Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.76 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Trước khi lựa chọn các linh kiện bạn nên suy xét kĩ xem mục đích chính khi</b>
<b>sử dụng của bạn là gì, và bạn có ý định nâng cấp trong tương lai hay khơng? từ</b>
<b>đó sẽ quyết định các linh kiện cho phù hợp. Sau đây sẽ tơi sẽ nói chi tiết về các</b>
<b>linh kiện cần thiết để xây dựng một bộ máy ...</b>
CPU của bạn có thể là loại Intel, AMD hay bất cứ một nhãn hiệu hay loại
CPU nào, nhưng tất cả chúng đều thực hiện gần như cùng một thứ và với
cách thức gần như nhau. CPU có thể coi là bộ não của máy tính, tất cả các
thơng tin, các luồng dữ liệu kèm theo chuỗi lệnh xử lí đều phải đi qua nó
trước khi trả về kết quả.
<b>+ Celeron D, Pentium 4, Pentium D, Core 2 Duo </b>(hay <b>Athlon</b>)<b>:</b> tức là tên
của loại vi xử lý (VXL). Đây là loại vi xử lý của hãng <b>Intel</b> (hay <b>AMD</b>). Ví
dụ với Pentium D 925 thì con số 925 phía sau con số thể hiện chất lượng và
vị thế của con VXL trong toàn bộ các sản phẩm thuộc cùng dòng. Con số này
là một quy ước của hãng Intel. Số càng cao chứng tỏ VXL càng tốt.
Có một thơng số đánh giá sưc mạnh của bộ xử lý hiệu quả hơn là <b>MIPS</b>
(Million Instruction Per Second- triệu lệnh trên một giây) dùng để chỉ số lệnh
thực hiện trong một giây. Một bộ xử lý 16 MIPS có thể xử lý được 16 triệu
lệnh trong một giây. Máy vi tính chúng ta thường không sử dụng đơn vị này
mà thường các máy lớn hơn như máy sever mới xử dụng đơn vị này.
<b>+ Cache 1MB, 2MB, 4MB, …</b> chỉ bộ nhớ đệm của vi xử lý. Đây là vùng
chứa thông tin trước khi đưa vào cho vi xử lý trung tâm (CPU) thao tác.
<b>+ Data Width:</b> là chiều rộng của ALU (Arithmetic Logic Unit – Bộ xử lí số
học và logic). Một ALU 8 bit có thể cộng/trừ/nhân/… 2 số 8 bit, trong khi
một ALU 32 bit có thể tính tốn các số 32 bit. Một ALU 8 bit sẽ phải thực
hiện 4 chỉ lệnh để cộng hai số 32 bit, trong khi một ALU 32 bit có thể làm
việc này chỉ với một chỉ lệnh duy nhất.
CPU 64-bit là các CPU có các ALU 64-bit, các thanh ghi 64-bit, các tuyến
64-bit và … nó có thể quản lý được không gian bộ nhớ hàng nghìn triệu
Gigabyte (2^64bytes). Cịn các CPU 32bit chỉ có thể quản lí được tới 4GB
(2^32) bộ nhớ!
Nhờ tuyến địa chỉ 64-bit cùng các tuyến dữ liệu rộng và nhanh trên bo mạch
chủ, các hệ thống 64-bit gia tăng tốc độ nhập/xuất cho các thiết bị như đĩa
cứng hay bo mạch đồ họa. Nhờ vậy mà tốc độ của toàn bộ hệ thống được
nâng cao rõ rệt.
đây là vi xử lí 2 nhân. Cơng nghệ chế tạo của CPU này là nhét 2 nhân của
<b>+ Bus 533, Bus 800…:</b> chỉ tốc độ "lõi" của đường giao tiếp giữa vi xử lí và
bo mạch chủ tính theo đơn vị MHz. Một vi xử lý được đánh giá nhanh hay
chậm tuỳ thuộc khá lớn vào giá trị này. Vi xử lý chạy được bus 800MHz thì
đương nhiên hơn hẳn so với vi xử lý chỉ chạy được bus 533Mhz. Hoặc để đơn
giản bạn có thể hiểu nơm na đó là một con đường, và thơng tin qua lại trên
đó, các con số 533 hay 800 chính là độ rộng của con đường đó. J
<b>+ Socket</b>(<b>SK</b>)<b> 478, 775 hay Socket 754, 939, AM2:</b> chỉ loại đế cắm của
CPU. Đây là đặc tính để xét sự tương hợp giữa vi xử lý và mainboard (Bo
mạch chủ - BMC). Các con số đi sau như <b>478</b> hay <b>775</b> là số chân cắm của con
chíp đó. Bo mạch chủ phải hỗ trợ loại socket này thì vi xử lý mới có thể hoạt
động được.
<b>+ Box </b>hay<b> Tray:</b> Chỉ số cuối cùng của các CPU thường là <b>Box </b>hoặc <b>Tray</b>,
bạn có thể thấy hai CPU có cùng seri nhưng chỉ khác nhau giữa <b>Box</b> và <b>Tray</b>
ít tiền để mua tản nhiệt, và bạn phải chắc chắn quạt mà bạn mua có thế đáp
ứng được nhu cầu tản nhiệt của CPU đó. Các <b>CPU Tray</b> chỉ được Intel bảo
hành <b>1 năm</b>, tuy nhiên các cửa hàng thường vẫn mạnh dạn bảo hành cho bạn
trong thời gian <b>3 năm</b> là do CPU là thiết bị rất khó hỏng. Tuy CPU là thiết bị
gần như không bị làm giả và Intel đảm bảo chất lượng hàng <b>Box</b> và hàng
<b>Tray</b> là như nhau nhưng cá nhân tôi khuyên bạn nên mua hàng <b>Box</b> để đảm
bảo tính an tồn và đồng bộ. Hãy chỉ cân nhắc đến khả năng mua hàng <b>Tray</b>
nếu bạn mua hàng với số lượng lớn hoặc không muốn sử dụng quạt đi kèm
của CPU.
<b>+ AMD-Intel: </b>Các chip Intel thường có cache lớn hơn và có nhiều lựa chọn
về mainboard hỗ trợ hơn, cịn các chip AMD thì thường có cache nhỏ song
bus lại lớn hơn nhiều so với Intel, chip AMD thường có ít lựa chọn về
mainboard hỗ trợ hơn so với chip Intel.
<b>Đ</b>ể đánh giá đúng hiệu năng của các CPU dựa vào các thông số không phải là
điều đơn giản, nhất là khi bạn muốn so sánh các CPU có tầm tiền gần tương
đương nhau, khi đó để có cơ sở đánh giá chính xác những CPU mà bạn có ý
định mua nên tham khảo thêm những trang Lab (Laboratory) những trang nay
thường xuyên thử nghiệm và so sánh giữa các loại CPU và thử nghiệm với rất
nhiều phần mềm khác nhau, và chi công bố chi tiết các kết quả, so sánh hiệu
năng, công việc của bạn chỉ là gõ mã CPU vào và nhấn nút Search, khi xem
kết quả đó bạn sẽ có thêm cơ sở đánh giá chính xác hơn các CPU. Một số
trang lab bạn có thể tham khảo như: ,
<b>, … Ngồi ra bạn có thể tìm kiếm trên google </b>
với tên mã CPU để có thêm các kết quả khác.
+ Ví dụ: <b>Intel Core 2 Duo E4400 - 2.0 GHz (SK 775/ 2MB/ Bus 800/ 64bit)</b>
<b>- Box</b>
Chip <b>Intel Core 2 Duo</b> seri <b>E4400 - </b>Xung đồng hồ: <b>2.0GHz</b> – Cache: <b>2MB</b> –
Data width: <b>64Bit</b> – Là vi xử lí <b>Lõi kép</b> – Bus có tốc độ <b>800MHz</b> – Loại đế
cắm: <b>775 chân cắm</b> – Hàng <b>Box</b>.