Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.31 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 21 - 23</b>
<b>BÀI 25: SỰ OXI HÓA – PHẢN ỨNG HÓA HỢP - ỨNG DỤNG CỦA OXI</b>
<b>I. Sự oxi hóa</b>
<b>- Sự tác dụng của oxi với một chất khác gọi là sự oxi hóa.</b>
<b>II. Phản ứng hóa học</b>
<b>1. Định nghĩa: Phản ứng hóa hợp là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản </b>
phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu
<b>2. Ví dụ: </b> Cu + O2 <i>t °<sub>→</sub></i> CuO
Na2O+ H2O <i><sub>→</sub></i> 2NaOH
<b>III. Ứng dụng của oxi</b>
- Oxi cần cho sự hô hấp của con người và động vật.
- Oxi cần cho sự đốt cháy nhiên liệu trong đời sống và sản xuất.
<b>Câu hỏi luyện tập</b>
1. Cho các phản ứng sau, cho biết đâu là phản ứng hóa hợp?
CaCO3 <i>t °<sub>→</sub></i> CaO + CO2
C + O2 <i>t °<sub>→</sub></i> CO2
2HCl + Zn <i><sub>→</sub></i> ZnCl2 + H2
P2O5 + 3H2O <i><sub>→</sub></i> 2H3PO4
2. Nêu các ứng dụng của oxi trong cuộc sống hằng ngày mà em biết?
<b>BÀI 26: OXIT</b>
<b>I. Định nghĩa:</b>
<b>- Oxit là hợp chất của hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi.</b>
- Ví dụ: Na2O, Al2O3, N2O5, CO2,…
<b>II. Cơng thức</b>
- Công thức : MxOy
x, y lần lượt là chỉ số của M, O
=> QTHT : x.n=y.II
<b>III. Phân loại</b>
Có thể chia oxit thành 2 loại
- Oxit axit thường là oxit của phi kim và ứng với một axit.
- Oxit bazơ thường là oxit kim loại và ứng với một bazơ.
Ví dụ
- Oxit axit
SO2 – H2SO3
CO2 – H2CO3
SO3 – H2SO4
- Oxit bazơ
Na2O– NaOH
CuO – Cu(OH)2
<b>IV. Cách gọi tên</b>
Tên oxit: Tên nguyên tố + oxit
Ví dụ: K2O – Kali oxit
CO– Cacbon oxit
*Lưu ý: - Kim loại nhiều hóa trị
Tên kim loại (kèm hóa trị) + oxit
Ví dụ : FeO – Sắt (II) oxit
Fe2O3 – Sắt (III) oxit
- Phi kim nhiều hóa trị
(Tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim) Tên phi kim + (tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) oxit
Ví dụ: P2O5 – điphotpho pentaoxit
SO3 – lưu huỳnh trioxit
<b>Câu hỏi luyện tập</b>
Trong các oxit sau: Na2O, CuO, Ag2O, CO2, N2O5, SiO2, BaO
1. Phân loại oxit bazơ và oxit axit?
2. Gọi tên các oxit đó?
<b>I. Điều chế khí oxi trong phịng thí nghiệm.</b>
- Trong phịng thí nghiệm, khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng những hợp chất
giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao như KMnO4 và KClO3.
<b>1. Cách tiến hành: SGK</b>
<b>2. Hiện tượng: Que đóm bùng cháy thành ngọn lửa.</b>
<b>3. Phương trình hóa học</b>
2KMnO4 <i>t °<sub>→</sub></i> K2MnO4+ MnO2 +O2
2KClO3 <i>t °<sub>→</sub></i> 2 KCl + 3 O2
- Có 2 cách thu khí oxi:
+ Đẩy nước.
+ Đẩy khơng khí.
<b>II. Phản ứng phân hủy.</b>
- Phản ứng phân hủy là phản ứng từ một chất ban đầu cho ra sản phẩm từ hai chất trở lên.
- VD: 2KNO3 <i>t °<sub>→</sub></i> 2KNO2 + O2
Ca(HCO3)2 <i>t °<sub>→</sub></i> CaCO3 + CO2 + H2O
<b>Câu hỏi luyện tập</b>
1. Nêu phương pháp điều chế oxi trong PTN? Viết PTHH và trình bày cách thu khí oxi?
2. Cho các phương trình hóa học của các phản ứng sau đây:
a/ 2KClO3 <i>t °<sub>→</sub></i> 2KCl + 3O2
b/ 4Al + 3O2 <i>t °<sub>→</sub></i> 2Al2O3
c/ 2KMnO4 <i>t °<sub>→</sub></i> K2MnO4 + MnO2 + O2
d/ S + O2 <i>t °<sub>→</sub></i> SO2
Cho biết đâu là phản ứng hóa hợp, đâu là phản ứng phân hủy?
<b>BÀI 28: KHƠNG KHÍ – SỰ CHÁY</b>
<b>I. Thành phần của khơng khí.</b>
<i>V<sub>oxi</sub></i>
<i>Vkhơngkhí</i>
= 1
5
<b> 2. Kết luận</b>
- Khơng khí là hỗn hợp nhiều chất khí.
- Thành phần theo thể tích của khơng khí là:
+ 21% khí O2 .
+78% khí N2 .
+1% các khí khác.
<b>3. Bảo vệ khơng khí trong lành, tránh ơ nhiễm.</b>
- Xử lí rác thải ở nhà máy, xí nghiệp, lị đốt…
- Bảo vệ rừng.
- Luật pháp về môi trường…
<b>II. Sự cháy và sự oxi hóa chậm</b>
<b>1. Sự cháy</b>
- Sự cháy là sự oxi hóa có tỏa nhiệt và phát sáng.
- Ví dụ: Đốt cháy than
* Sự cháy của một chất trong oxi mãnh liệt hơn và tảo nhiều nhiệt hơn trong không khí.
<b>2. Sự oxi hóa chậm</b>
- Sự oxi hóa chậm là sự oxi hóa có tỏa nhiệt nhưng khơng phát sáng.
- Trong điều kiện nhất định, sự oxi hóa chậm có thể chuyển thành sự cháy, gọi là sự bốc
cháy.
<b>3. Điều kiện phát sinh và các biện phát dập tắt sự cháy</b>
- Các điều kiện phát sinh sự cháy
+ Chất phải nóng đến nhiệt độ cháy.
+ Phải có đủ oxi cho sự cháy.
- Muốn dập tắt sự cháy cần thực hiện 1 hay đồng thời cả 2 biện pháp sau
+ Hạ nhiệt độ của chất cháy xuống dưới nhiệt độ cháy.