Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

ĐỀ, ĐÁP ÁN HSG SINH 9 CẤP HUYỆN (2011-2012)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.32 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>PHÒNG GD&ĐT</b>
<b>TÂN YÊN</b>


<b>ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP HUYỆN</b>
<b>Năm học:</b> 2011-2012


<b>Môn:</b> Sinh học 9
<b>Thời gian làm bài:</b> 150 phút


<b>Câu 1 (3 điểm).</b> Trong nhân tế bào của một lồi có ba gen A, B, C đều dài bằng nhau. Gen
A có tổng liên kết hiđrơ là 1900. Gen B có số Ađênin nhiều hơn số Ađênin của gen A là 80
nuclêơtit và ít hơn của gen C là 10 nuclêôtit. Khi tế bào chứa 3 gen trên ngun phân một số
lần liên tiếp thì mơi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình tự nhân đôi của ba gen là
67500 nuclêôtit tự do các loại. Hãy tính:


a. Số lần nguyên phân của tế bào.


b. Chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của mỗi gen.
<b>Câu 2 (3 điểm).</b>


a. Phân tích mối quan hệ cộng sinh giữa nấm với tảo đơn bào tạo thành địa y.


b. Cho hai cá thể ruồi giấm có kiểu hình thân xám, cánh dài (dị hợp tử 2 cặp gen)
giao phối với nhau, đời F1 thu được 3 loại kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1 thân xám, cánh cụt :
2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh dài. Biện luận và viết sơ đồ lai.


<b>Câu 3 (2 điểm). </b>Một lồi thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 20.


a. Xác định số NST, số crômatit, số tâm động ở từng kỳ khi một tế bào của lồi đang
tiến hành ngun phân bình thường.



b. Khi nghiên cứu tiêu bản NST, người ta thấy có 1 tế bào bất bình thường, tế bào
chứa 22 NST. Biết rằng hàm lượng ADN khơng đổi so với tế bào bình thường. Hãy giải
thích nguyên nhân gây nên sự khác thường trên?


<b>Câu 4 (2 điểm). </b>


a. Nêu chức năng của từng loại ARN.


b.Loại ARN nào có thời gian tồn tại ngắn nhất? Giải thích?
<b>Câu 5 (2 điểm).</b>


a. Phân biệt nhiễm sắc thể giới tính và nhiễm sắc thể thường.


b. Nêu ý nghĩa sinh học của 3 quá trình sinh học: Nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
<b>Câu 6 (2 điểm).</b>


a. Một lồi lan rừng có giá trị kinh tế đang có nguy cơ tuyệt chủng. Để bảo tồn nguồn
gen loài lan này và tạo được số lượng lớn cây giống trong thời gian ngắn mà vẫn giữ được
đặc tính của cây giống gốc, người ta thường sử dụng phương pháp nào?


b. Đột biến gen là gì? Ngun nhân và vai trị của đột biến gen với tiến hóa và chọn giống.
<b>Câu 7 (3 điểm).</b> Cho các quần thể sinh vật A, B, C, D, E, G, H, I và K thuộc các loài khác nhau.


a. Điều kiện để các quần thể nêu trên hình thành một quần xã sinh vật là gì?


b. Giả sử trong một quần xã gồm các loài trên, nếu loài A bị loại bỏ thì tất cả các lồi
khác sẽ chết. Hai loài C và D cùng sử dụng loài A làm thức ăn. Nếu lồi C bị loại bỏ, thì các
loài G và I sẽ chết. Nếu hai loài C và H bị loại bỏ, thì các lồi G, I và K sẽ chết, nhưng các
loài D và E tăng nhanh về số lượng. Biết rằng lồi H khơng sử dụng loài E làm thức ăn. Hãy
vẽ lưới thức ăn phù hợp với các dữ kiện trên.



<b>Câu 8 (3 điểm). </b>


a. Thành phần kiểu gen của một quần thể có thể bị biến đổi do những yếu tố nào?
b. Trong thực tiễn sản xuất, nên làm gì để tránh sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể
trong quần thể nhằm làm tăng năng suất vật nuôi, cây trồng?


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HDC THI HSG CẤP HUYỆN LỚP 9</b>
<b>Năm học: 2011-2012.</b>


<b>Câu</b> <b>Ý</b> <b>Đáp án</b> <b>Biểu</b>


<b>điểm</b>


<b>1</b>


<b>a</b>


* Gọi số nucleotit cua mỗi gen lần lượt là NA, NB, NC và số


lần nguyên phân của tế bào là x (NA, NB, NC, x nguyên,


dương và NA, NB, NC < 1900)


- Theo đầu bài 3 gen có chiều dài bằng nhau--> NA=NB=


NC (1)


-Mặt khác số nucleotit tự do cung cấp là 67500 (nu) nên ta
có:



NA(2x - 1) + NB(2x - 1) + NC(2x - 1) = 67500 (2)


- Từ (1) và (2) ta có NA(2x - 1) = 22500


- Lập bảng biện luận giữa x và NA --> x = 4 và NA = 1500


(thỏa mãn)


- Vậy số lần nguyên phân của tế bào là 4 (lần)


0.25
0.25
0.25
0.25
0.25
0.25


<b>b</b>


* Chiều dài của mỗi gen = 2550 (A0<sub>)</sub>


* Số nucleotit mỗi loại của từng gen:
- Xét gen A, ta có:


+ 2A + 2G = NA = 1500


+ 2A + 3G = H = 1900
=> A = 350, G = 400 (nu)
- Gen B có:



+ A = T = 350 + 80 = 430 (nu)
+ G = X = 750 - 430 = 320 (nu)
- Gen C có:


+ A = T = 430 + 10 = 440 (nu)
+ G = X = 750 - 440 = 310 (nu)


0.5
0.5


0.25


0.25


<b>2</b>


<b>a</b> * Phân tích mối quan hệ cộng sinh giữa nấm và tảo đơn
bào:


- Nấm hút nước và muối khoáng nhờ rễ phát triển


- Tảo quang hợp tổng hợp chất hữu cơ nhờ có chất diệp
lục


- Chất hữu cơ do tảo tạo ra cả 2 loài sử dụng để tồn tại và
pháttriển.


0.25
0.25


0.5


<b>b</b>


* Biện luận:


- Tính tỷ lệ phân ly từng cặp tính trạng ở thế hệ F1


+ Màu sắc thân: thân xám/thân đen = 3/1 (kết quả của quy
luật phân ly) -->Tính trạng thân xám (A) là trội hồn tồn
so với tính trạng thân đen (a)


+ Dạng cánh: Tương tự cánh dài (B) là trội hoàn toàn so
với cánh cụt (b)


- Xét tích tỷ lệ phân ly cảu 2 cặp tính trạng là 9 : 3 : 3 : 1
khác với tỷ lệ phân ly đầu bài 1 : 2 : 1 --> các cặp gen đã
DTLK


* Sơ đồ lai:


- TH1: 1 cơ thể có KG AB/ab và 1 cơ thể có kiểu gen
Ab/aB


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- TH2: Cả 2 cơ thể đều có kiểu gen Ab/aB


<b>3</b>


<b>a</b>



* Lập bảng xác định:


Kỳ Số NST Số cromatit Số tâm động


Kỳ đầu 40 40 20


Kỳ giữa 40 40 20


Kỳ sau 40 0 40


Kỳ cuối 20 0 20


0.25
0.25
0.25
0.25


<b>b</b>


* Tế bào có 22 NST mà hàm lượng ADN khơng đổi so với
bình thường, trong đó số lượng NST tăng thêm 2, là do 2
NST thuộc 1 cặp tương đồng phân cắt làm đơi, mỗi nửa có
một phần như tâm động và trở thành nhiễm sắc thể độc
lập.


1.0


<b>4</b>


<b>a</b>



* Chức năng của mỗi loại ARN:


- mARN: Bản sao của gen, khuôn tổng hợp Pr
- tARN: Vận chuyển aa tới nơi tổng hợp Pr
- rARN: Thành phần cấu tạo nên RBX


0.5
0.5
0.5
<b>b</b>


* Loại ARN có thời gian tồn tại ngắn nhất là ARN thông
tin (mARN)


- Vì mARN chỉ được tổng hợp khi các gen phiên mã và
sau khi chúng tổng hợp xong một số chuỗi polipeptit cần
thiết sẽ bị các enzim của tế bào phân giải thành các
nuclêôtit


0.25
0.25


<b>5</b>


<b>a</b>


* Phân biệt NST thường và NST giới tính (kẻ bảng):
<i><b>NST giới tính</b></i> <i><b>NST thường</b></i>
- Thường tồn tại 1 cặp



trong tế bào lưỡng bội.
- Có thể tồn tại thành cặp
tương đồng (XX) hoặc
không tương đồng (XY)
hoặc chỉ có 1 chiếc (XO).
- Chủ yếu mang gen quy
định đặc điểm giới tính của
cơ thể.


- Thường tồn tại với một số
cặp lớn hơn 1 trong tế bào
lưỡng bội (n – 1 cặp).
- Luôn tồn tại thành cặp
tương đồng.


- Chỉ mang gen quy định
tính trạng thường.


0.25
0.25


0.25


<b>b</b>


* Ý nghĩa sinh học của 3 quá trình:
- Nguyên phân


+ Tăng số lượng tế bào, giúp cơ thể sinh trưởng, lớn lên


+ Duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ tế bào


- Giảm phân:


+ Tạo ra các giao tử có bộ NST (n)


+ Tạo ra các giao tử có nguồn gốc khác nhau
- Thụ tinh:


+ Khơi phục lại bộ NST lưỡng bội (2n), cơ sở tạo ra các
BDTH


0.25
0.25
0.25
0.25
0.25


<b>a</b> * Để bảo tồn: Dùng Công nghệ tế bào 0.5


* Đột biến gen
- Khái niệm:….


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>6</b>


<b>b</b>


+ Tác nhân đột biến trong ngoại cảnh


+ Rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào


- Vai trị:


+ Với tiến hóa
+ Với chọn giống


0.25
0.25
0.25
0.25


<b>7</b>


<b>a</b>


* Điều kiện để tạo thành QXSV:


- Cùng sống trong một kgian (sinh cảnh) và thời gian nhất
định.


- Các sinh vật trong quần xã có mối quan hệ (tương tác)
với nhau.


0, 5
0, 5


<b>b</b>


Hoặc


2.0



<b>8</b>


<b>a</b>


* Yếu tố biến đổi thành phần kiểu gen:
- Do đột biến


- Do chọn lọc của tự nhiên loại bỏ cá thể già, non yếu…
- Do di gen và nhập gen


0,5
0,25
0.25
<b>b</b>


* Biện pháp:


- Cần trồng cây và ni động vật với mật độ thích hợp,
- Áp dụng các kỹ thuật tỉa thưa đối với thực vật hoặc tách
đàn đối với động vật khi cần thiết,


- Cung cấp thức ăn đầy đủ
- Vệ sinh môi trường sạch sẽ…


0,25
0,25
0,25
0,25
<b>c</b> * Lập bảng so sánh:



<i>Đặc điểm</i> <i>Bạch đàn (cây ưa</i>


<i>sáng)</i>


<i>Lá lốt (cây ưa</i>
<i>bóng)</i>


Hình thái


- Thân: thân gỗ,
cao, to, mọc thẳng;
vỏ dày, màu trắng
hoặc xanh nhạt.
- Lá: phiến lá dày,


- Thân: thân leo,
mảnh; vỏ mỏng,
màu xanh thẫm.
- Lá: phiến lá


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

hẹp, màu xanh
nhạt, lá xếp
nghiêng so với
mặt đất để tránh
được những tia
nắng chiếu thẳng
vào bề mặt lá; mô
giậu phát triển;
tầng cutin dày



mỏng, rộng, màu
xanh thẫm, lá nằm
ngang, nhờ đó thu
nhận được nhiều
tia tán xạ; mơ giậu
ít hoặc kém phát
triển.


Sinh lí


- Quang hợp: cao
trong điều kiện
chiếu sáng tốt.


- Hơ hấp: ngồi
sáng cao hơn trong
bóng.


Thốt hơi nước:
linh hoạt, cao khi
điều kiện chiếu
sáng mạnh, giảm
khi cây thiếu
nước.


- Quang hợp: cao
trong điều kiện
chiếu sáng yếu
hoặc trung bình,


quang hợp yếu
trong điều kiện
ánh sáng mạnh.
- Hơ hấp: ngồi
sáng cao hơn trong
bóng.


Thốt hơi nước:
kém, cao khi điều
kiện chiếu sáng
mạnh, khi thiếu
nước cây dễ bị
héo.


0.25


0.25


</div>

<!--links-->

×