Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Quang điện ngoài

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.13 KB, 10 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Câu 1. Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện:</b>


A. Êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi bị chi ếu ánh sáng thích hợp vào.
B. Êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi Ion đập vào.


C. Êlectron bị bứt ra khỏi nguyên tử khi nguyên tử khác đập vào.
D. Êlectron bị bứt ra khỏi kim loại khi bị nung nóng.


<b>Câu 2. Kết luận nào sau đây là </b><i><b>sai</b></i><b> đối với pin quang điện</b>


A. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện ngoài
B. Nguyên tắc hoạt động là dựa vào hiện tượng quang điện trong
C. Trong pin, quang năng bi ến đổi trực tiếp thành điện năng


D. Một bộ phận không thể thiếu được phải có cấu tạo từ chất bán dẫn
<b>Câu 3. Phát biểu nào sau đây là </b><i><b>sai</b></i>?


A. Thuyết lượng tử ánh sáng chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng
B. Giả thuyết sóng khơng giải thích được hiện tượng quang điện


C. Trong cùng một môi trường vận tốc của ánh sáng bằng vận tốc sóng điện từ
D. Ánh sáng có tính chất hạt, mỗi hạt ánh sáng được gọi là phôton


<b>Câu 4. Trong hiện tượng quang điện, động năng ban đầu cực đại của các êlectrôn quang điện:</b>


A. Nhỏ hơn năng lượng phôton chiếu tới B. Lớn hơn năng lượng phôton chiếu tới
C. Bằng năng lượng phôton chiếu tới D. Tỉ lệ với cường độ ánh sáng chiếu tới
<b>Câu 5. Chọn phát biểu </b><i><b>đúng</b></i> về lưỡng tính sóng − hạt của ánh sáng.


A. Trong mọi hiện tượng, ánh sáng đều thể hiện rõ tính chất sóng với các công thức:

<i>λ</i>

= vT =

<i>v</i>




<i>f</i>

= 2

<i>π</i>

c


LC



B. Trongmọi hiện tượng, ánh sáng đều thể hiện rõ tính chất hạt với cơng thức quan trọng của năng lượng phôtôn:

<i>ε</i>

= hf =

hc



<i>λ</i>

.


C. Ánh sáng có lưỡng tính sóng hạt, nhưng trong mỗi hiện tượng ánh sáng chỉ thể hiện rõ một tính chất, cịn tính chất
kia lại mờ nhạt.


D. Chỉ duy nhất ánh sáng có lưỡng tính sóng - hạt .
<b>Câu 6. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i> về laze.


A. Laze là một loại nguồn sáng mới, cõ những tính chất khác hẳn các nguồn sáng thông thường, ra đời năm 1958.
B. Laze hoạt động dựa trên hiện tượng phát xạ cảm ứng đã được Anh-tanh nghiên cứu từ năm 1991.


C. Có hai loại laze chính là laze khí và laze rắng.


D. Hiện nay laze có mặt khắp nơi trong cuộc sống của chúng ta từ đơn giản như bút chỉ bảng đến vũ khí laze tiêu diệt
tên lửa.


<b>Câu 7. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i> về đặc điểm của tia laze.


A. Tia laze rất đơn sắc. B. chùm tia laze không tạo ra được các vùng giao thoa,
nhiễu xạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 8. Chọn phát biểu </b><i><b>đúng</b></i><b> về chùm tia laze.</b>



A. Chùm tia laze qua lăng kính cho quang phổ trên màn tím trên, đỏ dưới.


B. Tạo hệ vân giao thoa với chùm tia laze rất dễ dàng vì chúng đều là cùng pha, tính kết hợp rất cao.
C. Chùm tia laze qua thấu kính hội tụ hay phân kì đều cho chùm ló có độ song song rất cao.


D. Chùm tia laze mỏng mảnh yếu ớt mang theo nội năng lượng q nhỏ bé nên khơng có ứng dụng gì trong kĩ thuật và
quân sự.


<b>Câu 9. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i> về ứng dụng của tia laze.


A. Lợi dụng khả năng có thể tập trung năng lượng của chùm tia laze vào một vùng rất nhỏ, người ta dùng tia laze như
một dao mổ trong các vi phẩu thuật trong y học.


B. Tia laze dùng trong thông tin liên lạ, truyền tin cáp quang, điều khiển các con tàu vũ trụ…
C. Chùm tia laze màu sắc rực rỡ dùng để chiếu sáng san khấu, nhà hát, phịng họp lớn…
D. Tia laze có cường độ mạnh dùng để khoan cắt, luyện kim loại…


<b>Câu 10. Tìm phăt biểu </b><i><b>sai</b></i> về laze rubi (hồng ngọc)


A. Laze rubi là laze được chế tạo đầu tiên. Rubi là Al2O3 có pha Cr2O3. Ánh sáng phát ra do các ion cr khi chuyển từ


trạng tháu kích thích về trạng thái cơ bản.


B. Chùm sáng do laze rubi phát ra có màu xanh biệc rất đẹp.


C. Người ta dùng đèn phóng điện xenon chiếu sáng rất mạnh thanh rubi để bơm quang học: đưa mộ t số lớn ion Cr lên
trạng thái kích thích,


D. Nếu có một ion Cr phát sáng theo phương vng góc với hai gương ở hai đầu thanh rubi thì ánh sáng sẽ phản xạ đi
lại nhiều lần giữa hai gương làm cho một loạt ion Cr phát xạ cảm ứng. Ánh sáng sẽ được khuếch đại lên nhiều lần.


<b>Câu 11. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i> về lưỡng tính sóng hạt của ánh sáng.


A. Trong các hiện tượng giao thoa, nhiễu xạ… ánh sáng thể hiện tính chất sóng.
B. Trong các hiện tượng quang điện, phát quang… ánh sáng thể hiện tính chất hạt.


C. Như vậy ánh sáng vừa có tính chất sóng, vừa có tính chất hạt. Ta nói ánh sáng có lưỡng tình sóng - hạt .


D. Sóng điện từ có bước sóng

<i>λ</i>

càng ngắn thể hiện tính chất sóng càng rõ và ngược lại

<i>λ</i>

càng dài tính chất
hạt càng rõ.


<b>Câu 12. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i> về sự hấp thụ ánh sáng.


A. Cường dộ I của chùm sáng đơn sắc truyền qua môi trường hấp thụ bị giảm theo độ dài của d của đường đi theo định
luật hàm số mũ: I = I0 e−

<i>αd</i>

.


B. Khi cho ánh sáng trắng đi qua các chất, quang phổ của nó mất đi những bước sóng khác nhau. Đó là sự hấp thụ lọc
lựa.


D. Tấm kính lọc màu đỏ là vật hấp thụ lọc lưạ mạnh các ánh áng trong dải màu đỏ.
<b>Câu 13. Tìm phăt biểu </b><i><b>sai</b></i><b> về sự phát quang.</b>


A. Các chất phát quang có thể phát ra một số bức xạ điện từ khi bị kích thích.
B. Mỗi chất phát quang có một quang phổ đặc trưng của nó.


C. Ngừng kích thích, sự phát quan cũng lập tức ngừng lại.
D. Có hai loại quang phát quang: huỳnh quang và lân quang.
<b>Câu 14. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i><b> về phát quang.</b>


A. Đặc điểm nổi bậc của quang phát quang là ánh sáng phát quang có bước sóng

<i>λ</i>

’ bao giờ cũng nhỏ hơn bước
sóng

<i>λ</i>

của ánh sáng kích thích mà chất phát quang hấp thụ:

<i>λ</i>

’<

<i>λ</i>

.


B. Huỳnh quang có thời gian phát quang ngắn (

<i>Δ</i>

t < 10−8<sub>s)</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

D. Huỳnh quang được ưứngdụng trong đèn ống để thắp sáng, màn hình ti vi… ; lân quang dùng để nhìn các vật ban
đêm như chỉ số và kimn đồng hồ, kim la bàn…


<b>Câu 15. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i><b> về thí nghiệm phát hiện hiện tượng quang điện.</b>


A. Năm 1087 nhà vật lý Héc chiếu chùm tia tử ngoại vào tấm kẽm tích điện âm thì thấy tấm kẽm bị mất dần điện tích
âm.


B. Ơng chiếu chùm tia tử ngoại vào tấm kẽm điện tích dương thì thấy điện tích dương cũng bị mất dần đi.


C. Cho tấm thuỷ tinh chắn chùm tử ngoại hoặc dùn chùm tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy thì hiện tượng trên không
xảy ra.


D. Hiện tượng các êlectron bị chùm tử ngoại làm bật ra khỏi tấm kẽm được gọi là hiện tượng quang điện.
<b>Câu 16. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i> về thí ngiệm quang điện với tế bào quang điện.


A. Dùng biến trở để thay đổi UAK giữa anôt và catơt, đo cường độ dịng quang điện I ta vẽ được đặc tuyến vôn-ampe.


B. đặc tuyến vôn-ampe cho biết tế bào quang điện tuân theo định luật Ôm.


C. Khi UAK= 0 thì I0 0 và UAK − Uh < 0 thì dịng quang điện mới bị triệt tiêu. Điều đó chứng tỏ rằng các


êlectron bị bật ra từ catơt có một động năng ban đầu.


D. Động năng ban đầu cực đại của các êlectron được tính theo hiệu điện thế hãm Uh: Eđmax =

mv

0 max
2



2

= eUh
<b>Câu 17. Chọn phát biểu </b><i><b>đúng</b></i> về thí nghiệm quang điện.


A. Dùng các kính lọc để thay đổi ánh sáng đơn sắc chiếu vào tế bào quang điện, ta thấy hiện tượng quang điện chỉ xảy
ra khi bước sóng ánh sáng chiếu vào nhỏ hơn giới hạn quang điện

<i>λ</i>

0 :

<i>λ</i>

<

<i>λ</i>

0 .


B. Giới hạn quang điện

<i>λ</i>

0 là như nhau với mọi kim loại làm catôt của tế bào quang điện.


C. Dịng quang điện ln tăng tỉ lệ thuận với độ tăng của UAK.


D. Dòng quang điện bão hồ xảy ra khi UAK đủ lớn (UAK U1 có trị số phụ thuộc cường độ chùm sáng đơn sắc).


<b>Câu 18. Chọn phát biểu đúng về phôtôn ánh sáng.</b>


A. Phôtôn ánh sáng là các sóng đơn sắc dao động điều hoà với tần số f.


B. Khi các nguyên tử, phân tử hay êlectron phát xạ hoặc hấp thụ ánh sáng nghĩa là chúng phát xạ hoặc hấp thụ một số
nguyên k hoặc một số bán nguyên

(

<i>k</i>

+

1



2

)

phôtôn.


C. Với mỗi ánh sáng đơn sắc có tần số f, các phôtôn đều giống nhau và mang một năng lượng bằng

<i>ε</i>

= hf với
h = 6,625.10−34<sub>J.s.</sub>


D. Khi chuyển đơng, các phơtơn co vận tốc có vận tốc của ánh sáng c=3.108<sub>m/s khi đứng n các phơtơn có khối</sub>


lượng bằng khơng.


<b>Câu 19. Tìm năng lượng phơtơn ứng với ánh sáng vàng </b>

<i>λ</i>

= 0,589

<i>μ</i>

m.



A.

<i>ε</i>

= 3,37.10−19<sub>J</sub> <sub>B.</sub>

<i><sub>ε</sub></i>

<sub> = 7,33.10</sub>−19<sub>J</sub> <sub>C. </sub>

<i><sub>ε</sub></i>

<sub>= 3,37.10</sub>−18<sub>J</sub> <sub>D.</sub>

<i><sub>ε</sub></i>

<sub>= 7,33.10</sub>−18<sub>J</sub>


<b>Câu 20. Tìm phát biểu sai khi giải thích định luật về giới hạn quang điện </b>

<i>λ</i>

0 bằng thuyết phôtôn ánh sáng.


A. Muốn êlectron bứt ra khỏi bề mặt kim loại để trở thành êlectron quang điện cần cung cấp cho nó một năng lượng để
thắng các liên kết


B. Mỗi êlectron sẽ hấp thụ tồn bộ năng lượng của vài phơtơn để có đủ năng lượng, đủ cơng thốt A.
C. Mỗi êlectron chỉ hấp thụ một phơtơn và nhận tồn bộ năng lượng

<i>ε</i>

= hf = h

<i>c</i>



<i>λ</i>

của phơtơn đó.
D. Như vậy, muốn hiện tượng quang điện xảy ra thì:

<i>ε</i>

= hf = h

<i>c</i>



<i>λ</i>

A

<i>→</i>

<i>λ ≤</i>



hc


<i>A</i>

=

<i>λ</i>

0.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

A. Với chùm sáng có khả năng gây ra hiện tượng quang điện (

<i>λ ≤ λ</i>

<sub>0</sub> ), số êlectron quang điện bị bật ra tỏ lệ thuận
với phôtôn đập vào mặt catôt trong mỗi giây.


B. Số phôtôn này tỉ lệ với cường độ chùm sáng tới.


C. Mặt khác cường dộ dịng quang điện bão hồ lại tỉ lệ thuận với số êlectron quang điện bật ra khỏi catôt trong mỗi
giây.


D. Suy ra, cường độ dịng quang điện bão hồ tỉ lệ thuận với năng lượng

<i>ε</i>

= hf của mỗi phơtơn trong chùm sáng
chiếu vào catơt.


<b>Câu 22. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i> về giải thích định luật quang điện thứ ba.



A. Khi va chạm nhau, phôtôn bị êlectron quang điện hấp thụ hoàn toàn và nhường toàn bộ năng lượng

<i>ε</i>

= hf =

hc



<i>λ</i>

của nó cho êlectron.


B. Năng lượng

<i>ε</i>

này để cung cấp cho êlectron một công A để thắng các liên kết với mạng kim loại và thốt ra
ngồi mặt kim loại.


C. Năng lượng

<i>ε</i>

này để truyền cho êlectron một động năng ban đầu:

<i>ε</i>

= hf =

hc


<i>λ</i>

=



mv

0 max2


2

> A
D. Do vậy, động năng ban đầu cực đại của êlectron quang điện chỉ phụ thuộc bước sóng ánh sáng kích thích và bản


chất kim loại, khơng phụ thuộc vào cường độ chùm sáng.
<b>Câu 23. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về sự lân quang?</b>


A. Sự phát sáng của các tinh thể khi bị kích thích bằng ánh sáng thích hợp gọi là sự lân quang.
B. Nguyên nhân chính của sự phát sáng lân quang là do các tinh thể bị nóng lên quá mức.
C. Ánh sáng lân quang có thể tồn tại rất lâu sau khi tắt ánh sáng kích thích.


D. A, và C đều đúng.


<b>Câu 24. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về hiện tượng huỳnh quang?</b>


A. Khi chiếu chùm tia tử ngoại vào bình đựng dung dịch flrexêin trong rượu, hiện tượng huỳnh quang chắc chắn sẽ
xảy ra.



B. Năng lượng photôn ánh sáng huỳnh quang bao giờ cũng nhỏ hơn năng lượng photơn ánh sáng kích thích.
C. Trong hiện tượng huỳnh quang ánh sáng huỳnh quang sẽ tắt ngay sau khi tắt ánh sáng kích thích.
D. A, B và C đều đúng.


<b>Câu 25. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự phát quang?</b>


A. Sự huỳnh quang của chất khí, chất lỏng và sự lân quang của các chất rắn gọi là sự phát quang.
B. Sự phát quang còn gội là sự phát sáng lạnh.


C. Hiện tượng phát quang của các chất rắn đã được ứng dụng trong việc chế tạo các đèn huỳnh quang.
D. A, B và C đều đúng


<b>Câu 26. Chọn đúng công thức về giới hạn điện </b>

<i>λ</i>

0 và cơng thốt A.


A. hc = A

<i>λ</i>

<sub>0</sub> B. h

<i>λ</i>

<sub>0</sub> = cA C. hA = c

<i>λ</i>

<sub>0</sub> D.

<i>h</i>



<i>λ</i>

<sub>0</sub> =

<i>c</i>


<i>A</i>


<b>Câu 27. Tìm phát biểu sai khi so sánh hiện tượng quang điện trong với quang điện ngoài.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

B. Ở hiện tượng điện trong, các êlectron nhận được năng lượng đủ lớn thì thốt khỏi liên kết và tham gia dẫn điện
nhưng vẫn ở trong lòng khối bán dẫn


C. Chúng giống nhau là năng lượng phôtôn truyền cho êlectron phải đủ lớn. Do đó đều có giới hạn quang điện

<i>λ</i>

0 .


Ánh sáng kích thích phải có bước sóng nhỏ

<i>λ</i>

<

<i>λ</i>

0 thì hiện tượng mới xảy ra.


D. Giới hạn quang điện trong nhỏ hơn giới hạn quang điện ngồi.


<b>Câu 27. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i> về pin quang điện.


A. Pin quang điện là nguồn điện chạy bằng ánh sáng, ở đó quang năng được biến đổi trực tiếp thành điện năng.
B. Pin quang điện hoạt động dựa trên hiện tượng quang điện ngoài như ở tế bào quang điện với hiệu suất khoảng 10%.
C. Khi được chiếu sáng bằng

<i>λ</i>

<

<i>λ</i>

0 , các cặp êlectron - lỗ trống được giải phóng êlectron đi qua lớp tiếp xúc


p-n tập trup-ng bêp-n báp-n dẫp-n p-n tạo p-nêp-n một hiệu điệp-n thế cỡ 1,2 V


D. Pin quang điện là nguồn điện cho vệ tinh, tàu vũ trụ, máy tính, vùng xa…
<b>Câu 29. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i><b> về mẫu nguyên tử của Bo.</b>


A. Năm 1913 Bo vận dụng thuyết lượng tử để giải thích quang phổ vạch của hiđrô đã bổ sung vào mẫu hành tinh
nguyên tử của Rơ-do-pho hai tiền đề.


B. Có thể nói mẫu ngun tử Bo bao gồm hình hành tinh nguyên tử và hai tiên đề của Bo.


C. Mẫu nguyên tử Bo đã khắc phục được hai tồn tại lớn của mẫu Rơ-dơ-pho về tính bền vững của nguyên tử và các
quang phổ vạch.


D. Mẫu nguyên tử Bo đã giải thích tốt đẹp quang phổ vạch của nguyên tử mọi ngun tố hố học.
<b>Câu 40. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i><b> về tiền đề các trạng thái dừng của Bo.</b>


A. Nguyên tử chỉ tồn tại trong các trạng thái có năng lượng xác định En gọi là các trạng thái dừng.


B. Trong các trạng thái dừng, êlectron chuyển động trên các quỹ đạo dừng xác định có bán kính là bội số của bán kính
nhỏ nhất r0 : r1 = 1r0, r2 = 2r0, r3 = 3r0…


C. Khi ở trạng thái dừng, nguyên tử không bức xạ hoặc hấp thụ năng lượng.


D. Bình thường, ngun tử ở trạng thái dừng có năng lượng thấp nhất gọi là trạng thái cơ bản.


<b>Câu 41. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i><b> về tiên dề bức xạ và hấp thụ năng lượng Bo.</b>


A. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng Em lớn sáng trạng thái dừng có năng lượng En nhỏ hơn


(En < Em) thì ngun tử phát ra một phơtơn có tần số f tính theo cơng thức : Em − En = hf (n,m = 1,2,…)


B. Ngược lại, nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng Em mà hấp thu được phơtơn có năng lượng hf = Em− En thì nó


chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng Em cao hơn.


C. Sự chuyển từ trạng thái dừng Em sang trạng thái dừng En ứng với sự nhảy của êlectron từ quỹ đạo dừng bán kính rm


sang rn.


D. Nếu năng lượng phơtơn hf lớn hơn (Em− En ) thì êlectron hấp thụ phần (Em− En) cần thiết để chuyển từ trạng thái
dừng En nhỏ lên trạng thái dừng Em lớn. Phần cịn lại của năng lượng phơtơn hf − (Em− En) sẽ được bức xạ ra
phôtôn thứ cấp.


<b>Câu 42. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i><b> về việc chuyển trạng thái dừng E</b>n thấp lên Em cao.


A. Khi nguyên tử hấp thụ phôtôn để chuyển mức, năng lượng phôtôn

<i>ε</i>

= hf phải lớn hơn hoặc độ chênh năng
lượng:

<i>ε</i>

= hf Em− En .


B. Nguyên tử chỉ chuyển mức khi hấp thu phôtôn có năng lượng đúng bằng độ chênh mức năng lượng:

<i>ε</i>

= hf = Em − En .


C. Khi bắn êlectron vào nguyên tử để kích thích chuyển mức, động năng êlectron bắn vào Wđ

1 =

mv

1
2


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

D. Nguyên tử nhận phần năng lượng cần thiết để chuyển mức (Em − En ), phần năng lượng còn thừa của êlectron bắn



vào sẽ là động năng sau va chạm cuả êlectron ấy: Wđ

2 =

mv

1
2


2

− Em − En =

mv

22


2


<b>Câu 43. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i><b> về mẫu nguyên tử Bo</b>


A. Bo đã tính tốn cho ngun tử hiđrơ và thấy các mức năng lượng có thể viết: En =


2


6


,


13



<i>n</i>

<sub>eV; trong đó n = 1, 2, 3 . .</sub>
. ;


B. Mức cơ bản ứng với n = 1. Các mức năng lượng không liên tục mà gián đoạn. Ta nói rằng chúng bị lượng tử hố.
C. Bán kính các quỹ đạo dừng của êlectron cũng bị lưỡng tự hoá.


D. Ở trạng thái cơ bản, êlectron có quỹ đạo với bán kính Bo: r0 = 5,3.10−11m. Bán kính các trạng thái kích thích là:


r2 = 22r0 = 4r0 ; r3 = 32r0 = 9r0 ; r4 = 42r0 = 16r0 ;


<b>Câu 45. Tìm phát biểu </b><i><b>sai</b></i><b> về quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô .</b>



A. Các vạch phát xạ của nguyên tử hiđrô sắp xếp thành các dãy khác nhau.
B. Dãy Lai-man nằm trong miền tử ngoại.


C. Dãy Ban-me nằm toàn bộ trong miền ánh sáng nhìn thấy.
D. Dãy Pa-sen trong miền hồng ngoại.


<b>Câu 46. Một tế bào quang điện có catốt bằng Na, cơng thốt của electron của Na bằng 2,1 eV. Chiếu vào tế bào quang điện</b>
bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,42m. Giới hạn quang điện của Na là:


A. 0,59 m B. 0,65 m C. 0,49 m D. 0,63 m


<b>Câu 47. Cường độ dòng điện bão hịa bằng 40</b>A thì số electron bị bứt ra khỏi catốt tế b ào quang điện trong 1 giây là:


A. 25.1013<sub> B. 25.10</sub>14<sub> C. 50.10</sub>12<sub> </sub> <sub>D. 5.10</sub>12


<b>Câu 48. Giới hạn quang điện của Canxi l à </b>0 = 0,45 m thì cơng thoát của electron ra khỏi bề mặt lớp Canxi là:


A. 5,51.10−19<sub>J </sub> <sub>B. 3,12.10</sub>−19<sub>J </sub> <sub>C. 4,42.10</sub>−19<sub>J </sub> <sub>D. 4,5.10</sub>−19<sub>J</sub>


<b>Câu 49. Giới hạn quang điện của Natri là 0,50</b>m. Chiếu vào Natri tia tử ngoại có bước sóng 0,25m. Vận tốc ban đầu cực


đại của electron quang điện l à:


A. 9.105<sub>m/s </sub> <sub>B. 9,34.10</sub>5<sub>m/s </sub> <sub>C. 8.10</sub>5 <sub>m/s </sub> <sub>D. 8,34.10</sub>5<sub>m/s</sub>


<b>Câu 9. Kim loại dùng làm catơt của một tế bào quang điện có cơng thốt electron A = 6,625 eV . Lần lượt chiếu vào catơt</b>
các bước sóng : λ1 = 0,1875 μm ; λ2 = 0,1925 μm ; λ3 = 0,1685 μm. Hỏi bước sóng nào gây ra hiện tượng quang


điện ?



A. λ1 ; λ2 ; λ3 B. λ2 ; λ3 C. λ1 ; λ3 D. λ3


<b>Câu 50. Kim loại dùng làm catơt của một tế bào quang điện có cơng thốt electron A = 2,27 eV.Tính giới hạn quang điện λ</b>0


của kim loại này.


A. 0,423 μm B. 0,547 μm C. 0,625 μm D. 0,812 μm


Câu

<b>51. Khi chiếu lần lượt hai bức xạ điện từ có bước sóng λ</b>1 và λ2 với λ2 = 2λ1 vào một tấm kim loại thì tỉ số động năng


ban đầu cực đại của quang electron bứt ra khỏi kim loại là 9 . Giới hạn quang điện của kim loại là λ0 . Tính


<i>λ</i>

<sub>0</sub>

<i>λ</i>

1


A. 16/9 B. 2 C. 16/7 D. 8/7


<b>Câu 52. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có giới hạn quang điện λ</b>0 = 0,5 μm. Muốn có dịng quang điện


trong mạch thì ánh sáng kích thích phải có tần số :


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Câu 53. Kim loại làm catốt của một tế bào quang điện có giới hạn quang điện là λ0. Chiếu lần lượt tới bề mặt catốt hai bức</b>
xạ có bước sóng λ1 = 0,4μm và λ2 = 0,5 μm thì vận tốc ban đầu cực đại của các êlectron bắn ra khác nhau 1,5 lần.


Bước sóng λ0 là :


A. λ0 = 0,775μm B. λ0 = 0,6μm C. λ0 = 0,25μm D. λ0 = 0,625μm


<b>Câu 54. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi là kim loại có cơng thốt electron A = 2eV được chiếu bởi bức xạ</b>
có λ = 0,3975μm. Hiệu điện thế UAK đủ hãm dòng quang điện là:



A. – 1,125V B. – 2,125V C. – 4,5V D. – 2,5V


<b>Câu 55. Một tế bào quang điện có catốt bằng Na, cơng thốt của electron của Na bằng 2,1 eV. Chiếu vào tế bào quang điện</b>
bức xạ đơn sắc có bước sóng 0,55 m. Trị số của hiệu điện thế hãm:


A. 1V B. 0,158 V C. 0,4V D. 0,2V


<b>Câu 56. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng xê đi có giới hạn quang điện là 0,66 </b>m. Chiếu vào Catốt ánh sáng tử


ngoại có bước sóng 0,33m. Động năng ban đầu cực đại của quang electron là:


A. 3,01.10−19<sub>J; </sub> <sub>B. 3,15.10</sub>−19<sub>J; </sub> <sub>C. 4,01.10</sub>−19<sub>J; </sub> <sub>D. 2,51.10</sub>−19<sub>J</sub>


<b>Câu 57. Catốt của một tế bào quang điện làm bằng Xeđi là kim loại có cơng thốt electron A = 2 eV được chiếu bởi bức xạ</b>
có λ = 0,3975 μm. Cho cường độ dòng quang điện bảo hòa I = 2μA và hiệu suất quang điện : H = 0,5%, h =
6,625.10−34<sub> Js; c = 3.10</sub>8 <sub>m/s ; |e| = 1,6.10</sub>−19 <sub>C. Số photon tới catot trong mỗi giây là:</sub>


A. 1,5.1015<sub>phôton </sub> <sub>B. 2.10</sub>15<sub>phôton </sub> <sub>C. 2,5.10</sub>15<sub>phôton </sub> <sub>D. 5.10</sub>15<sub>phôton</sub>


<b>Câu 58. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,4μm vào catốt của một tế bào quang điện thì có hiệu ứng quang</b>
điện, để triệt tiêu dịng quang điện dùng hiệu điện thế hãm là Uh = 1,5 V. Cho : h = 6,625.10–34J.s; c = 3.108m/s;


e = –1,6.10–19 <sub>C. Cơng thốt của electron bứt ra khỏi catốt là:</sub>


A. 1,5. 10–19 <sub>J </sub> <sub>B. 2. 10</sub>–19 <sub>J C. 2,5. 10</sub>–19 <sub>J </sub> <sub>D. 2,569. 10</sub>–19 <sub>J</sub>


<b>Câu 59. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,4μm vào catốt của một tế bào quang điện, Cho : h = 6,625.10</b>–34<sub>Js;</sub>


c = 3.108<sub> m/s; me = 9,1.10</sub>–31<sub> kg; e = –1,6.10</sub>–19<sub>C, Giả sử hiệu suất quang điện là 20%, biết công suất của chùm bức xạ</sub>



chiếu tới catốt là 2W. Cường độ dòng quang điện bảo hòa là:


A. 0,1625 A B. 0,1288 A C. 0,215 A D. 0,1425 A


<b>Câu 60. Chiếu lần lượt vào catốt của một tế bào quang điện hai bức xạ điện từ có tần số f </b>1 và f2 = 2f1 thì hiệu điện thế làm


cho dòng quang điện triệt tiêu có tương ứng là 6V và 16V. Biết: h = 6,625.10–34<sub>Js; c = 3.10</sub>8<sub>m/s;</sub>


me = 9,1.10–31kg; e = –1,6.10–19C. Giới hạn quang điện λ0 của kim loại làm catốt là:


A. λ0 = 0,21μm B. λ0 = 0,31μm C. λ0 = 0,54μm D. λ0 = 0,63μm


<b>Câu 61. Khi chiếu vào catốt của một tế bào quang điện một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,1854μm thì hiệu điện thế</b>
hãm là 2 V. Giới hạn quang điện của kim loại làm catốt là:


A. 0,264 μm B. 0,64 μm C. 0,164 μm D. 0,864 μm


<b>Câu 62. Khi chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,33μm vào catốt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U</b>h.


Để có hiệu điện thế hãm U’h giảm đi 1V so với Uh thì phải dùng bức xạ có bước sóng λ’ bằng bao nhiêu?


A. 0,36 μm B. 0,4 μm C. 0,45 μm D. 0,75 μm


<b>Câu 63. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,5 µm vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng xêdi, có giới hạn</b>
quang điện là 0,66 µm. Vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện


A. 4,6.107 m/s B. 4,2.105 m/s C. 4,6.105 m/s D. 5.106 m/s


<b>Câu 64. Chiếu ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,32 µm vào catốt của một tế bào quang điện làm bằng xêdi, có giới hạn</b>


quang điện là 0,66 µm. Hiệu điện thế hãm của tế bào quang điện này là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>Câu 65. Khi chiếu một bức xạ từ được có bước sóng λ</b>vào tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,66 µm Tấm kim loại
đặt cơ lập về điện thì điện thế cực đại đạt được là 3V. Bước sóng của bức xạ đó là:


A. λ0,25 µm B. λ0,1926 µm C. λ0,184 µm D. λ= 0,3 µm


<b>Câu 66. Khi chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,33μm vào catốt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U</b>h.


Cho giới hạn quang điện của catốt là λ0 = 0,66 μm và đặt giữa anốt và catốt hiệu điện thế dương UAK = 1,5 V. Tính


động năng cực đại của quang electron khi đập vào anốt nếu dùng bức xạ có λ = 0,2825 μm


A. 5,41.10−9 <sub>J. </sub> <sub>B. 6,42.10</sub>−19<sub>J. </sub> <sub>C. 3,05.10</sub>−19<sub>J. </sub> <sub>D. 7,47.10</sub>−19<sub>J.</sub>


<b>Câu 67. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ= 0,546 μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang điện, thu</b>
được dịng bão hịa có cường độ I0 = 2mA. Công suất của bức xạ điện từ là P = 1,515 W. Tìm hiệu suất lượng tử của


hiệu ứng quang điện.


A. 0, 3003 % B. 0,4225 % C. 0,5156 % D. 0,6225 %


<b>Câu 68. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng 0,546 μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang điện. Giả sử</b>
các electron đó được tách ra bằng màn chắn để lấy một chùm hẹp hướng vào một từ trường đều có cảm ứng từ
B = 10–4<sub> T, sao cho </sub>

<sub>⃗</sub>

<i><sub>B</sub></i>

<sub>vng góc với phương ban đầu của vận tốc electron. Biết quỹ đạo của các electron có bán</sub>


kính cực đại là R = 23,32 mm thì vận tốc ban đầu cực đại của các electron quang điện.


A. 1,25.105 <sub>m/s </sub> <sub>B. 2,36.10</sub>5 <sub>m/s C. 3,5.10</sub>5 <sub>m/s </sub> <sub>D. 4,1.10</sub>5 <sub>m/s</sub>



<b>Câu 69. Một điện cực bằng bạc có giới hạn quang điện </b>

<i>λ</i>

0 = 0,26

<i>μ</i>

m được rọi bằng ánh sáng có bước sóng 0,18


<i>μ</i>

m . Nếu bên ngồi điện cực có một điện trường cản Ec = 6,5 V/cm thì khoảng cách tối đa giữa quang êlectron và


điện cực là:


A. 0,327 cm B. 3,5 cm C. 0,14 cm D. 1,8 cm


<b>Câu 70. Vạch quang phổ có bước sóng 0,6563 µm là vạch thuộc dãy :</b>


A. Laiman B. Ban-me C. Pa-sen D. Banme hoặc Pa sen


<b>Câu 71. Hai vạch quang phổ: có bước sóng dài nhất và nhì của dãy Laiman trong quang phổ hiđrô là λ</b>1 = 0,1216 µm và


λ2 = 0,1026 µm. Bước sóng của vạch đỏ Hα là:


A. Hα<i> = 0,6506 µm </i> B. Hα = 0,6561µ m C. Hα= 0,6566 µm D. Hα<i> = 0,6501 µm</i>


<b>Câu 72. Các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: E</b>n =

<i>−</i>



13

<i>,</i>

6


<i>n</i>

2 eV.


Bước sóng của vạch Hα trong dãy Banme là:


A. 0,657 μm B. 0,76 μm C. 0,625 μm D. 0,56 μm


<b>Câu 73. Trong quang phổ của hidro các bước sóng của các vạch quang phổ nh ư sau : Vạch thứ nhất của dãy Laiman</b>
λL1 = 0,121568 μm. Vạch Hα của dãy Banme là λα = 0,656279μm . Vạch đầu tiên của dãy Pasen λP1 = 1,8751μm. Bước



sóng của vạch thứ ba của dãy Laiman là:


A. 0,1026μm B. 0,09725μm C. 1,125 μm D. 0,1975μm


<b>Câu 74. Trong quang phổ vạch của hiđrơ bước sóng dài nhất trong dãy Laiman bằng 1215 A</b>0<sub> , bước sóng ngắn nhất trong</sub>


dãy Ban-me bằng 3650 A0<sub> . Cho h = 6,625.10</sub>−34<sub>Js, c = 3.10</sub>8<sub>m/s. Năng lượng ion hoá nguyên tử hiđro khi êlectron ở</sub>


trên quỹ đạo có năng lương thấp nhất là:


A. 13,6 eV B. −13,1 eV C. 13,1 eV D. −13,6 eV


<b>Câu 75. Vạch quang phổ đầu tiên của các dãy Banme và Pasen trong quang ph ổ của nguyên tử hidro có bước sóng lần</b>
lượt là 0,656μm và 1,875μm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai của dãy Banme là:


A. 0,28597μm B. 0,09256μm C. 0,48597μm D. 0,10287μm


<b>Câu 76. Cho bốn bức xạ điện từ có bước sóng lần lượt là: λ</b>1 = 0,102 μm ; λ2 = 0,485 μm ; λ3 = 0,859 μm; λ4 = 10–4 μm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

A. λ4 B. λ1 C. λ2 D. λ3


<b>Câu 77. Vạch đầu tiên của dãy Laiman và vạch cuối cùng của dãy Banme trong quang phổ hidro có các bước sóng</b>
λ1 = 0,1218 μm và λ2 = 0,3653 μm. Năng lượng ion hóa (theo đơn vị eV) của nguyên tử hidro khi ở trạng thái cơ bản


là:


A. − 3,6eV B. − 26,2 eV C. − 13,6 eV D. − 10,4 eV


<b>Câu 78. Khi êlectron chuyển động trên quỹ đạo N của nguyên tử Hyđro. Số bước sóng của các bức xạ mà ngun tử hiđrơ</b>
có thể phát ra khi êlectron trở về lại trạng thái c ơ bản là:



A. 3 B. 4 C. 5 D.6


<b>Câu 79. Các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức: E</b>n = 


2


6


,


13



<i>n</i>

<sub> eV,</sub>
trong đó n = 1, 2, 3 . . . ; h = 6,625.10−34<sub>Js, c = 3.10</sub>8 <sub>m/s ; 1eV = 1,6.10</sub>−19<sub>J. Bước sóng dài nhất của bức xạ trong dãy</sub>


Laiman là:


A. 0,12 μm B. 0,09 μm C. 0,65 μm D. Một giá trị khác


<b>Câu 80. Vạch thứ hai của dãy Laiman có bước sóng là: 0,1026μm. Biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt electron ra</b>
khỏi nguyên tử hidrô từ trạng thái cơ bản là 13,6 eV.Bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen là
A. 0,482 μm B. 0,832 μm C. 0,725 μm D. 0,866 μm


<b>Câu 81. Khi nguyên tử hyđro bị kích thích sao cho electron chuyển lên quỹ đạo N thì ngun tử có thể phát ra số vạch</b>
quang phổ trong dãy Banme là:


A. 1 B. 2 C. 3 D. 4


<b>Câu 84. Các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng côngthức: E</b>n = 


2



6


,


13



<i>n</i>

<sub> eV, trong</sub>
đó n = 1, 2, 3 . . . . Năng lượng ion hóa của nguyên tử hidro khi ở trạng thái cơ bản là:


A. 2,176.10–18 <sub>J </sub> <sub>B. 1,476.10</sub>–18 <sub>J </sub> <sub>C. 4,512.10</sub>–18 <sub>J </sub> <sub>D. 2,024.10</sub>–18 <sub>J</sub>


<b>Câu 83. Các mức năng lượng của nguyên tử hidro ở trạng thái dừng được xác định bằng cơng thức: E</b>n = 


2


6


,


13



<i>n</i>

<sub> eV,</sub>
trong đó n = 1, 2, 3 . . . ; Bước sóng dài nhất trong dãy Banme và bước sóng ngắn nhất trong dãy Pasen có giá trị lần
lượt là:


A. 0,625 μm và 0,732 μm B. 0,657 μm và 0,822 μm


C. 0,66 μm và 1,1 μm D. 0,686 μm và 0,926 μm


<b>Câu 84. Biết bước sóng ứng với hai vạch đầu tiên trong dãy Laiman của quang phổ Hydro là λ</b>1 = 0,122 μm và


λ2 = 0,103 μm. Bước sóng của vạch Hα trong quang phổ nhìn thấy của nguyên tử Hyđro là:



A. 0,46μm B. 0,625μm C. 0,66μm D. 0,76μm


<b>Câu 85. Khi chiếu một bức xạ từ được có bước sóng vào tấm kim loại có giới hạn quang điện là 0,66 µm Tấm kim loại đặt</b>
cơ lập về điện thì điện thế cực đại đạt được là 3V. Bước sóng của bức xạ đó là:


A. λ = 0,25 µm B. λ = 0,1926 µm C. λ= 0,184 µm D. λ = 0,3 µm


<b>Câu 86.Trong một tế bào quang điện có dịng quang điện bão hồ I</b>bh= 2 µA và hiệu suất quang điện là H = 0,5%. Số


phôtôn tới catôt trong mỗi giây là:


A. 4.1015<sub> </sub> <sub>B. 3.10</sub>15<sub> </sub> <sub>C. 2,5.10</sub>15<sub> </sub> <sub>D. 5.10</sub>14


<b>Câu 87. Cho giới hạn quang điện của catốt một tế bào quang điện là λ</b>0 = 0,66 µm và đặt giữa catốt và catốt 1 hiệu điện thế


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

A. 3,01.10-19<sub> (J) </sub> <sub> B. 4.10</sub>-20<sub> (J) C. 5.10</sub>-20<sub> (J) D. 5,41.10</sub>-19<sub>(J)</sub>


<b>Câu 88. Khi chiếu chùm bức xạ có bước sóng λ = 0,33μm vào catốt của một tế bào quang điện thì hiệu điện thế hãm là U</b>h.


Cho giới hạn quang điện của catốt là λ0 = 0,66 μm và đặt giữa anốt và catốt hiệu điện thế dương UAK = 1,5V. Tính


động năng cực đại của quang electron khi đập vào anốt nếu dùng bức xạ có λ = 0,2825μm


A. 5,41.10−19 <sub>J. </sub> <sub>B. 6,42.10</sub>−19 <sub>J. </sub> <sub>C. 3,05.10</sub>−19 <sub>J. </sub> <sub>D. 7,47.10</sub>−19 <sub>J.</sub>


<b>Câu 89. Chiếu một bức xạ điện từ có bước sóng λ = 0,546 μm lên mặt kim loại dùng catốt của một tế bào quang điện, thu</b>
được dịng bão hịa có cường độ I0 = 2mA. Công suất của bức xạ điện từ là P = 1,515W. Tìm hiệu suất lượng tử của


hiệu ứng quang điện.



A. 30,03.10−2<sub> % </sub> <sub>B. 42,25.10</sub>−2<sub> % C. 51,56.10</sub>−2<sub> % </sub> <sub>D. 62,25.10</sub>−2<sub> %</sub>


<b>Câu 90. Dùng bức xạ </b>1 chiếu vào catốt của một tế bào quang điện. Khi đặt vào anốt và catốt một hiệu điện thế hãm


U1 = 2 V thì dòng quang điện triệt tiêu. Hỏi nếu dùng ánh sáng 2 thì hiệu điện thế hãm U2 = 5,1 V. Tính tỷ số vận tốc


ban đầu cực đại của các quang electron trong hai trường hợp trên.


A. 1
2


<i>v</i>


<i>v</i>



= 0,6 B. 1


2


<i>v</i>


<i>v</i>



= 2,6 C. 1


2


<i>v</i>


<i>v</i>



= 1,6 D. Một kết quả khác



<b>Câu 91. Biết bước sóng ứng với hai vạch đầu tiên trong dãy Lyman của quang phổ Hyđrô là </b>L1 = 0,122m và
L2 = 103nm. Biết mức năng lượng của trạng thái kích thích thứ hai là – 1,15eV. Tìm mức năng lượng trạng thái kích


thích thứ nhất của nguyên tử hyđrô (theo đơn vị eV)


A. – 2,4 eV B. – 4,4 eV C. – 3,4 eV D. + 3,4 eV


<b>Câu 92. Năng lượng ion hố ngun tử hiđrơ là 13,6 eV. Bước sóng ngắn nhất của bức xạ mà nguyên tử có thể phát ra là</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×