Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.17 KB, 26 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b> </b>
<b>THUỶ TINH</b>
<b>I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : </b>
- Nhận biết được các đồ vật làm bằng thuỷ tinh.
- Phát hiện được tính chất và cơng dụng của thuỷ tinh thơng thường.
- Nêu được tính chất và công dụng của thuỷ tinh chất lượng cao.
- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng thuỷ tinh.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Hình minh hoạ trang 60, 61 SGK
- GV mang đến lớp một số cốc và lọ thí nghiệm hoặc bình hoa bằng thuỷ tinh (đủ dùng
theo nhóm)
- Giấy khổ to, bút dạ
<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<i><b>A) Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i>-HS1 : Em hãy nêu tính chất và cách bảo quản xi</i>
<i>măng ?</i>
<i>- HS2 : Xi măng có những lợi ích gì trong đời</i>
<i>sống ?</i>
<i><b>B) Giới thiệu bài mới : </b></i>
<i><b>* Hoạt động 1 : Những đồ dùng làm bằng thuỷ</b></i>
<i><b>tinh</b></i>
<i>- GV nêu yêu cầu : Trong số những đồ dùng của</i>
<i>gia đình chúng ta có rất nhiều đồ dùng bằng thuỷ</i>
<i>tinh. Hãy kể tên các đồ dùng bằng thuỷ tinh mà</i>
<i>em biết ?</i>
<i>- Tiếp nối nhau kể : Các đồ dùng bằng</i>
<i>thuỷ tinh : mắt tính, bóng điện, ống</i>
<i>đựng thuốc tiêm, chai, lọ, li ...</i>
<i>- GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng.</i>
<i>- GV hỏi : </i>
<i>+ Dựa vào những kinh nghiệm thực tế em đã sử</i>
<i>dụng đồ thuỷ tinh, em thấy thuỷ tinh có tính chất</i>
<i>gì ? </i>
<i>- HS trả lời theo kinh nghiệm bản thân :</i>
<i>+ Thuỷ tinh trong suốt hoặc có màu, rất</i>
<i>dễ vỡ, khơng bị gỉ.</i>
<i>+ Tay cầm một chiếc cốc thuỷ tinh và hỏi : nếu</i>
<i>cơ thả chiếc cốc này xuống sàn nhà thì điều gì sẽ</i>
<i>xảy ra ? tại sao ?</i>
<i>+ Khi thả chiếc cốc xuống sàn nhà,</i>
<i>- Kết luận : Có rất nhiều đồ dùng được làm bằng</i>
<i>thuỷ tinh : cốc, chén, li, bát, nơi, lọ hoa, mắt kính,</i>
<i>chai, lọ, dụng cụ thí nghiệm, cửa sổ, vật lưu niệm</i>
<i>... những đồ dùng này khi va chạm mạnh vào vật</i>
<i>rắn sẽ bị vỡ thành nhiều mảnh.</i>
<i>- HS lắng nghe</i>
<i><b>* Hoạt động 2 : Các loại thuỷ tinh và tính chất</b></i>
<i><b>của chúng </b></i>
<i>- Tổ chức cho học sinh hoạt động nhóm như sau : - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1</i>
<i>nhóm</i>
<i>+ Phát cho từng nhóm một số dụng cụ :</i>
<i> . 1 bóng đèn</i>
<i> . 1 lọ hoa đẹp bằng thuỷ tinh chất lượng cao</i>
<i>hoặc dụng cụ thí nghiệm</i>
<i> . Giấy khổ to, bút dạ</i>
<i>+ Yêu cầu HS quan sát vật thật, đọc thơng tin</i>
<i>trong SGK trang 61. Sau đó xác định vật nào là</i>
<i>thuỷ tinh, vật nào là thuỷ tinh chất lượng cao và</i>
<i>nêu căn cứ xác định.</i>
<i>- GV đi giúp đỡ từng nhóm</i>
<i>Gợi ý : HS chia giấy thành 2 cột, chỉ ghi vắn tắt</i>
<i>các căn cứ hoặc tính chất bằng các gạch đầu</i>
<i>dịng.</i>
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu.
- Nhận xét, khen ngợi các nhóm ghi chép khoa
học, trình bày rõ ràng, lưu lốt
- 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
trước lớp, HS các nhóm khác theo dõi
bổ sung ý kiến và thống nhất ý kiến như
sau :
Thuỷ tinh thường Thuỷ tinh chất
lượng cao
Bóng điện :
-Trong suốt,
khơng gỉ, cứng,
dễ vỡ
-Không cháy,
không hút ẩm,
không bị axit ăn
mòn
Lọ hoa, dụng cụ
thí nghiệm :
-Rất trong
-Chịu được nóng,
lạnh
-Bền, khó vỡ
<i>- GV yêu cầu : Hãy kể tên những đồ dùng được</i>
<i>làm bằng thuỷ tinh thường và thuỷ tinh chất</i>
<i>lượng cao ? </i>
<i>- Tiếp nối nhau kể tên : </i>
<i>+ Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh</i>
<i>thường : cốc, chén, mắt kính, chai, lọ...</i>
<i>+ Những đồ dùng làm bằng thuỷ tinh</i>
<i>chất lượng ca : chai, lọ trong phịng thí</i>
<i>nghiệm, đồ dùng y tế, ống nhịm ...</i>
<i>- Kết luận:</i>
<i>- GV hỏi tiếp : Em có biết người ta chế tạo đồ</i>
<i>thuỷ tinh bằng cách nào không ?</i>
<i>- GV giảng giải.</i>
<i>+ HS nêu hiểu biết : người ta chế tạo</i>
<i>đồ thuỷ tinh bằng cách đun nóng chảy</i>
<i>cát trắng, và các chất khác rồi thổi</i>
<i>- Lắng nghe.</i>
<i><b>* Hoạt động kết thúc :</b></i>
- GV nêu vấn đề cho HS suy nghĩ : Đồ dùng bằng
thuỷ tinh dễ vỡ, vậy chúng ta có những cách nào
để bảo quản đồ thuỷ tinh ?
- HS trao đổi ý kiến và trả lời trước lớp :
Các cách để bảo quản những đồ dùng
bằng thuỷ tinh.
<b>C) Củng cố - dặn dò :</b>
- Nhận xét câu trả lời của học sinh
<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 200..</i>
<i><b>Tuần </b>: ...</i>
<i><b>Môn : Khoa học </b>(Tiết : ...)</i> <b> CAO SU</b>
<b>I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : </b>
- Kể tên được một số đồ dùng làm bằng cao su.
- Nêu được các vật liệu để chế tạo ra cao su.
- Làm thí nghiệm để phát hiện ra tính chất của cao su.
- Biết cách bảo quản những đồ dùng bằng cao su.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- HS chuẩn bị bóng cao su và dây chun.
- Hình minh hoạ trang 62, 63 SGK
<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<i><b>A) Kiểm tra bài cũ : </b>Gọi 2 HS lên bảng trả lời</i>
<i>câu hỏi về nội dung bài trước.</i>
<i>Sau đó nhận xét và cho điểm từng HS. </i>
<i>- 2 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu</i>
<i>hỏi sau :</i>
<i>+ HS1 : Hãy nêu tính chất của thuỷ tinh</i>
<i>?</i>
<i>+ HS 2 : Hãy kể tên các đồ dùng được</i>
<i>làm bằng thuỷ tinh mà em biết ?</i>
<i>- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng bằng cao su của</i>
<i>HS</i> <i>- Tổ trưởng tổ báo cáo việc chuẩn bịcủa các thành viên</i>
<i><b>B) Giới thiệu bài mới : </b>Hơm nay chúng ta cùng</i>
<i>tìm hiểu về cao su</i> <i>- Lắng nghe</i>
<i><b>* Hoạt động 1 : Một số đồ dùng được làm bằng</b></i>
<i><b>cao su </b></i>
<i>- GV nêu yêu cầu : Hãy kể tên các đồ dùng bằng</i>
<i>cao su mà em biết ?</i> <i>- Tiếp nối nhau kể tên : Các đồ dùngđược làm bằng cao su : ủng, tẩy, đệm,</i>
<i>xăm xe, lốp xe, găng tay, bóng đá, bóng</i>
<i>chuyền ...</i>
<i>- GV ghi nhanh tên các đồ dùng lên bảng.</i>
<i>- GV hỏi : Dựa vào những kinh nghiệm thực tế đã</i>
<i>sử dụng đồ dùng làm bằng cao su,em thấy cao su</i>
<i>có tính chất gì ?</i>
<i>- HS trả lời : Cao su dẻo, bền, cũng bị</i>
<i>mòn</i>
<i>- GV nêu : Trong cuộc sống của chúng ta có rất</i>
<i>nhiều đồ dùng được làm bằng cao su. Cao su</i>
<i>có tính chất gì ? Các em cùng làm thí nghiệm để</i>
<i>biết được điều đó.</i>
<i>- Lắng nghe</i>
<i><b>Hoạt động 2 : Tính chất của cao su </b></i>
<i>- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm</i> <i>- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới tạo thành 1</i>
<i>- Yêu cầu nhóm trưởng kiểm tra đồ dùng học tập</i>
<i>- Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo hướng dẫn của</i>
<i>sát.</i>
<i>- Thí nghiệm 1 : </i>
<i> + Ném quả bóng cao su xuống nền nhà</i>
<i>- Thí nghiệm 2 : </i>
<i> + Kéo căng sợi dây chun hoặc dây cao su rồi</i>
<i>thả tay ra.</i>
<i>- Thí nghiệm 3 : </i>
<i> + Thả một đoạn dây chun vào bát có nước</i>
<i>- GV quan sát, hướng dẫn các nhóm làm.</i> <i>- Làm thí nghiệm trong nhóm. Thư ký</i>
<i>ghi lại kết quả quan sát của các bạn.</i>
<i>- Đại diện của 3 nhóm lên làm lại thí</i>
<i>nghiệm, mơ tả hiện tượng xảy ra, các</i>
<i>nhóm khác bổ sung và đi đến ý kiến</i>
<i>thống nhất : </i>
<i>+ Thí nghiệm 1 : Ta thấy bóng nẩy lên.</i>
<i>Chỗ quả bóng đập xuống nền nhà bị</i>
<i>lõm lại một chút rồi trở về hình dáng</i>
<i>+ Thí nghiệm 2 : Dùng tay kéo căng sợi</i>
<i>dây cao su, ta thấy sợi dây dãn ra</i>
<i>nhưng khi ta bng dây thì sợi dây lại</i>
<i>trở về hình dáng ban đầu. Thí nghiệm</i>
<i>chứng tỏ cao su có tính đàn hồi.</i>
<i>+ Thí nghiệm 3 : Quan sát ta khơng</i>
<i>thấy có hiện tượng gì xảy ra. Thí</i>
<i>nghiệm đó chứng tỏ cao su khơng tan</i>
<i>trong nước.</i>
<i>- GV làm thí nghiệm 4 trước lớp.</i>
<i>- GV mời 1 HS lên cầm 1 đầu sợi dây cao su, đầu</i>
<i>kia GV bật lửa đốt. Hỏi HS : Em có thấy nóng</i>
<i>tay khơng ? Điều đó chứng tỏ điều gì ?</i>
<i>- HS quan sát và trả lời : Khi đốt 1 đầu</i>
<i>sợi dây, đầu kia khơng khị nóng, chứng</i>
<i>tỏ cao su dẫn nhiệt rất kém.</i>
<i>- GV hỏi : Qua các thí nghiệm trên em thấy cao</i>
<i>su có những tính chất gì ?</i> <i>- HS nêu : Cao su có tính đàn hồi tốt,khơng tan trong nước, cách nhiệt</i>
<i>- Kết luận : Cao su có hai loại, cao su tự nhiên và</i>
<i>cao su nhân tạo. </i> <i>- Lắng nghe </i>
<i>- Hỏi : Chúng ta cần lưu ý điều gì khi sử dụng đồ</i>
<i>dùng bằng cao su ?</i> <i>- HS nêu theo hiểu biết. </i>
<b>C) Củng cố - dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục <i>Ban cần biết</i> và ghi lại vào sở, chuẩn bị đồ dùng
bằng nhựa vào tiết sau.
<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 200..</i>
<i><b>Tuần </b>: ...</i>
<b>I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh : </b>
- Nêu được một số đồ dùng bằng chất dẻo và đặc điểm của chúng
- Biết được ngn gốc và tính chất của chất dẻo
- Biết cách bảo quản các đồ dùng làm bằng chất dẻo.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- HS chuẩn bị một số đồ dùng bằng nhựa
- Hình minh hoạ trang 64, 65 SGK
- Giấy khổ to, bút dạ.
<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<i><b>A) Kiểm tra bài cũ : </b></i> <i>+ HS1 : Hãy nêu tính chất của cao su ?</i>
<i>+ HS2 : Cao su thường được sử dụng</i>
<i>để làm gì ?</i>
<i>+ HS3 : Khi sử dụng đồ dùng bằng cao</i>
<i>su chúng ta cần lưu ý điều gì ?</i>
<i>Học sinh trả lời.</i>
<i>Gọi HS giới thiệu về đồ dùng bằng nhựa mà mình</i>
<i>mang tới lớp</i>
<i><b>B) Giới thiệu bài mới : </b></i>
<i>- Giới thiệu : Bài học hôm nay chúng ta cùng tìm</i>
<i>hiểu về tính chất của cơng dụng của chất dẻo</i>
<i>- Lắng nghe</i>
<i><b>* Hoạt động 1 : Đặc điểm của những đồ dùng</b></i>
<i><b>bằng nhựa </b></i>
<i>- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng quan sát</i>
<i>hình minh hoạ trang 64 SGK và đồ dùng bằng</i>
<i>nhựa các em mang đến lớp. Dựa vào kinh nghiệm</i>
<i>sử dụng để tìm hiểu và nêu đặc điểm của chúng. </i>
<i>- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo</i>
<i>- Gọi HS trình bày ý kiến trước lớp</i> <i>- 5 đến 7 HS đứng tại chỗ trình bày</i>
<i>- GV hỏi : Đồ dùng bằng nhựa có đặc điểm</i>
<i>chung gì ?</i> <i>- HS nêu : Đồ dùng bằng nhựa có nhiềumàu sắc, hình dáng, có loại mềm, có</i>
<i>loại cứng nhưng đều khơng thấm nước,</i>
<i>có tính cách nhiệt, cách điện tốt. </i>
<i>- GV kết luận</i> <i>- Lắng nghe </i>
<i><b>* Hoạt động 2 : Tính chất của chất dẻo</b></i>
<i>- Tổ chức cho HS hoạt động tập thể dưới sự điều</i>
<i>khiển của lớp trưởng.</i> <i>- HS có thể hoạt động theo cặp hoặc cánhân để tìm hiểu các thông tin.</i>
<i>- Yêu cầu HS đọc kĩ bảng thông tin trang 65, trả</i>
<i>lời từng câu hỏi ở trang này</i> <i>- Đọc bảng thông tin</i>
<i>- GV chỉ là người định hướng, cung cấp câu hỏi</i>
<i>cho người điều khiển và làm trọng tài khi cần.</i> <i>- Lớp trưởng đặt câu hỏi, các thànhviên trong lớp xung phong phát biểu.</i>
<i>Gợi ý về câu hỏi :</i> <i>- Học sinh nêu : </i>
<i>1- Chất dẻo được làm ra từ nguyên liệu nào ?</i> <i>1- Dầu mỏ và than đá</i>
<i>2- Chất dẻo có tính chất gì ?</i> <i>2- Chất dẻo cách điện, cách nhiệt, nhẹ,</i>
<i>không thể tái chế</i>
<i>4- Khi sử dụng đồ dùng bằng chất dẻo cần lưu ý</i>
<i>điều gì ?</i>
<i>4- Rửa sạch hoặc lau chùi sạch sẽ</i>
<i>5- Ngày nay, chất dẻo có thể thay thế những vật</i>
<i>liệu nào để chế tạo ra các sản phẩm thường dùng</i>
<i>hàng ngày ? tại sao ?</i>
<i>5- Thay thế các sản phẩm làm bằng gỗ,</i>
<i>da, thuỷ tinh, kim loại, mây, tre vì</i>
<i>chúng khơng đắt tiền, tiện dụng, bền và</i>
<i>có nhiều màu sắc đẹp.</i>
<i>- Nhận xét, khen ngợi những HS thuộc bài ngay</i>
<i>tại lớp ?</i>
<i>- GV kết luận</i> <i>- Lắng nghe</i>
<i><b>* Hoạt động 3 : Một số đồ dùng làm bằng chất</b></i>
<i><b>dẻo</b></i>
<i>- GV tổ chức chơi trò chơi “Thi kể tên các đồ</i>
<i>dùng làm bằng chất dẻo”</i>
<i>- Hoạt động theo hướng dẫn của giáo</i>
<i>viên</i>
<i>- Cách tiến hành : </i>
<i>+ Chia nhóm HS theo tổ </i>
<i>+ Phát giấy khổ to, bút dạ cho từng nhóm</i>
<i>+ Yêu cầu HS ghi tất cả các đồ dùng bằng chất</i>
<i>dẻo ra giấy</i>
<i>+ Nhóm thắng cuộc là nhóm kể được đúng, nhiều</i>
<i>tên đồ dùng</i>
<i>- GV đi kiểm tra từng nhóm để đảm bảo HS nào</i>
<i>cũng được tham gia</i>
<i>- Gọi các nhóm đọc tên đồ dùng mà nhóm mình</i>
<i>tìm được, u cầu các nhóm khác đếm số đồ dùng</i> <i>- Đọc tên đồ dùng, kiểm tra số đồ dùngcủa nhóm bạn </i>
<i>- Tổng kết cuộc thi, khen thưởng nhóm thắng</i>
<i>cuộc</i>
<i><b>* Hoạt động kết thúc : </b></i>
<i>- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi :</i>
<i>+ Chất dẻo có tính chất gì ?</i>
<i>+ Tại sao ngày nay các sản phẩm làm ra từ chất</i>
<i>- Nhận xét câu trả lời của HS.</i>
<b>C) Củng cố - dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những HS tích cực tham gia xây dựng bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc bảng thông tin về chất dẻo và mỗi HS chuẩn bị một
miếng vải nhỏ.
<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 200..</i>
<i><b>Tuần </b>: ...</i>
<i><b>Môn : Khoa học </b>(Tiết : ...)</i> <b> </b>
- Làm thí nghiệm để biết được đặc điểm chính của tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- HS chuẩn bị các mẫu vải
- GV chuẩn bị bát đựng nước, diêm (đủ dùng theo nhóm).
- Phiếu học tập (đủ dùng theo nhóm), 1 bút dạ, phiếu to.
- Hình minh hoạ trang 66 SGK
<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<i><b>A) Kiểm tra bài cũ : </b></i> <i>- 2 HS lần lượt lên bảng và trả lời các</i>
<i>câu hỏi sau :</i>
<i>+ HS1 : Chất dẻo được làm ra từ vật</i>
<i>liệu nào ? nó có tính chất gì ?</i>
<i>+ HS2 : Ngày nay chất dẻo có thể thay</i>
<i>thế những vật liệu nào để chế tạo ra các</i>
<i>sản phẩm thường dùng hàng ngày ? tại</i>
<i>sao ? </i>
<i>- Yêu cầu HS kể tên một số loại vải dùng để may</i>
<i>chăn, màn, quần áo mà em đã mang đến lớp.</i> <i>- 5 đến 7 HS tiếp nối nhau giới thiệu </i>
<i><b>B) Giới thiệu bài mới : </b></i>
<i>- Giới thiệu</i> <i>- Lắng nghe</i>
<i><b>* Hoạt động 1 : Nguồn gốc của một số loại sợi</b></i>
<i><b>tơ</b></i>
<i>- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp : yêu cầu</i>
<i>HS quan sát hình minh hoạ trang 66 SGK và cho</i>
<i>biết những hình nào liên quan đến việc làm ra sợi</i>
<i>đay. Những hình nào liên quan đến việc làm ra</i>
<i>sợi đay. Những hình nào liên quan đến làm ra tơ</i>
<i>tằm, sợi bông. </i>
<i>- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo</i>
<i>luận</i>
<i>- Gọi HS phát biểu ý kiến</i> <i>- 3 HS tiếp nối nhau về từng hình </i>
<i>- Giới thiệu : Hình 1, 2, 3</i> <i>- Lắng nghe </i>
<i>- Hỏi : Sợ bông, sợi đay, tơ tằm, sợ lanh, loại nào</i>
<i>có nguồn gốc từ thực vật, loại nào có nguồn gốc</i>
<i>từ động vật ? </i>
<i>- GV kết luận</i>
<i>- Sợ bơng, sợi đay, sợi lanh có nguồn</i>
<i>tốc từ thực vật. Tơ tằm có nguồn gốc từ</i>
<i>động vật.</i>
<i>- Lắng nghe </i>
<i><b>* Hoạt động 2 : Tính chất của tơ sợi </b></i>
<i>- Tổ chức cho HS hoạt động theo tổ như sau : </i> <i>- Nhận ĐDHT, làm việc trong tổ theo</i>
<i>sự điều khiển của tổ trưởng tổ, hướng</i>
<i>dẫn của GV.</i>
<i>- Phát cho mỗi nhóm 1 bộ đồ dùng học tập bao</i>
<i>gồm : </i>
<i> + Phiếu học tập</i>
<i> + Hai miếng vải nhỏ các loại : sợi bông (sợi</i>
<i>đay, sợi len, tơ tằm) ; sợi ni lông.</i>
<i> + Diêm</i>
<i> + Bát nước</i>
<i>- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm</i>
<i>+ Thí nghiệm 1 : Nhúng từng miếng vải vào bát</i>
<i>nước. Quan sát hiện tượng, ghi lại kết quả khi</i>
<i>nhấc miếng vải ra khỏi bát nước.</i>
<i>+ Thí nghiệm 2 : Lần lượt đốt từng loại vải trên.</i>
<i>Quan sát hiện tượng và ghi lại kết quả.</i>
<i>- Gọi 1 nhóm HS lên trình bày thí nghiệm, u</i>
<i>cầu nhóm khác bổ sung (nếu có)</i>
<i>- 1 nhóm dán phiếu thảo luận lên bảng,</i>
<i>2 HS lên cùng trình bày kết quả thí</i>
<i>nghiệm, cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.</i>
<i>- Nhận xét, khen ngợi HS trung thực khi làm thí</i>
<i>nghiệm, biết tổng hợp kiến thức và ghi chép khoa</i>
<i>học.</i>
<i>- Phát Phiếu học tập - Bài tơ sợi - Tổ: ...</i>
<i>- Gọ HS đọc lại bảng thông tin trang 67 SGK</i> <i>- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp, HS cả</i>
<i>- Kết luận. </i>
<i><b>* Hoạt động kết thúc : </b></i>
<i>- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi sau : </i>
<i>+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của một số</i>
<i>loại tơ tự nhiên ? </i>
<i>+ Hãy nêu đặc điểm và công dụng của tơ sợi</i>
<i>nhân tạo ?</i>
<i>- Nhận xét câu trả lời của HS</i>
<b>C) Củng cố - dặn dò :</b>
<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 200..</i>
<i><b>Tuần </b>: ...</i>
<i><b>Môn : Khoa học </b>(Tiết : ...)</i><b> ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KỲ I </b>
<b>I- MỤC TIÊU : Giúp học sinh củng cố các kiến thức : </b>
- Bệnh lây truyền và một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến việc giữ vệ
sinh cá nhân.
- Đặc điểm, công dụng của một số vật liệu đã học.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Phiếu học tập theonhóm
- Hình minh hoạ trang 68 SGK
- Bảng gài để chơi trị chơi “Ơ chữ kì diệu”
<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<i><b>A) Kiểm tra bài cũ : </b></i> <i>+ HS1 : Em hãy nêu đặc điểm và công</i>
<i>dụng của một số loại tơ sợi tự nhiên ?</i>
<i>+ HS 2 : Nêu đặc điểm và công dụng</i>
<i>của một số loại tơ sợi nhân tạo ? </i>
<i>- Học sinh trả lời. </i>
<i><b>B) Giới thiệu bài mới : </b></i> <i>- Lắng nghe</i>
<i><b>* Hoạt động 1 : Con đường lây truyền một số</b></i>
<i><b>bệnh</b></i>
<i>- Yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc câu hỏi</i>
<i>trang 68 SGK, trao đổi, thảo luận, trả lời câu</i>
<i>hỏi.</i>
<i>- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo</i>
<i>luận và trả lời câu hỏi.</i>
<i>- 1 HS đọc câu hỏi, 1 HS trả lời </i>
<i>Trong các bệnh : Sốt xuất huyết, sốt rét, viêm não</i>
<i>viên gam A, AIDS, bệnh nào lây qua cả đường</i>
<i>sinh sản và đường máu ?</i>
<i>- Đáp án : Bệnh AIDS</i>
<i>- Gọi HS phát biểu, HS khác bổ sung ý kiến (nếu</i>
<i>có)</i>
<i>- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời.</i> <i>- Tiếp nối nhau trả lời.</i>
<i>+ Bệnh sốt xuất huyết lây truyền qua con đường</i>
<i>nào ?</i>
<i>+ Muỗi vằn hút máu người bệnh rồi</i>
<i>truyền vi rút gây bệnh sang cho người</i>
<i>lành.</i>
<i>+ Bệnh sốt rét lây truyền qua con đường nào ? </i> <i>+ Bệnh sốt rét lây truyền qua động vật</i>
<i>trung gian là muỗi a-nơ-phen. Kí sinh</i>
<i>trùng gây bệnh có trong máu người</i>
<i>bệnh.</i>
<i>+ Bệnh viêm não lây truyền qua con đường nào ? + Bệnh viêm não lây truyền qua động</i>
<i>vật trung gian là muỗi.</i>
<i>+ Bệnh viên gan A lây truyền qua con đường nào</i>
<i>?</i>
<i>+ Đường tiêu hoá </i>
<i>tìm hiểu, bệnh AIDS được coi là đại dịch. Bệnh</i>
<i>AIDS lây truyền qua đường sinh sản và đường</i>
<i>máu. Chúng ta phải làm gì để phịng tránh được</i>
<i>bệnh đó ? Các em cùng quan sát các hình minh</i>
<i>hoạ trang 68 và nêu một số biện pháp phòng</i>
<i>tránh các bệnh : sốt xuất huyết, viêm não, viêm</i>
<i>gan A, sốt rét.</i>
<i><b>* Hoạt động 2 : Một số cách phòng bệnh </b></i>
<i>- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm như sau :</i>
<i>+ Yêu cầu HS : Quan sát hình minh hoạ và cho</i>
<i>biết :</i>
<i> . Hình minh hoạ chỉ dẫn điều gì ?</i>
<i> . Làm như vậy có tác dụng gì ? vì sao ?</i>
<i>- Thảo luận nhóm 4</i>
<i>- Gọi HS trình bày ý kiến, yêu cầu các HS khác</i>
<i>bổ sung ý kiến (nếu có)</i> <i>- Mỗi HS trình bày về hình minh hoạ,các bạn khác theo dõi, bổ sung.</i>
<i>- Nhận xét, khen ngợi.</i>
<i>- Hỏi : Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau khi</i>
<i>đi đại tiện, ăn chín, uống sơi cịn phong tránh</i>
<i>được một số bệnh nào nữa?</i>
<i>- HS tiếp nối nhau nêu ý kiến, mỗi em</i>
<i>chỉ cần nêu tên 1 bệnh </i>
<i>+ Thực hiện rửa tay trước khi ăn và sau</i>
<i>khi đi đại tiện, ăn chín, uống sơi cịn</i>
<i>phong tránh được các bệnh : giun sán,</i>
<i>ỉa chảy, tả lị, thương hàn.</i>
<i>- GV kết luận.</i> <i>- Lắng nghe </i>
<i><b>* Hoạt động 3 : Đặc điểm, công dụng của một</b></i>
<i><b>số vật liệu </b></i>
<i>- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm, yêu cầu</i>
<i>HS trao đổi, thảo luận, làm phần thực hành trang</i>
<i>69 SGK vào phiếu</i>
<i>- HS hoạt động theo nhóm</i>
<i>+ Kể tên các vật liệu đã học</i>
<i>+ Nhớ lại đặc điểm và cơng dụng của</i>
<i>từng vật liệu</i>
<i>+ Hồn thành phiếu</i>
<i>- Gọi 1 nhóm HS trình bày kết quả thảo luận, u</i>
<i>cầu các nhóm khác bổ sung ý kiến.</i>
<i>- Nhóm làm vào phiếu to dán phiếu lên</i>
<i>- Nhận xét, kết luận phiếu đúng. </i>
<i> GV phát biểu học tập Bài : Ôn tập </i>
<i>-Nhóm : ...</i>
<i>- GV có thể gọi những nhóm chọn vật liệu khác</i>
<i>đọc kết quả thảo luận của nhóm mình.</i>
<i>- Tiếp nối nhau đọc kết quả thảo luận.</i>
<i>- GV có thể hỏi lại kiến thức của HS bằng các câu</i>
<i>hỏi : </i>
<i>1- Tại sao em lại cho rằng làm cầu bắc qua sông,</i>
<i>làm đường ray tàu hoả lại phải sử dụng thép ?</i>
<i>2- Để xây tường, lát sân, lát sàn nhà lại sử</i>
<i>dụng gạch ?</i>
<i>3- Tại sao lại dùng tơ sợi để may quần áo,</i>
<i>chăn, màn ?</i>
<i><b>* Hoạt động 4 : Trị chơi : Ơ chữ kì diệu </b></i>
<i>Cách tiến hành : </i>
<i>- Chọn 1 HS nói tốt, dí dỏm để dẫn chương trình</i>
<i>- Mỗi tổ cử 1 HS tham gia chơi</i>
<i>- Người hướng dẫn chương trình cho chơi bốc</i>
<i>thăm chọn vị trí</i>
<i>- Người chơi được quyền chọn ô chữ. Trả lời</i>
<i>đúng được 10 điểm, sai mất lượt chơi. Nếu ô chữ</i>
<i>nào người chơi không giải được, quyền giải</i>
<i>thuộc về HS dưới lớp</i>
<i>- Nhận xét, tổng kết số điểm</i>
<b>C) Củng cố - dặn dò :</b>
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại kiến thức đã học, chuẩn bị bài tốt cho bài kiểm tra.
<i>Thứ ... ngày ... tháng ... năm 200..</i>
<b>Tuần : ...</b>
<b>Môn : Khoa học (Tiết : 35) </b> <b> SỰ BIẾN ĐỐI CỦA CHẤT </b>
<b>I- MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : </b>
- Phân biệt 3 thể của chất
- Nêu đều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Hình trang 73 SGK
<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<i><b>A) Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>B) Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i>-Để sản xuất xi măng, người ta sử dụng vật liệu</i>
<i>nào ?</i>
<i>- 2 HS trả lời</i>
<i>- Bệnh nào do 1 loại vi rút gây ra và bị lây</i>
<i>truyền do muỗi vằn ? </i>
<i><b>C) Bài mới : Sự chuyển thể của chất</b></i>
<i><b>1) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2) Giảng bài : </b></i>
<i>* Hoạt động 1 : Trò chơi tiếp sức “Phân biệt 3</i>
<i>thể của chất”</i>
<i>- Mục tiêu : HS biết phân biệt 3 thể của chất</i>
<i>- Tiến hành :</i>
<i>+ Bước 1 : Làm việc cả lớp, chia lớp thành 2</i>
<i>đội. GV Hướng dẫn cách chơi</i> <i>- Giao phiếu ghi tên chất Mỗi đội 6 em</i>
<i>+ Bước 2 : Tiến hành trò chơi</i> <i>- HS thực hiện </i>
<i>GV chốt ý :</i>
<i>Thể rắn ... Thể lỏng ... Thể khí ...</i>
<i>* Hoạt động 2 : Trị chơi “Ai nhanh, ai đúng”</i>
<i>- Mục tiêu : HS nhận biết được đặc điểm của</i>
<i>chất rắn, chất lỏng và chất khí</i>
<i>- Chuẩn bị : 1 bảng con và phấn</i> <i>- HS thực hiện </i>
<i>- Tiến hành : </i>
<i>+ Bước 1 : GV giao câu hỏi các nhóm</i> <i>- HS thảo luận nhóm 4 và ghi vào bảng </i>
<i>+ Bước 2 : Tổ chức và phổ biến luật chơi</i> <i>- HS trình bày</i>
<i>GV tóm ý : 1/b ; 2/ c ; 3/a</i> <i>- HS nhận xét, bổ sung </i>
<i>* Hoạt động 3 : Quan sát và thảo luận </i>
<i>- Mục tiêu : HS nêu được một số ví dụ về sự</i>
<i>chuyển thể của chất trong đời sống hàng ngày. </i>
<i>- Tiến hành : </i>
<i>+ Bước 1 : Cho HS quan sát các hình trang 73</i>
<i>SGK và nói về sự chuyển thể của nước</i> <i>- Hoạt động lớp- HS quan sát</i>
<i>Hình 1, hình 2, hình 3</i> <i>- Học sinh trả lời</i>
<i>- HS nhận xét - bổ sung</i>
<i>- Gọi HS đọc mục bạn cần biết</i> <i>- HS đọc</i>
<i>* Hoạt động 4 : Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”</i>
<i>- Mục tiêu : HS kể được tên một số chất ở thể</i>
<i>rắn, thể lỏng, thể khí </i>
<i>Kể tên một số chất chuyển từ thể này sang thể</i>
<i>khác.</i>
<i>- Tiến hành : </i>
<i>+ Bước 1 : GV chia lớp 4 nhóm và phát phiếu.</i> <i>- Các nhóm nhận phiếu </i>
<i>Viết tên các chất ở 3 thể khác nhau hoặc viết</i>
<i>được nhiều tên các chất có thể chuyển từ thể này</i>
<i>sang thể khác</i>
<i>+ Bước 2 : GV hướng dẫn viết, giao thời gian</i> <i>- HS viết đại diện nhóm dán ở bảng</i>
<i>+ Bước 3 : Cả lớp cùng GV kiểm tra</i> <i>- HS nhận xét - bổ sung</i>
<i>Ai viết được nhiều chất thì thắng </i>
<i>- GV chốt ý : Liên hệ thực tế</i>
<b>D) Củng cố - dặn dò :</b>
- Cho HS đọc lại mục : Bạn cần biết.
Thứ ... ngày ... tháng ... năm 200..
<b>Môn : Khoa học (Tiết : 36) </b> <b> HỖN HỢP </b>
<b>I- MỤC TIÊU : Sau bài học, HS biết : </b>
- Cách tạo ra hỗn hợp
- Kể tên một số hỗn hợp
- Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Hình 75 SGK
- Chuẩn bị : Muối tinh, mì chính, hạt tiêu bột, chén.
- Hỗn hợp chất rắn : Cát, nước, phễu, giấy lọc, bông thấm nước.
- Hỗn hợp chứa chất lỏng khơng hồ tan vào nhau (dầu ăn nước), ly đựng nước.
- Gạo có lẫn sạn, rá vo gạo, chậu nước.
<b>III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY</b></i> <i><b>HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ</b></i>
<i><b>A) Ổn định lớp :</b></i>
<i><b>B) Kiểm tra bài cũ : </b></i>
<i>- Chất rắn, chất lỏng có những đặc điểm gì ?</i> <i>- 2 HS trả lời</i>
<i>- Khi nhiệt độ thay đổi, một số chất có thể</i>
<i>chuyển đổi như thế nào ?</i>
<i><b>C) Bài mới </b></i>
<i><b>1) Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2) Giảng bài : </b></i>
<i>* Hoạt động 1 : Thực hành : Tạo 1 hỗn hợp gia</i>
<i>vị</i>
<i>- Mục tiêu : HS biết tạo ra hỗn hợp</i>
<i>- Tiến hành :</i>
<i>+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm</i>
<i>. GV cho HS làm việc.</i> <i>- Nhóm 4</i>
<i>. GV giao các chất như : muối, vị tinh, hạt tiêu</i>
<i>tạo ra hỗn hợp</i> <i>- HS nhận </i>
<i>. GV hướng dẫn HS làm</i> <i>- HS trộn các chất</i>
<i>. Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những chất nào</i>
<i>?</i>
<i>. Hỗn hợp là gì ?</i>
<i>+ Bước 2 : Làm việc cả lớp </i> <i>- Đại diện mỗi nhóm nêu cơng thức trộn</i>
<i>gia vị, mời các nhóm khác thử. Các</i>
<i>nhóm nhận xét - bổ sung.</i>
<i>GV cho HS nêu : Hỗn hợp là gì ?</i> <i>- HS nêu</i>
<i>GV chốt ý.</i>
<i>* Hoạt động 2 : Thảo luận</i>
<i>- Mục tiêu : HS kể tên được một số hỗn hợp</i>
<i>- Tiến hành : </i>
<i>hỏi và trả lời</i>
<i>. Theo bạn, khơng khí là 1 chất hay 1 hỗn hợp ?</i> <i>- Đại diện trình bày. HS nhận xét bổ</i>
<i>sung </i>
<i>. Kể tên một số hỗn hợp khác mà bạn biết.</i>
<i>GV kết luận</i>
<i>* Hoạt động 3 : Trò chơi “tách các chất ra khỏi</i>
<i>hỗn hợp”</i>
<i>- Mục tiêu : HS biết được các phương pháp tách</i>
<i>riêng các chất trong một số hỗn hợp</i>
<i>- Chuẩn bị : bảng con, phấn, vật thay thế phát ra</i>
<i>âm thanh</i>
<i>- Tiến hành : </i>
<i>+ Bước 1 : Tổ chức và hướng dẫn. </i> <i>- Học sinh trả lời</i>
<i>GV nêu câu hỏi theo hình 1, 2, 3 ở SGK</i> <i>Làm lắng, sảy, lọc. HS nhận xét</i>
<i>GV kết luận</i>
<i>* Hoạt động 4 : Thực hành “Tách các chất ra</i>
<i>khỏi hỗn hợp”</i>
<i>- Mục tiêu : HS biết cách tách các chất ra khỏi</i>
<i>một số hỗn hợp</i>
<i>- Tiến hành : </i>
<i>+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4</i>
<i>GV giao phiếu bài tập :</i>
<i>1) Tách cát trắng ra khỏi hỗn hợp nước và cát</i>
<i>trắng</i>
<i>2) Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và</i>
<i>nước ?</i>
<i>3) Tách gạo ra khỏi hỗn hợp gạo lẫn với sạn ?</i>
<i>- HS thực hành</i>
<i>- Mỗi nhóm chọn 1 bài tập</i>
<i>- Đại diện nhóm báo cáo kết quả</i>
<i>GV nêu lại cách thực hiện.</i>
<i>Liên hệ thực tế trong gia đình</i> <i>- HS chú ý</i>
<b>D) Củng cố - dặn dò :</b>
- HS nêu hỗn hợp là gì ?
<i><b>DUNG DỊCH</b></i>
I- MỤC TIÊU : HS biết :
- Cách tạo ra một dung dịch, kể tên một số dung dịch.
- Nêu một số cách tách các chất trong dung dịch.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>
- Hình trang 77 SGK
- Một ít đường (hoặc muối), nước sơi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>
<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>A- Kiểm tra bài cũ </b>
- Gọi 2 HS trả lời - 2 HS trả lời
1- Hỗn hợp là gì ? Muốn tạo ra hỗn hợp cần có
những điều kiện gì ?
2- Nêu các cách tách các chất trong hỗn hợp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>B- Bài mới </b>
<i><b>1- Giới thiệu bài – Ghi đề</b></i>
<b>Hoạt động 1 : </b><i>Thực hành “Tạo ra một dung</i>
<i>dịch”</i>
- Kiểm tra việc chuẩn bị vật liệu cho thí nghiệm
của các nhóm - HS chuẩn bị, báo cáo kết quả
- Cho các nhóm tiến hành thí nghiệm, ghi kết
quả thí nghiệm vào mẫu báo cáo như SGK
(trang 76)
- Đại diện mỗi nhóm nêucơng thức pha
dung dịch đường (hoặc dung dịch muối)
và mời các nhóm khác nếm thử nước
đường hoặc nước muối của nhóm mình.
- Tiếp tục thảo luận nhóm 4, trả lời câu hỏi. - Đại diện HS trả lời.
1- Để tạo ra dung dịch, cần có những điều kiện
gì ? - Cần có ít nhất 2 chất trở lên trong đó 1chất ở thể lỏng và chất kia phải hòa tan
được vào trong chất lỏng đó.
2- Dung dịch là gì ? - Dung dịch là .... (SGK trang 134)
3- Kể tên một số dung dịch mà bạn biết - Một số dung dịch là : Xà phòng, dung
dịch giấm và đường ...
- GV tóm ý
<b>Hoạt động 2 : </b><i> Thực hành </i>
- Cho HS làm việc theo nhóm 6
- Gọi HS đọc mục hướng dẫn thực hành trang
77 SGK và thảo luận đưa ra dự đốn kết quả thí
nghiệm theo câu hỏi trong SGK.
- Đại diện trình bày kết quả làm thí
nghiệm và thảo luận của nhóm mình. Các
nhóm khác bổ sung.
+ Khơng mặn vì chỉ có hơi nước bốc lên
khi gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành nước.
Muối vẫn còn lại trong cốc.
<i>Hỏi : </i> Qua thí nghiệm trên, theo các em ta có
thể làm thế nào để tách các chất trong dung
dịch đó ?
- HS trả lời, nếu trả lời khơng được thì đọc
mục : Bạn cần biết trang 77 SGK
- GV tóm ý :
<i><b> Hoạt động nối tiếp: Củng cố, dặn dò</b></i>
- Cho trò chơi “Đố bạn” SGK trang 77 - Phương pháp chưng cất
- Để sản xuất ra muối từ nước biển người
ta dẫn nước biển vào các ruộng làm
muối ...
- GV tổng kết bài
<i><b>Dặn dò : Xem lại bài cũ </b></i>
- Chuẩn bị bài sau : Sự biến đổi hóa học
<i><b>SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC</b></i>
<i><b>I- MỤC TIÊU : </b></i>
HS biết :
- Phát biểu định nghĩa về sự biến đổi hóa học
- Phân biệt sự biến đổi hóa học và sự biến đổi lý học.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>
- Hình trang 8, 79, 80, 81 7 SGK
- Giá đỡ, ống nghiệm, đèn cồn hoặc nến, đường trắng, giấy nháp.
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :</b>
<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>A- Kiểm tra bài cũ </b>
- Gọi 2 HS trả lời - 2 HS trả lời
1- Thế nào là dung dịch ? Để tạo ra dung dịch
cần có những điều kiện gì
2- Nêu các cách tách các chất trong dung dịch
để tạo ra nước cất và muối biển
<b>B- Bài mới </b>
<i><b>Giới thiệu bài </b></i>
<b>HĐ 1 : </b><i>Thí nghiệm </i>
+ Bước 1 : Làm việc theo nhóm 4
- Nhóm 1, 2 (a, b) : làm thí nghiệm 1
- Nhóm 3, 4 (a, b) : làm thí nghiệm 2
Khi làm thí nghiệm cần chú ý :
- Hs tiến hành thí nghiệm theo nhóm trong
thời gian 5’
- Trả lời miệng phần thí nghiệm của mình
dựa vào 3 phần giáo viên đã nêu.
+ Mơ tả hiện tượng xảy ra.
+ Dưới tác dụng của nhiệt tờ giấy hay đường
cịn giữ được tính chất ban đầu hay khơng ?
- Gọi đại diện 2 nhóm lên trình bày thí nghiệm
với nội dung sau :
- Thí nghiệm
- Mơ tả hiện tượng
- Giải thích hiện tượng
- GV hỏi tiếp toàn lớp - HS trả lời - nhận xét - bổ sung
<i>1/ Hiện tượng chất này bị biến thành chất khác</i>
<i>tương tự như hai thí nghiệm trên gọi là gì ? </i> - Sự biến đổi hóa học.- Sự biến đổi từ chất này sang chất khác
<i>2/ Sự biến đổi hóa học </i>
- GV chốt ý hoạt động 1
<b>HĐ2: 2 em ngồi gần nhau xé mảnh giấy thành</b>
những mảnh nhỏ và cho biết tờ giấy vẫn giữ
ngun tính chất ban đầu của nó hay biến đổi
thành chất khác ?
- Tính chất vẫn giữ nguyên.
- Không bị biến thành chất khác
- GV kết luận : Trường hợp này là sự biến đổi
lý học.
Thảo luận nhóm lớn
Quan sát hình trang 79 SGK và thảo luận các
câu hỏi.
- Trường hợp nào có sự biến đổi hóa học ? Tại
sao bạn kết luận như vậy ? - Đại diện các nhóm lên trình bày nội dungthảo luận ở phiếu bài tập.
- Trường hợp nào là sự biến đổi lý học (biến
đổi vật lý) ? Tại sao bạn kết luận như vậy, ghi
vào phiếu học tập
- Nhóm 1 + 2 : Hình 2, 4, 5
- Nhóm 3 + 4 : Hình 6 + 7
- Gv chốt ý hoạt động 2
- GV tổng kết bài, nhận xét tiết học - HS lắng nghe.
<i><b>Dặn dò :</b></i>
- Làm lại các thí nghiệm, tự rút ra kết luận.
- Làm trước thí nghiệm hình 8, 9 SGK
<i>Hình</i> <i>Nội dung</i>
<b>SỰ BIẾN ĐỔI HÓA HỌC</b>
<i><b>(Tiếp theo)</b></i>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
HS biết :
- Thực hiện một số trị chơi có liên quan đến vai trò ánh sáng và nhiệt trong biến đổi hóa
học.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>
- Giấm, que tăm, giấy, diêm, nến
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, 1 cốc thủy tinh, thìa nhỏ có cán dài.
<b>III-HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>
<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>A- Kiểm tra bài cũ </b>
- Gọi 2 HS lên trả lời - 2 HS trả lời
1- Thế nào là sự biến đổi hóa học ? Cho ví dụ.
2- Thế nào là sự biến đổi lý học ? Cho ví dụ.
- GV nhận xét, ghi điểm,
<b>B- Bài mới </b>
<i><b>Giới thiệu bài </b></i>
<b>Hoạt động 1 : </b><i>Trò chơi “Bức thư bí mật”</i>
+ Bước 1 : Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
chơi trị chơi được giới thiệu ở trang 80 SGK - HS thảo luận nhóm 4- Viết thơng điệp của mình vào giấy như
hướng dẫn ở SGK trang 80
+ Bước 2 : Từng nhóm giới thiệu bức thư của
nhóm mình cho các bạn cùng nghe. - Đại diện 4 nhóm trình bày, cả lớp nhậnxét : độ đậm nhạt của bức thư và nội dung
viết của bức thư (một suy nghĩ ngắn gọn)
Hóa học xảy ra khi nào. - Dưới tác dụng của nhiệt.
- GV chốt ý hoạt động 1
<b>Hoạt động 2 : </b><i>Thực hành xử lý thông tin trong</i>
<i>SGK </i>
- HS thảo luận nhóm đơi : Đọc thơng tin quan
sát hình vẽ để trả lời câu hỏi trong bài tập 1 và
2 trang 80, 81 SGK
- HS đọc thầm, quan sát hình vẽ và trả lời
câu hỏi bài tập 1 và 2
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV tóm ý : Sự biến đổi hóa học có thể xảy ra
dưới tác dụng của ánh sáng.
<b>Hoạt động 3 : </b><i>Trị chơi “Tiếp sức” </i>
- Cho các nhóm thảo luận trong vịng 3 phút
tìm ví dụ và nêu :
+ Sự biến đổi gì ?
+ Dưới tác dụng nào ?
- HS lắng nghe, tham gia trò chơi
- HS nhận xét.
- Phổ biến luật chơi - cách thức chơi
- GV nhận xét chung - khen
<i><b>Dặn dò : </b></i>
- Làm lại các thí nghiệm
<b>NĂNG LƯỢNG</b>
I- MỤC TIÊU : <i>HS biết : </i>
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình dạng, nhiệt
độ ... nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và ra nguồn năng
lượng cho các hoạt động đó.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>
- Chuẩn bị theo nhóm : nến, diêm, ơ tơ đồ chơi chạy pin có đèn và cịi. - Hình trang 83 SGK
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>
<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>A- Kiểm tra bài cũ </b>
- Nêu ví dụ về sự biến đổi hóa học dưới tác
dụng của nhiệt.
- Cho ví dụ và nêu rõ sự biến đổi hóa học dưới
- 2 HS trả lời
<b>B- Bài mới </b>
<i><b>Giới thiệu bài </b></i>
<b>Hoạt động 1 : </b><i>Làm việc theo nhóm </i> - Làm việc theo nhóm 6
- Cho HS làm việc theo nhóm và thảo luận :
trong mỗi thí nghiệm HS cần nêu rõ :
+ Hiện tượng quan sát được
+ Vật bị biến đổi như thế nào ?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó ?
- Thực hiện, trả lời
+ Dùng tay nhấc cặp lên.
+ Nhiệt và phát sáng
+ Chưa lắp pin ô tô không hoạt động, lắp
pin vào đèn sáng, còi kêu, xe chạy
+ Năng lượng do bàn tay, nến bị đốt cháy,
năng lượng của pin
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt ý hoạt động 1
<b>Hoạt động 2 </b>
- Gọi HS đọc phần mục cần biết SGK - 2 Hs đọc.
- GV dùng lò xo cho HS kéo - 2 HS kéo lò xo
<i>Hỏi : </i>Trường hợp nào lò xo giảm nhiều hơn ? - HS trả lời
GV ghi : Muồn làm … năng lượng
- Gv treo tranh hình 3 - cả lớp cùng quan sát
thảo luận nhóm đơi và trả lời
- Trong tranh có những hoạt động nào ?
- Nguồn NL cung cấp cho mỗi hoạt động đó ? - HS trả lời
- GV gọi từng em trả lời, GV gắn lên bảng
- Gọi HS đọc lại các hoạt động
- Cho HS trị chơi : “TÌm nguồn thức ăn” - HS tham gia trò chơi.
- Ngồi tại lớp các em luân phiên chỉ nhau (theo
nhóm), mỗi em đứng lên tự tìm ví dụ
- Gv nhận xét, dặn dị : Bài sau:
<b> Sử dụng năng lượng chất đốt </b>
<i><b>Hoạt động</b></i> <b>Nguồn năng lượng</b>
<i>Máy bơm nước</i>
<i>Người nông dân đang cày</i>
<i>...</i>
<i>Điện, xăng</i>
<i>Thức ăn</i>
Thứ ... ngày ... tháng ... năm 20...
<b>Tuần : ... </b> <b>MÔN : KHOA HỌC </b>
<i><b>Tiết : </b>...</i> <i> </i><b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG </b>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
HS biết :
- Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm đơn giản về : các vật có biến đổi vị trí, hình dạng,
nhiệt độ ... nhờ được cung cấp năng lượng.
- Nêu ví dụ về hoạt động của con người, động vật, phương tiện, máy móc và ra
nguồn năng lượng cho các hoạt động đó.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>
- Chuẩn bị theo nhóm : nến, diêm, ơ tơ đồ chơi chạy pin có đèn và cịi.
- Hình trang 83 SGK
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>
<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>A- Kiểm tra bài cũ </b>
- Nêu ví dụ về sự biến đổi hóa học dưới tác
- Cho ví dụ và nêu rõ sự biến đổi hóa học dưới
tác dụng của ánh sáng.
- 2 HS trả lời
- GV nhận xét, ghi điểm,
<b>B- Bài mới </b>
<i><b>Giới thiệu bài </b></i>
<b>Hoạt động 1 : </b><i>Làm việc theo nhóm </i> - Làm việc theo nhóm 6
- Cho HS làm việc theo nhóm và thảo luận :
trong mỗi thí nghiệm HS cần nêu rõ :
+ Hiện tượng quan sát được
+ Vật bị biến đổi như thế nào ?
+ Nhờ đâu vật có biến đổi đó ?
- Thực hiện, trả lời
+ Dùng tay nhấc cặp lên.
+ Nhiệt và phát sáng
+ Chưa lắp pin ô tô không hoạt động, lắp
pin vào đèn sáng, còi kêu, xe chạy
+ Năng lượng do bàn tay, nến bị đốt cháy,
năng lượng của pin
- Các nhóm khác bổ sung.
- GV chốt ý hoạt động 1
<b>Hoạt động 2 </b>
- Gọi HS đọc phần mục cần biết SGK - 2 Hs đọc.
- GV dùng lò xo cho HS kéo - 2 HS kéo lò xo
<i>Hỏi : </i>Trường hợp nào lò xo giảm nhiều hơn ? - HS trả lời
GV ghi : Muồn làm cho các vật xung quanh
biến đổi cần có năng lượng
- Gv treo tranh hình 3 - cả lớp cùng quan sát
thảo luận nhóm đơi và trả lời
- Trong tranh có những hoạt động nào ?
- Nguồn năng lượng cung cấp cho mỗi hoạt
động đó ?
- HS trả lời
- GV gọi từng em trả lời, GV gắn lên bảng
<i><b>Hoạt động</b></i> <b>Nguồn năng lượng</b>
<i>Máy bơm nước</i>
<i>Người nông dân đang cày</i>
<i>...</i>
<i>Điện, xăng</i>
<i>Thức ăn</i>
- Gọi HS đọc lại các hoạt động
- Cho HS trị chơi : “TÌm nguồn thức ăn” - HS tham gia trò chơi.
- Ngồi tại lớp các em luân phiên chỉ nhau (theo
nhóm), mỗi em đứng lên tự tìm ví dụ
- Gv nhận xét
<i><b>Dặn dị : </b></i>
- Xem lại bài cũ.
<b>NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
HS biết :
- Trình bày tác dụng của năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
- Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động ... của con người sử dụng năng
lượng mặt trời.
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>
- Máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời. Ví dụ : máy tính bỏ túi, ...
- Tranh ảnh về các phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời (tranh 84,
85 SGK)
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>
<i><b>Hoạt động của thầy </b></i> <i><b>Hoạt động của trò </b></i>
<b>A- Kiểm tra bài cũ </b>
- Muốn làm cho các vật xung quanh biến đổi ta
cần đến gì ?
- Hãy nói tên 1 số nguồn cung cấp năng lượng
cho hoạt động của con người, động vật, máy
móc.
- HS trả lời.
- GV nhận xét
<b>B- Bài mới </b>
<i><b>1- Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>2- Giảng bài </b></i>
<i>Hoạt động 1 : Thảo luận </i>
- Mục tiêu : HS nêu được ví dụ về tác dụng của
năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
- Tiến hành : HS thảo luận theo nhóm theo các
câu hỏi.
+ Mặt trời cung cấp năng lượng cho trái đất ở
những dạng nào ?
+ Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với
sự sống ?
+Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với
thời tiết và khí hậu ?
- HS trả lời.
+ Bước 2 : Quy định thời gian thảo luận - HS thảo luận
- Đại diện các nhóm lên trình bày - HS nhận xét bổ sung.
- GV chốt ý : giảng thêm
<i>Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận </i>
+ Mục tiêu : HS kể được 1 số phương tiện, máy
móc, hoạt động ... của con người sử dụng năng
lượng mặt trời.
+ Tiến hành :
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Cho HS quan sát hình 2, 3, 4 trang 84, 85 SGK
và thảo luận theo các nội dung.
- HS theo dõi.
- Bước 2 : Làm việc theo nhóm - Thảo luận nhóm 4 theo hình quan sát.
- GV gọi đại diện nhóm trình bày - HS theo dõi, nhận xét bổ sung
- GV nêu : Qua các hình 2, 3, 4 em vừa quan
sát xong cho ta biết năng lượng mặt trời dùng
để làm gì ?
- GV chốt ý
<i>Hoạt động 3 : Trò chơi </i>
+ Mục tiêu : Củng cố cho HS những kiến thức
đã học về vai trò của năng lượng mặt trời.
+ Tiến hành : Hoạt động nhóm - HS tham gia
- GV nêu trò chơi theo SGK trang 145
- Nêu thể lệ cuộc chơi,
- Cơng bố thời gian tham gia trị chơi - Hs thực hành, cả lớp bổ sung thêm
- GV nhận xét, chốt ý
<i><b>3- Củng cố, dặn dò </b></i>
- Yêu cầu HS đọc - 2 HS đọc phần bạn cần biết
- Dặn dò chuẩn bị bài sau : Sử dụng năng
<b>SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG CHẤT ĐỐT</b>
<b>I- MỤC TIÊU : </b>
HS biết :
- Kể tên và nêu công dụng của 1 số loại chất đốt.
- Thảo luận về việc sử dụng an toàn và tiết kiệm các loại chất đốt
<b>II- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : </b>
- Sưu tầm tranh ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt.
- Hình ảnh và thơng tin trang 86, 87, 88, 89 SGK
<b>III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : </b>
<i><b>Hoạt động dạy </b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>A- Kiểm tra bài cũ </b>
- Nêu vào trò của năng lượng mặt trời đối với
sự sống ?
- HS trả lời
- Năng lượng mặt trời dùng để làm gì ?
- GV nhận xét - ghi điểm.
<b>B- Bài mới </b>
<i><b>1- Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>2- Giảng bài </b></i>
<i>Hoạt động 1 : Kể tên một số loại chất đốt </i>
+ Mục tiêu : HS nêu được tên một số loại chất
đốt : rắn, lỏng, khí.
+ Tiến hành :
- GV nêu : Hãy kể tên một số chất đốt thường
dùng. Trong đó, chất đốt nào ở thể rắn, chất đốt
nào ở thể lòng, chất đốt nào ở thể khí ?
- Than đá
- Dầu hỏa, ga , v.v...
<i>Hoạt động 2 : Quan sát và thảo luận </i>
+ Mục tiêu : HS kể tên và nêu được công dụng,
việc khai thác của từng loại chất đốt
+ Tiến hành
- Bước 1 : Làm việc theo nhóm
- GV kiểm tra mỗi nhóm theo đã phân công.
a) sử dụng các chất đốt rắn
- Kể tên các chất đốt rắn thường được dùng ở
các vùng nông thôn và miền núi ?
- Củi, tre ...
- Hiện nay người ta còn dùng loại chất đốt nào
nữa? - Than đá
- Than đá được sử dụng trong những việc gì và
được khai thác ở đâu - Chạy máy, 1 số động cơ, đun nấu ...- Quảng Ninh.
- Ngồn than đá, các em cịn biết loại than nào
khác: - Than bùn, than củi
b) Sử dụng chất đốt lòng
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà em biết,
chúng được dùng để làm gì ?
- Ở nước ta dầu mỏ được khai thác ở đâu ?
c) Sử dụng các chất đốt khí
- Có những loại khí đốt nào ?
học?
- Bước 2 : HS thảo luận
- Gọi đại diện nhóm trình bày. - HS trình bày kết hợp tranh.
- GV tóm ý liên hệ các chất đốt trong đời sống
hàng ngày và giáo dục HS biết tiết kiệm các
chất đốt.
- HS nhận xét, bổ sung
- Gv cung cấp thêm.
<i><b>3- Củng cố, dặn dò </b></i>
- Hãy kể tên các loại chất đốt mà em biết ? - HS nêu.
- Mỗi loại chất đốt được sử dụng vào những
việc gì?
- Dặn dị : về nhà tìm hiểu cách sử dụng an toàn
và tiết kiệm các loại chất đốt.