Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

ga lớp 5 tuần 5 tiếng việt trịnh minh út phòng giáo dục và đào tạo trần văn thời bkav

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.54 KB, 26 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i><b>PHIẾU BÁO GIẢNG TUẦN 05</b></i>


( Từ ngày 16/09/2013 đến ngày 20/09/2013 )



GVCN lớp 5B : Trịnh Minh Út.



<i>Thứ, ngày Tiết</i>

<i>Môn</i>

<i>Tên bài</i>

<i><b>ĐDDH</b></i>



<i>Hai </i>


<i>16/9/2013</i>



1

Tập đọc

Một chuyên gia máy xúc

Tranh sgk


2

Khoa học

Thực hành : Nói “khơng” đối với các chất


gây nghiện (tiết 1)



3

Thể dục



4

Tốn

Ơn tập : Bảng đơn vị đo độ dài

Bảng Đơn vị


5

SHĐT

Sinh hoạt đầu tuần



<i>Ba</i>


<i>17/9/2013</i>



1

Kể chuyện

Kể chuyện đã nghe, đã đọc


2

Địa lí



3

LTVC

MRVT: Hịa bình



4

Tốn

Ơn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng

Bảng Đơn vị



5

Lịch sử



<i>Tư</i>


<i>18/9/2013</i>



1

Tập làm văn

Luyện tập làm báo cáo thống kê



2

Âm nhạc



3

Mĩ thuật



4

Toán

Luyện tập



5

Kĩ Thuật

Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong


gia đình



<i>Năm</i>


<i>19/9/2013</i>



1

Tập đọc

Ê-mi-li, con….

Tranh sgk


2

Đạo đức

Có trí thì nên (tiết 1)



3

Chính tả

Nghe-viết : Một chuyên gia máy xúc


4

Toán

Đề- ca- mét vuông. Hét- tô- mét vuông


5

Thể dục



<i>Sáu </i>


<i>20/9/2013</i>




1

Luyện từ và câu

Từ đồng âm



2

Khoa học

Thực hành : Nói “khơng” đối với các chất


gây nghiện (tiết 2)



3

Tập làn văn

Trả bài văn tả cảnh



4

Tốn

Mi-li-mét vng. Bảng đơn vị đo diện tích



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Thứ hai ngày 16 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 TẬP ĐỌC


<b>MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


- Đọc diễn cảm bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi thể hiện được cảm xúc về
tình bạn, tình hữu nghị của người kể chuyện với chuyên gia nước ngoài.


- Ý chính: qua tình cảm chân thành giữa một cơng nhân Việt Nam với một chuyên gia
nước bạn, bài văn ca ngợi vẻ đẹp của tình hữu nghị, của sự hợp tác giữa nhân dân ta với
nhân dân các nước.


-Giáo dục học sinh u hịa bình, tình đồn kết hữu nghị.


<b>II. Các hoạt động dạy học</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:



2. Bài cũ: Bài ca về trái đất


- Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ và
trả lời câu hỏi.


<b></b> Giáo viên cho điểm, nhận xét


3. Giới thiệu bài mới:
*Luyện đọc


-Gọi 1 hs khá đọc bài.
-Gọi hs chia đoạn


- Yêu cầu học sinh tiếp nối nhau đọc trơn
chia đoạn


1 hs khá đọc bài
- Học sinh lắng nghe
- Chia 2 đoạn:


+ Đoạn 1: Từ đầu …. giản dị, thân mật
+ Đoạn 2: Cịn lại


<b></b> Giáo viên đọc tồn bài, nêu xuất xứ


<b>* </b>Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài


+ Anh Thuỷ gặp anh A-lếch-xây ở đâu? - Dự kiến: Công trường, tình bạn giữa
những người lao động.



+ Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt
khiến anh Thủy chú ý ?


- Học sinh tả lại dáng vẻ của
A-lếch-xây bằng tranh.


- Học sinh nêu nghĩa từ chất phác.
+ Vì sao người ngoại quốc này khiến anh


phải chú ý đặc biệt? - Dự kiến: Học sinh nêu lên thái độ,tình cảm của nhân vật
+ Có vóc dáng cao lớn đặc biệt


+ Có vẻ mặt chất phác
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai bạn đồng nghiệp


diễn ra như thế nào?


- Dự kiến: ánh mắt, nụ cười, lời đối
thoại như quen thân


+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất?
Vì sao ?


- Dự kiến:


+ Cái cánh tay của người ngoại quốc
+ Lời nói: tơi … anh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

+ Những chi tiết đó nói lên điều gì? - Dự kiến: Thân mật, thân thiết, giản
dị, gần gũi. Tình hữ nghị



<b>* </b>Hướng dẫn HS đọc diễn cảm, rút ra nội
dung


- Rèn đọc diễn cảm - Học sinh lần lượt đọc từng đoạn


-Rút ra nội dung -HS nêu nội dung


<b></b> Giáo viên chốt lại - Ca ngợi tình hữu nghị, hợp tác của


nhân dân ta và nhân dân các nước.
4.Củng cố – Dặn dò


-Giáo viên nhận xét, tuyên dương
- Đọc diễn cảm


- Chuẩn bị: “ Ê-mi-li con”
- Nhận xét tiết học


Tiết 2 KHOA HOÏC


<b>THỰC HÀNH: NĨI “KHƠNG !”</b>


<b>ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


-Nêu được các thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
-Từ chối không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


<i>*KNS : Biết phân tích và sử lí thơng tin một cách hệ thống từ tư liệu của SGK ,của GV cung</i>


<i>cấp về tác hại của chất gây nghiện.Biết tổng hợp ,tư duy hệ thống thông tin về tác hại</i>
<i>của chất gây nghiện .biết giao tiếp ,ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây</i>
<i>nghiện.</i>


<i>-GD HS không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãng phí.</i>
II. Các hoạt động


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:


2. Bài cũ: Vệ sinh tuổi dậy thì


<b></b> Giáo viên nhận xét - Học sinh tự đặt câu hỏi + HS khác
trả lời


3. Giới thiệu bài mới: Thực hành: Nói
“Khơng !” đối với các chất gây nghiện


<b>* </b>Hoạt động 1: Thực hành xử lí thơng tin - Hoạt động nhóm, lớp
+ Bước 1: Tổ chức và giao nhiệm vụ


- Giáo viên chia lớp thành 6 nhóm - Nhóm 1 và 2: Tìm hiểu và sưu tầm các
thơng tin về tác hại của thuốc lá.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

thu thập được về từng vấn đề để sắp xếp lại và
trưng bày.


+ Bước 2: Các nhóm làm việc - Nhóm trưởng cùng các bạn xử lí các
thơng tin đã thu thập trình bày theo


dàn ý của giáo viên.


Dàn ý:


- Tác hại đến sức khỏe bản thân người sử dụng
các chất gây nghiện.


- Tác hại đến kinh tế.


- Tác hại đến người xung quanh.


- Các nhóm dùng bút dạ hoặc cắt dán
để viết tóm tắt lại những thông tin đã
sưu tầm được trên giấy khổ to theo
dàn ý trên.


- Từng nhóm treo sản phẩm của nhóm
mình và cử người trình bày.


- Các nhóm khác có thể hỏi và các
thành viên trong nhóm giải đáp.
- Dự kiến:


* Hút thuốc lá có hại gì?


1. Thuốc lá là chất gây nghiện.


2. Có hại cho sức khỏe người hút:
bệnh đường hô hấp, bệnh tim mạch,
bệnh ung thư…



3. Tốn tiền, ảnh hưởng kinh tế gia
đình, đất nước.


<b></b> Giáo viên chốt: Thuốc lá còn gây ô nhiễm


mơi trường. 4. Ảnh hưởng đến sức khỏe ngườixung quanh.
* Uống rượu, bia có hại gì?


1. Rượu, bia là chất gây nghiện.
2. Có hại cho sức khỏe người uống:
bệnh đường tiêu hóa, bệnh tim mạch,
bệnh thần kinh, hủy hoại cơ bắp…
3. Hại đến nhân cách người nghiện.
4. Tốn tiền ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.


5. Ảnh hưởng đến người xung quanh
hay gây lộn, vi phạm pháp luật…


<b></b> Giaùo viên chốt: Uống bia cũng có hại như


uống rượu. Lượng cồn vào cơ thể khi đó sẽ lớn
hơn so với lượng cồn vào cơ thể khi uống ít
rượu.


* Sử dụng ma túy có hại gì?


1. Ma túy chỉ dùng thử 1 lần đã
nghiện.



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

3. Có hại đến nhân cách người
nghiện: ăn cắp, cướp của, giết người.


<b></b> Giaùo viên chốt:


- Rượu, bia, thuốc lá, ma túy đều là chất gây
nghiện. Sử dụng và buôn bán ma túy là phạm
pháp.


- Các chất gây nghiện đều gây hại cho sức
khỏe người sử dụng, ảnh hưởng đến mọi người
xung quanh. Làm mất trật tự xã hội.


4. Tốn tiên, ảnh hưởng đến kinh tế gia
đình, đất nước.


5. Ảnh hưởng đến mọi người xung
quanh: tội phạm gia tăng.


<b>* </b>Hoạt động 2: Trò chơi “Bốc thăm trả lời câu
hỏi”


- Hoạt động cả lớp, cá nhân, nhóm
+ Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn


- Giáo viên đề nghị mỗi nhóm cử 1 bạn vào
ban giám khảo và 3-5 bạn tham gia chơi, các
bạn còn lại là quan sát viên.



- Chuẩn bị sẵn 3 hộp đựng phiếu. Hộp 1 đựng
các câu hỏi liên quan đến tác hại của thuốc lá,
hộp 2 đựng các câu hỏi liên quan đến tác hại
của rượu, bia, hộp 3 đựng các câu hỏi liên quan
đến tác hại của ma túy.


- Học sinh tham gia sưu tầm thông tin
về tác hại của thuốc lá sẽ chỉ được
bốc thăm ở hộp 2 và 3. Những học
sinh đã tham gia sưu tầm thông tin về
tác hại của rượu, bia chỉ được bốc
thăm ở hộp 1 và 3. Những học sinh đã
tham gia sưu tầm thông tin về tác hại
của ma túy sẽ chỉ được bốc thăm ở
hộp 1 và 2.


+ Bước 2:


- Giáo viên và ban giám khảo cho điểm độc
lập sau đó cộng vào và lấy điểm trung bình.


- Đại diện các nhóm lên bốc thăm và
trả lời câu hỏi.


- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
5. Tổng kết - dặn dò:


- Xem lại bài + học ghi nhớ.


- Chuẩn bị: Nói “Khơng!” Đối với các chất gây


nghiện (tt)


- Nhận xét tiết học


Tiết 4 TỐN


<b>ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI </b>



<b>I. Mục tiêu</b>


-Biết gọi tên, kí hiệu và quan hệ các đơn vị đo độ dài và bảng đơn vị đo độ dài.
-Biết chuyển đổi các đơn vị đo độ dài và giải các bài tốn có liên quan, nhanh,
chính xác.


-Giáo dục HS u thích mơn học. Vận dụng những điều đã học vào thực tế.


<b>II. Đồ dùng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>III. Các hoạt động</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


- Kiểm tra các dạng toán về tỉ lệ vừa học. - 2 học sinh


- Học sinh sửa bài 3, 4/23 (SGK) - Lần lượt HS nêu tóm tắt - sửa bài
- Lớp nhận xét



-Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới:


*Hướng dẫn HS hình thành bảng đơn vị đo
độ dài


<b></b> Bài 1:


- GV yêu cầu HS đọc và làm bài - HS lần lượt lên bảng ghi kết quả vào
bảng SGK


-Giáo viên chốt lại


- Lần lượt đọc mối quan hệ từ bé đến lớn
hoặc từ lớn đến bé.


<b></b> Baøi 2:


- GV gợi mở để HS tìm phương pháp đổi. - Học sinh đọc đề
-Giáo viên nhận xét, chữa bài


-Học sinh làm bài


-Câu c. 1mm = <sub>10</sub>1 cm; 1cm = <sub>100</sub>1 m


<b></b> Bài 3: Tương tự bài tập 2


- Học sinh đọc đề


- Học sinh nêu dạng đổi


-Giáo viên nhận xét: 4km37m = 4 037m…


<b></b> Baøi 4:


-GV cho HS đọc yêu cầu và làm bài


-GV nhận xét, chữa bài


- Học sinh đọc đề


- Tóm tắt: HN - ĐN: 791km
ĐN – Tp HCM :dài hơn144 km
- Học sinh bài giải


a. Đường sắt từ ĐN đến TP. Hồ Chí Minh
là: 791 + 144 = 935 (km)


b. Đường sắt từ HN đến TP. Hồ Chí Minh
là: 791 + 935 = 1726 (km)


Đáp số:1726 km
4. Củng cố – Dặn dị


- GV nhận xét tiết hoïc


- Chuẩn bị: “Ôn bảng đơn vị đo khối
lượng”


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tiết 5 SINH HOẠT ĐẦU TUẦN
Thứ ba ngày 17 tháng 9 năm 2013


Tiết 1 KỂ CHUYỆN


<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ HỌC </b>



<i>Đề bài : Kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình , chống chiến</i>
<i>tranh </i>


<b>I. Mục tiêu </b>


- Biết kể bằng lời nói của mình một câu chuyện đã được nghe và đã được đọc
đúng với chủ điểm hịa bình, chống chiến tranh, biết trao đổi về nội dung và ý nghĩa câu
chuyện.


-u hịa bình, có ý thức đoàn kết với tập thể lớp.
II. Các hoạt động


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu


chuyện “Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai”
3. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của giờ
học


- 1 học sinh đọc đề bài



- Học sinh gạch dưới những từ ngữ
quan trọng ca ngợi hịa bình, chống
chiến tranh


- Giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu đúng yêu


cầu đề bài - Cả lớp đọc thầm toàn bộ phần đềbài và phần gợi ý - Truyện tham
khảo: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ,
Những con sếu bằng giấy ,…


-Lần lượt học sinh nêu lên câu
chuyện em sẽ kể


- Nhắc các em chú ý kể chuyện theo trình tự:


<b>+ </b>Giới thiệu với các bạn tên câu chuyện em
chọn kể; cho biết em đã nghe, đọc truyện đó ở
đâu, vào dịp nào.


<b>+ </b>Phần kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn
biến, kết thúc.


<b>+ </b>Kể tự nhiên, cố thể kết hợp động tác, điệu
bộ cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn.


<b>* </b>HS thực hành kể và trao đổi ý nghĩa câu
chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

và trao đổi ý nghĩa câu chuyện - Từng học sinh kể câu chuyện của


mình.


- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- GV hướng dẫn HS thi kể chuyện theo nhóm. - Đại diện nhóm kể chuyện


- Nêu ý nghóa của câu chuyện
- GV nhận xét


4.Củng cố - dặn dò:


- Chuẩn bị: Kể lại câu chuyện em đã là thể
hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta và nhân
dân các nước.


- Nhận xét tiết học


Tiết 3 LUYỆN TỪ VAØ CÂU


<b>MỞ RỘNG VỐN TỪ : HỊA BÌNH </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


-Hiểu nghĩa của từ “hịa bình”, tìm được từ đồng nghĩa với từ hồ bình.


-Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu, viết đoạn văn nói về cảnh bình yên của
một miền quê hoặc thành phố.


-Giáo dục lịng u hịa bình.
II. Các hoạt động



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


- Yêu cầu học sinh sửa bài tập - Học sinh lần lượt đọc phần đặt câu


<b></b> Giáo viên nhận xét, đánh giá


3. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về Chủ điểm:
“ Cánh chim hịa bình”


Bài 1:


- u cầu học sinh đọc bài 1 - Học sinh đọc bài 1


- Cả lớp đọc thầm - Suy nghĩ, xác
định ý trả lời đúng


-Giáo viên chốt lại chọn yù b


Bài 2: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 2


- Giáo viên ghi bảng thành 2 cột đồng nghĩa
với hịa bình và khơng đồng nghĩa.


-GV nhận xét, chốt lại



- Học sinh làm bài


-Các từ đồng nghĩa với từ hồ bình:
<i>bình n,thanh bình ,thái bình</i>


- Nhận xét


Bài 3: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 3


- Học sinh làm bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

-Giáo viên chốt lại
4.Củng cố – Dặn dò
- Chuẩn bị: “Từ đồng âm”
- Nhận xét tiết học


Tiết 4 TỐN


<b>ƠN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG </b>



<b>I. Mục tiêu</b>


-Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo khối lượng.
-Biết chuyển đổi các ĐV đo khối lượng và giải các bài tốn có liên quan.
-Giáo dục HS thích học tốn, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.
II. Các hoạt động


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:



2. Bài cũ: Bảng đơn vị đo độ dài


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm


3. Giới thiệu bài mới: “Bảng đơn vị đo khối
lượng”


*Hướng dẫn HS ôn lại bảng đơn vị đo khối
lượng.


<b></b> Baøi 1:


- GV kẻ sẵn bảng đơn vị đo khối lượng chưa


ghi đơn vị, chỉ ghi kilôgam. - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài - HS nhắc lại mối quan hệ giữa các đơn
vị đo khối lượng.


<b></b> Baøi 2a:


- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề bài
- Dựa vào mối quan hệ giữa các đơn vị đo


khối lượng HS làm bài
-Gv nhận xét, chữa bài


- Học sinh làm bài:
Bài giải:


c. 2kg 326g = 2326g d. 4008g = 4kg 8g


6kg 3g = 6003g 9050kg = 9 taán 50kg


<b></b> Baøi 2:


- Giáo viên yêu cầu HS đọc đề - Học sinh đọc đề
- Nêu các bước tiến hành để đổi - Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét


- Học sinh sửa bài - xác định dạng - cách
đổi.


<b></b> Baøi 3 :


- GV gợi ý cho học sinh thảo luận nhóm đơi.


- 2 HS đọc đề - xác định cách làm


<b></b> Baøi 4:


- GV cho HS đọc yêu cầu đề - Học sinh đọc đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

4.Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


Thứ tư ngày 18 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 TẬP LÀM VĂN


<b>LUYỆN TẬP BÁO CÁO THỐNG KÊ</b>




<b>I. Mục tiêu </b>


-Biết thống kê theo hàng; biết thống kê lập bảng để trình kết quả học tập của từng
bạn trong tổ.


<i>* KNS: Biết tìm kiếm và xử lí thơng tin,hợp tác (cùng tìm kiếm số liệu thơng tin),thuyết</i>
<i>trình kết quả tự tin.</i>


-Giáo dục học sinh tính chính xác, khoa học.
II. Các hoạt động


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


- Kiểm tra bài văn tả cảnh trường học
- Giáo viên teo dõi chấm điểm


3. Giới thiệu bài mới:
Bài 1:


-GV cho HS laøm baøi


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đạo
thầm


- 1 HS tự ghi điểm của từng mơn mà
bản thân em đã đạt được.



- Điểm trong tuần của …..


- Số điểm từ 0 đến 4


5 - 6 : 1
7 - 8 : 3
9 -10 : 2
- Giáo viên nêu bảng mẫu thống kê. Viết


sẵn trên bảng, yêu cầu học sinh lập thống
kê về việc học của mình trong tuần.


- Dựa vào bảng thống kê trên nói rõ số
điểm trong tuần


Điểm giỏi (9 - 10) : 2
Điềm khá (7 - 8) : 3
Điểm TB (5 - 6) : 1


Điểm yếu (0 - 4) : không có
Baøi 2:


-Dựa vào kết quả thống kê để lập bảng
thống kê


- 1 học sinh đọc yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

- Học sinh xác định số cột dọc: STT, Họ
và tên, Loại điểm



- Đại diện nhóm trình bày bảng thống
kê. Vừa trình bày vừa ghi.


-Giáo viên nhận xét chốt lại


- Cả lớp nhận xét
4.Củng cố – Dặn dò


- Học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ
- Nhắc nhở các bạn cùng học tốt hơn nữa


- Chuẩn bị : Bài văn tả cảnh
- Nhận xét tiết học


Tiết 4 TỐN

<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu</b>


-Biết tính diện tích của một hình quy về diện tích hình chữ nhật, hình vng.
-Biết giải tốn trên có liên quan các số đo độ dài, đo khối lượng.


-Giúp học sinh thích học tốn, thích làm các bài tập về đổi đơn vị đo khối lượng.
II. Các hoạt động


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:



2. Bài cũ: Ôn tập bảng đơn vị đo khối lượng


<b></b> Giáo viên nhận xét cho điểm


3. Giới thiệu bài mới:Luyện tập
Bài 1:


- Giáo viên yêu cầu học sinh thảo luận tìm


cách giải - Nêu tóm tắt- Học sinh giaûi


Bài 2: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề


- GV hướng dẫn HS đổi 120 kg = 120000 g - Nêu tóm tắt


- Học sinh giải và sửa bài
Bài giải


Đổi 120 kg =120 000g


Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là
120 000 : 60 = 2000 (lần)
Đáp số : 2000 lần


Bài 3: - Học sinh đọc đề - Phân tích đề
- Giáo viên gợi mở hướng dẫn học sinh tính


diện tích HCN ABCD và HV CEMN


- Học sinh nêu lại cơng thức tính diện


tích HCN và HV- Học sinh sửa bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Giáo viên gợi mở để học sinh vẽ hình - Học sinh thực hành, vẽ hình và tính
diện tích  thực hành câu b


- Xem 1 ô ly là 1dm - 2 học sinh lên bảng vẽ hình


- Tăng chiều dài bao nhiêu dm giảm chiều


rộng bấy nhiêu dm. - Học sinh sửa bài


<b></b> Giáo viên nhận xét


4. Củng cố – Dặn dị
Nhắc lại nội dung vừa học
- Làm bài nhà


- Chuẩn bị: Decamet vuông. Hectomet vuông
Tiết 5 kĩ thuật


<b>MỘT SỐ DỤNG CỤ NẤU ĂN </b>


<b>VÀ ĂN UỐNG TRONG GIA ĐÌNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thơng
thường trong gia đình .


- Có ý thức bảo quản, giữ gìn vệ sinh, an tồn trong q trình sử dụng dụng cụ đun, nấu,
ăn uống.



- Yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống thường dùng trong gia đình .
- Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường .


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b> :
1. Bài cũ :


2. Bài mới : Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình .
a) Giới thiệu bài :


Nêu mục đích , yêu cầu cần đạt của tiết học .
b) Các hoạt động :


<b>Hoạt động 1</b> : Xác định các dụng cụ đun , nấu , ăn
uống thông thường trong gia đình .


MT : Giúp HS nhận diện được các dụng cụ nấu ăn
trong nhà .


- Đặt câu hỏi gợi ý để HS kể tên các dụng cụ thường
dùng để đun , nấu , ăn uống trong gia đình .


- Ghi tên các dụng cụ lên bảng theo từng nhóm .
- Nhận xét , nhắc lại tên các dụng cụ .


Hoạt động lớp .



<b>Hoạt động 2</b> : Tìm hiểu đặc điểm , cách sử dụng , bảo
quản một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia
đình


MT : Giúp HS nắm đặc điểm , cách sử dụng , bảo
quản một số dụng cụ đun , nấu , ăn uống trong gia


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

đình .


-Sử dụng tranh minh họa để kết luận từng nội dung
theo SGK .


-GV hướng dẫn hs cách chọn bếp và cách nấu để tiết
kiệm năng lượng.


Gv nói :Có thể dùng năng lượng mặt trời,khí bi-ơ-ga để
nấu ăn tiết kiệm năng lượng


3. Củng cố :


- Nêu lại ghi nhớ SGK .


- Giáo dục HS yêu thích tìm hiểu về việc nấu ăn .
- Nhận xét tiết học .


- Các nhóm đọc SGK , thảo
luận , ghi kết quả vào phiếu
học tập .



- Đại diện các nhóm trình bày
kết quả thảo luận .


- Các nhóm khác nhận xét , bổ
sung .


Hs nghe


Thứ năm ngày 19 tháng 9 năm 2013


Tiết 1 TẬP ĐỌC


<b>EÂ-MI-LI, CON …</b>


<b>I. Mục tiêu </b>


- Đọc đúng tên riêng nước ngồi: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn.
Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động trầm lắng.


- Ý chính: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ, dám tự thiêu để phản
đối cuộc chiến tranh xâm lược VN.


-Giáo dục học sinh yêu quý những người vì đại nghĩa, yêu hịa bình, căm ghét
chiến tranh phi nghĩa.


<b>II. Các hoạt động</b> dạy học


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:



2. Bài cũ: Một chuyên gia máy xúc


<b></b> Giáo viên cho điểm, nhận xét


3. Giới thiệu bài mới:
*Luyện tập


-Gọi 1 hs khá đọc bài.
Gọi hs chia đoạn


- Yêu cầu HS lần lượt đọc từng đoạn và tìm
các từ dễ phát âm sai.


1 hs khá đọc bài.
Hs chia đoạn.s


-HS lắng nghe và đọc lại


- Học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ
- Học sinh phát hiện:


+ Phát âm sai: Mo-ri-xơn, Oa-sinh-tơn,
Giôn-xơn


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

- Giáo viên đọc mẫu với giọng đọc xúc động,
trầm lắng


*Tìm hiểu bài + luyện đọc diễn cảm


-Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm



trạng của chú Mo-ri-xơn và bé Ê-mi-li - Dự kiến:- Lần lượt học sinh đọc khổ 1
+ Lời nhắn nhủ dặn dò


+ Sự hồn nhiên, ngây thơ của con gái
- Yêu cầu học sinh đọc khổ 2 - 1 học sinh đọc khổ 2


- Qua lời của chú Mo-ri-xơn, em hãy cho biết
vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh
xâm lược của Mỹ?


- Dự kiến:


Hành động của đế quốc Mỹ tàn ác, vô
nhân đạo, máy bay B52 - ném bom
napan - hơi độc - giết hại - đốt phá - tàn
phá.


- Yêu cầu nêu ý khổ 2 - Dự kiến: Hàng loạt tội ác của Mỹ
đựơc liệt kê.


- Yêu cầu học sinh đọc khổ 3 - 1 học sinh đọc khổ 3
+Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ


biệt ? - Chú nói trời sắp tối, khơng bế Ê-mi-livề được . Chú dặn con : ……..
- Yêu cầu học sinh nêu ý 3 - Lời từ biệt của chú Mo-ri-xơn vào


giây phút ngọn lửa sắp bùng lên.
- Yêu cầu HS nêu cách đọc khổ 3 - Lần lượt học sinh nêu



- Yêu cầu học sinh đọc khổ 4 - 1 học sinh đọc
- Câu thơ “Ta đốt thân ta/ Cho ngọn lửa sáng


loá/ Sự thật “ thể hiện mong muốn gì của chú
Mo-ri-xơn?


- Học sinh lần lượt trả lời


<b></b> Giáo viên chốt lại chọn ý đúng - Dự kiến: vạch trần tội ác - nhận ra sự


thật về cuộc chiến phi nghĩa - hợp sức
ngăn chận chiến tranh


- Yêu cầu học sinh nêu ý khổ 4 Ý 4 vạch trần tội ác của đế quốc Mỹ
-kêu gọi mọi người hợp sức


+ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú
Mo-ri-xơn?


- Cảm phục và xúc động trước hành
động cao cả đó


- Học sinh nêu ý chính của bài
4.Củng cố – Dặn dò


- Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
- Học thuộc khổ 2 vaø 3


- Chuẩn bị: “Sự sụp đổ của chế độ
A-pac-thai”



- Nhận xét tiết học


Tiết 2 ĐẠO ĐỨC


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>I. Muïc tieâu</b>


-HS biết được một số biểu hiện cơ bản của con người sống có ý chí.
- Biết được người có ý chí có thể vượt qua khó khăn trong cuộc sống .


<i>* KNS: Biết tư duy phê phán (biết phê phán, đánh giá những quan niệm ,những hành vi</i>
<i>thiếu ý chí trong học tập và trong cuộc sống).Tự đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên</i>
<i>trong cuộc sống và trong học tập.</i>


-Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở
thành những người có ích cho xã hội.


II. Các hoạt động


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


- Nêu ghi nhớ - Học sinh nêu


- Qua bài học tuần trước, các em đã thực hành


trong cuộc sống hằng ngày như thế nào? - Học sinh trả lời
- Nhận xét, tuyên dương



3. Giới thiệu bài mới:


* Hoạt động 1:Tìm hiểu thơng tin về tấm gương
vượt khó Trần bảo Đồng


- Cung cấp thêm những thông tin về Trần Bảo Đồng


- Đọc thầm thông tin về Trần bảo
Đồng (SGK)


- 2 học sinh đọc to cho cả lớp nghe


- Nêu yêu cầu - Thảo luận nhóm đôi


- Đại diện trả lời câu hỏi
- Lớp cho ý kiến


- Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn nào


trong cuộc sống và trong học tập ? - Nhà nghèo, đông anh em, cha haau ốm , phải phụ mẹ đi bán bánh


- Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để vươn
lên như thế nào ?


- HS trả lời
-Em học tập được những gì từ tấm gương đó ?


<i>GV chốt lại</i>: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta


thấy: Dù gặp phải hồn cảnh rất khó khăn,…
* Hoạt động 2:Xử lí tình huống


- Giáo viên nêu tình huống - Thảo luận nhóm 4 (mỗi nhóm giải
quyết 1 tình huống)


1) Đang học dở lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã
cướp đi của Khôi đôi chân khiến em khơng thể
đi lại được. Trứơc hồn cảnh đó Khôi sẽ như thế
nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

cuốn trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em, trong
hồn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể
tiếp tục đi học ?


Ÿ Giáo viên chốt: Trong những tình huống như
trên, người ta có thể tuyệt vọng, chán nản, bỏ
học …


<b>* </b>Hoạt động 3:Làm bài tập 1 , 2 SGK


- Nêu yêu cầu - Trao đổi trong nhóm về những
tấm gương vượt khó trong những
hồn cảnh khác nhau


- Chốt: Trong cuộc sống, con người luôn phải


đối mặt với những khó khăn thử thách. - Đại diện nhóm trình bày
* Hoạt động 4:Củng cố



- Đọc ghi nhớ - 2 học sinh đọc


- Kể những khó khăn em đã gặp, em vượt qua


những khó khăn đó như thế nào? - 2 học sinh kể
- Nhận xét tiết học


Tiết 3 CHÍNH TẢ (Nghe viết)


<b>MỘT CHUYÊN GIA MÁY XÚC</b>



<b>I. Mục tiêu </b>


-Nghe và viết đúng bài CT “Một chuyên gia máy xúc”, trình bày đúng đoạn văn.
- Làm đúng các bài tập ở các tiếng chứa nguyên âm đôi uô/ ua.


-Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.


<b>II. Các hoạt động</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


-Giáo viên nhận xét
3. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>HDHS nghe - vieát



- Giáo viên đọc một lần đoạn văn - Học sinh lắng nghe
- Nêu các từ ngữ khó viết trong đoạn - Học sinh nêu từ khó


- Học sinh lần lượt rèn từ khó


- GV đọc từng câu, từng cụm từ cho HS viết - HS nghe viết vào vở từng câu, cụm
từ


- Giáo viên đọc tồn bài chính tả - Học sinh lắng nghe, soát lại các từ
- Giáo viên chấm bài - Từng cặp học sinh đổi tập sốt lỗi


chính tả
* HDSH làm bài tập


Bài 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Học sinh gạch dưới các tiếng có
chứa âm chính là ngun âm đơi ua/


- Học sinh sửa bài


- Giáo viên chốt lại - Học sinh rút ra quy tắc viết dấu
thanh trong các tiếng có chứa ua/
Bài 3:Yêu cầu học sinh đọc bài 3 - 1, 2 học sinh đọc u cầu


- Học sinh làm bài
- Giáo viên nhận xét


4.Củng cố – Dặn dò



-GV nhận xét - Tuyên dương
- Chuẩn bị: Cấu tạo của phần vần
- Nhận xét tiết học


Tiết 4 TỐN


<b>ĐỀ-CA-MÉT VNG. HÉC-TO-ÂMÉT VNG</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo về Đềcamet vuông và
Héctômét vuông


- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đềcamét vuông và héctômét
vuông.


- Nắm được mối quan hệ giữa đềcamét vuông và mét vuông, giữa héctômét
vuông và đềcamét vuông.


-Biết đổi số đo diện tích.


-Giúp HS thích mơn học, thích làm những bài tập về giải toán liên quan đến bảng
đơn vị đo diện tích.


II. Các hoạt động


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:


2. Bài cũ:


- Học sinh sửa bài 2, 3 / 26 (SGK) -HS sửa bài
-Giáo viên nhận xét – cho điểm


3. Giới thiệu bài mới:


3.1.Giới thiệu đơn vị đo diện tích đềcamét


vng - Học sinh nhắc lại những đơn vị đodiện tích đã học
a) Hình thành biểu tượng đềcamét vuông - HS quan sát hình vng có cạnh


1dam


- Đềcamét vng là gì? - … diện tích hình vng có cạnh là
1dam


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- GV hướng dẫn HS chia mỗi cạnh 1dam
thành 10 phần bằng nhau


-Hình vuông 1dam2<sub> bao gồm bao nhiêu hình</sub>


vuông nhỏ? -10 hàng x 10 ô = 100 ô vuông nhỏ


- HS tính diện tích 1 hình vuông nhỏ:
1m2<sub>. Diện tích 100 hình vuông nhỏ:</sub>
100m2


- Học sinh kết luận



1dam2<sub> = 100m</sub>2
-Giáo viên chốt lại


3.2-Giới thiệu đơn vị đo diện tích héctơmét


vng: - Tương tự như phần b


- HS tự hỏi bạn, bạn trả lời dựa vào gợi ý của
giáo viên.


- Cả lớp làm việc cá nhân
1hm2<sub> = 100dam</sub>2
-Giáo viên nhận xét sửa sai cho học sinh


*Hướng dẫn HS biết đọc, viết đúng các số đo
diện tích theo đơn vị đềcamét vuông và
héctômét vuông


Bài 1: - Rèn cách đọc


- 1 em đọc, 1 em ghi cách đọc


-Giáo viên chốt lại - Lớp nhận xét


Baøi 2:


- Giáo viên đọc từng ý - Học sinh viết vào bảng con


a. 271dm2<sub> b.18954dm</sub>2<sub> c.603hm</sub>2
d.34620hm2



-Giáo viên nhận xét
Bài 3


-Yêu cầu HS làm
-GV nhận xét
Bài 4


u cầu hs làm bài.
-GV nhận xét


-Hs làm và trình bày
-Hs làm và trình bày
Hs làm bài


4.Củng cố –Dặn dò
- Làm bài nhà + học bài


- Chuẩn bị: Milimét vuông - Bảng đơn vị đo
diện tích


- Nhận xét tiết học


Thứ sáu ngày 20 tháng 9 năm 2013
Tiết 1 LUYỆN TỪ VAØ CÂU


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>I. Mục tiêu </b>


-Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm.



-Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm trong giao tiếp. Đặt được câu để phân biệt
nghĩa của các từ đồng âm. Bước đầu hiểu tác dụng củatừ đồng âm qua mẩu chuyện vui
và các câu đố.


-Cẩn thận khi dùng từ để tránh nhầm nghĩa.
II. Các hoạt động


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


- Học sinh đọc đoạn văn


<b></b> Giáo viên nhận xét và - cho điểm - Học sinh nhận xét


<b>3. </b>Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Thế nào là từ đồng âm?


- Học sinh làm việc cá nhân, chọn dòng
nêu đúng nghĩa của mỗi từ câu


_GV chốt lại : Hai từ <i>câu</i> ở hai câu văn trên
phát âm hòan tòan giống nhau(đồng âm)
song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế
gọi là những từ đồng âm


+Câu (cá) : bắt cá, tôm ,…bằng móc sắt
nhỏ



+Câu (văn) : đơn vị của lời nói diễn đạt
một ý trọn vẹn


- Phần ghi nhớ - Học sinh lần lượt nêu


- Cả lớp đọc thầm nội dung ghi nhớ


<b>* </b>Nhận diện từ đồng âm trong lời ăn tiếng
nói hằng ngày - Nhận biết từ đồng âm


- Hoạt động cá nhân, lớp


Bài 1: - 2 học sinh đọc yêu cầu bài 1


- Học sinh làm bài


- Học sinh nêu lên :<i>đồng,đá,ba</i>


Bài 2 - Học sinh đọc yêu cầu bài


- Học sinh làm bài<i>: bàn,cờ,nước</i>
- Học sinh sửa bài


Baøi 3


Bài 4 Tổ chức thi đua
4.Củng cố –Dặn dị


-Hs làm và trình bày:<i>tiền tiêu</i> là tiền để


chi tiêu;tiền tiêu là nơi quan trọng, có
bố trí canh gác


-Hs làm và trình bày:<i>chín</i> là nướng chín
;chín là số 9


- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đoán từ
đồng âm


Xe chở đường chạy trên đường.
Con mực; lọ mực ...


- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hữu nghị”
- Nhận xét tiết học


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>THỰC HÀNH : NĨI “KHƠNG !” </b>



<b>ĐỐI VỚI CÁC CHẤT GÂY NGHIỆN (ti</b>

<b>ết 2)</b>



<b>I. Mục tiêu</b>


-Nêu được các thơng tin về tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
-Từ chối không sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.


<i>* KNS: Rèn cho hs giao tiếp ,ứng xử và kiên quyết từ chối sử dụng các chất gây nghiện.Biết</i>
<i>tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào hồn cảnh bị đe dọa phải sử dụng các chất gây nghiện.</i>
-GD HS không sử dụng các chất gây nghiện để bảo vệ sức khỏe và tránh lãngphí.
II. Các hoạt động


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH



1. Khởi động:


2. Bài cũ: Thực hành: Nói “Khơng !” Đối với
các chất gây nghiện


- Người nghiện thuốc lá có nguy cơ mắc những
bệnh ung thư nào?


- Ung thư phổi, miệng, họng, thực
quản, tụy, thận, bàng quan...


- Nêu tác hại của rượu, bia, đối với tim mạch? - Tim to, rối loạn nhịp tim ...
- Nêu tác hại của ma túy đối với cộng đồng và


xã hội?


- XH phải tốn tiền ni và chạy chữa
cho người nghiện, sức lao động của
cộng đồng suy yếu, các tội phạm
hình sự gia tăng...


<b></b> Giáo viên nhận xét và cho điểm


3. Giới thiệu bài mới:


Thực hành: Nói “Khơng !” đối với các chất gây
nghiện (tt)


<b>* </b>Hoạt động 1:Trò chơi “Chiếc ghế nguy hiểm” - Hoạt động cả lớp, cá nhân



+ Bước 1:Tổ chức và hướng dẫn - Học sinh nắm luật chơi: “Đây là
một chiếc ghế nguy hiểm vì nó đã bị
nhiễm điện cao thế, ai chạm vào sẽ
bị chết”. Ai tiếp xúc với người chạm
vào ghế cũng bị điện giật chết.
Chiếc ghế này được đặt ở giữa cửa,
khi từ ngoài cửa đi vào cố gắng đừng
chạm vào ghế. Bạn nào không chạm
vào ghế nhưng chạm vào người bạn
đã đụng vào ghế cũng bị điện giật.
- Sử dụng ghế của giáo viên chơi trò chơi này.


- Chuẩn bị thêm 1 khăn phủ lên ghế để chiếc
ghế trở nên đặc biệt hơn


- Nêu luật chơi.
+Bước 2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Giáo viên để ghế ngay giữa cửa ra vào và yêu


cầu cả lớp đi vào. -Dự kiến:+ Có em cố gắng khơng chạm vào
ghế


+ Có em cố ý đẩy bạn ngã vào ghế
+ Có em cảnh giác, né tránh bạn đã
bị chạm vào ghế ...


+ Bước 3: Thảo luận cả lớp



- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận


+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế? - Rất lo sợ
+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế, một số bạn đi


chậm lại và rất thận trọng để khơng chạm vào
ghế?


- Vì sợ bị điện giật chết
+ Tại sao có người biết là chiếc ghế rất nguy


hiểm mà vẫn đẩy bạn, làm cho bạn chạm vào
ghế?


- Chỉ vì tị mị xem nó nguy hiểm
đến mức nào.


+ Tại sao khi bị xô đẩy có bạn cố gắng tránh né


để khơng ngã vào ghế? - Vì biết nó nguy hiểm cho bản thân.


<b></b> Giáo viên chốt: Việc tránh chạm vào chiếc


ghế cũng như tránh sử dụng rượu, bia, thuốc lá,
ma tuý  phải thận trọng và tránh xa nguy
hiểm.


*Hoạt động 2:Đóng vai - Hoạt động nhóm, lớp
+ Bước 1:Thảo luận - Học sinh thảo luận, trả lời.
- Giáo viên nêu vấn đề: Khi chúng ta từ chối ai



đó một đều gì, các em sẽ nói những gì? Dự kiến: + Hãy nói rõ rằng mình khơng muốn
làm việc đó.


+ Giải thích lí do khiến bạn quyết
định như vậy


+ Nếu vẫn cố tình lơi kéo, tìm cách
bỏ đi khỏi nơi đó


+ Bước 2:Tổ chức, hướng dẫn, thảo luận


- Giáo viên chia lớp thành 3 nhóm hoặc 6 nhóm. - Các nhóm nhận tình huống, HS
nhận vai


+ Tình huống 1: Lân cố rủ Hùng hút thuốc 
nếu là Hùng bạn sẽ ứng sử như thế nào?


- Các vai hội ý về cách thể hiện, các
bạn khác cũng có thể đóng góp ý
kiến


+ Tình huống 2: Trong sinh nhật, một số anh lớn
hơn ép Minh uống bia  nếu là Minh, bạn sẽ
ứng sử như thế nào?


+ Tình huống 3: Tư bị một nhóm thanh niên dụ
dỗ và ép hút thử hê-rô-in. Nếu là Tư, bạn sẽ
ứng sử như thế nào?



</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>* </b>Hoạt động 3:Củng cố


- Giáo viên nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận - Học sinh thảo luận:


+ Việc từ chối hút thuốc lá, uống
rượu, bia, sử dụng ma t có dễ dàng
khơng?


<b></b> Giáo viên kết luận: chúng ta có quyền tự bảo


vệ và được bảo vệ  phải tơn trọng quyền đó
của người khác. Cần có cách từ chối riêng để
nói “Khơng !” với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
4. Tổng kết - dặn dò:


- Xem lại bài + học ghi nhớ
- Chuẩn bị:”Dùng thuốc an toàn “
- Nhận xét tiết học


Tiết 3 TẬP LÀM VĂN


<b>TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH </b>



<b>I. Mục tiêu </b>


-Biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh theo những đề đã cho. Nhận biết tự
sửa lỗi của bản thân trong bài viết.


-Giáo dục học sinh lịng u thích văn học và say mê sáng tạo.
II. Các hoạt động



HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:
2. Bài cũ:


- Giáo viên nhận xét và cho điểm
3. Giới thiệu bài mới:


<b>* </b>Nhận xét bài làm của lớp


- Giáo viên nhận xét chung về kết quả làm bài


của lớp - Đọc lại đề bài


+ Ưu điểm: Xác định đúng đề, kiểu bài, bố cục
hợp lý, ý rõ ràng diễn đạt mạch lạc.


+ Thiếu sót: Viết câu dài, chưa biết dùng dấu
ngắt câu. Viết sai lỗi chính tả khá nhiều.


<b>* </b>Hướng dẫn học sinh biết tham gia sửa lỗi
chung; biết tự sửa lỗi của bản thân trong bài
viết.


- Giáo viên trả bài cho học sinh


- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi
- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi



- Học sinh đọc lời nhận xét của thầy
cô, học sinh tự sử lỗi sai. Tự xác định
lỗi sai về mặt nào (chính tả, câu, từ,
diễn đạt, ý)


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

đoạn văn đã sửa xong


<b></b> Giáo viên nhận xét - Lớp nhận xét


- Giáo viên hướng dẫn học sinh sửa lỗi chung - Học sinh theo dõi câu văn sai hoặc
đoạn văn sai


- Giáo viên theo dõi nhắc nhở học sinh tìm ra


lỗi sai - Xác định sai về mặt nào- Một số HS lên bảng lần lựơt từng đơi
4.Củng cố- dặn dị:


- Giáo viên đọc những đoạn văn, bài hay có ý
riêng, sáng tạo


- Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cảnh
sơng nước, vùng biển, dịng sông, con suối đổ.
- Chuẩn bị: Luyện tập làm đơn


- Nhận xét tiết học


Tiết 4 TỐN


<b>MI-LI-MÉT VUÔNG. BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH </b>




<b>I. Mục tiêu </b>


- Nắm được tên gọi, ký hiệu, độ lớn của milimét vuông. Biết quan hệ giữa
milimét vuông và xăngtimét vuông.


- Biết tên gọi, ký hiệu và mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích trong bảng đơn
vị đo diện tích.


-Giáo dục HS u thích học tốn. Vận dụng được những điều đã học vào thực tế.


<b>II. Các hoạt động</b>


HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH


1. Khởi động:
2. Bài cũ:dam2<sub>, hm</sub>2


- Học sinh nêu lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo


lieàn kề. Vận dụng làm bài tập. - 2 học sinh


<b></b> Giáo viên nhận xét - cho điểm


3. Giới thiệu bài mới: Milimét vng - Bảng
đơn vị đo diện tích


*Giới thiệu đơn vị đo diện tích milimét vng: - Học sinh nêu lên những đơn vị đo
diện tích đã học


cm2<sub>, dm</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>, dam</sub>2<sub>, hm</sub>2<sub>, km</sub>2


…milimét vuông


-Hình thành biểu tượng milimét vng


- Milimét vuông là gì? - … diện tích hình vuông có cạnh là 1
milimét


- Học sinh tự ghi cách viết tắt:
- milimét vuông viết tắt là mm2


- Hãy nêu mối quan hệ giữa cm2<sub> và mm</sub>2<sub>. </sub> <sub>- Học sinh giới thiệu mối quan hệ</sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Đại diện trình bày mối quan hệ
giữa cm2<sub> - mm</sub>2<sub> và mm</sub>2<sub> - cm</sub>2<sub>. </sub>


<b></b> Giáo viên chốt lại 1cm2 = 100mm2


1mm2<sub> = </sub> 1


100 cm2


- Giáo viên hỏi học sinh trả lời điền bảng đã kẻ
sẵn.


1 dam2<sub> = ? m</sub>2


1 m2<sub> = mấy phần dam</sub>2


- Học sinh hình thành bảng đơn vị đo
diện tích từ lớn đến bé và ngược lại.


- Gọi 2 học sinh lên bảng, vừa đọc,
vừa đính từng đơn vị vào bảng từ lớn
đến bé và ngược lại.


- Mỗi đơn vị đo diện tích gấp mấy lần đơn vị bé
hơn tiếp liền ?


-Mỗi đơn vị đo diện tích kém mấy lần đơn vị
lớn hơn tiếp liền ?


*Thực hành


- Học sinh nêu lên mối quan hệ giữa
hai đơn vị đo diện tích liền nhau.
- Lần lượt học sinh đọc bảng đơn vị
đo diện tích.


<b></b> Bài 1: - Học sinh đọc đề


- Học sinh làm baøi : 168mm2<sub>;</sub>
2310mm2


<b></b> Giáo viên chốt lại - Học sinh sửa bài (đổi vở)


<b></b> Bài 2: - Học sinh đọc đề - Xác định dạng


- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách đổi


Bài 3



Yêu cầu Hs làm bài


- Học sinh laøm baøi


- Học sinh sửa bài (đổi vở)
5 cm2<sub> = 500 mm</sub>2


12 m2<sub> 9 dm</sub>2<sub> =1209 dm</sub>2
2010 m2<sub> = 20dam</sub>2<sub> 10 m</sub>2
HS laøm vaø trình bày
1mm2<sub> =1/100cm</sub>2
8mm2 <sub>=8/100cm</sub>2
29mm2<sub>= 29/100cm</sub>2
Gv nhận xét


4.Củng cố - dặn dò:
- Chuẩn bị: Luyện tập
- Nhận xét tiết học


Ti

ết

5

<b> </b>

<b>SINH HOẠT TẬP THỂ</b>


<b>1/Nhận xét các hoạt động trong tuần .</b>



………


………


………



<b>2/ Kế hoạch tuần tới</b>


- Nhắc nhở HS ăn mặc gọn gàng sạch sẽ, giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh trường lớp.
- Tiếp tục rèn luyện viết cho học sinh.



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh


-

Vận động gia đình và học sinh dọn vệ sinh xung quanh nhà mình đang ở

để diệt


lăng quăng để phòng chống bệnh sốt xuất huyết .



-

GDHS về an tồn giao thơng .



KÍ DUYỆT TUẦN 5



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>

<!--links-->

×