Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

hdngll toán học nguyễn thị tuyết trang tư liệu giáo dục thành phố hà tĩnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.26 KB, 22 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Thứ hai ngày 30 tháng 9 năm 2013</i>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Tiết1 </b>


<b>CHÀO CỜ</b>


<b>Tiết 2+3</b>


<b>Tập đọc – kể chuyện</b>


<b>NGƯỜI MẸ</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:
A.Tập đọc:


- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: Khẩn
khoản, nảy lộc, nở hoa, lã chã, lạnh lẽo...


- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


- Đọc trơi chảy tồn bài và bước đầu biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời
các nhân vật.


- Hiểu một số từ ngữ trong bài: mấy đêm ròng, thiếp đi, khẩn khoản, lã chã.
- Nắm được diễn biến câu chuyện: Câu chuyên ca ngợi tình yêu thương vơ bờ
bến của người mẹ dành cho con, vì con người mẹ có thể làm tất cả.(trả lời được
các câu hỏi SGK)


B.Kể chuyện:



- Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai.
- Biết tập trung theo dõi lời kể của bạn.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b>


- Tranh minh hoạ SGK, bảng phụ.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>
<b>Tiết 1</b>


1.<b>Bài cũ:</b> HS thi đọc thuộc bài : Quạt cho bà ngủ. Giáo viên cùng HS nhận xét,
ghi điểm.


2.<b>Dạy – học bài mới</b>:


a.Giáo viên giới thiệu bài, HS lắng nghe.
b.Luyện đọc:


- Giáo viên đọc mẫu, HS theo dõi.


- HS nối tiếp đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, dễ lẫn.
- Giáo viên hướng dẫn đọc từng đoạn và giải thích nghĩa từ khó.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- HS luyện đọc theo nhóm (nhóm 4 HS).
- Giáo viên tổ chức thi đọc giữa các nhóm
c.Hướng dẫn tìm hiểu bài:


+ Hãy kể vắn tắt chuyện xảy ra ở đoạn 1?


+ Bà mẹ đã làm gì để bụi gai chỉ đường cho mình?
+ Thần chết có thái độ như thế nào khi thấy bà mẹ?


+ Thần chết đã nói gì với bà?


+ Bà mẹ đã trả lời thần chết như thế nào?


+ Theo em, câu trả lời của bà mẹ “vì tơi là mẹ” có ý nghĩa như thế nào?


d.HS luyện đọc lại bài: HS luyện đọc theo vai. Sau đó HS lên bảng thi đọc bài
theo hình thức phân vai. Giáo viên tuyên dương nhóm thể hiện tốt.


<b>Tiết 2</b>
1.Giáo viên cùng HS xác định yêu cầu.


2.HS thực hành kể chuyện.


- HS thực hành dựng lại câu chuyện theo 6 vai, giáo viên theo dõi hướng dẫn
thêm


- Giáo viên tổ chức cho HS thi kể chuyện, giáo viên cùng HS nhận xét, ghi
điểm.


IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:


- Theo em, chi tiết bụi gai đâm chồi, nảy lộc, nở hoa ngay giữa mùa đông buốt
giá và chi tiết đôi mắt của bà biến thành hai viên ngọc có ý nghĩa gì?


- HS nêu hiểu biết của bản thân.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


<b>Tiết 4</b>



<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>: Giúp HS:


- Biết tính cộng, trừ các số có 3 chữ số, tính nhân chia trong các bảng nhân,
bảng chia đã học.


- Củng cố về giải tốn tìm phần hơn.


- BT cần làm bài 1,2,3,4 . Còn thời gian HS làm hết .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b> Bảng phụ.


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>
1.Bài cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

a.Giáo viên giới thiệu bài, HS lắng nghe.
b.Hướng dẫn HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 (21)


Bài 1: HS nêu yêu cầu, giáo viên lưu ý HS: Trừ có nhớ và cộng có nhớ.
Bài 2: HS nêu yêu cầu, nêu cách tìm thừa số, số bị chia, số bị trừ.


Bài 3: HS nêu yêu cầu và cách thực hiện.


Bài 4: HS đọc đề bài, giáo viên hướng dẫn HS làm :
+ Bài tốn u cầu chúng ta làm gì?


+ Muốn biết ngày thứ hai sửa nhiều hơn ngày thứ nhất bao nhiêu mét đường ta
làm gì?



c.HS làm bài tập, giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm HS còn lúng túng.
d.Chấm, chữa bài:


Bài 1, 2, 3: HS thực hiện vào bảng lớp.
Bài 4: HS chữa vào bảng phụ.


Bài giải:


<i>Ngày thứ nhất sữa được nhiều hơn ngày thứ nhất là:</i>
<i>100 – 75 = 25 (m)</i>


<i> Đáp số: 25 m.</i>
3.<b>Củng cố – dặn dò</b>:


- Giáo viên nhận xét giờ học.


<b>Buổi chiều</b>:
<b>Tiết 1</b>


<b>Tin</b>


GV Tin soạn dạy


<b>Tiết 2</b>


<b>Luyện Toán</b>


<b>TIẾT 1 – TUẦN 4</b>



<b>I –MỤC TIÊU</b>


- Củng cố về cộng trừ số có ba chữ số , tính biểu thức , tìm một thừa số chưa
biết số bị chia .


- Vận dụng vào giải toán , nhận biết một phần mấy của một số .
<b>II- HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


1-Hướng dẫn HS làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- GV theo dõi hướng dẫn , uốn nắn HS yếu.
- Chấm , chữa bài


2- Hướng dẫn HS làm thêm 1 số bài


Bài 1:Quyển sách thứ nhất có 732 trang . Quyển sách thứ hai kém quyển sách
thứ nhất 153 trang . Hỏi quyển sách thứ hai có bao nhiêu trang ?


Bài 2 : Tính mỗi tổng sau bằng cách thuận lợi
a. 4 + 6 + 14 + 16 + 20


b. 1 + 3 + 5 + 7 + 9 +11 +13 + 15 + 17 +19
GV theo dõi HS làm bài


3 Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học


<b>Tiết 3</b>


<b>Thể dục</b>


GV Thể soạn dạy


<i>Thứ ba ngày 1 tháng 10 năm 2013</i>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Tiết 1</b>


<b>Toán</b>


<b>KIỂM TRA</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b> Kiểm tra:


- Kỹ năng thực hiện phép cộng, phép trừ (có nhớ 1 lần) các số có 3 chữ số.
- Nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị.


- Giải bài toán đơn về ý nghĩa phép tính.
- Kỹ năng tính độ dài đường gấp khúc.


<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


1.Giáo viên nêu yêu cầu tiết kiểm tra.


- Giáo viên nêu nội dung kiểm tra (nội dung trong vở bài tập Toán – 23)
- HS làm bài, giáo viên theo dõi nhắc nhở HS.


- Giáo viên thu bài.


III.NHẬN XÉT GIỜ KIỂM TRA.
<b>IV.BIỂU ĐIỂM:</b>



Bài 1: 4 điểm (mỗi phép tính đúng 1 điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

+ Viết đúng câu trả lời 1 điểm
+ Viết đúng phép tính 1 điểm
+ Viết đúng đáp số 0,5 điểm.
Bài 4:


+ Viết đúng câu trả lời 1 điểm
+ Viết đúng phép tính 1 điểm.


<b>Tiết 2</b>


<b>Tập đọc</b>


<b>ƠNG NGOẠI</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:


- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn: luồng khí, lặng lẽ, vắng lặng, loang lỗ,
ngưỡng cữa...


- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.


Đọc trơi chảy tồn bài và bước đầu biết đọc bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm;
phân biệt được lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.


- Biết đọc đúng các kiểu câu.


- Hiểu các từ ngữ trong bài: loang lỗ, ngưỡng cữa.



- Hiểu nội dung bài: Câu chuyện kể về tình cảm gắn bố sâu nặng giữa ơng và
cháu. Ơng hết lịng chăm lo cho cháu, cháu suốt đời biết ơn ông – người thầy
đầu tiên của cháu.(Trả lời được câu hỏi SGK)


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b> Tranh SGK, bảng phụ.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


1.<b>Bài cũ:</b> HS kể lại câu chuyện <i>Người mẹ</i> theo vai.
2.<b>Dạy học bài mới</b>:


a.Giáo viên giới thiệu bài, HS lắng nghe.
b.Luyện đọc:


- Giáo viên đọc mẫu, HS theo dõi.


- Giáo viên hướng dẫn HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài, luyện phát âm
từ khó dễ lẫn.


- HS nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghĩa từ khó, giáo viên cùng HS nhận xét.
- HS luyện đọc theo nhóm (nhóm 4), giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm.
- Các nhóm thi đọc bài.


c.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
- Thành phố sắp vào thu có gì đẹp?


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Tìm những hình ảnh đẹp mà em thích nhất trong đoạn Ơng dẫn cháu đến thăm
trường?


- Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên?



- Em nghĩ gì về tình cảm hai ơng chấu trong câu chuyện này?
d.Luyện đọc lại bài:


- 1 HS khá đọc lại toàn bài, giáo viên hướng dẫn đọc câu dài
- HS đọc theo nhóm (nhóm 4)


- Một số nhóm thi đọc nối tiếp, giáo viên tuyên dương nhóm đọc tốt.
3.<b>Củng cố – dặn dò</b>:


- HS kể lại một kỷ niệm đẹp với ơng (bà) của mình.
- Giáo viên nhận xét giờ học.


<b>Tiết 3</b>


<b>Chính tả (Nghe – viết)</b>


<b>NGƯỜI MẸ</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>: Giúp HS:


- Nghe và viết lại chính xác đoạn văn tóm tắt nội dung truyện <i>Người mẹ.</i>
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt d/r/g; ân/âng.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b> Bảng phụ, 3 tờ giấy trắng A4.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


1.<b>Kiểm tra bài cũ</b>: HS lên bảng viết


HS 1: <i>Ngắc ngứ</i> <i>HS 2: Đổ vở</i>



<i>Trung thành</i> <i>Chúc tụng</i>


->HS còn lại dưới lớp viết vào giấy nháp.
2.<b>Dạy - học bài mới</b>:


a.Hướng dẫn viết chính tả:


- Trao đổi về nội dung đoạn viết:


Giáo viên đọc đoạn văn, HS lắng nghe. Giáo viên nêu câu hỏi:
+ Bà mẹ đã làm gì để giành lại đứa con?


- Giáo viên hướng dẫn HS cách trình bày.


- Giáo viên hướng dẫn HS viết từ khó: HS nêu những từ dễ viết sai trong quá


trình viết, luyện tập vào giấy nháp...


- Giáo viên đọc, HS viết.
- Giáo viên đọc, HS soát lỗi.
- Giáo viên chấm một số bài.


b.Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Bài 2: HS thảo luận nhóm đội để hồn thành bài 2, từng đội lên chữa bài (1 HS
nêu câu hỏi, 1 HS trả lời)


Đáp án: <i><b>1). a. Ra, da, hòn gạch</b></i>
<i><b> b. Viên phấn trắng.</b></i>



<i><b>2). a. Ru, dịu dàng, giải thích</b></i>
<i><b> b. Thân thể, vâng lời, cái cân.</b></i>
3.<b>Củng cố – dặn dò</b>:


- Nhận xét chữ viết, trình bày bài của HS.
- Nhận xét chung giờ học.


<b>Tiết 4</b>


<b>Tin</b>


GV Tin soạn dạy


<b>Buổi chiều </b>
<b>Tiết 1</b>


<b>Tự nhiên- xã hội</b>


<b>HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:


-Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch. Biết tim luôn đập để bơm


máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập máu không lưu thông được trong mạch
máu, cơ thể sẽ chết.


-Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vịng tuần hồn lớn và vịng tuần hồn



nhỏ.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


1.<b>Bài cũ:</b> Cơ quan tuần hồ có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của các cơ quan
này?


-> GV gọi HS trả lời. GV đánh giá câu trả lời của HS.
1. Dạy và học bài mới:


2<b>.GV giới thiệu bài. HS lắng nghe.</b>


a.Thực hành nghe và đếm nhịp đập của tim, mạch.
*Tiến hành:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- 2 HS/ bàn thực hành nghe và đếm nhịp tim, số lần mạch đập của nhau trong


vòng một phút


- HS đọc nội dung thực hành được in ở trang 16-SGK và thực hiện theo
- HS thực hành , báo cáo kết quả thực hành.


-> GV kết luận...


- HS dọc và ghi nhớ nội dung : bạn cần biết( trang 16-SGK )


b.tìm hiểu sơ đồ vịng tuần hồn:
Tiến hành:


-Gv treo tranh minh hoạ sơ đồ vịng tuần hồn lớn, nhỏ, sau đó quan sát và trả



lời câu hỏi;


1. Hãy chỉ động mạch , tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ ?
2. Có mấy vịng tuần hồn?


3. Hãy chỉ hình và nói đường đi của máu trong vịng tuần hồn lớn?
4. Hãy chỉ hình và nói đường đi của máu trong vịng tuần hồn nhỏ?
5. Trong các vịng tuần hồn máu , tỉnh mạch làm nhiệm vụ gì?
6. Trong các vong tuần hồn máu, mao mạch làm nhiệm vụ gì?
-> HS trả lời , GV kết luận ý đúng.


- HS đọc nội dung: Bạn cần biết ( trang 17- SGK ) .GV kết luận về các vịng
tuần hồn máu.


c.. HS chơi trị chơi : thi vẽ vịng tuần hồn
- GV phổ biến nội dung, cách chơi, luật chơi.


- HS các đội tiếp nối nhau vẽ lại sơ đồ vịng tuần hồn lớn và nhỏ.
- GV tổng kết , tuyên dương đội thắng cuộc.


3. <b>Củng cố – dặn dò</b>:


Nhận xét chung về giờ học .


<b>Tiết 2</b>


<b>Anh</b>


GV Anh soạn dạy



<b>Tiết 3</b>


<b>Luyện Tiếng Việt</b>


<b>TIẾT 1 – TUẦN 4</b>


<b>I MỤC TIÊU</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Biết trả lời được các câu hỏi trong truyện .
<b>II .HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>1- Kiểm tra bài cũ </b>
<b>2- Hướng dẫn đọc</b>
- GV đọc mẫu


- HS đọc nối theo tiếp câu , đoạn .
- 3 HS đọc cả bài


<b>3- Hướng dẫn tìm hiểu bài</b>


- HS đọc thầm các câu hỏi và chọn câu trả lời đúng cho câu hỏi .
- GV theo dõi , kèm HS yếu .


- Chấm chữa bài .
<b>4- Củng cố dăn dò</b>
Nhận xét giờ học


<i>Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013</i>
<b>Buổi sáng</b>



<b>Tiết 1</b>


<b>Toán </b>


<b>BẢNG NHÂN 6</b>.
<b>I. MỤC TIÊU: </b>Giúp HS:


- Bước đầu học thuộc bảng nhân 6.


- Vận dụng trong giải bài toán bằng phép nhân.
- BT cần làm bài 1, 2, 3 .Còn thời gian HS làm hết .
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


Các tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm trịn.
<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>
<b>1.Bài cũ</b> : Gọi 2 HS đọc bảng nhân 5.
<b>2. Bài mới :</b>


<b>a. Giới thiệu bài:</b>
<b>b. Lập bảng nhân 6:</b>


* GV hướng dẫn HS lập các công thức 6 x 1; 6 x 2; 6 x 3.


- GV cho HS quan sát một tấm bìa có 6 chấm trịn , nêu câu hỏi để HS trả lời
được.


+ 6 chấm tròn được lấy 1 lần bằng 6 chấm tròn.
+ GV nêu: 6 được lấy 1 lần bằng 6.



- GV tiếp tục lấy 2 tấm bìa, mỗi tấm có 6 chấm trịn : 6 x2 = 12.
Hỏi: Làm thế nào để tìm được 6 x 3 = ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Vậy : 6 x 3 = 18.


* GV hướng dẫn HS lập các công thức :
- GV cho lập bảng nhân theo nhóm.
- HS học thuộc bảng nhân 6.


c.Thực hành: HS làm BT 1, 2, 3, 4 (VBT).


Giáo viên theo dõi, hướng dẫn HS làm bài. Chấm 1 số bài.
Lưu ý: Bài 4 dành cho HS khá giỏi


* Chữa bài:


a- bài 1: HS đọc các phép tính rồi nêu ngay kết quả( bảng nhân 6).
b- Bài 2: Củng cố về giải tốn ( có phép nhân 6).


c- Bài 3: HS điền số cần thiếủ trên tia số ( đến thêm 6).
d- Bài 4: HS lên bảng thi điền nhanh kết quả.


<b>3. Củng cố dặn dò</b>: HS đọc thuộc bảng nhân 6.


<b>Tiết 2</b>


<b>Tập viết</b>
<b>ÔN CHỮ HOA C</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>: Giúp HS:



- Củng cố lại cách viết chữ hoa C


- Viết đúng, đẹp chữ hoa: C, L, T, S, N.


- Viết đúng đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng và câu ứng dụng.


- Viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b> Chữ mẫu: C; Tên riêng và câu ứng dụng.
<b>III</b>.<b>HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


1<b>.Bài cũ</b>: HS lên bảng viết các từ: <i>Bố Hạ, Bầu</i>.
->HS dưới lớp viết vào giấy nháp.


2.<b>Dạy – học bài mới:</b>
a.Giáo viên giới thiệu bài:


b.Giáo viên hướng dẫn HS viết chữ hoa C: Giáo viên viết mẫu, vừa viết vừa
nhắc lại quy trình.


- 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào giấy nháp. Giáo viên theo dõi,


chỉnh sữa lỗi cho HS.


c.Giáo viên hương dẫn HS viết từ ứng dụng:


- HS đọc từ ứng dụng, Giáo viên giải thích cho HS hiểu từ : <i>Cửu Long</i>.
- HS quan sát và nhận xét chiều cao, khoảng cách giữa các chữ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

d.Hướng dẫn viết câu ứng dụng:



- Giáo viên giới thiệu câu ứng dụng, giải thích cho HS hiểu ý nghĩa câu ca dao.
- HS quan sát và nhận xét, 3 HS lên bảng viết các từ: <i>Công, Thái Sơn,</i> ...HS


dưới lớp viết vào giấy nháp. Giáo viên theo dõi chỉnh sữa lỗi cho HS.


e.HS viết vào vở tập viết. Giáo viên theo dõi và hướng dẫn thêm cho HS. Giáo
viên lưu ý HS cách trình bày câu ca dao lục bát:


- Một dịng chữ C cỡ nhỏ.
- Một dòng chữ N, L cỡ nhỏ.
- Một dòng <i>Cửu Long</i> cỡ nhỏ
- Một dòng câu ứng dụng, cỡ nhỏ.


Lưu ý: đối với HS khá giỏi viết đúng và đủ các dòng tập viết trên lớp
3.<b>Củng cố – dặn dò:</b>


- Giáo viên nhận xét chữ viết của HS.


<b>Tiết 3</b>


<b>Anh</b>


GV Anh soạn dạy


<b>Tiết 3</b>


<b>Âm nhạc</b>


GV Âm nhạc soạn dạy



<b>Buổi chiều</b>
<b>Tiết 1</b>


<b>Thủ công</b>


<b>GẤP CON ẾCH</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b>


- HS gấp con ếch đúng quy trình kĩ thuật
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


Giấy thủ công, kéo,...
<b>III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
1. Củng cố kiến thức


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

*Lưu ý HS : phải gấp theo đúng đường dấu và các nếp gấp cần miết nhẹ
2. HS thực hành


- HS thực hành gấp con ếch từ giấy đã chuẩn bị
- GV theo dõi


3. Đánh giá sản phẩm


- GV nhận xét sản phẩm của HS


<b>Tiết 2</b>


<b>Chính tả (nghe – viết)</b>



<b>ÔNG NGOẠI</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:


- Nghe, viết đúng, đẹp đoạn “Trong cái vắng lặng...của tôi sau này” trong bài


Ơng ngoại.


- Tìm được các tiếng có vần oay và làm các bài tập phân biệt d/r/gi; ân/âng.


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b> Giấy khổ to, bút da.
<b>III.HOẠT ĐỘNG – DẠY HỌC:</b>


1.<b>Bài cũ: </b>


- HS lên bảng viết các từ: d<i>âng lên, giáo viên, ngẩng lên.</i>
- HS dưới lớp viết vào giấy nháp.


2.<b>Dạy – học bài mới:</b>


a.Giáo viên giới thiệu bài, HS lắng nghe.
b.Giáo viên hướng dẫn HS viết chính tả.
*Trao đổi về nội dung đoạn viết:


+ Khi đến trường, ông ngoại đã làm gì để cậu bé yêu trường hơn?
*Giáo viên hướng dẫn HS cách trình bày:


+ Đoạn văn có mấy câu?



+ Câu đầu đoạn văn viết thế nào?


+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa? Vì sao?
*Giáo viên hướng dẫn HS viết từ khó:


Ví dụ: Loang lỗ, vắng lặng, gõ...
*Giáo viên đọc bài, HS viết vào vở.


*Giáo viên treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn, Hs sốt lỗi.
*Giáo viên chấm một số bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Bài 1: HS làm bài tập theo hình thức thảo luận nhóm 4 để tìm từ. Giáo viên nêu
từ. Giáo viên ghi các từ đứng lên bảng, HS đọc các từ.( HS yếu tìm được 2- 3
tiếng cịn HS khá, giỏi tìm số tiếng nhiều hơn.


Bài 2: Hs làm việc cá nhân để hoàn thành bài 2, HS nêu miệng bài 2. Giáo viên
nhận xét và chốt lại đáp án đúng.


3.<b>Củng cố – dặn dò</b>:


- Nhận xét về chữ viết của HS: Thái độ và tinh thần học tập của HS.


<b>Tiết 3</b>


<b>Hoạt động ngoài giờ lên lớp</b>
TPT Đội phụ trách chung


<i>Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013</i>
<b>Buổi sáng</b>



<b>Tiết 1</b>


<b>Toán</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:


- Củng cố kỷ năng thực hành tính trong bảng nhân 6
- Áp dụng bảng nhân 6 để giải toán.


- Củng cố tên gọi thành phần và kết quả của phép tính nhân.
- BT cần làm bài 1,2,3,4 .Cịn thời gian HS làm hết


II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ.
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


1.Giáo viên nêu yêu cầu giờ học:


2.Hướng dẫn HS ôn tập củng cố bảng nhân 6.


- HS đọc thuộc lòng bảng nhân 6.


- HS hỏi kết quả một phép nhân bất kỳ, HS trả lời.
- HS nêu kết quả phép nhân theo hình thức nối tiếp.


3.Hướng dẫn HS thực hành, luyện tập: 1, 2, 3, 4 (trang 25). HS làm bài, giáo
viên theo dõi hướng dẫn thêm Hs yếu.



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Phép nhân nào không nằm trong bảng nhân 6?


- Nhận xét kết quả của các phép tính, thứ tự các thừa số trong hai phép tính


nhân 6 x 2, 2 x 6.


Bài 2: HS thực hiện vào bảng lớp.
Bài 3: HS thực hiện vào bảng phụ.


Bài giải:


<i>Năm nhóm có số HS là:</i>
<i>6 x 5 = 30 (HS)</i>
<i> Đáp số: 30 HS</i>


Bài 4: HS thực hiện vào bảng lớp,sau đó nhận xét đặc điểm của từng dãy số (18,
24, 30, 36, 42, 48, 54, 60)


3.<b>Củng cố – dặn dò</b>


- 1 HS học thuộc bảng nhân 6.


- Giáo viên nhận xét giờ học, tuyên dương những Hs có ý thức trong giờ học.


<b>Tiết 2</b>


<b>Luyện từ và câu</b>


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ: GIA ĐÌNH</b>
<b>ƠN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ?</b>



<b>I.MỤC TIÊU: </b>


- Tìm được các từ chỉ gộp những người trong gia đình.( BT 1)


- Xếp được các câu tục ngữ, thành ngữ cho trước thành 3 nhóm.(BT 2)
- Đặt câu theo mẫu: Ai (cái gì - con gì) – là gì ? (BT 3)


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b> 3 tờ giấy (ghi sẵn nội dung BT 1 – 16)
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:</b>


1.<b>Bài cũ</b>: Giáo viên gọi một số Hs đặt câu theo mẫu Ai – là gì?
2.<b>Dạy – học bài mới:</b>


a.Giáo viên giới thiệu bài: HS lắng nghe.
b.Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập:


*Bài tập 1: HS thảo luận nhóm đơi để hồn thành bài tập.


- HS tìm hiểu yêu cầu đề bài, nêu cách hiểu của bản thân về: Ông bà, chú cháu.
- 2 HS/bàn suy nghĩ và tìm từ. Sau đó các nhóm lên thi tìm từ nhanh.


- Giáo viên cùng HS nhận xét, giáo viên chốt lại các từ đúng. HS đọc lại các từ
vừa tìm được sau đó viết vào vở bài tập Tiếng Việt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

- HS đọc yêu cầu đề bài, sau đó giáo viên hướng dẫn HS tìm hiểu ý nghĩa của
từng câu tục ngữ, thành ngữ.


- HS hoàn thành bài tập 2 vào vở, Hs nêu miệng bài 2, giáo viên cùng HS nhận
xét, ghi điểm.



*Bài tập 3: Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 3:


Ví dụ: Đặt câu theo mẫu Ai là gì? Nói về Tuấn trong truyện “ Chiếc áo len”
M: <i>Tuấn là anh trai của Lan.</i>


HS làm bài vào vở, giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm.
3<b>.Củng cố – dặn dò</b>:


- Nhận xét giờ học, tuyên dương các HS và các nhóm làm việc tốt.


<b>Tiết 3</b>


<b>Thể dục </b>


GV Thể dục soạn dạy


<b>Tiết 4</b>


<b>Mĩ thuật</b>


GV Mĩ thuật soạn dạy


<b>Buổi chiều</b>:
<b>Tiết 1</b>


<b>ĐẠO ĐỨC</b>


<b>GIỮ LỜI HỨA ( TIẾT 2)</b>



<b>* Hoạt động 1</b>: Thảo luận theo nhóm 2 người.


- GV phát phiếu học tập, yêu cầu HS làm bài tập trong phiếu.


Nội dung phiếu: Hãy ghi vào ô trống chữ Đ trước những hành vi đúng , chữ S
trước những hành vi sai.


- Thảo luận: Một số nhóm trình bày kết quả.
- GV kết luận: + Các việc làm a , d là giữ lời hứa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV chia nhóm , giao nhiệm vụ cho từng nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai
trong tình huống: Em đã hứa cùng bạn làm 1 việc gì đó , nhưng sau đó em hiểu
ra việc đó là sai. Khi đó em sẽ làm gì?


- Các nhóm lên đóng vai.
- Các nhóm trao đổi, thảo luận:


+ Em có đồng tình với cách ứng xử của nhóm vừa trình bày khơng? Vì sao?
+ Theo em , có cách giải quyết nào khác tốt hơn không?


- GV kết luận: Em cần xin lỗi bạn , giải thích lý do và khơng nên làm điều sai
trái.


<b>* Hoạt động 3</b>: Bày tỏ ý kiến.


- GV nêu từng ý kiến , HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc khơng đồng tình bằng
cách giơ tay.


a- Không nên hứa hẹn với ai bất cứ điều gì?



b- Chỉ nên hứa những điều mình có thể thực hiện đợc.


c- Có thể hứa mọi điều cịn thực hiện được hay không là không quan trọng.
d- Người biết giữ lời hứa sẽ được mọi ngời tin cậy tơn trọng.


g- Cần xin lỗi và giả thích lý do khi không thực hiện đợc lời hứa.


<b>* Kết luận</b> : Giữ lời hứa là thực hiện đúng điều mình đã nói, đã hứa hẹn. Người
biết giữ lời hứa sẻ được mọi người tin cậy và tôn trọng.


<b>Tiết 2</b>


<b>Hoạt động ngồi giờ lên lớp</b>


<b>GIAO TIẾP TÍCH CỰC</b>


<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Giúp HS biết quan tâm tốt mọi người xung quanh.


- Thông qua bài học HS có những tình cảm thân thiện và có tình u thương


với tất cả những người xunh quanh .
<b>II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>


<b>HĐ1</b> : Tìm hiểu nội dung phần 1


Yêu thương , quan tâm người xung quanh.
- Thảo luận nhóm đơi:



- ? Vì sao cần u thương và quan tâm người xung quanh .
- ? Em yêu thương và quan tâm những ai .


- Đại diện các nhóm trình bày ý kiến đã thảo luận , lớp theo dõi , nhận xét bổ
sung nếu cần thiết .


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV gọi 1 số HS chữa bài


<b>HĐ2</b> : Cách thể hiện tình yêu , sự quan tâm:


- HS thảo luận N2 để hoàn thành bài 1,2phần b trang 5
- Gv theo dõi HS làm bài .


- HS trình bày bài trước lớp
- Cả lớp theo dõi , nhận xét .
<b>HĐ3</b> : Quy luật cho và nhận


- GV kể chuyện ( trang 6) , HS theo dõi.
- Gọi 2 HS khá kể lại


- HS thảo luận câu hỏi


? Tại sao nước suối lại trong và ngọt còn nước biển chết lại rất mặn .


<b>HĐ4</b> : HS quan sát tranh thơng qua kênh hình và kênh chữ để hoàn thành bài tập
1,2 trang 6,7.


- HS rút ra bài học


- HS nhắc lại bài học trong SGK


<b>III .CỦNG CỐ </b>


NHận xét giờ học


<i>Thứ sáu ngày 4 tháng 10 năm 2013</i>
<b>Buổi sáng</b>


<b>Tiết 1</b>


<b>Tập làm văn</b>


<b>NGHE KỂ: DẠI GÌ MÀ ĐỔI</b>
<b>ĐIỀN VÀO TỜ GIẤY IN SẴN</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:


- Nghe và kể lại được câu chuyện: Dại gì mà đổi (BT 1)


<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:</b> Tranh SGK, bảng phụ
<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:</b>


1<b>.Kiểm tra bài cũ:</b> HS lên bảng kể về gia đình mình. HS cùng giáo viên nhận
xét, ghi điểm.


2.<b>Dạy – học bài mới:</b>


a.Giáo viên giới thiệu bài, HS lắng nghe.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

+ Cậu bé trả lời mẹ như thế nào?
+ Vì sao cậu bé nghĩ như vậy?


HS khá kể lại câu chuyện.


b.Hoạt động theo nhóm nhỏ (4 HS).


- HS kể chuyện trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi chỉnh lỗi sai (nếu có)
- HS thi kể chuyện, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.


Em thấy câu chuyện này buồn cười ở điểm nào?
3.<b>Củng cố dặn dò</b>


- Nhận xét chung giờ học


<b>Tiết 2 </b>


<b>Anh</b>


GV Anh soạn dạy


<b>Tiết 3 </b>


<b>Tốn</b>


<b>NHÂN SỐ CĨ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ</b>
<b>(KHƠNG NHỚ)</b>


<b>I.MỤC TIÊU:</b> Giúp HS:


- Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có một chữ số( không nhớ).
- áp dụng phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số để giải tốn có liên
quan.



- BT cần làm bài 1(cột 1,2,4), bài 2,3 VBT .Còn thời gian HS làm hết .
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b> bảng phụ


<b>III.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC </b>


1.<b>Kiểm tra bài cũ</b> : HS thi đọc thuộc lòng bảng nhân 6
-> GV cùng HS nhận xét , ghi điểm


2.<b>Dạy – học bài mới :</b>


a.GV giới thiệu bài. HS lắng nghe


b.Gv hướng dẫn HS thực hiện phép nhân số có hai chữ số với số có một chữ số (
không nhớ):


- GV viết lên bảng phép nhân 12 x 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

- GV hướng dẫn HS thực hiện phép nhân : 12 x 3
12


x 3
36


- HS thực hiện vào giấy nháp phép nhân : 14 x 2. Một HS lên bảng làm.


c.Hướng dẫn HS thực hành: 1; 2; 3( trang 26). HS làm bài , GV theo dõi hướng
dẫn HS còn lúng túng.


d.Chấm , chữa bài



Bài 2: HS thực hiện vào bảng lớp
Bài 3: HS chữa bài vào bảng phụ :


<i>Bốn tá khăn có số khăn mặt là:</i>
<i>12 x 4 = 48( chiếc khăn)</i>
<i> Đáp số: 48 chiếc khăn</i>
( HS tìm các câu lời giải khác nhau )


3.<b>Củng cố- dặn dò</b> :


- HS chơi trị chơi: nhanh trí, nhanh tay( nội dung bài 4- trang 26).


- HS chơi trò chơi , sau khi trò chơi kết thúc , GV cùng HS nhận xét và tổng kết
trị chơi. ->Tun dương nhóm thắng cuộc.


- Nhận xét chung giờ học .


<b>Tiết 5</b>


<b>Hoạt động tập thể</b>


<b>SINH HOẠT LỚP</b>


<b>I/ Nhận xét , đánh giá các hoạt động trong tuần :</b>
<i> * Ưu điểm :</i>


- Đi học chuyên cần , học bài và làm bài đầy đủ.
- Sinh hoạt 15 phút, thể dục giữa giờ đã đi vào nề nếp.
- Đồng phục đúng qui định.



- Ăn ngủ bán trú tốt.
<i> * Tồn tại :</i>


- Một số em vẫn còn hay quên sách vở như : Kiên , Dũng..


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>II/ Kế hoạch tuần tới : </b>


- Thực hiện tốt các nội qui của nhà trường.


<b>Buổi chiều</b>
<b>Tiết 1</b>


<b>Tự nhiên- xã hội</b>


<b>VỆ SINH CƠ QUAN TUẦN HOÀN</b>


<b>I. MỤC TIÊU:</b> Sau bài học HS bết:


- Nêu các viêc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần
hồn.


- Tập thể dục đều đặn.


- Tại sao khơng nên luyện tập và lao động quá sức( dành cho HS khá giỏi).
<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>Hình vẽ trong SGK trang 18, 19.


<b>III/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:</b>


<b>* Hoạt động 1</b>: Chơi trò chơi vận động.



- GV lưu ý HS nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi.


- Lúc đầu GV cho HS chơi 1 trị chơi vận động ít . Ví dụ” Con thỏ, ăn cỏ....”
- Sau khi chơi xong, GV hỏi: các em có thấy nhịp tim đập nhanh hơn lúc chúng
ta ngồi yên không?


Bước 2: GV cho HS chơi trò chơi vận động nhiều.


Hỏi: So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với vận động nhẹ.
Kết luận: Lao động và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch.


<b> * Hoạt động 2</b>: Thảo luận nhóm.


Bước 1: Các nhóm quan sát hình 19 SGK và thảo luận.
- Hoạt động nào có lợi cho tim mạch?


- Tại sao không nên luyện tập và làm việc quá sức?


- Theo bạn, những trạng thái cảm xúc dưới đây làm tim đập mạnh hơn:
+ Khi quá vui.


+ Lúc hồi hộp, xúc động mạnh.
+ Lúc tức giận.


+ Lúc thư giản.


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Kể tên 1 số thức ăn, đồ uống... có hại cho tim mạch?
Bước 2: Làm việc cả lớp.



Đại diện mỗi nhóm trình bày 1 câu trả lời, nhóm khác bổ sung.


- GV kết luận những việc cần làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan tuần hồn.
<b>Củng cố dặn dị</b>.


<b>Tiết 2</b>


<b>Tự học</b>


<b>LUYỆN VIẾT </b>


<b>I)MỤC TIÊU: </b>


HS biết trình bày , viết đúng bài thơ : Quạt cho bà ngủ
- Bài viết sạch sẽ, đẹp, chữ viết đúng mẫu.


<b>II) HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>


*) HĐ1: Giáo viên đọc mẫu đoạn văn.
- Câu hỏi củng cố nội dung:


HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi


- Bạn nhỏ trong bài thơ đang làm gì ?
- GV nhắc nhỡ những từ viết hay lẫn lộn :
quạt , .


HĐ2: HS luyện viết bài :


- GV theo dõi uốn nắn cho HS cách trình


bày khổ thơ .


HĐ3: GV chấm bài và nhận xét.
<b>III –DẶN DÒ :</b>


<b>Tiết 3</b>


<b>Luyện Tiếng Việt</b>
<b>TIẾT 2 – TUẦN 4</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>:


- Củng cố nội dung về so sánh; mẫu câu: Ai- là gì ?
- Biết điền chữ ,vần theo yêu cầu .


<b>II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC</b>:
<b>1.</b> <b>GV nêu yêu cầu giờ học</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- Gv theo dõi , hướng dẫn HS còn yếu .
- Chấm chữa bài


* HS làm thêm một số bài:


Bài 1: Tìm từ ngữ điền vào từng chỗ trống dể những dịng sau thành câu có mơ
hình Ai( con gì, cài gì)- là gì?


- Con trâu là...
- Hoa phượng là...


- ...là những đồ dùng học tập của học sinh.



Bài 2: Gạch chân dưới câu văn có hình ảnh so sánh trong đoạn văn sau:


Từ khung cửa sổ, Vy thò đầu ra gọi bạn, mắt nheo nheo vì ánh ban mai in trên
mặt nước lấp lống chiếu dội lên mặt. Chú chó xù lơng trắng mượt như mái tóc
búp bê cũng hếch mõm nhìn sang.


Bài 3 : Đặt 2 câu có sử dụng hình ảnh so sánh ( Dành cho HS giỏi)
<b>3 .Củng cố dặn dò</b>


</div>

<!--links-->

×