Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (297.65 KB, 29 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Thứ
N
gày
Tiết Môn <sub>PPCT</sub>Tiết <b>Tên bài dạy</b>
<b>1</b> SH – đầu tuần
<b>2</b> Tập đọc 1 Thư gửi các học sinh
<b>3</b> Chính tả 1 ( Nghe – viết ) : Việt Nam thân yêu
<b>4</b> Tốn 1 Ơn tập : Khái niệm về phân số
<b>5/c</b> TCTV
<b>6</b> TCT
<b>1</b> Luyện từ & câu 1 Từ đồng nghĩa
<b>2</b> Khoa học 1 Sự sinh sản
<b>3</b> Đạo đức 1 Em là học sinh lớp 5
<b>4</b> Tốn 2 Ơn tập : Tính chất cơ bản của phân số
<b>5</b>
<b>1</b> Lịch sử 1 “ Bình Tây Đại nguyên soái “ Trương Định
<b>2</b> Tập đọc 2 Quang cảnh làng mạc ngày mùa
<b>3</b> Tốn 3 Ơn tập : So sánh hai phân số
<b>4</b> Kể chuyện 1 Lý Tự Trọng
<b>5/c</b> Khoa học <sub>Địa lí</sub> 2<sub>1</sub> <sub>Vi</sub><sub>ệt nam Đất nước chúng ta .</sub>Nam hay nữ.
<b>1</b> Tập làm văn 1 Cấu tạo của bài văn tả cảnh
<b>2</b> Tốn 4 Ơn tập : So sánh hai phân số ( Tiếp theo )
<b>3</b> Anh văn
<b>4</b> Thể dục 2 Tap hop hang doc, dong hang
<b>5</b>
<b>1</b> Luyện từ & câu 2 Luyện tập về từ đồng nghĩa
<b>2</b> Tập làm văn 2 Luyện tập tả cảnh
<b>3</b> Toán 5 Phân số thập phân
<b>4</b> Sinh hoat llớp . 1
<b>Tiết 1: </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
<b> - Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.</b>
- Hiểu nội dung của bức thư: <i>Bác Hồ khuyên HS chăm học,biết nghe lời thầy, yêu bạn .</i>
- Học thuộc đoạn : “<i>Sau 80 năm … công học tập của các em” </i>. Trả lời được các câu hỏi 1,
2, 3. Biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- HS thể hiện sự biết ơn, kính trọng Bác Hồ, quyết tâm học tốt
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu văn cần rèn đọc
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: Kiểm tra SGK </b>
- Giới thiệu chủ điểm trong tháng
- Học sinh lắng nghe
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Giáo viên giới thiệu chủ điểm mở đầu sách - Học sinh xem các ảnh minh họa chủ điểm
- “Thư gửi các học sinh” của Bác Hồ là bức thư
Bác gửi học sinh cả nước nhân ngày khai giảng
đầu tiên, khi nước ta giành được độc lập sau 80
năm bị thực dân Pháp đơ hộ. Thư của Bác nói gì
về trách nhiệm của học sinh Việt Nam với đất
nước, thể hiện niềm hi vọng của Bác vào những
chủ nhân tương lai của đất nước như thế nào?
Đọc thư các em sẽ hiểu rõ điều ấy.
- Học sinh lắng nghe
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b> - Hoạt động lớp
- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn từng
đoạn. - Học sinh gạch dưới từ có âm tr - s
- Sửa lỗi đọc cho học sinh. - Lần lượt học sinh đọc từ câu
- Dự kiến: “tr - s”
<b></b> Giáo viên đọc toàn bài, nêu xuất xứ.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b>
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 - 1 học sinh đọc đoạn 1: “Từ đầu... vậy các
em nghĩ sao?”
- Giaùo viên hỏi:
+ Ngày khai trường 9/1945 có gì đặc biệt so với
những ngày khai trường khác?
- Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước
VNDCCH, ngày khai trường đầu tiên sau
khi nước ta giành được độc lập sau 80 năm
làm nô lệ cho thực dân Pháp.
<b></b> Giáo viên chốt lại - ghi bảng từ khó.
- Giải nghĩa từ: “Nước Việt Nam Dân chủ Cộng
hịa”
- Học sinh lắng nghe.
mà Bác đã nói trong thư là gì? - Học sinh lần lượt trả lời
- Dự kiến (chấm dứt chiến tranh - CM tháng
8 thành cơng...)
<b></b> Giáo viên chốt lại - Thảo luận nhóm đôi
- u cầu học sinh nêu ý đoạn 1
<b></b> Giáo viên chốt lại
- u cầu học sinh đọc đoạn 1 - Học sinh nêu cách đọc đoạn 1
- Giáo viên ghi bảng giọng đọc - Giọng đọc - Nhấn mạnh từ
- Đọc lên giọng ở câu hỏi
- Lần lượt học sinh đọc đoạn 1
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 - Học sinh đọc đoạn 2 : Phần còn lại
- Giáo viên hỏi:
+ Sau CM tháng 8, nhiệm vụ của tồn dân là gì? - Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên đã để lại,
làm cho nước ta theo kịp các nước khác trên
hoàn cầu.
- Giải nghĩa: Sau 80 năm giời nô lệ, cơ đồ, hồn
cầu. - Học sinh lắng nghe
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào đối với
cơng cuộc kiến thiết đất nước?
- Học sinh phải học tập để lớn lên thực hiện
<b></b> Giáo viên chốt lại
- u cầu học sinh nêu ý đoạn 2
- Rèn đọc diễn cảm và thuộc đoạn 2 - Học sinh tự nêu theo ý độc lập (Dự kiến:Học tập tốt, bảo vệ đất nước)
<b></b> Giáo viên chốt lại đọc mẫu đoạn 2 - Học sinh nêu giọng đọc đoạn 2 - nhấn
mạnh từ - ngắt câu
- Lần lượt học sinh đọc câu - đoạn (dự kiến
10 học sinh)
<b>* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
_GV hướng dẫn HS cả lớp luyện đọc diễn cảm
một đoạn thư (đoạn 2) - 2, 3 học sinh
- Yêu cầu học sinh đọc diễn cảm đoạn thư theo
cặp - Nhận xét cách đọc
- GV theo dõi , uốn nắn - 4, 5 học sinh thi đọc diễn cảm
_GV nhận xét - HS nhận xét cách đọc của bạn
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính - Các nhóm thảo luận, 1 thư ký ghi
- Ghi bảng - Đại diện nhóm đọc
- Dự kiến: Bác thương học sinh - rất quan
tâm - nhắc nhở nhiều điều <sub></sub> thương Bác
<b>* Hoạt động 4: Hướng dẫn HS học thuộc lòng </b> _HS nhẩm học thuộc câu văn đã chỉ định
HTL
<b>* Hoạt động 5: Củng cố – dặn dị</b>
- Đọc thư của Bác em có suy nghĩ gì?
- Thi đua 2 dãy: Chọn đọc diễn cảm 1 đoạn em
thích nhất
<b></b> Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Học thuộc đoạn 2
- Đọc diễn cảm lại bài
- Chuẩn bị: “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Nhận xét tiết học
<b></b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Nghe và viết đúng bài chính tả. Khơng mắc q 5 lỗi trong bài.
- Trình bày đúng bài thơ lục bát. Tìm được tiếng thích hợp với ơ trống theo u cầu của BT
( BT2); thực hiện đúng BT3.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: </b>
- Kiểm tra SGK, vở HS
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Chính tả nghe viết
<b>* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe - viết </b>
- Giáo viên đọc tồn bài chính tả ở SGK - Học sinh nghe
- Giáo viên nhắc học sinh cách trình bày bài viết
theo thể thơ lục bát - Học sinh nghe và đọc thầm lại bài chínhtả
- Giáo viên hướng dẫn học sinh những từ ngữ khó
(danh từ riêng)
- Học sinh gạch dưới những từ ngữ khó
_Dự kiến :<i>mênh mơng, biển lúa , dập dờn </i>
- Học sinh ghi bảng con
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học sinh viết,
mỗi dòng đọc 1-2 lượt - Học sinh viết bài
- Giáo viên nhắc nhở tư thế ngồi viết của học sinh
- Giáo viên đọc tồn bộ bài chính tả - Học sinh dò lại bài
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi vở dò lỗi cho nhau
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
<b> Bài 2</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu
- Hoïc sinh laøm baøi
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập - Học sinh lên bảng sửa bài thi tiếp sức
nhóm
- Giáo viên nhận xét - 1, 2 học sinh đọc lại
<b> Bài 3</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu đề
- Học sinh làm bài cá nhân
- Học sinh sửa bài trên bảng
- Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét
ng/ ngh, g/ gh, c/ k
<b>* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị:</b>
- Nhắc lại quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k - Học sinh nhẩm học thuộc quy tắc
- Học thuộc bảng quy tắc ng/ ngh, g/ gh, c/ k . GV
chốt
- Chuẩn bị: cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học
<b>*********************************************</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
-- Ơn tập củng cố cách viết thương, viết số tự nhiên dưới dạng phân số
- Biết đọc, biết viết phân số; biết biểu diễn một phép chia số tự nhiên khác 0 và viết một
số tự nhiên dưới dạng phân số.
- Giáo dục học sinh u thích học tốn, rèn tính cẩn thận, chính xác
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
-Giáo viên: Chuẩn bị 4 tấm bìa
-Học sinh: Các tấm bìa như hình vẽ trong SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: Kiểm tra SGK - bảng con </b>
- Nêu cách học bộ mơn tốn 5
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Hôm nay chúng ta học ôn tập khái niệm phân
số
- Từng học sinh chuẩn bị 4 tấm bìa (SGK)
<b>4. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>* Hoạt động 1: </b>
- Tổ chức cho học sinh ôn tập
- Yêu cầu từng học sinh quan sát từng tấm bìa và
nêu:
<b></b> Tên gọi phân số
<b></b> Viết phân số
<b></b> Đọc phân số
- Lần lượt học sinh nêu phân số, viết, đọc (lên
- Vài học sinh nhắc lại cách đọc
- Làm tương tự với ba tấm bìa cịn lại
- Vài học sinh đọc các phân số vừa hình
thành
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh - Từng học sinh thực hiện với các phân số:
2
3<i>;</i>
5
10 <i>;</i>
3
4<i>;</i>
40
100
- Yêu cầu học sinh viết phép chia sau đây dưới
dạng phân số: 2:3 ; 4:5 ; 12:10
- Phaân số tạo thành còn gọi là gì của phép chia
2:3? - Phân số
2
2:3.
- Giáo viên chốt lại chú ý 1 (SGK)
- u cầu học sinh viết thành phân số với các số:
4 ; 15 ; 14 ; 65. - Từng học sinh viết phân số: 4
5 là kết quả của 4:5
12
10 là kết quả của 12:10
- Mọi số tự nhiên viết thành phân số có mẫu số
là gì? - ... mẫu số là 1<sub>- (ghi bảng) </sub> 4
1<i>;</i>
15
1 <i>;</i>
14
1
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 1. - Từng học sinh viết phân số:
1
1<i>;</i>
9
9<i>;</i>
17
17 <i>;</i>.. .
- Số 1 viết thành phân số có đặc điểm như thế
nào?
- ... tử số bằng mẫu số và khác 0.
- Nêu VD: 4<sub>4</sub><i>;</i>5
5<i>;</i>
12
12
- Yêu cầu học sinh viết thành phân số với số 0. - Từng học sinh viết phân số:
0
9<i>;</i>
0
5<i>;</i>
0
45 ;...
- Số 0 viết thành phân số, phân số có đặc điểm
gì? (ghi bảng)
<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b>
- Hướng học sinh làm bài tập 1,2,3,4
- Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập. - Từng học sinh làm bài vào vở bài tập.
- Lần lượt sửa từng bài tập.
- Đại diện mỗi tổ làm bài trên bảng (nhanh,
đúng).
- Tổ chức thi đua:
- 1=. .. .
17 =
8
. . ..=
100
.. . ..
- 0=.. ..
99 =
.. . ..
100 =
0
.. . .
- 99=.. ..
.. .. <i>;</i>36=
.. . .
.. . .
- 0=.. ..
.. .. <i>;</i>1=
. . ..
. . ..<i>;</i>5
.. . .
.. . .
- 6 :8=.. ..
.. ..
- Thi đua ai giải nhanh bài tập giáo viên ghi
sẵn ở bảng phụ.
- Nhận xét cách đọc
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Làm bài nhà
- Chuẩn bị: Ôn tập “Tính chất cơ bản của phân
số”
- Nhận xét tiết học
<b></b>
<b>Tiết 1: </b> <b> Phân môn: Luyện từ và câu</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Cung cấp cho HS bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần
giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn tồn và từ đồng nghĩa khơng hồn tồn.
<i>( ND Ghi nhớ).</i>
- Tìm được từ đồng nghĩa hồn tồn theo u cầu BT1, BT2 ( 2 trong số 3 từ); đặt câu được
với một cặp từ đồng nghĩa, theo mẫu ( BT3).
- Thể hiện thái độ lễ phép khi lựa chọn và sử dụng từ đồng nghĩa để giao tiếp với người
lớn.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1 và ví dụ 2.
- Học sinh: Bút dạ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: </b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
<i>Bài luyện từ và câu: “Từ đồng nghĩa sẽ</i>
<i>giúp các em hiểu khái niệm ban đầu về từ</i>
<i>đồng nghĩa, các dạng từ đồng nghĩa và</i>
<i>biết vận dụng để làm bài tập”. </i>
- Học sinh nghe
<b>* Hoạt động 1: Nhận xét, ví dụ</b> - Hoạt động cá nhân, lớp, nhóm
- Yêu cầu học sinh đọc và phân tích ví dụ. - Học sinh lần lượt đọc yêu cầu bài 1
<b></b> Giáo viên chốt lại nghĩa của các từ
giống nhau. - Xác định từ in đậm : xây dựng, kiến thiết, vàngxuộm, vàng hoe, vàng lịm
<b>Những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần</b>
<b>giống nhau gọi là từ đồng nghĩa. </b>
- So sánh nghĩa các từ in đậm đoạn a - đoạn b.
- Hỏi: Thế nào là từ đồng nghĩa?
<b></b> Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 1)
- u cầu học sinh đọc câu 2.
- Cùng chỉ một sự vật, một trạng thái, một tính chất.
- Nêu VD
- Học sinh lần lượt đọc
- Học sinh thực hiện vở nháp
- Nêu ý kiến
- Lớp nhận xét
- Dự kiến: VD a có thể thay thế cho nhau vì nghĩa
các từ ấy giống nhau hồn tồn . VD b khơng thể
thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng khơng giống
nhau hồn toàn:
+ Vàng xuộm: chỉ màu vàng đậm của lúa chín
+ Vàng hoe: chỉ màu vàng nhạt, tươi, ánh lên
+ vàng lịm : chỉ màu vàng của lúa chín, gợi cảm
giác rất ngọt
<b></b> Giáo viên chốt lại (ghi bảng phần 2) - Nêu ví dụ: từ đồng nghĩa hồn tồn và từ đồng
nghĩa khơng hồn tồn.
- Tổ chức cho các nhóm thi đua.
<b>* Hoạt động 2: Hình thành ghi nhớ </b> - Hoạt động lớp
<b>* Hoạt động 3: Phần luyện tập</b> - Hoạt động cá nhân, lớp
<b></b> Bài 1: Yêu cầu học sinh đọc những từ
in đậm có trong đoạn văn ( bảng phụ)
_GV chốt lại
- “<i><b>nước nhà- hồn cầu -non sông-năm châu</b></i>”
- Học sinh làm bài cá nhân
- 2 - 4 học sinh lên bảng gạch từ đồng nghĩa +
nước nhà – non sơng
+ hồn cầu – năm châu
<b></b> Bài 2: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
baøi 2.
- 1, 2 học sinh đọc
- Học sinh làm bài cá nhân và sửa bài
- Giáo viên chốt lại và tuyên dương tổ
nêu đúng nhất
- Các tổ thi đua nêu kết quả bài tập
<b></b> Bài 3: Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu
baøi 3
- 1, 2 học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên thu bài, chấm
<b>* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dị: </b> - Hoạt động nhóm, lớp
- Tìm từ đồng nghĩa với từ: xanh, trắng,
đỏ, đen - Các nhóm thi đua tìm từ đồng nghĩa
- Tuyên dương khen ngợi - Cử đại diện lên bảng
- Chuẩn bị: “Luyện từ đồng nghĩa”
- Nhận xét tiết học
**************************************************
<b>Môn: Khoa học</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Cung cấp cho HS nhận biết mọi người đều do bố , mẹ sinh ra và có những đặc điểm
giống với bố mẹ của mình.
- Nêu được ý nghĩa của sự sinh sản ở người.GDKN- Phân tích và đối chiếu các đặc điểm
của bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau .
- Giáo dục học sinh yêu thích khoa học.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Bộ phiếu dùng cho trị chơi “Bé là con ai?” (đủ dùng theo nhóm)
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: </b>
- Kiểm tra SGK, đồ dùng môn học.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
Sự sinh sản - Học sinh lắng nghe
<b>* Hoạt động 1: Trò chơi: “Bé là con ai?”</b> - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
HS và yêu cầu mỗi cặp HS vẽ 1 em bé hay 1 bà
mẹ, 1 ơng bố của em bé đó.
nào đó để vẽ, sao cho mọi người nhìn vào hai
hình có thể nhận ra đó là hai mẹ con hoặc hai
bố con <sub></sub> HS thực hành vẽ.
- GV thu tất cả các phiếu đã vẽ hình lại, tráo
đều để HS chơi.
- Bước 1: GV phổ biến cách chơi. - Học sinh lắng nghe
<b></b> Mỗi HS được phát một phiếu, nếu HS nhận
được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố
hoặc mẹ của em bé. Ngược lại, ai có phiếu bố
hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
<b></b> Ai tìm được bố hoặc mẹ mình nhanh (trước
thời gian quy định) là thắng, những ai hết thời
- Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi - HS nhận phiếu, tham gia trò chơi
- Bước 3: Kết thúc trò chơi, tuyên dương đội
thaéng.
- HS laéng nghe
<b></b> GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em
bé? - Dựa vào những đặc điểm giống với bố, mẹcủa mình.
- Qua trị chơi, các em rút ra điều gì? - Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và đều có
những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
- GV chốt - ghi bảng: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ
sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ
của mình .
<b>* Hoạt động 2: Làm việc với SGK </b> - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Bước 1: GV hướng dẫn - Học sinh lắng nghe
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2, 3 trang 5 trong
SGK và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong
hình.
- HS quan sát hình 1, 2, 3
- Đọc các trao đổi giữa các nhân vật trong
hình.
<b></b> Liên hệ đến gia đình mình - HS tự liên hệ
- Bước 2: Làm việc theo cặp - HS làm việc theo hướng dẫn của GV
- Bước 3: Báo cáo kết quả - Đại diện các nhóm lên trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
<b></b> u cầu HS thảo luận để tìm ra ý nghĩa của
sự sinh sản.
- HS thảo luận theo 2 câu hỏi + trả lời:
<b></b> Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với
mỗi gia đình, dòng họ ?
<b></b> Điều gì có thể xảy ra nếu con người khơng
có khả năng sinh sản?
- GV chốt ý và ghi: <i>Nhờ có sự sinh sản mà các</i>
<i>thế hệ trong mỗi gia đình, dịng họ được duy trì</i>
<i>kế tiếp nhau .</i>
- Học sinh nhắc lại
thành viên khác trong gia đình.
- GV đánh giá và liên hệ giáo dục.
- Chuẩn bị: Nam hay nữ ?
- Nhận xét tiết học
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Học sinh lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới
học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện .GDKN- Tự nhận thức, sác định giá trị, KN ra quyết
định.-GDBĐ-( liên hệ )
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Các bài hát chủ đề “Trường em” + Mi-crô không dây để chơi trị chơi “Phóng
viên” + giấy trắng + bút màu + các truyện tấm gương về học sinh lớp 5 gương mẫu.
- Học sinh: SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: Kiểm tra SGK</b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Em là học sinh lớp 5
<b>* Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận </b>
- Yêu cầu học sinh quan sát từng bức tranh
trong SGK trang 3 - 4 và trả lời các câu hỏi.
- HS thảo luận nhóm đôi
- Tranh vẽ gì? - 1) Cơ giáo đang chúc mừng các bạn học sinh
lên lớp 5.
- 2) Bạn học sinh lớp 5 chăm chỉ trong học tập
và được bố khen.
- Em nghĩ gì khi xem các tranh trên? - Em cảm thấy rất vui và tự hào.
- HS lớp 5 có gì khác so với các học sinh các
lớp dưới? - Lớp 5 là lớp lớn nhất trường.
- Theo em chúng ta cần làm gì để xứng đáng
là học sinh lớp 5? Vì sao?
- HS trả lời
GV kết luận -> Năm nay em đã lên lớp Năm,
lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải
gương mẫu về mọi mặt để cho các em HS các
khối lớp khác học tập .
* Hoạt động 2: Thực hành
- Nêu yêu cầu bài tập 1 - Cá nhân suy nghó vaø laøm baøi.
- Học sinh trao đổi kết quả tự nhận thức về
mình với bạn ngồi bên cạnh.
GV kết luận ->Các điểm (a), (b), (c), (d), (e)
là nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần
phải thực hiện. Bây giờ chúng ta hãy tự liên
hệ xem đã làm được những gì; những gì cần
cố gắng hơn .
<b>* Hoạt động 3:Tự liên hệ (BT 2)</b>
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ
- GV mời một số em tự liên hệ trước lớp
_ Thaûo luận nhóm đôi
_ HS tự suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của
mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của
HS lớp 5
<b>* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dị: Chơi trị chơi “Phóng viên” </b>
là phóng viên (Báo KQ hay NĐ) để phỏng
vấn các học sinh trong lớp về một số câu hỏi
có liên quan đến chủ đề bài học.
- Theo bạn, học sinh lớp Năm cần phải làm gì ?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi là học sinh lớp
Năm?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong
chương trình “Rèn luyện đội viên”?
- Dự kiến các câu hỏi của học sinh - Hãy nêu những điểm bạn thấy còn cần phải
cố gắng để xứng đáng là học sinh lớp Năm.
- Bạn hãy hát 1 bài hát hoặc đọc 1 bài thơ về
chủ đề “Trường em”
- Nhận xét và kết luận. - Giáo viên đọc ghi nhớ trong SGK
- Lập kế hoạch phấn đấu của bản thân trong
năm học này.
- Sưu tầm các bài thơ, bài hát về chủ đề
“Trường em”.
- Sưu tầm các bài báo, các tấm gương về học
sinh lớp 5 gương mẫu
- Vẽ tranh về chủ đề “Trường em”
<b></b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Củng cố tính chất cơ bản của phân số.
- Biết tính chất cơ bản của phân số, vận dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn và
quy đồng mẫu số các phân số. ( trường hợp đơn giản ).
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, say mê học tốn.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: Ôn khái niệm về phân soá</b>
- Kiểm tra lý thuyết kết hợp làm 2 bài tập - 2 học sinh
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1: Luyện tập</b> - Hoạt động lớp
- Hướng dẫn học sinh ôn tập: - Học sinh nêu nhận xét ý 1 (SGK)
2. Tìm phân số bằng với phân số 15
18 - Học sinh nêu nhận xét ý 2 (SGK)- Lần lượt học sinh nêu tồn bộ tính chất cơ
bản của phân số.
- Giáo viên ghi bảng. - Học sinh làm bài
<b></b> Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số. - Học sinh nêu phân số vừa rút gọn 3
4
(Lưu ý cách áp dụng bằng tính chia)
<b></b> Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy
rút gọn phân số sau: 90
120
- Tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn
bằng phân số đã cho.
- Yêu cầu học sinh nhận xét về tử số và mẫu số
của phân số mới.
- ... phân số 3 khơng cịn rút gọn được
4
nữa nên gọi là phân số tối giản.
<b>* Hoạt động 2: Thực hành </b>
<b></b> Bài 1: Rút gọn phân số - Học sinh làm bài - sửa bài
- Trao đổi ý kiến để tìm cách rút gọn nhanh
nhất.
<b></b> Áp dụng tính chất cơ bản của phân số em hãy
quy đồng mẫu số các phân số sau: <sub>5</sub>2 và 4<sub>7</sub>
- Quy đồng mẫu số các phân số là làm việc gì? - ... làm cho mẫu số các phân số giống nhau.
- Nêu MSC : 35
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
- 14<sub>35</sub> và 20<sub>35</sub>
- Học sinh làm ví dụ 2
- Nêu cách tìm MSC (trao đổi ý kiến để tìm
MSC bé nhất)
- Nêu cách quy đồng
- Nêu kết luận ta có
- Học sinh làm bảng con
- Sửa bài
<b></b> Bài 2: Quy đồng mẫu số - Học sinh làm VBT
- 2 HS lên bảng thi đua sửa bài
<b>5. Củng cố - dặn dò: </b>
- Chuẩn bị: Oân tập :So sánh haiphân số
- Học sinh chuẩn bị xem bài trước ở nhà.
<b></b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Cung cấp cho HS Trương Định là tấm gương tiêu biểu của phong trào chống thực dân
Pháp xâm lược ở Nam Kì.
- Học sinh biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược , Trương Định là thủ lĩnh nnooix
tiếng của phong trào chống pháp ở Nam Kì. Nêu được các sự kiện chủ yếu vềTrương
Định : Không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống pháp.
- Giáo dục học sinh biết cảm phục và học tập tinh thần xả thân vì nước của Trương Định.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Bản đồ hành chính Việt Nam - Hình ảnh SGK/4
- Học sinh: SGK và tư liệu về Trương Định
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: Kiểm tra SGK + ĐDHT </b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
“Bình Tây Đại Ngun Sối” Trương Định.
<b>* Hoạt động 1: </b>
Hồn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến
dưới sự chỉ huy của Trương Định
- Hoạt động lớp
- GV treo bản đồ + trình bày nội dung. - HS quan sát bản đồ
- Sáng 1/9/ 1858 , thực dân Pháp nổ súng tấn
công Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược nước ta.
Tại đây, quân Pháp đã vấp phải sự chống trả
quyết liệt nên chúng không thực hiện được kế
hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
- Năm sau, thực dân Pháp phải chuyển hướng,
đánh vào GĐ. Nhân dân Nam Kì khắp nơi đứng
lên chống Pháp, đáng chú ý nhất là phong trào
kháng chiến dưới sự chỉ huy của Trương Định.
<b>* Hoạt động 2: Thảo luận, hỏi đáp, giảng giải </b> - Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân
- Thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian
naøo? - Ngaøy 1/9/1858
- Năm 1862 xảy ra sự kiện gì? - Triều đình kí hịa ước cắt 3 tỉnh miền Đơng
Nam Kì cho thực dân Pháp, lệnh cho Trương
Định phải giải tán lực lượng kháng chiến
của nhân dân và đi An Giang nhậm chức
lãnh binh.
- GV nhận xét + giới thiệu thêm về Trương
Định
- GV chuyển ý, chia lớp thành 3 nhóm tìm hiểu
nội dung sau:
- Mỗi nhóm bốc thăm và giải quyết 1 yêu
cầu.
+ Điều gì khiến Trương Định lại băn khoăn, lo
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và
dân chúng đã làm gì?
- Trước những băn khoăn đó, nghĩa qn và
dân chúng đã suy tơn ơng làm “Bình Tây
Đại Ngun Sối”.
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lịng tin yêu
của nhân dân? - Để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân,Trương Định không tuân lệnh vua, ở lại
cùng nhân dân chống giặc Pháp.
- Các nhóm thảo luận trong 2 phút - Các nhóm thảo luận -> Nhómtrưởng đại
diện nhóm trình bày kết quả thảo luận ->
HS nhận xét.
- GV nhận xét + chốt từng yêu cầu.
- GV giáo dục học sinh:
- Em học tập được điều gì ở Trương Định? - HS nêu
-> Rút ra ghi nhớ. - HS đọc ghi nhớ SGK/4
<b>* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị: </b> - Hoạt động lớp, cá nhân
- Em có suy nghĩ như thế nào trước việc TĐ
quyết tâm ở lại cùng nhân dân? - HS trả lời
- Học ghi nhớ
- Chuẩn bị: “Nguyễn Trường Tộ mong muốn đổi
mới đất nước”
- Nhận xét tiết học
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Cung cấp cho HS hiểu nội dung : Bức tranh làng quê ngày mùa thật đẹp. ( trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng cảu cảnh
vật.
- Giáo dục HS tình yêu quê hương, đất nước, tự hào là người Việt Nam.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Tranh vẽ cảnh cánh đồng lúa chín - bảng phụ
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: </b>
- GV kiểm tra 2, 3 HS đọc thuộc lòng 1 đoạn
văn (để xác định), trả lời 1, 2 câu hỏi về nội
dung thư.
<b></b> Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc thuộc lòng đoạn 2 - học sinh
đặt câu hỏi - học sinh trả lời.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1: Luyện đọc </b>
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp nối nhau theo từng
- Hướng dẫn học sinh phát âm. - Học sinh đọc từ câu có âm s - x
- Giáo viên đọc diễn cảm tồn bài.
<b>* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài</b>
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm cho câu hỏi
1: Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng
và từ chỉ màu vàng đó?
- Các nhóm đọc lướt bài
- Cử một thư ký ghi
- Đại diện nhóm nêu lên - Các nhóm thi đua:
lúa vàng xuộm; nắng vàng hoe; xoan
-vàng lịm; là mít - -vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn
héo - vàng tươi; quả chuối - chín vàng; tàu là
chuối - vàng ối; bụi mía - vàng xong; rơm,
thóc - vàng giịn; gà chó - vàng mượt; mái nhà
rơm - vàng mới; tất cả - một màu vàng trù
phú, đầm ấm.
<b></b> Giáo viên chốt laïi
- Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2/ SGK/ 13. - Học sinh lắng nghe.
+ Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và
cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ? _lúa:vàng xuộm vàng xuộm là lúa đã chín ….màu vàng đậm : lúa
<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh lần lượt trả lời và dùng tranh minh
hoïa.
- Yêu cầu học sinh đặt câu hỏi 3/ SGK/ 13. - 2 học sinh đọc yêu cầu của đề - xác định có
2 yêu cầu.
+ Những chi tiết nào nói về thời tiết và con
người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và
sinh động như thế nào ?
- Học sinh lần lượt trả lời: Thời tiết đẹp, thuận
lợi cho việc gặt hái. Con người chăm chỉ, mải
miết, say mê lao động. Những chi tiết về thời
tiết làm cho bức tranh làng quê thêm vẻ đẹp
hoàn hảo. Những chi tiết về hoạt động của
con người ngày mùa làm bức tranh quê không
phải bức tranh tĩnh vật mà là bức tranh lao
động rất sống động.
<b></b> Giáo viên chốt lại
- u cầu học sinh đọc câu hỏi 4/ SGK/ 13: Bài
văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê
hương ?
- Học sinh trả lời: Dự kiến (yêu quê hương,
tình yêu của người viết đối với cảnh - yêu
thiên nhiên)
<b></b> Giaùo viên chốt lại
- Yêu cầu học sinh nêu nội dung chính của bài. - 6 nhóm làm việc, thư ký ghi lại và nêu.
<b></b> Giáo viên chốt lại - Ghi bảng - Lần lượt học sinh đọc lại
<b>* Hoạt động 3: Đọc diễn cảm </b>
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn, mỗi đoạn
nêu lên cách đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc theo đoạn và nêu cáchđọc diễn cảm cả đoạn.
- Nêu giọng đọc và nhấn mạnh từ gợi tả
<b></b> Giáo viên đọc diễn cảm mẫu đoạn 2 và 3 - Học sinh lần lượt đọc diễn cảm
- Học sinh thi đua đọc diễn cảm đoạn 2, 3 và
cả bài.
<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm
<b>* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dị: </b>
+ Bài văn trên em thích nhất là cảnh nào ? Hãy
đọc đoạn tả cảnh vật đó.
GD :Yêu đất nước , quê hương - HS lắng nghe
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
- Tiếp tục rèn đọc cho tốt hơn, diễn cảm hơn
- Chuẩn bị: “Nghìn năm văn hiến”
- Nhận xét tiết học
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Giúp học sinh nhớ lại về cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số và khác mẫu số
- Biết cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số, khác mẫu số. Biết sắp xếp ba phân số theo
thứ tự .
- Giúp học sinh u thích học tốn, cẩn thận khi làm bài.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Phấn màu, bảng phụ.
- Học sinh: Vở bài tập, bảng con, SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Baøi cũ: Tính chất cơ bản phân số</b> - 2 học sinh
- GV kiểm tra - Học sinh sửa bài 1, 2, 3 (SGK)
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: So sánh hai phân số</b>
<b>* Hoạt động 1:Thực hành </b>
- Hướng dẫn học sinh ơn tập - Học sinh làm bài
<b> Bài 1</b> - Học sinh làm bài 1
Chú ý <sub>28</sub>9 và <sub>21</sub>8 - Học sinh sửa bài
(7 x 4) (7 x 3)
MSC: 7 x 4 x 3
- Cho học sinh trao đổi ý kiến với cách quy
đồng hai phân số trên
<b> Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề</b>
bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
<b></b> Giáo viên yêu cầu vài học sinh nhắc lại (3 học
sinh) - Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
<b>* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị:</b>
<b></b> Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu
của HS, GV sửa lại chính xác)
<b></b> Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
<b>5. Tổng kết - dặn dò</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Cung cấp cho HS ý nghĩa câu chuyện: <i>Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lịng u nước, dũng</i>
<i>cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.</i>
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể lại được câu chuyện và hiểu ý nghĩa
câu chuyện.
- Giáo dục học sinh lòng yêu nước, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Tranh minh họa cho truyện (tranh phóng to)
- Hoïc sinh: SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: Kiểm tra SGK </b>
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Hôm nay các em sẽ tập kể lại câu chuyện về
anh “Lý Tự Trọng”.
<b>* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài</b>
- GV kể chuyện ( 2 hoặc 3 lần) - Học sinh lắng nghe và quan sát tranh
-Nhấn giọng những từ ngữ đặc biệt _Giải nghĩa
một số từ khó
Sáng dạ - Mít tinh - Luật sư - Thành niên - Quốc
tế ca
<b>* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể </b>
a) Yêu cầu 1 - 1 học sinh đọc u cầu
- Học sinh tìm cho mỗi tranh 1, 2 câu thuyết
minh
- Học sinh nêu lời thuyết minh cho 6 tranh.
- GV nhận xét treo bảng phụ: lời thuyết minh
cho 6 tranh
- Cả lớp nhận xét
b) Yêu cầu 2 - Học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện dựa vào
tranh và lời thuyết minh của tranh.
- Cả lớp nhận xét
- GV lưu ý học sinh: khi thay lời nhân vật thì
vào phần mở bài các em phải giới thiệu ngay
nhân vật em sẽ nhập vai.
- Học sinh khá giỏi có thể dùng thay lời nhân
vật để kể.
- GV nhận xét.
<b>* Hoạt động 3: Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện</b>
- Nhóm trưởng phân các bạn tìm ý nghĩa rồi
- GV nhận xét chốt lại. - Các nhóm khác nhận xét.
<i><b>Người anh hùng dám qn mình vì đồng đội,</b></i>
<i><b>hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Là thanh</b></i>
<i><b>niên phải có lý tưởng. </b></i>
<b>Củng cố: </b>
- Bình chọn bạn kể chuyện hay nhất. - Mỗi dãy chọn ra 1 bạn kể chuyện -> lớp
nhận xét chọn bạn kể hay nhất.
<b>5. Củng cố - dặn dò :</b>
- Về nhà tập kể lại chuyện.
- Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc: “Về
các anh hùng, danh nhân của đất nước”.
- Nhận xét tiết học
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Cung cấp cho HS sự hiểu biết về nam hay nữ.
- Học sinh nhận ra sự cần thiết phải thay đổi một số quan niệm xã hội về nam hay nữ .
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Hình vẽ trong sách giáo khoa
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: </b>
- Nêu ý nghĩa về sự sinh sản ở người ? - Học sinh trả lời: <i>Nhờ có khả năng sinh sản</i>
<i>mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dịng họ được</i>
<i>duy trì kế tiếp nhau .</i>
- Giáo viên treo ảnh và yêu cầu học sinh nêu
đặc điểm giống nhau giữa đứa trẻ với bố mẹ.
Em rút ra được gì ?
- Học sinh nêu điểm giống nhau
- Tất cả mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và
đều có những đặc điểm giống với bố mẹ mình
<b></b> Giáo viện cho học sinh nhận xét, Giáo
viên, nhận xét
- Học sinh lắng nghe
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Nam hay nữ ?
<b>* Hoạt động 1: Làm việc với SGK</b>
<b> Bước 1: Làm việc theo cặp</b>
- Giáo viên yêu cầu 2 học sinh ngồi cạnh nhau
cùng quan sát các hình ở trang 6 SGK và trả
lời các câu hỏi 1,2,3
- 2 học sinh cạnh nhau cùng quan sát các hình
ở trang 6 SGK và thảo luận trả lời các câu hỏi
- Nêu những điểm giống nhau và khác nhau
giữa bạn trai và bạn gái ?
- Khi một em bé mới sinh dựa vào cơ quan nào
của cơ thể để biết đó là bé trai hay bé gái ?
<b></b> Giáo viên chốt: Ngoài những đặc điểm
chung, giữa nam và nữ có sự khác biệt, trong
đó có sự khác nhau cơ bản về cấu tạo và chức
năng của cơ quan sinh dục. Khi còn nhỏ, bé
trai, bé gái chưa có sự khác biệt rõ rệt về
ngoại hình ngồi cấu tạo của cơ quan sinh dục
- Hoạt động nhóm, lớp
<b> Bứơc 1:</b>
- Giáo viên phát cho mỗi các tấm phiếu ( S 8)
và hướng dẫn cách chơi - Học sinh nhận phiếu
<b></b> Liệt kê về các đặc điểm: cấu tạo cơ thể,
tính cách, nghề nghiệp của nữ và nam (mỗi
đặc điểm ghi vào một phiếu) theo cách hiểu
của bạn
- Học sinh làm việc theo nhóm
<b>- Những đặc điểm chỉ nữ có:</b>
- Mang thai
- Kiên nhẫn
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con ….
<b>- Đặc điểm hoặc nghề nghiệp có cả ở nam </b>
<b>và nữ:</b>
- Thư kí
- Giám đốc
- Chăm sóc con …..
<b>-Những đặc điểm chỉ nam có: </b>
- Mạnh mẽ
- Cơ quan sinh dục tạo ra tinh trùng
…..
<b></b> Gắn các tấm phiếu đó vào bảng được kẻ
theo mẫu (theo nhóm)
- Học sinh gắn vào bảng được kẻ sẵn (theo
từng nhóm)
<b> Bước 2: Hoạt động cả lớp </b>
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm báo cáo,
trình bày kết quả
_Lần lượt từng nhóm giải thích cách sắp xếp
_Cả lớp cùng chất vấn và đánh giá
_GV đánh , kết luận và tuyên dương nhóm
thắng cuộc .
<b>* Hoạt động 3: Thảo luận một số quan niệm xã hội về nam và nữ </b>
<b> Bước 1: Làm việc theo nhóm</b>
_ GV yêu cầu các nhóm thảo luận
1. Bạn có đồng ý với những câu dưới đây
khơng ? Hãy giải thích tại sao ?
a) Cơng việc nội trợ là của phụ nữ.
b) Đàn ông là người kiếm tiền ni cả gia
đình .
c) Con gái nên học nữ công gia chánh,
con trai nên học kĩ thuật .
2. Trong gia đình, những yêu cầu hay cư
xử của cha mẹ với con trai và con gái
có khác nhau khơng và khác nhau như
thế nào ? Như vậy có hợp lí khơng ?
3. Liên hệ trong lớp mình có sự phân biệt
đối xử giữa HS nam và HS nữ không ?
Như vậy có hợp lí khơng ?
4. Tại sao không nên phân biệt đối xử
giữa nam và nữ ?
<b> Bước 2: Làm việc cả lớp</b> _Từng nhóm báo cáo kết quả
_GV kết luận : Quan niệm xã hội về nam và
nữ có thể thay đổi. Mỗi HS đều có thể góp
phần tạo nên sự thay đổi này bằng cách bày tỏ
suy nghĩ và thể hiện bằng hành động ngay từ
trong gia đình, trong lớp học của mình .
<b>5. Củng cố - dặn dò </b>
- Xem lại nội dung bài
- Chuẩn bị: “Cơ thể chúng ta được hình thành
như thế nào ?”
- Nhận xét tiết học
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Cung cấp cho HS vị trí, giới hạn, hình dạng, diện tích nước Việt Nam và hiểu được những
thuận lợi về vị trí lãnh thổ nước ta.
- Mơ tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam. Ghi nhớ diện tích phần đất liền
khoảng : 330. 000 km2<sub>. Chỉ phần đất liêng Việt Nam trên bản đồ ( lược đồ). </sub>
GDBD-(Mức độ bộ phận )
- Tự hào về Tổ quốc.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
+ Bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam. Quả Địa cầu (cho mỗi nhóm)
+ 2 Lược đồ trống (tương tự hình 1 trong SGK)
+ 2 bộ bìa 7 tấm nhỏ ghi: Phú Quốc, Cơn Đảo, Hồng Sa, Trường Sa, Trung Quốc, Lào,
Cam-pu-chia.
- Hoïc sinh: SGK
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: </b>
- Kiểm tra SGK, đồ dùng học tập và hường
dẫn phương pháp học bộ môn
- Học sinh nghe hướng dẫn
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
- Tiết địa lí đầu tiên của lớp 5 sẽ giúp các em
tìm hiẻu những nét sơ lược về vị trí, giới hạn,
hình dạng đất nước thân yêu của chúng ta.
- Học sinh nghe
<b>* Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn</b>
<b> Bước 1: Giáo viên yêu cầu học sinh quan</b>
sát hình 1/ SGK và trả lời vào phiếu học tập.
- Đất nước Việt Nam gồm có những bộ phận
nào ?
- Đất liền, biển, đảo và quần đảo.
- Chỉ vị trí đất liền nước ta trên lược đồ.
- Phần đất liền nước ta giáp với những nước
nào ?
- Trung Quốc, Lào, Cam-pu-chia
- Biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nước ta ?
- đông, nam và tây nam
- Kể tên một số đảo và quần đảo của nước
ta ? - Đảo: Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc, CônĐảo ...
- Quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa
<b></b> Giáo viên chốt ý
<b> Bước 2:</b>
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam
trên bản đồ
+ Học sinh chỉ vị trí Việt Nam trên bản đồ và
trình bày kết quả làm việc trước lớp
+ Giáo viên sửa chữa và giúp học sinh hồn
thiện câu trả lời
<b> Bước 3:</b>
+ Yêu cầu học sinh xác định vị trí Việt Nam
trong quả địa cầu + Học sinh lên bảng chỉ vị trí nước ta trên quảđịa cầu
- Vị trí nước ta có thuận lợi gì cho việc giao
lưu với các nước khác ?
- Vừa gắn vào lcụ địa Châu A vừa có vùng
biển thơng với đại dương nên có nhiều thuận
lợi trong việc giao lưu với các nước bằng
đường bộ và đường biển.
<b></b> Giáo viên chốt ý ( SGV/ 78)
<b>* Hoạt động 2: Hình dạng và diện tích</b>
<b> Bước 1:</b>
+ Tổ chức cho học sinh làm việc theo 6 nhóm + Học sinh thảo luận
<i>- Phần đất liền nước ta có đặc điểm gì ?</i> <i>- Hẹp ngang , chạy dài và có đường bờ biển</i>
<i>cong như chữ S</i>
<i>- Từ bắc vào nam, phần đất liền nước ta dài</i>
<i>bao nhieâu km ?</i> <i>- 1650 km</i>
<i>- Nơi hẹp ngang nhất là bao nhiêu km?</i> <i>- Chưa đầy 50 km</i>
<i>- Diện tích lãnh thổ nước ta khoảng bao nhiêu</i>
<i>km2<sub> ?</sub></i> <i>- 330.000 km</i>
<i>2</i>
- So sánh diện tích nước ta với một số nước có
trong bảng số liệu. +So sánh:S.Campuchia < S.Lào < S.Việt Nam < S.Nhật
< S.Trung Quốc
<b> Bước 2:</b>
+ Giáo viên sửa chữa và giúp hoàn thiện câu
trả lời.
+ Học sinh trình bày
- Nhóm khác bổ sung
<b></b> Giáo viên chốt ý _HS hình thành ghi nhớ
<b>* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò</b>
- Tổ chức trò chơi “Tiếp sức”: Dán 7 bìa vào
lược đồ khung - Học sinh tham gia theo 2 nhóm, mỗi nhóm 7em
- Giáo viên khen thưởng đội thắng cuộc - Học sinh đánh giá, nhận xét
- Chuẩn bị: “Địa hình và khống sản”
- Nhận xét tiết học
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh ( mở bài , thân bài , kết bài )
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài nắng trưa ( mục III).
- Giáo dục HS lịng u thích vẻ đẹp đất nước và say mê sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Bảng phụ ghi phần ghi nhớ cấu tạo của bài văn “Nắng trưa”
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: </b>
- Kiểm tra sách vở.
- Giúp học sinh làm quen phương pháp học tập
bộ môn.
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1: - Phần nhận xét </b>
<b> Bài 1</b> - Học sinh đọc nội dung (yêu cầu và văn bản
“Hồng hơn trên sơng Hương”
- Giải nghĩa từ: + Hồng hơn: Thời gian cuối buổi chiều, mặt
trời lặng ánh sáng yếu ớt và tắt dần.
+ Sông Hương: 1 dòng sông rất nên thơ của
Huế.
- Học sinh đọc bài văn <sub></sub> đọc thầm, đọc lướt.
- Yêu cầu học sinh tìm các phần mở bài, thân
bài, kết bài - Phân đoạn - Nêu nội dung từng đoạn.
- Nêu ý từng đoạn Bài văn có 3 phần:
- Mở bài: Đặc điểm của Huế lúc hồng hơn
- Thân bài: Sự thay đổi màu sắc của sông
Hương và hoạt động của con người bên sông từ
<b></b> Giáo viên chốt lại
<b> Bài 2</b> - 1 học sinh đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm yêu
cầu. Cả lớp đọc lướt bài văn
- Yêu cầu học sinh nhận xét thứ tự của việc
miêu tả trong bài văn
- “Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Học sinh lần lượt nêu thứ tự tả từng bộ phận
cảnh của cảnh
- Giống: giới thiệu bao quát cảnh định tả <sub></sub> cụ
thể
- Khaùc:
+ Thay đổi tả cảnh theo thời gian
+ Tả từng bộ phận của cảnh - Từng cặp học sinh trao đổi từng bài
- Yêu cầu học sinh nêu cụ thể thứ tự miêu tả
trong 2 bài. + Hoàng hôn trên sông Hương: Đặc điểmchung của Huế <sub></sub> sự thay đổi màu sắc của sông
(từ lúc bắt đầu đến lúc tối <sub></sub> Hoạt động của con
người và sự thức dậy của Huế)
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa: Màu sắc
boa trùm làng quê ngày mùa <sub></sub> màu vàng <sub></sub> tả các
màu vàng khác nhau <sub></sub> thời tiết và con người
trong ngày mùa.
<b></b> Sự giống nhau: đều giới thiệu bao quát cảnh
định tả <sub></sub> tả cụ thể từng cảnh để minh họa cho
nhận xét chung.
<b></b> Sự khác nhau:
- Bài “Hồng hơn trên sơng Hương” tả sự thay
đổi của cảnh theo thời gian.
- Bài “Quang cảnh làng mạc ngày mùa” tả
từng bộ phận của cảnh.
<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra nhận xét về cấu tạo của hai
bài văn
<b>* Hoạt động 2: Ghi nhớ </b>
- Phần ghi nhớ - Lần lượt học sinh đọc phần ghi nhớ
* Hoạt động 3:Luyện tập
+ Nhận xét cấu tạo của bài văn “ Nắng trưa” - 2 học sinh đọc yêu cầu bài văn
- Học sinh làm cá nhân.
<b></b> Mở bài (Câu đầu): Nhận xét chung về nắng
trưa
<b></b> Thân bài: Tả cảnh nắng trưa:
- Đoạn 1: Cảnh nắng trưa dữ dội
- Đoạn 2: Nắng trưa trong tiếng võng và tiếng
hát ru em
- Đoạn 3: Muôn vật trong nắng
- Đoạn 4: Hình ảnh người mẹ trong nắng trưa
<b></b> Kết bài: Lời cảm thán “Thương mẹ biết ba
nhiêu, mẹ ơi” (Kết bài mở rộng)
<b></b> Giáo viên nhận xét chốt lại
<b>* Hoạt động 4: Củng cố - dặn dị:</b>
- Học sinh ghi nhớ
- Làm bài 2
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết hoïc
<b>---Tiết 4 : </b> <b> Mơn: Tốn</b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
-Giúp học sinh củng cố về : So sánh phân số với đơn vị . So sánh 2 phân số có cùng tử số .
- Biết cách so sánh phân số với đơn vị, so sánh hai phân số cùng mẫu số.
- Giúp học sinh u thích học tốn, cẩn thận khi làm bài.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Phấn màu, bảng phụ.
- Bảng con, SGK.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: Tính chất cơ bản phân số</b> - 2 học sinh
- GV kiểm tra lý thuyết - Học sinh sửa bài 2 (SGK)
- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
So sánh hai phân số (tt)
<b>* Hoạt động 1:Thực hành</b> - Hoạt động lớp, cá nhân, nhóm
- Hướng dẫn học sinh ôn tập - Học sinh làm bài
- Yêu cầu học sinh so sánh: 3 < 1
5
- Học sinh nhận xét 3 có tử số bé hơn mẫu số
( 3 < 5 ) 5
<b></b> Giáo viên chốt lại ghi bảng - Học sinh nhắc lại
<b></b> Giáo viên chốt lại _HS rút ra nhận xét
- u cầu học sinh nhận xét + Tử số > mẫu số thì phân số > 1
+ Tử số < mẫu số thì phân số < 1
<b></b> Giáo viên chốt lại + Tử số = mẫu số thì phân số = 1
<b> Bài 1</b> - Học sinh làm bài 1
_Tổ chức chơi trị “Tiếp sức “ - Học sinh thi đua
<b></b> Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
<b> Bài 2: Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề</b>
bài,học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Học sinh làm bài 2
- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
hoïc sinh)
- Chọn phương pháp nhanh dễ hiểu
<b> Bài 2: </b>
- u cầu HS làm bài. - HS làm bài và sửa bài.
<b>* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dò</b>
<b></b> Giáo viên chốt lại so sánh phân số với 1. - 2 học sinh nhắc lại (lưu ý cách phát biểu của
HS, GV sửa lại chính xác)
<b></b> Giáo viên cho 2 học sinh nhắc lại
<b>5. Tổng kết - dặn dò</b>
- Nhận xét tiết học
<b></b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Củng cố kiến thức về từ đồng nghĩa.
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc ( 3trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với
1 từ tìm được ( BT1) , BT2. Chọn được từ thích hợp để hồn chỉnh bài văn ( BT3).
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa để sử dụng khi giao tiếp cho phù hợp.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Phiếu pho to phóng to ghi bài tập 1 , 3 - Bút dạ
-Từ điển
<b>ÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: </b>
- Học sinh tự đặt câu hỏi
<b></b> Thế nào là từ đồng nghĩa ? kiểm tra
<b></b> Thế nào là từ đồng nghĩa hồn tồn
-khơng hồn tồn ? Nêu vd
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: “ Tiết học hôm nay</b>
<b> Bài 1:</b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 1
- Học theo nhóm bàn
- Sử dụng từ điển
- Nhóm trưởng phân cơng các bạn tìm từ đồng
nghĩa chỉ màu xanh - đỏ - trắng - đen
- Mỗi bạn trong nhóm đều làm bài - giao phiếu
cho thư ký tổng hợp.
- Lần lượt các nhóm lên đính bài làm trên bảng
(đúng và nhiều từ)
<b></b> Giáo viên chốt lại và tuyên dương - Học sinh nhận xét
<b> Bài 2:</b> - Học sinh đọc yêu cầu bài 2
- Học sinh làm bài cá nhân
- Giáo viên quan sát cách viết câu, đoạn và
hướng dẫn học sinh nhận xét, sửa sai _ VD : +Vườn cải nhà em mới lên xanh mướt …..
<b></b> Giaùo viên chốt lại - Chú ý cách viết câu
văn của hoïc sinh
- Học sinh nhận xét từng câu (chứa từ đồng
nghĩa ...)
<b> Bài 3:</b> - HS đọc yêu cầu bài tập
- Học sinh sửa bài
- Học sinh đọc lại cả bài văn đúng
<b>* Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò</b>
- Giáo viên tuyên dương và lưu ý học sinh
lựa chọn từ đồng nghĩa dùng cho phù hợp - Các nhóm cử đại diện lên bảng viết 3 cặp từđồng nghĩa (nhanh, đúng, chữ đẹp) và nêu cách
dùng.
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ Tổ Quốc”
- Nhận xét tiết học
<b></b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Cung cấp cho HS nêu được nhận xét về cách miêu tả trong bài“<i>Buổi sớm trên cánh đồng</i>”
( BT1).
- Biết lập dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày . ( BT2)
- Giáo dục học sinh lòng yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
+ Bảng pho to phóng to bảng so sánh
+ 5, 6 tranh aûnh
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: </b>
- Học sinh nhắc lại các kiến thức cần ghi nhớ
<b></b> Giáo viên nhận xét - 1 học sinh lại cấu tạo bài “Nắng tröa”
<b>3. Giới thiệu bài mới: </b>
<b>* Hoạt động 1: - Hướng dẫn học sinh làm bài tập</b>
<b> Bài 1: </b> - HS đọc lại yêu cầu đề
- HS đọc thầm đoạn văn “<i>Buổi sớm</i>
<i>trên cánh đồng </i>“
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa
- Tả cánh đồng buổi sớm :vòm trời, những
giọt mưa, những gánh rau , …
+ Tác giả quan sát cảnh vật bằng những giác
quan nào ?
- Bằng cảm giác của làn da( xúc giác), mắt
( thị giác )
+ Tìm 1 chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của
tác giả ? Tại sao em thích chi tiết đó ? - HS tìm chi tiết bất kì
<b></b> Giáo viên chốt lại
<b> Bài 2:</b> - Một học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Học sinh ghi chép lại kết quả quan sát (ý)
_GV chấm điểm những dàn ý tốt - Học sinh nối tiếp nhau trình bày
- Lớp đánh giá và tự sửa lại dàn ý của mình
<b>* Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò </b>
- Lập dàn ý tả cảnh em đã chọn
- Chuẩn bị: Luyện tập tả cảnh
- Nhận xét tiết học
<b>--- </b>
<b>I. MỤC TIÊU: </b>
- Cung cấp cho HS về các phân số thập phân.
- Biết đọc, viết phân số thập phân, biết rằng có một số phân số có thể viết thành phân số
thập phân và biết cách chuyển các phân số đó thành phân số thập phân.
- Giáo dục HS u thích học tốn, rèn tính cẩn thận.
<b>II. CHUẨN BỊ: </b>
- Giáo viên: Phấn màu, bìa, băng giấy.
- Học sinh: Vở bài tập, SGK, bảng con, băng giấy.
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>Hoạt động dạy</b> <b>Hoạt động học</b>
<b>1. Khởi động: </b> Hát
<b>2. Bài cũ: So sánh 2 phân số</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh sửa bài tập về
nhà
- Học sinh sửa bài 2 /7 (SGK)
- Bài 2: chọn MSC bé nhất
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>3. Giới thiệu bài mới: Tiết tốn hơm nay</b>
chúng ta tìm hiểu kiến thức mới “Phân số
thập phân “
* Hoạt động 1: Giới thiệu phân số thập phân
- Hướng dẫn học sinh hình thành phân số
thập phân
- Học sinh thực hành chia tấm bìa 10 phần; 100
phần; 1000 phần
- Lấy ra mấy phần (tuỳ nhóm)
- Nêu phân số vừa tạo thành
- Nêu đặc điểm của phân số vừa tạo
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 gọi là
phân số gì ?
- ...phân số thập phân
- Một vài học sinh lập lại
- Yêu cầu học sinh tìm phân số thập phân
bằng các phân số
3
5 ,
1
4 và
4
125
- Học sinh làm bài
- Học sinh nêu phân số thập phân
- Nêu cách làm
viết thành phân số thập phân bằng cách tìm
một số nhân với mẫu số để có 10, 100, 1000
và nhân số đó với cả tử số để có phân số
thập phân
<b>* Hoạt động 2: Luyện tập </b> - Hoạt động cá nhân, lớp học
<b> Bài 1: Viết và đọc phân số thập phân</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
<b> Bài 2: Viết phân số thập phân</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
bài
- Học sinh làm bài
- Học sinh sửa bài
<b></b> Giáo viên nhận xét - Cả lớp nhận xét
<b> Bài 3:</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc yêu cầu đề
bài
- Có thể nêu hướng giải (nếu bài tập khó)
- Chọn phân số thập phân ( 3 , 100 , 69
7 34 2000
chöa là phân số thập phân)
<b> Bài 4: ( a, c)</b>
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
- Nêu yêu cầu bài tập
- Học sinh làm bài
- Học sinh lần lượt sửa bài
- Học sinh nêu đặc điểm của phân số thập phân
<b></b> Giáo viên nhận xét
<b>* Hoạt động 3: Củng cố - dặn dị</b>
- Phân số có mẫu số là 10, 100, 1000 được
gọi là phân số gì ? - Học sinh nêu
<b></b> Giáo viên nhận xét, tun dương - Lớp nhận xét
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học
<i> 1. Mục tiêu:</i>
- Căn cứ vào hoạt động dạy và học trong tuần giáo viên đánh giá những ưu khuyết
điểm còn tồn tại trong tuần.
- Giúp HS thấy được những cơng việc cần thiết để góp phần nâng cao chất lượng
trong quá trình học tập của bản thân.
- Có biện pháp học tập tốt khi ở lớp và ở nhà.
- Phát huy kết quả đạt được trong tuần và khắc phục những hạn chế thiếu sót.
- Học tập những gương tốt trong lớp và ngoài lớp.
- Ý thức đoàn kết giúp đỡ bạn bè , nhất là những bạn có hồn cảnh khó khăn.
<i><b>2. Đánh giá hoạt động dạy - học trong tuần:</b></i>
...………
...….
<i><b> b). Tình hình học tập:</b></i>
...…
...
<i><b> c). Đồng phục, vệ sinh trường , lớp:</b></i>
...
...…
<i><b>3. Kế hoạch tới:</b></i>
……….
………..….
...
...
...
...
PHẦN KÝ DUYỆT
<b>Khối trưởng</b>
<b>Ngày...tháng...năm 2014</b>
<b>Phó Hiệu Trưởng</b>
<b>Ngày...tháng...năm 2014</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>
<b>...</b>