Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.45 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<i><b>Tuần</b></i> <i><b>22</b></i>
<i><b>Tiết PPCT</b></i> <i><b>21</b></i>
<b>TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<i><b> 1. Ổn định lớp: 1 phút</b></i>
<i><b> 2. Kiểm tra bài cũ: 4 phút</b></i>
- Có mấy loại điện tích? Tương tác giữa các điện tích?
+ Có hai loại điện tích. Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích
khác loại thì hút nhau.
- Giải thích tại sao vào những ngày khô hanh, khi ta chải đầu bằng lược nhựa, nhiều sợi
tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra?
+ Khi chải đầu, lược và tóc bị cọ xát, cả hai đều nhiễm điện, nên lược hút và kéo tóc
thẳng ra.
<i><b> 3. Vào bài mới: Cho HS nêu nội dung đầu bài</b></i>
<i><b>Thời</b></i>
<i><b>lượng</b></i>
<i><b>Hoạt động của GV</b></i> <i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng</b></i>
<i><b>Hoạt động 1: Tìm hiểu về dịng điện</b></i>
<b>10</b>
<b>phút</b>
- Treo tranh hình 19.1.
- Yêu cầu hs đối chiếu
H19.1a, 19.1b hoàn thành.
- Tương tự với hình 19.1c
và 19.1d hồn thành
C2.-Điện tích trên mảnh phin
nhựa mất do đâu?
Vậy muốn đèn sáng lại
phải làm ntn?
- Hs quan sát tranh.
- Hs đối chiếu 2 hình tìm sự
tương tự.
- Hs hồn thành.
- Chỉ cần thêm điện tích bằng
cách cọ xát.
<b>I. Dịng điện</b>
- C1. a: nước
b: chảy
- C2.
- Nhận xét:
….dịch chuyển…..
* Dòng điện là dòng các
điện tích dịch chuyển có
hướng.
<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các nguồn điện thường dùng</b></i>
<i><b>10</b></i>
<i><b>phút</b></i>
- Gv yêu cầu hs đọc thông
tin trong SGK.
? Nguồn điện có tác dụng
gì.
- Gv thơng báo tên gọi 2
cực của pin, ac quy và kí
hiệu của chúng.
- Kể tên các nguồn điện
- Hoàn thành C3
<b>* Nội dung tích hợp</b>
<b>BVMT:</b>
- Vào những lúc trời mưa
dông, các đám mây bị cọ
- Hs đọc
- Pin, ac quy, ổ lấy điện trong
gia đình.
- Hs làm việc cá nhân hồn
thành C3.
<b>II. Nguồn điện</b>
<i><b>1. Các nguồn điện thường</b></i>
<i><b>dùng.</b></i>
- Nguồn điện: cung cấp
dòng điện để các dụng cụ
hoạt động.
- Mỗi nguồn điện có 2 cực:
(+), (-).
xát vào nhau nên nhiễm
điện trái dấu. Sự phóng
điện giữa các đám mây
( sấm) và giữa đám mây
với mặt đất ( sét) vừa có
lợi vừa có hại cho cuộc
sống con người.
+ Lợi ích: Giúp điều hịa
+Tác hại:Phá hủy nhà cửa
và các cơng trình xây
dựng, ảnh hưởng đến tính
mạng con người và sinh
vật, tạo ra các khí độc hại
(NO,NO2,…)
- Để giảm tác hại của sét,
bảo vệ tính mạng của
người và các cơng trình
xây dựng, cần thiết xây
dựng các cột thu lôi.
- Trong các nhà máy
thường xuất hiện bụi gây
hại cho công nhân. Bố trí
các tấm kim loại tích điện
trong nhà máy khiến bụi
bị nhiễm điện và bị hút
vào tấm kim loại, giữ môi
trường trong sạch, bảo vệ
sức khỏe công nhân.
<i><b>Hoạt động 3: Mắc mạch điện đơn giản</b></i>
<i><b>10</b></i>
- Yêu cầu hs quan sát hình
19.3.
? Kể tên nguồn điện.
- Nếu đèn khơng sáng,
kiểm tra mạch tìm ngun
nhân và cách khắc phục?
- Nguồn điện (pin), khố K,
bóng đèn dây nối.
- Hs nhận dụng cụ, hoạt động
theo nhóm.
- Các nhóm tiến hành kiểm
tra
<i><b>2. Mạch điện có nguồn</b></i>
<i><b>điện.</b></i>
<i><b>Hoạt động 4: Vận dụng</b></i>
<i><b>5</b></i>
<i><b>phút</b></i> - GV lần lượt cho HS đọcvà trả lời C4, C5.
- GV nhận xét và chốt lại
đáp án.
- HS đọc và hoàn thành câu
- HS chú ý lắng nghe
<i><b>III. Vận dụng:</b></i>
<i><b>C4: - Dòng điện là dịng các</b></i>
điện tích dịch chuyển có
hướng.
- Đèn điện sáng khi có dịng
điện chạy qua
có hướng tạo thành dòng
điện.
<i><b>C5: Đèn pin, radio, máy</b></i>
tính bỏ túi, máy ảnh tự
động, đồ chơi điện tử, bộ
phận điều khiển tivi...
<i><b>4. Củng cố, luyện tập (3 phút)</b></i>
- Dòng điện là gì? Nguồn điện có tác dụng gì?
- Đèn điện sáng khi nào?
- Kể tên một số nguồn điện thường gặp
<i><b>5. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2 phút)</b></i>
- Học và làm bài 19.1 19.3
- Đọc “Có thể em chưa biết”
- Soạn trước <b>Bài 20:</b> Chất dẫn điện và chất cách điện. Dòng điện trong kim loại.
Chất dẫn điện? Chất cách điện? VD? Dịng điện trong kl là gì?
<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>