Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

vật lí 6(tuần 22-23)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.9 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần 22/2</b> <b>MỘT SỐ ỨNG DỤNG SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>
<b>I. Lực xuất hiện trong sự co dãn vì nhiệt </b>


<b> 1. Quan sát thí nghiệm và trả lời câu hỏi </b>
- C1 : Thanh thép nở ra khi nóng lên


- C2: Khi dãn nở vì nhiệt nếu bị ngăn cản thanh thép gây ra lực lớn


- C3: Khi co lại vì nhiệt nếu bị cản trở thanh thép sẽ gây ra lực lớn


<b> 2. Rút ra kết luận : </b>


Khi co dãn vì nhiệt nếu bị ngăn cản chất có thể gây ra lực lớn.
<b>3. Vận dụng : </b>


- C5: Giữa 2 đầu thanh ray có khe hở . Khi trời nóng đường ray dài ra do đó nếu


khơng để khe hở thì khi dãn nở vì nhiệt đường ray bị cản trở gây ra lực lớn làm
hỏng đường ray.


- C6: Hai gối đỡ không giống nhau . Một gối đỡ được đặt trên các con lăn nhằm tạo


điều kiện thuận lợi cho cầu dài ra khi nóng lên mà khơng bị ngăn cản
<b>II. Băng kép : </b>


<b> </b>


<b> 1.Quan sát thí nghiệm </b>
Hình 21.4 sgk/66


Cấu tạo của băng kép : gồm 2 thanh kim loại khác nhau được tán với nhau .


<b> 2. Trả lời câu hỏi </b>


-C8:Khi bị hơ nóng băng kép cong về phía thanh thép vì đồng dãn nở vì nhiệt nhiều


hơn thép nên thanh đồng dài hơn và nằm ở ngồi vịng cung .


-C9:Khi làm lạnh băng kép cong về phía thanh đồng vì đồng co lại vì nhiệt nhiều


hơn thép nên thanh thép dài hơn và nằm ở ngồi vịng cung.
<b>3. Vận dụng : </b>


- C10: Khi đủ nóng băng kép cong lại về phía thép làm ngắt mạch điện. Thanh đồng


nằm phía dưới.


<b>* Câu hỏi trọng tâm :</b>


<b>1. Khi dãn nở vì nhiệt, gặp vật cản các chất sẽ như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Tuần 23/3</b> <b>NHIỆT KẾ - THANG ĐO NHIỆT ĐỘ</b>
<b>I. Nhiệt kế </b>


<b>1- Công dụng: để đo nhiệt độ.</b>


+ Nhiệt độ hơi nước đang sôi: 1000<sub>C</sub>


+ Nhiệt độ nước đá đang tan: 00<sub>C</sub>


<b>2- Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng dãn nở vì nhiệt của các chất.</b>
<b>3- Phân loại:</b>



+ NK y tế: đo nhiệt độ cơ thể người.


+ NK thủy ngân: đo nhiệt độ các thí nghiệm.
+ NK rượu: đo nhiệt độ khí quyển.


<b>II. Thang nhiệt độ ( Nhiệt giai):</b>


TNĐ Xenxiu


t


Farenha
i


Đơn vị nhiệt độ 0<sub>C</sub> 0<sub>F</sub>


Hơi nước đang sôi 1000<sub>C</sub> <sub>212</sub>0<sub>F</sub>


Nước đá đang tan 00<sub>C</sub> <sub>32</sub>0<sub>F</sub>


<b>III. Vận dụng:</b>
10<sub>C=1,8</sub>0<sub>F</sub>


Đổi 0<sub>C ra </sub>0<sub>F: 20</sub>0<sub>C = 0</sub>0<sub>C+20</sub>0<sub>C=32</sub>0<sub>F+20.1,8</sub>0<sub>F=68</sub>0<sub>F</sub>


<b>* Câu hỏi trọng tâm :</b>


<b>1. Nêu công dụng và nguyên tắc hoạt động của Nhiệt kế? Kể tên và công dụng</b>
<b>của một số loại nhiệt kế.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×