Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (447.34 KB, 13 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
• Phân biệt và gọi tên các oxit sau:
<b>CTHH</b> <b>Tên gọi</b> <b>Oxit axit</b> <b>Oxit bazơ</b>
CO
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub>
• Phân biệt và gọi tên các oxit sau:
<b>CTHH</b> <b>Tên gọi</b> <b>Oxit axit</b> <b>Oxit bazơ</b>
CO Cacbon oxit
Fe<sub>2</sub>O<sub>3</sub> <sub>Sắt (III) oxit</sub> <sub>x</sub>
SO<sub>3</sub> <sub>Lưu huỳnh trioxit</sub> <sub>x</sub>
1. Thí nghiệm:
a. Cho 1 lượng nhỏ kali pemanganat KMnO<sub>4</sub> vào
ống nghiệm, dùng kẹp gỗ kẹp ống nghiệm đun
nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Đưa que đóm cháy dở
vào miệng ống nghiệm.
b. Trộn một ít MnO<sub>2</sub> với KClO<sub>3</sub> (MnO<sub>2</sub> làm xúc tác
để phản ứng xảy ra nhanh hơn) cho vào ống
nghiệm và thực hiện tương tự như thí nghiệm trên.
?Vậy trong phịng thí nghiệm người ta điều chế oxi
bằng cách nào? Bằng cách nào có thể thu khí oxi?
• <b><sub>Nhận xét – giải thích hiện tượng</sub></b>
Chất khí sinh ra trong ống nghiệm khi được đun
nóng làm que đóm bùng cháy. Chứng tỏ khi đun
nóng kali pemanganat thì có oxi sinh ra.
• <sub>Khí oxi được điều chế bằng cách đun nóng các </sub>
hợp chất giàu oxi như KMnO<sub>4</sub> hoặc KClO<sub>3</sub>
• Có thể thu khí oxi bằng 2 cách là đẩy nước
hoặc đẩy khơng khí.
- <sub>Vì oxi tan ít trong nước nên có thể thu oxi </sub>
bằng cách đẩy nước.
- <sub>Oxi là khí nặng hơn khơng khí nên khi </sub>
<b>1. Thí nghiệm: </b>SGK
<b>2. Hiện tượng</b>: Chất khí sinh ra trong ống
nghiệm làm que đóm bùng cháy.
<b>3. Kết luận: </b>Trong phịng thí nghiệm, khí oxi
được điều chế bằng cách đun nóng những
chất giàu oxi và dễ bị phân hủy ở nhiệt độ cao
như KMnO<sub>4</sub> và KClO<sub>3</sub>
2KMnO<sub>4</sub> K<sub>2</sub>MnO<sub>4</sub> + MnO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>
2KClO<sub>3</sub> 2KCl + 3O<sub>2</sub>
Hoàn thành bảng sau và nhận xét số chất phản
ứng và số chất sản phẩm
<b>Phản ứng hóa học</b> <b><sub>phản ứng</sub>Số chất </b> <b>Số chất sản <sub>phẩm</sub></b>
2KClO<sub>3</sub> 2KCl + 3O<sub>2</sub>
2KMnO<sub>4</sub> K<sub>2</sub>MnO<sub>4</sub> + MnO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub>
CaCO<sub>3</sub> CaO + CO<sub>2</sub>
• <sub>Chỉ có một chất tham gia phản ứng và tạo </sub>
thành 2 hoặc 3 sản phẩm.
<b>Phản ứng hóa học</b> <b><sub>phản ứng</sub>Số chất </b> <b>Số chất sản <sub>phẩm</sub></b>
2KClO<sub>3</sub> 2KCl + 3O<sub>2</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>
2KMnO<sub>4</sub> K<sub>2</sub>MnO<sub>4</sub> + MnO<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> <sub>1</sub> <sub>3</sub>
CaCO<sub>3</sub> CaO + CO<sub>2</sub> <sub>1</sub> <sub>2</sub>
<b>Phản ứng hóa học</b> <b><sub>phản ứng</sub>Số chất </b> <b>Số chất sản <sub>phẩm</sub></b>
1 2
1 3
1 2
<b>1. Định nghĩa:</b>
Phản ứng phân hủy là phản ứng hóa học trong đó
có hai hay nhiều chất sinh ra từ một chất ban đầu
<b>2. Ví dụ:</b>
CaCO<sub>3</sub> CaO + CO<sub>2</sub>