Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SX

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (221.56 KB, 41 trang )

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ TỔ CHỨC HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Ở
CÔNG TY CỔ PHẦN SX – DV – XNK TỪ LIÊM HÀ NỘI
I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SXDV – XNK TỪ
LIÊM.
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty .
Công ty cổ phần SXDV – XNK Từ Liêm được thành lập trong thời kỳ
bao cấp, dưới hình thức một hợp tác xã mua bán cấp huyện chức năng chính
của công ty, đó là kinh doanh thương nghiệp và quản lý hợp tác xã mua bán cơ
sở. Do đó hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là kinh doanh nội thương
và tổ chức quản lý hợp tác xã cơ sở. Bản thân tự chức kinh doah theo phương
thức hạch toán độc lập lời ăn lỗ chịu.
Tháng 7 năm 1986 bộ phận kinh doanh được tách ra thành công ty kinh
doanh tổng hợp nằm trong hợp tác xã mua bán Từ Liêm .
Đến tháng 9 năm 1992 sát nhập hai công ty: Công ty thu mua hàng
XNK Từ Liêm và Công ty kinh doanh tổng hợp thành Công ty SXV – XNK
Từ Liêm . Ngày 22 /8/1999 công ty tiến hành đại hội cổ đông lần thứ nhất.
Đây là bước ngoặt quan trọng trong quá trình phát triển của công ty, nó đánh
dấu thời điểm công ty bắt đầu cổ phần hoá, chuyển đổi từ một doanh nghiệp
nhà nước thành công ty Cổ Phần Sản Xuất Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Từ
Liêm .
Tên giao dịch quốc tế: Tu Liem Product- Service-Import Joint Stock
Company.
Tên viết tắt:TUTRACO HANOI
Trụ sở chính: Km9 Hồ Tùng Mậu – Mai dịch Cầu Giấy - Hà Nội .
1
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
1
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
Tổng số cán bộ công nhân viên của công ty có 1356 người, trong đó số lao


động của công ty là cổ đông của công ty có 107 cổ đông và 01 cổ đông nhà
nước.Số vốn điều lệ khi thành lập công ty là 4.251.000.000 đồng, trong đó vốn
thuộc sở hữu nhà nước góp là 828.500.000 đồng chiếm 8.285 cổ phần tương
ứng 19,5% tổng vốn điều lệ và vốn của các cổ đông khác đăng ký trong số cổ
đông. Công ty góp 3.422.500.000 đồng chiếm 34.255 cổ phần tương ứng
80,5% tổng số vốn điều lệ.
- Loại cổ phần: Cổ phần phổ thông.
- Mệnh giá cổ phần: 100.000 đ/1 cổ phần.
Sự phát triển của Công ty gắn liền với sự thăng trầm của đất nước qua
các thời kỳ "bao cấp", "đổi mới". Là một công ty năng động trong các hoạt
động kinh doanh của mình Công ty cổ phần SXDV- XNK Từ Liêm đã phát
huy được sức mạnh của một Công ty có tiềm năng về:
* Xuất khẩu:
- Khoáng sản (quặng,tinh quặng), kim loại đen, kim loại màu và hợp
kim . - Hàng thủ công mỹ nghệ, may mặc, giầy dép .
- Cao su, tinh dầu, hạt điều, thức ăn gia súc.
* Nhập khẩu:
-Hoá chất, điên máy, phân bón, vật liệu xây dựng, sản phẩm giấy, hàng
tiêu dùng, dầu nhờn.
-Thuốc phòng và chữa bệnh cho người, dụng cụ y tế.
-Thuốc bảo vệ thực vật, thuốc thú y….
Ngoài ra công ty còn buôn bán tư liệu sản xuất, tư liệu tiêu dùng. Lắp
ráp đồ gia dụng, điện nước điện lạnh, điện tử, kinh doanh khách sạn, dịch vụ
ăn uống, vật lý tư liệu, kinh doanh bất động sản. Buôn bán hàng nông lâm hải
sản và thực phẩm, bán lẻ xăng dầu, bán vé máy bay.
Ngày 30/13/2003 công ty tiến hành đại hội cổ đông lần thứ hai tổng kết
những thành tích của công ty và cổ đông nhiện kỳ 1 và những tồn tại cần được
khắc phục. Đồng thời đại hội cũng thông qua phương hướng nhiệm vụ cụ
2
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD

2
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
thể,các chỉ tiêu kinh tế nhiệm kì 2 và những biện pháp cơ bản để thực hiện các
giai đoạn tiếp theo.
Quá trình đổi mới và phát triển với mục tiêu thiết thực của công ty,
phòng kinh doanhXNK đã thực hiện tốt việc định hướng nhiệm vụ lâu dài của
tính đặc thù của mình và tiếp tục thực hiện đầu tư nhập khẩu các mặt hàng
chuyên dụng có chất lượng cao, mẫu mã đẹp …, nhằm phân phối tiêu thụ có
hiệu quả ở tất cả các mạng lưới kinh doanh của công ty trên toàn quốc. Mặt
khác, chủ động tìm kiếm thị trường mới triển vọng, chú trọng đến tình hình tài
chính nếu có thể tìm nhập và cung ứng các mặt hàng đầy đủ đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng về việc thực hiện mục tiêu đề ra, Công ty có sự chú trọng nhiều đến
hoạt động đầu tư vốn, tuyển dụng lao động có tay nghề cao trong các phòng
kinh doanh XNK nói riêng và các phòng kinh doanh nói chung.Trong hoạt
động kinh doanh công ty luôn thấy mục tiêu kinh doanh phục vụ nhu cầu xã
hội làm trọng tâm, lấy chữ tín làm hàng đầu gắn liền với hiệu quả kinh tế. Do
vậy sản phẩm của công ty đã được sự đánh giá cao của khách hàng: Sản phẩm
đa dạng và phong phú, đảm bảo chất lượng, mẫu mã đẹp …Bằng sự cố gắng
và nỗ lực của mình trên thị trường, trong những năm qua Công ty
TULTRACO đã chiếm được lòng tin của khách hàng hơn hẳn các công ty
khác, điều này được thể hiện thông qua bảng số liệu sau:
3
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
3
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
Đơn vị tính :tr đ
2. chức năng và nhiện vụ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty Cổ phần Sản Xuất Dịch Vụ Xuất Nhập Khẩu Từ liêm .
a .Chức năng:
- Kinh doang ngoại thương, chủ yếu nhập khẩu hàng hoá từ nước ngoài về

bán cho các công ty thương mại và sản xuất trong nước.
- Kinh doanh nội thương.
- Ngoài ra công ty còn tổ chức sản xuất và thực hiện các dịch vụ phục vụ
cho nhu cầu nội địa và quốc tế.
b. Nhiệm vụ:
4
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
Chỉ Tiêu 2002 2003 2004
So sánh tăng giảm
2003/2002 2004/2003
Số
tiền
Tỷ lệ
%
Số
tiền
Tỷ lệ
%
1.Tổng doanh thu 76336 87000 92540 10664 13,97 5540 6,37
2. Doanh thu
thuần
75686 86750 90250 11064 14,62 3500 4,03
3. Giá vốn hàng
bán
73236 84147 89350 10911 14,90 5203 6,18
4. Lợi nhuận gộp 2450 2603 3200 153 6,24 597 22,9
5. Lợi nhuận hoạt
động kinh doanh
-110 411 510 521 473,64 99 225
6.Lợi nhuận bất

thường
695 805 860 109 15,68 55 6,83
7.Tổng lợi nhuận
trước thuế
858 1215 2240 630 107,69 1025 45,75
8. Tỷ lệ lợi nhuận
trước thuế trên
tổng doanh thu
0.77 1,39 2,12
- - - -
9.Thuế thu nhập
phải nộp
192 705 852 513 267,19 147 20,85
10.Lợi nhuận sau
thuế
393 510 670 117 299,77 160 31,37
4
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
- Nghiên cứu nắm vững môi trường pháp luật, kinh tế, văn hoá, xã hội
trong nước cũng như quốc tế để hoạt động kinh doanh có hiệu quả và tuân
thủ đúng pháp luật.
- Tham gia đàm phán ký kết trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua hình thức
chào hàng và tổ chức thực hiện các hợp đồng kinh tế trên cơ sở đơn vị phải tự
chủ về tài chính, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động kinh doanh trước pháp
luật.
- Tổ chức sản xuất và các dịch vụ sửa chữa điện tử để phục vụ cho nhu cầu
kinh doanh trong nước và xuất khẩu.
- Xây dựng các dự án có khả thi, làm cơ sở kinh doanh với các nước đối
tác nước ngoài nhằm tranh thủ khả năng về vốn, công nghệ và phương pháp
quản lý.

- Chấp hành đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước.
- Bảo toàn và phát triển vốn kinh doanh .
Quản lý và động viên công nhân viên trong toàn công ty theo các chính sách
của nhà nước, nâng cao năng lực chuyên môn cũng như nâng cao năng suất lao
động, điều kiện làm việc và thu nhập cho người lao động .
3.Cơ cấu tổ chức bộ máy của Công ty:
Công ty cổ phần SXDV- XNK Từ Liêm là Doanh nghiệp Nhà nước có
tư cách pháp nhân, hạch toán kinh tế độc lập, có tài khoản và có con dấu riêng.
Công ty cổ phần SXDV-XNK Từ Liêm là đơn vị hoạt động với quy mô lớn,
tiến hành tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình sau :
* Công ty có: 120 nhân viên
Trong đó nhân viên quản lý : 50 người
5
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
5
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
Phòngkinhdoanhsố I
Phòngkinhdoanhsố X
Phòngkinhdoanhsố III
Phòngkinhdoanhsố II
Phòngtổchứchànhchính
Phòngkếtoántàivụ
BAN GIÁM ĐỐC
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý công ty cổ phần SXDV-XNK Từ Liêm




…..
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết là
cơ quan quyết định cao nhất của công ty .
6
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
6
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
Đại hội đồng cổ đông quyết định loại cổ phần và tổng sốcổ phần được
quyền chào bán của từng loại ,quyết định mức cổ tức hàng năm của từng loại
cổ phần.
Bầu, miên nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, thành viên
ban kiểm soát .
Xem xét và xử lý các vi phạm của Hội đồng quản trị và ban kiểm soát
gây thiệt hại cho Công ty và cổ đông của Công ty.
Quyết định tổ chức lại và giải thể Công ty.
Quyết định sửa đổi, bổ sung điều lệ của Công ty.
Hội đồng quản trị:
Là cơ quan quản lý của công ty do đại hội đồng cổ đông Công ty bầu
ra, số thành viên hội đồng quản trị, do đại hội đồng quyết định nhưng không
vượt quá 11 thành viên, hội đồng quản trị phải là cổ đông của công ty nắm giữ
các cổ phiếu có giá trị ít nhất là 2% vốn điều lệ.
Hội đồng quản trị có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi
vấn đề liên quan đến mục đích quyền lợi của Công ty, trừ những vấn đề thuộc
thẩm quyền của đại hội đồng cổ đông.
Hội đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ như sau:
+ Quyết định chiếm lược phát triển của Công ty.
+ Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được quyền chào bán của
từng loại.
+ Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp đại hhội đồng cổ
đông hoặc thực hiện các thủ tục lấy ý kiến để đại hội đồng cổ đông thông qua

quyết định.
Chủ tịch hội đồng quản trị:
Chủ tịch hhội đồng quản trị do hội đồng quản trị bầu ra số thành viên
hội đồng quản trị có thể kiêm giám sát (tổng giám đốc ) Công ty chủ tịch hội
đồng quản trị có các quyền và nghĩa vụ sau:
7
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
7
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
+ Lập chương trình ,kế hoạch hoạt động của hội đồng quản trị, xây dựng
quy chế làm việc của hội đồng quản trị và phân công nhiệm vụ trách nhiệm
cho từng thành viên hội đồng quản trị.
+ chuẩn bị chương trình nội dung, các tài liệu phục vụ cuộc họp triệu tập
và chủ toạ cuộc họp hôii đồng quản trị.
+ Tổ chức việc thông qua quyết định của hội đồng quản trị.
+ Chủ toạ họp đại hội đồng cổ đông.
Ban kiểm soát:
Ban kiểm soát công ty gồm 3 thành viên do đại hội đồng cổ đông bầu ra
có nhiệm kỳ như nhiệm kỳ của hội đồng quản trị, trong đó có một thành viên
có chuyên môn về kế toán, các thành viên ban kiểm soát phải là cổ đông công
ty.
Các quyền và nhiệm vụ của ban kiểm soát.
+ Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động
kinh doanh trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính.
+ Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của Công ty, kiểm tra từng vấn
đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành hoạt động của Công ty khi xét thấy
cần thiết hoặc theo quyết định của đại hội đồng cổ đông, theo yêu cầu của cổ
đông, nhóm cổ đông sở hữu trên 25% cổ phần phổ thông.
Được hội đồng quản trị thành viên hội đồng quản trị giám đốc (tổng
giám đốc ) và các cán bộ quản lý khác cung cáp thông tin, tài liệu về hoạt động

kinh doanh của Công ty.
Thường xuyên thông báo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt động
tham khảo ý kiến của hội đồng quản trị trước khi trình các báo cáo, kết luận và
kiến nghị lên đại hội đồng cổ đông.
Báo cáo đại hội đồng cổ đông về tính chính xác trung thực hợp pháp của
việc ghi chép, lưu giữ chứng từ và lập sổ kế toán, báo cáo tài chính, các báo
cáo khác của Công ty tính trung thực hpọ pháp trong quản lý điều hành hoạt
động kinh doanh của công ty.
8
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
8
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
Kiến nghị biện pháp bổ sung, sửa đổi, cải tiến cơ cấu tổ chức quản lý,
điều hành hoạt động của Công ty.
Không được tiết lộ bí mật của Công ty.
Những người là thành viên ban kiểm soát bị kỷ luật bãi miễn thì không
được đề cử ứng cử vào ban kiểm soát trong một nhiệm kỳ tiếp theo các quyền
và nghĩa vụ khác theo quy định luật doanh nghiệp và điều lệ Công ty.
Ban giám đốc:
Giám đốc (tổng giám đốc ) công ty là người đại diện theo pháp luật của
Công ty hội đồng quản trị bổ nhiệm một trong số họ hoặc người khác làm
giám đốc (tổng giám đốc) chủ tịch hội đồng quản trị có thể kiêm giám đốc
(tổng giám đốc).
Giám đốc (tổng giám đốc) là người điều hành hoạt động hàng ngày của
Công ty và chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị về việc thực hiện các
quyền và nhiệm vụ được giao.
Giám đốc (tổng giám đốc) có các quyền và nhiệm vụ sau:
Quyết định về tất cả các vấn đề để liên quan đến hoạt động hàng ngày
của Công ty.
+ Tổ chức thực hiện các quyết định của hội đồng quản trị.

+ Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của
Công ty kiến nghị phương án bố trí cơ cấu, tổ chức ,quy chế quản lý nội bộ
Công ty bổ nhiệm, miễn nhiệm ,cách chức các chức danh quản lý trong Công
ty, trừ các chức danh do hội đồng quản trị bổ nhiệm, miễn nhiệm cách chức.
Quyết định lương phụ cấp nếu có đối với người lao động trong Công ty
kể cả cán bộ quản lý thuộc thẩm quyền bổ nhiệm của giám đốc, (tổng giám
đốc )
Nếu 2 năm liên tục Công ty kinh doanh thua lỗ thì giám đốc (tổng giám
đốc ) phải từ chức.
9
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
9
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
Các phòng chức năng: Phòng tổ chức hành chính và phòng kế toán tài
vụ .Ngoài ra còn có các phòng bảo vệ với chức năng bảo vệ tài sản của Công
ty bảo vệ an ninh trật tự, kiểm tra đôn đốc cán bộ công nhân viên chấp hành
đúng nội quy của Công ty đề ra.
4.Công tác tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất và tổ chức bộ máy kế
toán tại Công ty cổ phần SXDV – XNK Từ Liêm .
Công ty cổ phần SXDV – XNK Từ Liêm là một Công ty chuyên kinh
doanh tổng hợp về nội thương và ngoại thương, kinh doanh với nhiều những
loại khac nhau. Công ty kinh doanh XNK tổng hợp các loại vật tư thiết bị máy
móc, phục vụ cho sản xuất công nghiệp ,nông nghiệp giao thông vận tải, thiết
bị văn phòng và những mặt hàng tiêu dùng thiết yếu ,buôn bán tư liệu sản xuất,
tư liệu tiêu dùng , đại lý mua, đại lý bán, ký gửi hàng hoá, lắp giáp đồ gia
dụng, điện nước, điện lạnh, điện tử kinh doanh khách sạn, dịch vụ ăn uống, vật
lý tư liệu, kinh doanh bất động sản. Ngoài ra Công ty còn kinh doanh buôn bán
hàng nông lâm, hải sản và thực phẩm đại lý xăng dầu và bán vé máy bay, buôn
bán thuốc bảo vệ thực phẩm được phép lưu hành tại Việt Nam mua bán thuốc
phòng và chữa bệnh cho người, dụng cụ y tế thông thường. Các mặt hàng của

Công ty đa số được cung cấp từ các nhà sản xuất trong nước, do có chất lượng
và mẫu mã phù hợp, có uy tín trên thị trường từ đó giúp cho Công ty kinh
doanh ngày càng phát triển và mở rộng thị trường.
Với chức năng là Công ty cổ phần thương mại có hoạt động nội ngoại
thương là chính, Công ty cổ phần SXDV – XNK Từ Liêm có các xưởng lắp
ráp này được đặt tại ngay cơ sở của Công ty, dưới đây là một số quy trình lắp
ráp các mặt hàng chủ yếu mà công ty đang chú trọng:
Quy trình lắp ráp máy giặt
Trong phần lắp rắp máy giặt các công đoạn được chia cho từng nhóm
hoăc từng người. Chu trình lắp ráp máy giặt được thực hiện qua các khâu sau:
1. Lắp động cơ, cum bơm xả.
2. Lắp các chi tiết chính (cục chương trình,van cáp, le áp lực )
10
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
10
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
3. Lắp điện kiểm tra.
4. Lắp cánh đối trọng .hộp đựng xà phòng .
5. Chạy thử kiểm tra.
6. Kiểm tra hệ thống.
7. Vệ sinh đóng gói xuất xưởng.
Chú ý :trước khi lắp ráp các linh kiện rời hoặc các phần đều được sơ kiểm.
Quy trình lắp giáp tủ lạnh
1. Giá cánh tủ lạnh.
2. Lắp hệ thống điện bên trong thân máy.
3. Giá blốc (máy len gas).
4. Hàn các hệ thống ống dẫn gas.
5. Lắp hệ thống điện vào máy nén.
6. Thử kín hệ thống ống dẫn gas.
7. Hút chân không hệ thống ống dẫn gas.

8. nạp gas và tủ lạnh.
9. Chạy thử kiểm tra độ lạnh.
10. Kiểm tra OTK và đóng gói.
Các bộ phận được nhận về và thực hiện các khâu lắp giáp tại xưởng lắp
ráp của Công ty. Khi sản phẩm được lắp ráp hoàn chỉnh sẽ được đem đi tiêu
thụ sau khi đã hạch toán được các chi phí có liên quan.
Tổ chức kế toán trong doanh nghiệp.
Bộ máy kế toán được đặt tại văn phòng Công ty, được thổ chức theo
hình thức kế toán tập trung và vận dụng hình thức kế toán nhật ký chứng từ kế
toán Công ty có nhiệm vụ hạch toán tổng hợp và chi tiết, lập báo cáo kế toán,
phân tích hoạt động kinh tế cho toàn Công ty, còn lại ở các cửa hàng trực
11
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
11
KẾ TOÁN TRƯỞNGKẾ TOÁN TỔNG HỢP
KT vật liệu CCDC
Kế toán TSCĐ
Kế toán tiền lương BH, thuế
Kế toán doanh thu tiêu thụ
Thủ quỹ
Nhân viên thống kê kế toán cửa hàng
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
thuộc chỉ bố trí các nhân viên thu thập chứng từ kiểm tra và sử lý sơ bộ chứng
từ sau đó gửi chứng từ về phòng kế toán của Công ty theo định kỳ kế toán.
Sơ đồ bộ máy kế toán
12
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
12
Chứng từ gốc và các bảng phân bổ
Bảng kê

Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Báo cáo tài chính
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
Bộ máy kế toán của Công ty cổ phần SXDV – XNK Từ Liêm sử dụng
hình thức sổ kế toán nhật ký chứng từ.
Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán.
Hình thức nhật ký chứng từ
Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Bộ máy kế toán của Công ty gồm 6 người nhiệm vụ và chức năng cụ thể
như sau:
* Kế toán trưởng (trưởng phòng kiểm kế toán tổng hợp).
13
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
Sổ thẻ kế
toán chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
13
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
Kế toán trưởng là người tổ chức điều hành chung mọi công tác của
phòng kiểm tra hướng dẫn, đôn đốc toàn bộ công tác kế toán trong toàn Công
ty, đồng thời kế toán trưởng là người kiểm soát về tài chính của nhà nước đặt
ra tại Công ty. Có quyền được dự họp các cuộc họp bàn về quyết định về các
vấn đề thu chi kế hoạch ,ải tiến tổ chức sản xuất kinh doanh quản lý tài chính,
đầu tư xây dựng cơ bản, mở rộng xây dựng và nâng cao đời sống vật chất cho
cán bộ công nhân viên trong Công ty. Kế toán trưởng là người chấp hành các
chế độ tài chính, tín dụng thanh toán theo chế độ nhà nước ban hành, kế toán

trưởng tập hợp các chi phí và tính giá thành tổng hợp và lập báo cáo tài chính.
* Kế toán vật liệu công cụ dụng cụ.
Kế toán bộ phận này có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho
vật liệu và hạch toán các chi phí trong sản xuất.
* Kế toán tài sản cố định.
- Kế toán tiền lương BH, thuế.
Thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng ,ngoại tệ ,theo dõi thanh toán
những khoản khác …,tính thuế phải nộp ngân sách nhà nước và chịu trách
nhiệm lập phiếu thu phiếu chi trên cơ sở chứng từ gốc hợp lệ để thủ quỹ có căn
cứ thu chi tiền sau đó tập hợp rồi vào sổ hàng ngày.
* Kế toán doanh thu tiêu thụ.
Theo dõi việc tiêu thụ sp hàng hoá của Công ty lập báo cáo doanh thu
bán hàng và theo dõi công nợ của khách hàng.
* Thủ quỹ.
Chịu trách nhiệm về số tiền ,căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi hợp lệ kiêm
các chứng từ gốc hợp lệ để thu chi tiền mặt cho mọi đối tượng, thủ quỹ có
nhiệm vụ phát lương, thưởng, thanh toán BHXH do phòng tổ chức lao động
tiền lương chuyển sang rồi phát cho cán bộ công nhân viên trong Công ty.
Ngoài ra Công ty còn có bộ phận kế toán cửa hàng bộ phận kế toán này
hạch toán độc lập riêng rẽ.
14
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
14
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
Công tác tổ chức hạch toán tại Công ty đã và đang hoạt động lề nếp ,sổ
sách rõ ràng, hoạt động có hiệu quả, với bộ máy kế toán như trên mọi nhân
viên đều phải phát huy năng lực và trách nhiệm của mình sao cho công tác tổ
chức hạch toán kế toán được đảm bảo thực hiện công việc trôi chảy nhanh
chóng và chính xác.
Công ty cổ phần SXDV – XNK Từ Liêm kế toán hàng tồn kho theo

phương pháp kê khai thường xuyên, nhập trước xuất trước, nhập sau xuất sau.
Niên độ kế toán của Công ty áp dụng theo quy định của nhà nước năm dương
lịch (từ 1/1 đến hết ngày 31/12 năm đó ).
Đơn vị tiền tệ áp dụng tại doanh nghiệp là VNĐ .
Ngoài ra khi có các hoạt động xuất, nhập khẩu thì cũng đều được quy
đổi về đơn vị tiền tệ này của Công ty.

II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN
TRÍCH THEO LƯƠNG Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SXDV – XNK TỪ LIÊM
1. Tổ chức hạch toán lao động .
Do đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất ra sản phẩm của nhà máy là
một quy trình phức tạp bao gồm nhiều công đoạn khác nhau giữa các công
đoạn có thể có gián đoạn về mặt kỹ thuật nhiều bộ phận có quy trình công
nghệ riêng được tạo đồng thời và lắp ráp hoàn chỉnh để tạo thành một sản
phẩm.
Công nhân viên trong công ty có nhiều trình độ, bậc thợ và làm việc ở
nhiều bộ phận khác nhau. Việc phân loại cán bộ công nhân viên trong công ty
được phân thành các bộ phận phòng ban và phân xưởng riêng sử dụng số
lượng lao động hợp lý có cơ sở hạch toán tiền lương chính xác.
- Các phòng ban đều phục vụ cho sản xuất nhằm mục đích hoàn thành
kế hoạch sản xuất trong tháng, quý, năm.
Để thuận tiện cho công việc sử dụng thời gian lao động và các khoản
thanh toán cho người lao động như tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền thưởng
15
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
15
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP TRƯỜNG THCN – QTKD – LÊ QUÝ ĐÔN
theo thời gian và hiệu quả lao động. Đồng thời cung cấp những tài liệu cần
thiết cho việc hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm. Hàng ngày
các tổ, các phòng ban thuộc các phân xưởng lập bảng chấm công theo dõi ngày

công thực tế làm việc, nghỉ việc, ngừng việc, nghỉ bảo hiểm xã hội, nghỉ
phép... để làm căn cứ trả lương và bảo hiểm xã hội trả thay lương cho từng
người và quản lý lao động.
Mỗi bộ phận (phòng ban, tổ nhóm...) phải lập bảng chấm công hàng
tháng, hàng ngày tổ trưởng (phòng, ban...) hoặc người được uỷ quyền căn cứ
vào tình hình thực tể của bộ phận mình để chấm công cho từng người trong
ngày ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo kí hiệu quy định
trong chứng từ.
Cuối tháng người chấm công phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công
và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan như phiếu nghỉ hưởng
BHXH... về bộ phận kế toán kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương và
BHXH, kế toán tiền lương căn cứ vào các kí hiệu chấm công của từng người
tính ra số ngày công theo từng loại tương ứng để ghi vào cột từ 32 đến 37.
Phương pháp chấm công: Tuỳ thuộc vào điều kiện đặc điểm sản xuất,
ngày công được quy định. Một ngày công thời gian quy định (+) Bảng chấm
công được lưu tại phòng kế toán cùng các chứng từ liên quan. Cuối tháng kế
toán căn cứ vào bảng chấm công, Bảng xác định khối lượng đơn vị trực thuộc,
căn cứ vào Bảng thanh toán lương toàn công ty trên cơ sở đó kế toán lập bảng
phân bổ số 1 “Bảng phân bổ tiền lương và BHXH” vào cuối tháng, quý.
2. Hình thức trả lương và cơ chế tiền lương.
Công ty cổ phần SXDV – XNK Từ Liêm áp dụng 2 hình thức trả lương
+ Trả lương theo tháng .
+ Trả lương theo ngày .
Công tác tiền lương tại Công ty căn cứ vào các bảng lương quy định tại
văn bản, chế độ tiền lương của bộ lao động thương binh xã hội để tính ra lương
16
TRƯƠNG VĂN KHÁNH B1- K1 KHOA :QTKD
16

×