Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.97 KB, 127 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Ngày soạn: 05/4/2008
Ngày dạy: Thứ 2 ngµy 07/4/2008
<b>TiÕng viƯt</b>
<b>ƠN TẬP GIỮA HỌC KÌ II</b>
<b> Tiết 1</b>
I - Mục đích, yêu cầu
1. Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL, Kết hợp kĩ năng kiểm tra đọc - hiểu (HS
trả lời 1,2 câu hỏi về nội dung bài đọc).
Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ
học kỳ II của lớp 5 (phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 120 chữ/phút; biết ngừng nghỉ
sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nôi dung văn bản
nghệ thuật).
2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu (câu đơn, câu ghép); tìm đúng các
ví dụ minh hoạ về các kiểu cấu tạo câu trong bảng tổng kết.
II - Đồ dùng dạy - học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong 9 tuần đầu sách Tiếng Việt 5, tập
hai (18 phiếu - gồm cả văn bản phổ biến khoa học, báo chí) HS bốc thăm.
III - Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
- GV giơi thiệu nội dung học tập của tuần 28: Ôn tập, củng cố kiến thức và kiểm
tra kết quả hoc môn Tiếng Việt của HS giữa học kỳ II.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (khoảng 1/5 số HS trong lớp)
GV căn cứ vào HS trong lớp, phân phối thời gian hợp lý để mỗi HS đều có
điểm. Cách kiểm tra như đã tiến hành ở học kỳ I:
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm, được xem lại khoảng 1- 2
phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) một đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt một câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc; cho điểm theo hướng dẫn của Vụ
Giáo dục Tiểu học.
3. Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng kết; HS nhìn lên bảng, nghe GV
hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm vÝ dụ minh hoạ cho từng kiểu câu.
- HS làm bài cá nhân - các em nhìn bảng tổng kết, tìm ví dụ, viết vào vỡ hoặc
VBT. GV phát giấy, bút dạ cho 4 - 5 HS.
- HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ lần lượt cho từng kiểu câu. Cả lớp và Gv
nhận xét nhanh.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc; HTL hoặc kiểm tra
chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
---
<b>---đạo đức</b>
<b>BAÌI 13: EM TÌM HIU V LIấN HP QUC</b>
<i><b>(đà cờ giáo viên b môn)</b></i>
---
<b>---Toán </b>
<b>Luyện tập chung</b>
<b>A. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
- Rèn kĩ năng thực hành tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
- Củng cố đổi đơn vị đo độ dài, đơn vị đo thời gian, đơn vị đo vận tốc.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>
<b>Bµi 1:</b>
- Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài
- Giáo viên hớng dẫn để học sinh nhận ra: Thực hành bài toán yêu cầu so sánh vận
tốc của ô tô xe máy
- Giáo viên cho học sinh làm vào vở, gọi học sinh đọc bài giải, cho hc sinh nhn
<i>Bài giải</i>
4 gi 30 phút = 4,5 giờ
Mỗi ô tô đi đợc là:
135 + 3 = 45 (km)
Mỗi xe máy đi đợc là:
135: 4,5 = 30 (km)
Mỗi ô tô đi đợc nhiều hơn xe mỏy l:
40 - 30 = 15 (km)
<i>Đáp số : 15 km</i>
Giáo viên có thể nêu nhận xét: Cùng quãng đờng đi, nếu thời gian của xe máy gấp
1,5 lần thời gian đi của ơ tơ thì vận tốc của ơ tô gấp 1,5 lần vận tốc của xe máy.
VËn tèc của ô tô là:
135 : 3 = 45 (km/h)
Vận tốc của xe máy là:
45 : 1,5 = 30 (km/h)
<b>Bài 2:</b>
Giỏo viên hớng dẫn học sinh tính vận tốc của xe máy với đơn vị đo là m/phút
1250 : 2 = 625 (m/phút); 1 giờ = 60 phút
Một giờ xe máy đi đợc :
625 x 60 = 37500 (m)
37500 = 37,5 km
Vận tốc của xe máy là : 37,5 km/h
<b>Bµi 3 : </b>
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV cho HS đổi đơn vị.
15,75 km = 15 750m
1 giê 45 phót = 105 phót
- Cho HS lµm bµi vµo vë.
<b>Bµi 4 : </b>
- GV gọi HS nêu yêu cầu của bài toán.
- GV cho HS đổi đơn vị:
72 km/ giê = 72000m/ giê.
- GV cho HS lµm bµi vµo vë.
---
<b>---BAÌI 26: CHÂU MĨ (Tiếp)</b>
I-MỤC TIÊU
Hoüc xong baìi naìy, HS:
- Biết phần lớn người dân châu Mĩ là dân nhập cư.
- Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế
châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kì.
- Xác định được trên bản đồ vị trí địa lý của Hoa Kì.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ thế giới.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mĩ
(nếu có).
III-CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY - HOÜC
<b>3.Dán cỉ cháu Mé </b>
<b>*Hoạt động 1</b><i> (làm việc cá nhân)</i>
<i>Bước 1:</i> HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội dung
ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau:
+ Châu Mĩ đứng thứ mấy về số dân trong các châu
lục?
+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mĩ sinh
sống.
+ Dân cư châu Mĩ sống tập trung ở đâu?
<i>Bước 2:</i>
- Một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung
đông đúc ở miền Đông của châu Mĩ vì đây là nơi dân nhập cư
đến sinh sống đầu tiên; sau đó họ mới di chuyển sang phần
phía tây.
<i><b>Kết luận:</b></i> Châu Mĩ đứng thứ ba về số dân trong các
châu lục và phần lớn dân cư châu Mĩ là dân nhập cư.
<b>4.Hoạt động kinh tế</b>
<b>*Hoạt động 2</b><i> (làm việc theo nhóm)</i>
<i>Bước 1:</i> HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK rồi thảo
luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau:
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mĩ với Trung
Mĩ và Nam Mĩ.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mĩ, Trung Mĩ và Nam
Mĩ.
+ Kể tên một số ngành cơng nghiệp chính ở Bắc Mĩ,
Trung Mĩ và Nam Mĩ.
<i>Bước 2:</i>
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<i>Bước 3:</i>
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu về hoạt
động kinh tế ở châu Mĩ (nếu có).
<i><b>Kết luận:</b></i> Bắc Mĩ có nền kinh tế đang phát triển,
công, nông nghiệp hiện đại; cịn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền
kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt i v
cụng nghip khai khoỏng.
<b>5.Hoa Kỗ</b>
<b>*Hot ng 3</b><i> (lm vic theo cặp)</i>
- GV gọi một số HS chỉ vị trí của Hoa Kì và Thủ đơ
Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới.
- HS trao đổi về một số đặc điểm nổi bật của Hoa Kỳ
(theo thứ tự: vị trí địa lí, diện tích, dân số đứng thứ mấy
trên thế giới, đặc điểm kinh tế).
<i>Bước 2:</i>
- Một số HS lên trình bày kết qu¶ làm việc trước lớp.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
<i><b>Kết luận:</b></i> Hoa Kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong những
nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi
tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bị với cộng nghệ
<b>Củng c:</b>
---
---Ngày soạn: 5/4/2008
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 08/4/2008
<b>Toán</b>
<b>luyện tập chung</b>
<b>A. Mục tiêu : Giúp HS: </b>
- Rốn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
- Làm quen với bài toán chuyển động ngợc chiều trong cùng một thời gian.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<b>1. Bµi cị : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
<b>Bµi 1 : </b>
a. GV gọi HS đọc bài tập 1a. GV hớng dẫn HS tìm hiểu có mấy chuyển động đồng
thời trong bài toán, chuyển động cùng chiều hay ngợc chiều nhau ?
GV vẽ sơ đồ:
GV giải thích : Khi ơ tơ gặp xe máy thì cả ơ tơ và xe máy đi hết qng đờng 180
km từ hai chiều ngợc nhau.
Sau mỗi giờ, cả ô tô và xe máy đi đợc quãng đờng là :
54 + 46 = 90 (km)
Thời gian đi của ca nơ là :
11 giê 15 phót - 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45 phút
<b>Gặp nhau</b>
<b>ô tô</b> <b>xe máy</b>
3 giờ 45 phút = 3,75 giê
Quãng đờng đi đợc của ca nô là :
12 x 3,75 = 45 (km)
<b>Bµi 3 : </b>
- GV gọi HS nêu nhận xét về đơn vị đo quãng đờng trong bài toán.
GV lu ý HS phải đổi đơn vị đo quãng đờng theo mét hoặc đổi đơn vị đo vận tốc
theo m/ phút.
C¸ch 1 : 15 km = 15000m
Vận tốc chạy của ngựa là :
15000 : 20 = 750 (m/ phót)
C¸ch 2 : Vận tốc chạy của ngựa là :
15 : 20 =0,75 (km/ phót)
0,75 km/ phót = 750 m/ phót
- GV gọi HS nêu yêu cầu và cách làm bài toán.
- HS lm bi vo v. GV gọi HS đọc bài giải, GV nhận xét bài làm của HS
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
---
<b>---TiÕng viƯt</b>
<b>Tiết 2</b>
I - Mục đích, u cầu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
2. Củng cố, khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu: Làm đúng bài tập đièn vế câu vào
chỗ trống để tạo thành câu ghép.
II - Đồ dùng dạy - học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (ngư tiết 1)
- Hai, ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III - Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. KiÓm tra tập đọc HTL (khoảng hơn 1/5 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Hs đọc lần lượt từng câu văn, làm bài vào vỡ hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ
và giấy đã viết nội dung bài cho 3- 4 HS.
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV
nhận xét, sưa chữa, kết luận nh÷ng HS làm bài đúng:
a) Tuy máy móc của chiếc đồng nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển
kim đồng chạy./ chúng rất quan trọng./...
b) Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích của riêng
mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng./ sẽ chạy khơng chính xác./ sẽ khơng hoạt động./
c) Câu chuyên trên nêu một quy tắc sống trong xó hôị l:"Mi ngi vỡ mi
ngi v mi ngi vì mỗi người."
4. Củng cố, dặn dị
GV nhận xét tiết học. Dặn HS đọc trước để chuÈn bị ôn tập tiết 3.
--- <sub></sub>
<b>---H¸t: </b>
<b>KĨ chun âm nhạc</b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
---
<b>Tiết 3</b>
I - Mục đích, u cầu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tËp đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
2. Đcọ - hiểu nội dung, ý nghĩa của bài "Tình yêu quê"; tìm được các câu ghép;
từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn.
II - Đồ dùng dạy - học
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ và một tờ phiếu viết (rời) 5 câu ghép của bài Tình quê <i>hươngđể GV</i>
phân tích - BT2c.
- Một tờ phiếu phơ tơ phóng to bài Tình quê hương để HS làm bài tập 2d.1 (tìm
từ ngưc lặp lại) và một tờ tương tự (có đánh số thứ tự các câu văn) để HS làm BT2d.2
(tìm từ ngữ thay thế).
III - Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HLT (gần 1/5 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2: HS1 đọc bài Tình quê hương và chú
giải từ ngữ khó (con da, chợ phiên, bánh rợm, lẩy Kiều); HS2 đọc các câu hỏi.
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn.
- Gv giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của bài tập:
+ Tìm ngững từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giã với quê hương.
(đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ nhớ thương mãnh liệt, day dứt)
+ Điều gì đã gắn bó tác gi¶ với q hương? (Những kỷ niện ti thơ đã gắn bó
tác giã với q hương.)
+ Tìm các câu ghép trong bài văn. (Bài văn có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều
là câu ghép.)
Sau khi HS trả lời, GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết 5 câu ghép của bài. Nếu có
thời gian, GV cùng hoc HS phân tích các vế của câu ghép:
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài
văn.
Cách tổ chức thực hiện: HS đọc câu hỏi 4. GV mời một HS nhắc lại kiến thức về
hai kiểu kiên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ thay thế từ ngữ).
* Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên kết câu: HS đọc thầm bài văn, tìm
các từ ngữ được lặp lại ; phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Cuối cùng, GV dán lên bảng
tờ giấy phô tô bài Tình q hương, mời một HS có lời giải đúng lên bảng gạch dưới
các từ ngữ được dùng lặp lại trong bài.Cả lớp và GV nhận xét, kết luận: Các từ tôi,
mảnh đất được lặp lại nhiều lần trong bài văn có tác dụng liên kết câu.
* Tìm các từ ngữ được thay thế có tác dụng liên kết câu: Cách tổ chức thực hiện
tương tự BT1.Cuối cùng GV mời 1 HS giỏi lên bảng gạch dưới các từ ngữ dược thay
Đoạn 2: mảnh đÊt quê hương (câu 3) thay thế cho mảnh đất cọc cằn (câu 2)
mảnh đất ấy (câu 4,5) thay cho mảnh đất quê hương (câu 3)
4. Củng cố, dăn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị ôn tập tiết 4 (đọc trước nội dung tiết ôn
tập; xem lại các bài tập đọc là văn miêu tả trong chín tuần đầu học kỳ II).
--- <sub></sub>
<b>---thể dục</b>
<b>bài 55</b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
---
---Ngày soạn: 06/4/2008
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 09/4/2008
<b>Toán</b>
<b>Bài 138. LUN TËP CHUNG</b>
<b>A. Mơc tiªu : Gióp HS: </b>
- Làm quen với bài toán chuyển động cùng chiều.
- Rèn luyện kĩ năng tính vận tốc, quãng đờng, thời gian.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<b>1. Bµi cị : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV gọi HS nêu cách tính vận tốc, quãng đờng, thời gian của chuyển động đều.
Viết cơng thức tính ; v, s, t.
Bµi 1 :
a. GV gọi HS đọc bài tập 1a. HS trả lời câu hỏi : Có mấy chuyển động đồng thời,
chuyển động cùng chiều hay ngợc chiều ?
- GV giải thích : Xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp đi trớc, xe máy đuổi theo thì
đến lúc nào đó xe máy sẽ đuổi kịp xe đạp.
Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki lô mét ?
Khi xe máy đuổi kịp xe đạp tức là khoảng cách giữa xe đạp và xe máy là 0 km.
Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu kilơmét ?
Tính thời gian đi để xe máy đuổi kịp xe đạp.
- GV híng dÉn HS tÝnh vµ lµm bµi vµo vë. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
b. GV cho HS làm tơng tự nh phần a.
Khi bt u đi, xe máy cách xe đạp bao nhiêu kilômet ?
Sau mỗi giờ đi xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu kilơmet ?
Tính thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp.
HS lµm bµi vµo vë, GV gọi 1 HS làm trên bảng, GV nhận xét bài lµm cđa HS.
- HS lµm bµi vµo vë.
- GV gọi HS đọc bài giải và nhận xét bài làm của HS.
<b>Bài 3 : </b> - GV gọi HS đọc bài tốn, nêu u cầu của bài tốn.
- GV gi¶i thích đây là bài toán : ô tô đi cùng chiều với xe máy và đuổi theo xe
máy.
- GV hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi :
+ Khi bắt đầu đi ô tô cách xe máy bao nhiêu ki lô met ?
+ Sau bao lâu ô tô đuổi kịp xe máy ?
+ ô tô đuổi kịp xe máy lúc mấy giờ ?
(Gi ụ tụ lúc khởi hành cộng với thời gian ô tô đi để đuổi kịp xe máy).
A <sub>B</sub>
<b>xe đạp</b>
<b>xe máy</b>
Đây là bài toán phức tạp. GV hớng dẫn kĩ để HS hiểu đợc các bớc giải ca bi
toỏn.
<i>Bài giải :</i>
11 giờ 7 phút - 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Đến 11 giờ 7 phút xe máy đã đi đợc quãng đờng (AB) là :
VËy lóc 11 giờ 7 phút ô tô đi từ A và xe máy đi từ B, ô tô đuổi theo xe m¸y
Sau mỗi giờ ơ tơ đến gần xe máy là :
54- 36 = 18 (km)
Thời gian đi để ô tô đuổi kịp xe máy là :
90 : 18 = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kịp xe máy lúc :
11 giê 7 phót + 5 giê = 16 giờ 7 phút
<i>Đáp số : 16 giờ 7 phút</i>
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
---
<b>---Tiếng việt</b>
<b>Tit 4</b>
I - Mục đích, yêu cầu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm TĐ và HTL (yêu cầu như tiết 1).
2. Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong chín tuần đầu học kỳ II.
Nêu được dàn ý của một trong những bài văn miêu tả trên; nêu chi tiết hoặc câu văn
II - Đồ dùng dạy - học
- Bút dạ và 5 - 6 tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 2.
- Ba tờ phiếu khổ to - mỗi tờ viết sẵn dàn ý của một trong ba bài văn miêu tả:
Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơn thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ (xem dàn ý ở
dưới).
III - Cỏc hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HLT (gần 1/5 số HS trong lớp): Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài; mở mục lục sách tìm nhanh tên các bài đọc là văn
miêu tả từ tuần 19 - 27.
- HS phát biểu. GV nhận xét: Có 3 bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu
của học kỳ II: Phong cảnh đền Hùng, Hội thổi cơn thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ.
<i>4. Bài tập 3</i>
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Một HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào
(bài Phong cảnh đền Hùng hoặc Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân, Tranh làng Hồ).
- HS viết dàn ý của bài văn vào vở hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ và giấy cho
5-6 HS - chọn những HS viết những dàn ý cho những bài miêu tả khác nhau.
- GV mời 3 HS làm bài trên giấy có dàn ý tốt dán bài lên bảng lớp, trình bày; sau
đó trả lời miệng về chi tiết hoặc câu văn các em thích. Cả lớp và GV nhận xét, bổ
sung hoàn chỉnh dàn ý của từng bài văn; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
5. Củng cố, dặn dò
A <sub>B</sub>
<b>xe đạp</b> <b>xe máy</b>
<b>90 km</b>
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu
tả đã chọn; chuẩn bị ôn tập tiết 5 (quan sát một cụ già để viết được đoạn văn ngắn tả
ngoại hình của một cụ già).
---
<b>---vÏ theo mÉu</b>
<b>vẽ mẫu có 2 hình 3 đồ vật</b>
<i><b>(Đã có giáo viên bộ mơn)</b></i>
---
<b>---TiÕng viƯt</b>
<b>Tiết 5</b>
II - Mục đích, yêu cầu
1. Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè.
2. Viết được một đoanh văn ngắn (khoảng 5 câu) tả ngoại hình của một cụ già
mà em biết.
II - Đồ dùng dạy - học
Một số tranh, ảnh về các cụ già.
III - Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Nghe - Viết
- GV đọc bài chính tả Bà cụ bán hàng nước chè - giọng thong thả, rõ ràng. Cả
lớp theo giỏi trong SGK.
- HS đọc thầm lại bài chính tả, tóm tắt nội dung bài (Tả gốc cây bàng cổ thụ và tả
bà cụ bán hàng nước chè dưới cây bàng).
- HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý các tiếng, từ dễ viết sai
(VD: tuổi giời, tuồng chèo....).
- HS gấp SGK. GV đọc cho HS viết. GV đọc lại bài chính tả cho HS rà sốt lại
bài. GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét chung.
3. Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách cđa bà cụ bán hàng nước
chè? (Tả ngoại hình.)
+ Tác gi¶ tả đặc điển nào về ngoại hình? ( Tả tuổi của bà.)
+ Tác giã tả bà cụ rất nhiều tuổi bắng cách nào? (Bằng cách so sánh với cây bàng
già; đặc tả mái tóc bạc trắng.)
- GV nhắc HS:
+ Miêu tả ngoại hình nhân vật khơng nhất thiết phải tả đầy đủ tất cả các đặc điểm
mà chỉ tả những đặc điểm tiêu biểu.
+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1 hoặc 2,3 đoạn văn tả ngoại hình nhân vật.
VD: Bài bà tơi (Tiếng việt 5, tập 1) có đoạn tả mái tóc của bà; có đoạn tả giọng nói,
đơi mắt, khu«n mặt cđa bà.
- Một vài HS phát biểu ý kiến - cho biết các em chän tả một cụ ông hay cụ bà,
người đó quan hệ với các em như thế nào.
- HS làm bài vào vở hoặc VBT.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết của mình. Cả lớp và GV nhận xét. GV chấm điểm
một số đoạn viết hay.
4. Củng cố, dặn dò.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn viết; những HS
chưa kiểm tra TĐ, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc để
kiểm tra lấy điểm trong tiết 6.
---
<b>---KHOA HỌC: </b>
<b>Bài 55: SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT</b>
<b>I - Mục tiêu: Sau bài học, HS biết</b>
- Trình bày khái quát về sự sinh sản cña động vật: Vai trò của cơ quan sinh sản,
sự thụ tinh, sự phát triển của hợp tử.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con.
<b>II - Đồ dùng</b>
- Hình trang 112, 113 SGK
- Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng và động vật đẻ con.
<b>III - Các hoạt động</b>
<b>1. Bài cũ: - Cây con có thể mọc ra từ những bộ phận nào của cây mẹ?</b>
- Cho ví dụ?
<b>2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: Thảo luận</b>
<b>Mục tiêu: Trình bày khái quát về sự sinh sản của đông vật.</b>
- Hs làm việc cá nhân: Đọc mục bạn cần biết SGK /112.
- Thảo luận cả lớp:
Đa số động vật được chia làm mấy giống? Đó là những giống nào?
Tinh trùng hoặc trứng của ®ộng vật được sinh sản ra từ cơ quan nào? Cơ quan đó
giống nào?
Hiện tỵng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là gì?
Kết quả của sự thụ tinh là gì? Hợp tử phát triển thành gì?
- HS trả lời - HS khác bổ sung - GV kết luận - HS nhắc lại kết luận
<b>Hoạt động 2: Quan sát</b>
<b>- Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác nhau của động vật.</b>
<b>- Cách tiến hành: - HS làm việc theo cặp:</b>
Quan sát hinh 112 SGk nói với nhau
Con nào nở ra từ trứng con nào đẻ đã thành con.
- HS trình bày - nhận xét - GV kết luận.
<b>Kết luận: Những lồi động vật khác nhau thi có cách sinh sản khác nhau: Có</b>
lồi đẻ trứng, có lồi đẻ con.
<b>Mục tiêu: Kể được một số động vật đẻ trứng, đẻ con.</b>
- Nối tiếp nhau lên bảng viết tªn động vật
Động vật đẻ trứng, động vật đẻ con
- Sau 5 phút Nhóm nhau viết được nhiều và đúng nhóm thắng.
<b>3. Củng cố, dặn dị: - Nhận xét tiết học</b>
- Hc bi v chun b bi sau.
***********************
Ngày soạn: 07/4/2008
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 10/4/2008
<b>Toán</b>
<b>Bài 139. </b> <b>ÔN TậP Về Số Tù NHI£N</b>
<b>A. Mơc tiªu : </b>
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho
2, 3, 5, 9
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bài cũ : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tỉ chøc, híng dÉn cho HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.
<b>Bài 1 : Cho HS đọc mỗi số rồi nêu giá trị của chữ số 5 trong mỗi số đó.</b>
Chẵng hạn, số 472 036 953 đọc là:"Bốn trăm bảy mơi hai triệu khơng trăm ba mơi
sáu nghìn chìn trăm năm mơi ba", chỉ số năm trong số này chỉ 5 chc.
<b>Bài 2: GV cho HS tự làm rồi chữa bài.</b>
Khi chữa bài nên lu ý HS tự nêu đặc điểm của các số tự nhiên, các số lẻ, các số
chẵn liên tiếp. Chẳng hạn: Hai số lẻ liên tiếp nhau hơn (hoặc kém) nhau hai đơn vị.
<b>Bµi 3: Khi chữa bài nên hỏi HS cách so sánh các số tự nhiên trong trờng hợp</b>
chúng có cùng số chữ số hoặc không cùng số chữ số chữ.
<b>Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài.</b>
Kết quả là:
a) 3999; 4856; 5468; 5486. b) 3762; 3726; 2763; 2736.
<b>Bài 5: Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9; nêu đặc</b>
điểm của số vừa chia hết cho 2 va chia ht cho 5;...
Chẳng hạn: c) 810 chia hết cho cả 2 và 5. Để tìm ra chữ số cần điền vào trống của
81 là chữ số nào, phải lấy phần chung giữa hai dấu hiệu chia hết cho 2 và 5:
Các số chia hết cho 2có chữ số tận cùng bên phải là: 0, 2, 4, 6, 8.
Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng bên phải là: 0, 5.
Chữ số 0 có trong cả hai dấu hiệu chia hết cho 2và chia hết cho 5,0 là phần chung
của hai dấu hiệu này. Vậy số chia hết cho cả 2 và 5 là số có chữ số tận cùng bên phải
là 0.
d) Tng t nh phần c), số 46 phải có chữ số ở tận cùng bên phải là 0 hoặc 5 và 4
+ 6 + phải chia hết cho 3. Thử điền vào chữ số 0 rồi chữ số 5 ta thấy 5 là chữ số
thích hợp để viết vào để có 465 chia hết cho cả 3 và 5. <b><sub>3. Củng cố, dặn dò : </sub></b>
---
<b>---TiÕng viƯt</b>
<b>Tiết 6</b>
I - Mục đích, u cầu
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
2. Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu: Biết dùng các từ ngữ thích
hợp điền vào chỗ trống để liên kết câu trong những VD đã cho.
- Phiếu viết tên từng bài TĐ và HTL (như tiết 1).
- Ba từ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở BT2 (đánh số thứ tự các câu văn).
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu (bằng cách lặp từ ngữ, cách thay thế từ
ngữ, cách dùng từ ngữ nối) (Tiếng việt 5, tập hai, tr.71,76,97 - xem nội dung ở dưới).
III - Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Kiểm tra TĐ và HTL (số HS còn lại): Thực hiện như tiết 1.
3. Bài tập 2
- Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2.
- GV nhắc HS chú ý: Sau khi in t thớch hp vi mỗi ụ trng, các em cần xác
định đó là kiên kết câu theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ, làm bài vào vở hoặc VBT. một số
HS làm bài trên bảng.
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị giấy bút làm bài kim tra vit.
---
<b>---Thể dục</b>
<b>Bài 56</b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
---
<b>---kĩ thuật</b>
<b>BAèI 26: LP XE CN CU</b>
<i><b>(ĐÃ cờ giáo viên b môn)</b></i>
--- <sub></sub>
<b>---Tiếng viÖt</b>
<b>Tiết 7</b>
<b>Kiểm tra</b>
<b>Đọc - Hiểu, luyện từ và câu</b>
Ngày soạn: 08/4/2008
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 11/4/2008
<b>Toán </b>
<b>ÔN TậP Về PHÂN Số</b>
<b>A. Mục tiêu : </b>
- Giúp HS củng cố về đọc, viết, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bµi cị : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tỉ chøc, hớng dẫn cho HS làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:
<b>Bi 1: HS t lm ri cha bi. Khi chữa bài, GV yêu cầu HS đọc các phân số mới</b>
viết đợc.
<b>Bài 2: HS tự làm bài rồi chữa bài. Lu ý HS, khi rút gọn phân số phải nhận đơc</b>
phân số tối giản, do đó nên tìm xem tử số và mẩu số cùng chia hết cho số lớn nhất
nào. Chẳng hạn, với phân số 18/24 ta thấy:
- 18 chia hÕt cho 2, 3, 6, 9, 18.
- 24 chia hÕt cho 2, 3, 4, 6, 8, 12, 24.
- 18 và 24 cùng chia hết cho 2, 3, 6 trong đó 6 là số lớn nhất
24 24 : 6 4
<b>Bài 3: HS tự làm rồi chữa bài.</b>
Khi HS chữa bài, GV nên giúp HS tim mẫu sè chung (MSC) bÐ nhÊt.
Chẳng hạn: Để tìm MSC của các phân số 5/12 và 11/36, bình thờng ta chỉ việc lấy
tích của 12 x 36, nhng nếu nhận xét thì thấy 36 : 12 =3, tức là 12 x 3 = 36, do đó nếu
chọn 36 là MSC thì việc quy đồng mẫu số hai phân số 5/12 và 11/36 sẽ gọn hơn cách
chọn 12 x 36 là MSC. Nh vậy, HS chỉ cần làm phần b) nh sau:
5
= 5 x 3 = 15 ; giữ nguyên 11
1
2 12 x 3 36 36
<b>Bài 4: Khi chữa bài nên cho HS nêu cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số</b>
hoặc không cùng mẫu số; hai phân sè cã tư sè b»ng nhau.
<b>Bµi 5: Cho HS tù làm bài rồi chữa bài. </b>
HS cú th nờu cỏc cách khác nhau để tìm phân số thích hợp
Củng cố, dặn dò :
- NhËn xÐt tiÕt häc
- VỊ nhµ lµm tiÕp bµi tËp 5
---
<b>---LÞch sư BI 26: TIẾN VAÌO DINH ĐỘC LẬP</b>
I-MUCÛ TIÊU: HS biết:
- Chiến dịch Hồ Chí Minh, chiÕn dịch cuối cùng của cuộc
kháng chiến chống mĩ, cứu nửc, đỉnh cao của cuộc Tổng
tiến cơng giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và
kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Đĩc Lập.
- Chiến dịch Hồ Chí Minh tồn thắng, chấm 21 năm chiến
đấu, hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kỳ mới: miền Nam
được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Aính tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975.
- Lược đồ để chỉ các địa danh ở miền Nam được giải
phóng năm 1975.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG - HỌC CHỦ YẾU
<b>*Hoạt động 1 </b><i>(làm việc cả lớp)</i>
GV nếu các ý sau để vào hai bài học:
+ Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế
và lực lượng của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm
1975, khi thời cơ xuất hiện, Đảng ta quyết định tiến hành
cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày
+ Sau 30 ngày đêm chiến đấu dũng cảm, qn dân ta đã
giải phóng tồn bộ Tây Nguyên và cả d·i ®ất miền Trung (kết
hợp sử dụng lược đồ).
+ 17 giờ ngày 26-4-1975, Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử
nhằm giải phóng Sài Gịn bắt đầu.
-GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Thuật lại sự kiện tiêu biểu của chiến dịch giải
phóng Sài Gịn .
<b>*Hoạt động 2 </b><i>(làm việc cả lớp)</i>
- GV nêu câu hỏi: Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc
Lập diễn ra như thế nào?
- HS dựa vào SGK, tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến
vào Dinh Độc Lâp.
- HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuối cùng khi nội các
Dương Văn Minh đầu hàng.
<b>*Hoạt động 3 </b><i>(làm việc theo nhóm)</i>
- HS tìm hiểu về ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày
30-4-1975.
- GV nêu câu hỏi cho nhóm HS thảo luận và rút ra kết luận:
+ Là một trong những chiến thắng hiển hách nhất
trong lịch sử dân tộc (như B¹ch Đằng, Chi Lăng, Đống Đa,
Điện Biên Phủ).
+ Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gịn, giải
phóng hồn tồn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh.
+ Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
<b>*Hoạt động 4 </b><i>(làm ciệc cả lớp):</i> củng cố
- GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất
Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kh¸ng chiến chống
Mỹ cứu nược.
- HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân
1975 (gắn với quê hương).
---
<b>---TiÕng viÖt Tiết 8: </b>
<b>Kiểm tra: Tập làm văn</b>
(Thời gian làm bài khoảng 40 phút)
<b>KHOA HỌC: </b>
- Xác định quá trình phát triển của một số côn trùng ( bướm cải, ruồi, gián)
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của cơn trùng.
- Vận dụng những hiểu biết về q trình phát triển của cơn trùng để có những
biện pháp tiêu diệt những cơn trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức
khoẻ con người.
<b>II - Đồ dùng:</b>
Hình 114, 115 SGK
<b>III - Các hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Bài cũ: Kể tên các con vật đẻ trứng, đẻ con</b>
<b>2. Bài mới: * Giới thiệu bài:</b>
<b>Hoạt động 1: Làm việc với sgk</b>
- HS quan sát các hình 1,2,3,4,5, SGK/114
+ Bướm thêng đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới lá rau cải ?
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướn cải gây thiệt hại nhiều ?
+ Làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối hoa màu ?
- HS báo cáo kết qủa - HS nhận xét - GV kết luận
Kết luận: - Bướm thêng đẻ trứng mặt dưới rau cải.
- Trứng nở sâu ăn lá lớn lên. Sâu cµng lớn càng gây thiệt hại
- Giảm thiệt hại: Cần áp dụng biện pháp: Bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm ...
<b>Hoạt động 2: - Quan sát và thảo luận.</b>
HS làm việc theo nhóm:
- Nhìn váo sơ đồ sự sinh sản của ruồi và gián H6, 7 SGK/115
Hồn thành bảng:
<b>So sánh chu ký sinh s¶n</b> <b>Ruồi</b> <b>Gián</b>
- Giống nhau
- Khác nhau
Nơi đẻ trứng
Cách tiêu diệt
- HS trình bày kết quả thảo luận - nhóm khác nhận xét - GV kết luận
Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
<b>3. Củng cố: HS vẽ sơ đồ vịng đời của một loại cơn trùng.</b>
<b>Dặn: Học bài - chuẩn bi bài 57.</b>
--- <sub></sub>
<b>I. Nhận xét sinh hoạt trong tuần:</b>
Sĩ số duy trì tốt.
N nếp lớp học đợc duy trì tốt
Học và làm bài nh tng i tt
Nhiều em hăng say xây dựng bài : Thắng, Chuyên, Cám
Vệ sinh cá nhân cha sạch sẽ:Nhung,Hiền..
Cha chịu khó trong học tập
<b>II. Phơng híng</b>
- Sách vở đầy đủ:Giữ ở sạch , đẹp
- Vệ sinh sạch sẽ khu vực, lớp hc.
- Khụng núi chuyn trong gi hc
- Nộp các khoản tiền còn thiếu, ôn tập chuẩn bị bài thật tốt
<b>III. Sinh hoạt văn nghệ: </b>
Ngày soạn: 12/3/2008
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 14/4/2008
<b>TP C MỘT VỤ ĐẮM TÀU</b>
I - Mục đích, u cầu
1. Đọc trơi chảy, diễn cảm từng bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngồi:
Li-vơ-pun, Ma-ri-ơ, Giu-li-ét-ta.
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; sự
ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
II - Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ chủ điểm và BT trong SGk.
III - Các hoạt động dạy - học
<i>a) Luyện đọc</i>
- Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- GV viết lên bảng các từ: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. GV đọc mẫu, hướng
dẫn cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). Có thể chia bài thành các
đoạn như sau:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến về quê sống với họ hàng.
+ Đoạn 2: Từ Đêm xuống đến băng cho bạn.
+ Đoạn 3: Từ cơn bão dữ dội đến Quang cảnh thËt hỗn loạn.
+ Đoạn 4: Từ Ma-ri-ô đến đôi mất thẫn thờ, tuyệt vọng.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
Khi HS đọc, GV kết hợp sữa lỗi phát âm, giọng đọc cho các em; giúp các em
hiểu đúng những từ mới trong bài (Li-vơ-pun, bao lơn).
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
- Nêu hồn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta. (Ma-ri-ơ: bố
<i>mới mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ.)</i>
GV nói thêm: Đây là hai bạn nhỏ người Y-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước
Anh về Y-ta-li-a.
- Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ơ như thế nào khi bạn bị thương? (Thấy Ma-ri-ô bị
<i>sống lớn ập tới, xô cậu ngả dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau</i>
<i>máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc bằng vết thương cho bạn.)</i>
- Tai nạn bất ngờ xẩy ra như thế nào? (Cơn bão dữ dội ập tới, s<i>ãng lớn phá</i>
<i>thủng thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu ch×m dần giữa biển khơi. Ma-ri-ô và</i>
<i>Giu-li-ét-ta hai tay ôm chặt cét buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển).</i>
- Ma-ri-ơ phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ
hơn là cậu? (Một ý nghĩ vụt đến - Ma-ri-ô quyết định nhường chổ cho bạn - cậu hét
<i>to: Giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn cịn bố mẹ....,nói rồi ơm ngang lưng bạn th¶ xuống</i>
<i>nước.)</i>
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứa nạn của Ma-ri-ơ nói lên điều gì về cậu?
<i>(Ma-ri-ơ có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.)</i>
+ Ma-ri-ơ là một bạn trai rất kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình
cho bạn.
+ Giu-li-ét-ta là một bạn gái tèt bụng, giàu tình cảm.
<i>c) Đọc diễn cảm</i>
- Một tốp 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn của bài văn. GV giúp
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài theo cách phân vai.
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Từng tốp HS luyện đọc phân vai
- Từng tốp thi đọc diễn cảm trưíc lớp
- Cả lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất.
<b>3. Củng cố, dặn dò</b>
- HS nhắc lại ý nghĩa cña câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học.
---
<b>---Đạo đức</b>
<b>EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUC</b>
---
<b>---Toán</b>
<b>ÔN TậP Về PHÂN Số (tiếp)</b>
<b>A. Mơc tiªu : </b>
- Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng
trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tổ chức, hớng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẵng hạn:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Câu trả lời đúng là khoanh vào D.
Bài 2: Tơng tự nh bài 1. Câu trả lời đúng là khoanh vào B.
(Vì 1/4 số viên bi là 20 x 1/4 = 5 <i>(viên bi, đó chính là 5 viên bi .)</i>
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Khi HS chữa bài GV có thể cho HS nêu
(miệng) hoặc viết ở trên bảng. Chẳng hạn, có thể nêu: phân số 15/25; 9/15; 21/35
phân số 5/8 bằng phân số 20/32.
Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân số 3/5 bằng phân số 15/25 vì:
3 = 3 x 5 = 15 Hoặc vì 15 = 15 : 5 = 3
5 5 x 5 25 25 25 : 5 5
<b>Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) có hai cách làm:</b>
* <i>Cách 1:</i> Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số.
* Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh hai phân số đó theo kết quả
đã so sánh với đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu" để so sánh hai phân số đã cho).
Chẳng hạn:
8/7 > 1 <i>(vì tử số lớn hơn mÉu sè)</i>
<i> 1 > 7/8 </i>(vì tử số bé hơn mẫu số)
Vậy 8<sub>7</sub> > 7<sub>8</sub> vì 8<sub>7</sub> > 1 > 7<sub>8</sub>
<b>Bài 5: HS tự bài làm</b>
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
- Nhận xét tiÕt häc
- VỊ nhµ lµm tiÕp bµi 5
<b>---địa lý</b> <b>CHÁU ÂẢI DặÅNG V CHÁU NAM CặÛC</b>
I-MỦC TIÃU
Hc xong baìi naìy, HS:
- Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lý,
tự nhiên, dân cư, kinh tế cảu châu Đại Dương và châu Nam
Cực.
- Xac định được trên bản đồ vị trí địa lý, giới hạn của
châu Đai Dương và châu Nam Cực.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Quả Địa cầu.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và
châu Nam Cực.
III-CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY - HOÜC
<b>1.Cháu Âải Dỉång</b>
<i><b>a)Vị trí địa lý, giới hạn</b></i>
<b>*Hoạt động 1</b><i> (làm việc cá nhân)</i>
<i>Bước 1:</i> HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK:
- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất
nào?
- Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK.
<i>Bước 2:</i> HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ chỉ bản đồ treo
tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.
- GV giới thiệu vị trí địa lý, giới hạn châu Đại Dương trên
quả Địa cầu. Chú ý đương chí tuyến Nam đi qua các lục địa
Ơ-xtrây-li-a, cịn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng
các vĩ độ thấp.
<i><b>b)Đặc điểm tự nhiên</b></i>
<b>*Hoạt động 2 </b><i>(làm việc cá nhân)</i>
<i>Bước 1:</i> HS dựa vào thanh ảnh, SGK để hoàn thành bảng sau:
<b>Khí hậu</b> <b>Thực, động </b>
<b>vật</b>
Lục địa
Ä-xtráy-li-a
Các đảo và
quần đảo
<i>Bước 2:</i> HS trình bày kết quả và GV giúp HS hoàn thiện
câu trả lời; gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng
trên bản đồ.
<i><b>c)Dân cư và hoạt động kinh tế</b></i>
<b>*Hoạt động 3</b><i> (làm việc cả lớp)</i>
HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
- Về số, dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã
học?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ô-xtrây-li-a.
<b>2.Châu Nam Cực</b>
<b>*Hoạt động 4</b><i> (làm việc theo nhóm)</i>
<i>Bước 1:</i> HS dựa vào lược đồ, SGK, tranh ảnh:
- Trả lời câu hỏi của mục 2 trong SGK.
- Cho biết:
+ Đặc điểm tiêu biêu về tự nhiên của châu Nam Cực.
+ Vì sao châu Nam Cực khơng có dân sinh sống thường
<i>Bước 2:</i> HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lý của châu Nam Cực,
trình bày kết quả thảo luận. GV giúp HS hồn thiện câu trả
lời.
<i><b>Kết luận:</b></i>
- Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Là châu lục duy nhất khơng có dân sinh sống thường
xuyên.
--- <sub></sub>
---Ngµy soạn: 12/4/2008
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 15/4/2008
<b>Toán</b>
<b>ÔN TậP Về Số thập phân</b>
<b>A. Mục tiêu </b>:
- Giỳp HS cng c về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bµi cị : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tỉ chøc, híng dÉn tự làm bài và chữa các bài tập. Chẳng hạn:
63,42 đọc là: Sáu mơi ba phẩy bốn mơi hai. Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần
thập phân là 42 phần trăm. Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3
đơn vị, 4 chỉ 4 phần mời, 2 chỉ 2 phần trăm.
Bài 2: Tơng tự bài 1. Khi chữa bài nên cho HS đọc số, chẳng hạn:
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04 đọc là: không phẩy không bốn.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
74,60; 284,30; 401,25; 104,00.
Bµi 4: Kết quả là:
a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002. b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5.
Bµi 5: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS cách so
sánh hai số thập phân.
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
---
1. Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài đất nước.
2. Nắm được tên viết hoa các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua BT thực
hành.
II - Đồ dùng dạy - học
- Ba, bốn tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3.
III - Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- GV mời 1 - 2 HS đọc thuộc lịng 3 khơ thơ. Cả lớp nghe, nhận xét.
- Cả lớp nhìn SGk đọc thầm 3 khổ thơ cuối. GV nhắc HS chú ý những từ các em
dễ viết sai (VD: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất...); cách trình bày bài thơ
thể tự do (đầu mỗi dòng thơ thẳng theo hàng dọc).
- HS gấp SGK, nhớ lại, tự viết bài. Nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của BT (lệnh và bài Gắn bố với miền Nam).
- Cả lớp đọc thầm lai bài Gắn bố với miền Nam, gạch dưới các cụm từ chỉ huân
chương, danh hiệu, giải thưởng (trong VBT); suy nghĩ kỹ để nêu đúng nhận xét về
cách viết hoa các cụm từ đó. GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS (hoặc 3 nhóm).
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV
nhận xét, chốt lại.
Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong
cụm từ đó có tên riêng chỉ người - (Hồ Chí Minh) - thì viết hoa theo quy tắc viết hoa
tên người.
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung của bài tập (Lưu ý HS đọc cả lệnh và đoạn văn).
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Một HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn: <i>anh hùng</i>
<i>lực lượng vò trang nhân dân (lặp lại hai lần); bà mẹ Việt nam anh hùng.</i>
- HS viết lại tên các danh hiệu cho đúng. GV phát giấy khổ A4 cho 3-4 HS.
- Những HS làm bài trªn giấy dán lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận
xét, kết luận.
4. Củng cố, dăn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh
hiu , gii thng.
--- <sub></sub>
<b>---Hát nhạc</b>
<b>ôn tập tđn số 7, số 8</b>
<b>Nghe nhạc</b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
---
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
<b>(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)</b>
I - Mục đích, u cầu
1. Hệ thống hố kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
2. Nâng cao kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
- Một tờ phô tô mẫu chuyện vui Kỉ lục thế giới (đánh số thứ tự các câu văn).
- Hai, ba tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ.
- Ba tờ phô tô mẫu chuyện vui Tỉ số chưa được mở (đánh số thứ tự các câu văn).
III - Các hoạt động dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II (phần LTVC).
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
<i>Bài tập 1</i>
- Một HS đọc yêu cầu của bài (hiểu là đọc cả mẫu chuyện vui Kỷ lục thế giới).
- Cả lớp đọc lại mẫu chuyện vui.
- GV gợi ý: BT1 nêu 2 yêu cầu:
- HS làm việc cá nhân - khoanh tròn các dấu câu.
- GV dán lên bảng tờ giấy phôtô nội dung truyện Kỉ lục thế giới, mời 1 HS lên
bảng làm bài - khoanh tròn 3 loại dấu câu cần tìm, nêu cơng dụng của từng dấu. Cả
lớp và GV nhận xét, kết luận:
- GV hỏi HS về tính khơi hài của mẩu chuyện vui <i>Kỉ lục thế giới.(Vận động viên</i>
lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt 41 độ, anh hỏi ngay: kỉ lục
<i>thế giới (về sốt cao) là bao nhiêu.Trong thực tế khơng có kỉ lục thế giới về sốt.)</i>
<i>Bài tập 2</i>
- Một HS đọc nội dung BT2 (đọc cả bài Thiên đường của phụ nữ).
- Cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài Thiên
<i>đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài văn nói điều gì? (Kể chunh thành phố </i>
Giu-chi-tan ở Mê-hi-cơ là nơi ohụ nữ được đề cao, được hëng những đặc quyền, đặc lợi.)
- Cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, điền dấu chấm vào những chổ
thích hợp, sau đó viết hoa những chữ đầu câu. GV phát phiếu cho 2-3 HS.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và
GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 3
- HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở; làm bài.
- Cách tổ chức thực hiện tiếp theo tương tự BT1, 2 - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu
cho 3 HS làm bài - sửa lại các dấu câu, trả lời (miệng) về công dụng của dấu câu. GV
kết luận.
- GV hỏi HS hiểu câu trả lời của Hùng trong mẫu chuyện vui Tỉ số chưa được
mở như thế nào? (Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng được 0 điểm cả hai bài kiểm
<i>tra Tiếng việt và Toán.)</i>
3. Củng cố, dăn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể mẫu chuyện vui cho người thân.
---
<b>---Thể dục</b>
<b>Bài 57</b>
---
---Ngày soạn: 13/4/2008
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 16/4/2008
<b> Bµi 143. ÔN TậP Về Số thập phân (tiếp)</b>
<b>A. Mục tiêu : </b>
- gióp HS cđng cè vỊ: C¸ch viÕt sè thập phân, phân số dới dạng phân số thập
phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dới dạng thập phân; so sánh cấc số thập phân.
<b>B. Cỏc hot ng dạy học chủ yếu</b>:
<b>1. Bài cũ : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tỉ chøc, híng dÉn HS tù làm bài và chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a)
3 72 15 9347
0,3 = ; 0, 72 = ; 1, 5 = ; 9,347 = .
10 100 10 1000
b)
1 5 2 4 3 75 6 24
= ; = ; = ; =
2 10 5 10 4 100 25 100
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 0,35 =35%; 0,5 =0,50 =50%; 8,75 = 875%.
Bµi 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a)
1
2<sub> giê = 0,5 giê; </sub>
3
4<sub> giê = 0,75 giê; </sub>
1
4<sub> phót = 0,25 phót.</sub>
b)
7
2<sub>m = 3,5 m; </sub>
3
10<sub>km = 0,3 km; </sub>
2
5 <sub> kg = 0,4 kg. </sub>
Bµi 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505.
b) 69,48; 69,8; 71,2; 72,1.
Bài 5: cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng h¹n:
Viết 0,1 < ... < 0,2 thành 0,10 <... < 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có
thể là 0,11 ; 0,12 ; ...; 0,19; ... theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên
để viết vào chổ chấm, ví dụ: 0,1 <0,15 < 0,2.
3. Cđng cè, dỈn dß :
---
<b>---KỂ CHUYỆN LỚP TRƯỚNG LỚP TƠI</b>
<b>I - Mục đích, yêu cầu</b>
<i><b>1. Rèn kĩ năng nói</b></i>
- Hiểu câu chuyện; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Khen ngợi
<i>một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc các công việc của lớp, khiến các</i>
<i>bạn nam trong lớp ai củng nể phục).</i>
<i><b>2. Rèn kĩ năng nghe:</b></i>
- Nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Theo dõi bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II - Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III - Các hoạt động dạy - học
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu câu chuyện
2. GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi (2 hoặc 3 lần).
- GV kể 1 lần - HS nghe. Kể xong lần 1, GV mở bảng phụ giới thiệu tên các
nhân vật trong câu truyện (nhân vật "tôi", Lâm "voi", Quốc "lém", lớp trưởng Vân); giải
nghĩa một số từ ngữ khó: hớt hải, xốc vác, củ mỉ cù mì<i> (được chú thích sau nội dung</i>
<i>truyện - SGV)...</i>
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to dán (treo) trên bảng
lớp hoặc yêu cầu HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh hoạ trong
SGK.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
Một HS đọc 3 yêu cầu cña tiết kể chuyện. GC hướng dẫn HS thực hiện lần lượt
từng yêu cầu:
a) Yêu cầu 1
- Một HS đọc lại yêu cầu 1.
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể lại với bạn
bên cạnh nội dung từng đoạn câu chuyÖn theo tranh.
- HS trong lớp xung phong kể lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn
tắt, kể tỉ mỉ). GV bổ sung góp ý nhanh; cho điểm HS kể tốt.
b) Yêu cầu 2,3
- Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
- GV mời một HS làm mẫu: nói tên nhân vật em chọn nhập vai; kể 2,3 câu mở
đầu. (VD: Tôi là Quốc. học sinh lớp 5A. Hôm ấy, sau khi lớp bầu Vân làm lớp
<i>trưởng, mấy đứa con trai chúng tôi rất ngao ngán. Giờ giải lao, chúng tơi kéo nhau</i>
<i>ra gốc lớp, bình luận sơi nổi...)</i>
- Từng HS "nhập vai" nhân vật, KC cùng bạn bên cạnh; trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện, về bài học mình rút ra.
- HS khi kể chuyện. Mỗi HS khi nhập vai kể xong câu chuyện đều cùng các bạn
trao đổi, đối thoại. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cuối cùng bình chọn người thực
hiện bài tập KC nhập vai đúng và hay nhất, người tả lời câu chuyện đúng nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, hiểu ý nghiã câu
chuyện, biết rút ra cho mình bài học đúng đắn từ câu chuyện.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
---
<b>---MÜ thuật</b>
<b>Tập nặn tạo dáng - Đề tài:</b>
---
<b>---TP C CON GÁI</b>
I - Mục đích, yêu cầu
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm lạc hậu "Trọng nam khinh nữ".
Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu
chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái.
II - Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III - Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi 4 (Nêu cảm nghĩ của em về 2 nhận
vật Ma-ri-ô và Giu- li-ét-ta).
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- Từng tốp 5 Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài (2-3 lượt, xem mỗi làn xuống
dòng là một đoạn). GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngũ được chú giải sau bài (vịt
trời, cơ man); uốn nắn cách đọc, cách phát âm của HS.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể thủ thỉ, tâm tình.
b) Tìm hiểu bài
- Những chi tiết nào trong bài văn cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem
thường con gái? (Câu nói cảu dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa - thể
<i>hiện ý thất vọng; Cả bố và mẹ Mơ đều có vẽ buồn buồn - vì bố mẹ Mơ cũng thích con</i>
<i>trai, xem nhẹ con gái.)</i>
- Những chi tiết nào chứng tỏ M¬ khơng thua gì các bạn trai? (Ở lớp, Mơ luôn là
học sinh giỏi./ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơn giúp mẹ.
- Sau chuyên Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm
về "con gái" không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
- Đọc câu chuyên này, em có suy nghĩ gì?
c) Đọc diễn cảm
- Một tốp HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm bài văn dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn cả kớp luyện đọc và tho đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét tiết học. Dặn Hs chuẩn bị cho tiết học TLV (Tập viết đoạn đối
thoại giữa Ma-ri-ô và Giu- li-ét-ta) kể tiếp.
---
<b>---KHOA HỌC: Bài 57 SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH</b>
<b>I - Mục tiêu: </b>
Sau bài học HS biết: Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản cđa ếch.
<b>II - Đồ dùng</b>
<b>III - Các hoạt động.</b>
<b>1. Bài cũ: - Đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.</b>
- Nêu các cách tiêu diệt.
<b>2. Bàu mới: gt bài</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản cña ếch.</b>
<b>Mục tiêu: Nêu được đặc điểm sự sinh sản của ếch.</b>
<b>Cách tiến hành: - HS làm việc theo cặp: Hỏi và trả lời các câu hỏi SGK trang </b>
116,117
Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
Ếch đẻ trứng ở đâu? Trứng Ếch nở thành gì?
Chỉ vào từng hình mơ tả sự phát triển cđa nßng nọc?
Nßng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu?
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - HS khác bổ sung
<b>Kết luận: Ếch là đồng vật đẻ trứng. Trong qu¸ trình phát triển, con ếch vừa trải</b>
qua đời sống dưới nước vừa trải qua đời sống trên cạn.
<b>Hoạt đọng 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của Ếch.</b>
<b>Mục tiêu: HS vẽ sơ đồ và nói chu trình sinh sản của Ếch.</b>
<b>Cách tiến hành: - HS vẽ sơ đồ vào vỡ</b>
- GV kiển tra hướng dẫn, gọi ý.
2 HS trao đổi chỉ vào sơ đồ - nêu chu trình sinh sản của Ếch.
- HS xung phong trình bày trước lớp - nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò: - HS tự nêu câu hỏi đố nhau (2 -3 câu)</b>
- Về nhà học bài v chun b bi 58.
---
---Ngày soạn: 13/4/2008
Ngy dạy: Thứ 5 ngày 17/4/2008
<b>Bài 144. ôn tập về đo độ dài và đo khối lợng</b>
<b>A. Mơc tiªu : </b>
- Giúp HS củng cố về: Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lợng;
cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lợng dới dạng số thập phân.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bài cũ : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tỉ chøc, hớng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳnghạn:
Bài 1:
- Cho HS t lm bi ri chữa bài. GV có thể vẽ bảng các đơn vị đo độ dài bảng các
đơn vị đo khối lợng lên bảng của lớp học để HS điền cho đủ các bảng đó (theo mẫu
nêu trong SGK).
-Cho HS ghi nhớ tên các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lợng và mối quan hệ
của hai đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo khối lợng liên tiếp nhau.
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Yêu cầu HS phải ghi nhớ mối quan hệ giữa
các đơn vị đo độ dài; các đơn vị đo khối lợng thơng dụng.
Bµi 3: Cho HS lµm bµi (theo mÉu) rồi chữa bài: Kết quả là:
a) 1827m = 1km 827m = 1,827km;
2063m =2km 63m = 2,063km;
702m = 0km 702m = 0,702km.
b) 34dm =3m 4dm =3,4m;
c) 2065g=2kg 65g =2,065kg;
8047kg=8tÊn 47kg=8,047tÊn.
<b>3. Cñng cè, dặn dò : </b>
---
<b>---TP LM VN </b>
I - Mục đích, yêu cầu
1. Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn văn đoạn văn đối thoại
trong kịch.
2. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II - Đồ dùng dạy - học
- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màm kịch.
- Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch.
III - Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK.
Bài tập 2
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2: HS1 đọc yêu cầu của BT2 và nội dung
màn 1 (Giu-li-ét-ta); HS2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ô).
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô.
- Một HS đọc thành tiếng 4 gợi ý về lời đối thoại (ở màn 1). Một HS đọc 5 gợi ý
về lờp đối thoại cho màn 1; 1/2 lớp còn lại viết tiếp lời đối thoại cho màn 2.
- HS tự hình thành các nhóm: mỗi nhóm khoảng 2-3 em (với màn 1), 3-4 em (với
màn 2); trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. GV theo dõi, giúp
đỡ các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm (đúng tại chỗ) tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm
mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi, viết được những lời
đối thoại hợp lý, thú vị.
Bài tập 3
- Một HS đọc yêu cầu BT3.
- GV nhắc các nhóm: Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn
kịch; cố gắng đối đáp tự nhiên, không quá phụ thuộc vào lời đối tho¹i của nhóm.
- HS mỗi nhón tự phân vai; vào vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch (thời gian
khoảng 5 phút).
- Từng nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc lại hoặc diễn màn kịch trước lớp. Cả lớp
và HS bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dăn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng
<b>---ThĨ dơc Bài 58</b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
---
<b>---Kĩ thuật:</b> <b>Lắp xe cần cẩu (T2)</b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
--- <sub></sub>
<b>---LUYN T V CÂU </b>
1. Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
2. Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II - Đồ dùng dạy - học
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẫu chuyển vui ở BT1; một
vài tờ phô tô mẫu chuyện vui ở BT2.
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3.
III - Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ
GV đưa ngữ liệu mới để kiểm tra kĩ năng sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm
than của 1-2 HS.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hướng dẫn cách làm bài: Các em cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các
câu có ơ trống ở cưối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm
hỏi; câu cảm hoặc câu khiến - điền dấu chấm than.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn - điền dấu câu thích hợp vào các ơ
trống trong VBT. GV phát bút dạ hoặc phiếu cho một vài HS.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày kết
quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu.
Bài tập 2
- HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn HS làm bài: Giống như BT1.
- Thực hiện tương tự BT1. GV phát bút dạ và phiếu cho một vài HS làm bài - các
em gạch dưới những dấu câu dùng sai, sửa lại; trình bày kết quả.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV: Theo nội dung được nêu trong các ý a,b,c,d, em cần đặt kiểu câu với
những dấu câu nào?
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS sau các tiết «n tập có ý thức hơn khi vit cõu, t
du cõu.
---
---Ngày soạn: 14/4/2008
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 18/4/2008
<b>ụn tp v o di và đo khối lợng </b> (<b>tiếp)</b>
<b>A. Mơc tiªu : </b>
- Gióp HS «n tËp, cđng cè vỊ:
+Viết các số đo độ dài và khối lợng dới dạng số thập phân.
+ Mối quan hệ giữa một số đơn vịđo độ dài và đơn vị đo khối lợng thông dụng.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bµi cị : </b>
<b>2. Bài mới : </b>
GVhớng dẫn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. chẳng hạn:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 4km 382km =4,382 km; 2km 79m =2,079km; 700m=0,700km=0,7 km.
b) 7m 4dm= 7,4m; 5m 9cm=5,09m; 5m75mm=5,075m.
<i>Chú ý:</i> Khi HS chữa bài GVnên yêu cầu hS trình bày cách làm bài. Chẳng hạn:
2km 79m =2,079km vì 2km 79m = 2,079km.
Bài 2: Thực hiện tơng tự nh bài 1. Chẳng hạn:
a) 2 kg 350g =2,350kg = 2,35 kg; 1 kg65g=1,065kg.
b) 8 tÊn760 kg= 8,760 tÊn=8,76tÊn; 2tÊn 77 kg=2,077tÊn.
Bµi 3: Cho HS tù lµm bµi rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 0,5m= 0,50m =50cm b) 0,075km = 75m;
c) 0,064kg= 64g; c) 0,08 tÊn =0,080 tấn = 80kg.
<i>Chú ý:</i>
- Khi HS chữa bài GV nên yêu cầu HS giải thích cách làm. Chẳng hạn: 0,5m=
50cm vì 0,5m=0m 5 dm=50cm.
- HS có thể viết0,5m =0,50m=50cm hoặc0,5m=50cm.
Bài 4: Thực hiện tơng tự nh bài 1 và bài 2. Chẳng hạn:
a) 3576m=3,576km; b) 53cm=0,53m;
Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn:
3576m=3,576km vì 3576m=3km 576m =3,576km.
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
---
--- <sub></sub>
<b>---TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I - Mục đích, yêu cầu</b>
1. Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi
tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.
2. Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự söa lỗi thầy (cơ) u cầu; phát hiện và sưa
lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình; biết viết lại một đoạn trong bài làm của mình
cho hay hơn.
II - Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lỗi điển
hình cần sưa chung trước lớp.
A - Kiểm tra bài cũ
Một, hai tốp HS phân vai đọc lại hoặc diễn một trong hai màn kịch (Giu-li-ét-ta
hoặc Ma-ri-ơ) cả nhóm đã hồn chỉnh.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Nhận xét kết quả bài viết của HS
GV mở bảng phụ đã viết 5 đề văn của tiết Kiểm tra viết bài (Tả cây cối), hướng
dẫn HS xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung, thể loại); một số lỗi điển hình.
a) Nhận xét chung về bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính
- Những thiếu sót, hạn chế.
b) Thơng báo điểm số cụ thể
3. Hướng dẫn HS ch÷a bài
GV trả bài cho từng HS
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa. GV chữa lại cho đúng (nếu sai).
b) Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài
- HS đọc lại lời nhận xét của thầy (cơ) giáo và sưa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh
để rà soát lại.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Mỗi đoạn văn chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ). GV chấm
điểm những đoạn viết hay.
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Chọn quan
sát trước hình dáng, hoạt động của con vật.
<b>---LÞch sư: HON TON THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I- MỦC TIÃU:</b>
Hc xong bi ny, HS biãt:
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp Quốc
hội khố VI, năm 1976.
<b>III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:</b>
<b>*Hoạt động 1: </b><i>(làm việc cả lớp)</i>
- HS nhắc lại bài cũ: Sự kiện ngày 30-4-1975 và ý
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất (Quốc hội khoá
VI) diễn ra như thế nào?
+ Những quyết định quan trọng nhất của kỳ họp đầu
tiên Quốc khoá VI.
+ Ý nghĩa cuộc bầu cử và kỳ họp đầu tiên của Quỉc
hội khoá VI.
<b>*Hoạt động 2: </b><i>(làm việc theo nhóm)</i>
- GV nêu thơng tin về cuộc bầu cử Quốc hội đầu tiên
của níc ta (6-1-1946), từ đó nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc
bầu cử Quốc hội khoá VI.
- Nêu rõ khơng khí tưng bừng của cuộc bầu cử Quốc
hội khố VI.
<b>*Hoạt động 3: </b><i>(làm việc theo nhóm)</i>
Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kỳ
họp đầu tiên Quốc hội khoa VI, năm 1976.
Các nhóm trao đổi, tranh luận đi tới thống nhất các ý:
tên nước, quy định Quốc kỳ, Quốc ca, Quốc huy, chọn Thủ
đô, đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định, Bầu Chủ tịch
<b>*Hoạt động 4: </b><i>(làm việc cả lớp)</i>
- HS thảo luận làm rõ ý: Những quyết định của kỳ họp
đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử
trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung
thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ
nghĩa xã hội.
<b>*Hoạt động 5: </b><i>(làm việc cả lớp):</i> củng cố
- GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoá VI.
- HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI và
kỳ họp đầu tiên của Quốc họi thống nhất.
<b>I - Mục tiêu: </b>
Sau bài học, HS có khả năng:
- Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng
- Nói về sự ni con của chim.
<b>II - Đồ dùng:</b>
Hình trang upload.123doc.net, 119 SGK
<b>III - Các hoạt động dạy và học:</b>
<i><b>1. Bài cũ: - Nêu chu trình sinh sản của Ếch</b></i>
<i><b>2. Bài mới: gt bài</b></i>
<b>Hoạt động 1: Quan sát.</b>
<b>Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về sự phát triển của phôi thai của chim trong</b>
quả trứng.
<b>Cách tiến hành:</b>
- HS làm theo cặp: Hỏi và trả lời với nhau các câu hỏi SGK/upload.123doc.net
So sách, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng h2 ?
Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gảtong các hình 2b, 2c, 2d ?
- GV gọi một số cặp đặt câu hỏi theo các hình ở SGK và chỉ định các bạn cặp
khác trả lời - các HS khác nhận xét
GV kết luận: - Trứng gà (chim) đã được thụ tinh h.tử. Được ấp h tử phôi
- Trứng gà ấp trong 21 ngày gà con
<b>Hoạt động 2: Thảo luận:</b>
Mục tiêu: HS nói về sự ni con của chim.
Cách tiến hành: Thảo luận nhóm
- Quan sát trang 119 SGK và trả lời:
Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở?
Chúng đã tự kiếm mồi được chưa ? tại sao?
- HS kết qu¶ thảo luận - nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét: Hầu hết chim non nở ra đều yến ớt, chưa thể tự kiếm mồi được
ngay. Chim bố và chim mẹ tự thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng đến khi chúng tự
đi kiếm ăn được.
<b>3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học</b>
- Học bài và chuẩn bị bài 59.
--- <sub></sub>
<b>1. Nhận xét hoạt động trong tuần:</b>
Sĩ số duy trì đầy đủ, vệ sinh sạch sẽ.
Các em học và làm bài trớc khi đến lớp
NhiỊu em m¹nh dạn phát biểu xây dựng bài:Thắng, Lơng, Nhật
<b>Tồn tại: Cha ngoan, còn hoang nghịch: Vui, Bình, Lành</b>
Cha chịu khó viết bài
<b>2. Phơng hớng:</b>
- Sinh hoạt chủ điểm
- Tháng này có chủ điểm gì ? Có ngày kỉ niệm lớn g× ?
- Duy tr× tèt mäi nỊ nÕp
- Đến lớp ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng, sách vở đầy đủ.
- Không ăn quà trong lớp học
- Dành nhiều thời gian cho học tập, ơn tập để thi học kì
<i>Ngày soạn: 19/4/2008</i>
<b> </b><i>Ngày dạy: Thứ hai, ngày 21/4/2008</i>
<b>I - Mục đích, u cầu:</b>
1. Đọc lưu lốt, diễn cảm bài văn víi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là những đức tính làm
nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II - Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III - Các hoạt động dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ:
HS đọc bài con gái, trả lời câu hỏi về bài đọc.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Một hoặc hai học sinh khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK (Ha-li-ma đã thuần phục được sư tử).
- GV viết lên bảng: Ha-li-ma, Đức A-la; đọc mẫu. Luyện đọc.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). Có thể chia làm 5 đoạn để luyện
đọc: đoạn 1 (từ đầu đến giúp đỡ), đoạn 2 (tiếp theo đến vừa đi vừa khóc), đoạn 3 (tiếp
theo đến chải bộ lông bờm sau gáy), đoạn 4 (tiếp theo đến lẳng lặng bỏ đi), đoạn 5
(phần còn lại).
Gv kết hợp uốn nắm cách phát âm, cáhc đọc; giúp các em hiểu nghĩa từng từ
ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí qut, sợ tốt mồ hơi, Đức A-la.
- Hs đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b)Tìm hiểu bài:
- Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? (Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên:
làm chách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như
trước.)
- Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? (Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của
một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.)
- Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Hâ-li-ma sợ tốt mồ hơi, vừa đi vừa khóc?
(Vì điều kiện nào mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã
khó, nhổ ba sợi lơng bờm của nó lại càng khó. Thấy người, sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt
ngay.)
- Ha-li-ma đã nghỉ ra cách gì để làm thân với sư tử? (Tối đến, nàng ôm một con
cừu non vào rừng. Khi sư tử thấy nàng, gầm lên và nhảy bổ tới thì nàng ném con cừu
xuống đất cho sư tử ăn.
GV: Mong muốn có được hạnh phúc đã khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện
bằng được yêu cầu của vị giáo sĩ.
- Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang dận giữ "bỗng cụp mắt
xuống, rồi lằng lặng bỏ đi"? (Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể
tức giận.)
<i>c) Đọc diễn cảm: </i>
- Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn
của GV.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn cả lớp nhớ câu chuyện, về nhà kể lại cho người thân.
---
<b>---To¸n :</b> <b> </b> <b> ôn tập về đo diện tích </b>
<b>A. Mục tiêu </b>:
- Giúp HS củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số
đo diện tích với các đơn vị đo thơng dụng, viết sốđo diện tích dới dạng số thập phân.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu : </b>
<b>1. Bài cũ : </b>Nhắc lại bảng đơn vị đo khối lượng, độ dài.
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tỉ chøc, hớng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1:
- Cho HS t lm bi rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV có thể kẻ sẳn bảng các đơn vị
đo diện tích ở trên bảng của lớp, cho HS điền vào chổ chấm trong bảng đó.
- Cho HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thơng dụng (nh m2<sub>, km</sub>2<sub>, quan hệ</sub>
gi÷a ha, km2 <sub>víi m</sub>2<sub>,...).</sub>
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chú ý củng cố về mối quan hệ của hai đơn
vị đo diện tíchliền nhau, về cách viết số đo diện tích dới dạng số thập phân, nh:
a) 1m2<sub> =100dm</sub>2<sub> =10 000cm</sub>2 <sub>= 1 000 000mm</sub>2
1ha =10 000m2
1km2<sub>= 100ha =1 000 000m</sub>2
b) 1m2<sub> =0,01dam</sub>2<sub> 1m</sub>2<sub>= 0,000001km</sub>2
1m2 <sub>=0,0001hm</sub>2 <sub> 1ha =0,01km</sub>2
=0,0001ha 4ha= 0,04km2
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 65000m2<sub> =6,5 ha; 846 000 m</sub>2<sub> =84,6 ha; 5000m</sub>2 <sub>=0,5 ha.</sub>
b) 65km2<sub> =600 ha; 9,2 km</sub>2<sub> =920 ha; 0,3km</sub>2<sub>= 30 ha.</sub>
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
<b>O ĐỨC:</b> <b>( GV BỘ MƠN )</b>
<b>ĐỊA LÍ: CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI</b>
I-MỤC TIÊU:
Hoüc xong baìi naìy, HS:
- Nhớ tên và xác định được vị trí 4 đại dương trên quả
Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để
tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ Thế giới.
- Quả Địa cầu.
III- CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY HOÜC:
<b>1.Vë trê cuía cạc âải dỉång:</b>
<b>*Hoạt động 1 </b><i>(làm việc theo nhóm)</i>
<i>Bước 1:</i> HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK ho ûc quả Địa cầu, rồiă
hồn thành bảng sau vào giấy.
<b>Tãn âải </b>
<b>dỉång</b>
<b>Giáp với cỏc </b>
<b>chõu lc</b>
<b>Giỏp vi cỏc </b>
<b>i dng</b>
Thaùi Bỗnh
Dổồng
...
...
...
...
n Dương ...
... ...
Âải Táy Dỉång ...
...
...
Bắc Băng
Dương ... ...
<i>Bước 2:</i>
- Đại diện các từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả
làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên
quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
<b>2. Một số đặc điểm của ácc đại dương:</b>
<b>*Hoạt động 2</b><i> (làm việc theo cặp)</i>
<i>Bước 1:</i> HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo
luận theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về
diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
<i>Bước 2:</i>
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả việc làm trước
lớp.
- HS khác bổ sung.
- GV sửa chữa và giúp HS hồn thiện phần trình bày.
<i>Bước 3:</i> GV yêu cầu một số HS chỉ trên quả Địa cầu
hoặc Bản đồ Thế giới vị trí từng đại dương và mơ tả theo
thứ tự: vị trí địa lý, din tớch.
---
<i>---Ngày soạn: 19/4/2008</i>
<i>Ngày dạy: Thứ ba, ngày 22/4/2008</i>
<b>H T:</b> <b>(GV Bộ MÔN )</b>
--- <sub></sub>
<b>---TOáN: ôn tập về đo thể tích </b>
<b>A. Mơc tiªu : </b>
- Giúp HS củng cố về mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối; viết số đo thể
tích dới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bài cũ : Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích.</b>
<b>2. Bài mới : </b>
GV tỉ chøc, híng dÉn HS tù lµm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bi 1: GV kẻ sẵn bảng trong SGK lên bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp
vào chổ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). Khi HS chữa bài, GV nên cho HS nhắc
lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích (m3<sub>, dm</sub>3<sub>, cm</sub>3<sub>) và quan h ca hai n v</sub>
liên tiếp nhau.
Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
1m3<sub> =1000dm</sub>3<sub> 1dm</sub>3<sub> =1000cm</sub>3
7,268m3<sub>= 7268dm</sub>3 <sub> 4,351dm</sub>3<sub> =4351cm</sub>3
0,5m3<sub> =500dm</sub>3<sub> 0,2dm</sub>3<sub> = 200cm</sub>3
3m3 <sub>2dm</sub>3<sub> =3002dm</sub>3<sub> 1dm</sub>3<sub>9cm</sub>3 <sub>= 1009cm</sub>3
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 6m3<sub> 272dm</sub>3 <sub>=6,272m</sub>3<sub>; 2105dm</sub>3<sub> =2,105m</sub>3<sub>; 3m</sub>3<sub>82dm</sub>3<sub>= 3,082m</sub>3.
b) 8dm3<sub>439 = 8,439 dm</sub>3<sub>; 3670 cm</sub>3<sub> = 3,670 dm</sub>3<sub> = 3,67 dm</sub>3<sub>.;</sub>
5 dm3<sub> 77 cm</sub>3<sub> = 5,077 dm</sub>3<sub>.</sub>
<b>3. Cñng cè và dặn dò:</b>
--- <sub></sub>
<b>---TH DC:</b> <b>( GV B MƠN )</b>
---
<b>---CHÍNH TẢ: cô gái của tơng lai</b>
I - Mc ớch, u cầu:
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Cơ gái của tương lai.
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một
số huân chương của nước ta.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ
- Bút dạ và một số tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT2.
- Ba, bốn tờ phiếu khổ to viết nội dung BT3.
Một HS đọc 2 - 3 bạn viết trên bảng lớp, că lớp viết vào giấy nháp tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2 tiết chính tả trước.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết:
- GV đọc bài chính tả Cơ gái của tương lai. HS theo dõi trong SGK.
- Gv hỏi HS về nội dung bài chính tả. (Bài giới thiệu Lan anh là một bạn gái giỏi
giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.)
- HS đọc bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- HS đọc nội dung BT2.
- 1 học sinh đọc lại các cụm từ in nghiêng trong đoạn văn
- GV dán từ phiếu đã đã viết các cụm từ in nghiêng; giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- GV mở bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng.
- HS viết lại cho đúng chính tả các cụm từ in nghiêng.
- GV dán tờ phiếu, mời 3 HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài - mỗi em söa lại hai
cụm từ. Sau đó, nói rõ vì sao em sữa lại như vậy. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng
- Bài tập 3:
- GV nêu yêu cầu của BT3, giúp HS hiểu.
- HS xem ảnh minh họa các huân chương trong SGK; đọc kĩ nội dung từng nội
huân chương, làm bài.
- Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. Cả
lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nớ tên và cách viết các danh hiệu, huân
chương ở BT2,3.
---
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ</b>
I - Mục đích, yêu cầu: ( SGV )
II - Đồ dùng dạy - học:
III - Các hoạt động dạy học:
A - Kiểm tra bài cũ:
Hai HS làm bài tập 2,3 của tiết LTVC (Ôn tập về dÊu câu)
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
<i>Bài tập 1:</i>
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c.
Với câu hỏi c, các em cần sử dụng từ điển (hoặc một vài trang phô tô) để giải nghĩa
từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn.
- GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo
từng câu hỏi.
<i>Bài tập 2:</i>
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung
và riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất ý kiến.
- Một HS đọc nội dung BT3 (đọc vµ giải nghĩa các từ: Nghì, đảm).
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT:
+ Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+ Trình bày ý kiến cá nhân - tán thành câu tục ngữ a hay câu tục ngữ b; giải thích
vì sao.
- HS đọc thầm lại những thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu
của bài tập:
+ HS nói nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ. GV chốt lại
+ Hs nêu ý kiến cá nhân (tán thành hay không tán thành) với quan điểm ở câu tục
ngữ a và b. GV nhận xét thống nhất ý kiến.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ; một vài em thi đọc thuộc các
thành nhữ, tục ngữ trước lớp.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
GV nhận xét tiết học. Nhắc Hs cần có quan điểm đúng về quyền bình đẳng nam
nữ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
--- <sub></sub>
<i>---Ngµy soạn: 20/4/2008</i>
<i>Ngày dạy: Thứ t, ngµy 23/4/2008</i>
<b>về đo diện tích và đo thể tích (T)</b>
<b>A. Mục tiêu : Giúp HS :</b>
- Ôn tập, củng cố về:
- So sánh các số đo diện tích vµ thĨ tÝch.
- Giải bài tốn có liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
GV híng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Chng h¹n
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV có thể cho HS viết
vào vở hoặc đọc kết quả; có thể yêu cầu HS giải thích cách làm ( khơng u cầu viết
phần giải thích vào bài làm). Kết quả là:
a) 8m2 <sub>5dm</sub>2<sub> =8,05m b) 7m</sub>3<sub> 5dm</sub>3<sub> =7,005m</sub>
8m2 <sub>5dm</sub>2<sub> < 8,5 m</sub>2<sub> 7m</sub>3<sub> 5dm</sub>3<sub> < 7,5m</sub>3
8m2 <sub>5dm</sub>2<sub> 7m</sub>3<sub> 5dm</sub>3
<b>1. Bµi cị : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV híng dÉn học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Chẵng hạn
a) 8m2 <sub>5dm</sub>2<sub> =8,05m b) 7m</sub>3<sub> 5dm</sub>3<sub> =7,005m</sub>
8m2 <sub>5dm</sub>2<sub> < 8,5 m</sub>2<sub> 7m</sub>3<sub> 5dm</sub>3<sub> < 7,5m</sub>3
8m2 <sub>5dm</sub>2<sub> 7m</sub>3<sub> 5dm</sub>3
Bµi 2: Cho HS tù nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. Chẳng hạn:
Bài giải
Chiều rộngcủa thửa ruộng là:
2
150 x = 100 (m)
3 <sub> </sub>
DiƯn tÝch cđa thưa ruéng lµ: 150 x 100 = 15 000(m2 <sub>)</sub>
15 000m2<sub> gấp 100m</sub>2<sub> số lần là:</sub> <sub>15 000: 100= 150(lần)</sub>
S tn thóc thu đợc trên thửa ruộng đó là: 60 x150 =9000(kg)
9000kg =9 tn
<i> Đáp số:</i>9 tấn
Bài 3: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. Chẳng hạn:
<i>Bài giải</i>
Thể tích của bể nớc là: 4 x3 x2,5 =30(m3<sub>)</sub>
Thể tích của phần bĨ cã chøa níc lµ:
30 x 80 : 100 = 24(m3<sub>)</sub>
a) Sè lÝt níc chøa trong bĨ lµ:
24m3 <sub>= 24 000 dm</sub>3<sub> =24 000 </sub><i><sub>l</sub></i>
b) Diện tích đáy của bể là:
4 x 3 = 12 (m2<sub>)</sub>
ChiỊu cao cđa møc níc chứa trong bể là:
24 :12 = 2 (m)
Đáp số: a) 24 000<i> l</i> ; b) 2m.
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
<b>KỂ CHUYỆN: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I - Mục đích, yêu cầu: ( SGV )
II - Đồ dùng dạy - học:
- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5... viết về các nữ anh hùng,
các phụ nữ có từ.
III - Các hoạt động dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ:
Một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu
hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.
<i>B - Dạy bài mới:</i>
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, Gv gạch dưới những từ ngữ cần chú ý:
Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một nữ có tài.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-2-3-4. Cả lớp theo dõi trong
SGK.
- HS đọc thầml lại gợi ý 1. GV nhắc HS: Một số truyện được nêu trong gợi ý là
truyện trong SGK (Trưng trắc, Trưng nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi).
- GV kiểm tra HS đac chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này, một số HS tiếp nối
nhau nói trước lớp tên các câu chuyện các em sẽ kể.
b) Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
Trước khi HS thực hành KC, GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 2. mỗi HS gạch nhanh
trên giấy nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể.
-HS cùng bạn bên cạnh KC, trao đổi về ý nghiã của câu chuyện.
- HS khi kể chuyện trước lớp:
+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong
+ Cả lớp và GV nhận xét.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC được chứng kiến hoặc tham gia
tuần 31.
---
<b>---TẬP ĐỌC : TÀ ÁO DÀI VIỆT NAM</b>
I - Mục đích, u cầu:
1. Đọc ; lưu lốt, diễn cảm tồn bài với giọng đọc nhẹ nhàng, cảm hứng ca ngợi,
tự hào về chiếc áo dài Việt Nam.
phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo dài
Việt Nam; sự duyên dáng, thanh thốt cđa phụ nữ Việt Nam trong chiếc áo dài.
II - Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK.
III - Các hoạt động dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ:
Hai HS đọc lại bài Thuần phục sư tử, trả lời các câu hỉ về bài đọc.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Một hoặc hai học sinh khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc nội dung cả bài.
- HS xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ (của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân)
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt). Có thể chia bài thành 4 đoạn (xem mỗi
lần xuống dòng là một đoạn). GV kết hợp giúp HS hiểu ý nghĩa từng từ ngữ (áo cánh,
phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục).
- Hs luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- Gv đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài:
- Chiếc áo dài có vai trị thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
(Phụ nữ Việt Nan xưa hay mặc áo dài thẩm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh
nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị,
kín đáo.)
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?
c) Đọc diễn cảm:
- Một tốp 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc
thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung của bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
---
<b>---KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN CỦA THÚ</b>
<b>I - Mục tiêu: </b>
Sau bài học, HS biết:
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
- Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con.
<b>II - Đồ dùng:</b>
- Phiếu học tập
<b>III - Hoạt động dạy - học:</b>
<b>1. Bài cũ: Nêu sự sinh sản và nuôi con của chim</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát.</b>
<b>Mục tiêu: - Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ</b>
- Sự tiến hố trong chu trình sinh sản của thú so vớichim, ếch.
<b>Cách tiến hành:</b>
HS làm việc theo nhóm: Quan sát hình 1, 2 SGK/120
Cho biết bào thai thú ni dưỡng ở đâu?
Nói tên một số bộ phận của thai mà ban thấy?
Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
Thú con mới ra đời được thú mẹ ni bằng gì?
So sánh sự sinh sản của thú và chim? Nêu nhận xét?
- Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác bổ sung.
<b> Kết kuận: - Thú là động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa</b>
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim:
Chim đẻ trứng rồi trứng nở thành con
Ở thú. htử được phát triển trong bụng mẹ, thú con ra đời đã có hình dạng giống
thú mẹ.
- Chim và thú đều nuôi con cho đến khi con biết tự đi kiếm ăn.
Hoạt động 2: Sinh hoạt nhóm: Hoàn thành phiếu.
<b>SỐ con trong một lứa</b> <b>Tên ĐỘNG VẬT</b>
<b> CHỈ ĐẺ 1 CON</b>
<b>Hai con trỞ lên</b>
HS đại diện trình bày - Hs khác bổ sung
<b>3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết hoc</b>
- Học bài chuẩn bi bài 60.
---
<i> Ngày soạn: 20/4/2008</i>
<i> Ngày dạy: Thứ nm, ngày 24/4/2008</i>
<b>TO N :</b> <b> ôn tập về Đo thời gian</b>
<b>A. Mục tiªu : </b>
- Giúp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời
gian dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ,...
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bài cũ : K</b>ể cỏc đơn vị đo thời gian.
<b>2. Bµi míi :</b>
GV tỉ chức, hớng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.Chẳng hạn:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV nên yêu cầu HS nhớ các kết quả của bài 1.
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 2 năm 6 tháng = 30 th¸ng 1 giê 5 phót = 65 phót
3phót 40 giây = 220 giây 2 ngày 2giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng ; 144 phót = 2 giê 24 phót
150 gi©y = 2phót 30 giây ; 54 giờ = 2 ngày 6 giờ.
c) 60 phót = 1 giê ; 30 phót =
1
45 phót =
3
4<sub>giê = 0,75 giê </sub> <sub>;</sub> <sub>6 phót = </sub>
1
10<sub> giê =0,1 giê </sub>
15 phót
1
4<sub> giê = 0,25 giê</sub> <sub>;</sub> <sub>12 phót = </sub>
1
5<sub> giê = 0,2 giê</sub>
1 giê 30 phót = 1,5 giê ; 3 giê 15 phót =3,25 giê
90 phót =1,5giê ; 2 giê 12 phót =2,2 giê
d) 60 gi©y= 1 phót ; 30 gi©y =
1
2<sub> phót = 0,5 phót </sub>
90 gi©y =1,5 phót ; 2 phót 45gi©y = 2,75 phót
1 phót 30 gi©y = 1,5 phót ; 1 phót 6 gi©y = 1,1 phót
Bài 3: GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ thực) cho HS thực hành xem đồng khi
cho các kim di chuyển (chủ yếu với các trờng hợp phù hợp với câu hỏi:"Đồng hồ chỉ
bao nhiêu giờ và bao nhiêu phút ?")
Bµi 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài. khoanh vào B.
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
---
<b>---TP LÀM VĂN : ÔN ---TẬP VỀ TẢ CON VẬT</b>
I - Mục đích, yêu cầu:
1. Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim ho¹ mi hót, Hs được củng cố hiểu biết
về văn tả con vật.
2. HS viết được đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình
u thích.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1a (xem nội dung ở dưới)
A- Bài cũ:
Hai, ba HS đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài tập 1: (làm miệng, thực hiện nhanh)
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1: HS1 đọc bài Chim hoạ mi hót; HS2
đọc các câu hỏi sau bài.
- GV dán lên bảng tờ phiếu viết cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật; mời một
HS đọc.
- Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, suy nghĩ, tự làm bài hoặc trao đổi
theo cặp.
- Hs thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT:
+ Ý a: Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. Dán lên bảng lớp giấy khổ to
đã viết lời giải; mời một HS đọc lại
Tác giaí quan sát chim họa mi hót bằng nhiều giác quan:- thëgiác (mắt)
- thính giác (tai)
+ Ý c: HS nói những chi tiết hoặc hình ảnh so dánh trong bài mà mình thích; giải
thích vì sao thích chi tiết, hình ảnh đó. Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã , như
một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch,... vì hình ảnh so
sánh đó gợi tả rất đúng, rất đặc biệt tiếng hót hoạ mi âm vang trong buổi chiều tĩnh
mịch.
Bài tập 2:
- Hs đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc HS lưu ý: viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của
con vật.
- GV kiểm tra HS sự chuẩn bị.
- Một vài HS nói con vật các em chọn tả, sự chuẩn bị của các em để viết đoạn
văn tả hình dánghay hoạt động của con vật.
- HS viết bài
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Cả lớp vàGV nhận xét; GV chấm điểm những
đoạn viết hay.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn tả con vật chưa ®ạt vền nhà viết lại. Cả lớp chuÈn
bị nội dung cho tiết viết bài văn tả một con vật mà em yêu thích.
---
<b>---kÜ thuËT: ( GV B MÔN)</b>
---
<b>---LUYN T V CU : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>
I - Mục đích, yêu cầu:
1. Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm đưpực tác dụng của dấu phẩy, nêu được
tác dụng về tác dụng của dấu phẩy.
2. Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện
đã cho.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ và một vài tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy (TB1).
III - Các hoạt động dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ:
Hai HS làm BT1,3.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Một HS làm bài tập 1.
- HS đọc từng câu văn, suy nghĩ làm bài vào vở. GV phát riêng bút dạ và phiếu
cho một vài HS; nhắc những HS này chỉ ghi vào ô trống tên câ văn -a,b,c (không cần
viết lại câu văn).
- Hs dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và Gv nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
Bài tập 2:
- Một HS giỏi đọc nội dung BT2
- Gv nhấn mạnh hai yêu cầu của BT;
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẫu chuyện.
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- Hs đọc thầm Truyện kể về bình minh, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô
trống. GV phát riêng phiếu cho 2,3 HS.
- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp sữa bài trong VBT. Sau đó GV mời 1 - 2 HS đọc lại mẫu chuyện.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- Một HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho đúng.
---
<b>---ThĨ dơc:</b> <b>( GV Bộ MÔN)</b>
---
<i>---Ngày soạn: 22/4/2008</i>
<i>Ngày dạy: Thứ sáu, ngày </i>
<i>25/4/2008</i>
<b>TOáN:</b> <b> phÐp céng</b>
<b>A. Mơc tiªu : </b>
<b>- Giúp HS :</b>
Củng cố các kỷ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân,
phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài to¸n.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu : </b>
<b>1. Bài cũ : Chữa BT 3 ( SGK )</b>
<b>2. Bµi míi : </b>
1. GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phếp
cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất
của phép cộng...( nh trong SGK).
2. GV tỉ chức, hớng dẫn HS tự làm rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1: Cho HS tự tính rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS tự tính rồi chữa bài. có thể chọn mỗi phần a); b); c) một bài tập.
Chẳng h¹n:
(689 + 875) +125 =689 +(875 +125)
= 689 +1000 =1689
b)
2 4 5 2 5 4
+ + = + +
7 9 7 7 7 9
7 4 4 4
= + = 1+ = 1
7 9 9 9
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài.
Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đoán khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lý
nhất.Ví dụ:
a) x =9,68=9,68; x= 0 vì 0 + 9,68= 9,68 (Dự đốn x =0 vì 0 cộng với số nào cũng
bằng chính số đó). HS có thể giải thích x =0vì x + 9,68 = 9,68 thì x =9,68 -9,68=0. Cả
Bài 4: Cho HS tự đọc rồi giải bài toán. Chẳng hạn:
<i>Bài giải</i>
Mỗi giờ cả hai vòi chảy đợc:
1 3 5
5 10 10 <sub> (ThÓ tÝch bÓ)</sub>
5
10<sub> =50%</sub>
Đáp số: 50% thể tích bể.
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
---
<b>---TP LÀM VĂN TẢ CON VẬT (Kiểm tra viết)</b>
I - Mục đích, yêu cầu:
Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được
một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng;
dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh cảm xúc.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Giấy kiểm tra hoặc vở
- Tranh vẽ hình ảnh chụp một số con vật (như gợi ý để HS viết bài)
1. Giới thiệu bài:
<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài:</b></i>
- Một HS đọc đề bài và gợi ý tiết Viết bài văn tả con vật.
- GV nhắc HS: Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con
vật em đã viết trong ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn tả một
con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ơn tập
trước.
<i><b>3. HS làm bài:</b></i>
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 (Ôn tập về tả
cảnh, mang theo sách Tiếng việt 5, tập một để làm BT1 - Liệt kê những bài văn tả
cảnh mà em đã học trong học kỳ).
---
I- MUÛC TIÃU:
Học xong bài này, HS biết:
- Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình nhằm đáp
ứng yêu cầu của cách mạng lúc đó.
- Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình là kết quả của sự lao
động sáng tạo, quên mình của cán bộ, công nhân hai nước
Việt - Xô.
- Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình là một trong những thành
tựu nổi bật của công cuộc xây dựng CHXH ở nước ta trong
20 năm sau khi đất nước thống nhất.
II- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- nh tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hồ
Bình).
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
<b>*Hoạt động 1: </b><i>(làm việc cả lớp)</i>
- GV giới thiệu bài:
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình được xây dựng vào
năm nào? Ở đâu? Trong thời gian bao lâu?
+ Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hồ
Bình, cơng nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc
với tinh thần như thế nào?
+ Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình
<b>*Hoạt động 2: </b><i>(làm việc theo nhóm)</i>
- HS thảo luận các ý:
+ Nhà máy được chính thức khởi cơng xây dựng tổng
thể vào ngày 6-11-1979 (ngày 7-11 là ngày kỷ niệm Cách
mạng tháng Mười Nga).
+ Nhà máy được xây dựng trên sơng Đà, tại thị xã Hồ
Bình (u cầu HS chỉ trên bản đồ).
+ Sau 15 năm thì hồn thành (từ năm 1979 đến năm
1994), nhưng có thể nói là sau 23 năm, từ năm 1971 đến năm
1994, tức là lâu dài hơn hơn cuộc chiến tranh giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.
<b>*Hoảt âäüng 3:</b>
- HS đọc SGK, làm ciệc theo nhóm.
- Thảo luận chung cả lớp về nhiệm vụ học tập 2, đi tới
các ý sau:
+ Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh qn mình của
những người cơng nhân xây dựng.
<b>*Hoạt đọng 4: </b><i>(làm việc cá nhân và cả lớp)</i>
- HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập.
- Thảo luận, đi tới các ý sau:
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ (chỉ bản đồ,
nếu có thời gian, trình vày về những cơn lũ khủng khiếp ở
đồng bằng Bắc Bộ).
+ Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến
đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản
xuất bà đời sống.
+ Nhà máy Thuỷ điện Hồ Binhf là cơng trình tiêu biểu
đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng
CNXH.
<b>*Hoạt động 5: </b><i>(làm việc cả lớp)</i>
- GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình là thành
tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước.
- HS nêu cảm nghĩ sau học bài này, (lưu ý tinh thần lao
động của kỹ sư, công nhân).
- HS nêu một số nhà máy thuỷ điện lớn của đất nước đã
và đang được xây dựng.
---
<b>---KHOA HỌC: SỰ NUÔI Vµ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LỒI THÚ</b>
<b>I - Mục tiêu: </b>
Trình bày sự sinh sản, ni con của hổ và hươu
Thông tin và hình trang 122, 123 SGK
<b>II - Các hoạt động:</b>
<i><b>1. Bài cũ: - So sánh sự sinh sản của thú và chim.</b></i>
<i><b>2. Bài mới: </b></i>
<b>Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>
<b>+ Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và nuôi con của hổ và hươu</b>
<b>+ Cách tiến hành: - Chia nhóm giao nhiệm vụ</b>
- 3 nhóm: - HS đọc SGK và thảo luận các câu hỏi:
Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
Vì sao hổ mẹ khơng rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? Mô tả cách dạy con của hổ theo tưởng tượng
của mình?
Khi nào hổ tự đi kiếm ăn?
- 3 nhóm khác:
? Hươu ăn gì để sống?
Tại sao mới 20 ngày tuổi, hươu con đã được hươu mẹ tập chạy cho.
- HS nhắc lại nhiệm vụ của nhóm - Thảo luận
- HS đại diện trình bày - Nhóm khác bỏ sung - GV gợi ý - HS nhắc lại
<b>. Mục tiêu: Khắc sâu cho Hs kiến thức về tập dạy con của một số loài thú.</b>
<b>. Cách tiến hành: - Chơi theo nhóm 4.</b>
- Các nhóm phân vai và chơi.
- Dạy con săn mồi và bắt mồi.
- 2 nhóm chơi - nhóm khác theo dõi - nhận xét.
<i><b>3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết hoc</b></i>
- Học bài và chuẩn bi bi 61
---
<b>---Sinh hoạt ĐộI</b>
<b>I.Nhận xét sinh hoạt trong tuần.</b>
Học và làm bài ở nhà tơng tốt
Nhiều em hăng say xây dựng bài
<b>Tồn tại: Vệ sinh cá nhân cha sạch sẽ</b>
Viết chữ còn xấu và chậm
<b>II. Phơng hớng</b>
Khụng núi chuyn trong gi hc
Trỡnh by sách vở sạch đẹp
Học và làm bài ở nhà đầy đủ chuẩn bị thi học kỳ
<b>III. Sinh hoạt văn nghệ: </b>
<b>I. Nhận xét sinh hoạt trong tuần:</b>
Sĩ số duy tr× tèt.
Nề nếp lớp học đợc duy trì tốt
Học v lm bi nh tng i tt
Nhiều em hăng say xây dựng bài : Thắng, Chuyên, Cám
<b>Tồn tại: Một số em đi học còn quên vở</b>
Vệ sinh cá nhân cha sạch sẽ:Nhung,Hiền..
Cha chịu khó trong häc tËp
<b>II. Ph¬ng híng</b>
- Sách vở đầy đủ:Giữ ở sạch , đẹp
- Vệ sinh sạch sẽ khu vực, lớp học.
- Khơng nói chuyện trong giờ học
<i>Ngày soạn: 25/4/2008</i>
<i>Ngày dạy: Thứ hai, ngày 28/4/2008</i>
TP C : CÔNG VIỆC ĐẦU TIÊN
I - Mục đích, u cầu:
1. Đọc lưu lốt, diễm cảm từng bài.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài, diễn biến câu chuyện.
Hiểu nội dung bài: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm
muốn làm việc lớn, đóng góp cơng thức cho cách mạng.
II - Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
III - Các hoạt đông dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ:
Hai, ba HS đọc bài Tà áo dài Việt Nam, trả lời câu hỏi về nôi dung bài.
B - Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Học sinh khá (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- Một HS đọc phần chủ giải về bà Nguyện Thị Định, các rừ ngữ khó: truyền đơn,
chớ, rủi, lính mã tà, thốt li.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2 - 3 lượt) chia làm 3 đoạn: đoạn 1 ( từ đầu đến
em không biết chữ nên khơng biết giấy gì), đoạn 2 (tiếp theo đến mấy tên lính mã tà
hớt hải xách súng chạy rầm rầm), đoạn 3 (phần còn lại). GV kết hợp uốn nắn cách
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài (hoặc tiếp nối nhau đọc cả bài).
- GV đọc diễn cảm từng bài.
b) Tìm hiểu bài:
- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị út là gì? (Rải truyền đơn).
- Những chi tiết nào trong tranh cho thấy chị Út rất hồi hộp khi nhận công việc
đầu tiên này? (Út bồn chồn, thấp thỏng, ngủ không yên, nữa đêm dậy ngồi nghĩ cách
giấu truyền đơn? (Ba giờ sáng, chị giả đi bán cá như mọi bận. Tay bê rổ cá, bỏ truyền
dơn giắt trên lưng quần. Chị rảo bước, truyền đơn từ từ rơi xuống đất. Gần tới chợ thì
vừa hết, trời cũng vừa sáng tỏ.)
- Vì sai Út muốn được thốt li? (Vì Út yêu nước, ham hoạt động, muốn làm được
thật nhiều việc cho cách mạng.)
c) Đọc diễn cảm:
- Ba HS luyện đọc diễn cảm bài văn theo cách phân vai (người dẫn truyện, anh
ba Chấn, chị Út). GV giúp các em đọc thể hiện đúng lời các nhân vật.
3. Củng cố, dặn dò:
- HS nhắc lại nội dung bài văn.
- GV nhận xét tiết học.
---
---TON: <b>ÔN Tập : Phép trừ</b>
<b> I.Mục tiêu:</b>
Giúp HS củng cố kĩ năng thực hành phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân,
phân số, tìm thành phần cha biết của phép cộng , trừ, giảI bài toán có lời văn.
II. <b>Lên lớp :</b>
1. Bài cũ: GV chữa lại BT 2 ( tiết trớc ) , nhiều em cha thực hiện đợc cách tính
thuận tiện.
2. Các hoạt động chủ yếu:
Híng dÉn HS ôn tập những hiểu biết chungvề phép trừ: tên gọi các thành phần
trong phép trừ, dấu phép tính, mét sè tÝnh chÊt cña phÐp trõ…( theo SGK )
Bµi 1: Gv viÕt bµi mÉu lên bảng, HS tự tính, nêu cách thử lại và ghi kết quả.
- HS làm vở, Gọi vài HS còn yếu làm bảng lớp rồi chữa bài.
Bài 2: HS nêu cách tìm số hạng, số bị trừ cha biết.
- HS tự làm vào vở Chữa bài.
Bi 3: HS đọc đề toán, nêu các bớc giảI bài toán.Tự giảI vào vở.
<i>Bài giải</i>:
Diện tích đất trồng hoa:
540,8 – 385,5 = 155,3 ( ha )
- Lµm BT ë VBT.
---
---đạo đức<b>: ( GV Bộ MÔN )</b>
---
---địa lí: <b>Địa lí địa phơng</b>
<b>I.</b>M ục tiêu<b>:</b>
- HS nắm đợc những đặc điểm cơ bản về điều kiện tự nhên tỉnh Quảng Trị.
- Mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên với đời sống con ngời.
<b>II. Lªn líp:</b>
1. <i><b>Giới thiệu bài:</b></i>
2. <i><b>Các hoạt động:</b></i>
Hoạt động 1 : Điều kiện tự nhiên:
HS tìm hiểu về vị trí địa lí, địa hình, khí hậu, mạng lới sơng ngịi, hồ đầm, nứơc
ngầm.
- GV cho HS tự trình bày những hiểu biết của mình về những đặc điểm đó.
- GV giúp HS nắm những kiến thức cần ghi nhớ ( Theo tài liệu )
- Kết hợp với bản đồ địa phơng để HS hiểu rõ:
+ Vị trí địa lí: Vị trí 4 hớng
+ Địa hình: chia thành 5 vùng: núi, đồi, đồng bằng, thung lũng, cồn cát.
+ Khí hậu: nhiệt đới ẩm, gió mùa, là miền chuyển tiếp giữa 2 miền Nam- Bắc.
+ Mạng lới sơng ngịi, hồ, đầm:
- Liên hệ về mối quan hệ giữa đặc điểm tự nhiên với đời sống sinh hoạt, SX của
con ngời.
- Nhận xét tiết học.
- Tìm hiểu thêm các tiềm năng, dân số của Quảng Trị.
--- <sub></sub>
<i>---Ngày soạn: 26/4/2008</i>
<i>Ngày dạy: Thứ ba, ngày 29/4/2008</i>
Hát<b>: ( GV Bộ MÔN )</b>
<b> --- </b>
---To¸n: <b>lun tËp</b>
<b>I. Mơc tiªu:</b>
Giúp HS củng cố lại việc vận dụng kĩ năngcộng, trừ trong thực hành tính và giải
toán.
<b>II. Lên lớp: </b>
1.Bài cũ: Chữa BT trong VBT
<i><b>2.Bài mới: a) Giíi thiƯu bµi:</b></i>
b) Luyện tập:
Bài 1: Củng cố lại cách cộng, trừ phân số, số thập phân.
- HS tự làm, gọi vài em lên bảng làm. GV hớng dẫn các em yếu khác.
Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện:
- HS sử dụng tính chất giao hốn, kết hợp của phép cộng để làm.
Bài 3: Cho HS nêu tóm tắt bài toán rồi giải. Gọi1 em khác chữa bài.
Các bớc giải: + Phân số chỉ số phần tiền lơng gia đình đó chi tiêu hằng tháng.
+ Tỉ số phần trăm só tiền lơng gia đình đó để dành.
+ Số tiền mỗi tháng gia đình đó để dành.
3 .Củng cố <i><b> Dn dũ</b></i>:
- Nhận xét tiết học.
- Chữa các BT lµm sai.
---
---CHÍNH TẢ : Tà áo dài Việt Nam
I - Mục đích, yêu cầu:
1. Nghe - viết chính tả bài Tà áo dài Việt Nam.
2. Tiếp tục luyện viết hoa tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ và một vài tờ phiếu kẻ bảng nội dung BT2
III - Các hoạt động dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ:
Một HS đọc lại cho 2 -3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên các
huân chương ở BT3 tiết chính tả trước (Huân chương sao vàng, Huân chương Quân
công, Huân chương lao động).
B - Dạy bài mới:
- GV đọc đoạn viết chính tả trong bài Tà áo dài Việt Nam. Cả lớp theo dõi trong
SGK.
- Hs trả lời câu hỏi: Đoạn văn kể điều gì? (Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền
của phụ nữ Việt Nam. Từ những năm 30 của thế kỉ XX, chiếc áo dài cổ truyền đã
được cải tiến thành chiếc áo dài tân thời.)
- HS đọc thầm lại đoạn văn. Gv nhắc các em chú ý các dấu câu, cách viết các
chữ số (30,XX), những chữ HS dễ viết sai chính tả.
- HS gấp SGK. GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho HS viết.
GV chấm chữa bài. Nêu nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm BT chính tả:
Bài tập 1:
- Một HS đọc nội dung BT2. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS làm việc cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn. GV phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp sữa bài theo lời giải đúng.
Bài tập 3:
- Một HS đọc nội dung BT3.
- Một HS đọc lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niệm chương
được in nghiêng trong bài.
- Cả lớp suy nghĩ, sữa lại tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương và kỉ niện
chương.
- GV dán lên bảng lớp 3-4 tờ phiếu; phát bút dạ mời các nhóm HS thi tiếp sức -
mỗi em tiếp nối nhau sữa lai tên một danh hiệu hoặc một giải thưởng, 1 huy chương,
1 kỉ niêm chương. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cao cho nhóm sữa đúng, sữa
nhanh cả 8 tên
<i><b>4. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ cách viết tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niện
chương. HTL bài thơ Bần ơi cho tiết chính tả sau.
Thể dục: ( GV BỘ MÔN )
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ
I - Mục đích, yêu cầu:
1. Mở rộng vốn từ: Biết được các từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ
Việt Nam, các câu tục ngữ ca ngợi phẩm chất của phụ nữ Việt Nam.
2. Tích cực hố vốn từ bằng cách đặt câu với các câu tục ngữ đó.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT1a
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm bài tập 3.
Hai HS tìm ví dụ nói về ba tác dụng của dấu phẩy - dựa theo bảng tổng kết ở
BT1, tiết ôn tập về dấu phẩy.
<b>B - Dạy bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1:
HS đọc yêu cầu của BT1.
- HS làm bài tập vào vở hoặc VBT, trả lời lần lượt các câu hỏi a,b. GV phát bút
dạ và phiếu cho 3-4 HS.
- Những HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. Cả lớp và Gv nhận xét, bổ
sung, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ, phát biểu ý kiến. GV nhận xét, chốt lại
- HS nhẩm HTL các câu tục ngữ. Một vài HS thi đọc thuộc lòng.
Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
- GV nhắc HS hiểu đúng yêu cầu của BT:
+ Mỗi HS đặt câu có sử dụng 1 trong 3 câu tục ngữ nêu ở BT2.
+ GV nhắc HS cần hiểu là không chỉ đạt 1 câu văn mà có khi phải đặt vài câu rồi
mới dẫn ra được câu tục ngữ.
- Gv mời một, hai học sinh khá, giỏi nêu ví dụ.
- HS suy nghĩ, tiếp nối nhau đọc câu văn của mình. GV nhận xét, Kết luận những
HS nào đặt được câu văn có sử dụng câu tục ngữ đúng với hoàn cảnh và hay nhất.
<i><b>3. Củng cố, dăn dò:</b></i>
GV nhận xét tiết học. Dăn HS hiểu đúng và ghi nhớ những từ ngữ, tục ngữ vừa
được cung cấp qua tiết học.
--- <sub></sub> <sub></sub>
<i> Ngµy soạn: 27/4/2008</i>
<i> Ngày dạy: Thứ t, ngày 30/4/2008</i>
<b> I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng ytực hành phép nhân STN, STP, phân số và </b>
vận dụng để tính nhẩm, giảI bài tốn.
II. Lªn líp: 1. Bài cũ:
Chữa BT ở nhà của HS.
<i><b> 2. Bµi míi:</b></i>
a/ Giíi thiệu bài: GV hớng dẫn HS ôn tập những hiểu biết chung về phép nhân: tên
gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chÊt cđa phÐp nh©n…
b/ Lun tËp:
Bµi 1: HS tù lµm – GV tổ chức HS chữa các BT.
Bài 2: - HS nêu cách tính nhẩm nhân số thạp phân với 10; 100 hoặc nhân với 0,1;
0,01 ( bằng cách dịch dấu phẩy sang bên phảI hoặc bên tráI một chữ số, hai chữ số )
rồi tự làm và chữa bài.
- Gọi HS thứ tự làm miệng HS khác và nhận xét.
<b>Bi 3: - Vận dụng các tính chất của phép nhân để HS tính bằng cách thuận tiện</b>
Chẳng hạn :
= 78 ( Nh©n nhÈm víi 10 )
<b>Bài 4: Hớng dẫn HS giảI bài tốn với dạng tốn tìm qng đờng của hai chuyển </b>
động khởi hành một lúc và ngợc chiêù nhau gp nhau.
c/ Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết häc.
- Lµm bµi tËp 4 vµo vë.
---
---Mü thuËt: <b>( gv bé m«n )</b>
---
---KỂ CHUYỆN: ---KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I - Mục đích, u cầu:
1. Rèn kĩ năng nói
2. Rèn kĩ năng nghe: Nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
II - Đồ dùng dạy - học:
Bảng lớp viết đề bài của tiết KC
III - Các hoạt động dạy - học:
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ:</b></i>
HS kể lại một câu chuyện các em đã được nghe hoặc đã được đọc về một nữ anh
hùng hoặc một phụ nữ có tài.
<b>B Dạy bài mới:</b>
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu cảu đề bài:
- Một HS đọc đề bài, phân tích đề - GV gạch chân từ ngữ quan trọng trong đề:
Kể về việc làm tốt cảu bạn em.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc các gợi ý 1-2-3-4. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết KC; mời một vài em tiếp nối nhau
nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình
- HS viết nhanh trên giấy nháp dàn ý câu chuyện định kể.
3. Hướng dẫn HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý kiến của câu chuyện:
a) Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình, cùng trao đổi cảm nghĩ
của mình về việc làm tốtcảu nhân vật trong truyện, về nội dung, ý nghĩa cảu câu
chuyện. GV tới nhóm giúo đỡ, uốn nắn.
b) HS thi KC trước lớp. Mỗi em kể xong, trao đổi, đối thoại cùng các bạn về câu
chuyện. GV dẫn cả lớp nhận xét nhanh về câu chuyện và lời kể của HS.
Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hay nhất, bạn KC có tiến
bộ nhất.
4. Củng cố, dặn dò:
GV nhận xét tiết học. Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC nhà vô địch tuần 32
--- <sub></sub>
I - Mục đích, yêu cầu :
1. Biết đọc trôi chảy, diễn bài thơ với giọng diễn cảm động, trầm lắng, thể hiện
cảm xúc yêu thương mẹ sâu nặng của anh chiến sĩ Vệ quốc quân.
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi người mẹ và tình mẹcon thắm thiết, sâu nặng
giữa người chiến sĩ ở ngoài tuyền tuyến với người mẹ tần tảo, giàu tình yêu con nơi
quê nhà.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II - Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III - Các hoạt động dạy - học:
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ:</b></i>
HS đọc lại bài Công việc đầu tiên, trả lời câu hỏi về bài đọc.
<i><b>B - Dạy bài mới:</b></i>
1. Giới thiệu bài mới:
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Một HS giỏi đọc bài thơ.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc 4 đoạn thơ (3 lượt). GV kết hợp uốn nắm cách đọc
cho HS, giúp các em hiểu nghiã các từ khó (bầm,đon) được chú giải cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc lại bài thơ.
- GV đọc diễn cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài:
- Điều gì gợi cho các chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào cảu mẹ? (Cảnh
chiều đơng mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà.
Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run vì rét.)
- Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
- Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lịng mẹ? (Anh chiến sĩ
dùng cách nói so sánh)
- Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em suy nghĩ gì về người mẹ của anh? (Người
mẹ của anh chiến sĩ la một phụ nữ Việt Nam điểm hình: chịu thương chịu khó, hiền
hậu,đầy tình u thương con...)
- Qua lới tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh? (HS phát biểu. VD: Anh
chiến sĩ là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ ./ Anh chiến sĩ là người con
rất yêu thương mẹ, yêu đất nước, đặt tình yêu mẹ bên tình yeu dất nước./...)
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
GV hướng dẫn 4 HS nối tiếp nhau đọc diễn cảm bài thơ.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm hai đoạn thơ đầu.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn cả bài thơ.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
--- <sub></sub>
<b>---Khoa học: Ôn tập: Thực vật và Động vật</b>
<b>I. Mục tiêu: Giúp học sinh:</b>
- Tự hệ thống lại các kiến thức về một số hình thức sinh sản của Thực vật và động vật.
- Ôn tập lại kiến thức về một số loài hoa thụ phấn nhờ gió, một số lồi hoa thụ phấn
nhờ cơn trùng.
- Nói về một số loại động vật đẻ trứng, một số loại động vật đẻ con.
II. Đồ dùng:
- Phiếu học tập cá nhân.
III. Các hoạt động dạy hc:
<i><b>A. Bài cũ:</b></i>
- Nói những điều em biết về hổ?
- Nói những điều em biết về hơu?
B. <i>Bài mới</i>:
- Giỏo viên giới thiệu và ghi đề bài.
<b>Hoạt động chủ yếu:</b>
- Giáo viên chuẩn bị phiếu học tập cá nhân và phát cho từng học sinh.
- Giáo viên yêu cầu học sinh hoàn thành phiếu trong khoảng 15 phút.
- Giáo viên viết các biểu điểm lên bảng.
- Giỏo viờn gi hc sinh chữa bài, hai học sinh ngồi cùng bàn đổi phiếu
Cho nhau để chữa bài và dựa vào biểu im trờn bng chm bi cho bn.
- Giáo viên thu bài, kiểm tra việc chữa bài, chấm bài của học sinh.
PhiÕu häc tËp
Ôn tập: thực vật và động vật
Họ và tên:...
Líp:...
1. Chọn các từ trong ngoặc(sinh dục, nhị, sinh sản, nhuỵ) để điền vào chỗ...
trong các câu cho phù hợp.
Hoa là cơ quan... của những lồi thực vật có hoa. Cơ quan ...
đực gọi là... Cơ quan sinh dục cái...
2. Viết chú thích vào hình cho đúng.
3. Đánh dấu x vào cột cho phù hợp:
Tên cây Thơ phÊn nhê giã Thơ phÊn nhê c«n trïng
R©m bơt
Híng d¬ng
Ng«
4. Chọn các từ, cụm từ cho trong ngoặc(trứng, thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng, đực
và cái) để điền vào ... trong các câu sau:
- Đa số các loài vật chia thành hai giống...Con đực có cơ quan sinh
ra...
- Hiện tợng tinh trùng kết hợp với trứng gọi là sự... hợp tử phân chia
nhiều lần và phát triển thành..., mang những đặc tính của bố mẹ.
5. đánh dấu nhân vào cột cho phù hợp:
Tên động vật Đẻ trứng Đẻ con
S tử
Chim c¸nh cơt
H¬u cao cỉ
Cá vàng
<i>Biểu điểm:</i>
Câu 1: mỗi chỗ đúng đợc 0,5 điểm.
Câu 2: mỗi chỗ viết đúng đợc 1 điểm.
Câu 3: mỗi dấu nhân viết đúngđợc 0,5 điểm.
Câu 4: mỗi chỗ điền đúng đợc 0,5 điểm.
Câu 5: mỗi dấu x điền đúng đợc 0,5 điểm.
Trình bày sạch, p 1,5 im.
C. <i><b>Củng cố, dặn dò:</b></i>
-Về nhà xem lại bài chuẩn bị thi học kì II
---
<i>---Ngày soạn: 27/4/2008</i>
<i>Ngày dạy: Thứ năm, ngày 1/5/2008</i>
To¸n: <b>lun tËp</b>
<b>I. Mơc tiªu: Gióp HS cđng cè vỊ ý nghÜa phÐp nhân, vận dụng kĩ năng thực hành </b>
phép nhân trong tính giá trị của biểu thức và giảI bài toán.
<b>II. Các hoạt động dạy học:</b>
1/ Giới thiệu bài:
<i><b> 2/ Lun tËp:</b></i>
Bµi 1: - Cho HS nhËn xét các số hạng trong tổng(VD: 6, 75km + 6 , 75km + 6, 75km
- HS tù viÕt díi d¹ng một tích rồi tính.
- Gọi HS lên bảng chữa bài.
Bài 2: - HS tính giá trị của biĨu thøc.
- HS tù lµm- GV theo dâi , híng dẫn thêm cho một số em.
Bài 3: HS tóm tắt và giảI bài toán.
Bài 4: Cho HS tự nêu tóm tắt và tự phân tích bài toán rồi làm và chữa bài.
+ TÝnh vËn tèc cđa thun máy khi đi xuôi dòng:
22,6 + 2,2 = 24,8 ( km/ giê )
+ Tính thuyền máy đI từ bến A đến bến B hết 1,25 giờ - Độ dài quãng sông:
24,8 * 1,25 = 31 ( km )
3/ Cñng cố- Dặn dò:
- Chữa các bài tËp lµm sai.
--- <sub></sub>
---TẬP LÀM VĂN : ÔN ---TẬP VỀ TẢ CẢNH
I - Mục đích, yêu cầu:
1. Liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong học kì I. Trình bày được dàn ý của
một trong những bài văn đó.
2. Đọc một bài văn tả cảnh, biết phân tích trình tự miêu tả của bài văn, nghệ
thuật quan sát và chọn lọc chi tiết, thái độ của người tả.
II - Đồ dùng dạy - học:
- Vở BT Tiếng việt 5, tập 2 (nếu có).
III - Các hoạt động dạy - học:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
<i>Bài tập 1:</i>
- Một HS đọc yêu cầu (YC) của bài tập.
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+ Lập dàn ý (viết tắt) cho một trong số bài văn đó.
Thực hiện YC1:
- GV dán lên bảng tờ phiếu để HS trình bày theo mẫu. Gv giao cho 1/2 liệt kê
những bài văn (đoạn văn) tả cảnh đã học từ tuần 1 đến tuần 5; 1/2 lớp còn lại - từ tuần
6 đến tuần 11).
- Hs trao đổi cùng bạn bên cạnh - làm bài vào voẻ hoặc VBT. Gv phát phiếu
riềng cho 2 HS.
- Hai HS làm bài trên phiếu tiếp nối nhau đọc nhanh kết quả. Cả lớp và GV nhận
xét bổ sung. GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ phiếu đã ghi lời giải.
Thực hiện YC2:
- Dựa vào bảng liệt kê, mỗi HS tự chọn, viết lại thật nhanh dàn ý cảu một trong
các bài văn đã đọc hoặc đề văn đã chọn.
- HS tiếp nối nhau trình bày miệng dàn ý một bài bài văn. Gv nhận xét.
<i>Bài tập 2:</i>
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2 (HS1 đọc lệnh và bài Buổi sáng ở
Thành phố Hồ Chí Minh. HS2 đọc các câu hỏi sau bài).
- Cả lớp đọc thầm, đọc lướt lại bài văn, suy nghĩ.
- HS trả lời lần lượt từng câu hỏi. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước nội dung của tiết Ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo
đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn.
--- <sub></sub>
<b>---KỸ THUẬT : ( GV BỘ MÔN )</b>
--- <sub></sub>
---LUYỆN TỪ VÀ CÂU: ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I - Mục đích, yêu cầu: (SGK/227)
II - Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi 3 tác dụng của dấu phẩy
- Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung
- Hai tờ phiếu khổ to kẻ bảng nội dung BT3.
<b>III – Các hoạt động lên lớp:</b>
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ:</b></i>
Hai, ba HS làm lại BT3 - Đặt câu với một trong các câu tục ngữ ở BT2 (tiết
LTVC trước).
<i><b>B - Dạy bài mới:</b></i>
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài tập 1:
- Một HS nói lại ba tác dụng của dấu phẩy. mở bảng phụ đã ghi 3 tác dụng của
dấu phẩy; mời một HS nhìn bảng đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm từng câu văn có sử dụng dấu phẩy, suy nghĩ, làm bày vào vở
hoặc VBT. GV phát phiếu cho 3,4 HS.
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét. Sau đó mời 3 - 4 HS làm bài trên phiếu tiếp
nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét chốt lại lời giải đúng (SGK/228).
Bài tập 2:
- Hai HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu của BT2.
- Cả lớp đọc thầm lại mẫu chuyện vui Anh chàng láu lỉnh, suy nghĩ.
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung để HS hiểu rõ hơn về yêu
cầu của BT; mời 3 HS lên bảng thi làm bài đúng, nhanh.
- Ba HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải
đúng.
- GV nhấn mạnh: Dùng sai dấu phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những hiểu
lầm rất tai hại.
Bài tập 3:
- HS đọc thành tiếng yêu cầu của BT.
- GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩybị đặt sai vị trí, các em phải phát
hiện và sữa lại 3 dấu phẩy đó.
- HS đọc thầm lại đoạn văn, suy nghĩ, làm bài.
GV dán 2 từ phiếu; mời 2 HS lên bảng làm bài. Cả lớp và Gv nhận xét, chót lại
lời giải. GV mời 1 - 2 HS đọc lại đoạn văn sau khi đã sữa đúng dấu phẩy.
<i><b>3. Củng cố, dăn dò:</b></i>
GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS ghi nhớ kiến thức đã học về dấu phẩy, có ý
thức sử dụng đúng các dấu phẩy.
---
---ThĨ dơc: <b>( GV Bộ MÔN )</b>
---
<i>---Ngày soạn: 18/4/2007</i>
<i>Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 2/5/2008</i>
Toán: <b>«n tËp : phÐp chia</b>
<b>I. M ơc tiªu : Gióp HS cđng cè kÜ năng thực hành phép chia số tự nhiên, số thập </b>
phân, phân số và vận dụng trong tính nhẩm.
<b>II. Cỏc hoạt động chủ yếu:</b>
1. <i><b>Hớng dẫn HS tự ôn tập những hiểu biết chung về phép chia: tên gọi các thành </b></i>
phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất của phép tính chia hết; đặc điểm
về phép chia có d.
2. <i><b>Híng dÉn HS tù lµm bµi và chữa bài:</b></i>
<i>Bài 1</i>: Thực hành phép chia rồi thử lại:
- HS làm bảng con, gọi từng em lên bảng lµm. NhËn xÐt.
- Cho HS nhËn xÐt:
+ Trong phÐp chia hÕt a : b = c, ta cã: a = c * b ( b kh¸c 0 )
+ Trong phÐp chia cã d a : b = c ( d r ) , ta cã a = c* b + r ( 0 < r < b )
<i> </i>
- Nªu lại cách tính nhẩm .
3. <i><b>Củng cố </b></i><i><b> Dặn dò</b></i>:
- NhËn xÐt tiÕt häc.
- Lµm bµi tËp 4.
---
---TẬP LÀM VĂN : ƠN ---TẬP VỀ TẢ CẢNH
I - Mục đích, u cầu: ( SGV )
II - Đồ dùng dạy - học:
- Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với 4 cảnh được gợi từ 4 đề văn.
- Bút dạ và bốn tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý 4 bài văn.
III - Các hoạt động dạy - học:
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ:</b></i>
HS rtrình bày dàn ý một bài văn tả cảnh em đã đọc hoặc đã viết trong học kì I -
<i><b>B - Dạy bài mới:</b></i>
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài tập 1:
Chọn đề bài:
- Một HS đọc nội dung BT1.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị, mời HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý:
- Một HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK.
- GV nhắc HS: Dàn ý bài văn càn xây dượng theo gợi ý trong SGK
- HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV nhận xét,
bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
- Mỗi HS tự sữa dàn ý bài viết của mình.
Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu của BT2; dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài
văn tả cảnh của mình trong nhóm. Gv nhắc HS trình bày sát theo dàn ý, trình bày
ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- Đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phẩn
trong dàn ý, cách trình bày, diễn đạt; bình chịn người trình bày hay nhất.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò:</b></i>
GV nhận xét tiết học. Dặn những HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sửa lại dàn ý để
chuẩn bi viết hoàn chỉnh bài văn tả cảnh trong tiết TLV cuối tuần 32.
Sau bµi häc, häc sinh biết:
- Khái niệm ban đầu về môi trờng.
- Nờu một số thành phần của môi trờng địa phơng nơi học sinh sống.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Thơng tin và hình trang 128, 129 SGK.
III. Hoạt động dạy –<b> học:</b>
A. Bµi cị:
B. Bµi míi:
- Giới thiệu – Ghi đề bài
Hot ng 1: Quan sỏt v nhn xột
*Mục tiêu: Hình thành cho học sinh khái niệm ban đẩu về môi trờng.
*Cách tiến hành:
<b>Bớc 1: Tổ chức và hớng dẫn</b>
Giỏo viờn yêu cầu học sinh làm theo nhóm. Nhóm trởng điều khiển nhóm mình
đọc các thơng tin, quan sát hình và làm bài tập theo yêu cầu của mục <i>Thực hành </i>
trang 128 SGK.
<b>Bíc 2: Lµm viƯc treo nhãm</b>
<b>Nhãm trëng điều khiển nhóm mình làm việc theo hớng dẫn của giáo viên.</b>
<b>Bớc 3: Làm việc cả lớp</b>
- Mi nhúm nờu một đáp án, các nhóm khác so sánh với kết quả của nhóm mình.
Dới đây là đáp án:
H×nh 1- c ; h×nh 2-d ; h×nh 3-a ; hình 4-b
- Tiếp theo, Giáo viên gọi một số học sinh trả lời câu hỏi: Theo cách hiểu của các
em, môi trờng là gì
<b>Kết luận:</b>
Mụi trng l tt c nhng gì có xung quanh chúng ta; những gì có trên Trái đất
Hoặc những gì có trên Trái đất này. Trong đó có những yếu tố cần thiết cho sự
sống và những yếu tố ảnh hởng đến sự tồn tại, phát triển của sự sống. Có thể phân
biệt: Mơi trờng tự nhiên(Mặt trời, khí quyển, đồi núi, cao nguyên, các sinh vật,...)
và môi trờng nhân tạo (làng mạc, thành phố, nhà máy, công trờng...).
<i><b>Hoạt động 2: </b>Thảo luận</i>
*Mục tiêu: học sinh nêu đợc một số thành phần của mơi trờng địa phơng nơi học
sing sống.
*C¸ch tiÕn hµnh:
- Giáo viên cho cả lớp thảo luận câu hỏi:
+ Bạn sống ở đâu, làng quê hay đô thị?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trờng nơi bạn sống.
- Dựa vào môi trờng sống của học sinh, giáo viên kết luận.
<i><b>Hoạt động 3: Môi trờng mơ ớc.</b></i>
- Giáo viên tổ chức cho học sinh vẽ tranh theo chủ đề: Môi trờng mơ ớc.
- Gợi ý học sinh: Em mơ ớc mình đợc sống trong mơi trờng nh thế nào? ở đó có
các thành phần nào? Hãy vẽ nhng gỡ mỡnh m c.
- Giáo viên đi hớng dẫn học sinh gặp khó khăn.
- Tổ chức cho học sinh trình bày ý tởng hoặc tranh vẽ của mình trớc líp.
- NhËn xÐt chung.
Hoạt động kết thúc:
- Nhận xét tiết học, khen ngợi những học sinh hăng hái tham gia xây dựng bài.
Dặn học sinh về nhà học bài, hoàn thiện bức tranh về mơi trơng mơ ớc để giáo viên có
---LịCH Sử:<b> lịch sử a phng:</b>
<b>quảng trị khắc phục hậu quả chiến tranh,</b>
<b>tái thiết quê hơng, cùng cả nớc đi lên</b>
<b>chủ nghĩa xà hội tõ 1975 - Nay</b>
I.Mơc tiªu: HS biÕt:
- Cung cấp cho HS những hiểu biết về QT đã khắc phục hậu quả chiến tranh xây
dựng quê hơng sau khi chiến tranh kết thúc.
- HS nắm đợc một số di tích lịch sử tiêu biểu của tỉnh QT.
- Giáo dục HS tình yêu quê hơng QT phấn đấu học giỏi để mai sau xây dựng quê
hơng QT giàu mạnh.
II.§å dïng d¹y häc:
- Phơtơ tài liệu theo nhóm.
III-Hoạt động dạy học:
<b>A.Bài cũ: </b>
<b>B.Bµi míi: </b>
<b>1.Giíi thiƯu bµi:</b>
<i><b>Hoạt động 1: HS hoạt động theo nhóm4 nghiên cứu tài liệu thảo kuận trả lời:</b></i>
- Nêu tình hình QT sau ngy thng nht t nc?
- Nêu tình hình QT sau khi hợp nhất tỉnh Bình Trị Thiên(1976 - 1989)
i din nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung. GV kết luận:( Dựa vào tài liệu bồi
d-ỡng Lịch sử- Địa lí địa phơng)
<i><b>Hoạt động 2: HS hoạt động nhóm 2</b></i>
- Nªu tình hình QT sau khi thành lập Tỉnh(1989- 2000)
HS trình bµy GV bỉ sung.
<i><b>Hoạt động 3: HS hoạt động cá nhân.</b></i>
- Em biết gì về tình hình QT từ năm 2000 đến nay?
- Liên hệ về sự phát triển kinh tế ở địa phơng em?(so với các năm trớc)
HS trình bày ý kiến của mình GV tóm tắt bổ sung:
QT xây dựng đợc khu thơng mại Lao Bảo, trung tâm thơng mại Lào- Thái
Lan...nền kinh tế ngời dân phát triển, hệ thống giao thông rộng khắp. Phấn đấu trở
thành thành phố QT trong tơng lai.
<i><b>Hoạt động4:</b></i>
- HS kÓ tên một số di tích lịch sử tiêu biểu của tỉnh QT.
- GV tóm tắt bổ sung.
<b>3.Củng cố, dặn dò</b>
GV hệ thống bài học. HS nói lên những hiểu biết của mình sau khi học bài này.
---
<b>I. Nhận xét sinh hoạt trong tuần:</b>
- SÜ sè duy tr× tèt.
- Nề nếp lớp học đợc duy trì tốt: nghỉ học có lí do, vệ sinh lớp học tốt.
- Tham gia sinh hoạt ca múa hát nghiêm túc.
- Học và làm bài ở nhà tơng đối tốt
- NhiÒu em cã tiÕn bé trong häc tËp : Thắng, Tiến, Quốc
<b>Tồn tại: - Một số em đi học còn quên vở: môn Mỹ thuật</b>
- Vệ sinh cá nhân cha sạch sẽ
- Sách vở đầy đủ: Giữ vở sạch, đẹp
- Vệ sinh sạch sẽ khu vực, lớp học.
- Khơng nói chuyện trong giờ học.
- Tập trung ôn tập để chuẩn bị thi hc kỡ II.
Ngày soạn: 21/4/2007
Ngày dạy: Thø 2 ngµy 23/4/2007
---
---TẬP ĐỌC ÚT VỊNH
I - Mục đích, yêu cầu
1. Đọc lưu loát, diễn cảm bài văn.
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Út Vịnh có ý thức của một chủ nhân tương lai,
thực hiện tốt nhiệm vụ giữ gìn an tồn đường sát, dũng cảm cứu em nhỏ.
II - Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III - Các hoạt động dạy - học
<i>A - Kiểm tra bài cũ</i>
Hai HS học thuộc lòng bài thơ Bần ơi, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu chủ điểm và bài đọc
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Một hoặc hai học sinh khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc bài văn.
- HS quan sát tranh minh hoạ trong SGK - Út Vịnh lao đến đầu tàu, cứu em nhỏ.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2 -3 lượt). Có thể chia làm 4 đoạn như
sau:
Đoạn 1: Từ đầu đến...còn ném đá lên tàu.
Đoạn 2: Từ tháng trước đến...hứa không chơi dại như vậy nữa.
Đoạn 3: Từ một buổi chiều đẹp trời đến...tàu hoả đến!.
Đoạn 4: Phần còn lại.
GV kết hợp sữa lỗi cho HS: giúp HS hiểu những từ ngữ: sự cố, thanh ray, thuyết
phục; giải nghĩa thêm từ chuyển thẻ (một trị chơi dân gian vừa đếm que vừa tung
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
- Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy năm nay thường có những sự cố gì?
(Lúc thì đá tảng nằm chềnh ềnh trên đường tàu chạy, lúc thì ai đó tháo cả óc gắn các
thanh ray. Nhiều khi, trẻ chăn trâu ném đá lên tàu khi tàu đi qua.)
- Út Vịnh đã làm gì để thực hiện giữ an toàn đường sắt? (Vịnh đã tham gia
phong trào Em yêu đường sắt quê em; nhận việc thuyết phục Sơn - một bạn thường
chạy trên đường tàu thả diều; đã thuyết phục Sơn không thả diều trên đường táu.)
- Khi nghe thấy tiếng còi tàu vang lên từng hồi giục giã, Út Vịnh nhìn ra đường
sắt và đã thấy điều gì? (Vịnh thấy Hoa và Lan đang ngồi chơi chuyền thẻ trên đường
tàu.)
khỏi đường tàu, cịn Lan đướng ngây người, khóc thét. Đồn tàu ầm lao tới. Vịnh
nhào tới ơm Lan lăn xuống mép ruộng.)
- Em học tập được Út Vịnh điều gì? (HS phát biểu. VD: Em học được ở Vịnh ý
thức trách nhiệm, tôn trọng quy định về an tồn giao thơng, tinh thần dũng cảm cứu
các em nhỏ.
c) Đọc diễn cảm
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
- HS nhắc lại ý nghĩa cảu câu chuỵên.
- Gv nhận xét tiết học; dặn HS về nhà chuẩn bị bài HTL Những cánh buồn sắp
tới.
---
---
---
---Ngµy soạn: 22/4/2007
Ngày dạy: Thứ 3 ngày24/4/2007
---
---
---CHÍNH TẢ Bầm ơi !
I - Mục đích, yêu cầu
1. Nhớ - viết đúng chính tả băi thơ Bầm ơi (14 dịng đầu).
2. Tiếp tục luyện viết hoa đúng tín câc cơ quan, đơn vị.
II - Đồ dùng dạy - học
- Ba, bốn tờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2.
- Bảng lớp viết (chưa đúng chính tả) tên các cơ quan, đơn vị ở BT3.
III - Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ
Một HS đọc lại cho 2 - 3 bạn viết bảng lớp, cả lớp viết trên giấy nháp tên các
danh hiệu, giải thưởng và huy chương (ở BT3, tiết Chính tả trước).
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết
- GV nêu yêu cầu của bài; mời một HS đọc bài thơ Bần ơi (14 dòng đầu) trong
SGK. Cả lớp theo dõi.
- Một HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ. Cả lớp lắng nghe và nhận xét bạn
có thuộc bài thơ khơng.
- Cả lớp đọc lại 14 dòng đầu của bài thơ trong SGK - ghi nhớ, chú các từ ngữ
những em dễ viết sai (lâm thâm, lội dưới bùn, ngàn khe,...), chú ý cách trình bày bài
thơ viết theo thể lục bát.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát phiếu cho 3 -
4 HS.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, phân tích tên mỗi cơ quan,
đơn vị thành các bộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng. Cả lớp vàGV chữa bài
trên bảng, chốt lại lời giải đúng.
- Từ kết quả của BT trên, GV giúp HS đi đến kết luận.
Bài tập 3
- Hs đọc yêu cầu của BT3; sửa lại tên các cơ quan, đơn vị.
- HS phát biểu ý kiến. GV mời một HS sữa lại tên các cơ quan, đơn vị, đã viết
trên bảng cho đúng:
a) Nhà hát tuổi trẻ.
b) Nhà xuất bản Giáo dục
c) Trường Mầm non Sao Mai.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>
GV nhận xét tiết học; HS ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu phẩy)
I - Mục đích, yêu cầu
1. Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viêts.
2. Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
II - Đồ dùng dạy - học
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to .
III - Các hoạt động dạy - học
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ</b></i>
GV viết lên bảng lớp 2 câu văn có dùng các dấu phẩy (thể hiện cả 3 tác dụng của
dấu phẩy), kiểm tra 2 HS nêu tác dụng của dấu phẩy trong từng câu.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích,YC cần dạt của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT 1.
- GV mời một HS đọc bức thư đầu, trả lời: Bức thư đầu là của ai? (Bức thư đầu
là của anh chàng đang tập viết văn.)
- GV mời một HS đọc bức thư thứ hai, trả lời: Bức thư thứ hai là của ai? (Bức
thư thứ hai là thư trả lời của Bớc-na-Sô.)
- HS đọc thầm lại mẫu chuyện vui Dấu chấm và dấu phẩy, điền dấu chấm, dấu
phẩy vào chổ thích hợp trong hai bức thư cịn thiếu dấu. Sau đó viết hoa những chữ
đầu câu. GV phát riêng bút dạ và phiếu đã viết nội dung 2 bức thư cho 3-4 HS.
- HS trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV mời một HS đọc lại mấu chuyện vui, sau đó trả lời câu hỏi về khiếu hài
hước của Bớc-na Sô.
Bài tập 2
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Phát phiếu cho các nhómlàm bài. Nhiệm
vụ của các nhóm:
+ Nghe từng HS trong nhóm đọc đoạn văn của mình, góp ý cho bạn.
+ Chọn một đoạn văn dáp ứng tốt nhất yêu cầu của bài tập, viết đoạn văn đó vào
giấy khổ to.
+ Trao đổi trong nhóm về tác dụng của từng dấu phẩy trong đoạn văn.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn, nêu tác dụng của từng dấu phẩy trong
đoạn văn. HS các nhóm khác nhận xét bài làm của nhóm bạn. GV chốt lại ý kiến
đúng, khen ngợi những nhóm HS làm bài tốt.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
GV nhận xsts tiết học. Dặn HS xem lại kiến thức về dấu hai chấm, chuẩn bị cho
bài ôn tập về dấu hai chm.
--- <sub></sub>
---
---Ngày soạn: 23/4/2007
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 25/4/2007
--- <sub></sub>
---
---KỂ CHUYỆN
NHÀ VƠ ĐỊCH
I - Mục đích, u cầu
II - Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh họa truyện trong SGK
III - Các hoạt động dạy - học
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ</b></i>
GV kiểm tra 1 - 2 HS kể về việc làm tốt của một người bạn.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiêụ bài
2. GV kể chuyện "Nhà vô địch" (2 hoặc 3 lần)
- GV kể lần 1 - HS nghe. Kể xong lần 1, GV giới thiệu tên các nhân vật trong
câu chuyện (chị Hà, Hưng Tồ, Dũng Béo, Tuấn Sứt, Tơm Chíp).
- GV kể lần 1, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to dán trên bảng lớp
hoặc yêu cầu HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh hoạ trong SGK.
- GV kể lần 3.
Nội dung truyện SGV/239
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
Một HS đọc 3 yêu cầu của tiết học KC. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt
từng yêu cầu:
a) Yêu cầu 1 (Dựa vào lời kể của thầy cô và tranh minh hoạ, kể từng đoạn câu
chuyện)
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ trong truyện, suy nghĩ
- HS trong lớp xung phong kể lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn
tắt, kể tỉ mỉ). GV bổ sung góp ý nhanh; cho điểm HS kể tốt.
b) Yêu cầu 2,3 (Kể lại tồn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tơm Chíp.
Trao đổi với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích
bất ngờ của Tơm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện).
- Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
- GV nhắc HS - kể lại câu chuyện theo lời nhân vật các em cần xưng "tơi", kể
theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật.
- Từng cặp HS "nhập vai" nhân vật, kể cho nhau câu chuyện; trao đổi về một chi
tiết trong truyện, về ngun nhân dẫn đến thành tích của Tơm Chíp, ý nghĩa câu
chuyện.
- HS thi KC. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm.
<i><b>4. Củng cố, dặn dị</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Dăn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước đề bài và gợi ý
của tiết KC đã nghe, đã đọc tuần 33
TẬP ĐỌC NHỮNG CÁNH BUỒM
I - Mục đích, u cầu
1. Đọc lưu lốt, diễn cảm từng bài; giọng chậm rãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả
2. Hiểu ý nghĩa bài thơ: Cảm xúc tự hào voíư người cha khi thấy con mình cũng
ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu. Ca ngợi ước mơ khám phá
cuộc sống của trẻ thơ, những ước mơ làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II - Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III - Các hoạt động dạy - học
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ</b></i>
Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Út Vịnh, trả lời câu hỏi về bài đọc.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS kuyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Một hoặc hai HS khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài thơ.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc 5 khổ thơ (2-3 lượt). GV kết hợp sữa lỗi phát âm
cho HS, hướng dẫn các em đọc đúng những câu hỏi, nghỉ hơi dài sau các khổ thơ, sau
dấu ba chấm.
- Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ, hãy tưởng tượng và
- Thuật lại cuộc trò chuyện giữa hai cha con.
+ HS đọc khổ thơ 2,3,4,5. GV dán lên bảng tờ giấy ghi những câu thơ dẫn lời
nói trược tiếp của cha và của con trong bài
+ HS tiếp nối nhau thuật lại cuộc trò chuyện (bằng lời thơ) giữa hai cha con.
- Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mư gì? (HS đọc lại khổ thơ cuối,
trả lời: Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến ước mơ thuở nhỏ của mình.)
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 khổ thơ. GV hướng dẫn HS thể
hiện đúng nội dung từng khổ thơ.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2,3.
- HS nhẩm HTK từng khổ, cả bài thơ.
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài thơ.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bi th.
---
--- <sub></sub>
---Ngày soạn: 24/4/2007
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 26/4/2007
---
--- <sub></sub>
---TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CON VẬT
I - Mục đích, yêu cầu SGV/244
II - Đồ dùng dạy - học
<b>III-Hoảt âäüng dảy hoüc</b>
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ</b></i>
Một, hai HS đọc dàn ý bài văn tả cảnh về nhà các em đã hoàn chỉnh; chấm điểm.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Nhận xét kết quả bài viết của HS
GV viết lên bảng lớp đề bài của tiết Viết bài văn tả con vật (tuần 30): Hãy tả một
con vật mà em yêu thích; hướng dẫn HS phân tích đề: kiếu bài (tả con vật), đối tượng
miêu tả (con vật với những đặc điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài, về hoạt động).
a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính. VD: Xác định đúng đề bài (tả một con vật mình u
thích); Bố cục (đủ ba phần; trình tự miêu tả hợp lý); Ý (đủ, mới, lạ, thể hiện sự quan
sát có cái riêng), diễn đạt (mạch lạc, trong sáng).
- Những thiếu sót, hạn chế.
3. Hướng dẫn HS chữa bài
- GV trả bài cho từng HS.
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viêt trên bảng phụ.
- Một HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tưh chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa. GV chữa lạo cho đúng (nếu sai).
b) Hướng dẫn HS sữa lỗi trong bài.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GC đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riềng sáng tạo của HS.
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại đoạn văn cho hay hơn
<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Cả lớp chuẩn bị
cho tiết TLV lới.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu hai chấm)
I - Mục đích, yêu cầu
1. Củng cố kiếm thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm: để dẫn lời
2. Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm.
II - Đồ dùng dạy - học
- Một tờ phiếu viết lời giải BT2 (xem mẫu ở dưới).
- Bút dạ và 2 - 3 tờ phiếu kẻ bảng nội dung để HS làm BT3 (xem mẫu ở dưới).
III - Các hoạt động dạy - học
<i>A - Kiểm tra bài cũ</i>
Hai, ba HS làm BT2, tiết LTVC trước - đọc đoạn văn nói về các hoạt động trong
giờ ra chơi ở sân trường và nêu tác dụng của mỗi dấu phẩy được dùng trong đoạn
văn.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- HS đọc yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu nội dung cần nhớ về dấu hai chấm; mời 1 - 2
HS nhìn bảng đọc lại:
- HS suy nghĩ, phát biểu. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2
- Ba HS tiếp nối nhau đọc nội dung bài tập 2.
- HS đọc thầm từng khổ thơ, câu văn, xá định chổ dẫn lời nói trực tiếp hoặc báo
hiệu bọi phận đúng sau là lời giải thích đê dặt dấu hai chấm.
- HS phát biểu ý kiến. GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết lời giải.
Bài tập 3
- Cả lớp đọc thầm lại mẫu chuyện vui Chỉ vì quên một dấu câu, làm bài vào vở
hoặc VBT.
- GV dán lên bảng 2 - 3 tờ phiếu; mới 2-3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
- HS nhắc lại hai tác dụng của dấu hai chấm.
- GV nhận xét về tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu hai chấm để sử
dng cho ỳng.
---
---
---Ngày soạn: 25/4/2007
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 27/4/2007
---
---TP LM VĂN TẢ CẢNH (Kiểm tra viết)
I - Mục đích, yêu cầu
HS viết được một bài văn tả cảnh hồn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý; thể hiện
được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh,
cảm xúc.
II - Đồ dùng dạy - học
- Dàn ý cho đề văn của mỗi HS (đã lập từ tiết trước).
- Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn.
III - Các hoạt động dạy - học
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS làm bài</b></i>
- Một HS đọc 4 đề bài trong SGK.
- GV nhắc HS:
+ Nêu viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. Tuy nhiên, nếu muốn, các em vẫn có
thể chọn một đề bài khác với sự lựa chọn ở tiết học trước.
+ Dù viết theo đề bài cũ, các em vẫn cần kiểm tra lại dàn ý, chỉnh sữa (nếu cần).
Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn.
<i><b>3. HS làm bài</b></i>
<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà đọc trước bài Ôn tập về tả người để chọn đề bài, quan sát
trước đối tượng các em sẽ miêu tả.
Ngày soạn: 28/4/2007
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 30/4/2007
---
---TẬP ĐỌC LUẬT BẢO VỆ, CHĂM SĨC VÀ GIÁO DỤC TRẺ EM
(Trích)
I - Mục đích, u cầu
1. Đọc lưu lốt tồn bài:
Đọc đúng các từ mới và từ khó trong bài.
Biết đọc bài với giọng thông báo rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng
khoản mục.
2. Hiểu nghĩa các từ ngữ mới, hiểu nội dung từng điều luật.
II - Đồ dùng dạy - học Tranh minh hoạ bài đọc.
III - Các hoạt động dạy - học
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ</b></i>
Hai HS đọc thuọc lòng bài thơ Những cánh buồn, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
â) Luyện đọc
- GV đọc mẫu (điều 15,16,17); 1 HS giỏi đọc tiếp nối (điều 21) - giọng thông
báo rành mạch, rõ ràng; ngắt giọng làm rõ từng điều luật, từng khoản mục; nhấn
giọng ở tên các điều luật (điều 15, điều 16, điều 17, điều 21), ở những thông tin cơ
bản và quan trọng trong từng điều luật.
- HS tiếp nối nhau đọc 4 điều luật (2 - 3lượt). Gv kết hợp uốn nắm cách đọc cho
các em; giúp các em hiểu nghĩa các từ ngữ khó: quỳen, chăm sóc sức khoẻ ban đầu,
công lập, bản sắc,...
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc cả bài (hoặc tiếp nối nhau đọc cả bài)
b) Tìm hiểu bài
- Những điều luật nào trong bài nêu lên quyền của trẻ em Việt Nam? (HS đọc
lướt từng điều luật trả lời: (điều 15,16,17.)
- Đặt tên cho mỗi điều luật nói trên (điều 15,16,17). (GV nhắc HS cần đặt tên
thật ngắn gọn, nói rõ nội dung chỉnh của mỗi điều. HS phát biểu ý kiến.
Điều 15: Quyền của trẻ em được chăm sóc, bảo vệ sức khoẻ.
Điều 16: Quyền học tập của trẻ em.
Điều 17: Quyền vui chơi, giải trí của trẻ em.
- Điều luật nào nói về bổn phận của trẻ em? (điều 21)
- Nêu những bổn phận của trẻ em được quy định trong luật. (HS đọc nội dung 5
bổn phận của trẻ em được quy định trong điều 21.)
- Em đã thực hiện được những bổn phận gì, cịn những bổn phận gì cần cố gắng
thực hiện?
c) Luyện đọc lại
- GV chọn hướng dẫn cả lớp luyện đọc 1 - 2 điều luật tiêu biểu.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
- HS nhắc lại nội dung bài tập đọc.
- GV nhận xét tiết học; nhắc nhở HS chú ý thực hiện tốt những quyền và bổn
phận của trẻ em với gia đình và xã hội.
---
---
---
---Ngày soạn: 29/4/2007
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 01/5/2007
---
---
---CHÍNH TẢ
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Trong lời mẹ hát.
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên các cơ quan, tổ chức.
II - Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ chức, đơn vị.
- Bút dạ và một vài tờ giấy khổ to.
III - Các hoạt động dạy - học
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ</b></i>
Một HS đọc cho 2-3 HS viết lên bảng lớp tên các cơ quan, đơn vị ở BT2,3 (tiết
Chính tả trước).
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
- GV đọc bài chính tả Trong lời mẹ hát. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, trả lời câu hỏi: Nội dung bài thơ nói điều gì? (Ca
ngợi lời hát, lời ru của mẹcó ý nghiã rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.)
- Hs đọc thầm lại bài thơ. GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai. VD: ngọt
ngào, chòng chành, non nao, lời ru...
- HS gấp SGK. Gv đọc từng dòng thơcho HS viết. GV chấm, chữa bài. Nêu
nhận xét.
<i><b>3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả</b></i>
- Hai HS tiếp nối nhau làm BT2:
+ HS1 đọc phần lạnh và đoạn văn.
+ HS2 đọc phần chú giải từ khó sau bài (cơng ước, đề cập, đặc trách, nhân
quyền, tổ chức phi chính phủ, Đại hội đồng Liên hợp quốc, Phê chuẩn).
- Cả lớp đọc thầm đoạn văn Công ước về quyền trẻ em, trả lời câu hỏi: Đoạn văn
nói điều gì?
- Một HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ về cách viết hoa tên các cơ quan, tổ
chức đơn vị.
- HS chép lai vào vở tên các cơ quan, tổ chức nêu trên. Sau đó, phân tích từng
tên thành nhiều bộ phận (đánh dấu gạch chéo), nhận xét cách viết hoa tên các cơ
quan, tổ chức. GV phát phiếu cho 3- 4 HS.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày nhận xét về cách
viết hoa từng tên cơ quan, tổ chức. Cả lớp và GV nhận xét, kết luận HS làm bài đúng
nhất.
<i><b>4. Củng cố, dặn dò</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền
trẻ em; chú ý học thuộc lòng bài thơ Sang năm con lên bảy cho tiết chính tả tuần 34.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM
1. Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về trẻ em; biết một số tục ngữ, thành ngữ về trẻ
em.
2. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, chuyển các từ đó vào các từ tích cực.
II - Đồ dùng dạy - học
- Bút dạ và một số tờ giấy khổ to để các nhóm HS làm bài tập 2,3.
- Ba, bốn tờ giấy khổ to kẻ bảng nội dung BT4.
III - Các hoạt động dạy - học
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ</b></i>
HS1 nêu hai tác dụng của dấu hai chấm, lấy ví dụ minh hoạ. HS2 làm BT2
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu cảu tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
HS đọc yêu cầu BT1, suy nghĩ, trả lời, giải thích vì sao em xem đó là câu trả lời
đúng. GV chốt lại ý kiến đúng.
Baìi tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV phát bút dạ và phiếu cho các nhóm HS thi làm bài. Các em trao đổi để tìm
- Đại diện mỗi nhóm dán nhanh bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và
GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết luận nhóm thắng cuộc.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi nhóm, ghi lại những hình ảnh so sánh vào giấy khổ to.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm
tìm được, đặt được nhiều hình ảnh so sánh đúng, hay.
Bài tập 4
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét. HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp,
đọc kết quả. Cả lớp và GV chốt lại lời giải đúng.
- Hai, ba HS đọc lại 4 thành ngữ, tục ngữ và nghĩa của chúng.
- HS nhấm HTL các thành ngữ, tục ngữ; thi HTL.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
GV nhận xét tiết học. Dặn HS nhớ lại kiến thức và dấu ngoặc kép để chuận bị
học bài Ôn tập về du ngoc kộp.
---
---
---Ngày soạn: 30/4/2007
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 02/5/2007
---
---
---KỂ CHUYỆN ---KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I - Mục đích, yêu cầu: SGV
II - Đồ dùng dạy - học
- Tranh ảnh về cha mẹ, thầy cơ giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ
em giúp đỡ cha me việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng
đồng....
III - Các hoạt động dạy - học
<b>A - Kiểm tra bài cũ</b>
Hai HS tiếp nối nhau kể lai câu chuyện Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu
chuyện.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, GV gạch dưới những từ ngữ cần chú ý:
Kể lại một câu chuyện em đã được nghe hoặc được đọc nói về việc gia đình, nhà
trường và xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia
đình, nhà trường và xã hội; xá định hai hướng kể chuyện:
+ KC vê gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
+ KC về trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường, xã hội.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-2-3-4. Cả lớp theo dõi trong
SGK.
- HS đọc thầm lại gợi ý 1,2
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà, một số HS tiếp nối nhau nói trước
lớp tên các câu chuyện các em sẽ kể. Nói rõ đó là câu chuyện về gia đình, nhà trường,
xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em hay trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà
trường, xã hội.
b) HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
- HS cùng bạn bè bên cạnh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp.
- HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong
đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình.
- GV chọn một câu chuyện có ý nghĩa nhất để cả lớp cùng trao đổi.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện kể hay nhất ; bạn KC tự nhiên, hấp dẫn
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà kể lai câu chuyện cừa kể ởp lớp cho người thân; cả lớp đọc
trước đề bài, gới ý của tiết kể chuyện đã chứng kiến hoặc tham gia ở tuấn 34.
TẬP ĐỌC SANG NĂM CON LÊN BẢY
I - Mục đích, u cầu
1. Đọc lưu lốt, diễn cảm toàn bài. Đọc đúng các từ ngữ trong bài, nghỉ hơi đúng
nhịp thơ.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài.
Hiểu ý nghĩa bài. Điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã thế giới
tuổi thơ con sẽ có một cuọc sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay con gây
dựng nên.
3. Học thuộc lòng bài thơ
II - Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ trong SGK.
III - Các hoạt động dạy - học
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ</b></i>
Hai HS tiếp nối nhau đọc bài Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em, trả lời
câu hỏi về bài đọc.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Một HS giỏi đọc bài thơ.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ (2-3 lượt). GV kết hợp uốn nắn cách
phát âm, cách đọc cho HS.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- GV đọc diễm cảm bài thơ.
b) Tìm hiểu bài
- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi thơ rất vui và đẹp? (HS đọc thầm lại
khổ 1 và 2, suy nghĩ, trả lời
- Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta lớn lên? (HS đọc thầm lại khổ 2 và 3,
suy nghĩ, trả lời, GV chốt lại.
GV chốt lại: Từ giã thế giới tuổi thơ, con người tìm thấy hạnh phúc trong đời
thực. Để có được hạnh phúc, con người phải rất vất vả, khó khăn vì phải dành lấy
hạnh phúc bằng lao động, bằng hai bàn tay của mình, khơng giống như hạnh phúc
trong các truyện thần thoại, cổ tích nhờ sự giúp đỡ củag bụt, của tiên...)
- Bài thơ nói với các em điều gì? (HS phát biểu, GV chốt lại: Thế giới của trẻ
thơ rất vui và đẹp vì đó là thế giới của truyện cổ tích. Khi lớn lên, dù phải từ biệt thể
giới cổ tích đẹp đẽ và thơ mộng ấy nhưng ta sẽ sống một cuộc sống hạnh phúc thật sự
do chính hai bàn tay ta gây dựng nên.)
c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ
- Ba HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm ba khổ thơ dưới sự hướng dẫn của
GV.
GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễm cảm 1,2 khổ theo trình tự: GV đọc mẫu
-HS luyện đọc diễn cảm - -HS thi đọc. GV giúp -HS tìm đúng giọng đọc từng khổ thơ,
từ ngữ cần đọc nhấn giọng, chỗ ngắt giọng gây ấn tượng. Có thể chọn khổ thơ 1,2.
- HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ. HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài
thơ.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ.
--- <sub></sub>
---
---Ngày soạn: 01/5/2007
Ngày dạy: Thứ 5 ngµy 03/5/2007
--- <sub></sub>
---
---TẬP LÀM VĂN ÔN ---TẬP VỀ TẢ NGƯỜI
I - Mục đích, u cầu
1. Ơn tập, củng cố kỹ năng lập dần ý cho một bài văn tả người - một dàn ý đủ ba
2. Ơn luyện kỹ năng trình bày miệng dàn ý bài văn tả người - trình bày rõ ràng,
rành mạch, tự nhiên, tự tin.
II - Đồ dùng dạy - học
- Một tờ phiếu khổ to ghi sẵn ba đề văn.
- Bút dạ và ba tờ giấy khổ tocho HS lập dàn ý ba bài văn.
III - Các hoạt động dạy - học
<i><b>1. Giới thiệu bài</b></i>
<i><b>2. Hướng dẫn HS luyện tập</b></i>
Bài văn 1
Chọn đề bài
- Một HS đọc nội dung BT1 trong SGK.
a) Tả cô giáo (hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ em và để lại cho em nhiều ấn
tượng và tình cảm tốt đẹp.
b) Tả một người ở địa phương em sinh sống (chú cơng an phường, chú dân
phịng, bác tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng,...).
c) Tả một người em mới gặp một lần nhưng để lại cho em những ấn tượng sâu
sắc.
- GV kiểm tra HS chuận bị; mời mọt số HS nói đề bài các em chọn.
Lập dàn ý
- Một HS đọc gợi ý 1,2 trong SGK. Cả lớp theo dõi.
- Dựa theo gợi ý 1, HS viết nhanh dàn ý bài văn. GV phát bút dạ và giấy cho ba
HS.
- Những HS lập dàn ý trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày, Cả lớp và GV
nhận xét, bổ sung, hoàn chỉnh các dàn ý.
- Mỗi HS tự sữa dàn ý bài viết của mình.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của BT2; dựa vào dàn ý đã lập, từng em trình bày miệng bài
văn tả người trong nhóm (tránh đọc dàn ý). GV nhắc HS cần nối theo sát dàn ý nói
ngắn gọn, diễn đạt thành câu.
- Đại diện các nhóm thi trình bày dàn ý bài văn trước lớp.
- Sau khi mỗi HS trình bày, cả lớp trao đổi, thảo luận về cách sắp xếp các phần
trong dàn ý, cách trình bày diễn đạt; bình chọn người trình bày hay nhất.
<i><b>3. Củng cố, dặn dị</b></i>
GV nhận xét tiết học. Dăn jnhững HS viết dàn ý chưa đạt về nhà sữa lại để
chuẩn bị viết hoàn chỉnh bài văn tả người trong tiết TLV sau.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu ngoặc kép)
1. Củng cố, khắc sâu kiến thức về dấu ngoặc kép: Nêu được tác dụng của dấu
ngoặc kép.
2. Làm đúng bài tập thực hành giúp nâng cao kỹ năng sử dụng dấu ngoặc kép.
II - Đồ dùng dạy - học
- Một tờ giấy khổ to viết nội dung cần nghi nhớvề hai tác dụng của dấu ngoặc
kép.
- Ba, bốn tờ giấy để HS làm BT3.
III - Các hoạt động dạy - học
<i><b>A - Kiểm tra bài cũ</b></i>
Hai HS làm bài tập 2, BT4, tiết LTVC Mở rộng vốn từ: Trẻ em.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học.
2. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV nhắc HS: Đoạn văn đã cho có những chổ phải điền dấu ngoặc kép để đánh
dấu lời nói trực tiếp hoặc ý nghĩ (lời nói bên trong) của nhân vật. Để làm đúng bài
tập, các em phải đọc kĩ từng câu văn, phát hiện chổ nào thể hiện lời nói trực tiếp của
nhân vật, chỗ nào thể hiện ý nghĩ ý nghĩ của nhân vật để điền dấu ngoặc kép cho
đúng.
- HS làm bài - đọc thầm từng câu văn, điền dấu ngoặc kép vào chổ thích hợp
trong đoạn văn.
- HS phát biểu ý kiến. GV nhận xét; sau đó dán lên bảng một tờ phiếu; mời một
HS lên bảng điền dấu ngoặc kép vào đúng chỗ. GV giúp HS chỉ rõ ta s dụng của từng
dấu ngoặc kép.
Baìitập 2
- Hs đọc nội dung bài tập
- GV nhắc HS chú ý: Đoạn văn đã có những từ được dùng với ý nghĩa đặc biệt
nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc kép. Nhiệm vụ của em là đọc kĩ, phát hiện ra những
từ đó, đặt các từ này trong dấu ngoặc kép.
- Cách thực hiện tiếp theo tương tự BT1.
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào vở hoặc VBT. GV phát riêng bút dạ và giấy
cho 3-4 HS.
- Những HS làm bài trên giấy dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả, nói ró tác
dụng của mỗi dấu ngoặc kép được dùng trong đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét. GV
chấm điểm đoạn viết đúng.
- Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn - nói rõ những chỗ dùng dấu ngoặc kép,
tác dụng của dấu ngoặc kép. GV chấm vở một số em.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tác dụng của dấu ngoặc kép để sử dụng
đúng khi viết bài.
---
---
---Ngày soạn: 02/5/2007
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 04/5/2007
---
---T P LÀM V N ---T NGẬ Ă Ả ƯỜI (Ki m tra vi t)ể ế
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
HS vi t ế được m t b i v n t ngộ à ă ả ười ho n ch nh có b c c rõ r ng, à ỉ ố ụ à đủ ý; th ể
hi n ệ được nh ng quan sát riêng; dùng t , ữ ừ đặt câu úng; câu v n có hình nh, đ ă ả
c m xúc.ả
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
D n ý cho à đề ă v n c a m i HS ( ã l p t ti t trủ ỗ đ ậ ừ ế ước).
III - Các ho t <b>ạ động d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
<i><b>1.Gi i thi u b i</b><b>ớ</b></i> <i><b>ệ</b></i> <i><b>à</b></i>
Trong ti t hoc trế ước, các em ã l p d n ý v trình b y mi ng m t b i v n tđ ậ à à à ệ ộ à ă ả
người. Trong ti t h c hôm nay, các em s vi t b i v n t ngế ọ ẽ ế à ă ả ười theo d n ý ã l p.à đ ậ
<i><b>2. H</b><b>ướ</b><b>ng d n HS l m b i</b><b>ẫ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>à</b></i>
+ Ba đề à ă đ b i v n ã nêu c a ti t l p d n ý trủ ế ậ à ước. Các em nên vi t theo ế đề
b i c v d n ý ã l p. Tuy nhiên, n u mu n, các em v n có th thay à ũ à à đ ậ ế ố ẫ ể đổi - ch n ọ
m t ộ đề à b i khác v i s l a ch n ti t h c trớ ự ự ọ ở ế ọ ước .
+ Dù vi t theo ế đề à ũ b i c , các em v n c n ki m tra l i d n ý, ch nh s a (n u ẫ ầ ể ạ à ỉ ữ ế
c n). Sau ó, d a v o d n ý, vi t ho n ch nh b i v n.ầ đ ự à à ế à ỉ à ă
<i><b>3. HS l m b i</b><b>à</b></i> <i><b>à</b></i>
<i><b>4. C ng c , d n dò</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i>
GV nh n xét ti t l m b i c a HS v thông báo tr b i v n t c nh các em ãậ ế à à ủ à ả à ă ả ả đ
vi t trong ti t h c t i; b i v n t ngế ế ọ ớ à ă ả ườ ừi v a vi t s ế ẽ được tr v o ti t 2, tu n 34.ả à ế
Ngày soạn: 05/5/2007
Ngày dạy: Thứ 2 ngµy 07/5/2007
---
---T P Ậ ĐỌC LỚP H C TRÊN Ọ ĐƯỜNG
<b>I - M c ích, yêu c uụ đ</b> <b>ầ</b>
1. Đọc trôi ch y, di n c m to n b i. ả ễ ả à à Đọ đc úng các tên riêng nước ngo i (Vi-à
ta-li, Ca-pi, Rê-mi).
2. Hi u ý ngh a truy n: Ca ng i t m lòng nhân t , quan tâm giáo d c tr c a ể ĩ ệ ợ ấ ừ ụ ẻ ủ
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
Tranh minh ho b i ạ à đọc trong SGK. Hai t p truy n khơng gia ình (n u có)ậ ệ đ ế
III - Các ho t <b>ạ động d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
<i><b>A - Ki m tra b i c</b><b>ể</b></i> <i><b>à ũ</b></i>
Hai, ba HS đọc thu c lòng b i th Sang n m con lên b y, tr l i các câu h i ộ à ơ ă ả ả ờ ỏ
v n i dung b i.ề ộ à
<i><b>B - D y b i m i</b><b>ạ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ớ</b></i>
1. Gi i thi u b iớ ệ à
2. Hướng d n HS luy n ẫ ệ đọc v tìm hi u b ià ể à
a) Luy n ệ đọc
- M t HS khá, gi i ộ ỏ đọc to n b i.à à
- HS quan sát tranh minh ho l p h c trên ạ ớ ọ đường; nói v tranh (M t bãi ề ộ đất
r i nh ng m nh g vuông, m i m nh kh c m t ch cái. C Vi-ta-li - trên tay có ả ữ ả ỗ ỗ ả ắ ộ ữ ụ
m t chú kh - ang hộ ỉ đ ướng d n Rê-mi v con cho Ca-pi h c. Rê-mi ang chép ch ẫ à ọ đ ữ
"Rêmi". Ca-pi nhìn c Vi-ta-li, v ph n ch n.) ụ ẻ ấ ấ
- M t HS ộ đọc xu t x c a trích o n truy n sau b i ấ ứ ủ đ ạ ệ à đọc. GV gi i thi u 2 ớ ệ
t p truy n Không gia ình c a tác giã ngậ ệ đ ủ ười Pháp Héc-to Ma lô - m t tác ph m ộ ẩ
c tr em v ng i l n trên to n th gi i yêu thích.
đượ ẻ à ườ ớ à ế ớ
- GV ghi b ng các tên riêng nả ước ngo i: Vi-ta-li, Ca-pi, Rê-mi. HS c l p à ả ớ
nhìn b ng ả đọ đồc ng thanh - đọc kh .ẽ
- Nhi u HS ti p n i nhau ề ế ố đọ ừc t ng o n truy n (2-3 lđ ạ ệ ượt). Có th chia ể
truy n th nh ba o n v luy n ệ à đ ạ ề ệ đọ đ ạc: o n 1(t ừ đầ đếu n không ph i ng y m t ả à ộ
ng y hai m à à đọ được c), o n 2 (ti p theo đ ạ ế đến Con chó có l hi u nên ẽ ể đắc chí
v y v y cái i), o n 3 (ph n cịn l i). GV k t h p giúp HS hi u ngh a các t ẫ ẫ đ đ ạ ầ ạ ế ợ ể ĩ ừ
ng khó (ng y m t ng y hai, t n t i, ữ à ộ à ấ ớ đắc chí, sao nhãng); s a l i phát âm v cáchử ỗ à
c cho HS.
đọ
- HS luy n ệ đọc theo c p.ặ
- M t, hai HS ộ đọ ả àc c b i.
b) Tìm hi u b iể à
- Rê-mi h c ch trong ho n c nh nh th n o? (HS ọ ữ à ả ư ế à đọ đ ạc o n 1, tr l i: Rê-ả ờ
mi h c ch trên ọ ữ đường hai th y trò i hát rong ki m s ng.)ầ đ ế ố
- L p h c c a Rê-mi có gì ng ngh ng? (HS ớ ọ ủ ộ ĩ đọ ướ à ăc l t b i v n, tr l i: L p ả ờ ớ
h c r t ọ ấ đặc bi t: H c trò l Rê-mi v chú chó Ca-pi. - Sách l nh ng mi ng g ệ ọ à à à ữ ế ỗ
m ng kh c ch ỏ ắ ữ đượ ắ ừ ảc c t t m nh g nh t ỗ ặ được trên đường. - L p h c trên ớ ọ ở
ng i.)
đườ đ
- K t qu h c t p c a Ca-pi v Rê-mi khác nhau nh th n o? (Ca-pi không ế ả ọ ậ ủ à ư ế à
- Tìm nh ng cho ti t cho th y Rê-mi l m t c u bé r t hi u h c. (HS ữ ế ấ à ộ ậ ấ ế ọ đọc
th m l i, tr l i)ấ ạ ả ờ
Qua câu chuy n n y, em có suy ngh gì v quy n h c t p c a tr em? (HS ệ à ĩ ề ề ọ ậ ủ ẻ
phát bi u, VD: Tr em c n ể ẻ ầ được d y d , h c h nh.ạ ỗ ọ à
c) Đọc di n c mễ ả
- GV hướng d n c l p ẫ ả ớ đọc di n c m m t o n truy n. Có th ch n o n ễ ả ộ đ ạ ệ ể ọ đ ạ
cu i.ố
<i><b>3. C ng c , d n dò</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i>
- HS nh c l i ý ngh a câu chuy n.ắ ạ ĩ ệ
- GV nh n xét ti t h c. D n HS v nh tìm ậ ế ọ ặ ề à đọc to n truy n Khơng gia ình.à ệ đ
--- <sub></sub>
---
--- <sub></sub>
---Ngày soạn: 06/5/2007
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 08/5/2007
---
--- <sub></sub>
---CH NH T Í Ả <b>Sang n m con lên b y.ă</b> <b>ả</b>
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
1. Nh - vi t úng chính t kh th 2,3 c a b i Sang n m con lên b y.ớ ế đ ả ổ ơ ủ à ă ả
2. Ti p t c luy n t p vi t hoa tên các c quan t ch c.ế ụ ệ ậ ế ơ ổ ứ
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
Bút d v 3-4 t phi u kh to vi t tên các c quan, t ch cạ à ờ ế ổ ế ơ ổ ứ
III - Các ho t <b>ạ động d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
<i><b>A - Ki m tra b i c</b><b>ể</b></i> <i><b>à ũ</b></i>
M t HS ộ đọc cho 2-3 HS vi t b ng l p, c l p vi t trên gi y nháp tên m t s ế ả ớ ả ớ ế ấ ộ ố
c quan, t ch c BT2 (ti t Chính t trơ ổ ứ ở ế ả ước).
<i><b>B - D y b i m i</b><b>ạ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ớ</b></i>
1. Gi i thi u b i: GV nêu m c ích, yêu c u c a gi h c.ớ ệ à ụ đ ầ ủ ờ ọ
2. Hướng d n HS nh vi tẫ ớ ế
- GV nêu yêu c u c a b i; m i 1 HS ầ ủ à ờ đọc kh th 2,3 trong SGK.ổ ơ
- M t, hai HS xung phong ộ đọc thu c lòng 2 kh th . C l p theo dõi b n ộ ổ ơ ả ớ ạ đọc,
nh n xét.ậ
- C l p ả ớ đọ ạc l i hai kh th trong SGK ổ ơ để gi nh , chú ý nh ng t ng các ớ ữ ừ ữ
em d vi t sai chính t ; cách trình b y các kh th 5 ch .ễ ế ả à ổ ơ ữ
- HS g p SGK; nh l i - t vi t b i chính t . GV ch m, ch a b i. Nêu nh n ấ ớ ạ ự ế à ả ấ ữ à ậ
xét.
3. Hướng d n HS l m b i t p chính tẫ à à ậ ả
B i t p 2à ậ
- M t HS ộ đọc n i dung BT2. C l p theo dõi trong SGK.ộ ả ớ
- GV nh c HS chú ý 2 yêu c u c a BT.ắ ầ ủ
- C l p ả ớ đọc th m l i o n v n, tìm tên các c quan t ch c.ầ ạ đ ạ ă ơ ổ ứ
- GV n i m t HS ờ ộ đọc tên các c quan, t ch c.ơ ổ ứ
- HS l m b i t p v o v ho c VBT.à à ậ à ở ặ
- GV dán lên b ng l p 3-4 t phi u; m i 3-4 HS lên b ng thi s a l i úng tên ả ớ ờ ế ờ ả ử ạ đ
các t ch c;. C l p vag Gv nh n xét k t lu n l i gi i úng.ổ ứ ả ớ ậ ế ậ ờ ả đ
B i t p 3à ậ
- HS đọc yêu c u c a b i t p.ầ ủ à ậ
- Gv m i m t HS phân tích cách vi t hoa tên m u - Mờ ộ ế ẫ
- Đại di n các nhóm trình b y. C l p v GV i u ch nh, s a ch a, k t lu n ệ à ả ớ à đ ề ỉ ữ ữ ế ậ
nhóm th ng cu c - nhóm vi t úng, vi t ắ ộ ế đ ế được nhi u tên.ề
<i><b>3. C ng c , d n dò:</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i> Về nhà sửa các lỗi sai
LUY N T VÀ CÂU MỆ Ừ Ở Ộ R NG V N T : QUY N VÀ B N PH NỐ Ừ Ề Ổ Ậ
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
- Bút d v 3-4 t phi u kh to k b ng phân lo i ạ à ờ ế ổ ẻ ả ạ để HS l m BT1 (xem m u à ẫ
d i).
ở ướ
III - Các ho t <b>ạ động d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
<i><b>A - Ki m tra b i c</b><b>ể</b></i> <i><b>à ũ</b></i>
Hai, ba HS đọ đ ạc o n v n thu t l i m t ph n cu c h p t BT3, ti t t p l m ă ậ ạ ộ ầ ộ ọ ổ ế ậ à
v n tră ước.
<i><b>B - D y b i m i</b><b>ạ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ớ</b></i>
1. Gi i thi u b iớ ệ à
2. Hướng d n HS l m b i t pẫ à à ậ
B i t p 1à ậ
- M t HS ộ đọc yêu c u c a BT.ầ ủ
- GV giúp HS hi u nhanh ngh a c a các t n o các em ch a hi u - s d ng tể ĩ ủ ừ à ư ể ử ụ ừ
i n.
đ ể
- C l p ả ớ đọc th m l i n i dung BT, l m b i cá nhân ho c trao ầ ạ ộ à à ặ đổi cùng b n.ạ
- HS trình b y k t qu . C l p v GV nh n xét, ch t l i l i gi i úng.à ế ả ả ớ à ậ ố ạ ờ ả đ
B i t p 2à ậ
Cách th c hi n tự ệ ương t BT1: HS ự đọc yêu c u c a BT2. HS phát bi u ý ki n ầ ủ ể ế
tr l i câu h i c a BT. GV ch t l i l i gi i úng: T ả ờ ỏ ủ ố ạ ờ ả đ ừ đồng ngh a v i b n ph n l ĩ ớ ổ ậ à
ngh a v , nhi m v , trách nhi m, ph n s .ĩ ụ ệ ụ ệ ậ ự
B i t p 3à ậ
- M t HS ộ đọc yêu c u c a BT3.ầ ủ
- HS đọ ạc l i N m i u Bác H d y thi u nhi, so sánh v i các i u lu t trongă đ ề ồ ạ ế ớ đ ề ậ
b i lu t b o v , ch m sóc v giáo d c tr em (tu n 33, tr.145,146), tr l i câu h i.à ậ ả ệ ă à ụ ẻ ầ ả ờ ỏ
GV nh n xét, ch t l i l i gi i úng.ậ ố ạ ờ ả đ
- HS đọc thu c lòng N m i u Bác H d y thi u nhi.ộ ă đ ề ồ ạ ế
B i t p 4à ậ
- HS đọc yêu c u c a BT.ầ ủ
- GV h i:ỏ
+ Truy n Út V nh nói i u gì? (Ca ng i Út V nh có ý th c c a m t ch nhân ệ ị đ ề ợ ị ứ ủ ộ ủ
tương lai, th c hi n t t nhi m v gi gìn an to n ự ệ ố ệ ụ ữ à đường s t, d ng c m c u em ắ ũ ả ứ
nh .)ỏ
+ i u n o trong truy n "Lu t b o v , ch m sóc v giáo d c tr em" nói v Đ ề à ệ ậ ả ệ ă à ụ ẻ ề
b n ph n c a tr em ph i "thổ ậ ủ ẻ ả ương yêu em nh " ( i u 21, kho n 1). - GV m i ỏ Đ ề ả ờ
m t HS ộ đọ ạc l i did u 21, kho n 1.ề ả
+ i u n o trong truy n "Lu t b o v , ch m sóc v giáo d c tr em" nói v Đ ề à ệ ậ ả ệ ă à ụ ẻ ề
b n ph n c a em ph i th c hi n an to n giao thông? ( i u 21, kho n 2). - GV ổ ậ ủ ả ự ệ à Đ ề ả
moèi m t HS ộ đọ ạ đ ềc l i i u 21, kho n 2ả
- HS vi t d on v n.ế ạ ă
- Nhi u HS ti p n i nhau ề ế ố đọ đ ạc o n v n vi t c a mình. GV nh n xét, ch m ă ế ủ ậ ấ
i m nh ng o n vi t hay.
đ ể ữ đ ạ ế
<i><b>3. C ng c , d n dò</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i>
- GV khen ng i nh ng HS, nhóm HS l m vi c t t.ợ ữ à ệ ố
- D n nh ng HS vi t o n v n ch a d t v nh ho n ch nh, vi t l i v o v . ặ ữ ế đ ạ ă ư ạ ề à à ỉ ế ạ à ở
C l p nh l i ki n th c ã h c v d u g ch ngang ả ớ ớ ạ ế ứ đ ọ ề ấ ạ để chu n b cho ti t ôn t p ẩ ị ế ậ
sau.
---
---
---Ngày soạn: 07/5/2007
Ngày dạy: Thứ 4 ngµy 09/5/2007
---
---
---K CHUY N ---K CHUY N Ể Ệ Ể Ệ ĐƯỢC CH NG KI N HO C THAM GIAỨ Ế Ặ
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
- Tranh, nh... n i v gia ình, nh trả ố ề đ à ường, xã h i ch m sóc, b o v thi u ộ ă ả ệ ế
III - Các ho t <b>ạ động d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
<i><b>A - Ki m tra b i c</b><b>ể</b></i> <i><b>à ũ</b></i>
M t HS k l i câu chuy n em ã ộ ể ạ ệ đ được nghe ho c ặ đượ đọ ề ệc c v vi c gia
ình, nh tr ng v xã h i ch m sóc giáo d c tr em ho c tr em th c hi n b n
đ à ườ à ộ ă ụ ẻ ặ ẻ ự ệ ổ
ph n v i gia ình, nh trậ ớ đ à ường v xã h i.à ộ
<i><b>B - D y b i m i</b><b>ạ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ớ</b></i>
1. Gi i thi u b i: GV nêu M , YC c a ti t h c.ớ ệ à Đ ủ ế ọ
2. Hướng d n HS tìm hi u yêu c u c a ẫ ể ầ ủ đề à b i
- M t HS ộ đọc 2 đề à b i.
- GV yêu c u HS phân tích ầ đề - g ch chân nh ng t ng quan tr ng trong 2 ạ ữ ừ ữ ọ
b i ã vi t trên b ng l p.
đề à đ ế ả ớ
1) K m t câu chuy n m em bi t v vi c gia ình, nh trể ộ ệ à ế ề ệ đ à ường ho c xã h i ặ ộ
ch m sóc, b o v thi u nhi.ă ả ệ ế
2) K v m t l n em cùng các b n trong l p ho c trong chi ể ề ộ à ạ ớ ặ đội tham gia công
tác xã h i.ộ
- Hai HS ti p n i nhau ế ố đọc g i ý 1,2. C l p theo dõi trong SGK ợ ả ớ để ể hi u rõ
nh ng h nh ữ à động, ho t ạ động n o th hi n s ch m sóc, b o v thi u nhi c a gia à ể ệ ự ă ả ệ ế ủ
ình, nh tr ng v xã h i; nh ng công tác xã h i n o thi u nhi th ng tham gia.
đ à ườ à ộ ữ ộ à ế ườ
- M i HS l p nhanh (theo cách g ch ỗ ậ ạ đầu dòng) d n ý cho câu chuy n.à ệ
<i><b>3. H</b><b>ướ</b><b>ng d n HS th c h nh</b><b>ẫ</b></i> <i><b>ự</b></i> <i><b>à</b></i> k chuy n v trao ể ệ à đổ ềi v ý ngh a câu chuy nĩ ệ
a) KC theo nhóm
T ng c p HS d a v o d n ý ã l p, k cho nhau nghe câu chuy n c a mình, ừ ặ ự à à đ ậ ể ệ ủ
cùng trao đổ ềi v ý nghiã câu chuy n.ệ
b) Thi KC trướ ớc l p
- HS thi KC trướ ớc l p. M i em k xong s cùng các b n ỗ ể ẽ ạ đối tho i v nôi ạ ề
dung, ý ngh a câu chuy n.ĩ ệ
- C l p v GV nh n xét, bình ch n b n có câu chuy n ý ngh a nh t, b n KCả ớ à ậ ọ ạ ệ ĩ ấ ạ
h p d n nh t trong ti t h c.ấ ẫ ấ ế ọ
<i><b>4. C ng c , d n dò</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i>
GV nh n xét ti t h c. D n HS v nh k l i câu chuy n cho ngậ ế ọ ặ ề à ể ạ ệ ười thân.
--- <sub></sub>
---T P Ậ ĐỌC N U TRÁI Ế ĐẤT THI U TR CONẾ Ẻ
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
1. Đọc trôi ch y, di n c m b i th th t do.ả ễ ả à ơ ể ự
Hi u ý ngh a c a b i: Tình c m yêu m m v trân tr ng v yêu m m c a ể ĩ ủ à ả ế à ọ à ế ủ
ngườ ớ đố ới l n i v i th gi i tâm h n ng ngh nh c a tr th .ế ớ ồ ộ ĩ ủ ẻ ơ
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
Tranh minh h c b i ọ à đọc trong SGK.
III - Các ho t <b>ạ động d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
<i><b>A - Ki m tra b i c</b><b>ể</b></i> <i><b>à ũ</b></i>
Hai HS ti p n i nhau ế ố đọc b i L p h c trên à ớ ọ đường, tr l i câu h i v b i ả ờ ỏ ề à
c.
đọ
<i><b>B - D y b i m i</b><b>ạ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ớ</b></i>
1. Gi i thi u b iớ ệ à
2. Hướng d n HS luy n ẫ ệ đọc v tìm hi u b ià ể à
a) Luy n ệ đọc
- GV đọc di n c m b i thễ ả à ơ
- GV ghi b ng tên phi công v tr Pô-p p - hả ũ ụ ố ướng d n c l p phát âm úng; ẫ ả ớ đ
gi i thi u: Pô-p p l phi công v tr , hai l n ớ ệ ố à ũ ụ ầ được phong t ng danh hi u Anh ặ ệ
hùng Liên Xô. Pô-p p ã sang th m Vi t Nam, ố đ ă ệ đến th m cung thi u nhi TP H ă ế ở ồ
Chí Minh xem tr em v tranh theo ch ẻ ẽ ủ đề con người chinh ph c v tr . Nh th ụ ũ ụ à ơ
Trung Lai cùng Pô-p p n th m cung thi u nhi ã xúc ng vi t b i th n y.
- Nhi u HS ti p n i nhau ề ế ố đọc 3 kh th (2-3 lổ ơ ượt). GV k t h p giúp HS ế ợ
hi unh ng t ng trong b i (sáng su t, l ng ngể ữ ừ ữ à ố ặ ười, vô ngh a); nh c nh các em ĩ ắ ở
c m t s dòng th khs li n m ch theo cách v t dòng cho tr n ý câu th .
đọ ộ ố ơ ề ạ ắ ọ ơ
- HS luy n ệ đọc theo c pặ
- M t, hai HS ộ đọc ) to n b i.à à
bTìm hi u b iể à
- Nhân v t "tôi" v nhân v t "Anh" trong b i th l ai? Vì sao ch "Anh" ậ à ậ à ơ à ữ
c vi t hoa? (Nhân v t "tôi" l tác gi - nh th Trung Lai. "Anh" l phi
đượ ế ậ à ả à ơ Đỗ à
công v tr Pô-p p. Ch "Anh" ũ ụ ố ữ được vi t hoa ế để à ỏ b y t lịng kính tr ng phi công ọ
v tr Pô-p p ã hai l n ũ ụ ố đ ầ được phong t ng danh hi u Anh hùng Liên Xô.)ặ ệ
- C m giác thích thú c u v khách v phòng tranh ả ả ị ề được b i l qua nh ng chi ộ ộ ữ
ti t n o?ế à
(+ Qua l i m i xem tranh r t nhi t th nh c u khách ờ ờ ấ ệ à ả được nh c l i v i v ng, ắ ạ ộ à
háo h c: Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem!)ứ
- Tranh v c a các b n nh có gì ng ngh nh? (HS ẽ ủ ạ ỏ ộ ĩ đọc th m kh th hai, tr ầ ổ ơ ả
l i: Tranh v c a các b n r t ng . Các b n v : ờ ẽ ủ ạ ấ ộ ạ ẽ Đầu phi công v tr Pô-p p r t to ũ ụ ố ấ
- ôi m t to chi n n a gi khn m t, trong ó tơ r t nhi u sao tr i - Ng a xanh Đ ắ ế ữ à ặ đ ấ ề ờ ự
n m trên c , ng a h ng phi trong l a.ằ ỏ ự ồ ủ
- Em hi u 3 dòng th cu i nh th n o?ể ơ ố ư ế à
- HS đọc th nh ti ng kh th cu i.à ế ổ ơ ố
- GV h i: Ba dòng th cu i l l i nói c a ai? (L i anh hùng Pơ-p p no v i ỏ ơ ố à ờ ủ ờ ố ớ
nh th à ơ Đỗ Trung Lai.)
- GV nh n m nh: B i th ca ng i tr em ng ngh nh, sáng su t, l tấ ạ à ơ ợ ẻ ộ ĩ ố à ương lai
c a ủ đấ ướt n c, c a nhân lo i. Vì tr em, m i ho t ủ ạ ẻ ọ ạ động c u ngả ườ ới l n tr nên có ở
ý ngh a. Vì tr em, ngĩ ẻ ườ ới l n ti p t c vế ụ ươn lên, chinh ph c nh ng ụ ữ đỉnh cao.
c) Đọc di n c mễ ả
- GV hướng d n 3 HS ti p n i nhau ẫ ế ố đọc 3 kh th l m m u cho c l p.ổ ơ à ẫ ả ớ
- GV hướng d n c l p luy n ẫ ả ớ ệ đọ àc v thi đọc di n c m kh th 2.ễ ả ổ ơ
<i><b>3. C ng c , d n dò</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i>
GV nh n xét ti t h c; d n HS v nh HTL nh ng câu th , kh th các em ậ ế ọ ặ ề à
thớch.
---
---Ngày soạn: 08/5/2007
Ngày dạy: Thø 5 ngµy 10/5/2007
---
---
---T P LÀM V N ---TR BÀI V N ---T C NHẬ Ă Ả Ă Ả Ả
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
- B ng ph ghi 4 ả ụ đề à ủ b i c a ti t Ki m tra vi t (T c nh) cu i tu n 32, M t ế ể ế ả ả ố ầ ộ
s l i i n hình v chính t , dùng t , ố ỗ đ ể ề ả ừ đặt câu, ý... c n ch a chung trầ ữ ướ ớc l p.
III - Các ho t <b>ạ động d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
1. Gi i thi u b i: GV nêu M , YC c a ti t h c.ớ ệ à Đ ủ ế ọ
2. GV nh n xét chung v k t qu b i vi t c a c l pậ ề ế ả à ế ủ ả ớ
GV treo b ng ph ã vi t s n 4 ả ụ đ ế ẵ đề à ủ b i c a ti t Ki m tra vi t (T c nh) ế ể ế ả ả
(tu n 32); m t s l i i m hình v chính t , dùng t , ầ ộ ố ỗ đ ể ề ả ừ đặt câu, ý...
a) Nh n xét chung v k t qu b i vi t c a c l pậ ề ế ả à ế ủ ả ớ
- Nh ng u i m chính. VD:ữ ư đ ể
+ Xác inh đ đề đ: úng n i dung, yêu c u (t m t ng y m i b t ộ ầ ả ộ à ớ ắ đầu; t m t ả ộ
êm tr n p; t tr ng em tr c bu i h c; t m t khi vui ch i, gi i trí).
đ ă đẹ ả ườ ướ ổ ọ ả ộ ơ ả
+ B c c (ố ụ đủ 3 ph n, h p lý), ý (phong phú, m i, l ), di n ầ ợ ớ ạ ễ đạt (m ch l c, ạ ạ
trong sáng).
Nêu m t v i ví d c th kèm tên h c sinh.ộ à ụ ụ ể ọ
3. Hướng d n HS ch a b iẫ ữ à
GV tr b i cho t ng HS.ả à ừ
a) Hướng d n HS ch a l i chungẫ ữ ỗ
b) Hướng d n HS t ánh giá b i l m c a mìnhẫ ự đ à à ủ
c) Hướng d n HS s a l i trong b iẫ ữ ỗ à
- GV theo dõi, ki m tra HS l m vi c.ể à ệ
d) Hướng d n HS h c t p nh ng o n v n, b i v n hayẫ ọ ậ ữ đ ạ ă à ă
e) HS ch n vi t l i m t o n v n cho hay h nọ ế ạ ộ đ ạ ă ơ
<i><b>4. C ng c , d n dò</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i>
- GV nh n xét ti t h c, bi u dậ ế ọ ể ương nh ng HS l m b i t t, nh ng HS ch a ữ à à ố ữ ữ
b i t t trên l p.à ố ớ
- D n nh ng HS vi t b i ch a ặ ữ ế à ư đạ ềt v nh vi t l i vi t l i b i v n à ế ạ ế ạ à ă để nh n ậ
l i i m cao h n. C l p luy n ạ đ ể ơ ả ớ ệ đọ ạc l i các b i t p à ậ đọc; HTL để chu n b t t choậ ị ố
tu n ôn t p v ki m tra cu i n m.ầ ậ à ể ố ă
LUY N T VÀ CÂU ÔN T P V D U CÂUỆ Ừ Ậ Ề Ấ
(D u g ch ngang)ấ ạ
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
1. C ng c , kh c sâu ki n th c ã h c l p 4 v d u g ch ngang.ủ ố ắ ế ứ đ ọ ở ớ ề ấ ạ
2. Nâng cao k n ng s d ng d u g ch ngang.ĩ ă ử ụ ấ ạ
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
- B ng ph vi t n i dung c n ghi nh v d u g ch ngang.ả ụ ế ộ ầ ớ ề ấ ạ
- M t t phi u kh to vi t nh ng câu v n có d u g ch ngang BT2.ộ ờ ế ổ ế ữ ă ấ ạ ở
<i><b>A - Ki m tra b i c</b><b>ể</b></i> <i><b>à ũ</b></i>
Hai, ba HS đọ đ ạc o n v n trình b y trình b y suy ngh c a em v nhân v t Út ă à à ĩ ủ ề ậ
V nh - ti t LTVC trị ế ước.
<i><b>B - D y b i m i</b><b>ạ</b></i> <i><b>à</b></i> <i><b>ớ</b></i>
1. Gi i thi u b i: GV nêu M , YC c n ớ ệ à Đ ầ đạ ủt c a ti t h c.ế ọ
2. Hướng d n HS l m b iẫ à à
B i t p 1à ậ
- M t HS ộ đọc th nh ti ng yêu c u c a b i.à ế ầ ủ à
- GV m i 1-2 HS gi i nói n i dung c n ghi nh v d u g ch ngang.ờ ỏ ộ ầ ớ ề ấ ạ
- GV m b ng ph ã vi t n i dung c n ghi nh ; 1-2 HS nhìn b ng ở ả ụ đ ế ộ ầ ớ ả đọ ạc l i
ba tác d ng c a d u g ch ngang;ụ ủ ấ ạ
- HS đọ ừc t ng câu, o n v n, l m b i v o v b i t p. GV phát bút d v đ ạ ă à à à ở à ậ ạ à
phi u k b ng t ng k t cho 3-4 HS; nh c HS chú ý x p câu có d u g ch ngang ế ẻ ả ổ ế ắ ế ấ ạ
v o ô thích h p sao cho nói úng tác d ng c a d u g ch ngang trong câu ó.à ợ đ ụ ủ ấ ạ đ
- HS phát bi u ý ki n. C l p v GV nh n xét nhanh.ể ế ả ớ à ậ
- Nh ng HS l m b i trên gi y dán b i lên b ng l p, trình b y k t qu . GV ữ à à ấ à ả ớ à ế ả
nh n xét, ch t l i gi i úng.ậ ố ờ ả đ
B i t p 2à ậ
- M t HS ộ đọc yêu c u c a b i (l nh b i t p v m u chuy n Cái b p lò).ầ ủ à ệ à ậ à ẫ ệ ế
- M t HS ộ đọ đ ạc o n v n óc s d ng d u g ch ngang trong m u chuy n Cái ă ử ụ ấ ạ ẫ ệ
b p lò.ế
- C l p ả ớ đọc th m m u chuy n Cái b p lò, suy ngh , l m b i v o v .ầ ẫ ệ ế ĩ à à à ở
- GV dán lên b ng t phi u; m i m t HS lên b ng, ch t ng d u g ch ngang, ả ờ ế ờ ộ ả ỉ ừ ấ ạ
nêu tác d ng c a d u g ch ngang trong t ng trụ ủ ấ ạ ừ ường h p. C l p v GV nh n xét ợ ả ớ à ậ
nhanh, ch t l i l i gi i úng.ố ạ ờ ả đ
<i><b>3. C ng c , d n dò</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i>
- HS nói l i 3 tác d ng c a d u g ch ngang. D n HS ghi nh ki n th c v ạ ụ ủ ấ ạ ặ ớ ế ứ ề
d u g ch ngang ấ ạ để dùng úng d u câu n y khi vi t b i.đ ấ à ế à
- GV nh n xét ti t h c.
---Ngày soạn: 09/5/2007
Ngày dạy: Thứ 6 ngµy 11/5/2007
--- <sub></sub>
---T P LÀM V N ---TR BÀI V N ---T NGẬ Ă Ả Ă Ả ƯỜI
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
- B ng ph ghi ba ả ụ đề à ủ b i c a ti t Ki m tra vi t (T ngế ể ế ả ười); m t s l i i n ộ ố ỗ đ ể
III - Các ho t <b>ạ động d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
1. Gi i thi u b i: GV nêu M , YC c a ti t h c.ớ ệ à Đ ủ ế ọ
2. Nh n xét k t qu b i vi t c a HSậ ế ả à ế ủ
GV m b ng ph ã vi t ba ở ả ụ đ ế đề à ủ b i c a ti t Ki m tra vi t (T ngế ể ế ả ười); m t ộ
s l i i n hình v chính t , dùng t , ố ỗ đ ể ề ả ừ đặt câu, ý...
a) Nh n xét chung v b i vi t c a c l pậ ề à ế ủ ả ớ
- Nh ng u i m chính:ữ ư đ ể
+ Xác định úng đ đề à ả b i (t cô giáo ho c th y giáo ã t ng d y d em; t ặ ầ đ ừ ạ ỗ ả
m t ngộ ườ ở địi a phương em sinh s ng; t m t ngố ả ộ ười em m i g p l n ớ ặ ầ đầu nh ng ư
ã l i n t ng sâu s c).
đ để ạ ấ ượ ắ
+ B c c (ố ụ đầ đủ ợy , h p lý), ý (đủ, phong phú, m i, l ), di n ớ ạ ễ đạt (m ch l c, ạ ạ
trong sáng); trình t miêu t h p lý.ự ả ợ
- Nh ng thi u sót h n ch .ữ ế ạ ế
b) Thông báo i m s c thđ ể ố ụ ể
3. Hướng d n HS ch a b iẫ ữ à
GV tr b i cho t ng HSả à ừ
a) Hướng d n HS s a l i chungẫ ữ ỗ
b) Hướng d n HS s a l i trong b iẫ ữ ỗ à
c) Hướng d n HS h c t p nh ng o n v n, b i v n hayẫ ọ ậ ữ đ ạ ă à ă
d) HS ch n vi t l i o n v n cho hay h nọ ế ạ đ ạ ă ơ
- HS ti p n i nhau ế ố đọ ạ đ ạc l i o n v n vi t l i. GV ch m i m o n v n vi t ă ế ạ ấ đ ể đ ạ ă ế
c a m t s HS.ủ ộ ố
<i><b>4. C ng c , d n dò</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i>
- GV nh n xét ti t tr b i.ậ ế ả
Ngày soạn: 12/5/2007
Ngày dạy: Thứ 2 ngµy 14/5/2007
---
ƠN T P CU I H C K IIẬ Ố Ọ Ỳ
Ti t 1ế
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
- Phi u vi t tên t ng b i t p ế ế ừ à ậ đọ àc v HTL trong 15 tu n sách Ti ng vi t 5, t pầ ế ệ ậ
hai (16 phi u - g m c v n b n thông thế ồ ả ă ả ường) để HS bóc th m. ă
III - Các ho t <b>ạ động d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
<i><b>1. Gi i thi u b i</b><b>ớ</b></i> <i><b>ệ</b></i> <i><b>à</b></i>
<i><b>2. Ki m tra T v HTL</b><b>ể</b></i> <i><b>Đ à</b></i> (kho ng 1/4 s HS trong l p)ả ố ớ
GV c n c v o s HS trong l p, phân ph i th i gian h p lý ă ứ à ố ớ ố ờ ợ để ỗ m i HS đều
có i m. Cách ki m tra nh sau:đ ể ể ư
- T ng HS lên b c th m ch n b i.ừ ố ă ọ à
- HS đọc trong SGK (ho c ặ đọc thu c lòng) 1 o n ho c c b i theo ch inh ộ đ ạ ặ ả à ỉ đ
trong phi u.ế
- GV đặt m t câu h i v o n, b i v a ọ ỏ ề đ ạ à ừ đọc; cho i m theo hđ ể ướng d nẫ
<i><b>3. B i t p 2</b><b>à ậ</b></i>
- M t HS ộ đọc yêu c u c a b i t p 2.ầ ủ à ậ
- M t HS ộ đọc b ng t ng k t ki u câu ai l m gì?ả ổ ế ể à
- C l p ả ớ đọc th m l i yêu c u c a BT.ầ ạ ầ ủ
- GV dán lên b ng t phi u t ng k t CN, VN c a ki u câu ai l m gì? gi i ả ờ ế ổ ế ủ ể à ả
thích.
- GV giúp HS hi u yêu c u c a BT:ể ầ ủ
+ Nêu ví d minh ho cho m i ki u câu.ụ ạ ỗ ể
- GV ki m tra HSể
+ VN v CN trong câu k Ai th n o?à ể ế à
+ VN v CN trong câu k Ai l gì?à ể à
- GV dán lên b ng t phi u ã vi t nh ng n i dung c n ghi nh ; m i 1-2 HS ả ờ ế đ ế ữ ộ ầ ớ ờ
đọ ạ
- HS l m v o v b i t p. à à ở à ậ
- Nh ng HS l m b i trên gi y dán b i lên b ng l p, trình b y k t qu . C ữ à à ấ à ả ớ à ế ả ả
l p v GV nh n xét, ch t l i l i gi i úng.ớ à ậ ố ạ ờ ả đ
<i><b>4. C ng c , d n dò </b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i> chu n b t t cho ti t ôn t p sau.ẩ ị ố ế ậ
---
--- <sub></sub>
---
---Ngày soạn: 13/5/2007
Ngày dạy: Thứ 3 ngµy 15/5/2007
--- <sub></sub>
---Ti t2ế
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
1. Ti p t c ki m tra l y i m t p ế ụ ể ấ đ ể ậ đọ àc v HTL (yêu c u nh ti t 1).ầ ư ế
2. Bi t l p b ng t ng k t v các lo i tr ng ng (tr ng ng ch n i ch n, th i ế ậ ả ổ ế ề ạ ạ ữ ạ ữ ỉ ơ ố ờ
gian, nguyên nhân, m c ích, phụ đ ương ti n) ệ để ủ c ng c , kh c sâu ki n th c v ố ắ ế ứ ề
tr ng ng .ạ ữ
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
- Phi u vi t tên t ng baì ế ế ừ đọ àc v HTL (nh ti t 1).ư ế
- M t t gi y kh r ng ghi v n t t nôi dung c n ghi nh v tr ng ng , ộ ờ ấ ổ ộ ắ ắ ầ ớ ề ạ ữ đặc
i m c a các lo i tr ng ng (xem nh l DDH) (xem n i dung d i).
đ ể ủ ạ ạ ữ ư à Đ ộ ở ướ
- Ba, b n t phi u vi t b ng t ng k t theo m u trong SGK ố ờ ế ế ả ổ ế ẫ để HS l m b i.à à
III - Các ho t <b>ạ động d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
<i><b>1. Gi i thi u b i:</b><b>ớ</b></i> <i><b>ệ</b></i> <i><b>à</b></i> GV nêu M , YC c a ti t h c.Đ ủ ế ọ
<i><b>2. Ki m tra t p </b><b>ể</b></i> <i><b>ậ đọ à</b><b>c v HTL</b></i> (1/4 s HS trong l p): Th c hi n nh ti t 1.ố ớ ự ệ ư ế
<i><b>3. B i t p 2</b><b>à ậ</b></i>
- M t HS ộ đọc yêu c u c a BT2, ầ ủ đọ ả ẫc c m u.
- GV ki m tra HSể
+ Tr ng ng l gì?ạ ữ à
+ Có nh ng lo i tr ng ng n o?ữ ạ ạ ữ à
+M i lo i trang ng t l i cho nh ng câu h i n o?ỗ ạ ữ ả ờ ữ ỏ à
- GV dán b ng t phi u ã vi t nh ng n i dung c n ghi nh v các lo i ả ờ ế đ ế ữ ộ ầ ớ ề ạ
tr ng ng ; m i 1-2 HS ạ ữ ờ đọ ạc l i
- HS l m b i v o VBT.à à à
- 4 HS l m b i trên phi u dán b i lên b ng l p, trình b y k t qu . C l p và à ế à ả ớ à ế ả ả ớ à
GV nh n xét, ch t l i l i gi i úng.ậ ố ạ ờ ả đ
- M t s HS l m b i trên v ộ ố à à ở đọc k t qu l m b i. GV ch m v c a m t s ế ả à à ấ ở ủ ộ ố
HS.
<i><b>4. C ng c , d n dò</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i>
- GV nh n xét ti t h c.ậ ế ọ
- D n c l p ghi nh nh ng ki n th c v a ôn t p; nh ng HS ch a ki m tra ặ ả ớ ớ ữ ế ứ ừ ậ ữ ư ể
t p ậ đọc; HTL ho c ki m tra ch a ặ ể ư đạ ềt v nh ti t t c luy n à ế ụ ệ đọ đểc chu n b t t ẩ ị ố
cho ti t ôn t p sau.ế ậ
Ti t 3ế
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
1. Ti p t c ki m tra l y i m t p ế ụ ể ấ đ ể ậ đọ àc v HTL
2. C ng c k n ng l p b ng th ng kê qua b i t p l p b ng th ng kê v tình ủ ố ĩ ă ậ ả ố à ậ ậ ả ố ề
hình phát tri n giáo d c ti u h c nể ụ ể ọ ở ước ta. T các s li u, bi t vi t ra nh ng ừ ố ệ ế ế ữ
nh n xét úng.ậ đ
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
- Phi u vi t tên t ng b i t p ế ế ừ à ậ đọ àc v HTL (nh ti t 1).ư ế
- Hai, ba t phi u vi t n i dung BT3.ờ ế ế ộ
III - Các ho t <b>ạ động d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
<i><b>1. Gi i thi u b i</b><b>ớ</b></i> <i><b>ệ</b></i> <i><b>à</b></i> : GV nêu m c ích, yêu c u c a ti t h c.ụ đ ầ ủ ế ọ
<i><b>2. Ki m tra T v HTL</b><b>ể</b></i> <i><b>Đ à</b></i> (1/4 s HS trong l p): Th c hi n nh ti t 1.ố ớ ự ệ ư ế
<i><b>3. B i t p 2</b><b>à ậ</b></i>
Hai HS ti p n i nhau ế ố đọc yêu c u c a b i.ầ ủ à
Nhi m v 1: L p m u th ng kêệ ụ ậ ẫ ố
- GV h i:ỏ
+ Các s li u v tình hình phát tri n giáo d c ti u h c c a nố ệ ề ể ụ ể ọ ủ ước ta trong
m i n m h c ỗ ă ọ được th ng kê theo nh ng m t n o? (Th ng kê theo 4 m t: S ố ữ ặ à ố ặ ố
trường - S h c sinh - S giáo viên - T l HS dân t c thi u s .)ố ọ ố ỉ ệ ộ ể ố
+ Nh v y, c n l p b ng th ng kê g m m y c t d c?ư ậ ầ ậ ả ố ồ ấ ộ ọ
+ B ng th ng kê s có m y h ng ngang?ả ố ẽ ấ à
- HS t l m ho c trao ự à ặ đổi cùng b n l p b ng th ng kê g n 5 c t d c v n mạ ậ ả ố ồ ộ ọ à ă
h ng ng ng - k trên gi y nháp.à à ẻ ấ
- GV m i 3-4 HS lên b ng thi k th t nhanh b ng th ng kê. C l p v GV ờ ả ẻ ậ ả ố ả ớ à
nh n xét, th ng nh t m u úng - GV dán lên b ng 1 t phi u ã k m u :ậ ố ấ ẫ đ ả ờ ế đ ẻ ẫ
1) N m h că ọ 2) S trố ường 3) S h c sinhố ọ 4) S giáo <sub>viên</sub>ố 5) T l HS dân t c thi u ỉ ệộ ể
số
2000-2001
2001-2002
2002-2003
Nhi m v 2: i n s li u v o b ng th ng kêệ ụ Đ ề ố ệ à ả ố
- HS i n các s li u v o t ng ô tr ng trong b ng. đ ề ố ệ à ừ ố ả
- 4 HS l m b i trên gi y dán b i lên b ng l p, à à ấ à ả ớ đọc các s li u trong b ng.ố ệ ả
- GV nh n xét; ch m i m m t s b ng th ng kê chính xácậ ấ đ ể ộ ố ả ố
- GV h i: So sánh b ng thóng kê ã l p v i b ng li t kê trong SGK, các em ỏ ả đ ậ ớ ả ệ
th y có i m gì khác nhau? (B ng th ng kê ã l p cho th y m t k t qu có tính ấ đ ể ả ố đ ậ ấ ộ ế ả
so sánh r t rõ r t gi a các n m h c. Ch nhìn t ng c t d c, co th th y ngay các ấ ệ ữ ă ọ ỉ ừ ộ ọ ể ấ
s li u có tính so sánh.)ố ệ
<i><b>4. B i t p 3</b><b>à ậ</b></i>
- HS đọc n i dung BT.ộ
- GC nh c HS: ắ để ch n ọ được phương án tr l i úng, ph i xem b ng th ng ả ờ đ ả ả ố
kê ã l p, g ch dđ ậ ạ ưới ý tr l i úng trong VBTả ờ đ
- HS l m b i trên phi u dán b i lên b ng l p, trình b y k t qu . C l p v à à ế à ả ớ à ế ả ả ớ à
GV nh n xét, ch t l i l i gi i úng.ậ ố ạ ờ ả đ
<i><b>5. C ng c , d n dò</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i>
- GV nh n xét ti t h c.ậ ế ọ
- D n HS ghi nh cách l p b ng th ng kê ặ ớ ậ ả ố để ế ậ bi t l p b ng khi c n; ả ầ đọc
trước n i dung ti t 4.ộ ế
---
---
---
---Ngày soạn: 14/5/2007
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 16/5/2007
---
---Ti t 4ế
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
C ng c k n ng l p biên b n cu c h p qua b i t p vi t v n b n cu c h p ủ ố ĩ ă ậ ả ộ ọ à ậ ế ă ả ộ ọ
c a ch vi t - b i Cu c h p c a ch vi t.ủ ữ ệ à ộ ọ ủ ữ ế
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
V b i t p Ti ng vi t n m, t p hai, in m u c a biên b n cu c h p.ở à ậ ế ệ ă ậ ẫ ủ ả ộ ọ
III - Các ho t <b>ạ động d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
1. Gi i thi u b iớ ệ à
2. Hướng d n HS luy n t pẫ ệ ậ
- M t HS ộ đọc to n b n i dung BT.à ộ ộ
- C l p ả ớ đọ ạ àc l i b i Cu c h p c a ch vi t, tr l i các câu h i:ộ ọ ủ ữ ế ả ờ ỏ
+ Các ch cái v d u câu h p b n vi c gì? (B n vi c giúp ữ à ấ ọ à ệ à ệ đỡ ạ b n Ho ng. à
+ Cu c h p ộ ọ đề ra cách gì để giúp b n Ho ng? (Giao cho anh D u ch m yêu ạ à ấ ấ
c u Ho ng ầ à đọ ạc l i câu v n m i khi Ho ng nh ch m câu.)ă ỗ à đị ấ
- GV h i HS v c u t o c a m t biên b n. HS phát bi u ý ki n.ỏ ề ấ ạ ủ ộ ả ể ế
- GV cùng c l p trao ả ớ đổi nhanh, th ng nh t m u biên b n cu c h p c a chố ấ ẫ ả ộ ọ ủ ữ
vi t. GV dán lên b ng t phi u ghi m u biên b n.ế ả ờ ế ẫ ả
- HS vi t biên b n v o v .ế ả à ở
- Nhi u HS ti p n i nhau ề ế ố đọc biên ban. 1 - 2 HS vi t biên b n t t trên phi u, ế ả ố ế
dán b i lên b ng l p, à ả ớ đọc k t qu .ế ả
- C l p bình ch n th kí vi t biên b n gi i nhâts.ả ớ ọ ư ế ả ỏ
3. C ng c , d n dò<i><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i> : GV nh n xét ti t ôn t p. D n nh ng HS vi t biên b n ậ ế ậ ặ ữ ế ả
ch a ư đạ ềt v nh ho n ch nh l i.à à ỉ ạ
Ti t 5ế
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
1. Ti t t c ki m tra l y i m t p ế ụ ể ấ đ ể ậ đọ àc v HTL
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b>
- Phi u vi t tên t ng b i t p ế ế ừ à ậ đọ àc v HTL (nh ti t 1)ư ế
Bút d b 3 - 4 t gi y kh to cho 3-4 HS l m b i t p 2.ạ à ờ ấ ổ à à ậ
1. Gi i thi u b i<i><b>ớ</b></i> <i><b>ệ</b></i> <i><b>à</b></i> : GV nêu M , YC c a ti t h c.Đ ủ ế ọ
2. Ki m tra t p <i><b>ể</b></i> <i><b>ậ đọ à</b><b>c v HTL</b></i> (s HS còn l i): Th c hi n nh ti t 1.ố ạ ự ệ ư ế
3. B i t p 2<i><b>à ậ</b></i>
- Hai HS ti t n i nhau ế ố đọc yêu c u c a b i. (HS1 ầ ủ à đọc yêu c u c a BT2 v ầ ủ à
b i th Tr con S n M , HS2 à ơ ẻ ở ơ ỹ đọc các câu h i tìm hi u b i.) GV gi i thích: S nỏ ể à ả ơ
m l m t xã thu c huy n S n T nh, t nh Qu ng Ngãi, có thơn M Lai - n i ã ỹ à ộ ộ ệ ơ ị ỉ ả ỹ ơ đ
x y ra v t n sát M Lai m các em ã bi t qua b i KC Ti ng v c m M Lai ẩ ụ à ỹ à đ ế à ế ĩ ầ ở ỹ
(tu n 4).)ầ
- C l p ả ớ đọc th m b i th .ầ à ơ
- GV nh c HS: Miêu t m t hình nh khơng ph i l di n l i b ng v n xuôi ắ ả ộ ả ả à ễ ạ ằ ă
câu th , o n th m l nói tơ đ ạ ơ à à ưởng tượng, suy ngh m hình nh th ó g i ra choĩ à ả ơ đ ợ
các em.
- M t HS ộ đọc trướ ớc l p nh ng câu th g i ra nh ng hình nh r t s ng ữ ơ ợ ữ ả ấ ố động
v tr em.ề ẻ
- M t HS ộ đọc nh ng câu th t c nh nh ng bu i chi u t i v ban êm ữ ơ ả ả ữ ổ ề ố à đ ở
vùng quê ven bi n (t Hoa xể ừ ương r ng chói ồ đỏ đến h t).ế
- HS đọc k t ng câu h i; ch n m t hình nh mình thích nh t trong b i th ; ĩ ừ ỏ ọ ộ ả ấ à ơ
miêu t (vi t) hình nh ó; suy nghic, tr l i mi ng BT2.ả ế ả đ ả ờ ệ
- Hs ti p n i nhau phát bi u ý ki n, m i em tr l i ế ố ể ế ỗ ả ờ đồng th i hai câu h i. C ờ ỏ ả
l p v GV nh n xét. GV khen ng i nh ng HS c m nh n ớ à ậ ợ ữ ả ậ được nh ng cái hay, cái ữ
p c a b i th .
đẹ ủ à ơ
4. C ng c , d n dò<i><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i>
- GV nh n xét ti t h c, khen ng i nh ng HS ậ ế ọ ợ ữ đạ đ ểt i m cao b i ki m tra à ể đọc,
nh ng HS th hi n t t kh n ng ữ ể ệ ố ả ă đọc - hi u b i th Tr con S n m .ể à ơ ẻ ở ơ ỹ
- D n HS v nh HTL nh ng hình nh th em thích trong b i Tr con S n ặ ề à ữ ả ơ à ẻ ở ơ
M ; ỹ đọc trước n i dung ti t 6.ộ ế
---
---
---
---Ngµy soạn: 15/5/2007
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 17/5/2007
---
---
---Ti t 6ế
I - M c ích, yêu c u<b>ụ đ</b> <b>ầ</b>
1. Nghe - Vi t úng chính t 11 dịng ế đ ả đầu c a b i th Tr con S n M .ủ à ơ ẻ ở ơ ỹ
2. C ng c k n ng vi t o n v n t ngủ ố ĩ ă ế đ ạ ă ả ườ ả ải, t c nh d a v o hi u bi t c a ự à ể ế ủ
em v nh ng hình nh à ữ ả được g i ra t b i th Tr con S n M .ợ ừ à ơ ẻ ở ơ ỹ
II - <b>Đồ dùng d y - h cạ</b> <b>ọ</b> B ng l p vi t 2 ả ớ ế đề à b i.
III - Các ho t <b>ạ động d y h cạ</b> <b>ọ</b>
1. Gi i thi u b i<i><b>ớ</b></i> <i><b>ệ</b></i> <i><b>à</b></i> : GV nêu M , YC c a ti t h c.Đ ủ ế ọ
2. Nghe - vi t<i><b>ế</b></i> : Tr con S n M - 11 dòng ẻ ở ơ ỹ đầu
- GV đọc 11 dòng đầu b i th . HS nghe v theo dõi trong SGK.à ơ à
- HS đọc th m 11 dòng th . GV nh c các em chú ý cách trình b y b i th thầ ơ ắ à à ơ ể
t do, nh ng ch các em d vi t sai (S n M , chân tr i, b t,...).ự ữ ữ ễ ế ơ ỹ ờ ế
- HS g p SGK. GV ấ đọ ừc t ng dòng th cho HS vi t. GV ch m b i. Nêu nhân ơ ế ấ à
xét.
<i><b>3. B i t p 3</b><b>à ậ</b></i>
- GV cùng HS phân tích đề ạ, g ch dưới nh ng t ng quan tr ng, xác ữ ừ ữ ọ định
úng yêu c u c a b i.
đ ầ ủ đề à
D a v o hi u bi t c a em v nh ng hình nh ự à ể ế ủ à ữ ả được g i ra t b i th "Tr ợ ừ à ơ ẻ
con S n M ", hãy vi t m t o n v n kho n 5 câu theo m t trong nh ng ở ơ ỹ ế ộ đ ạ ă ả ộ ữ đề à b i
sau:
a) T m t ám tr (không ph i t m t ả ộ đ ẻ ả ả ộ đứa tr ) ang ch i ùa ho c ang ẻ đ ơ đ ặ đ
ch n trâu, ch n bò.ă ă
b) T m t bu i chi u t i ho c m t êm yên t nh vùng bi n ho c m t l ng ả ộ ổ ề ố ặ ộ đ ĩ ở ể ặ ộ à
- HS suy ngh , ch n ĩ ọ đề à ầ t i g n g i v i mình.ủ ớ
- Nhi u HS nói nhanh ề đề à t i em ch n.ọ
- HS vi t o n v n; ti p n i nhua ế đ ạ ă ế ố đọ đ ạc o n v n c a mình. C l p v GV ă ủ ả ớ à
nh n xét, ch m i m, bình ch n ngậ ấ đ ể ọ ười vi t b i hay nh t.ế à ấ
<i><b>4. C ng c , d n dò</b><b>ủ</b></i> <i><b>ố ặ</b></i>
- GV nh n xét ti t h c.ậ ế ọ
- D n nh ng HS vi t o n v n ch a ă ữ ế đ ạ ă ư đạ ềt v nh ho n ch nh o n v n. C à à ỉ đ ạ ă ả
l p l m th b i luy n t p ti t 7,8; chu n b b i ki m tra k t thúc c p Ti u h c.ớ à ử à ệ ậ ở ế ẩ ị à ể ế ấ ể ọ
Ti t 7ế
KI M TRA Ể ĐỌC - HI U, LUY N T VÀ CÂUỂ Ệ Ừ
(Th i gian l m b i kho ng 30 phút)ờ à à ả
ra theo chuyên môn
Đề
ch n:
Đề ẵ
Câu 1: Ý a (Cây g o gi ; thân cây xù xì, gai g c, m c meo; Thạ à ố ố ương v luc à
b n l n lên ã th y cây g o n hoa.)ạ ớ đ ấ ạ ở
Câu 2: ý b: (Cây g o xèo thêm ạ được m t tán lá tròn vộ ươn cao lên tr i.)ờ
Câu 4: ý c (Vì có k ẻ đào cát dướ ối g c g o, l m r cây tr ra.)ạ à ễ ơ
Câu 5: ý b (L y ấ đất phù sa đắp kín nh ng cái r cây b tr ra.)ữ ễ ị ơ
Câu 6: ý b (Th hi n ý th c b o v môi trể ệ ứ ả ệ ương.)
Câu 7: ý b (Cây g o bu n thiu, nh ng chi c lá c p xu ng, ê.)ạ ồ ữ ế ụ ố ủ
Câu 8: ý a (N i b ng t "v y m ".)ố ằ ừ ậ à
Câu 9: ý a (Dùng t ng n i v l p t ng .)ừ ữ ố à ặ ừ ữ
Câu 10: ý c (Ng n cách các t cùng l m v ng .)ă ừ à ị ữ
l :
Đề ẽ
---
--- <sub></sub>
---Ngày soạn: 16/5/2007
Ngày dạy: Thứ 6 ngµy 18/5/2007
---
---Ti t 8ế
KI M TRA T P LÀM V NỂ Ậ Ă
(Th i gian l m b i kho ng 40 phút)ờ à à ả
ra theo chun mơn
Đề
Hình th c ch b n ứ ế ả để ể ki m tra (phô tô phát cho t ng HS)ừ
H v tên:...ọ à
L p: 5...ớ
Ng y... tháng...n m 200...à ă
KI M TRA CU I H C K II - MÔN TI NG VI T LỂ Ố Ọ Ỳ Ế Ế ỚP 5
ch n
Đề ẵ
A - Đọc th mầ
Cây g o ngo i b n sôngạ à ế
Ngo i bãi b i có m t cây g o gi xo tán lá xu ng m t sông. Thà ồ ộ ạ à à ố ặ ương v l à ũ
b n l n lên ã th y nh ng mùa g o ạ ớ đ ấ ữ ạ đỏ ngút tr i v t ng ờ à ừ đàn chim l lũ ượt bay
v . C m i n m, cây g o l i xèo thêm ề ứ ỗ ă ạ ạ được m t tán lá tròn vộ ươn cao lên tr i ờ
xanh. Thân nó xù xì, gai góc, m c meo, v y m lá thì xanh m n, non tố ậ à ở ươi, d p ậ
d n ùa v i gió. V o mùa hoa, cây g o nh ám l a ờ đ ớ à ạ ư đ ử đỏ ngang tr i h ng h c ờ ừ ự
cháy. B n sông b ng lên ế ừ đẹ ạp l kì.
Chi u nay, i h c v , Thề đ ọ ề ương cùng các b n ùa ra cây g o. Nh ng kìa, c ạ ạ ư ả
m t v t ộ ạ đất quanh g c g o phía m t sông l th nh h sâu ho mố ạ ặ ở à ố ắ
- GV nh n xét ti t tr b i.ậ ế ả à
- D n c l p xem l i ki n th c ã h c v các lo i trang ng ặ ả ớ ạ ế ứ đ ọ ề ạ ữ để
Ngày soạn: 12/3/2008
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 14/4/2008
<b>MT V ĐẮM TÀU</b>
I - <b>Mục đích, u cầu:</b>
1. Đọc trơi chảy, diễn cảm từng bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài
2. Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta; sự ân
cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Ma-ri-ô.
II <b>- Đồ dùng dạy - học</b>
Tranh minh hoạ chủ điểm và BT trong SGk.
III - <b>Các hoạt động dạy - học</b>
<i>a) Luyện đọc</i>
- Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- GV viết lên bảng các từ: Li-vơ-pun, Ma-ri-ô, Giu-li-ét-ta. GV đọc mẫu, hướng dẫn
cả lớp đọc đồng thanh.
- Nhiều HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). Có thể chia bài thành các đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến về quê sống với họ hàng.
+ Đoạn 2: Từ Đêm xuống đến băng cho bạn.
+ Đoạn 3: Từ cơn bão dữ dội đến Quang cảnh thËt hỗn loạn.
+ Đoạn 4: Từ Ma-ri-ô đến đôi mất thẫn thờ, tuyệt vọng.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
Khi HS đọc, GV kết hợp sữa lỗi phát âm, giọng đọc cho các em; giúp các em hiểu
đúng những từ mới trong bài <i>(Li-vơ-pun, bao lơn).</i>
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b<i>) Tìm hiểu bài</i>
- Nêu hồn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ơ và Giu-li-ét-ta. <i>(Ma-ri-ô: bố mới</i>
<i>mất, về quê sống với họ hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà gặp lại bố mẹ.)</i>
GV nói thêm: Đây là hai bạn nhỏ người Y-ta-li-a, rời cảng Li-vơ-pun ở nước Anh
về Y-ta-li-a.
- Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ơ như thế nào khi bạn bị thương? <i>(Thấy Ma-ri-ô bị</i>
<i>sống lớn ập tới, xô cậu ngả dụi, Giu-li-ét-ta hoảng hốt chạy lại, quỳ xuống bên bạn, lau</i>
<i>máu trên trán bạn, dịu dàng gỡ chiếc khăn đỏ trên mái tóc bằng vết thương cho bạn.)</i>
- Tai nạn bất ngờ xẩy ra như thế nào? <i>(Cơn bão dữ dội ập tới, sãng lớn phá thủng</i>
<i>thân tàu, nước phun vào khoang, con tàu ch×m dần giữa biển khơi. Ma-ri-ơ và </i>
<i>Giu-li-ét-ta hai Giu-li-ét-tay ơm chặt cét buồm, khiếp sợ nhìn mặt biển).</i>
- Ma-ri-ô phản ứng thế nào khi những người trên xuồng muốn nhận đứa bé nhỏ hơn
là cậu? <i>(Một ý nghĩ vụt đến - Ma-ri-ô quyết định nhường chổ cho bạn - cậu hét to: </i>
<i>Giu-li-ét-ta, xuống đi! Bạn còn bố mẹ....,nói rồi ơm ngang lưng bạn th¶ xuống nước.)</i>
- Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứa nạn của Ma-ri-ơ nói lên điều gì về cậu?
<i>(Ma-ri-ơ có tâm hồn cao thượng, nhường sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.)</i>
- Hãy nêu cảm nghĩ của em về nhận vật chính trong truyện.
+ Ma-ri-ơ là một bạn trai rất kín đáo, cao thượng đã nhường sự sống của mình cho
bạn.
- Một tốp 5 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn của bài văn. GV giúp HS
thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài theo cách phân vai.
- GV đọc mẫu đoạn văn
- Từng tốp HS luyện đọc phân vai
- Từng tốp thi đọc diễn cảm trưíc lớp
- Cả lớp bình chọn nhóm đọc diễn cảm hay nhất.
<b>3. Củng cố, dặn dị</b>
- HS nhắc lại ý nghĩa cđa câu chuyện.
- GV nhn xột tit hc.
<b>---Toán</b>
<b>ÔN TậP Về PHÂN Số (tiếp)</b>
<b>A. Mơc tiªu : </b>
- Củng cố tiếp về khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số và vận dụng
trong quy đồng mẫu số để so sánh các phân số có mẫu số khác nhau.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu</b>:
<b>1. Bài cũ : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tổ chức, hớng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẵng hạn:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Câu trả lời đúng là khoanh vào D.
Bài 2: Tơng tự nh bài 1. Câu trả lời đúng là khoanh vào B.
(Vì 1/4 số viên bi là 20 x 1/4 = 5 <i>(viên bi, đó chính là 5 viên bi .)</i>
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài . Khi HS chữa bài GV có thể cho HS nêu
(miệng) hoặc viết ở trên bảng. Chẳng hạn, có thể nêu: phân số 15/25; 9/15; 21/35
phân số 5/8 bằng phân số 20/32.
Nên cho HS giải thích, chẳng hạn, phân số 3/5 bằng phân số 15/25 vì:
3 = 3 x 5 = 15 Hoặc vì 15 = 15 : 5 = 3
5 5 x 5 25 25 25 : 5 5
<b>Bài 4: GV cho HS tự làm rồi chữa bài. Phần c) có hai cách làm:</b>
* <i>Cách 1:</i> Quy đồng mẫu số rồi so sánh hai phân số.
* Cách 2: So sánh từng phân số với đơn vị rồi so sánh hai phân số đó theo kết quả
đã so sánh với đơn vị (coi đơn vị là "cái cầu" để so sánh hai phân số đã cho).
Chẳng hạn:
8/7 > 1 <i>(vì tử số lớn hơn mÉu sè)</i>
<i> 1 > 7/8 </i>(vì tử số bé hơn mẫu số)
Vậy 8<sub>7</sub> > 7<sub>8</sub> vì 8<sub>7</sub> > 1 > 7<sub>8</sub>
<b>Bài 5: HS tự bµi lµm</b>
<b>3. Củng cố, dặn dị : </b>
- Nhận xét tiết học
- Về nhà làm tiếp bài 5
<b>Đạo đức</b>
<b>EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HỢP QUỐC</b>
<b>---CHÁU ÂẢI DỈÅNG V ---CHÁU NAM CỈÛC</b>
I-MỦC TIÃU
Hc xong bi ny, HS:
- Xac định được trên bản đồ vị trí địa lý, giới hạn của
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ Tự nhiên châu Đại Dương và châu Nam Cực.
- Quả Địa cầu.
- Tranh ảnh về thiên nhiên, dân cư của châu Đại Dương và
châu Nam Cực.
III-CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY - HOÜC
<b>1.Cháu Âải Dỉång</b>
<i><b>a)Vị trí địa lý, giới hạn</b></i>
<b>*Hoạt động 1</b><i> (làm việc cá nhân)</i>
<i>Bước 1:</i> HS dựa vào lược đồ, kênh chữ trong SGK:
- Trả lời câu hỏi: Châu Đại Dương gồm những phần đất
nào?
- Trả lời các câu hỏi ở mục a trong SGK.
<i>Bước 2:</i> HS trình bày kết quả, chỉ bản đồ chỉ bản đồ treo
tường về vị trí, giới hạn của châu Đại Dương.
- GV giới thiệu vị trí địa lý, giới hạn châu Đại Dương trên
quả Địa cầu. Chú ý đương chí tuyến Nam đi qua các lục địa
Ơ-xtrây-li-a, cịn các đảo và quần đảo chủ yếu nằm trong vùng
<i><b>b)Đặc điểm tự nhiên</b></i>
<b>*Hoạt động 2 </b><i>(làm việc cá nhân)</i>
<i>Bước 1:</i> HS dựa vào thanh ảnh, SGK để hoàn thành bảng
sau:
<b>Khí hậu</b> <b>Thực, động </b>
<b>vật</b>
Lục địa
Ä-xtráy-li-a
Các đảo và
quần đảo
<i>Bước 2:</i> HS trình bày kết quả và GV giúp HS hoàn thiện
câu trả lời; gắn các bức tranh (nếu có) vào vị trí của chúng
trên bản đồ.
<i><b>c)Dân cư và hoạt động kinh tế</b></i>
<b>*Hoạt động 3</b><i> (làm việc cả lớp)</i>
HS dựa vào SGK, trả lời các câu hỏi:
- Về số, dân, châu Đại Dương có gì khác các châu lục đã
học?
- Dân cư ở lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo có gì khác nhau?
- Trình bày đặc điểm kinh tế của Ơ-xtrây-li-a.
<b>2.Cháu Nam Cỉûc</b>
<b>*Hoạt động 4</b><i> (làm việc theo nhóm)</i>
- Cho biết:
+ Đặc điểm tiêu biêu về tự nhiên của châu Nam Cực.
+ Vì sao châu Nam Cực khơng có dân sinh sống thường
xuyên?
<i>Bước 2:</i> HS chỉ trên bản đồ vị trí địa lý của châu Nam Cực,
trình bày kết quả thảo luận. GV giúp HS hoàn thiện câu trả
lời.
<i><b>Kết luận:</b></i>
- Châu Nam Cực là châu lục lạnh nhất thế giới.
- Là châu lục duy nhất khơng có dân sinh sống thng
xuyờn.
---Ngày soạn: 12/4/2008
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 15/4/2008
<b>Toán</b>
<b>ÔN TậP Về Số thập phân</b>
<b>A. Mục tiêu : </b>
- Giỳp HS củng cố về đọc, viết, so sánh các số thập phân.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bµi cị : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tỉ chøc, hớng dẫn tự làm bài và chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1: Cho HS tự làm rồi chữa bài. Chẳng hạn:
63,42 c l: Sỏu mi ba phy bn mi hai. Số 63,42 có phần nguyên là 63, phần
thập phân là 42 phần trăm. Trong số 63,42 kể từ trái sang phải 6 chỉ 6 chục, 3 chỉ 3
đơn vị, 4 chỉ 4 phần mời, 2 chỉ 2 phần trăm.
Bài 2: Tơng tự bài 1. Khi chữa bài nên cho HS đọc số, chẳng hạn:
c) Không đơn vị, bốn phần trăm viết là: 0,04 đọc là: không phẩy không bốn.
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
74,60; 284,30; 401,25; 104,00.
Bài 4: Kết quả là:
a) 0,3; 0,03; 4,25; 2,002. b) 0,25; 0,6; 0,875; 1,5.
Bài 5: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV nên cho HS cách so
sánh hai số thập phân.
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
1. Nhớ - viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối của bài đất nước.
2. Nắm được tên viết hoa các huân chương, danh hiệu, giải thưởng qua BT thực hành.
II - Đồ dùng dạy - học
- Ba tờ phiếu kẻ bảng phân lo¹i để HS làm BT2 (xem mẫu ở dưới).
- Ba, bốn tờ giấy khổ A4 để HS làm BT3.
III - Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nhớ - viết
- Một HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp nhìn SGk đọc thầm 3 khổ thơ cuối. GV nhắc HS chú ý những từ các em
dễ viết sai (VD: rừng tre, bát ngát, phù sa, rì rầm, tiếng đất...); cách trình bày bài thơ
thể tự do (đầu mỗi dòng thơ thẳng theo hàng dọc).
- HS gấp SGK, nhớ lại, tự viết bài. Nêu nhận xét chung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- Một HS đọc yêu cầu của BT (lệnh và bài Gắn bố với miền Nam).
- Cả lớp đọc thầm lai bài Gắn bố với miền Nam, gạch dưới các cụm từ chỉ huân
chương, danh hiệu, giải thưởng (trong VBT); suy nghĩ kỹ để nêu đúng nhận xét về
cách viết hoa các cụm từ đó. GV phát bút dạ và phiếu cho 3 HS (hoặc 3 nhóm).
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày. Cả lớp và GV
nhận xét, chốt lại.
Chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được viết hoa. Nếu trong
cụm từ đó có tên riêng chỉ người - (Hồ Chí Minh) - thì viết hoa theo quy tắc viết hoa
tên người.
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung của bài tập (Lưu ý HS đọc cả lệnh và đoạn văn).
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn.
- Một HS nói lại tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn: <i>anh hùng</i>
<i>lực lượng vò trang nhân dân (lặp lại hai lần); bà mẹ Việt nam anh hùng.</i>
- HS viết lại tên các danh hiệu cho đúng. GV phát giấy khổ A4 cho 3-4 HS.
- Những HS làm bài trªn giấy dán lên bảng lớp, đọc kết quả. Cả lớp và GV nhận
4. Củng cố, dăn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ cách viết hoa tên các huân chương, danh
hiệu , giải thưởng.
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
1. Hệ thống hố kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
2. Nâng cao kỹ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II - Đồ dùng dạy học
- Bút dạ và một số tờ phiếu khổ to.
- Một tờ phô tô mẫu chuyện vui Kỉ lục thế giới (đánh số thứ tự các câu văn).
- Hai, ba tờ phô tô bài Thiên đường của phụ nữ.
- Ba tờ phô tô mẫu chuyện vui Tỉ số chưa được mở (đánh số thứ tự các câu văn).
III - Các hoạt động dạy - học:
A - Kiểm tra bài cũ
GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định kỳ giữa học kỳ II (phần LTVC).
B - Dạy bài mới
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
<i>Bài tập 1</i>
- Một HS đọc yêu cầu của bài (hiểu là đọc cả mẫu chuyện vui Kỷ lục thế giới).
- Cả lớp đọc lại mẫu chuyện vui.
- GV gợi ý: BT1 nêu 2 yêu cầu:
- HS làm việc cá nhân - khoanh tròn các dấu câu.
- GV dán lên bảng tờ giấy phôtô nội dung truyện Kỉ lục thế giới, mời 1 HS lên
bảng làm bài - khoanh trịn 3 loại dấu câu cần tìm, nêu công dụng của từng dấu. Cả
lớp và GV nhận xét, kết luận:
- GV hỏi HS về tính khơi hài của mẩu chuyện vui <i>Kỉ lục thế giới.(Vận động viên</i>
lúc nào cũng chỉ nghĩ đến kỉ lục nên khi bác sĩ nói anh sốt 41 độ, anh hỏi ngay: kỉ lục
<i>thế giới (về sốt cao) là bao nhiêu.Trong thực tế không có kỉ lục thế giới về sốt.)</i>
<i>Bài tập 2</i>
- Một HS đọc nội dung BT2 (đọc cả bài Thiên đường của phụ nữ).
- Cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài Thiên
<i>đường của phụ nữ, trả lời câu hỏi: Bài văn nói điều gì? (Kể chunh thành phố </i>
Giu-chi-tan ở Mê-hi-cô là nơi ohụ nữ được đề cao, được hëng những đặc quyền, đặc lợi.)
- Cả lớp đọc thầm lại bài Thiên đường của phụ nữ, điền dấu chấm vào những chổ
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và
GV nhận xét, chốt lại.
Bài tập 3
- HS đọc nội dung bài tập
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện vui Tỉ số chưa được mở; làm bài.
- Cách tổ chức thực hiện tiếp theo tương tự BT1, 2 - GV dán lên bảng 3 tờ phiếu
cho 3 HS làm bài - sửa lại các dấu câu, trả lời (miệng) về công dụng của dấu câu. GV
kết luận.
- GV hỏi HS hiểu câu trả lời của Hùng trong mẫu chuyện vui Tỉ số chưa được
mở như thế nào? (Câu trả lời của Hùng cho biết: Hùng được 0 điểm cả hai bài kiểm
<i>tra Tiếng việt và Tốn.)</i>
3. Củng cố, dăn dị
GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà kể mẫu chuyện vui cho ngi thõn.
<b>---Thể dục</b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
<b>---Hát nhạc</b>
<b>ôn tập tđn số 7, số 8</b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
---Ngày soạn: 13/4/2008
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 16/4/2008
<b>Toán ÔN TậP Về Số thập phân (T)</b>
<b>A. Mục tiêu : </b>
- giúp HS củng cố về: Cách viết số thập phân, phân số dới dạng phân số thập
phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dới dạng thập phân; so sánh cấc số thập phân.
<b>1. Bµi cị : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tổ chức, hớng dẫn HS tự làm bài và chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a)
3 72 15 9347
0,3 = ; 0, 72 = ; 1, 5 = ; 9,347 = .
10 100 10 1000
b)
1 5 2 4 3 75 6 24
= ; = ; = ; =
2 10 5 10 4 100 25 100
Bµi 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 0,35 =35%; 0,5 =0,50 =50%; 8,75 = 875%.
b) 45% = 0,45; 5% = 0,05; 625% = 6,25.
Bµi 3: Cho HS tù lµm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a)
1
2<sub> giờ = 0,5 giê; </sub>
3
4<sub> giê = 0,75 giê; </sub>
1
4<sub> phót = 0,25 phót.</sub>
b)
7
2<sub>m = 3,5 m; </sub>
3
10<sub>km = 0,3 km; </sub>
2
5 <sub> kg = 0,4 kg. </sub>
Bµi 4: Cho HS tù làm bài rồi chữa bài. Kết quả là:
a) 4,203; 4,23; 4,5; 4,505.
b) 69,48; 69,8; 71,2; 72,1.
Bµi 5: cho HS tù làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
Vit 0,1 < ... < 0,2 thành 0,10 <... < 0,20. Số vừa lớn hơn 0,10 vừa bé hơn 0,20 có
thể là 0,11 ; 0,12 ; ...; 0,19; ... theo yêu cầu của bài chỉ cần chọn một trong các số trên
để viết vào chổ chấm, ví dụ: 0,1 <0,15 < 0,2.
3. Củng cố, dặn dò :
<b>---K CHUYN LỚP TRƯỚNG LỚP TÔI</b>
<b>I - Mục đích, u cầu</b>
<i><b>1. Rèn kĩ năng nói</b></i>
- Hiểu câu chuyện; biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện (Khen ngợi
<i>một lớp trưởng nữ vừa học giỏi vừa chu đáo, xốc các công việc của lớp, khiến các</i>
<i>bạn nam trong lớp ai củng nể phục).</i>
<i><b>2. Rèn kĩ năng nghe:</b></i>
- Nghe thầy (cô) kể chuyện, nhớ câu chuyện.
- Theo dõi bạn KC, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời bạn.
II - Đồ dùng dạy - học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK
III - Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ
HS kể lại câu chuyện nói về truyền thống tơn sư trọng đạo của người Việt nam
hoặc kể một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu câu chuyện
2. GV kể chuyện Lớp trưởng lớp tôi (2 hoặc 3 lần).
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh họa phóng to dán (treo) trên bảng
lớp hoặc yêu cầu HS vừa lắng nghe GV kể vừa quan sát từng tranh minh hoạ trong
SGK.
- GV kể lần 3.
3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện
Một HS đọc 3 yêu cầu cña tiết kể chuyện. GC hướng dẫn HS thực hiện lần lượt
từng yêu cầu:
a) Yêu cầu 1
- Một HS đọc lại yêu cầu 1.
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ truyện, kể lại với bạn
bên cạnh nội dung từng đoạn câu chuyÖn theo tranh.
- HS trong lớp xung phong kể lần lượt từng đoạn câu chuyện theo tranh (kể vắn
tắt, kể tỉ mỉ). GV bổ sung góp ý nhanh; cho điểm HS kể tốt.
b) Yêu cầu 2,3
- Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.
- GV mời một HS làm mẫu: nói tên nhân vật em chọn nhập vai; kể 2,3 câu mở
đầu. (VD: Tôi là Quốc. học sinh lớp 5A. Hôm ấy, sau khi lớp bầu Vân làm lớp
<i>trưởng, mấy đứa con trai chúng tôi rất ngao ngán. Giờ giải lao, chúng tôi kéo nhau</i>
<i>ra gốc lớp, bình luận sơi nổi...)</i>
- Từng HS "nhập vai" nhân vật, KC cùng bạn bên cạnh; trao đổi về ý nghĩa câu
chuyện, về bài học mình rút ra.
- HS khi kể chuyện. Mỗi HS khi nhập vai kể xong câu chuyện đều cùng các bạn
trao đổi, đối thoại. Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cuối cùng bình chọn người thực
hiện bài tập KC nhập vai đúng và hay nhất, người tả lời câu chuyện đúng nhất.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể chuyện hay, hiểu ý nghiã câu
chuyện, biết rút ra cho mình bài học đúng đắn từ câu chuyện.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân.
<b>---TẬP ĐỌC CON GÁI</b>
I - Mục đích, u cầu
1. Đọc lưu lốt, diễn cảm bài văn với giọng kể thủ thỉ, tâm tình phù hợp với cách
kể sự việc theo cách nhìn, cách nghĩ của cô bé Mơ.
2. Hiểu ý nghĩa của bài: Phê phán quan niệm lạc hậu "Trọng nam khinh nữ".
Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu
chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái.
II - Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III - Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài Một vụ đắm tàu, trả lời câu hỏi 4 (Nêu cảm nghĩ của em về 2 nhận
vật Ma-ri-ô và Giu- li-ét-ta).
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Hai HS khá, giỏi tiếp nối nhau đọc bài văn.
- Từng tốp 5 Hs tiếp nối nhau đọc 5 đoạn của bài (2-3 lượt, xem mỗi làn xuống
dòng là một đoạn). GV kết hợp giúp HS hiểu các từ ngũ được chú giải sau bài (vịt
trời, cơ man); uốn nắn cách đọc, cách phát âm của HS.
- HS luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm bài văn - giọng kể thủ thỉ, tâm tình.
b) Tìm hiểu bài
- Những chi tiết nào trong bài văn cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem
thường con gái? (Câu nói cảu dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: Lại một vịt trời nữa - thể
<i>hiện ý thất vọng; Cả bố và mẹ Mơ đều có vẽ buồn buồn - vì bố mẹ Mơ cũng thích con</i>
<i>trai, xem nhẹ con gái.)</i>
- Những chi tiết nào chứng tỏ M¬ khơng thua gì các bạn trai? (Ở lớp, Mơ ln là
học sinh giỏi./ Đi học về, Mơ tưới rau, chẻ củi, nấu cơn giúp mẹ.
- Sau chuyên Mơ cứu em Hoan, những người thân của Mơ có thay đổi quan niệm
về "con gái" không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
- Đọc câu chuyên này, em có suy nghĩ gì?
c) Đọc diễn cảm
- Một tốp HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm bài văn dưới sự hướng dẫn của GV.
- GV hướng dẫn cả kớp luyện đọc và tho đọc diễn cảm một đoạn tiêu biểu.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa của bài.
- GV nhận xét tiết học. Dặn Hs chuẩn bị cho tiết học TLV (Tập viết đoạn đối
thoại giữa Ma-ri-ô và Giu- li-ột-ta) k tip.
<b>---Mĩ thuật</b>
<b>Tập nặn tạo dáng - Đề tài:</b>
<b>---KHOA HC: Bài 57 SỰ SINH SẢN CỦA ẾCH</b>
<b>I - Mục tiêu: </b>
Sau bài học HS biết: Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản cđa ếch.
<b>II - Đồ dùng</b>
Hình trsng 116, 117 SGK
<b>III - Các hoạt động.</b>
<b>1. Bài cũ: - Đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.</b>
- Nêu các cách tiêu diệt.
<b>2. Bàu mới: gt bài</b>
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản cđa ếch.</b>
<b>Mục tiêu: Nêu được đặc điểm sự sinh sản của ếch.</b>
116,117
Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
Ếch đẻ trứng ở đâu? Trứng Ếch nở thành gì?
Chỉ vào từng hình mơ tả sự phát triển cđa nßng nọc?
Nßng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu?
- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi - HS khác bổ sung
<b>Kết luận: Ếch là đồng vật đẻ trứng. Trong qu¸ trình phát triển, con ếch vừa trải</b>
qua đời sống dưới nước vừa trải qua đời sống trên cạn.
<b>Hoạt đọng 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản của Ếch.</b>
<b>Mục tiêu: HS vẽ sơ đồ và nói chu trình sinh sản của Ếch.</b>
<b>Cách tiến hành: - HS vẽ sơ đồ vào vỡ</b>
- GV kiển tra hướng dẫn, gọi ý.
2 HS trao đổi chỉ vào sơ đồ - nêu chu trình sinh sản của Ếch.
- HS xung phong trình bày trước lớp - nhận xét.
<b>3. Củng cố, dặn dò: - HS tự nêu câu hỏi đố nhau (2 -3 câu)</b>
- Về nh hc bi v chun b bi
---Ngày soạn: 13/4/2008
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 17/4/2008
<b>ụn tp v o di và đo khối lợng</b>
- Giúp HS củng cố về: Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lợng;
cách viết các số đo độ dài và các số đo khối lợng dới dạng số thập phân.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bài cũ : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tỉ chøc, híng dÉn häc sinh tù lµm bài rồi chữa các bài tập. Chẳnghạn:
Bài 1:
- Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV có thể vẽ bảng các đơn vị đo độ dài bảng các
đơn vị đo khối lợng lên bảng của lớp học để HS điền cho đủ các bảng đó (theo mẫu
nêu trong SGK).
-Cho HS ghi nhớ tên các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lợng và mối quan hệ
của hai đơn vị đo độ dài, hai đơn vị đo khối lợng liên tiếp nhau.
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Yêu cầu HS phải ghi nhớ mối quan hệ giữa
các đơn vị đo độ dài; các đơn vị đo khối lợng thơng dụng.
Bµi 3: Cho HS làm bài (theo mẫu) rồi chữa bài: Kết quả là:
a) 1827m = 1km 827m = 1,827km;
2063m =2km 63m = 2,063km;
702m = 0km 702m = 0,702km.
b) 34dm =3m 4dm =3,4m;
786cm =7m 86cm =7,86m;
408cm =4m 8cm =4,08m.
c) 2065g=2kg 65g =2,065kg;
8047kg=8tấn 47kg=8,047tấn.
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
---
<b>---TẬP LÀM VĂN </b>
1. Biết viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn văn đoạn văn đối thoại
trong kịch.
2. Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
II - Đồ dùng dạy - học
- Một số tờ giấy khổ A4 để các nhóm viết tiếp lời đối thoại cho màm kịch.
- Một số vật dụng để HS sắm vai diễn kịch.
III - Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc hai phần của truyện Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK.
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT2: HS1 đọc yêu cầu của BT2 và nội dung
màn 1 (Giu-li-ét-ta); HS2 đọc nội dung màn 2 (Ma-ri-ơ).
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của các nhân vật: Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô.
- Một HS đọc thành tiếng 4 gợi ý về lời đối thoại (ở màn 1). Một HS đọc 5 gợi ý
về lờp đối thoại cho màn 1; 1/2 lớp còn lại viết tiếp lời đối thoại cho màn 2.
- HS tự hình thành các nhóm: mỗi nhóm khoảng 2-3 em (với màn 1), 3-4 em (với
màn 2); trao đổi, viết tiếp các lời đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch. GV theo dõi, giúp
đỡ các nhóm làm bài.
- Đại diện các nhóm (đúng tại chỗ) tiếp nối nhau đọc lời đối thoại của nhóm
mình. Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch giỏi, viết được những lời
đối thoại hợp lý, thú vị.
Bài tập 3
- Một HS đọc yêu cầu BT3.
- GV nhắc các nhóm: Có thể chọn hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử màn
kịch; cố gắng đối đáp tự nhiên, khơng q phụ thuộc vào lời đối tho¹i của nhóm.
- HS mỗi nhón tự phân vai; vào vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch (thời gian
khoảng 5 phút).
- Từng nhóm HS tiếp nối nhau thi đọc lại hoặc diễn màn kịch trước lớp. Cả lớp
và HS bình chọn nhóm đọc hoặc diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dăn HS về nhà viết lại vào vở đoạn đối thoại của nhóm mình; tiếp tục tập dựng
hoạt cảnh kịch để chuẩn bị cho tiết mục văn nghệ của lớp.
<b>---KÜ thuật:</b> <b>Lắp xe cần cẩu (T2)</b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
<b>---Thể dục Bài 58</b>
1. Tiếp tục hệ thống hoá kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
2. Củng cố kĩ năng sử dụng 3 loại dấu câu trên.
II - Đồ dùng dạy - học
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to phô tô nội dung mẫu chuyển vui ở BT1; một
vài tờ phô tô mẫu chuyện vui ở BT2.
- Một vài tờ giấy khổ to để HS làm BT3.
III - Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ
GV đưa ngữ liệu mới để kiểm tra kĩ năng sử dụng các dấu chấm, chấm hỏi, chấm
than của 1-2 HS.
<i><b>B - Dạy bài mới</b></i>
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS làm BT
Bài tập 1
- Một HS đọc nội dung BT1. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- GV hướng dẫn cách làm bài: Các em cần đọc chậm rãi từng câu văn, chú ý các
câu có ơ trống ở cưối: nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi thì điền dấu chấm
hỏi; câu cảm hoặc câu khiến - điền dấu chấm than.
- HS làm bài cá nhân hoặc trao đổi cùng bạn - điền dấu câu thích hợp vào các ô
trống trong VBT. GV phát bút dạ hoặc phiếu cho một vài HS.
- Những HS làm bài trên phiếu dán bài lên bảng lớp, tiếp nối nhau trình bày kết
quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một HS đọc lại văn bản truyện đã điền đúng các dấu câu.
Bài tập 2
- HS đọc nội dung BT2.
- GV hướng dẫn HS làm bài: Giống như BT1.
- Thực hiện tương tự BT1. GV phát bút dạ và phiếu cho một vài HS làm bài - các
Bài tập 3
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV: Theo nội dung được nêu trong các ý a,b,c,d, em cần đặt kiểu câu với
những dấu câu nào?
- Hs làm bài vào vở hoặc VBT. GV phát giấy khổ to và bút dạ cho 3-4 HS. Cách
thực hiện tiếp theo tương tự BT2.
3. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Nhắc HS sau các tiết «n tập có ý thức hơn khi viết câu, t
du cõu.
---Ngày soạn: 14/4/2008
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 18/4/2008
<b>ụn tp về đo độ dài và đo khối lợng </b> (<b>tiếp)</b>
- Gióp HS «n tËp, cđng cè vỊ:
+Viết các số đo độ dài và khối lợng dới dạng số thập phân.
+ Mối quan hệ giữa một số đơn vịđo độ dài và đơn vị đo khối lợng thông dụng.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bµi cị : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GVhíng dÉn HS tự làm các bài tập rồi chữa bài. chẳng hạn:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng h¹n:
a) 4km 382km =4,382 km; 2km 79m =2,079km; 700m=0,700km=0,7 km.
b) 7m 4dm= 7,4m; 5m 9cm=5,09m; 5m75mm=5,075m.
<i>Chó ý:</i> Khi HS chữa bài GVnên yêu cầu hS trình bày cách làm bài. Chẳng hạn:
2km 79m =2,079km vì 2km 79m = 2,079km.
Bài 2: Thực hiện tơng tự nh bài 1. Chẳng hạn:
a) 2 kg 350g =2,350kg = 2,35 kg; 1 kg65g=1,065kg.
b) 8 tÊn760 kg= 8,760 tÊn=8,76tÊn; 2tÊn 77 kg=2,077tÊn.
Bµi 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 0,5m= 0,50m =50cm b) 0,075km = 75m;
c) 0,064kg= 64g; c) 0,08 tÊn =0,080 tÊn = 80kg.
<i>Chó ý:</i>
- Khi HS ch÷a bài GV nên yêu cầu HS giải thích cách làm. Chẳng hạn: 0,5m=
50cm vì 0,5m=0m 5 dm=50cm.
- HS có thể viết0,5m =0,50m=50cm hoặc0,5m=50cm.
Khi HS chữa bài, GV có thể yêu cầu HS nêu cách làm bài. Chẳng hạn:
3576m=3,576km vì 3576m=3km 576m =3,576km.
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
<b>---Lịch sử</b>
<b>HOAèN TON THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC</b>
<b>I-MỦC TIÃU</b>
Hc xong bi ny, HS biãt:
- Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp Quốc
hội khoá VI, năm 1976.
<b>III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU</b>
<b>*Hoạt động 1 </b><i>(làm việc cả lớp)</i>
- HS nhắc lại bài cũ: Sự kiện ngày 30-4-1975 và ý
nghĩa lịch sử của ngày đó.
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Cuộc bầu cử Quốc hội thống nhất (Quốc hội khoá
VI) diễn ra như thế nào?
+ Những quyết định quan trọng nhất của kỳ họp đầu
tiên Quốc khoá VI.
+ Ý nghĩa cuộc bầu cử và kỳ họp đầu tiên của Quỉc
hội khoá VI.
<b>*Hoạt động 2 </b><i>(làm việc theo nhóm)</i>
- Nêu rõ khơng khí tưng bừng của cuộc bầu cử Quốc
hội khố VI.
<b>*Hoạt động 3 </b><i>(làm việc theo nhóm)</i>
Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kỳ
họp đầu tiên Quốc hội khoa VI, năm 1976.
Các nhóm trao đổi, tranh luận đi tới thống nhất các ý:
tên nước, quy định Quốc kỳ, Quốc ca, Quốc huy, chọn Thủ
đô, đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định, Bầu Chủ tịch
nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.
<b>*Hoạt động 4 </b><i>(làm việc cả lớp)</i>
- HS thảo luận làm rõ ý: Những quyết định của kỳ họp
đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử
trọng đại. Từ đây nước ta có bộ máy Nhà nước chung
thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ
<b>*Hoạt động 5 </b><i>(làm việc cả lớp):</i> củng cố
- GV nhấn mạnh ý nghĩa lịch sử của Quốc hội khoá VI.
- HS nêu cảm nghĩ về cuộc bầu cử Quốc hội khoá VI và
kỳ họp đầu tiên của Quốc họi thống nhất.
<b>---TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CÂY CỐI</b>
<b>I - Mục đích, yêu cầu</b>
1. Biết rút kinh nghiệm về cách bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi
tiết, cách diễn đạt, trình bày trong bài văn tả cây cối.
2. Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sưa lỗi thầy (cơ) u cầu; phát hiện và sưa
lỗi đã mắc phải trong bài làm của mình; biết viết lại một đoạn trong bài làm của mình
cho hay hơn.
II - Đồ dùng dạy - học
Bảng phụ ghi 5 đề bài của tiết Kiểm tra viết (Tả cây cối, tuần 27); một số lỗi điển
hình cần sưa chung trước lớp.
III - Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ
Một, hai tốp HS phân vai đọc lại hoặc diễn một trong hai màn kịch (Giu-li-ét-ta
hoặc Ma-ri-ơ) cả nhóm đã hồn chỉnh.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Nhận xét kết quả bài viết của HS
GV mở bảng phụ đã viết 5 đề văn của tiết Kiểm tra viết bài (Tả cây cối), hướng
dẫn HS xác định rõ yêu cầu của đề bài (nội dung, thể loại); một số lỗi điển hình.
a) Nhận xét chung về bài viết của cả lớp
- Những ưu điểm chính
3. Hướng dẫn HS ch÷a bài
GV trả bài cho từng HS
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết trên bảng phụ.
- Một số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi. Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa. GV chữa lại cho đúng (nếu sai).
b) Hướng dẫn từng HS chữa lỗi trong bài
- HS đọc lại lời nhận xét của thầy (cơ) giáo và sưa lỗi. Đổi bài cho bạn bên cạnh
để rà soát lại.
- GV theo dõi, kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn, bài văn hay
- GV đọc những đoạn văn, bài văn hay có ý riêng, sáng tạo của HS.
- HS trao đổi, thảo luận để tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn
- Mỗi đoạn văn chọn một đoạn văn viết chưa đạt, viết lại cho hay hơn.
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn vừa viết (có so sánh với đoạn cũ). GV chấm
điểm những đoạn viết hay.
4. Củng cố, dặn dò
- Gv nhận xét tiết học.
- Yêu cầu những học sinh viết bài chưa đạt về nhà viết lại cả bài văn. Chọn quan
sát trước hình dáng, hoạt động của con vật.
<b>---KHOA HỌC: </b>
<b>Bài 58: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM</b>
<b>I - Mục tiêu: </b>
Sau bài học, HS có khả năng:
- Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng
- Nói về sự ni con của chim.
<b>II - Đồ dùng:</b>
Hình trang upload.123doc.net, 119 SGK
<b>III - Các hoạt động dạy và học</b>
<b>1. Bài cũ: - Nêu chu trình sinh sản của Ếch</b>
<b>2. Bài mới: gt bài</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát.</b>
<b>Mục tiêu: Hình thành biểu tượng về sự phát triển của phôi thai của chim trong</b>
quả trứng.
<b>Cách tiến hành:</b>
- HS làm theo cặp: Hỏi và trả lời với nhau các câu hỏi SGK/upload.123doc.net
So sách, tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng h2 ?
Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gảtong các hình 2b, 2c, 2d ?
- GV gọi một số cặp đặt câu hỏi theo các hình ở SGK và chỉ định các bạn cặp
khác trả lời - các HS khác nhận xét
GV kết luận: - Trứng gà (chim) đã được thụ tinh h.tử. Được ấp h tử phôi
- Trứng gà ấp trong 21 ngày gà con
Mục tiêu: HS nói về sự ni con của chim.
Cách tiến hành: Thảo luận nhóm
- Quan sát trang 119 SGK và trả lời:
Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở?
Chúng đã tự kiếm mồi được chưa ? tại sao?
- HS kết qu¶ thảo luận - nhóm khác bổ sung.
GV nhận xét: Hầu hết chim non nở ra đều yến ớt, chưa thể tự kiếm mồi được
ngay. Chim bố và chim mẹ tự thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng đến khi chúng tự
đi kiếm ăn được.
<b>3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học</b>
- Học bài và chuẩn bị bài 59.
<b>1. Nhận xét hoạt động trong tuần</b>
Sĩ số duy trì đầy đủ, vệ sinh sạch sẽ.
Các em học và làm bài trớc khi đến lớp
Nhiều em mạnh dạn phát biểu xây dựng bài
<b>Tồn tại: Cha ngoan, cũn hoang nghch</b>
Cha chịu khó viết bài
<b>2. Phơng hớng.</b>
Sinh hoạt chủ điểm
Tháng này có chủ điểm gì ? Có ngày kỉ niệm lớn gì ?
Duy trì tốt mäi nÒ nÕp
Đến lớp ăn mặc sạch sẽ, gọn gàng, sách vở đầy đủ.
Không ăn quà trong lớp học
Ngày dạy: Thứ 2 ngày 21/4/2008
<b>I - Mục đích:</b>
1. Đọc lưu lốt, diễn cảm bài văn víi giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn.
2. Hiểu ý nghĩa truyện: Kiên nhẫn, dịu dàng, thơng minh là những đức tính làm
nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
II - Đồ dùng dạy - học
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III - Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ
HS đọc bài con gái, trả lời câu hỏi về bài đọc.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Một hoặc hai học sinh khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc toàn bài.
- HS quan sát tranh minh họa trong SGK (Ha-li-ma đã thuần phục được sư tử).
- GV viết lên bảng: Ha-li-ma, Đức A-la; đọc mẫu. Cả lớp đồng thanh đọc nhỏ.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn (2 - 3 lượt). Có thể chia làm 5 đoạn để luyện
đọc: đoạn 1 (từ đầu đến giúp đỡ), đoạn 2 (tiếp theo đến vừa đi vừa khóc), đoạn 3 (tiếp
theo đến chải bộ lông bờm sau gáy), đoạn 4 (tiếp theo đến lẳng lặng bỏ đi), đoạn 5
(phần còn lại).
Gv kết hợp uốn nắm cách phát âm, cáhc đọc; giúp các em hiểu nghĩa từng từ
ngữ: thuần phục, giáo sĩ, bí quyÕt, sợ tốt mồ hơi, Đức A-la.
- Hs đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc toàn bài
- GV đọc diễn cảm bài văn.
b)Tìm hiểu bài
- Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì? (Nàng muốn vị giáo sĩ cho lời khuyên:
làm chách nào để chồng nàng hết cau có, gắt gỏng, gia đình trở lại hạnh phúc như
trước.)
- Vị giáo sĩ ra điều kiện thế nào? (Nếu Ha-li-ma lấy được ba sợi lông bờm của
một con sư tử sống, giáo sĩ sẽ nói cho nàng biết bí quyết.)
- Vì sao nghe điều kiện của vị giáo sĩ, Hâ-li-ma sợ toát mồ hơi, vừa đi vừa khóc?
(Vì điều kiện nào mà vị giáo sĩ nêu ra không thể thực hiện được: Đến gần sư tử đã
khó, nhổ ba sợi lơng bờm của nó lại càng khó. Thấy người, sư tử sẽ vồ lấy, ăn thịt
ngay.)
- Ha-li-ma đã nghỉ ra cách gì để làm thân với sư tử? (Tối đến, nàng ôm một con
- Ha-li-ma đã lấy ba sợi lông bờm của sư tử như thế nào?
- Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư tử đang dận giữ "bỗng cụp mắt
xuống, rồi lằng lặng bỏ đi"? (Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử không thể
tức giận.)
<i>c) Đọc diễn cảm </i>
- Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn
của GV.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
- GV nhận xét tiết học. Dặn cả lớp nhớ câu chuyện, về nhà kể lại cho người thân.
<b>---To¸n </b> <b> ôn tập về đo diện tích </b>
<b>A. Mơc tiªu </b>:
- Giúp HS củng cố về mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi các số
đo diện tích với các đơn vị đo thơng dụng, viết sốđo diện tích dới dạng số thập phân.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bài cũ : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tỉ chức, hớng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1:
- Cho HS t lm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV có thể kẻ sẳn bảng các đơn vị
đo diện tích ở trên bảng của lớp, cho HS điền vào chổ chấm trong bảng đó.
- Cho HS học thuộc tên các đơn vị đo diện tích thơng dụng (nh m2<sub>, km</sub>2<sub>, quan hệ</sub>
gi÷a ha, km2 <sub>víi m</sub>2<sub>,...).</sub>
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chú ý củng cố về mối quan hệ của hai đơn
vị đo diện tíchliền nhau, về cách viết số đo diện tích dới dạng số thập phân, nh:
a) 1m2<sub> =100dm</sub>2<sub> =10 000cm</sub>2 <sub>= 1 000 000mm</sub>2
1ha =10 000m2
1km2<sub>= 100ha =1 000 000m</sub>2
b) 1m2<sub> =0,01dam</sub>2<sub> 1m</sub>2<sub>= 0,000001km</sub>2
1m2 <sub>=0,0001hm</sub>2 <sub> 1ha =0,01km</sub>2
=0,0001ha 4ha= 0,04km2
Bµi 3: Cho HS tù lµm bµi råi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 65000m2<sub> =6,5 ha; 846 000 m</sub>2<sub> =84,6 ha; 5000m</sub>2 <sub>=0,5 ha.</sub>
b) 65km2<sub> =600 ha; 9,2 km</sub>2<sub> =920 ha; 0,3km</sub>2<sub>= 30 ha.</sub>
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
<b>---Đạo đức</b>
<b>BẢO VỆ TAÌI NGUYÊN THIÊN NHIÊN</b>
<b>---BAÌI 28</b>
<b>CÁC ĐẠI DƯƠNG TRÊN THẾ GIỚI</b>
I-MỤC TIÊU
Hoüc xong baìi naìy, HS:
- Mô tả đượch một số đặc điểm của các đại dương
(vị trí địa lý, diện tích).
- Biết phân tích bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để
tìm một số đặc điểm nổi bật của các đại dương.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bản đồ Thế giới.
- Quả Địa cầu.
III-CẠC HOẢT ÂÄÜNG DẢY - HOÜC
<b>*Hoạt động 1 </b><i>(làm việc theo nhóm)</i>
<i>Bước 1:</i> HS quan sát hình 1, hình 2 trong SGK ho ûc quả Địa cầu, rồiă
hồn thành bảng sau vào giấy.
<b>Tãn âải </b>
<b>dỉång</b>
<b>Giáp với các </b>
<b>chõu lc</b>
<b>Giỏp vi cỏc </b>
<b>i dng</b>
Thaùi Bỗnh
Dng ... ...
n Độ Dương ...
... ...
Âải Táy Dỉång ...
...
...
...
Bắc Băng
Dương ... ...
<i>Bước 2:</i>
- Đại diện các từng cặp HS lên bảng trình bày kết quả
làm việc trước lớp, đồng thời chỉ vị trí các đại dương trên
quả Địa cầu hoặc trên Bản đồ Thế giới.
- GV sửa chữa và giúp HS hoàn thiện phần trình bày.
<b>2.Một số đặc điểm của ácc đại dương</b>
<b>*Hoạt động 2</b><i> (làm việc theo cặp)</i>
<i>Bước 1:</i> HS trong nhóm dựa vào bảng số liệu, thảo
luận theo gợi ý sau:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến nhỏ về
diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
<i>Bước 2:</i>
- Đại diện một số HS báo cáo kết quả việc làm trước
lớp.
- HS khác bổ sung.
<i><b>Kết luận:</b></i> Trên bề mặt Trái Đất có 4 đại dương, trong
đó Thái Bình Dương là đại dương có diện tích lớn nhất và
cũng là đại dương có độ sõu trung bỡnh ln nht.
---Ngày soạn:12/4/2008
Ngày dạy: Thứ 3 ngày 22/4/2008
<b>Bài 147. ôn tập về đo thể tích </b>
<b>A. Mục tiêu </b>:
- Giúp HS củng cố về mối quan hệ giữa mét khối, đề xi mét khối; viết số đo thể
tích dới dạng số thập phân; chuyển đổi số đo thể tích.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bài cũ : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
GV tỉ chøc, híng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bi 1: GV k sn bng trong SGK lờn bảng của lớp rồi cho HS viết số thích hợp
vào chổ chấm, trả lời các câu hỏi của phần b). Khi HS chữa bài, GV nên cho HS nhắc
lại mối quan hệ giữa ba đơn vị đo thể tích (m3<sub>, dm</sub>3<sub>, cm</sub>3<sub>) và quan hệ của hai đơn vị</sub>
liªn tiÕp nhau.
Bài 2: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
1m3<sub> =1000dm</sub>3<sub> 1dm</sub>3<sub> =1000cm</sub>3
7,268m3<sub>= 7268dm</sub>3 <sub> 4,351dm</sub>3<sub> =4351cm</sub>3
0,5m3<sub> =500dm</sub>3<sub> 0,2dm</sub>3<sub> = 200cm</sub>3
3m3 <sub>2dm</sub>3<sub> =3002dm</sub>3<sub> 1dm</sub>3<sub>9cm</sub>3 <sub>= 1009cm</sub>3
Bµi 3: Cho HS tù lµm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 6m3<sub> 272dm</sub>3 <sub>=6,272m</sub>3<sub>; 2105dm</sub>3<sub> =2,105m</sub>3<sub>; 3m</sub>3<sub>82dm</sub>3<sub>= 3,082m</sub>3.
b) 8dm3<sub>439 = 8,439 dm</sub>3<sub>; 3670 cm</sub>3<sub> = 3,670 dm</sub>3<sub> = 3,67 dm</sub>3<sub>.;</sub>
5 dm3<sub> 77 cm</sub>3<sub> = 5,077 dm</sub>3<sub>.</sub>
<b>3. Củng cố và dặn dò:</b>
<b>---CHNH T </b>
<b>cô gái của tơng lai</b>
I - Mục đích, yêu cầu
1. Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai.
2. Tiếp tục luyện tập viết hoa tên huân chương, danh hiệu, giải thưởng; biết một
số huân chương của nước ta.
II - Đồ dùng dạy - học
- Bảng phụ
- Bút dạ và một số tờ phiếu viết các cụm từ in nghiêng ở BT2.
III - Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ
Một HS đọc 2 - 3 bạn viết trên bảng lớp, că lớp viết vào giấy nháp tên các huân
chương, danh hiệu, giải thưởng trong BT2 tiết chính tả trước.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2. Hướng dẫn HS nghe - viết
- Gv hỏi HS về nội dung bài chính tả. (Bài giới thiệu Lan anh là một bạn gái giỏi
giang, thông minh, được xem là một trong những mẫu người của tương lai.)
- HS đọc bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
Bài tập 2
- HS đọc nội dung BT2.
- 1 học sinh đọc lại các cụm từ in nghiêng trong đoạn văn
- GV dán từ phiếu đã đã viết các cụm từ in nghiêng; giúp HS hiểu yêu cầu của bài.
- GV mở bảng phụ đã viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh
hiệu, giải thưởng.
- HS viết lại cho đúng chính tả các cụm từ in nghiêng.
- GV dán tờ phiếu, mời 3 HS tiếp nối nhau lên bảng làm bài - mỗi em söa lại hai
cụm từ. Sau đó, nói rõ vì sao em sữa lại như vậy. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời
giải đúng
- Bài tập 3
- GV nêu yêu cầu của BT3, giúp HS hiểu.
- HS xem ảnh minh họa các huân chương trong SGK; đọc kĩ nội dung từng nội
huân chương, làm bài.
- Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả làm bài lên bảng lớp, trình bày. Cả
lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
4. Củng cố, dặn dò
GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ tên và cách viết các danh hiệu, huân
chương ở BT2,3.
<b>---LUYỆN TỪ VÀ CÂU </b>
<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: NAM VÀ NỮ</b>
I - Mục đích, yêu cầu
II - Đồ dùng dạy - học
III - Các hoạt động dạy học
A - Kiểm tra bài cũ
Hai HS làm bài tập 2,3 của tiết LTVC (Ôn tập về dÊu câu)
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
<i>Bài tập 1</i>
- Một HS đọc yêu cầu BT1.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c.
Với câu hỏi c, các em cần sử dụng từ điển (hoặc một vài trang phô tô) để giải nghĩa
từ chỉ phẩm chất mình lựa chọn.
- GV tổ chức cho HS cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo
từng câu hỏi.
<i>Bài tập 2</i>
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu, suy nghĩ về những phẩm chất chung
và riêng (tiêu biểu cho nữ tính, nam tính) của hai nhân vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
- Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, thống nhất ý kiến.
Bài tập 3
- Một HS đọc nội dung BT3 (đọc vµ giải nghĩa các từ: Nghì, đảm).
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của BT:
+ Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ.
+ Trình bày ý kiến cá nhân - tán thành câu tục ngữ a hay câu tục ngữ b; giải thích
vì sao.
- HS đọc thầm lại những thành ngữ, tục ngữ, suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu
của bài tập:
+ HS nói nội dung mỗi thành ngữ, tục ngữ. GV chốt lại
+ Hs nêu ý kiến cá nhân (tán thành hay không tán thành) với quan điểm ở câu tục
ngữ a và b. GV nhận xét thống nhất ý kiến.
- HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ; một vài em thi đọc thuộc các
thành nhữ, tục ngữ trước lớp.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
GV nhận xét tiết học. Nhắc Hs cần có quan điểm đúng về quyền bình đẳng nam
nữ; có ý thức rèn luyện những phẩm chất quan trọng của giới mình.
<b>---ThĨ dơc</b> <b> </b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
<b>---Hát nhạc</b>
<b>Hc hỏt: dn ng ca mựa h</b>
<i><b>(ó cú giỏo viờn b mụn)</b></i>
---Ngày soạn: 20/4/2008
Ngày dạy: Thứ 4 ngày 23/4/2008
<b>TO N</b>
- Giúp HS :
Ôn tập, củng cố về:
So sánh các số đo diện tích và thể tích.
Gii bi toỏn cú liên quan đến tính diện tích, tính thể tích các hình đã học.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
GV híng dÉn häc sinh tù lµm bµi råi chữa bài. Chẵng hạn
Bi 1: Cho HS t lm bi rồi chữa bài. Khi HS chữa bài, GV có thể cho HS viết
vào vở hoặc đọc kết quả; có thể u cầu HS giải thích cách làm ( khơng u cầu viết
phần giải thích vào bài làm). Kết quả là:
a) 8m2 <sub>5dm</sub>2<sub> =8,05m b) 7m</sub>3<sub> 5dm</sub>3<sub> =7,005m</sub>
8m2 <sub>5dm</sub>2<sub> < 8,5 m</sub>2<sub> 7m</sub>3<sub> 5dm</sub>3<sub> < 7,5m</sub>3
8m2 <sub>5dm</sub>2<sub> 7m</sub>3<sub> 5dm</sub>3
<b>1. Bµi cị : </b>
GV hớng dẫn học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Chẵng hạn
Bi 1: Cho HS t lm bi ri chữa bài. Khi HS chữa bài, GV có thể cho HS viết
vào vở hoặc đọc kết quả; có thể yêu cầu HS giải thích cách làm ( khơng u cầu viết
phần giải thích vào bài làm). Kết quả là:
a) 8m2 <sub>5dm</sub>2<sub> =8,05m b) 7m</sub>3<sub> 5dm</sub>3<sub> =7,005m</sub>
8m2 <sub>5dm</sub>2<sub> 7m</sub>3<sub> 5dm</sub>3
Bµi 2: Cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. Chẳng hạn:
Bài giải
Chiều rộngcủa thửa ruộng là:
2
150 x = 100 (m)
3 <sub> </sub>
DiƯn tÝch cđa thưa rng lµ: 150 x 100 = 15 000(m2 <sub>)</sub>
15 000m2<sub> gấp 100m</sub>2<sub> số lần là:</sub> <sub>15 000: 100= 150(lần)</sub>
S tấn thóc thu đợc trên thửa ruộng đó là: 60 x150 =9000(kg)
9000kg =9 tn
<i> Đáp số:</i>9 tấn
Bài 3: GV cho HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi giải bài toán. Chẳng hạn:
<i>Bài giải</i>
Thể tích cđa bĨ níc lµ: 4 x3 x2,5 =30(m3<sub>)</sub>
ThĨ tÝch cđa phần bể có chứa nớc là:
30 x 80 : 100 = 24(m3<sub>)</sub>
a) Sè lÝt níc chøa trong bĨ lµ:
24m3 <sub>= 24 000 dm</sub>3<sub> =24 000 </sub><i><sub>l</sub></i>
b) Diện tích đáy của bể là:
4 x 3 = 12 (m2<sub>)</sub>
ChiỊu cao cđa møc nớc chứa trong bể là:
24 :12 = 2 (m)
Đáp số: a) 24 000<i> l</i> ; b) 2m.
<b>3. Cđng cè, dỈn dß : </b>
<b>---KỂ CHUYỆN </b>
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I - Mục đích, yêu cầu.
II - Đồ dùng dạy - học.
- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5... viết về các nữ anh hùng,
các phụ nữ có từ.
III - Các hoạt động dạy - học.
A - Kiểm tra bài cũ
Một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu
hỏi về ý nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS kể chuyện
a) Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp, Gv gạch dưới những từ ngữ cần chú ý:
Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một nữ có tài.
- Bốn HS tiếp nối nhau đọc lần lượt các gợi ý 1-2-3-4. Cả lớp theo dõi trong
SGK.
- HS đọc thầml lại gợi ý 1. GV nhắc HS: Một số truyện được nêu trong gợi ý là
truyện trong SGK (Trưng trắc, Trưng nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi).
- GV kiểm tra HS đac chuẩn bị trước ở nhà cho tiết học này, một số HS tiếp nối
nhau nói trước lớp tên các câu chuyện các em sẽ kể.
b) Hs thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
Trước khi HS thực hành KC, GV mời 1 HS đọc lại gợi ý 2. mỗi HS gạch nhanh
trên giấy nháp dàn ý câu chuyện sẽ kể.
-HS cùng bạn bên cạnh KC, trao đổi về ý nghiã của câu chuyện.
- HS khi kể chuyện trước lớp:
+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong
đều nói ý nghĩa câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu cùng các bạn trong lớp
về nhân vật chi tiết, ý nghĩa câu chuyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét.
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất.
3. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết KC được chứng kiến hoặc tham gia
tuần 31.
I - Mục đích, yêu cầu
2. Hiểu nội dung bài: Sự hình thành chiếc áo dài tân thời từ chiếc áo dài cổ
truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần nhuyển giữa phong cảnh dân tộc tế nhị, kín đáo với
II - Đồ dùng dạy - học
Tranh minh hoạ Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK.
III - Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ
Hai HS đọc lại bài Thuần phục sư tử, trả lời các câu hỉ về bài đọc.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
- Một hoặc hai học sinh khá, giỏi (tiếp nối nhau) đọc nội dung cả bài.
- HS xem tranh Thiếu nữ bên hoa huệ (của hoạ sĩ Tô Ngọc Vân)
- HS tiếp nối nhau đọc bài văn (2-3 lượt). Có thể chia bài thành 4 đoạn (xem mỗi
lần xuống dòng là một đoạn). GV kết hợp giúp HS hiểu ý nghĩa từng từ ngữ (áo cánh,
phong cách, tế nhị, xanh hồ thuỷ, tân thời, y phục).
- Hs luyện đọc theo cặp
- Một, hai HS đọc lại cả bài.
- Gv đọc diễn cảm bài văn.
b) Tìm hiểu bài
- Chiếc áo dài có vai trị thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
(Phụ nữ Việt Nan xưa hay mặc áo dài thẩm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh
nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị,
kín đáo.)
- Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
- Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?
c) Đọc diễn cảm
- Một tốp 4 HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn cảm bài văn. GV giúp các em đọc
thể hiện đúng nội dung từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm một đoạn văn tiêu biểu.
3. Củng cố, dặn dò
- HS nhắc lại nội dung của bài văn.
- GV nhận xét tiết hc.
<b>---mĩ thuật:</b>
<b>tập nặn tạo dáng: trang trí đầu báo tờng</b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
<b>---KHOA HC: </b>
<b>Bài 59:SỰ SINH SẢN CỦA THÚ</b>
Sau bài học, HS biết:
- Bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ.
- So sánh, tìm ra sự khác nhau và giống nhau trong chu trình sinh sản của thú và chim.
- Kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa một con, một số loài thú đẻ mỗi lứa
nhiều con.
<b>II - Đồ dùng:</b>
- Hình trang 120, 121 SGK.
- Phiếu học tập
<b>III - Hoạt động dạy - học</b>
<b>1. Bài cũ: Nêu sự sinh sản và nuôi con của chim</b>
<b>2. Giới thiệu bài</b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát.</b>
<b>Mục tiêu: - Biết bào thai của thú phát triển trong bụng mẹ</b>
- Sự tiến hố trong chu trình sinh sản của thú so vớichim, ếch.
<b>Cách tiến hành:</b>
HS làm việc theo nhóm: Quan sát hình 1, 2 SGK/120
Cho biết bào thai thú ni dưỡng ở đâu?
Nói tên một số bộ phận của thai mà ban thấy?
Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú con và thú mẹ?
Thú con mới ra đời được thú mẹ ni bằng gì?
So sánh sự sinh sản của thú và chim? Nêu nhận xét?
- Đại diện nhóm trình bày- nhóm khác bổ sung.
<b> Kết kuận: - Thú là động vật đẻ con và nuôi con bằng sữa</b>
- Sự sinh sản của thú khác với sự sinh sản của chim:
Chim đẻ trứng rồi trứng nở thành con
Ở thú. htử được phát triển trong bụng mẹ, thú con ra đời đã có hình dạng giống
thú mẹ.
- Chim và thú đều nuôi con cho đến khi con biết tự đi kiếm ăn.
Hoạt động 2: Sinh hoạt nhóm: Hồn thành phiếu.
<b>Số con trong một lứa</b> <b>Tên động vật</b>
Chỉ đẻ một con
Hai con trở lên
HS đại diện trình bày - Hs khác bổ sung
<b>3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết hoc</b>
- Hc bi chun bi bi 60.
---Ngày soạn: 20/4/2008
Ngày dạy: Thứ 5 ngày 24/4/2008
<b>Bài 149. </b> <b> ôn tập về Đo thời gian</b>
<b>A. Mục tiêu : </b>
- Giỳp HS củng cố về quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian, cách viết số đo thời
gian dới dạng số thập phân, chuyển đổi số đo thời gian, xem đồng hồ,...
<b>2. Bµi míi :</b>
GV tỉ chức, hớng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập.Chẳng hạn:
Bài 1: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. GV nên yêu cầu HS nhớ các kết quả của bài 1.
Bài 2: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn:
a) 2 năm 6 tháng = 30 th¸ng 1 giê 5 phót = 65 phót
3phót 40 giây = 220 giây 2 ngày 2giờ = 50 giờ
b) 28 tháng = 2 năm 4 tháng ; 144 phót = 2 giê 24 phót
150 gi©y = 2phót 30 giây ; 54 giờ = 2 ngày 6 giờ.
c) 60 phót = 1 giê ; 30 phót =
1
2<sub> giê = 0,5 giê </sub>
45 phót =
3
4<sub>giê = 0,75 giê </sub> <sub>;</sub> <sub>6 phót = </sub>
1
10<sub> giê =0,1 giê </sub>
15 phót
1
4<sub> giê = 0,25 giê</sub> <sub>;</sub> <sub>12 phót = </sub>
1
5<sub> giê = 0,2 giê</sub>
1 giê 30 phót = 1,5 giê ; 3 giê 15 phót =3,25 giê
90 phót =1,5giê ; 2 giê 12 phót =2,2 giê
d) 60 gi©y= 1 phót ; 30 gi©y =
1
2<sub> phót = 0,5 phót </sub>
90 gi©y =1,5 phót ; 2 phót 45gi©y = 2,75 phót
1 phót 30 gi©y = 1,5 phót ; 1 phót 6 gi©y = 1,1 phót
Bài 3: GV lấy mặt đồng hồ (hoặc đồng hồ thực) cho HS thực hành xem đồng khi
Bài 4: Cho HS tự làm rồi chữa bài. khoanh vào B.
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
<b>---TP LM VĂN </b>
<b>ÔN TẬP VỀ TẢ CON VẬT</b>
I - Mục đích, yêu cầu
1. Qua việc phân tích bài văn mẫu Chim ho¹ mi hót, Hs được củng cố hiểu biết
về văn tả con vật.
2. HS viết được đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình
u thích.
II - Đồ dùng dạy - học
- Một tờ giấy khổ to viết sẵn lời giải BT1a (xem nội dung ở dưới)
-Tranh, ảnh một vài con vật xem như gợi ý để HS làm BT2.
III - Các hoạt động dạy - học:
A- Kiểm tra bài cũ
Hai, ba HS đọc đoạn văn hoặc bài văn về nhà các em đã viết lại.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS ôn tập
Bài tập 1 (làm miệng, thực hiện nhanh)
- Hai HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1: HS1 đọc bài Chim hoạ mi hót; HS2
đọc các câu hỏi sau bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài Chim hoạ mi hót, suy nghĩ, tự làm bài hoặc trao đổi
theo cặp.
- Hs thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT:
+ Ý a: Hs phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét. Dán lên bảng lớp giấy khổ to
đã viết lời giải; mời một HS đọc lại
+ Ý b: HS trả lời câu hỏi - Tác giả quan sát chim họa mi hót bằng những giác
quan nào?
Tác gi quan sát chim họa mi hót bằng nhiều giác quan:- thëgiác (mắt)
- thính giác (tai)
+ Ý c: HS nói những chi tiết hoặc hình ảnh so dánh trong bài mà mình thích; giải
thích vì sao thích chi tiết, hình ảnh đó. Tiếng hót có khi êm đềm, có khi rộn rã , như
một điệu đàn trong bóng xế mà âm thanh vang mãi trong tĩnh mịch,... vì hình ảnh so
sánh đó gợi tả rất đúng, rất đặc biệt tiếng hót hoạ mi âm vang trong buổi chiều tĩnh
mịch.
Bài tập 2
- Hs đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc HS lưu ý: viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn văn tả hoạt động của
con vật.
- GV kiểm tra HS sự chuẩn bị.
- Một vài HS nói con vật các em chọn tả, sự chuẩn bị của các em để viết đoạn
văn tả hình dánghay hoạt động của con vật.
- HS viết bài
- HS tiếp nối nhau đọc đoạn viết. Cả lớp vàGV nhận xét; GV chấm điểm những
đoạn viết hay.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn tả con vật chưa ®ạt vền nhà viết lại. Cả lớp chuÈn
bị nội dung cho tiết viết bài văn tả một con vật mà em yêu thớch.
<b>---kĩ thuật</b>
<b>lắp xe ben</b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
<b>---Thể dục</b>
<i><b>(ĐÃ có giáo viên bộ môn)</b></i>
<b>---LUYN T V CU </b>
<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>
I - Mục đích, yêu cầu.
1. Củng cố kiến thức về dấu phẩy: Nắm đưpực tác dụng của dấu phẩy, nêu được
tác dụng về tác dụng của dấu phẩy.
2. Làm đúng bài luyện tập: Điền dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong mẫu chuyện
đã cho.
- Bút dạ và một vài tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng tổng kết về dấu phẩy (TB1).
III - Các hoạt động dạy - học
A - Kiểm tra bài cũ
Hai HS làm BT1,3.
B - Dạy bài mới
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 1
- Một HS làm bài tập 1.
- GV dán lên bảng lớp phiếu kẻ bảng tổng kết; giải thích yêu cầu của BT
- HS đọc từng câu văn, suy nghĩ làm bài vào vở. GV phát riêng bút dạ và phiếu
cho một vài HS; nhắc những HS này chỉ ghi vào ô trống tên câ văn -a,b,c (không cần
viết lại câu văn).
- Hs dán bài lên bảng lớp, trình bày kết quả. Cả lớp và Gv nhận xét, kết luận lời
giải đúng.
Bài tập 2
- Một HS giỏi đọc nội dung BT2
- Gv nhấn mạnh hai yêu cầu của BT;
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẫu chuyện.
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- Hs đọc thầm Truyện kể về bình minh, điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào các ô
trống. GV phát riêng phiếu cho 2,3 HS.
- HS tiếp nối nhau trình bày kết quả. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cả lớp sữa bài trong VBT. Sau đó GV mời 1 - 2 HS đọc lại mẫu chuyện.
<i><b>3. Củng cố, dặn dò</b></i>
- Một HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức về dấu phẩy để sử dụng cho ỳng.
---Ngày soạn: 22/4/2008
Ngày dạy: Thứ 6 ngày 25/4/2008
<b>Bài 150. </b> <b> phÐp céng</b>
<b>A. Mơc tiªu : </b>
<b>- Giúp HS </b>
Củng cố các kỷ năng thực hành phép cộng các số tự nhiên, các số thập phân,
phân số và ứng dụng trong tính nhanh, trong giải bài toán.
<b>B. Các hoạt động dạy học chủ yếu: </b>
<b>1. Bài cũ : </b>
<b>2. Bµi míi : </b>
1. GV nêu câu hỏi để HS trả lời, trao đổi ý kiến về những hiểu biết đối với phếp
cộng nói chung: tên gọi các thành phần và kết quả, dấu phép tính, một số tính chất
của phép cộng...( nh trong SGK).
2. GV tỉ chức, hớng dẫn HS tự làm rồi chữa các bài tập. Chẳng hạn:
Bài 1: Cho HS tự tính rồi chữa bài.
Bài 2: Cho HS tự tính rồi chữa bài. có thể chọn mỗi phần a); b); c) một bài tập.
Chẳng h¹n:
(689 + 875) +125 =689 +(875 +125)
b)
2 4 5 2 5 4
+ + = + +
7 9 7 7 7 9
7 4 4 4
= + = 1+ = 1
7 9 9 9
c) 5,87 +28,69 +4,13 =5,87 +4,13 +28,69
=10+28,69=38,69
Bài 3: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Nên cho HS trao đổi ý kiến khi chữa bài.
Chẳng hạn, có thể cho HS nêu các cách dự đốn khác nhau rồi lựa chọn cách hợp lý
nhất.Ví dụ:
a) x =9,68=9,68; x= 0 vì 0 + 9,68= 9,68 (Dự đốn x =0 vì 0 cộng với số nào cũng
bằng chính số đó). HS có thể giải thích x =0vì x + 9,68 = 9,68 thì x =9,68 -9,68=0. Cả
hai cách đều đúng, nhng cách dự đốn bằng sử dụng tính chất của phép cộng với 0
nhanh gọn hơn.
Bài 4: Cho HS tự đọc rồi giải bài toán. Chẳng hạn:
<i>Bài giải</i>
Mỗi giờ cả hai vòi chảy đợc:
1 3 5
5 10 10 <sub> (ThÓ tÝch bÓ)</sub>
5
10<sub> =50%</sub>
Đáp số: 50% thể tích bể.
<b>3. Củng cố, dặn dò : </b>
<b>---XY DNG NHAè MY THU IN HOAè BÌNH</b>
I-MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS biết:
- Việc xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình nhằm đáp
ứng u cầu của cách mạng lúc đó.
- Nhà máy Thuỷ điện Hoà Bình là kết quả của sự lao
động sáng tạo, qn mình của cán bộ, cơng nhân hai nước
Việt - Xơ.
- Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình là một trong những thành
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Aính tư liệu về Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam (để xác định địa danh Hồ
Bình).
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
<b>*Hoạt động 1 </b><i>(làm việc cả lớp)</i>
- GV giới thiệu bài:
- GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
+ Trên công trường xây dựng Nhà máy Thuỷ điện Hồ
Bình, cơng nhân Việt Nam và chuyên gia Liên Xô đã làm việc
với tinh thần như thế nào?
+ Những đóng góp của Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình
đối với đất nước ta.
<b>*Hoạt động 2 </b><i>(làm việc theo nhóm)</i>
- HS thảo luận các ý:
+ Nhà máy được chính thức khởi cơng xây dựng tổng
thể vào ngày 6-11-1979 (ngày 7-11 là ngày kỷ niệm Cách
mạng tháng Mười Nga).
+ Nhà máy được xây dựng trên sơng Đà, tại thị xã Hồ
Bình (u cầu HS chỉ trên bản đồ).
+ Sau 15 năm thì hồn thành (từ năm 1979 đến năm
1994), nhưng có thể nói là sau 23 năm, từ năm 1971 đến năm
1994, tức là lâu dài hơn hơn cuộc chiến tranh giải phóng
miền Nam, thống nhất đất nước.
<b>*Hoảt âäüng 3</b>
- HS đọc SGK, làm ciệc theo nhóm.
- Thảo luận chung cả lớp về nhiệm vụ học tập 2, đi tới
các ý sau:
+ Suốt ngày đêm có 35000 người và hàng nghìn xe cơ
giới làm việc hối hả trong những điều kiện khó khăn, thiếu
thốn (trong đó có 800 kỹ sư, công nhân bậc cao của Liên Xô).
+ Tinh thần thi đua lao động, sự hi sinh quên mình của
những người công nhân xây dựng.
<b>*Hoạt đọng 4 </b><i>(làm việc cá nhân và cả lớp)</i>
- HS đọc SGK, nêu ý chính vào phiếu học tập.
- Thảo luận, đi tới các ý sau:
+ Hạn chế lũ lụt cho đồng bằng Bắc Bộ (chỉ bản đồ,
nếu có thời gian, trình vày về những cơn lũ khủng khiếp ở
đồng bằng Bắc Bộ).
+ Cung cấp điện từ Bắc vào Nam, từ rừng núi đến
đồng bằng, nông thôn đến thành phố, phục vụ cho sản
xuất bà đời sống.
+ Nhà máy Thuỷ điện Hồ Binhf là cơng trình tiêu biểu
đầu tiên, thể hiện thành quả của công cuộc xây dựng
CNXH.
<b>*Hoạt động 5 </b><i>(làm việc cả lớp)</i>
- GV nhấn mạnh ý: Nhà máy Thuỷ điện Hồ Bình là thành
tựu nổi bật trong 20 năm, sau khi thống nhất đất nước.
- HS nêu cảm nghĩ sau học bài này, (lưu ý tinh thần lao
động của kỹ sư, công nhân).
<b>---TẬP LÀM VĂN </b>
<b>Kiểm tra viết</b>
I - Mục đích, yêu cầu
Dựa trên kiến thức có được về văn tả con vật và kết quả quan sát, HS viết được
một bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng;
dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh cảm xúc.
II - Đồ dùng dạy - học
- Giấy kiểm tra hoặc vở
- Tranh vẽ hình ảnh chụp một số con vật (như gợi ý để HS viết bài)
III - Các hoạt động dạy - học
1. Giới thiệu bài
2. Hướng dẫn HS làm bài
- Một HS đọc đề bài và gợi ý tiết Viết bài văn tả con vật.
- GV nhắc HS: Có thể dùng lại đoạn văn tả hình dáng hoặc hoạt động của con
vật em đã viết trong ôn tập trước, viết thêm một số phần để hoàn chỉnh bài văn tả một
con vật khác với con vật các em đã tả hình dáng hoặc hoạt động trong tiết ôn tập
trước.
3. HS làm bài
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học .
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị nội dung cho tiết TLV tuần 31 (Ôn tập về tả
cảnh, mang theo sách Tiếng việt 5, tập một để làm BT1 - Liệt kê những bài văn tả
cảnh mà em đã học trong học kỳ).
<b>---KHOA HỌC: </b>
<b>SỰ NI Vµ DẠY CON CỦA MỘT SỐ LOÀI THÚ</b>
<b>I - Mục tiêu: </b>
Trình bày sự sinh sản, ni con của hổ và hươu
<b>II - Đồ dùng: </b>
Thơng ton và hình trang 122, 123 SGK
<b>II - Các hoạt động:</b>
<b>1. Bài cũ: - So sánh sự sinh sản của thú và chim.</b>
<b>2. Bài mới: </b>
<b>Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.</b>
<b>+ Mục tiêu: Trình bày được sự sinh sản và ni con của hổ và hươu</b>
<b>+ Cách tiến hành: - Chia nhóm giao nhiệm vụ</b>
- 3 nhóm: - HS đọc SGK và thảo luận các câu hỏi:
Hổ thường sinh sản vào mùa nào?
Vì sao hổ mẹ không rời hổ con suốt tuần đầu sau khi sinh?
Khi nào hổ mẹ dạy con săn mồi? Mô tả cách dạy con của hổ theo tưởng tượng
của mình?
- 3 nhóm khác:
? Hươu ăn gì để sống?
Hươu đẻ mỗi lứa mấy con? Hươu con mới sinh ra đã biết làm gì?
Tại sao mới 20 ngày tuổi, hươu con đã được hươu mẹ tập chạy cho.
- HS nhắc lại nhiệm vụ của nhóm - Thảo luận
- HS đại diện trình bày - Nhóm khác bỏ sung - GV gợi ý - HS nhắc lại
<b>Hoạt động 2: Trò chơi: " Thú săn mồi và ăn mồi "</b>
<b>. Mục tiêu: Khắc sâu cho Hs kiến thức về tập dạy con của một số loài thú.</b>
<b>. Cách tiến hành: - Chơi theo nhóm 4.</b>
- Các nhóm phân vai và chơi.
- Dạy con săn mồi và bắt mồi.
- 2 nhóm chơi - nhóm khác theo dõi - nhận xét.
<b>3. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết hoc</b>
- Học bài và chuẩn bi bài 61
<b>---Sinh ho¹t</b>
<b>I.NhËn xÐt sinh ho¹t trong tuần.</b>
Học và làm bài ở nhà tơng tốt
Nhiều em hăng say xây dựng bài
<b>Tồn tại: Vệ sinh cá nhân cha sạch sẽ</b>
Viết chữ còn xấu và chËm
<b>II. Ph¬ng híng</b>
Trình bày sách vở sạch đẹp