Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.17 KB, 39 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>LỊCH BÁO GIẢNG (TUẦN 2)</b>
<b>“Nét chữ, nết người”</b>
<b>Thứ</b>
<b>Ngày</b> <b>Buổi</b> <b>Tiết</b> <b>Môn</b> <b>CTPP</b> <b>Bài</b> <b>TH</b>
Thứ hai
(03/09)
SÁNG
1 Chào cờ 2 Tuần 2
2 Tập đọc 3 Nghìn năm văn hiến
3 Tốn 6 Luyện tập
4 Chính tả 2 Ngh-v: Lương Ngọc Quyến ĐC
CHIỀU
<b>2</b> <b>K.H</b> <b>3</b>
<b>Cơ Thủy dạy</b>
<b>3</b> <b>K.C</b> <b>2</b>
<b>4</b> <b>Rèn tốn</b> <b>4</b>
Thứ ba
(04/09) SÁNG
1 LTVC 3 MRVT: Tổ quốc
2 Toán 7 Ôn tập: PC và PT hai PS
3 Đạo đức 2 Em là HS lớp 5 (tt) BH…,Kns,
BĐ
<b>4</b> <b>Thể dục</b> <b>3</b> <b>Thầy Thuận dạy</b>
<b>2</b> <b>Âm nhạc</b> <b>2</b> <b>Cô Kiều dạy</b>
<b>3</b>
<b>Kĩ thuật</b> <b>1</b> <b>Cô Xuân dạy</b>
<b>4</b> <b>2</b>
Thứ tư
(05/09)
SÁNG
1 Tập đọc 4 Sắc màu em u MT
2 Tốn 8 Ơn tập: PN và P.Chia hai PS
<b>3</b>
<b>T.Anh</b> <b>3</b> <b>Cô Anh dạy</b>
<b>4</b> <b>4</b>
CHIỀU
2 Lịch sử 2 Nguyễn Trường Tộ mong muốn …
3 Rèn toán 5 Luyện tập
4 Rèn TV 3 Luyện tập từ đồng nghĩa
Thứ năm
(06/09)
SÁNG
1 LTVC 4 LT về từ đồng nghĩa
2 Toán 9 Hỗn số
3 TLV 3 Luyện tập tả cảnh MT
<b>4</b> <b>Thể dục</b> <b>4</b> <b>Thầy Thuận dạy</b>
CHIỀU
2 Địa lí 2 Địa hình và khống sản <sub>BĐ, NL</sub>MT,
3 Rèn tốn 6 Luyện tập
4 Rèn TV 4 Luyện tập chung
Thứ sáu
(07/09)
SÁNG
1 TLV 4 Luyện tập làm báo cáo thống kê KNS
2 Toán 10 Hỗn số (tt)
3 K.H 4 Cơ thể chúng ta được hình thành …
4 SHTT 2 NX hoạt động T2 - KH T3 KNS
<b>Ngày soạn: 01/09/2018</b>
<b>Ngày giảng: 03/09/2018</b>
<b>SÁNG:</b>
<b>Tiết 1: Chào cờ</b>
………
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b></b>
<b>---TIẾT 2: TẬP ĐỌC</b>
<b>PPCT 3: NGHÌN NĂM VĂN HIẾN</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1.1/ Giải nghĩa được các từ mới trong bài.
1.2/ Nêu được nội dung: Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền văn hoá lâu đời.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
2.1/ Đọc bài lưu loát, đúng tiếng/từ.
2.2/ Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
3/ Thể hiện lịng tự hào dân tộc, từ đó cố gắng học tập để trở thành con ngoan, trò giỏi.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
- Tranh minh hoạ trong SGK
- Bảng phụ
<b>III. Các hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- Gọi HS lên bảng đọc bài Quang cảnh làng
mạc ngày mùa và trả lời các câu hỏi về nội
+ Hãy nêu nội dung chính của bài?
- Nhận xét lại, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2: Luyện đọc (MT 1.1, 2.1, 2.2)</b>
- Gọi HS đọc toàn bài
- GV chia đoạn: 3 đoạn
+ Đ1: Từ đầu ... cụ thể như sau.
+ Đ2: bảng thống kê
+ Đ3: Còn lại
- Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp. HS đọc, GV
sửa lỗi phát âm.
- Gọi HS đọc chú giải.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc toàn bài
- HS đọc, tìm hiểu từ khó.
+ Em hiểu từ “ngót” nghĩa là gì?
+ Thế nào là ngạc nhiên?
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp
- Tổ chức HS luyện đọc theo cặp
- Nhận xét HS
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (MT 1.2)</b>
+ Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngồi
ngạc nhiên vì điều gì?
- Đoạn 1 cho chúng ta biết điều gì?
+ Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất?
+ Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất?
+ Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền
thống văn hố VN?
- Đoạn còn lại của bài văn cho em biết điều
gì?
+ Bài văn nói lên điều gì?
- GV chốt lại nội dung và ghi bảng: <i><b>Việt</b></i>
<i><b>Nam có truyền thống khoa cử thể hiện nền</b></i>
<i><b>văn hoá lâu đời.</b></i>
<b>Hoạt động 4: Đọc diễn cảm (MT 2)</b>
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài, nêu giọng
đọc.
- Treo bảng phụ viết sẵn đoạn Đ2: bảng
thống kê và tổ chức cho HS đọc.
- GV đọc mẫu
- Yêu cầu học sinh tìm cho nhấn giọng ngắt
nghỉ.
- Gọi HS đọc thể hiện.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc
- Nhận xét đánh giá từng HS.
<b>Hoạt động 5: Kết thúc</b>
+ Nêu nội dung của bài Nghìn năm văn hiến?
- GDHS: Chúng ta luôn tự hào về đất nước
chúng ta-một đất nước có nền văn hiến lâu
- 1 HS đọc chú giải
+ Ngót nghĩa là gần hết, gần đủ.
+ Ngạc nhiên là không ngờ đến.
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe tìm cách đọc đúng.
+ Đến thăm Văn Miếu khách nước ngoài
ngạc nhiên khi biết rằng ngay từ năm 1075
nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế
kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi
cuối cùng vào năm 1919, các triều vua VN
đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần
3000 tiến sĩ.
- Đoạn 1: VN có truyền thống khoa cử lâu
<i>đời.</i>
+ Triều đại Lê: 104 khoa thi
+ Triều đại Lê: có 1780 tiến sĩ.
- HS nêu.
- Đoạn 2, 3: Chứng tích về một nền văn hiến
<i>lâu đời ở VN.</i>
- Việt Nam có truyền thống khoa cử thể hiện
- 3 HS nối tiếp nhau đọc, cả lớp theo dõi.
- HS lắng nghe.
- Đánh dấu chỗ GV đọc nhấn giọng, ngắt
giọng.
- 1 HS đọc thể hiện
- 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc.
- HS thi đọc, cả lớp theo dõi bình chọn bạn
đọc hay nhất.
- Việt Nam có truyền thống khoa cử thể
hiện nền văn hoá lâu đời.
đời.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt.
- Dặn dò HS luyện đọc lại bài; chuẩn bị bài
Sắc màu em yêu.
<b></b>
<b>---TIẾT 3: TOÁN</b>
<b>PPCT 6: LUYỆN TẬP</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1/ Nêu được cách đọc, viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số.
2/ Chuyển được phân số thành phân số thập phân. BTCL: 1, 2, 3.
3/ Làm bài cẩn thận, chính xác, trình bày bài tốn khao học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng nhóm. Phiếu bài tập
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ trả lời: Thế nào
là phân số thập phân?
- GV nhận xét lại.
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2: Thực hành (MT 1, 2)</b>
<i>Bài 1</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS làm bài và chữa bài.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- Nhận xét chữa bài, củng cố cho HS cách
đọc, viết phân số thập phân.
<i>Bài 2</i>
+ Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- Yêu cầu HS trao đổi theo cặp và làm bài.
- Phát bảng nhóm cho 1 cặp HS.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng nhóm.
- 4 HS lên bảng mỗi HS chữa 1 phần.
a, 7<sub>2</sub>=7<i>×</i>5
2<i>×</i>5=
35
10
b, 3<sub>4</sub>=3<i>×</i>25
4<i>×</i>25=
75
100
- HS trả lời, nêu ví dụ.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ
- Cả lớp làm bài vào vở ô ly
- 1 HS lên bảng làm bài.
<sub>10</sub>1 <sub>10</sub>2 <sub>10</sub>3 <sub>10</sub>4 <sub>10</sub>5 <sub>10</sub>6 <sub>10</sub>7 <sub>10</sub>8 <sub>10</sub>9
- 1 HS nhận xét.
- Viết các phân số thành phân số thập phân.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và làm bài
vào vở ô ly.
- 1 cặp HS làm bài vào bảng nhóm <i>→</i> dán
lên bảng.
- 1 HS nhận xét đúng/sai.
11
2 =
11<i>×</i>5
2<i>×</i>5 =
55
10<i>;</i>
15
4 =
15<i>×</i>25
4<i>×</i>25=
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
+ Muốn chuyển một phân số thành phân số
thập phân ta làm thế nào?
<i>Bài 3</i>
+ Bài tập 3 yêu cầu gì?
- Gọi HS giải thích yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài
- Phát phiếu cho 1 HS.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng.
- GV nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
<i>Bài 4 (HSNK)</i>
- Gọi HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
+ Bài tốn thuộc loại tốn gì?
- u cầu HS làm bài, GV phát bảng nhóm
cho 1 HS.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm của mình.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.
- Nhận xét chữa bài.
- Củng cố cách giải tốn tìm giá trị phân số
của số đã cho trước: Lấy số đã cho nhân với
phân số đó.
<b>Hoạt động 3: Kết thúc</b>
+ Nêu cách đọc, viết phân số thập phân?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị HS.
31
5 =
31<i>×</i>2
5<i>×</i>2 =
62
10
+ Muốn chuyển một phân số thành phân số
thập phân ta nhân cả tử và mẫu của phân số
đó với một số tự nhiên khác 0 sao cho mẫu
số của phân số đó là 10 hoặc 100...
- Viết các phân số thành các PSTP có mẫu
số là 100.
- Cách làm tương tự bài tập 2 nhưng khác là
mẫu số phải là 100.
6
25=
6<i>×</i>4
25<i>×</i>4=
24
100
500
1000=
500 :10
1000 :10=
50
100
18<sub>200</sub>=18:2
200:2=
9
100
- 1 HS đọc
+ Một lớp học có 30 HS; <sub>10</sub>3 số HS là
học sinh giỏi toán; <sub>10</sub>2 số HS giỏi tiếng
việt
+ Lớp học có bao nhiêu HS giỏi tốn, giỏi
TV.
- Loại tốn tìm giá trị phân số của 1 số.
- Cả lớp trình bày bài giải vào vở ô ly - 1 HS
làm bài vào bảng nhóm <i>→</i> dán lên bảng.
- 2 HS đọc, lớp nhận xét.
- 1 HS nhận xét đúng /sai.
<b>Bài giải</b>
Số HS giỏi Tốn là:
30 × <sub>10</sub>3 = 9 (học sinh)
Số HS giỏi Tiếng việt là:
30 × <sub>10</sub>2 = 6 (học sinh)
<i><b> </b></i>Đáp số: Giỏi Toán: 9(HS)
Giỏi TV: 6 (HS)
- Ta đọc, viết tử số sau đó đọc viết mẫu số.
- Lắng nghe.
<b>---TIẾT 4: CHÍNH TẢ</b>
<b>PPCT 2: (Ngh-v) LƯƠNG NGỌC QUYẾN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: ĐC Giảm tải: giảm bớt các tiếng có vần giống nhau (BT2)</b>
1.2/ Ghi lại đúng phần vần của tiếng (từ 8 – 10 tiếng) trong BT2 ; chép đúng vần của các
tiếng vào mơ hình theo u cầu BT3.
2/ Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xi.
3/ Có ý thức rèn chữ, giữ vở.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ kẻ sẵn BT3.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- Yêu cầu HS viết các từ do GV đọc: ghê
gớm, gồ ghề, kiên quyết, cái kéo, cây cọ,
ngô nghê.
- Gọi HS phát biểu quy tắc chính tả viết đối
với c/k,g/gh, ng/ngh.
- GV nhận xét lại, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nghe - viết</b>
<b>(MT 1.1, 2)</b>
<i>+ Tìm hiểu nội dung bài viết</i>
- Ơng được giải thoát khỏi nhà giam khi
nào?
<i>+ Hướng dẫn viết từ khó</i>
- Yêu cầu HS viết các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả: Lương Ngọc Quyến, Lương Văn
Can, lực lượng, xích sắt, giải thốt...
- Nhận xét, sửa sai cho HS.
- YC HS nêu cách trình bày bài văn xuôi.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
<i>+ Viết chính tả</i>
- Đọc từng câu, từng bộ phận ngắn của câu.
- GV đọc lại.
<i>+ Chữa bài:</i>
- Yêu cầu 1 số HS nộp bài.
- Yêu cầu HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- Gọi HS nêu những lỗi sai trong bài của
bạn, cách sửa.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các
từ do GV đọc.
- 2 HS phát biểu
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc
- Lương Ngọc Quyến là nhà yêu nước. Ông
tham gia chống TDP và bị giặc khoét bàn
chân, luồn dây thép buộc chân ơng vào xích
sắt.
- Ơng được giải thốt vào ngày 13/8/1917
khi cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên do Đội
Cấn lãnh đạo bùng nổ.
- 1 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các
từ do GV đọc.
- HS nhận xét bạn viết trên bảng
- HS nêu
- HS nêu
- HS nghe và viết bài
- HS soát lỗi chính tả.
- Những HS có tên đem bài lên nộp.
- Nhận xét chữa lỗi sai trong bài của HS.
<b>Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập</b>
<b>chính tả (MT 1.2)</b>
<i>Bài 2 (Giảm tải: giảm bớt các tiếng có vần</i>
<i>giống nhau)</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập
- Gọi HS đọc các từ in đậm.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
<i>Bài 3</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Dựa vào bài tập 1 hãy nêu mơ hình cấu tạo
của tiếng.
- Vần gồm có những bộ phận nào?
- Hãy chép vần của từng tiếng in đậm ở bài
tập 1 vào mơ hình cấu tạo vần.
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng
- Sửa chữa hồn thiện câu trả lời của HS.
- Nhìn vào mơ hình cấu tạo vần em có nhận
xét gì?
- Phần vần của tất cả các âm đều có âm
chính. Ngồi âm chính ở một số vần cịn có
âm đệm và âm cuối....
- Hãy lấy ví dụ những tiếng chỉ có âm chính
và dấu thanh?
<b>Hoạt động 4: Kết thúc</b>
- Hệ thống lại nội dung bài.
- Dặn dò HS.
- Ghi lại phần vần của những tiếng in đậm
trong các câu sau.
- Trạng nguyên; Nguyễn Hiền; khoa thi.
- làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.
- Lớp gạch chân phần vần trong VBT. Cá
nhân lên bảng gạch chân trên giấy BT.
a. Trạng ;Nguyễn Hiền; khoa thi.
b. làng Mộ Trạch; huyện Bình Giang.
- Chép vần của từng tiếng vừa tìm được vào
mơ hình cấu tạo vần.
+ Tiếng gồm có âm đầu - vần - dấu thanh.
+ Vần gồm có âm đệm - âm chính - âm cuối.
- 1 HS làm trên bảng lớp, lớp làm vào VBT.
- 1 HS nhận xét
+ Tất cả các vần đều có âm chính.
+ Có vần có âm đệm có vần khơng; có vần
có âm cuối có vần khơng.
- Ví dụ: A, đây rồi!
ồ, lạ ghê! Thế ư?
- Lắng nghe.
<b></b>
<b>---CHIỀU: (GV CHUYÊN DẠY)</b>
<b>TIẾT 2: KHOA HỌC</b>
<b>TIẾT 3: KỂ CHUYỆN</b>
<b>TIẾT 4: RÈN TOÁN</b>
<b>========================================</b>
<b>Ngày soạn: 01/09/2018</b>
<b>SÁNG:</b>
<b>TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>PPCT 3: MRVT TỔ QUỐC</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1/ Tìm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc trong bài TĐ hoặc CT đã học (BT1); tìm
thêm được một số từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc (BT2); tìm được một số từ chứa tiếng quốc
(BT3).
2/ Đặt câu được với một trong những từ ngữ nói về Tổ quốc, quê hương (BT4).
* HS NK đặt câu được với các từ ngữ nêu ở BT4.
3/ Bồi dưỡng lòng yêu quê hương, yêu Tổ quốc.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- Gọi HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa chỉ màu
đỏ, màu xanh, màu trắng, màu đen và đặt câu
với từ đó.
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn?
+ Thế nào là từ đồng nghĩa khơng hoàn toàn?
- Nhận xét, đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2: Luyện tập (MT 1, 2, 3)</b>
<i>Bài 1</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu 1/2 lớp đọc bài Thư gửi các HS; 1/2
lớp đọc bài VN thân yêu, viết ra những từ đồng
nghĩa với từ Tổ quốc.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng các
từ HS nêu.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng
+ Em hiểu Tổ Quốc có nghĩa là gì?
- Tổ quốc là đất nước gắn bó với những người
dân của nước đó.
<i>Bài 2</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tìm trong bài “Thư gửi các HS” hoặc
“Việt Nam thân yêu” những từ đồng nghĩa
với từ “Tổ quốc”.
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV
+ Bài Thư gửi các HS có từ: nước nhà,
<i>non sơng.</i>
+ Bài Việt Nam thân yêu có từ: <i>đất nước,</i>
<i>quê hương.</i>
- Tổ quốc là đất nước được bao đời trước
xây dựng để dựng để lại trong quan hệ với
những người dân có tình cảm gắn bó với
nhau.
- HS lắng nghe.
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS phát biểu, GV ghi nhanh lên bảng.
- Nhận xét, kết luận các từ đúng.
<i>Bài 3</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét, kết luận
- Hỏi HS về nghĩa của một số từ có tiếng quốc
và đặt câu.
<i>Bài 4</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Gọi HS đọc câu mình đặt, GV nhận xét sửa
chữa cho HS.
- Yêu cầu HS giải thích nghĩa của các từ ngữ:
quê mẹ, quê hương, quê cha đất tổ.
Tổ quốc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
- HS tiếp nối nhau phát biểu, mỗi HS chỉ
nói 1 từ.
+ đất nước, quê hương, quốc gia, giang
sơn, non sông, nước nhà.
- 2 HS nhắc lại các từ đồng nghĩa với từ
Tổ quốc.
- Trong từ Tổ quốc, tiếng “quốc” có nghĩa
là nước. Tìm thêm những từ chứa tiếng
“quốc”
- 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao
đổi, tìm từ viết vào bảng nhóm.
- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác
bổ sung.
- HS đọc lại các từ trên bảng.
VD: quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc
hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc học, quốc
phòng...
- HS đặt câu với các từ đó.
VD: Chúng em đang hát quốc ca.
+ Em đã từng đến thăm trường quốc học
Huế.
- Đặt câu với một trong những từ ngữ.
Quê hương; quê mẹ; quê cha đất tổ; nơi
chôn rau cắt rốn.
- 4 HS đặt câu trên bảng. Mỗi HS đặt câu
với 1 từ đó. HS dưới lớp viết câu mình đặt
- HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt.
+ Em yêu Hà Giang quê hương em
+ Quảng Ninh là quê mẹ của tôi
+ Ai đi dâu xa cũng luôn nhớ về quê cha
đất tổ của mình
+ Bà tơi ln mong muốn đuẹoc về nơi
chơn rau cắt rốn của mình.
- 2 HS nêu
+ Quê mẹ: quê hương của người mẹ sinh
ra mình.
+ Quê hương: Quê của mình.
+ Q cha đất tổ: nơi gia đình dịng họ đã
qua nhiều đời sinh sống làm ăn.
<b>Hoạt động 3: Kết thúc</b>
+ Tổ quốc là gì?
+ Hãy nêu các từ đồng nghĩa với từ Tổ quốc?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS.
- Tổ quốc là đất nước được bao đời trước
xây dựng để dựng để lại trong quan hệ với
những người dân có tình cảm gắn bó với
nhau.
+ Đồng nghĩa với từ Tổ quốc: đất nước,
quê hương, quốc gia, giang sơn, non sông,
nước nhà.
- Lắng nghe.
<b></b>
<b>---TIẾT 2: TỐN</b>
<b>PPCT 7: ƠN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>
1/ Nhắc lại được quy tắc cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số và hai phân số khác mẫu số.
2/ Thực hiện đúng các phép toán cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số và hai phân số khác
mẫu số. BTCL: 1, 2 (a, b), 3.
3/ Tính tốn cẩn thận, chính xác; trình bày bài toán khoa học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Phiếu học tập
- Bảng nhóm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập.
- GV nhận xét lại.
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2: HD cộng (trừ) hai PS (MT 1)</b>
<i>* Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân</i>
<i>số cùng mẫu số</i>
3
7+
5
7=?
10
15 <i>−</i>
7
15=?
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của các phân
số trong 2 phép tính trên?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả làm bài.
- Nhận xét chốt lại cách làm.
+ Muốn cộng trừ hai phân số cùng mẫu số ta
làm thế nào?
<i>* Ôn tập về phép cộng và phép trừ hai phân</i>
<i>số khác mẫu số</i>
- 1 HS lên bảng chữa bài tập 4
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Hai phân số có cùng mẫu số.
- Cả lớp làm bài vào vở toán, 1 HS làm bài
trên bảng nhóm.
- 2 HS đọc kết quả, lớp nhận xét.
3
7+
5
7=
3+5
7 =
8
7 ;
10
7
15=
10<i>−</i>7
15 =
7
9+
3
10=?
+ Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân
số?
+ Để thực hiện cộng 2 phân số khác mẫu số
ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
Ví dụ: 7<sub>8</sub><i>−</i>6
9=?
- Gọi HS lên bảng thực hiện
- Nhận xét, chốt lại cách làm.
+ Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số
ta làm như thế nào?
<b>Hoạt động 3: Thực hành (MT 2)</b>
<i>Bài 1</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài, chữa bài.
- Cho HS đổi vở kiểm tra chéo
- GV nhận xét chữa bài
+ Muốn cộng (trừ) hai phân số khác mẫu số
ta làm như thế nào?
<i>Bài 2</i>
+ Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Gọi HS trình bày kết quả làm bài.
- Hai phân số khác mẫu số
- Ta QĐMS hai phân số rồi thực hiện như
cộng 2 phân số cùng mẫu số.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS làm bài vào
bảng nhóm.
- 2 HS đọc, lớp nhận xét.
7
9+
3
10=
70+27
90 =
97
90
- 1 HS làm bài trên bảng.
7
8<i>−</i>
6
9=
63<i>−</i>48
72 =
15
72
- Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số
ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như
- Tính.
- Lớp làm vào VBT, 1 HS làm bài vào
bảng nhóm.
- 2 HS đổi vở kiểm tra cho nhau - đọc kết
quả bài của bạn.
a. 6<sub>7</sub>+5
8=
48
56 +
35
56=
83
56
b. 3<sub>5</sub><i>−</i>3
8=
24
40 <i>−</i>
15
40=
9
40
c. 1<sub>4</sub>+5
6=
6=
24
54 <i>−</i>
9
54=
15
54
+ Muốn cộng (trừ) 2 phân số khác mẫu số
ta phải QĐMS 2 phân số rồi thực hiện như
cộng (trừ) hai phân số cùng mẫu số.
- Tính.
- 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi làm bài vào
vở.
- 1 cặp HS làm bài vào bảng nhóm.
<b>HS NK làm thêm ý c.</b>
- 2 cặp HS trình bày bài làm nhóm.
a. 3+2
5=
15+2
5 =
17
5
b. 4<i>−</i>5
7=
28<i>−</i>5
7 =
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng: Cách cộng,
trừ số tự nhiên với phân số; cách tính giá trị
biểu thức có các số là phân số.
<i>Bài 3</i>
- Gọi HS đọc bài toán
- GV yc hs phân tích đề bài tốn.
+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- Hướng dẫn cách giải bài tốn.
- Chia nhóm 4 Hs làm vào bảng nhóm.
+ Chú ý: 6<sub>6</sub> là phân số chỉ số bóng cả hộp.
- Cho lớp làm việc nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
<b>Hoạt động 4: Kết thúc</b>
+ Nêu cách cộng, trừ phân số?
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS.
1<i>−</i>
1
3
6+5
15 =1<i>−</i>
11
15=
15<i>−</i>11
15 =
4
15
- 1 HS đọc
- HS đọc bài tốn và phân tích đề.
- Thảo luận nhóm, giải vào bảng nhóm.
Bài giải
Phân số chỉ số bóng màu đỏ và số bóng
màu xanh là:
1<sub>2</sub>+1
3=
5
6 (số bóng trong hộp)
Phân số chỉ số bóng màu vàng là:
6<sub>6</sub><i>−</i>5
6=
1
6 (số bóng trong hộp)
Đáp số: <sub>6</sub>1 số bóng trong hộp.
- Các nhóm dán bảng.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
<b></b>
<b>---TIẾT 3: ĐẠO ĐỨC</b>
<b>PPCT 2: EM LÀ HỌC SINH LỚP 5</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
1/ Nêu được: Học sinh lớp 5 là là học sinh của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho
các em lớp dưới học tập.
2/ Tự nhận thức những mặt mạnh/mặt yếu của bản thân mình, tự đề ra biện pháp khắc phục.
3/ Đặt ra mục tiêu và đặt kế hoạch phấn đấu trong năm học.
<i><b>*GDKNS</b>: - Kĩ năng tự nhận thức (tự nhận thức được mình là học sinh lớp 5).</i>
<i>- Kĩ năng xác định giá trị (xác định được giá trị của học sinh lớp 5).</i>
<i>- Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình </i>
<i>huống để xứng đáng là HS lớp 5).</i>
<i><b>*BHvNBHĐĐ,LS: </b>KC Bác chỉ muốn các cháu được học hành. -> Bác Hồ rất yêu thương các</i>
<i>em HS, Bác luôn mong muốn các em được học tập đầy đủ để có một tương lai tươi sáng và </i>
<i>góp phần xây dựng nước nhà giàu đẹp.</i>
<i><b>*GDTNMTBĐ: </b>Tích cực tham gia các hoạt động giáo dục tài nguyên, môi trường biển, hải </i>
<i>đảo do lớp, trường, địa phương tổ chức.</i>
<b>II. Chuẩn bị: </b>
- HS chuẩn bị tranh vẽ theo chủ đề trường lớp em.
<b>III. Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
+ Để xứng đáng là học sinh lớp 5 em cầm phải
làm những gì?
- Nhận xét, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2 : Lập kế hoạch phấn đấu trong</b>
<b>năm học</b>
MT: Rèn cho HS kĩ năng đặt mục tiêu và động
viên HS có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi
mặt để xứng đáng là học sinh lớp 5.
Cách tiến hành
- Tổ chức cho cả lớp làm việc.
+ Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc bản kế hoạch
trong năm học (đã được chuẩn bị ở nhà).
+ Sau mỗi lần đọc GV yêu cầu HS khác chất
vấn và nhận xét bảng kế hoạch phấn đấu của
bạn.
- Nhận xét chung, kết luận: Cả lớp ta ai cũng
có một bảng phấn đấu trong năm học này. Để
xứng đáng là HS lớp 5 các em phải cố gắng
<b>Hoạt động 3 : Triển lãm tranh</b>
MT: Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối
với trường, lớp.
Cách tiến hành
- Tổ chức cho HS làm việc cả lớp.
- Yêu cầu HS treo tranh đã vẽ ở nhà lên dây đã
căng sẵn ở 2 bên tường.
- Cho HS giới thiệu về bức tranh của mình.
- Khen những bạn vẽ tranh đẹp, đúng chủ đề,
và động viên những bạn vẽ tranh chưa đẹp,
chưa đúng chủ đề lần sau cố gắng hơn.
- Bắt nhịp cho cả lớp hát 1 bài hát về trường
lớp mà tấ cả HS đều thuộc.
<b>Hoạt động 4: Kết thúc</b>
- Là HS lớp 5, HS lớp đàn anh, đàn chị trong
trường, được tất cả các em trơng và noi theo.
Vì thế cô mong các em gương mẫu luôn nghe
lời thầy cơ, đồn kết với bạn bè, thực hiện tốt
kế hoạch năm học đã đề ra, xứng đáng là HS
- 2 HS nối tiếp trả lời.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS tiến hành làm việc
+ Một số HS đọc bảng kế hoạch trước lớp
cho các bạn cùng nghe.
+ HS khác chất vấn hỏi lại về bản kế
hoạch của bạn và nhận xét - HS có bản kế
hoạch trả lời các bạn.
- HS lắng nghe
- Lần lượt từng HS giới thiệu tranh cho
GV và các bạn cùng nghe.
- HS lắng nghe.
- Cả lớp hát bài: Lớp chúng ta đoàn kết,
Em yêu trường em ...
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực
trong học tập.
- Dặn dò về nhà: Phấn đấu theo bản kế hoạch,
<b></b>
<b>---TIẾT 4: THỂ DỤC</b>
<b>(GV CHUYÊN DẠY)</b>
<b></b>
<b>---CHIỀU: (GV CHUYÊN DẠY)</b>
<b>TIẾT 2: ÂM NHẠC</b>
<b>TIẾT 3+4: KĨ THUẬT</b>
<b>==============================================</b>
<b>Ngày soạn: 01/09/2018</b>
<b>Ngày giảng: 05/09/2018</b>
<b>SÁNG:</b>
<b>TIẾT 1: TẬP ĐỌC</b>
<b>PPCT 3: SẮC MÀU EM YÊU</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1.1/ Giải nghĩa được các từ mới trong bài.
1.2/ Nêu được nội dung, ý nghĩa bài thơ: Tình yêu quê hương đất nước với những sắc màu,
<i>những con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ. (TL được các câu hỏi trong SGK).</i>
2.1/ Đọc đúng tiếng/từ, đảm bảo tốc độ.
2.2/ Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tha thiết.
2.3/ Học thuộc lịng khổ thơ em thích.
3/ Bồi dưỡng thêm tình yêu quê hương đất nước, yêu thiên nhiên, con người và sự vật.
*HSNK học thuộc toàn bộ bài thơ.
<b>*GDBVMT: Học sinh có ý thức yêu quý những vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên đất nước.</b>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Tranh minh hoạ- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- Gọi HS đọc bài Nghìn năm văn hiến và trả
lời câu hỏi về nội dung bài.
+ Hãy nêu nội dung chính của bài?
- Nhận xét lại.
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2: Luyện đọc (MT 1.1, 2.1)</b>
- Gọi HS đọc toàn bài.
- GV chia đoạn:
+ Đ1: 4 khổ thơ đầu
+ Đ2: 4 khổ thơ cuối.
+ Lần 1: GV sửa lỗi phát âm cho HS.
- Gọi HS đọc chú giải trong SGK
- 3 HS lần lượt đọc và trả lời câu hỏi.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc
+ Lần 2: GV sửa lỗi ngắt nhịp cho HS, giải
nghĩa từ khó.
- Cần cù nghĩa là gì?
- Em hiểu thế nào là yên tĩnh?
- Nhận xét chốt lại.
- Luyện đọc theo cặp
- 1 HS đọc toàn bài
- GV đọc mẫu tồn bài.
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu bài (MT 1.2)</b>
+ Bạn nhỏ yêu thương sắc màu nào?
+ Mỗi sắc màu gợi ra những hình ảnh nào?
+ Tại sao với mỗi màu sắc ấy, bạn nhỏ bạn
nhỏ lại liên tưởng đến những hình ảnh ấy?
+ Vì sao bạn nhỏ lại nói rằng: Em yêu tất cả
-Sắc màu Việt Nam?
+ Bài thơ nói lên điều gì về tình cảm của bạn
nhỏ đối với quê hương đất nước?
+ Em có yêu quý quê hương đất nước như bạn
nhỏ không?
- Liên hệ giáo dục ý thức bảo vệ yêu quý vẻ
<b>đẹp của mơi trường thiên nhiên đất nước.</b>
+ Bài thơ muốn nói lên điều gì?
- Chốt lại và ghi nội dung: <i><b>Tình yêu quê</b></i>
<i><b>hương, đất nước với những sắc màu, những</b></i>
<i><b>con người và sự vật đáng yêu của bạn nhỏ.</b></i>
<b>Hoạt động 4: Đọc diễn cảm -học thuộc lòng</b>
<b>(MT 2.2, 2.3)</b>
- Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn bài thơ và
- HS đọc nối tiếp theo đoạn kết hợp giải
nghĩa từ
- Cần cù: chịu khó, siêng năng.
- Yên tĩnh: khơng có tiếng động, tĩnh
mịch.
- 2 HS ngồi cạnh nhau luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc
- Bạn nhỏ yêu thương tất cả những màu
sắc Việt Nam: đỏ, xanh, vàng, trắng, đen,
tím, nâu.
+ Màu đỏ: Màu máu, màu cờ Tổ quốc,
màu khăn quàng đội viên
+ Màu xanh: Màu của đồng bằng, rừng
núi, bầu trời.
+ Màu vàng: màu của lúa chín, của hoa
cúc mùa thu, của nắng.
+ Mầu trắng : màu của trang giáng của đóa
hoa hồng bạch
+ Màu đen : Màu cảu hịn than , đơi mắt,
màn đêm
+ Màu tím : màu hoa cà , hoa sim, chiếc
khăn nét mục
+ Màu nâu: màu chiếc áo, đất đai, gỗ rừng.
- Vì mỗi màu sắc đều gắn với cảnh vật, sự
vật, con người, con người gần gũi thân
quen với bạn nhỏ.
- Bạn nhỏ yêu mọi màu sắc trên đất nước.
Bạn yêu quê hương, đất nước
- Tình yêu quê hương đất nước của bạn
nhỏ.
- HS nối tiếp nhau trả lời.
- Tình cảm của bạn nhỏ với những sắc
màu, những con người và sự vật xung
quanh.
nêu giọng đọc đoạn mình đọc.
- GV HD HS đọc diễn cảm đoạn 2
+ GV treo bảng phụ và đọc mẫu.
+ Yêu cầu học sinh nêu các từ nhấn giọng, các
chỗ cần chú ý nghỉ hơi, sau đó sửa chữa ý
kiến cho HS.
+ Gọi HS đọc thể hiện.
- Yêu cầu HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng trước lớp.
- Nhận xét lại, đánh giá.
<b>Hoạt động 5: Kết thúc</b>
+ Nêu nội dung chính của bài?
- Nhận xét tiết học. Dặn dò HS
- HS theo dõi GV đọc mẫu
- HS thực hiện, HS khác bổ sung.
Em yêu màu xanh: /
Đồng bằng rừng núi,/
Biển đầy cá tôm,/
Bầu trời cao vợi.//
- 1 HS đọc thể hiện.
- 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
- 3 HS tham gia cuộc thi lần lượt đọc,
- HS cả lớp theo dõi NX
- HS tự học thuộc, sau đó 2 bạn ngồi cạnh
kiểm tra lẫn nhau.
- HS lần lượt đọc, cả lớp theo dõi và nx.
- HS nêu.
- Lắng nghe.
<b></b>
<b>---TIẾT 2: TỐN</b>
<b>PPCT 8: ƠN TẬP PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA HAI PHÂN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1/ Nhắc lại được quy tắc thực hiện phép nhân, phép chia hai phân số.
2/ Thực hiện đúng các phép toán nhân/chia hai phân số. BTCL: 1 (cột 1, 2); 2 (a, b, c); 3.
3/ Tính tốn cẩn thận, chính xác, trình bày bài tốn khoa học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập
- Gọi HS đứng tại chỗ nêu quy tắc cộng, trừ 2
phân số.
- Nhận xét.
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2: Ôn tập quy tắc nhân, chia hai</b>
<b>phân số (MT 1)</b>
<i>a. Phép nhân hai phân số</i>
- GV viết lên bảng phép nhân <sub>7</sub>2<i>×</i>5
9 và yêu
cầu HS thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
+ Muốn nhân hai phân số với nhau ta làm thế
nào?
<i>b. Phép chia hai phân số</i>
- HS lên bảng.
- HS nêu quy tắc.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm
bài vào vở. <sub>7</sub>2<i>×</i>5
9 =
2<i>×</i>5
7<i>×</i>9=
10
63
- HS nhận xét đúng/sai.
- GV viết lên bảng phép chia 4<sub>5</sub>:3
8 và yêu
cầu HS thực hiện tính.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
+ Muốn thực hiện phép chia một phân số cho
một phân số ta làm thế nào?
<b>Hoạt động 3 : Luyện tập thực hành (MT 2)</b>
<i>Bài 1</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
+ Lưu ý: HS có thể tính ra kết quả rồi mới rút
gọn, cũng có thể rút gọn ngay trong khi tính
đều được.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
<i>Bài 2</i>
+ Yêu cầu của bài tập 2 là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Phát bảng nhóm cho các nhóm
- Yêu cầu thảo luận làm bài.
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
<i>Bài 3</i>
- Gọi HS đọc đề bài toán
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- u cầu HS tự làm bài, chữa bài.
<b>Hoạt động 4: Kết thúc</b>
- 1 HS làm bài vào bảng phụ, cả lớp làm
bài vào vở: 4<sub>5</sub>:3
8 =
4<i>×</i>8
5<i>×</i>3=
32
15
- HS nhận xét đúng/sai.
- Ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số
thứ hai đảo ngược.
- Tính
- 2 HS làm bài trên bảng phụ, lớp làm vở.
- Lớp nhận xét.
3
10<i>×</i>
4
9=
3<i>×</i>4
10<i>×</i>9=
12
90 ;
6
5:
3
7=
6<i>×</i>7
3<i>×</i>5=
42
15
4 × 3<sub>8</sub>=4<i>×</i>3
8 =
12
8 ; 3 :
1
2=3<i>×</i>
2
6
1
- Tính theo mẫu
- HS làm việc nhóm, trao đổi làm bài.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
9
10<i>×</i>
5
6=
9<i>×</i>5
10<i>×</i>6=
3<i>×</i>3<i>×</i>5
2<i>×</i>5<i>×</i>3<i>×</i>2=
3
4
6
25:
21
20=
6
25 <i>×</i>
20
6<i>×</i>20
25<i>×</i>21=
3<i>×</i>2<i>×</i>5<i>×</i>4
5<i>×</i>5<i>×</i>3<i>×</i>7=
8
35
- 1 HS đọc
- Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài
½ m, chiều rộng 1/3 m . chia tấm bìa đõ
thành 3 phần bằng nhau.
- Tính diện tích mỗi phần tấm bìa đó?
<b>Bài giả i </b>
Diện tích của tấm bìa HCN là:
1
2<i>×</i>
1
3=
1
6 (m ❑2 )
Diện tích của mỗi phần là:
1
6:3=
1
+ Muốn nhân (chia) 2 phân số ta làm như thế
nào?
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS.
Đáp số: <sub>18</sub>1 (<i>m</i>2)
- HS nêu.
- Lắng nghe.
<b></b>
<b>---TIẾT 3+4: TIẾNG ANH</b>
<b>(GV CHUYÊN DẠY)</b>
<b></b>
<b>---CHIỀU:</b>
<b>TIẾT 2: LỊCH SỬ</b>
<b>PPCT 2: NGUYỄN TRƯỜNG TỘ MONG MUỐN CANH TÂN ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1/ Nêu được một vài đề nghị chính về cải cách của Nguyễn Trường Tộ với mong muốn làm
cho đất nước giàu mạnh:
+ Đề nghị mở rộng quan hệ ngoại giao đối với nhiều nước.
+ Thông thương với thế giới, thuê người nước ngoài đến giúp nhân dân khai thác các nguồn
lợi về biển, rừng, đất đai, khống sản.
+ Mở các trường dạy đóng tàu, đúc súng, sử dụng máy móc.
* HS NK nêu được những lí do khiến cho những đề nghị cải cách của Nguyễn Trường Tộ
không được vua nhà Nguyễn nghe theo và thực hiện. Vua nhà Nguyễn khơng biết tình hình
các nước trên thế giới và cũng khơng muốn có những thay đổi trong nước.
2/ Thảo luận nhóm, phân tích thơng tin có sẵn để đưa ra câu trả lời đúng.
3/ Tơn trọng lịch sử.
<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
+ Em hãy nêu những băn khoăn suy nghĩ của
Trương Định khi nhận được lệnh vua?
+ Em hãy cho biết tình cảm của nhân dân ta
đối với Trương Định?
- Nhận xét lại, đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2:Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ</b>
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để
chia sẻ các thơng tin đã tìm hiểu được về
Nguyễn Trường Tộ theo hướng dẫn:
+ Từng bạn trong nhóm đưa ra các thông tin,
bài báo, tranh ảnh về Nguyễn Trường Tộ mà
mình sưu tầm được.
+ Cả nhóm chọn lọc thơng tin và thư kí ghi
vào phiếu học tập.
- Ơng băn khoăn suy nghĩ: Làm quan ... tiếp
tục kháng chiến.
- Nghĩa qn và dân chúng suy tơn ơng là
"Bình tây đại ngun sối". Điều đó đã cổ
vũ động viên ơng quyết tâm đánh giặc.
- HS nhận xét câu trả lời của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 2 bàn HS quay lại với nhau tạo thành 1
nhóm, hoạt động theo hướng dẫn của GV.
- Kết quả thảo luận, tìm hiểu tốt là:
- Cho các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét kết quả làm việc của HS và ghi
một số nét chính về tiểu sử của Nguyễn
<b>Hoạt động 3: Tình hình đất nước ta trước</b>
<b>sự xâm lược của Thực dân Pháp.</b>
<i>- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, trao đổi để trả</i>
lời các câu hỏi.
+ Tại sao TDP có thể dễ dàng xâm lược nước
ta? Điều đó cho thấy tình hình nước ta lúc ấy
như thế nào?
- Cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
- Theo em, tình hình đất nước như trên đã đặt
ra yêu cầu gì để khỏi bị lạc hậu?
- Nêu kết luận.
<b>Hoạt động 4: Những đề nghị canh tân đất</b>
<b>nước của Nguyễn Trường Tộ</b>
- GV yêu cầu HS làm việc với SGK và trả lời
các câu hỏi sau:
+ Nguyễn Trường Tộ đưa ra những yêu cầu
gì để canh tân đất nước?
+ Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái
độ như thế nào với những đề nghị của
+ Việc vua quan nhà Nguyễn phản đối những
đề nghị của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ
là người như thế nào?
- Kết luận: Với mong muốn canh tân đất
nước, Nguyễn Trường Tộ đã gửi đến nhà vua
những nội dung hết sức tiến bộ song do quá
bảo thủ và lạc hậu nên triều đình không chấp
nhận.
<b>Hoạt động 5: Kết thúc</b>
+ Nhân dân ta đánh giá như thế nào về con
Pháp. Ông suy nghĩ phải thực hiện canh tân
đất nước thì mới sớm đưa nước ta thốt khỏi
đói nghèo lạc hậu.
- Đại diện 1 nhóm dán phiếu lên bảng và
trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- HS hoạt động trong nhóm cùng trao đổi và
trả lời câu hỏi:
+ Thực dân Pháp có thể dễ dàng vào xâm
lược nước ta vì:
- Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ TDP.
- Đất nước không đủ sức để tự lập, tự cường
- Đại diện 1 nhóm báo cáo trước lớp, HS
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Nước ta cần đổi mới để đủ sức tự lập, tự
cường.
- Nguyễn Trường Tộ đề nghị:
+ Mở rộng quan hệ ngoại giao buôn bán với
nhiều nước.
+ Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát
triển kinh tế.
+ Xây dựng quân đội hùng mạnh.
+ Mở trường dạy cách sử dụng máy móc,
đóng tàu, ...
- Triều đình khơng đồng ý với những đề
nghị của Nguyễn Trường Tộ.
- Cho thấy họ là người bảo thủ, lạc hậu,
khơng hiểu gì về thế giới bên ngoài quốc gia
...
- HS lắng nghe.
người và những đề nghị canh tân của Nguyễn
<i>Trường Tộ?</i>
+ Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về Nguyễn
<i>Trường Tộ?</i>
- Nhận xét tiết học
- Dặn dị HS.
ơng là người có hiểu biết sâu rộng, có lịng
u nước, ...
- HS tiếp nối nhau phát biểu: Em rất kính
trọng Nguyễn Trường Tộ ơng là người u
nước có hiểu biết sâu rộng, ông rất yêu nước
thương dân ...
- HS lắng nghe
<b></b>
<b>---TIẾT 3: RÈN TOÁN</b>
<b>PPCT 5: LUYỆN TẬP </b>
<b>I.Mục tiêu: </b>
1/ Nhắc lại quy tắc thực hiện 4 phép tính với phân số.
2.1/ Thực hiện thành thạo 4 phép tính về phân số.
2.2/ Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải tốn.
3
- Hệ thống bài tập
<b>III.Các hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân (MT 1)</b>
Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số: cùng
mẫu số và khác mẫu số
- Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số
<b>Hoạt động 2: Thực hành (MT 2.1, 2.2)</b>
- HS lần lượt làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV thu một số bài, kiểm tra đúng sai, nx.
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc
phải.
<b>Bài 1 : So sánh hai PS theo hai cách khác </b>
nhau:
a) 3<sub>4</sub>và4
b) 11<sub>8</sub> và 7
10
<b>Bài 2 : Viết các PS sau theo thứ tự từ bé đến </b>
lớn. (HS nêu cách tính)
- HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : Cùng
mẫu số và khác mẫu số.
- HS nêu cách nhân chia 2 phân số
a) Cách 1 : 3<sub>4</sub>= 9
12 <i>;</i>
4
3=
16
12
Ta thấy : <sub>12</sub>9 <16
12 hay
3
4<
4
3
<i>Cách 2 : Ta thấy : </i> 3<sub>4</sub><1 mà4
3>1
Vậy : 3<sub>4</sub><4
3
b) HS làm tương tự.
Kết quả :
a) 13<sub>29</sub><15
29<
21
29<
a) 80<sub>29</sub><i>;</i>13
29 <i>;</i>
15
29<i>;</i>
21
29
b) b) 7<sub>8</sub><i>;</i> 7
13<i>;</i>
7
10 <i>;</i>
7
12
10 <i>;</i>
9
40<i>;</i>
3
8
<b>Bài 3: Khối lớp 5 có 80 học sinh, trong đó có</b>
90
100 số HS thích học tốn, có
70
100 số
HS thích học vẽ. Hỏi có bao nhiêu em thích
học tốn? Bao nhêu em thích học vẽ?
<b>Hoạt động 3: Kết thúc</b>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia
phân số.
b) 7<sub>8</sub>< 7
10<
7
7
13
c) Ta có: 1<sub>4</sub>=10
40<i>;</i>
3
10=
12
40 <i>;</i>
3
8=
15
40
Ta thấy: <sub>40</sub>9 <10
40<
12
40<
15
40
Hay: <sub>40</sub>9 <1
4<
3
3
8
Giải:
Ta có : 90<sub>100</sub>= 9
10 <i>;</i>
70
100=
7
10
Số HS thích học tốn có là :
80<i>×</i> 9
10=72 (em)
Số HS thích học vẽ có là :
80<i>×</i> 7
10=56 (em)
Đ/S : 72 em ; 56 em.
- HS lắng nghe và thực hiện..
<b></b>
<b>---TIẾT 4: RÈN TIẾNG VIỆT</b>
<b>LUYỆN TẬP TỪ ĐỒNG NGHĨA.</b>
<b>I.</b>
<b> Mục tiêu : </b>
1/ Nhắc lại được thế nào là từ đồng nghĩa.
2/ Làm đúng các bài tập thực hành tìm từ đồng nghĩa.
3/ Có ý thức học tốt bộ môn.
<b>II. Chuẩn bị:</b>
Nội dung, phấn màu.
<b>III. Hoạt động dạy - học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân (MT 1)</b>
Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho
VD?
- GV nhận xét.
<b>Hoạt động2</b><i><b>: </b></i><b>HD làm bài tập (MT 2)</b>
<b>Bài 1:</b>
H: Đặt câu với mỗi từ đồng nghĩa sau:
b) Biếu, tặng.
- HS thực hiện.
<i><b>Bài giải:</b></i>
a)Cháu mời bà <i><b>xơi</b></i> nước ạ.
c) Chết, mất.
<b>Bài 2: </b>
H: Điền từ đồng nghĩa thích hợp vào những
câu sau.
- Các từ cần điền: <i><b>cuồn cuộn, lăn tăn, nhấp</b></i>
<i><b>nhô.</b></i>
- Mặt hồ <i><b>…</b></i> gợn sóng.
- Sóng biển <i><b>…</b></i>xơ vào bờ.
- Sóng lượn <i><b>…</b></i>trên mặt sông.
<b>Bài 3:</b>
Đặt câu với mỗi từ sau: <i><b>cắp, ôm, bê, bưng,</b></i>
<i><b>đeo, vác</b></i>.
<b>Hoạt động 3: Kết thúc</b>
- Nhận xét giờ học
<i><b>- </b></i>Dặn HS về nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.
Nhân dịp sinh nhật Hà, em <i><b>tặng</b></i> bạn
bơng hoa.
c)Ơng Ngọc mới <i><b>mất</b></i> sáng nay.
Con báo bị trúng tên <i><b>chết</b></i> ngay tại chỗ.
<i><b>Bài giải:</b></i>
- Mặt hồ <i><b>lăn tăn</b></i> gợn sóng.
- Sóng biển <i><b>cuồn cuộn</b></i> xơ vào bờ.
- Sóng lượn <i><b>nhấp nhô</b></i> trên mặt sông.
<i><b>Bài giải :</b></i>
+ Bạn Nam tung tăng <i><b>cắp</b></i> sách tới trường.
+ Mẹ em đang <i><b>ơm</b></i> bó lúa lên bờ.
+ Hôm nay, chúng em bê gạch ở trường.
+ Chị Lan đang <i><b>bưng</b></i> mâm cơm.
+ Chú bộ đội <i><b>đeo</b></i> ba lô về đơn vị.
+ Bà con nông dân đang <i><b>vác</b></i> cuốc ra đồng.
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>===========================================</b>
<b>Ngày giảng: 06/09/2018</b>
<b>SÁNG:</b>
<b>TIẾT 1: LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>
<b>PPCT 3: LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1/ Tìm được các từ đồng nghĩa trong đoạn văn (BT1); xếp được các từ vào nhóm từ đồng
nghĩa (BT2).
2/ Viết được đoạn văn tả cảnh khoảng 5 câu có sử dụng một số từ đồng nghĩa (BT3).
3/ Có ý thức lựa chọn, dùng từ đồng nghĩa phù hợp khi viết văn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.
- Bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- Gọi HS lên bảng tìm từ đồng nghĩa với từ
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc các từ có tiếng
quốc mà mình tìm được.
- Nhận xét lại, đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2: Thực hành (MT 1, 2)</b>
<i>Bài 1</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân, nhắc HS chỉ
cần ghi các từ đồng nghĩa vào vở.
- Gọi HS phát biểu.
- Gọi HS nhận xét bài trên bảng phụ.
- Nhận xét chốt lại.
- Các từ đồng nghĩa các em vừa tìm được là
từ đồng nghĩa hoàn tồn hay khơng hồn
tồn? Vì sao?
<i>Bài 2</i>
- Gọi HS đọc u cầu bài
- Phát bảng nhóm cho từng nhóm và yêu cầu
hoạt động nhóm.
+ Chia bảng thành các cột, mỗi cột là một
nhóm từ đồng nghĩa.
+ Đọc các từ đã cho sẵn, tìm hiểu nghĩa của
các từ đó.
+ Xếp các từ đồng nghĩa với nhau vào 1 cột
trong phiếu.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, đọc phiếu, yêu cầu các nhóm khác nhận
xét bổ sung.
- GV nhận xét kết luận lời giải đúng.
+ Các từ ở cùng nhóm có nghĩa chung là gì?
<i>Bài 3</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc, HS nhận xét.
VD: quốc ca, quốc tế, quốc doanh, quốc
hiệu, quốc huy, quốc kì, quốc học, quốc
phòng...
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tìm những từ đồng nghĩa trong đoạn văn
sau.
- Cả lớp thực hiện theo yêu cầu của GV vào
- 2 HS đọc kết quả bài của mình, HS nhận
xét.
- 1 HS nhận xét đúng/sai.
<i>- <b>Mẹ, má, u, bu, bầm, mạ</b></i> là các từ đồng
nghĩa.
- Mẹ, mạ, u, bầm ... là các từ đồng nghĩa
hoàn toàn vì chúng có thể thay thế cho
nhau.
- Xếp các từ dưới đây thành nhóm từ đồng
nghĩa.
- 2 bàn HS tạo thành 1 nhóm cùng trao đổi,
tìm từ viết vào bảng nhóm.
Các nhóm từ đồng nghĩa
1 2 3
Bao la
Mênh mơng
Bát ngát
Thênh
thang
Lung linh
Long lanh
Lóng lánh
Lấp lống
Lấp lánh
Vắng vẻ
Hiu quạnh
Vắng teo
Vắng ngắt
Hiu hắt
- 1 nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác
bổ sung.
- HS nối tiếp nhau giải thích:
+ Nhóm 1: Đều chỉ một khơng gian rộng
lớn đến mức như vơ cùng, vơ tận.
+ Nhóm 2: Đều gợi tả vẻ lay động rung rinh
của vật có ánh sáng phản chiếu vào.
+ Nhóm 3: Đều gợi tả sự vắng vẻ, khơng có
người, khơng có biểu hiện hoạt động của
con người.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi 2 HS đã viết bài vào bảng phụ dán lên
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, đánh giá.
<b>Hoạt động 3: Kết thúc</b>
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Cho ví dụ?
- GV nhận xét tiết học. Dặn dị HS.
trong đó có dùng một số từ đã nêu ở BT 2.
- HS cả lớp làm bài vào vở, 2 HS làm bài
vào bảng phụ.
- 2 HS lần lượt đọc bài trước lớp, cả lớp
nghe, nhận xét.
- HS đọc đoạn văn miêu tả.
VD: Cánh đồng lúa quê em rộng mênh
mông, bát ngát. Đứng ở đầu làng nhìn xa tít
tắp, ngút tầm mắt. Những làn gió nhẹ thổi
qua làn sóng lúa dập dờn. Đàn trâu thung
thăng gặm cỏ bên bờ sông. ánh nắng chiều
vàng chiếu xuống mặt sông lấp lánh.
- Từ đồng nghĩa là từ có nghĩa giống nhau
hoặc gần giống nhau.
- Lắng nghe.
<b></b>
<b>---TIẾT 2: TOÁN</b>
<b>PPCT 9: HỖN SỐ</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
1/ Nêu được cách đọc, viết hỗn số; chỉ ra được hỗn số có phần nguyên và phần phân số.
2/ Làm được các BT 1; 2 a. HSNK làm thêm các phần c ̣ịn lại.
3/ Tính tốn cẩn thận, chính xác.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
-Các tấm bìa cắt và vẽ như hình vẽ trong SGK. Bộ ĐDDH tốn 5
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt độn của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- Yêu cầu làm lại BT 3 trang 11 SGK.
- Nhận xét.
- Giới thiệu - Ghi tựa.
<b>Hoạt động 2: (MT 1)</b>
- Yêu cầu mỗi HS chuẩn bị 3 hình trịn bằng giấy, lấy 1
hình trịn gấp tư và cắt đi một phần. Phần cắt đi cất vào học
bàn.
- Gắn bảng 2 hình trịn và 3<sub>4</sub> hình trịn, nêu câu hỏi: Mỗi
<i>em có cả thảy bao nhiêu hình trịn ? </i>
- Ghi bảng và giới thiệu: 2 hình trịn và 3<sub>4</sub> hình trịn tức
là có 2 hình trịn cộng với 3<sub>4</sub> hình trịn, ta viết gọn là 2
- HS được chỉ định thực hiện
theo yêu cầu.
- Thực hiện theo yêu cầu và
trình bày cách làm.
- Quan sát và nối tiếp nhau phát
biểu.
3
4 hình trịn. Như vậy 2 và
3
4 hay 2 +
3
4 , viết là 2
3
4 ; 2
3
4 gọi là hỗn số.
- Hướng dẫn cách đọc: 2 3<sub>4</sub> đọc là 2 và ba phần tư.
- Nêu câu hỏi gợi ý:
+ Em có nhận xét gì về 2 3<sub>4</sub> hình trịn ?
+ Em có nhận xét gì về phân số 3<sub>4</sub> với số 1 ?
- Nhận xét và sơ kết: Hỗn số gồm số tự nhiên và phân số,
phân số bao giờ cũng bé hơn 1.
- Hướng dẫn cách viết: yêu cầu quan sát hỗn số 2 3<sub>4</sub> và
cho biết phần nào được viết trước, phần nào viết sau và
được viết như thế nào ?
- Viết bảng hỗn số 2 3<sub>4</sub> và lưu ý HS: dấu gạch ngang của
phân số luôn nằm giữa và kế số ở phần nguyên.
- Yêu cầu HS viết vào bảng con hỗn số 2 3<sub>4</sub> và đọc.
- Với những hình đã có, yêu cầu HS hình thành những hỗn
số rồi viết vào bảng con và đọc.
- Nhận xét, sửa chữa.
<b>Hoạt động 3: Thực hành (MT 2)</b>
Bài 1:
+ Yêu cầu đọc bài tập 1.
+ Hướng dẫn theo mẫu.
+ Yêu cầu thực hiện lần lượt từng câu vào bảng con rồi
đọc.
+ Nhận xét, sửa chữa.
a/ 2 1<sub>4</sub> : Hai và một phần tư .
b/ 2 4<sub>5</sub> : Hai và bốn phần năm
c/ 3 <sub>3</sub>2 : Ba và hai phần ba
Bài 2:
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài 2a.
+ Kẻ bảng tia số, yêu cầu HS điền.
+ Nhận xét, sửa chữa.
+ Chia lớp thành nhóm 4, phát bảng nhóm, yêu cầu làm
BT 2b và HS NK trình bày kết quả.
+ Nhận xét, sửa chữa.
a/ 12
5<i>;</i>1
3
5<i>;</i>1
4
5 ,…,
- Tiếp nối nhau đọc.
- Nhắc lại.
- Chú ý.
- Viết vào bảng con và nối tiếp
nhau đọc.
- Thực hiện theo yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung.
- Tiếp nối nhau đọc.
- Chú ý.
- Thực hiện vào bảng con theo
yêu cầu và tiếp nối nhau đọc.
- Nhận xét, bổ sung.
- Xác định yêu cầu.
- Tiếp nối nhau điền.
- Nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động theo nhóm, HS NK
trình bày.
b/ 12
3<i>;</i>2
1
3<i>;</i>2
2
3 ,…, HS NK giải
<b>Hoạt động 4: Kết thúc</b>
- Khi đọc hoặc viết hỗn số, ta làm thế nào ?
- Tổ chức trò chơi: Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm cử 5
bạn. Lần lượt từng bạn trong nhóm viết bảng hỗn số rồi chỉ
định một bạn trong nhóm bạn đọc. Thay đổi bên, cứ thế
tiếp tục sau cho bạn nào cũng được thực hiện.
- Nhận xét, sửa chữa và tuyên dương nhóm có nhiều bạn
thực hiện đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Xem lại bài đã học và làm lại các bài tập vào vở.
- Chuẩn bị bài Hỗn số (tiếp theo).
- Tiếp nối nhau phát biểu.
- Nghe hướng dẫn, chia nhóm,
chọn bạn và tham gia trị chơi.
- Nhận xét, bình chọn nhóm
thắng cuộc.
<b></b>
<b>---TIẾT 3: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>PPCT 3: LUYỆN TẬP TẢ CẢNH</b>
1/ Phát hiện những hình ảnh đẹp trong bài Rừng trưa và bài Chiều tối (BT1).
2/ Dựa vào dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày đã lập trong tiết học trước, viết được
một đoạn văn có các chi tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
3/ u thích viết văn.
<b>GDBVMT (KTTT): Học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên trong bài</b>
<i>văn Rừng trưa và Chiều tối từ đó có ý thức bảo vệ mơi trường. </i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ.
- Tranh rừng tràm (nếu có).
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc dàn ý bài văn tả
một buổi chiều trong ngày.
- GV nhận xét lại, đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2: Thực hành (MT 1, 2)</b>
<i>Bài 1</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
+ Đọc kĩ bài văn
+ Gạch chân dưới những hình ảnh em thích.
+ Giải thích tại sao em thích hình ảnh đó.
- Gọi HS phát biểu trình bày theo câu hỏi đã
gợi ý.
- 2 HS đứng tại chỗ đọc dàn ý, cả lớp theo
dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- Tìm những hình ảnh em thích trong mỗi
bài văn dưới đây.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc bài văn.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, làm
bài theo hướng dẫn.
- HS tiếp nối nhau phát biểu, mỗi HS nêu
một hình ảnh mà mình thích.
- Nhận xét khen ngợi những HS có hình ảnh
đẹp, giải thích lí do rõ ràng.
<i>Bài 2</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS giới thiệu cảnh mình định tả.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài vào bảng phụ dán bài lên
bảng lớp, đọc bài. GV sửa chữa thật kĩ về lỗi
dùng từ diễn đạt cho từng HS.
- Gọi HS đọc đoạn văn mình viết, sửa lỗi cho
từng HS.
- Nhận xét, đánh giá HS
<b>Hoạt động 3: Kết thúc</b>
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS.
so sánh thân cây tràm như cây nến.
+ Hình ảnh: bóng tối như một bức màn
mỏng... mọi vật. Tác giả bóng tối với bức
màn mỏng, thứ bụi xốp.
- Dựa vào dàn ý đã lập ở tuần 1, em hãy viết
một đoạn văn tả cảnh một buổi sáng (trưa,
chiều) trong vườn cây, cánh đồng,...
- HS tiếp nối nhau giới thiệu cảnh mình
định tả.
+ Em tả cảnh buổi chiều ở xóm nhà em.
+ Em tả cảnh trong khu vườn nhà bà em.
+ Em tả cảnh buổi chiều ở quê em.
- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS làm bài vào
bảng phụ.
- 1 HS dán bài lên bảng lớp, đọc bài trước
lớp. Cả lớp theo dõi sửa chữa bài cho bạn.
- HS đọc đoạn văn mình viết.
VD: Mặt trời đã dần lui xuống sau rặng tre.
Những ta nắng vàng nhạt dần rồi tắt hẳn.
Đàn trâu lững thững đi về. Cánh đồng chỉ
còn là một khoảng trống khơng mờ, xanh
xám. Bóng tối trùm lên cảnh vật như một
lớp màng mỏng. Trong nhà điện đã bật
sáng.Trong lùm cây chỉ còn lại từng khoảng
ánh sáng mờ. Tiếng chó sủa gâu gâu khi
chưa kịp nhận ra người nhà. Tất cả nhơ
muốn nghỉ ngơi sau một ngày làm việc. Làn
gió nhẹ mơn man, đùa nghịch trên cây, gọi
chị sao thức dậy...
- Lắng nghe.
<b></b>
<b>---TIẾT 4: THỂ DỤC</b>
<b>(GV CHUYÊN DẠY)</b>
<b></b>
<b>---CHIỀU: </b>
<b>TIẾT 2: ĐỊA LÍ</b>
<b>PPCT 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
1.1/ Nêu được một số đặc điểm chính của địa hình: phần đất liền của Việt Nam, 3/4 diện tích
là đồi núi và 1/4 diện tích là đồng bằng.
2.1/ Chỉ các dãy núi và đồng bằng lớn trên bản đồ (lược đồ): dãy Hoàng Liên Sơn, Trường
Sơn; đồng bằng Bắc Bộ, đồng bằng Nam Bộ, đồng bằng duyên hải miền Trung.
2.2/ Chỉ được một số mỏ khống sản chính trên bản đồ (lược đồ): than ở Quảng Ninh, sắt ở
Thái Nguyên, a-pa-tit ở Lào Cai, dầu mỏ, khí tự nhiên ở vùng biển phía nam,...
*HS NK: Nêu được khu vực có núi và một số dãy núi có hướng núi tây bắc- đơng nam, cánh
cung.
<b>*GDMT: Một số đặc điểm của môi trường và việc khai thác tài nguyên thiên nhiên ở VN.</b>
<b>*Giáo dục biển hải đảo + </b><i><b>SDNLTKvHQ: </b></i>
<i>- Than, dầu mỏ, khí tự nhiên là những nguồn tài nguyên năng lượng của đất nước.</i>
<i>- Sơ lược một số nét về tình hình khai thác than, dầu mỏ, khí tự nhiên của nước ta hiện nay.</i>
<i>- Ảnh hưởng của việc khai thác than, dầu mỏ đối với môi trường. </i>
<i>- Khai thác một cách hợp lí và sử dụng tiết kiệm khống sản nói chung, trong đó có than,</i>
<i>dầu mỏ, khí đốt.</i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bản đồ địa lí tự nhiên VN.
- Lược đồ địa hình VN; Lược đồ một số khống sản VN.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Bảng nhóm.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
+ Phần đất liền nước ta giáp với những nước
nào? Diện tích lãnh thổ là bao nhiêu ki-
lô-mét vuông?
+ Chỉ và nêu tên một số đảo, quần đảo nước
ta trên bản đồ Việt Nam.
- Nhận xét lại, đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2: Địa hình Việt Nam </b>
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau quan sát lược
đồ địa hình VN.
+ Chỉ vùng núi và đồng bằng của nước ta.
+ So sánh diện tích của vùng đồi núi với vùng
đồng bằng của nước ta.
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các dãy núi của
nước ta.Trong các dãy núi đó, dãy núi nào có
hướng Tây bắc - đơng nam, những dãy núi
nào có hình cánh cung?
+ Nêu tên và chỉ trên lược đồ các đồng bằng
và cao nguyên của nước ta.
+ Phần đất liền của VN giáp với các nước
Trung Quốc, Lào, Cam - pu - chia
+ Diện tích của nước ta là 330000 km
❑2 ;
- HS chỉ.
- Lớp nhận xét
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS nhận nhiệm vụ và cùng nhau thực
hiện.
+ HS dùng que chỉ và khoanh vào từng
vùng trên lược đồ.
+ Diện tích đồi núi lớn hơn đồng bằng
nhiều lần (gấp khoảng 3 lần).
+ Nêu tên đến dãy núi nào thì chỉ vào vị trí
của dãy núi đó trên lược đồ: các dãy núi
hình cánh cung là Sông Gâm, Ngân Sơn,
Bắc Sơn, Đông Triều;Các dãy núi có
hướng TB - ĐN là Hoàng Liên Sơn,
Trường Sơn Bắc.
+ Các ĐBBB, ĐBNB, ĐB duyên hải miền
Trung.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận trước
lớp.
- GV nhận xét và giúp HS hồn thiện câu trả
lời.
- Núi nước ta có mấy hướng chính? Là những
hướng nào?
- Tổ chức cho HS thi thuyết trình các đặc
điểm về địa hình VN trên Bản đồ Địa lí tự
nhiên VN.
- Kết luận: trên phần đất liền nước ta, 3/4
diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi
thấp. Các dãy núi chính của nước ta chạy
theo 2 hướng chính là Tây bắc - đơng nam và
vịng cung. 1/4 diện tích nước ta là đồng bằng,
các đồng bằng này chủ yếu do phù sa các con
sơng bồi đắp.
<b>Hoạt động 3: Khống sản Việt Nam</b>
- Treo lược đồ một số khoáng sản VN.
+ Hãy đọc tên lược đồ và cho biết lược đồ này
dùng để làm gì?
+ Dựa vào lược đồ và kiến thức của em, hãy
nêu tên một số khoáng sản ở nước ta. Loại
khống sản nào có nhiều nhất?
+ Chỉ những nơi có mỏ than, a - pa - tít,
bơ-xít, dầu mỏ.
- Gọi HS trình bày trước lớp về đặc điểm
khoáng sản của nước ta.
- Nhận xét hồn thiện phần trình bày của HS.
- Kết luận: Nước ta có nhiều loại khống sản,
<i>trong đó than đá là loại khống sản có nhiều</i>
<i>nhất ở nước ta và tập trung chủ yếu ỏ Quảng</i>
<i>Ninh.</i>
<i>+ Em có nhận xét gì về việc khai thác khống</i>
<i>sản hiện nay của nước ta?</i>
- Liên hệ GDBVMT, TNBĐ, SDNLTKvHQ:
<i>Phải tuyên truyền cho mọi người biết tài</i>
<i>nguyên thiên nhiên không phải là vô hạn cần</i>
<i>khai thác hợp lí....</i>
<b>Hoạt động 4: Kết thúc</b>
- Nêu đặc điểm về địa hình của nước ta?
- Tổng kết bài, nhận xét tiết học
- Dặn dò HS.
Lâm Viên, Di Linh.
- 4 HS lần lượt lên bảng thực hiện 4 nhiệm
vụ trên, cả lớp theo dõi NX bổ sung ý kiến.
+ Núi nước ta có 2 hướng chính đó là
hướng TB - ĐN và hướng vịng cung.
- 3 HS lên bảng thi thuyết trình (vừa thuyết
trình, vừa chỉ trên bản đồ).
- HS lắng nghe
- HS quan sát lược đồ, xung phong trả lời
câu hỏi. Mỗi HS chỉ trả lời 1 câu hỏi, HS
khác nhận xét bổ sung để có câu trả lời
+ Lược đồ 1 số KSVN giúp ta nhận xét về
KSVN.
+ Nước ta có nhiều loại KS như đầu mỏ,
khí tự nhiên, ...Than đá là loại KS có nhiều
nhất.
- HS lên bảng chỉ trên lược đồ, chỉ đến vị
trí nào thì nêu tên vị trí đó.
- 1 HS lên bảng thực hiện u cầu, cả lớp
theo dõi bổ sung ý kiến.
- Khai thác bừa bãi...
<b></b>
<b>---TIẾT 3: RÈN TOÁN</b>
<b>PPCT 6: LUYỆN TẬP.</b>
<b>I.Mục tiêu : </b>
1/ Nhắc lại quy tắc thực hiện 4 phép tính với phân số.
2.1/ Thực hiện thành thạo 4 phép tính về phân số.
2.2/ Tìm thành phần chưa biết trong phép tính và giải tốn.
3/ Tính tốn cẩn thận, chính xác, trình bày bài tốn khoa học.
11
- Hệ thống bài tập
<b>III.Các hoạt động dạy học</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân (MT 1)</b>
- Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- Cho HS nêu cách cộng trừ 2 phân số
+ Cùng mẫu số
+ Khác mẫu số
- Cho HS nêu cách nhân chia 2 phân số
*Lưu ý: HS cách nhân chia phân số với số tự
nhiên, hướng dẫn HS rút gọn tại chỗ, tránh
một số trường hợp HS thực hiện theo qui tắc
sẽ rất mất thời gian.
<b>Hoạt động 2: Thực hành (MT 2)</b>
- HS lần lượt làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV thu một số bài, kiểm tra, nhận xét.
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc
phải.
<b>Bài 1 : Tính </b>
a) 3<sub>5</sub><i>×</i> 8
11 +
3
5<i>×</i>
8
11 b)
3
5<i>×</i>
8
11
c) 4 - 23<sub>15</sub> d) 2 : 23<sub>15</sub>
<b>Bài 2 : Tìm x</b>
a) 23<sub>15</sub> - x = 23<sub>15</sub>
b) 23<sub>15</sub> : x = 23<sub>15</sub>
<b>Bài 3 : (HSNK)</b>
Một quãng đường cần phải sửa. Ngày đầu đã
sửa được 23<sub>15</sub> quãng đường, ngày thứ 2 sửa
bằng 23<sub>15</sub> so với ngày đầu. Hỏi sau 2 ngày
sửa thì cịn lại bao nhiêu phần qng đường
- HS nêu cách cộng trừ 2 phân số : Cùng
mẫu số và khác mẫu số.
- HS nêu cách nhân chia 2 phân số
Kết quả :
a) 23<sub>15</sub> c) 3<sub>4</sub>
b) 24<sub>55</sub> d) 6
Kết quả :
a) x = 11<sub>10</sub> b) x = 12<sub>7</sub>
Giải:
Cả hai ngày sửa được số phần quãng
đường là :
2
7<i>×</i>
3
4=
3
chưa sửa ?
<b>Hoạt động 3: Kết thúc</b>
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà ôn lại qui tắc công, trừ, nhân, chia
phân số
Quãng đường còn phải sửa là:
1<i>−</i>(2
7+
3
14)=
1
2 (Quãng đường)
Đ/S : 1<sub>2</sub> quãng đường
- HS lắng nghe và thực hiện..
<b></b>
<b>---TIẾT 4: RÈN TIẾNG VIỆT</b>
<b>PPCT 4: LUYỆN TẬP CHUNG.</b>
<b>I.Mục đích, yêu cầu:</b>
1.1/ Nhắc lại khái niệm từ đồng nghĩa.
1.2/ Nhắc lại quy tắc chính tả khi viết với g/gh; ng/ngh.
2/ Làm đúng các bài tập.
3/ Có ý thức dùng từ đúng khi viết câu.
<b>II. Chuẩn bị : </b>
Nội dung bài tập, phấn màu.
<b>III. Hoạt động dạy học:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
Giới thiệu – Ghi đầu bài.
- HS nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Cho
VD?
- HS nhắc lại qui tắc viết chính tả với âm
g/gh; ng/ngh; k/c.
- GV nhận xét.
<b>Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập</b>
- HS lần lượt làm các bài tập
- Gọi HS lên lần lượt chữa từng bài
- GV kiểm tra một số bài, nhận xét.
- Chữa chung một số lỗi mà HS thường mắc
phải.
<b>Bài 1:</b>
H: Tìm từ đồng nghĩa trong các câu sau:
a) Ôi Tổ quốc giang sơn hùng vĩ
Đất anh hùng của thế kỉ hai mươi.
b) Việt Nam đất nước ta ơi!
Mênh mông biển lúa đâu trời đẹp hơn
c) Đây suối Lê-nin, kia núi Mác
Hai tay xây dựng một sơn hà.
d) Cờ đỏ sao vàng tung bay trước gió
Tiếng kèn kháng chiến vang dậy non sông
<b>Bài 2: </b>
- HS thực hiện.
<i><b>Lời giải:</b></i>
a) Tổ quốc, giang sơn
b) Đất nước
H: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Bé
bỏng, nhỏ con, bé con nhỏ nhắn.
a) Cịn…..gì nữa mà nũng nịu.
b) …..lại đây chú bảo!
c) Thân hình……
d) Người …..nhưng rất khỏe.
<b>Bài 3:</b>
H: Ghi tiếng thích hợp có chứa âm: g/gh;
ng/ngh vào đoạn văn sau:
Gió bấc thật đáng …ét
Cái thân …ầy khô đét
Chân tay dài …êu…ao
Chỉ …ây toàn chuyện dữ
Vặt trụi xoan trước ..õ
Rồi lại …é vào vườn
Xoay luống rau …iêng…ả
Gió bấc toàn …ịch ác
Nên ai cũng …ại chơi.
<b>Hoạt động 3: Kết thúc</b>
- Nhận xét giờ học
<i><b>- </b></i>Dặn HSvề nhà ôn lại các từ đồng nghĩa.
<i><b>Lời giải:</b></i>
a) Bé bỏng
b) Bé con
c) Nhỏ nhắn
d) Nhỏ con.
<i><b>Lời giải :</b></i>
Gió bấc thật đáng ghét
Cái thân gầy khô đét
Chân tay dài nghêu ngao
Chỉ gây toàn chuyện dữ
Xoay luống rau nghiêng ngả
Gió bấc toàn nghịch ác
Nên ai cũng ngại chơi.
- HS lắng nghe và thực hiện.
<b>===============================================</b>
<b>Ngày soạn: 01/09/2018</b>
<b>Ngày giảng: 07/09/2018</b>
<b>SÁNG:</b>
<b>TIẾT 1: TẬP LÀM VĂN</b>
<b>PPCT 4: LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1/ Nhận biết được bảng số liệu thống kê, hiểu cách trình bày số liệu thống kê dưới hai hình
thức: nêu số liệu và trình bày bảng (BT1).
2/ Thống kê được số HS trong lớp theo mẫu (BT2)
<b>KNS:+ Thu thập, xử lí thơng tin.</b>
<i>+ Hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu thơng tin)</i>
<i>+ Thuyết trình kết quả tự tin</i>
<i>+ Xác định giá trị.</i>
3/ Yêu thích bộ môn học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Bảng số liệu thống kê bài Nghìn năm văn hiến viết sẵn trên bảng phụ.
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng ở bài tập 2
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- Gọi HS đứng tại chỗ đọc bài văn tả cảnh
một buổi trong ngày.
- Nhận xét lại, đánh giá.
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
<i>Bài 1</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- Cho 1 HS NK điều khiển lớp hoạt động.
+ Số khoa thi, số tiến sĩ của nước ta từ năm
1075 đến năm 1919?
+ Số khoa thi, số tiến sĩ, số trạng nguyên
của từng triều đại?
+ Số bia và số tiến sĩ được khắc tên trên bia
+ Các số liệu thống kê trên được trình bày
dưới hình thức nào?
+ Các số liệu thống kê nói trên có tác dụng
gì?
- Kết luận: Các số liệu được trình bày dưới
2 hình thức: Nêu số liệu, trình bày bảng số
liệu.
<i>Bài 2</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS làm bài vào bảng phụ dán bài lên
bảng lớp, đọc bài.
- Gọi HS nhận xét
- Gọi HS đọc bảng thống kê số liệu HS từng
tổ lớp 5A3 mình viết
- Khen ngợi HS lập đúng, nhanh.
<b>Hoạt động 3: Kết thúc</b>
+ Báo cáo thống kê được trình bày dưới
những hình thức nào?
+ Bảng thống kê số liệu có tác dụng gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò.
- Lắng nghe, nhắc lại.
- 1 HS đọc yêu cầu
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài.
b. Các số liệu thống kê trên được trình bày
dưới hình thức nào?
c. Các số liệu thống kê trên có tác dụng gì?
- 1 HS hỏi, HS các nhóm trả lời (mỗi câu hỏi
1 nhóm trả lời, các nhóm khác bổ sung ý
kiến).
+ từ 1075 đến 1919 số khoa thi: 185; Số tiến
sĩ: 2896.
+ 6 HS tiếp nối nhau đọc lại bảng thống kê.
+ Số bia: 82; Số tiến sĩ có tên khắc trên bia:
1006.
+ Được trình bày trên bảng số liệu, nêu số
liệu.
+ Giúp người đọc tìm thơng tin dễ dàng, dễ
- Thống kê số học sinh trong lớp.
- Cả lớp làm bài vào VBT, 1 HS làm bài vào
bảng phụ.
- 1 HS làm trên bảng phụ dán bài lên bảng
lớp, đọc bài trước lớp.
- 1 HS nhận xét đúng/sai. Nếu sai thì sửa lại
cho đúng
HS đọc bảng số liệu thống kê mình viết
-HS khác nhận xét bổ sung.
- Được trình bày trên bảng số liệu, nêu số
liệu.
- Giúp người đọc tìm thông tin dễ dàng, dễ so
sánh số liệu giữa các triều đại.
- Lắng nghe.
<b></b>
<b>---TIẾT 2: KHOA HỌC</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1.1/ Nêu được cơ thể chúng ta được hình thành từ sự kết hợp giữa tinh trùng của bố và trứng
1.2/ Nhận biết được quá trình hình thành của cơ thể người.
2/ Thảo luận, xử lí thơng tin.
3/ Học tập tích cực. Ham tìm hiểu, khám phá khoa học.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC </b>
- Các hình ảnh trong SGK.
- Các miếng giấy ghi từng chú thích của q trình thụ tinh và các thẻ ghi:
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Hãy nêu những điểm khác biệt giữa nam
và nữ về mặt sinh học?
+ Hãy nói về vai trị của người phụ nữ?
+ Tại sao không nên phân biệt đối xử giữa
nam và nữ?
- Nhận xét lại.
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>HĐ2: Sự hình thành cơ thể người </b>
+ Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới
tính của mỗi người?
+ Cơ quan sinh dục nam có chức năng gì?
+ Cơ quan sinh dục nữ có chức năng gì?
+ Bào thai được hình thành từ đâu?
+ Em có biết sau bao lâu mẹ mang thai thì
em bé được sinh ra?
- Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là
quá trình thụ tinh. Trứng đã được thụ tinh gọi
là hợp tử. Hợp tử phát triển thành bào thai,
sau khoảng 9 tháng trong bụng mẹ, em bé
được sinh ra.
<b>HĐ3: Mô tả khái quát QT thụ thai</b>
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, cùng quan
sát hình minh hoạ sơ đồ quá trình thụ tinh và
đọc các chú thích để tìm xem mỗi chú thích
phù hợp với hình nào.
- Gọi 1 HS lên bảng gắn giấy chú thích dưới
mỗi hình minh hoạ và mơ tả khái qt q
trình thụ tinh theo bài mình làm.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- 3 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu hỏi
về nội dung bài cũ.
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe, nhắc lại.
+ Cơ quan sinh dục của cơ thể quyết điịnh
giới tính của mỗi người.
+ Cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
+ Cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.
+ Bào thai được hình thành từ trứng gặp
tinh trùng.
+ Em bé được sinh ra sau khoảng 9 tháng
trong bụng mẹ.
- HS lắng nghe.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận
dùng bút chì nói các hình với chú thích
thích hợp trong SGK.
- 1 HS lên bảng làm bài và mô tả.
- HS nhận xét
- Gọi HS mô tả lại
- Kết luận: Khi trứng rụng, có rất nhiều tinh
trùng muốn vào gặp trứng nhưng trứng chỉ
tiếp nhận 1 tinh trùng. Khi tinh trùng và
trứng kết hợp với nhau sẽ tạo thành hợp tử.
Đó là sự thụ tinh.
<b>HĐ4: Các giai đoạn PT của thai nhi</b>
- Giới thiệu hoạt động: trứng của người mẹ
và tinh trùng của người bố kết hợp với nhau
để tạo thành hợp tử. Hợp tử phát triển thành
phôi rồi thành bào thai. Vởy bào thai phát
triển như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu.
- Nêu yêu cầu: Hãy đọc mục Bạn cần biết
SGK/11 và quan sát các hình minh hoạ 2, 3,
4, 5 cho biết hình nào chụp thai được 5 tuần,
8 tuần, 3 tháng, khoảng 9 tháng.
- Gọi HS nêu ý kiến.
- Yêu cầu HS mô tả đặc điểm của thai nhi,
em bé ở từng thời điểm được chụp trong ảnh.
- Kết luận.
<b>Hoạt động 5: Kết thúc</b>
+ Quá trình thụ tinh diễn ra như thế nào?
+ Hãy mô tả 1 số giai đoạn phát triển của thai
- Nhận xét tiết học.
- Dăn dò HS.
- 2 HS mơ tả lại:
+ Hình 1a: Các tinh trùng gặp trứng.
+ Hình 1b: 1 tinh trùng đã chui vào trứng.
+ Hình 1c: Trứng + tinh trùng = hợp tử.
- HS nghe và xác định nhiệm vụ học tập
- HS làm việc theo cặp cùng đọc SGK, quan
sát hình và xác định các thời điểm thai nhi
được chụp.
- 4 HS lần lượt nêu ý kiến của mình về từng
hình, các HS khác theo dõi và bổ sung ý
kiến.
+ H2: Thai được khoảng 9 tháng.
+ H3: Thai được khoảng 8 tuần.
+ H4: Thai được 3 tháng.
+ H5: Thai được khoảng 6 tuần.
- 4 HS tiếp nối nhau trả lời.
+ Khi thai được 5 tuần ta nhìn thấy hình
dạng của đầu và mắt nhưng chưa có hình
+ Khi thai được 8 tuần đã có hình dạng của
1 con người, đã nhìn thấy mắt, tai, tay và
chân nhưng tỉ lệ giữa đầu, thân và chân
chưa cân đối. Đầu rất to.
+ Khi thai được 3 tháng đã có đầy đủ các bộ
phận của cơ thể và tỉ lệ giữa các phần cơ thể
cân đối hơn so với thai khi được 8 tuần.
+ Thai được khoảng 9 tháng đã là 1 cơ thể
hoàn chỉnh.
- HS lắng nghe
- 2 HS trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
<b></b>
<b>---TIẾT 3: TOÁN</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>
1/ Nêu được cách chuyển một hỗn số thành phân số.
2/ Vận dụng các phép tính cộng, trừ, nhân, chia hai phân số làm đúng các bài tập. BTCL: 1 (3
hỗn số đầu); 2 (a, c); 3 (a, c).
3/ Tính tốn cẩn thận, chính xác. Ham tìm tịi, khám phá kiến thức toán học mới.
- Đồ dùng học tốn 5. Bảng nhóm
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
- Gọi HS lên bảng chữa bài tập
- GV nhận xét đánh giá
- Giới thiệu bài, ghi đề.
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn chuyển 1 hỗn số</b>
<b>thành 1 phân số (MT 1)</b>
- GV dán các hình lên bảng, giúp HS tự phát
hiện vấn đề.
- Nêu vấn đề: 2 5<sub>8</sub>=.. . .
.. . .
+ Tức là hỗn số 25
8 có thể chuyển thành
phân số nào?
+ Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm
như thế nào?
- Nhận xét chốt lại: Có thế chuyển hỗn số
+ Tử số: bằng phần nguyên nhân với mẫu số
rồi cộng với tử số ở phần phân số.
+ Mẫu số bằng mẫu số của phân số.
<b>Hoạt động 3: Luyện tập thực hành (MT 2)</b>
<i>Bài 1</i>
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn mẫu.
5 1<sub>2</sub>=5<i>×</i>2+1
2 =
11
2
- Yêu cầu HS tự làm bài và chữa bài.
- Gọi HS đọc kết quả bài của mình.
- Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
- 1 HS chữa bài 2 (SGK/13)
- 1 HS chữa bài tập 3 (SGK/10)
- Lắng nghe, nhắc lại.
- HS quan sát đồ dùng trực quan.
- 1 HS lên bảng viết hỗn số biểu diễn phần
tô đỏ của các hình vng: 2 5<sub>8</sub>
- HS thực hiện:
2 5<sub>8</sub> = 2 + 5<sub>8</sub> = 2<i>x</i><sub>8</sub>8+5=21
8
- Lấy phần nguyên nhân với mẫu số rồi
cộng với tử số ở phần phân số.
- Chuyển hỗn số thành phân số.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Cả lớp làm bài vào VBT, 3 HS làm bài
trên bảng nhóm.
- HS tiếp nối nhau đọc kết quả bài của mình.
1 7 2 22 1 13
2 ; 4 ; 3
33 5 5 4 4
5 68 3 103
9 ;10
7 7 1010
- Nhận xét chốt lại cách chuyển hỗn số thành
phân số.
<i>Bài 2</i>
+ Yêu cầu của bài tập 2 là gì?
- GV hướng dẫn mẫu.
21
4+1
1
7=
9
4+
8
7=
63
28 +
32
28=
95
28
- GV yêu cầu HS làm bài theo cặp
- Yêu cầu HS báo cáo kết quả.
- GV nhận xét chữa bài
+ Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm
như thế nào?
<i>Bài 3</i>
+ Bài tập 3 yêu cầu gì?
- u cầu HS làm bài theo nhóm
- u cầu HS báo cáo kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
<b>Hoạt động 4: Kết thúc</b>
+ Muốn chuyển hỗn số thành phân số ta làm
như thế nào?
- Tổng kết tiết học
- Dặn dò.
- Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực
hiện phép tính.
- HS quan sát cách thực hiện của GV.
- 2 HS quay lại với nhau tạo thành 1 cặp,
các cặp trao đổi, làm bài vào bảng nhóm.
- Các nhóm dán bài lên bảng, báo cáo kết
quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
2 3 65 38 103
9 5
7 7 7 7 7
- HS NK làm thêm ý c
c.
3 7 103 47 56
10 4
10 1010 10 10
- HS nêu.
- Chuyển các hỗn số thành phân số rồi thực
hiện phép tính.
- 2 bàn HS quay lại với nhau tạo thành 1
nhóm, trao đổi, làm bài.
- Các nhóm dán bài lên bảng, báo cáo kết
quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
a. 21
5<i>×</i>3
4
9=
11
31
9 =
11<i>×</i>31
5<i>×</i>9 =
341
45
b. 72
3:2
1
4=
23
3 :
9
4=
23<i>×</i>4
3<i>×</i>9 =
92
27
- HS nêu.
- Lắng nghe.
<b></b>
<b>---TIẾT 4: SINH HOẠT TẬP THỂ</b>
<b></b>
<b>---CHIỀU:</b>
<b>NGHỈ</b>
<b>TIẾT 4: SINH HOẠT TẬP THỂ</b>
<b>(Tuần 2)</b>
<b>Phần 1: Sinh hoạt chủ nhiệm</b>
<b>HĐ1: Nhận xét tuần 2 (5’)</b>
1 )Lớp trưởng nhận xét chung các mặt.
2 )Lớp phó học tập báo cáo tình hình học tập của lớp .
3) GV nhận xét từng mặt .
-Học tập
+Đã hoàn thành chương trình tuần 2
+Một số em chưa thuộc bài : ………
+HS hay nghỉ học : ………..
+ HS còn quên đồ dùng và sách vở : ………
-Lao động vệ sinh
+ Vệ sinh lớp học thường xuyên, một số em bỏ rác đúng quy định.
1)Nền nếp – đạo đức
-Thực hiện đúng nội quy nhà trường
-Đi học đều đúng giờ ,mặc đúng đồng phục
-Thực hiện chuyên cần hàng ngày,ngoan ngỗn lễ phép với thầy cô giáo và người lớn.
-Thực hiện tốt luật an tồn giao thơng
-Phịng chống các tệ nạn xã hội
2)Học tập
-Hằng ngày truy bài đầu giờ
-Tích cực phát biểu xây dựng bài.
-Học bài và làm bài đầy đủ
-Bảo quản đồ dùng học tập
3)Lao động –vệ sinh
-Tham gia lao động đầy đủ .
-Vệ sinh cá nhân , môi trường sạch sẽ, Trang trí lớp, chăm sóc cây xanh
<b>HĐ3: Ngoại khóa (10’)</b>
-Cho các tổ thi đua làm việc theo nhóm tìm hiểu về truyền thống Nhà trường.
-Văn nghệ: Các tổ thi hát tốp ca bài hát “Mái trường mến yêu”.
<b>Phần 2: Tích hợp KNS (20’)</b>
<b>BÀI 1: TỔ CHỨC, SẮP XẾP CÔNG VIỆC HỢP LÍ</b>
I.Mục tiêu:
Tạo dựng được thói quen tổ chức, sắp xếp cơng việc hợp lí.
II.Chuẩn bị:
GV: SGK, bảng phụ.
HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học:
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
<b>Hoạt động 1: Cá nhân</b>
GTB, ghi tựa bài
<b>Hoạt động 2 : Bài học</b>
-GV cho HS mở SGK đọc nhẩm nội dung
-GV chia nhóm
-GV giao việc cho các nhóm: Kể những cơng
việc phải làm trong ngày.
-Cho các nhóm thảo luận.
-Cho HS phát biểu.
-GV nhận xét
YC HS ghi nhớ tại lớp
<i>Bài 2: Những điều cần tránh </i>
-YC HS nêu nối tiếp
*Liên hệ: Thực hiện tốt việc tổ chức, sắp xếp
cơng việc hợp lí giúp em rèn được những gì?
-Kết luận - NX
<b>Hoạt động 3 : Đánh giá, nhận xét</b>
Bài tập 1: Em tự đánh giá
-GV – HS đọc YC
+Sắp xếp thời gian học bài, giúp đỡ bố mẹ và vui
chơi.
+Em tập thể dục, vệ sinh cá nhân, chuẩn bị đồ
dùng học tập.
-GVHD HS làm bài.
-Cho HS làm bài vào SGK.
-Cho HS phát biểu.
-GV nhận xét
Bài tập 2: GV, phụ huynh nhận xét
-GV nhận xét, HS lắng nghe và ghi vào SGK
<b>Hoạt động 4: Kết thúc</b>
<b>GDKNS: Thực hiện được lịch sắp công việc cần </b>
<i>làm đúng những điều đã học.</i>
-Thưc hành điều em đã học.
-Nhóm 6
-Trình bày
-HS lắng nghe
-Các nhóm TL
-Đại diện nhóm phát biểu
-HS đọc YC
-Cả lớp lắng nghe.
-HS tô màu vào SGK.
-HS nêu YC.
-HS nghe, HS làm vào SGK
-HS nghe