Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.08 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO NGHỆ AN
- PHÒNG GIÁO DỤC HƯNG NGUYÊN
- <b>Trường THCS Nguyễn Thị Minh Khai</b>
- Địa chỉ : Xóm 7 xã Hưng Thơng , Hưng nguyên, Nghệ An.
- Họ và tên giáo viên: Lê Văn Duệ
Điện Thoại: 0946232524: Email:
Websib te: http// violetvn/ledue59
BÀI DỰ THI:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
<b> Độc lập tự do hạnh phúc</b>
<b> PHIẾU DỰ THI : DẠY HỌC THEO CHỦ ĐỀ TÍCH HỢP</b>
<b>I/ Chủ đề : Dạy học tích hợp các mơn học : Hình học, Vật lí, hố học, dân số và </b>
- Kiến thức , kĩ năng , thái độ của các môn học sẽ đạt được trong dự án này là :
Mơn hình học, mơn vật lí , mơn hố học, địa lí , giáo dục dân số và mơi trường.
- Học sinh cần có năng lực vận dụng những kiến thức liên môn: đại số - Hình
học, đại số - Hố học, đại số - Vật lí, lồng ghép Giáo dục dân số và môi
trường.
<b>III/ Đối tượng dạy học của dự án: </b>
<b> Học sinh khối 8& khối 9.</b>
<b>IV/ Ý nghĩa , vai trò của dự án:</b>
Gắn kết kiến thức, kĩ năng , thái độ các môn học với nhau, với thực tiễn đời sống
xã hội , làm cho học sinh u thích mơn học hơn và u cuộc sống.
<b>V/ Thiết bị dạy học:</b>
- Đèn chiếu
- Bảng nhóm
- Bút dạ.
- Giấy A4
<b>VI/ Hoạt động dạy học và tiến trình dạy học </b>
Do thời gian hạn chế sau đây chúng tơi chỉ giới thiệu sản phẩm nhóm đã thiết kế đó là
Mơ tả hoạt động dạy và học qua giáo án toán 8 tiết (52.- 53): Luyện tập.
Để dạy học theo chủ đề tích hợp các mơn học , đối với chủ đề Giải bài tốn bằng cách
Tôi cần thay đổi một số bài tập trong SGK đã nêu ra, thay vào đó một số bài tập có
liên quan đến các mơn học khác như mơn vật lí, mơn hố học , mơn hình học .Để giải
được các bài toán này học sinh cần nắm được các kiến thức lên mơn nói trên. Ngồi
ra tơi cịn đưa một số bài tốn liên quan đến giáo dục mơi trường, dân sốkế hoạch hố
gia đình.
<b>VII/ Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của học sinh . </b>
<b>* Nội dung:</b>
1.Về kiến thức:
Đánh giá ở 3 cấp độ :
a. Nhận biết
b. Thông hiểu
c. Vận dụng ( Cấp độ thấp, cấp độ cao)
2. Về kĩ năng:
Đánh giá:
- Rèn luyện năng giải bài toán bằng cách lập phương trình
3. Về thái độ:
Đánh giá thái độ học sinh :
- Ý thức , tinh thần tham gia học tập
- Tình cảm của học sinh đối với mơn học và các mơn học khác có liên quan.
<b>*cách thức kiểm tra, đánh giá kết quả học tập , sản phẩm của học sinh.</b>
- GV đánh giá két quả ,sản phẩm của học sinh
- HS tự đánh giá kết quả, sản phẩm lẫn nhau( các nhóm , tổ)
- Phiếu trắc nghiệm về đánh giá kết quả, sản phẩm của HS
<b>VIII/ Các sản phẩm của học sinh:</b>
- Hệ thống các bước giải bài toán bằng cách lập pt ( Vào giấy A4, hs cả lớp)
- Giải bài tập của học sinh vào giấy A4 (theo nhóm, tổ)
- Giải bài tập của học sinh vào bảng phụ( cá nhân)
- Phiếu trả lời trắc nghiệm bài tập của học sinh.(cả lớp)
<b> </b>
<b> ************************************</b>
<b> Giáo án</b>
<b> GIẢI BÀI TỐN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH </b>
<i> Đại số 8(tiết: 52-53) </i>
<i><b>I/ MỤC TIÊU: </b></i>
- Kiến thức: Học sinh được cũng cố lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương
trình
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức mơn học vật lí, mơn hố học ,
hình học ... để giải thành thành thạo một số bài tốn có nội dung khác nhau bằng
- Thái độ: Học sinh có ý thức và tích cực giải bài tập, thơng qua đó các em u
thích hơn mơn tốn , cũng như các mơn lí , hố , địa lí , giáo dục dân số , môi
trường...
<b>II/ CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ</b><i><b>:</b></i>
1. Giáo viên : SGK, Màn chiếu đề bài tập,
2. Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước, Thước kẻ, đèn chiếu
<b>III. </b><i><b>TIẾN TRÌNH BÀI DẠY</b></i>
1. Ổn định lớp : 1 phút kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 10’
HS1 : Chữa bài tập 40 trang 31 SGK (đề bài đưa lên màn chiếu).
<i>Đáp án</i> : Gọi tuổi Phương năm nay là x (tuổi). ĐK : x ngun dương
Ta có phương trình : 3x + 13 = 2(x+13)
HS2 : Chữa bài tập 38 tr 30 SGK
<i>Đáp án</i> : Gọi tần số của điểm 5 là x. ĐK : x ngun dương, x < 4
Ta có phương trình 10
)
4
(
4 <i>x</i> <i>x</i>
= 66.
Giải phương trình ta được : x = 3(thỏa mãn ĐK)
Suy ra tần số của điểm 5 là 3, tần số của điểm 9 là 1
<b> 3. Bài m</b>ới:
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh Nội dung kiến thức</b>
<b>Hoạt động 1:Bài tốn có </b>
<b>nội dung hình học.</b>
Giáo viên nêu đề toán ở
màn chiếu:
Gọi O là tâm đường tròn
nội tiếp tam giác ABC
(Â=900<sub>) . Hạ OH vng </sub>
góc với BC . Biết
BH=5cm; CH = 12cm.
Tính AB, AC( Tâm đường
trịn nội tiếp tam giác là
giao điểm của 3 đường
phân giâc trong)
GV yêu cầu HS đọc kĩ đề
và vẽ hình vào giấy nháp.
GV ? Tứ giác ANOM là
hình gì ? vì sao?
GV? Để tính AB và AC
thì cần biết AM, AN vậy
ta nên chọn ẩn số như thế
nào?
GV? Biễu diễn AB, AC
qua x như thế nào?
GV? Căn cứ vào đâu để
lập pt?
<b>Hoạt đơng 2: Bài tốn có</b>
<b>nội dung vật lí.</b>
Giáo viên nêu đề tốn ở
màn chiếu:
Một miếng than là hợp
`HS: đọc đề và vẽ hình
vào giấy nháp để làm bài
tập.
HS: chứng minh tứ giác
ANOM là hình vng
HS :chọn ẩn số , đặt điều
kiện và đơn vị của ẩn .
AM = AN = x(cm), x>O
HS dùng ẩn để biểu diễn
các dại lượng chưa biết
khác ( AB, AC)
AB = x+5, AC = x+12.
HS sử dụng định lí Pi ta
go trong tam giác vng
ABC để lập phương
trình.
(x+5)2<sub> +(x+12)</sub>2 <sub>= 17</sub>2
HS: giải pt và đối chiếu
điều kiện của ẩn để lấy
HS: đọc kĩ đề ra và tìm
hiểu đề.
HS: D = M:V
( D là khối lượng kim,
M khối lượng kim loại ,
V là thể tích của khối
kim loại)
HS: chọn ẩn : Gọi x là
khối lượng của đồng có
trong than, đơn vị là
kg,x>o
<b>1/ Bài tốn có nội dung hình học.</b>
Giải:
Vì O là giao điểm của 3 đường
phân giác nên nếu hạ OM AC,
ONAB thì ta có
ANOM là hình vng. Đặt AM =
AN = x(cm), x>O
<sub>AB = x+5, AC = x+12.</sub>
Áp dụng định lí Pi ta go ta có
phương trình:
(x+5)2<sub> +(x+12)</sub>2 <sub>= 17</sub>2
Giải pt này ta được:
x1= 3 , x2= -20( loai)
Vậy AB = 8cm , AC = 15 cm
<b>2/ Bài tốn có nội dung vật lí.</b>
Giải:
Ta có cơng thức : D = M:V
( D là khối lượng kim, M khối
lượng kim loại , V là thể tích của
khối kim loại)
Gọi x là khối lượng của đồng có
trong than là đợn vị kg, x>o. Thì
khối lượng kẽm là:
8900kg/m3<sub>, của kẽm là </sub>
7100kg/ m3 <sub> của than là </sub>
8300kg/m3
GV ? nhắc lại cơng thức
tính khối lượng riêng của
một vật.
GV? Hãy chọn ẩn số, đơn
vị , điều kiện của ẩn .
GV? Hãy biểu diễn khối
lượng của kẽm qua ẩn số.
GV? Từ đó hãy tính thể
tích của đồng và thể tích
của than.
GV? Dựa vào đâu để thiết
lập pt.
GV? Hãy giảỉ pt để tìm kết
quả.
<b>Hoạt động 3: Bài tốn có</b>
<b>nội dung hố học.</b>
Giáo viên nêu đề tốn ở
màn chiếu:
Tỉ lệ đồng trong loại
quặng thứ nhất nhỏ hơn tỉ
lệ đồng trong loại quặng
thứ hai là 15%. Trộn hai
GV: Yêu cầu hs đọc kĩ đề
và tìm hiểu đề ra.
GV: Hãy chọn ẩn số?
GV: Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán?
GV: Dựa vào đâu để thiết
lập pt?
HS: Biểu diễn khối khối
lượng kẽm, thể tích của
đồng, thể tích của than
qua ẩn số x.
Từ đó thiết lập pt:
0,1245 0,1245
<i>x</i> <i>x</i>
HS: giải pt tìm được kết
quả:
0,089( ) 89 ( )
<i>x</i> <i>kg</i> <i>g TMDK</i>
HS: đọc kĩ đề ra và tìm
hiểu đề.
HS chọn ẩn số.
Gọi tỉ lệ % đồng có
trong loại quặng thứ
nhất là x%(x>0) .
HS biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài tốn:
Tỉ lệ đồng có trong loại
thứ hai: (x+15%)
Hỗn hợp của hai loại
quặng khi đem trộn là
37,5kg.
Thể tích của đồng là:8900
<i>x</i>
cm3<sub>, của</sub>
kẽm là:
0,1245
7100 <sub>cm</sub>3<sub> và thể tích của </sub>
than là:
0,1245
8300 <sub>cm</sub>3
Theo bài ra ta có pt:
0,1245 0,1245
8900 7100 8300
<i>x</i> <i>x</i>
Giải pt ta được :
0, 089( ) 89 ( )
<i>x</i> <i>kg</i> <i>g TMDK</i>
Vậy miếng than có 89g đồng và
124,5 -89 = 35,5(g) kẽm.
<b>3/ Bài tốn có nội dung hố học.</b>
Giải: Gọi tỉ lệ % đồng có trong
loại quặng thứ nhất là x%(x>0)
.Thì tỉ lệ đồng có trong loại quặng
thứ hai là (x+15)%
Khối lượng loại quặng thứ nhất
trong hỗn hợp là 25kg, biết khối
lượng loại quặng thứ hai trong hỗn
hợp bằng nửa khối lượng của
loại quặng thứ thứ nhất nên khối
lượng loại quặng thứ hai là 12,5
kg. Vậy khối lượng hỗn hợp của
hai loại quặng khi đem trộn là
37,5kg.
Theo bài ra ta có phương trình:
25x + 12,5(x+15) = 37,5.50
Giải pt này ta được x= 45(TMĐK)
Vậy : Tỉ lệ % đồng trong loại
quặng thứ nhất, thứ hai là 45%;
60%.
<b>Hoạt động 4:Bài tốn có </b>
<b>nội dung về giáo dục mơi</b>
<b>trường.</b>
GV : đưa đề bài lên màn
chiếu:
Để tạo môi trường xanh
sạch đẹp , nhà trường đã
tổ chức cho các lớp đào
cây ở vườn ươm đem ra
trồng. Lớp thứ nhất đào
18 cây và
1
11<sub> số cây còn </sub>
lại của vườn ươm, lớp thứ
hai đào 36 cây và
1
11<sub> số </sub>
cây còn lại của vườn ươm,
lớp thứ 3 đào 54 cây và
1
11
số cây còn lại của vườn
ươm. Cứ như thế , các lớp
đào hết số cây cả vườn
ươm và số cây của mỗi
lớp đào được đem trồng
đều bằng nhau. Tính xem
vườn ươm của nhà trường
có bao nhiêu cây?
GV: Yêu cầu hs đọc kĩ đề
và tìm hiểu đề ra.
GV: Hãy chọn ẩn số?
GV: Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán?
GV: Dựa vào đâu để thiết
lập pt?
<b>5/ Bài tốn có nội dung </b>
<b>về giáo dục dân số.</b>
GV : đưa đề bài lên màn
chiếu:
Năm ngoái , tổng số dân
của hai tỉnh A và B là 4
triệu . Do các địa phương
truyền , vận động , kế
hoạch hố gia đình khá
tốt nên năm nay , dân số
của tỉnh A chỉ tăng thêm
HS: Đọc kĩ đề ra
HS chọn ẩn số và đặt
điều kiện cho ẩn số.
HS: dùng ẩn số để biểu
diễn các đại lượng chưa
biết khác của bài toán
HS căn cứ vào số cây
của các lớp trồng được
bằng nhau để lập pt.
HS: Đọc kĩ đề ra
HS chọn ẩn số và đặt
<b>môi trường.</b>
Giải: Gọi tổng số cây của vườn
ươm là <i>x</i><sub>(cây) </sub><i>x</i><sub> nguyên, dương.</sub>
Số cây lớp thứ nhất lấy đi là:
18+
1
11<sub>(</sub><i>x</i><sub>-18)</sub>
Số cây lớp hai nhất lấy đi là:
36+
1
11<sub>[</sub>
10
( 18) 36]
11 <i>x</i>
Vì số cây của các lớp bằng nhau
nên ta có pt:
18+
1
11<sub>(</sub><i>x</i><sub>-18) = 36+</sub>
1
11<sub>[</sub>
10
( 18) 36]
11 <i>x</i>
Giải pt này ta được :
<i>x</i><sub>= 1800 (TMĐK)</sub>
Vậy vườn ươm của nhà trường có
tổng số cây là :
1800 cây.
<b>5/ Bài tốn có nội dung về giáo dục </b>
<b>dân số.</b>
Giải: Gọi x số dân năm ngoái của
tỉnh A. (ĐK: x nguyên, dương,
x<4 triệu )
Thì số dân năm nay của tỉnh A là :
101,1
100
<i>x</i>
Của tỉnh B là :
101, 2
(4.000.000 )
100 <i>x</i>
1,1 %. Còn tỉnh B chỉ tăng
thêm 1,2%. Tuy nhiên , số
dân của tỉnh A năm nay
vẫn nhiều nhiều hơn tỉnh
B là 807200 người. Tính
số dân năm ngoái của mỗi
tỉnh?
GV: Hãy chọn ẩn số?
GV: Hãy biểu diễn các đại
lượng chưa biết khác của
bài toán?
(Số dân năm nay của mỗi
tĩnh)
GV: Dựa vào đâu để thiết
lập pt?
điều kiện cho ẩn số.
Gọi x số dân năm ngoái
của tỉnh A. (ĐK: x
nguyên, dương, x<4
triệu )
HS: dùng ẩn số để biểu
diễn các đại lượng chưa
biết khác của bài toán:
Số dân năm nay của tỉnh
A , tỉnh B.
HS căn cứ vào số dân
năm nay của tỉnh A
nhiều hơn tỉnh B là
807200 để lập pt.
HS: giải pt để tìm
nghiệm
HS : trả lời
101,1 101, 2
(4.000.000 ) 807200
100 100
<i>x</i>
<i>x</i>
Giải pt này ta được :
2.400.000
<i>x</i> <sub>(TMĐK)</sub>
Vậy số dân năm ngoái của tỉnh A
Là 2.400.000 người.
Tỉnh B là 1.600.000 người.
-
- Hoạt động 6 . BTVN:
- GV : đưa đề bài lên màn chiếu:
1/ Người ta hoà tan 8 kg chất lỏng loại một với 6 kg chất lỏng loại hai thì được
một hỗn hợp có khối lượng riêng là 700 kg/m3
Biết rằng khối lượng riêng của chất lỏng loại một lớn hơn khối lượng riêng của
chất lỏng loại hai là 200kg/m3. <sub> Tính </sub><sub>khối lượng riêng của mỗi loại chất lỏng?</sub>
2/ Dân số xã x hiện nay có 10.000 người . Người ta dự đốn sau 2 năm dân số xã
x là 10404 người. Hỏi trung bình hàng năm dân số xã x tăng thêm bao nhiêu phần
trăm?
3/ Một hình vng MNPQ nội tiếp trong tam giác BAC ( M AB; N AC ; P và
Q BC) Tam giác BAC có đáy BC = a, đường cao AH = h(a và h cùng đơn vị
đo).Tính độ dài cạnh hình vng./.