Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.23 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tn 15</b>
<b>Mơn: KHOA HỌC </b>
<b>Bi: Không khí có ở đâu và có tính chất gì? (Tiết 1)</b>
<b>I. Mục tiêu:</b>
Làm thí nghiệm để nhận biết xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều
có khơng khí.
Làm thí nghiệm để phát hiện ra một số tính chất của khơng khí: <i>trong suốt, khơng</i>
<i>màu, khơng mùi, khơng có hình dạng nhất định m à</i> <i>cú</i> <i>hỡnh dạng của vật chứa nú;</i>
<i>khơng khí có thể nén lại hoặc giãn ra. </i>
<b>II. Đồ dùng dạy học:</b>
Giỏo viờn: nh con kin sng trong lũng t
Mỗi nhóm: 1 túi ni lông, 1 dây chun; 1 chai rỗng, 3 chai mỗi chai chứa nc sạch,
nc đng, nc muối; một xô (chu) nc; một số quả bóng bay vi hỡnh dng;
một bơm tiêm.
<b>III. Phng phỏp dy hc: Áp dụng </b>phương pháp “<b>Bàn tay nặn bột</b>”
<b>IV. Hoạt động dạy học:</b>
<b>A. Bµi cị: Gäi 2 HS trả lời 2 câu hỏi</b>
Trong quá trình trao đổi chất, con người, động vật, thực vật lấy gì từ mơi trường?
<i>(lấy khơng khí, thức ăn, nước uống, ánh sáng, nhiệt độ)</i>
Chúng ta có thể nhịn ăn, nhịn uống, nhịn thở trong thời gian bao lâu? <i>(nhịn ăn: 28</i>
<i>đến 30 ngày; nhịn uống 3 đến 4 ngày; nhịn thở không quá 3 đến 4 phút)</i>
GV nhËn xÐt.
<b>B. Bµi míi:</b>
<b> 1. Giíi thiƯu bµi: VËy kh«ng khÝ rÊt quan träng. Trong kh«ng khÝ cã khí ô-xi rất</b>
cần cho sự sống. Vậy không khí có ở đâu và có tính chất gì? Bài học hôm nay sẽ giúp
các em trả lời câu hỏi này qua b i <b> : Không khí có ở đâu và có tính chất gì? (Tiết 1)</b>
- GV ghi mục bài lên bảng:
- HS ghi mc bi vo v v c mục tiờu
<b> 2. Hoạt động:</b>
<b>Bước 1. T×nh huèng xuÊt phát: Dựa vào thực tế và vốn hiểu biết của mình em hÃy dự</b>
đoán <i>Không khí tồn tại ở đâu, không khí có những tính chất gì?</i> HS ghi vào bảng nhóm
<b>Bc 2. ý kiến ban đầu của HS</b>
<b> + Không khí có ở trong phòng học</b>
+ Không khí có ở ngoài sân
+ Kh«ng khÝ trong suèt
+ Không khí không có màu, không mùi, không vị
+ Không khí có mùi
+ Không khí có thể nén lại
+ Khơng khí khơng có hình dạng nhất nh
<i> .</i>
<b>Bc 3. Đề xuất câu hỏi và phng án tìm tòi</b>
- Qua dự đoán của các bạn em có thắc mắc gì không?
+ Bạn có chắc chắn rằng không khí có ở trong phòng học không?
+ Vì sao bạn lại cho rằng không khí có ở ngoài sân?
+ Bạn có chắc chắn rằng không khí trong suốt, không màu, không mùi, không vị
không?
+ Vì sao bạn lại cho rằng không khí cã mïi?
Để giải quyết các thắc mắc đó, chúng ta phải làm gì? làm thí nghiệm/ đọc sách giáo
khoa/ xem thơng tin trên mạng/<i>….</i>
HS chän phương ¸n : Lµm thÝ nghiƯm
<b>Bước 4. HS tiÕn hµnh lµm thÝ nghiƯm: </b>
+ HS làm thí nghiệm trong nhóm
+ Các nhóm lên trình bày thí nghiệm cỏc hot ng.
<i><b>Hot ng 1: Quan sát v th</b><b>à</b></i> <i><b>ảo luận</b></i>
- HS lấy 4 chai có hình dạng giống nhau; trong đó có một chai chứa nước sạch, một
chai chứa đường. một chai chứa muối, một chai rỗng
- Quan sát từng chai nêu trên v àmơ tảđặc điểm các vật có trong 4 chai đó.
- Viết kết quả quan sát v o và ở:
+ Chai chứa nước sạch: <i>chất lỏng, trong suốt, không màu, không mùi, không vị.</i>
+ Chai chứa muối: <i>chất lỏng, trong suốt, khơng màu, khơng mùi, có vị mặn.</i>
+ Chai rỗng: <i>trong suốt, không màu, không mùi, không vị.</i>
- HS chia sẻ kết quả với nhóm khác:
<i><b>Hoạt động 2: Trong chai rỗng chứa gì?</b></i>
- Chuẩn bị: một chậu chứa nước, một chai rỗng
- Nhúng chìm chai rỗng có đậy nút kín vào trong chậu nước.
- Mở nút chai ra em thấy gì nổi lên mặt nước?
- Bên trong chai rỗng đó chứa gì?
- Hãy viết nhận xét và kết luận vào vở:
+ Nhận xét: <i>Mở nút chai ra em thấy bong bóng nổi lên mặt nước. Bên trong chai</i>
<i>rỗng đó chứa khơng khí.</i>
<i>(Đây là con kiến, sống dưới lịng đất)</i>
- GV: <i>Dưới đất có chỗ rỗng thì có khơng khí cho các con vật sinh sống.</i>
<b>+ </b>Kết luận:<b> Cỏc chỗ rỗng bờn trong vật đều cú khụng khớ.</b>
- Nêu những con vật, cây sống dinc? <i>(cá, tôm, t¶o,….)</i>
- GV kết luận: Dưới<i>nước có khơng khí nên có sự sống của thực vật và động vật. Tuy</i>
<i>nhiên lượng khơng khí có hạn, khi ta lặn xuống nước cần phải dựng bình ơ-xi.</i>
- HS nhắc lại kết luận
<i><b>Hoạt động 3: Trò chơi B</b></i>“ <i><b>ắt giữ khơng khí”</b></i>
- Lấy một túi ni-lon to, một dây buộc
- Mỗi nhóm lấy khơng khí ởgóc lớp, h nh lang, à ….hay ngo i à sân
- Nhóm n o thà ực hiện xong l ànhóm đó thắng cuộc.
- Trị chơi “Bắt giữ bong bóng” giúp em rút ra điều gì?
- Hãy viết câu trả lời vào vở: Trị chơi <i><b>“Bắt giữ bong bóng” </b></i>giúp em biết <b>xung </b>
<b>quanh mọi vật đều có khơng khí</b>
<i><b>Hoạt động 4: Trị chơi “Thổi bóng”</b></i>
- Lấy các quả bóng bay có hình dạng khác nhau và các giây chun để buộc bóng bay.
- Thổi bóng bay căng phồng vừa đủ nhìn rõ hình dạng của quả bóng bay.
- Nhận xét hình dạng của các quả bóng bay sau khi chứa đầy khơng khí
- Rút ra kết luận: <b>Khơng khí khơng có hình dạng nhất định mà có hình dạng của</b>
<b>vật chứa nó.</b>
<i><b>Hoạt động 5: Thực hành</b></i>
- Lấy một chiếc bơm tiêm đầu dưới đã được bịt kín (hình 5a)
<b>- Dùng tay ấn thân bơm vào sâu trong vỏ bơm tiêm (hình 5b), diều gì xảy ra với</b>
khơng khí có trong vỏ bơm tiêm?
- Khi thả tay ra (hình 5c), khơng khí có trong vỏ bơm tiêm sẽ ở trạng thái nào?
<b>Bước 5: KÕt luËn kiÕn thøc:</b>
- Ý kiÕn cña HS:
<i><b>+ Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có khơng khí.</b></i>
<i><b>+ Khơng khí trong suốt, khơng màu, khơng mùi, khơng vị, khơng có hình dạng</b></i>
<i><b>nhất định mà có hình dạng của vật chứa nó.</b></i>
<i><b>+ Khơng khí có thể bị nén lại hoặc giãn ra.</b></i>