Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (44.3 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tiết 16:

<b>GÓC</b>


<b>I. Mục tiêu:</b>


- Kiến thức:


+ Hiểu được góc là gì?Góc bẹt? Đểm nằm trong góc.
- Kỹ năng:


+ Biết vẽ góc, đặt tên, đọc tên
+ Nhận biết Đểm nằm trong góc.
- Thái độ:


+Vẽ góc cẩn thận


<b>II. chuẩn bị của GV và HS:</b>


- GV: thứơc thẳng phấn màu, com pa
- HS: đồ dùng học tập…


<b>III. Tiến trình dạy học:</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


<b>Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ</b>
1. thế nào là nữa mặt


phẳng bờ a?


-vẽ dường thẳng xy.
Diểm O xy. Chỉ rõ
các nửa mặt phẳng của


hình trên. Đó là hai nửa
mặt phẳng như thế nào?
2. làm bài 5 SGK 73


GV: hai tia OA, OB có
đặc điểm gì?


GV: hình gồm hai tia
chung góc được gọi là
một góc vậy góc là gì ta
sẽ tìm hiểu trong bài mới.


HS: trả lời


- hai nửa mặt phẳng đối nhau
HS:


-tia OM nằm giữa hai tia Oa, OB. Vì Om cắt AB tại M.
HS: chung gốc O


<b>Hoạt động 2: Khái niệm góc</b>
GV: gọi HS nêu lại khái


niệm góc là gì?


GV: yêu cầu HS vẽ hai
tia Ox, Oy. Hình trên có


HS: hình gồm hai tia
chung góc được gọi là


một góc


HS:


1. Góc:


hình gồm hai tia chung góc
O


A M B


y


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

là một góc khơng ?


GV: u cầu HS vẽ vào
vở.


GV: giới thiệu
+ O l à đỉnh của góc
+ Ox, Oy là cạnh của góc.
+ đọc là góc xOy


kí hiệu: xOy, yOx, O
hay


<i>∠</i> xOy. <i>∠</i>


yOx, <i>∠</i> O



lưu ý: đỉnh góc dược viết
hoa ở giữa. Mỗi góc có
các cách gọi khác nhau
GV: đọc tên các ở BT5.
nêu đỉnh và cạnh mỗi
góc:


HS: hình tên là 1 goùc.


HS: <i>∠</i> AOB: O- OA,
OB


<i>∠</i> AOM: O-


OA,OM


<i>∠</i> BOM :


O-OB,OM


+ O l à đỉnh của góc
+ Ox, Oy là cạnh của góc.
+ đọc là góc xOy


kí hiệu: xOy, yOx, O
hay


<i>∠</i> xOy. <i>∠</i> yOx,


<i>∠</i> O



<b>Hoạt động 3: .Góc bẹt</b>
GV: chỉ vào bài kiểm tra


bài cũ của HS 1.


GV: hình trên có là góc
hay không vì sao?


GV: đọc tên góc?
GV: nêu tên các cạnh
của góc, 2 cạnh này có gì
đặc biệt.


GV: góc như vậy được
gọi là góc bẹt. vậy góc
bẹt là gì?


GV: nêu cách vẽ góc
bẹt.


GV: tìm hình ảng góc
bẹt trong thực tế


GV: hình trên có bao
nhiêu góc? Là những góc
nào?


HS: HS: có vì Ox và Oy
là hai tia chung goác O.



<i>∠</i> xOy, <i>∠</i>


yOx, <i>∠</i> O
HS: Ox,Oy. Hai cạnh
này là hai tia đối nhau


HS: là góc có hai cạnh là
hai tia đối nhau.


HS: vẽ đường thẳnglấy
O thuộc xy.


HS: hình trên có 3 góc:


<i>∠</i> xOy, <i>∠</i> xOz,


<i>∠</i> zOy


2. Góc bẹt:


góc có hai cạnh là hai tia đối
nhau


z
y
x


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động 4 .vẽ góc điểm nằm trong góc</b>
GV: nêu các bước vẽ



goùc xOy.


GV: vẽ góc xOy, vẽ tia
Oz nằm giữa OX và Oy.


GV: hình trên có bao
nhiêu góc?


GV: đối với hình có
nhiều góc . để thể hiện
góc cần xét ta dùng
nh74ng vịng cung nhỏ
nối hay cạnh của góc. Để
phan biệt các góc chung
đĩnh, t adùng cac kí hiệu
chỉ số.


VD O1,O2…


GV: lấy M như hình vẽ.
Ta nói điểm M nằm trong
góc xOy. Vẽ tia OM hỏi
tia nào nằm giữa hai tia
cịn lại?


GV: khi nào diểm M
nằm trong góc xOy
GV: trên góc xOy lấy
điểm A nằm trong góc và


điểm B không nằm trong
góc xOy


HS: vẽ hai tia chung goùc
Ox,Oy.


HS:


HS: coù 3 goùc


HS: tia Om nằm giữa.


HS: khi tia OM nằm
giữq hai tia Ox, Oy.
HS:


3. Vẽ góc:
SGK


4.Điểm nằm bên trong góc:
sGK


M
O


x


y
z
O



x


y


O
x


y
<b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Hoạt động 5: luyện tập cũng cố:</b>
-định nghĩa góc, góc bẹt


- có bao nhiêu góc trên hình.


Làm BT 7/ 75 SGK


<b>Hoạt động 6: hướng dẫn về nhà</b>
-học bài


- làm các BT còn lại trong sgk
- chuẩn bị bài mới số đogóc


x
O


z


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×