bài 4:</i>
Các bước như bài tập 2, 3.
<i><b>Hoạt động lớp:</b></i>
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ kết hợp
nêu ví dụ.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- Học sinh thực hiện.
- Học sinh đọc lại ghi nhớ trên
bảng.
- Lớp đọc thầm đoạn văn.
- Là việc cá nhân. Trao đổi cùng
bạn bên cạnh. Gạch dưới những
đại từ xưng hô – Học sinh phát
biểu.
- Học sinh thực hiện như trên xác
định kiểu câu. <i>Ai làm gì? Ai thế</i>
<i>nào? Ai là gì?</i>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
- Diễn biến sơ lược của chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
- Ý nghĩa của chiến thắng Việt Bắc đối với cuộc kháng chiến của dân tộc ta.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ hành chính Việt Nam – lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
Tài liệu về chiến dịch Việt Bắc thu – đông 1947.
- Phiếu học tập của học sinh.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
- Thuật lại cuộc chiến đấu cảu quân và dân thủ đô Hà Nội.
- Tinh thần quyết tử cho tổ quốc quyết sinh của quân và dân thủ đo Hà Nội thể
hiện như thế nào?
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>* Hoạt động 1:</b>
- Giới thiệu bài: Sử dụng bàn đồ chỉ 1 số
địa danh thuộc căn cứ địa Việt Bắc và
nhấn mạnh đấy là thủ đô kháng chiến của
ta, nơi tập trung cơ quan đầu não kháng
chiến và bộ đội chủ lực. Vì vậy, thực dân
- Giáo viên giao nhiệm vụ bài học.
<b>* Hoạt động 2:</b>
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm hiểu
tại sao địch âm mưu mở cuộc tấn công
quy mô lên Việt Bắc.
- Giáo viên nêu câu hỏi học sinh thảo
luận.
<i><b>Làm việc cả lớp:</b></i>
- Lắng nghe.
- Quan sát tranh.
- Nhận phiếu yêu cầu trả lời.
+ Vì sao địch mở cuộc tấn công lên
Việt Bắc?
+ Nêu diễn biến sơ lược của chiến
dịch Việt Bắc thu – đông 1947?
+ Nêu ý nghĩa của chiến thắng Việt
<i><b>Làm việc theo nhóm:</b></i>
- Học sinh thảo luận.
<b>* Hoạt đợng 3:</b>
- Hướng dẫn học sinh hình thành biểu
tượng về chiến dịch Việt Bắc thu – đông
1947.
- Sử dụng lược đồ thuật lại diễn biến của
chiến dịch.
chiến tranh, thực dân Pháp đã làm
gì?
+ Tại sao căn cứ địa Việt Bắc trở
thành mục tiêu tấn công của thực
dân Pháp?
<i><b>Làm việc cả lớp và theo nhóm:</b></i>
- Học sinh làm việc theo nhóm,
tóm tắt các ý.
+ Lực lượng của địch khi bắt đầu
tấn công lên Việt Bắc.
+ Sau 1 tháng tấn công lên Việt
Bắc, quân địch rơi vào tình thế như
thế nào?
<b>V. CỦNG CỚ VÀ DẶN DO:</b>
- Nêu ý nghĩa lịch sử.
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1. Hệ thống hóa những kiến thức đã học về động từ, tính từ, qaun hệ từ.
2. Biết sử dụng những kiến thức đã có để viết một đoạn văn ngắn.
3. Yêu tiếng Việt, nói viết đúng Tiếng Việt.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Một tờ phiếu khổ to viết định nghĩa về động từ, tính từ, quan hệ từ.
- Một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ-bài tập 1.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
Học sinh tìm các danh từ riêng trong 4 câu sau:
<i>Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim, Mai khoe:</i>
<i>- Tổ kia là chúng làm nhé. Còn tổ kia là cháu gài lên đấy.</i>
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>a. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu của tiết</b>
học
<b>b. Hướng dẫn HS làm bài tập:</b>
<i>Bài</i>
<i> 1 :</i>
H: Nêu định nghĩa về danh từ chung và
danh từ riêng đã học
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã chuẩn bị
+ <i>Danh từ chung là tên của một loại sự</i>
<i>vật</i>
<i>+Danh từ riêng là tên riêng của một sự</i>
<i>vật. Danh từ riêng luôn được viết hoa.</i>
- GV nhắc HS : bài có nhiều danh từ
chung, mỗi em cần tìm được 3 danh từ
chung, nếu tìm được nhiều hơn thì càng
tốt.
- GV phát phiếu cho 2-3 HS
- GV HD HS nhận xét và chốt lại lời giải
đúng:
+ DTR : <i>Nguyên</i>
+ DTC : <i>giọng,chị gái, hàng, nước mắt,</i>
<i>vệt, má, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn,</i>
<i>màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân,</i>
<i>năm.</i>
+ <i><b>Chị</b> (1,2,3,4) , <b>em</b> là đại từ ; <b>chị gái,</b></i>
- 1 HS đọc nội dung bài tập.Cả lớp
đọc thầm.
- 2-3 HS nêu.
- HS đọc thầm lại đoạn văn và làm
bài vào vở hoặc phiếu.
- 2-3 HS làm bài trên phiếu trình
bày.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2-3 HS nhắc lại.
<i><b>chị</b> (5) là danh từ.</i>
<i>Bài 2 </i>:
- Cho HS nhắc lại quy tắc viết hoa danh
từ riêng đã học
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã chuẩn bị
<b>+ </b><i><b>Khi viết tên người, tên địa lí VN, cần</b></i>
<i><b>viết hoa chữ cái đầu mỗi tiếng tạo</b></i>
<i><b>thành tên riêng đó.</b></i>
<i><b>+ Khi viết tên người, tên địa lí nước</b></i>
<i><b>ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi</b></i>
<i><b>bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ phận</b></i>
<i><b>tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì giữa</b></i>
<i><b>các tiếng cần có gạch nối.</b></i>
<i><b>+ Những tên riêng nước ngoài được</b></i>
<i><b>phiên âm theo âm Hán Việt thì viết hoa</b></i>
<i><b>giống như cách viết tên riêng VN.</b></i>
<i>Bài</i>
<i> 3 </i>:
- Cho HS nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ
về đại từ
- GV dán lên bảng tờ phiếu đã chuẩn bị
(mục 1,2 ghi nhớ T.105 SGK)
- Cho HS đọc thầm lại đoạn văn ở BT1
và tìm các đại từ xưng hô.
<i>- </i>GV dán tờ phiếu lên bảng, mời 1 HS
lên bảng khoanh vào các đại từ xưng hơ
có trong đoạn văn
<i>Bài 4 </i>:
- GV nhắc lại yêu cầu của BT và HD HS
cách làm
+ Xác định kiểu câu
+ Xác định chủ ngữ là danh từ hay đại từ
+ Với mỗi kiểu câu chỉ cần nêu 1 VD
- GV phát bảng nhóm cho 4 HS
- GV HD HS nhận xét bài bạn và chốt lại
lời giải đúng :
(a) Câu 1,3,5,6,7 ; (b) Câu 8 ; (c,d)
Câu 2,4.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2-3 HS nhắc lại.
- 1 HS đọc lại.
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện các cặp trình bày.
- 1 HS lên bảng thực hiện (<i>chị, em,</i>
- 1 HS đọc yêu cầu của BT.
- HS làm bài vào vở hoặc bảng
nhóm.
- HS đọc bài làm của mình.
- 4 HS dán bảng bài của mình.
<b>V. CỦNG CỚ VÀ DẶN DO:</b>
<b>Mơn học: </b> <b>Tốn.</b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:</b>
- Củng cố quy tắc và rèn kĩ năng thực hiện phép chia một số tự nhiên cho một số
thập phân.
- Kích thích tinh thần say mệ học tốn.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bảng phụ và phiếu học tập.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
- 2 học sinh sửa bài tập 2.
- Học sinh nêu qui tắc <i>“Chia một số tự nhiên cho một số thập phân”.</i>
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>a. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học</b>
<b>b. Luyện tập:</b>
<i>Bài 1 </i>: Tính rồi so sánh kết quả tính.
- GV cho HS so sánh kết quả tính.
- Hỏi: Khi chia nhẩm một số cho 0,5
(0,2; 0,25) ta có thể tính nhẩm bằng cách
nào?
<i>Bài</i>
<i> 2 </i>: Tìm x.
<i> x </i> 8,6 = 387
9,5 x <i>x = </i>399
<i>Bài 3</i>:
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
Thùng to : 21 chai.
<i>Bài 4</i>:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp làm vào giấy nháp.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- HS tự làm vào vở.
- 2 HS lên bảng làm rồi chữa bài
<i> x </i> 8,6 = 387 ; 9,5 x <i>x = </i>399
<i>x </i>= 387 : 8,6 ; <i>x</i> = 399 : 9,5
<i>x </i> = 45 ; <i>x</i> = 42
- 1 HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng giải ; lớp làm bài
vào vở rồi chữa bài.
<i>Giải</i>
Số dầu ở cả hai thùng là:
21 + 15 = 36 (<i>l</i>)
Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
<i>ĐS</i>: 48 chai dầu.
- 1 HS đọc đề.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
<i>Giải:</i>
là diện tích hình chữ nhật) là:
25 x 25 = 625 (m2<sub>)</sub>
Chiều dài thửa ruộng hình
chữ nhật là:
625 : 12,5 = 50 (m)
Chu vi thửa ruộng hình chữ
nhật là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
<i>ĐS</i>: 125 m.
<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DO:</b>
- Nhắc lại những kiến thức vừa luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh biết:</b>
- Nước ta có nhiều loại hình và phương tiện giao thông.
- Nêu được một vài đặc điểm phân bố mạng lưới giao thông của nước ta.
- Ý thức bảo vệ các đường giao thông và chấp hành luật giao thơng khi đi đường.
<b>II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:</b>
- Bản đồ giao thông Việt Nam.
- Một số tranh ảnh về loại hình và phương tiện giao thơng.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU: </b>
- HS1: Chỉ trên bản đồ sự phân bố một số ngành công nghiệp của nước ta.
- HS2: Xác định trên bản đồ vị trí các trung tâm công nghiệp lớn ở nước ta.
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>a. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học</b>
<b>b. Các loại hình giao thơng vận tải:</b>
* Hoạt động 1: <i><b>Làm việc theo cặp</b></i>
- Cho HS TLCH mục 1 SGK
<i><b>Kết luận</b></i>:
<b>+ </b><i><b>Nước ta có đủ các loại hình giao</b></i>
<i><b>thơng vận tải : đường ô tô, đường sắt,</b></i>
<i><b>đường sông, đường biển, đường hàng</b></i>
<i><b>không.</b></i>
<i><b>+ Đường ô tơ có vai trò quan trọng</b></i>
<i><b>nhất trong việc chuyên chở hàng hóa</b></i>
<i><b>và hành khách.</b></i>
- Cho HS kể tên các phương tiện giao
thơng thường sử dụng.
H: Vì sao loại hình vận tải đường ơ tơ có
vai trị quan trọng nhất ? (K-G)
- HS làm việc theo cặp.
- Đại diện một số cặp trình bày.
- HS phát biểu.
- GV giải thích thêm :
+ (Theo mục 1 SGK)
+ Mỗi người phải có ý thức bảo vệ các
tuyến đường và chấp hành luật lệ giao
thông để hạn chế tai nạn.
<b>c. Phân bố mợt số loại hình giao thơng:</b>
<b>* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân </b>
- Cho HS làm BT của mục 2 SGK
- GV treo bản đồ
<i><b>Kết luận</b></i>: <i>(Theo mục 2 SGK)</i>
H: Hiện nay nước ta đang xây tuyến
đường nào để phát triển kinh tế xã hội ở
vùng núi phía tây của đất nước ?
GV : <i><b>Đó là con đường huyền thoại, đã</b></i>
<i><b>đi vào LS trong công cuộc kháng chiến</b></i>
<i><b>chống Mĩ, nay đã và đang góp phần</b></i>
<i><b>phát triển kinh tế – xã hội của nhiều</b></i>
<i><b>tỉnh miền núi.</b></i>
đã có đường ray.
- HS làm BT của mục 2 SGK.
- HS trình bày kết quả.
- HS chỉ trên bản đồ vị trí đường
Bắc – Nam, quốc lộ 1A, các sân
bay, cảng biển.
- Đường Hồ Chí Minh.
<b>V. CỦNG CỚ VÀ DẶN DO:</b>
- Cho HS nêu phần tóm tắt bài
- Nhận xét tiết học.
<b>Tên bài học: LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP.</b>
<b>Môn học: </b> <b>Tập làm văn.</b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1. Từ những hiểu biết vể biên bản cuộc họp – Học sinh thực hành biết biên bản
cuộc hop.
2. Rèn kĩ năng viết biên bản cuộc họp rõ ràng, đúng theo trình tự.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
- 2 học sinh nhắc lại nội sung cần ghi nhớ về <i><b>“Làm biên bản cuộc họp”.</b></i>
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>a. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu của tiết</b>
học.
<b>b. Hướng dẫn HS làm BT:</b>
- Gọi 1 HS đọc đề bài và 3 gợi ý
- GV kiểm tra việc học chuẩn bị làm BT
H: Các em chọn viết biên bản cuộc họp
nào ? Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn
ra vào thời điểm nào ?
- GV cho cả lớp thảo luận xem những
cuộc họp nào cần viết biên bản.
- GV nhắc HS chú ý trình biên bản đúng
theo thể thức của một biên bản
- GV dán lên bảng gợi ý 1; dàn ý 3 phần
của 1 biên bản cuộc họp
- GV cho HS làm bài theo nhóm.
- GV HD HS nhận xét; chấm điểm
những biên bản viết tốt (đúng thể thức,
viết rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết
nhanh)
- 1 HS đọc đề và 3 gợi ý.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Vài HS nói trước lớp về các cuộc
họp.
- 1 HS đọc lại.
- HS làm bài theo nhóm.
- Đại diện các nhóm đọc biên bản.
- HS nhận xét biên bản của từng
nhóm.
<b>V. CỦNG CỚ VÀ DẶN DO:</b>
- Nhận xét tiết học.
<b>Tên bài học: 70. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN </b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết:</b>
- Thực hiện phép chia một số thập phân cho một số thập phân.
- Vận dụng giải các bài tốn có liên quan đến chia số thập phân cho số thập phân.
- Học sinh thích thú khi học tốn.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ ghi quy tắc chia số thập phân cho số thập phân.
- 2 học sinh làm bài tập 2.
a. <i>x </i>x 8,6 = 387. b. 9,5 x <i>x</i> = 399.
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>a. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu của tiết</b>
học
<b>b. </b> <b>Hình thành quy tắc chia một số</b>
<b>thập phân cho một số thập phân:</b>
* GV nêu ví dụ 1: 6,2dm cân nặng
23,56kg. Hỏi 1dm cân nặng? kg.
- Cho HS nhận xét về hai số 23,56 và
6,2.
- HD HS chuyển phép chia 23,56: 6,2
thành phép chia số thập phân chia cho số
tự nhiên.
- GV HD học sinh thực hiện phép chia
235,6 : 62
2 3,56 6,2
4 96 3,8 (kg)
0
- Hỏi: Nêu cách thực hiện phép chia
23,56 : 6,2.
- GV ghi tóm tắt các bước lên bảng và
nhấn mạnh : Đối với quy tắc này đòi hỏi
xác định số các chữ số ở phần thập phân
của <i><b>số chia</b></i> (chứ không phải ở <i><b>số bị</b></i>
<i><b>chia</b><b> </b></i>)
* GV nêu ví dụ 2: 82,55 : 1,27 = ?
- Cho HS nhắc lại các bước chia
-Lắng nghe.
- HS nêu lại ví dụ và nêu phép tính
<i>Giải</i>:
23,56 : 6,2
- Một số thập phân chia cho một số
thập phân.
23,56:6,2=(23,56 x 10):(6,2 x 10).
= 235,6 : 62.
- 1-2 HS nêu lại cách chia.
- 1 HS lên bảng làm; lớp làm vào
giấy nháp.
- 1-2 HS nêu.
H:+ Muốn chia một số thập phân cho
một số thập phân ta làm thế nào ?
<b>c. Thực hành:</b>
<i>Bài 1 </i>: Đặt tính rồi tính
- GV viết từng phép chia lên bảng
GV HD HS theo quy tắc để đưa về thực
hiện phép chia một số thập phân (hoặc
một số tự nhiên) chia cho một số tự
nhiên.
<i>Bài</i>
<i> 2 </i>:
- GV tóm tắt lên bảng
4,5<i>l</i> : 3,42 <i>kg</i>
8<i>l</i> : ...<i>kg</i> ?
<i>Bài 3 </i>: Nêu yêu cầu bài tập.
- 1 HS lên bảng làm; lớp làm vào
vở.
- HS nêu.
- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài và chữa bài.
<i>Giải:</i>
1<i>l</i> dầu hỏa cân nặng là :
3,42 : 4,5 = 0,76 ( <i>kg</i>)
8<i>l</i> dầu hỏa cân nặng là :
0,76 x 8 = 6,08 (<i>kg</i>)
<i>ĐS</i>: 6,08 <i>kg.</i>
- HS làm bài và chữa bài.
<i>Giải:</i>
<i>Ta có</i>: 429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy, 429,5m vải may được nhiều
nhất là 153bộ và còn thừa1,1m vải.
<i> ĐS</i>: 153 bộ quần áo;
thừa 1,1m.
<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DO:</b>
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà chữa bài(nếu sai). Chuẩn bị tiết sau.
<b>Môn học: Khoa học.</b>
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh biết:</b>
- Kể tên các vật liệu được dùng để sản xuất ra xi măng.
- Nêu tính chất và cơng dụng của xi măng.
II. ĐỜ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình và thơng tin trang 58, 59 SGk.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
- HS1: Kể tên một số đồ gốm.
- HS2: Em hãy phân biệt gạch, ngói và các loại đồ sành, sứ.
- HS3: Kể tên một số gạch ngói và cơng dụng của chúng.
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>a. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học</b>
<b>b. Hoạt động 1: </b><i><b>Thảo luận</b></i>
* <i>Mục tiêu</i>: HS kể tên một số nhà máy xi
măng ở nước ta.
* <i>Cách tiến hành:</i>
H: + Ở địa phương bạn, xi măng được
dùng để làm gì ?
+ Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước
ta.
<b>c. Hoạt động 2: </b><i><b>Thực hành xử lí thơng</b></i>
<i><b>tin.</b></i>
* <i>Mục tiêu</i>: 1,2
* <i>Cách tiến hành:</i>
<i>Bước 1:</i> <i><b>Làm việc theo nhóm </b></i>
- GV chia lớp thành các nhóm và yêu cầu
các nhóm trả lời các câu hỏi T.59 SGK
<i>Bước 2: <b>Làm việc cả lớp</b></i>
H: Xi măng được làm từ những vật liệu
nào ?
<i><b>Kết luận</b>: <b>Xi măng được dùng để sản</b></i>
<i><b>xuất ra vữa xi măng, bê tông và bê tông</b></i>
<i><b>cốt thép. Các sản phẩm từ xi măng đều</b></i>
<i><b>được sử dụng trong xây dựng từ những</b></i>
<i><b>cơng trình đơn giản đến những cơng</b></i>
- Lắng nghe.
- HS phát biểu.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình đọc thông tin và thảo luận
các câu hỏi T.59.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả.
- Các nhóm khác bổ sung.
<i><b>trình phức tạp địi hỏi sức nén, sức đàn</b></i>
<i><b>hồi, sức kéo và sức đẩy cao như cầu,</b></i>
<i><b>đường, nhà cao tầng, các cơng trình</b></i>
<i><b>thủy điện.</b></i>
- 1- 2 HS nêu.
<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DO:</b>
- Cho HS nhắc lại những kiến thức cần ghi nhớ.
<b>Ngày dạy: tháng năm</b> <b> .</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1. Rèn kĩ năng nói – Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh họa – Kể lại
được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Pa – xtơ và em bé bằng lời của mình – Hiểu ý
nghĩa câu chuyện.
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe – nhớ chuyện, nhận xét lời kể của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa phóng to, ảnh Pa – xtơ.
<b>III. KIỂM TRA BÀI CU:</b>
2 học sinh kể lại một việc làm tốt (hoặc một hành động dũng cảm) bảo vệ môi
trường em đã làm hoặc đã chứng kiến.
<b>IV. BÀI GIẢNG MỚI:</b>
<b>Thời</b>
<b>lượng</b> <b>Hoạt động dạy học</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>a. Giới thiệu: GV nêu mục tiêu tiết học.</b>
- Cho HS quan sát tranh minh họa, đọc
thầm yêu cầu của bài KC trong SGK
- Kể lần 1.
- GV viết lên bảng các tên riêng, từ
mượn nước ngoài, ngày tháng đáng ghi
nhớ; giới thiệu ảnh Pa-xtơ.
- Kể lần 2 kết hợp xem 6 tranh minh họa.
<b>c. Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao</b>
<b>đổi về ý nghĩa câu chuyện:</b>
- GV nhắc HS kết hợp KC với trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
- Kể chuyện theo nhóm.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Hướng dẫn HS nhận xét (lời kể, cách
kể)
- HS quan sát tranh minh họa, đọc
thầm yêu cầu của bài KC.
- HS theo dõi câu chuyện.
- HS nghe kể kết hợp xem tranh.
- 1 HS đọc lần lượt yêu cầu của
từng BT.
- HS kể từng đoạn theo nhóm (3);
sau đó kể toàn bộ câu chuyện,
cùng trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện.
- HS thi kể từng đoạn, cả câu
chuyện; trao đổi với các bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
<b>V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DO:</b>
- H: Câu chuyện muốn nói điều gì ?
- Nhận xét tiết học.