Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.55 KB, 21 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
Gọi s là khoảng cách giữa 2 chiếc tàu chạy kế tiếp
nhau.
- Khi anh ta đi cùng chiều với tàu thì cứ 7 phút một, tàu đi hơn
anh ta quảng đường s, do đó ta có: <i><sub>v</sub></i> <i>s</i>
<i>t− v</i>ng = 7 - vt :
là vận tốc tàu.
- vng: là vận tốc của người đi.
(<b>0,5 điểm)</b>
- Khi anh ta đi ngược chiều với tàu thì cứ 5 phút một, cả người
và tàu đi được quảng đường s, do đó ta có: <i><sub>v</sub></i> <i>s</i>
<i>t</i>+<i>v</i>ng = 5
(<b>0,5 điểm)</b>
- Từ hai phương trình trên ta suy ra: vt = 6vng. Do đó: vt - vng =
5
6 vt. (<b>0,5 điểm)</b>
- Quảng đường: s = 35<sub>6</sub> vt.
(<b>0,25 điểm)</b>
- Thời gian giữa hai chuyến tàu liên tiếp bằng: t = <i><sub>v</sub>s</i>
<i>t</i>
=35
6 =5
5
6
phút. . (<b>0,5 điểm)</b>
- Trả lời: Cứ 5ph 50s lại có 1 chuyến tàu xuất phát. .
(<b>0,25 điểm)</b>
<b>Bài 2: (2 điểm):</b>
- Gọi V là thể tích mỗi thành phần của hỗn hợp. d , r là
khối lượng riêng và qd, qr là năng suất toả nhiệt tương ứng
của dầu hoả và rượu. (<b>0,25 điểm)</b>
- Khi đó năng suất toả nhiệt của hỗn hợp sẽ là:
q = <i>Vρrqr</i>+<i>Vρdqd</i>
<i>Vρr</i>+<i>Vρd</i> =
<i>ρ<sub>r</sub>q<sub>r</sub></i>+<i>ρ<sub>d</sub>q<sub>d</sub></i>
<i>ρr</i>+<i>ρd</i> .
(<b>0,75 im)</b>
- Vỗ: d r q <i>qr</i>+<i>qd</i>
2 39.10
6<sub>J/kg ( học sinh có thể tính </sub>
- Trả lời: Năng suất toả nhiệt của hỗn hợp: 39.106J/kg. .
<b>(0,25 điểm)</b>
<b>Bài 3: (1,5 điểm).</b>
- Mỗi phút lượng thuốc súng bị đốt cháy có khối lượng: M =
600 . 3,2 = 1920g.
- Trong 1 phút lượng nhiệt dùng vào việc đốt nóng nước
bằng:
Q = 1920 . 4.103<sub> . 28% = 2150400 J. </sub>
(<b>0,5 điểm)</b>
- Nhiệt lượng cần thiết để cho 4 lít nước trong bao bọc nịng
súng sôi bằng:
Q’ = 4 . 4,2.103<sub>.80 = 1344000 J. </sub>
(<b>0,5 điểm)</b>
- Nước sẽ sôi sau thời gian: t = <i>Q '<sub>Q</sub></i> 0,62 phút. .
(<b>0,5 điểm)</b>
- Gọi Rv là điện trở của vôn
kế ta có phương trình sau:
U = IR + U1 (1)
U1= I’R + U2 (2)
I’ = <i>U</i>2
<i>Rv</i>
+<i>U</i>2
<i>R</i> (3)
R R R
I I’
U U1 U2
I = <i>U</i>1
<i>Rv</i>
+¿ I’ (4) .
(<b>0,5 điểm)</b>
- Từ (2) I’ = <i>U</i>1<i>−U</i>2
<i>R</i> thay vaìo (3) ta coï:
<i>U</i><sub>1</sub><i>−U</i><sub>2</sub>
<i>R</i> =
<i>U</i><sub>2</sub>
<i>Rv</i>
+<i>U</i>2
<i>R</i> .
( <b>0,5 điểm)</b>
<i>U</i>2
<i>Rv</i>
=<i>U</i>1<i>−</i>2<i>U</i>2
<i>R</i> Rv =
<i>U</i><sub>2</sub><i>R</i>
<i>U</i>1<i>−</i>2<i>U</i>2 .
(<b>0,5 điểm)</b>
Thay giạ trë ca I’, Rv vo (4) ta cọ: I =
<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i><sub>2</sub><i>R</i> +
<i>U</i><sub>1</sub><i>−U</i><sub>2</sub>
<i>R</i> Thay
vaìo (1)
U = <i>U</i>1
<i>U</i><sub>2</sub> + U1 - U2 + U1 = ... =
<i>U</i>1
2
<i>−U</i>2
2
<i>U</i><sub>2</sub> .
(<b>0,5 điểm)</b>
- Thay số vào ta có: U = 64<sub>2</sub><i>−</i>4=30 (vơn) .
(<b>0,5 điểm)</b>
- Vẽ được hình, gọi O là mắt,
A là đầu, B là chân của người
soi gương; O’,A’,B’ là ảnh của
O,A,B qua gương MN (trên hình
A M
A’
vẽ). (<b>0,25 điểm)</b>
a. Muốn từ O ta có thể nhìn
được cả A’ và B’ thì chiều dài
tối thiểu của gương phải là:
MN = <i>A'B'</i>
2 =
AB
2 =
1,6
2 =0,8 (m).
b. Muốn từ O có thể nhìn
thấy được B’ thì cạnh dưới
của gương phải nằm ở dưới
hoặc ít nhất là cắt đường
OB’. Do đó khoảng cách tối đa
từ sàn đến cạnh dưới
N
B H
B’
ca gỉång l: HN = BO<sub>2</sub> =1,6<i>−</i>0,1
2 =0<i>,</i>75(<i>m</i>)
<b>(a,b: </b>(<b>0,75 điểm)</b>
c. Kết quả của hai câu trên không phụ thuộc vào khoảng cách
từ người soi gương đến gương ( không phụ thuộc BB’)
(<b>0,5 điểm)</b>
<b>* ( Trên đây là một cách giải, học sinh giải bằng cách khác có kết </b>
<b>quả đúng vẫn cho điểm tối đa).</b>
<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>
<b>Khoïa ngy 18/12/2003</b>
<b>Män: Âëa l</b>
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1:(2,5 điểm)</b>:
a. Thuỷ triều là gì? Thuỷ triều có mấy loại?
b. Ngày triều cường vào thời gian nào? Ngày triều kém vào
thời gian nào? Nguyên nhân của triều cường, triều kém?
c. Việc nghiên cứu quy luật lên xuống của thuỷ triều có ý
nghĩa gì đối với nền kinh tế và quốc phịng?
<b>Câu 2:(4 điểm)</b>: Dựa vào kiến thức địa lý đã biết về
chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời:
<i><b>Địa phương</b></i> <i><b>Ngày mặt trời lên</b></i>
<i><b>thiên đỉnh (từ Xuân</b></i>
<i><b>Phân đến Hạ Chí)</b></i>
<i><b>Ngày mặt trời lên</b></i>
<i><b>thiên đỉnh (từ Hạ</b></i>
<i><b>Chí đến Thu Phân)</b></i>
- Cao Bằng (VĐ 22o<sub>40’ B)</sub>
- Â Lảt (VÂ 11o<sub>57’ B)</sub>
- Rảch giạ (VÂ 10o<sub>00’ B)</sub>
<i><b>Âëa phỉång</b></i> <i><b>Ngy Hả Chê (22/6)</b></i> <i><b>Ngy Xn Phán</b></i>
<i><b>(21/3)</b></i>
- Cao Bằng (VĐ 22o<sub>40’ B)</sub>
- Â Lảt (VÂ 11o<sub>57’ B)</sub>
- Rảch giạ (VÂ 10o<sub>00’ B)</sub>
<b>Câu 3:(2,5 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây(đơn</b>
<i><b>Năm</b></i> <i><b>Tổng số dân</b></i> <i><b>Nông thôn</b></i> <i><b>Thành thị</b></i>
1976 59,160 44,033 15,127
1991 77,574 58,955 18,619
1999 86,327 63,409 22,918
a. Tính tỉ lệ (%) dân số nông thôn, thành thị trong tổng số
dân qua các năm.
b. Nhận xét phân bố dân cư ở nước ta.
<b>Câu 4 (1 điểm): </b>Hãy điền dấu x vào ô trống ( ) đối với
câu trả lời đúng: Huyện Hướng Hoá nằm ở vị trí có toạ độ:
a. VÂ 15o<sub>17’18’’ - 16</sub>o<sub>22’19’’ B; KÂ 100</sub>o<sub>31’16’’ - 101</sub>o<sub>31’17’’ Â</sub>
.
b. VÂ 16o<sub>17’18’’ - 16</sub>o<sub>59’30’’ B; KÂ 106</sub>o<sub>31’16’’ - 107</sub>o<sub>08’ Â</sub>
.
c. VÂ 17o<sub>18’19’’ - 17</sub>o<sub>50’30’’ B; KÂ 106</sub>o<sub>31’16’’ - 108</sub>o<sub>09’ Â</sub>
.
1407<i>'</i>
93 =0
<i>o</i>
15<i>'</i>12''
<i><b>Âëa phỉång</b></i> <i><b>Ngy Hả Chê (22/6)</b></i> <i><b>Ngy Xn Phán</b></i>
<i><b>(21/3)</b></i>
- Cao Bằng (VĐ 22o<sub>40’</sub>
B)
- Â Lảt (VÂ 11o<sub>57’ B)</sub>
- Rảch giạ (VÂ 10o<sub>00’</sub>
B)
19/6
08/5
30/4
24/6
06/8
14/8
<i><b>Âëa phỉång</b></i> <i><b>Ngy Hả Chê (22/6)</b></i> <i><b>Ngy Xuán Phán</b></i>
- Cao Bằng (VĐ 22o<sub>40’</sub>
B)
- Â Lảt (VÂ 11o<sub>57’ B)</sub>
- Rảch giạ (VÂ 10o<sub>00’</sub>
B)
89o<sub>13’</sub>
78o<sub>30’</sub>
76o<sub>33’</sub>
67o<sub>20’</sub>
78o<sub>03’</sub>
80o<sub>00’</sub>
<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>
<b>Khọa ngy 18/12/2003</b>
<b>Män: Sinh hc</b>
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1:(2,5 điểm): </b>
Trình bày những đặc điểm cơ bản của hệ tuần hoàn ở
các lớp động vật có xương sống, từ đó rút ra chiều hướng
tiến hố chung.
<b>Câu 2: (2 điểm):</b> Giải thích những đặc điểm của hồng
<b>Câu 3: (1 điểm):</b>
Khi truyền máu để đảm bảo an toàn, cần thực hiện
những biệp pháp như thế nào?
<b>Câu 4: (2 điểm):</b>
Cho biết thể tích khơng khí chứa ở trong phổi của một
người trưởng thành như sau:
- Khi hít tận lực: 5000 ml.
- Khi hít vào bình thường: 3500 ml.
- Khi thở ra bình thường: 3000 ml.
- Khi thở ra gắng sức: 1500 ml.
Tìm: Thể tích khí lưu thơng, thể tích khí bổ sung, thể tích
khí dự trữ, và dung tích sống của phổi.
<b>Câu 5: (2,5 điểm):</b>
Có 4 bạn Anh, Bơng, Thuỷ và Loan, Anh và Bơng có thể
nhận được máu của Loan, mà không bị tai biến, nhưng hai
người này không thể cho nhau máu được, cịn Thuỷ có thể
nhận được máu của Bông nhưng ngược lại Bơng khơng nhận
được máu của Thuỷ.
Hãy cho biết nhóm máu của mỗi bạn.
Viết sơ đồ kiểm chứng.
<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>
<b>Khọa ngy 18/12/2003</b>
<b>Hướng dẫn chấm mơn: Sinh học</b>
<b>Câu 1:(2,5 điểm)</b>:
1. Những đặc điêm cơ bản của hệ tuần hoàn ở các lớp
động vật có xương sống<b>:(2đ)</b>
- Tim hai ngăn tâm thất dày, tâm nhỉ mõng.
- Tim chứa máu thẩm hồn tồn.
- Chỉ có một vịng tuần hoàn.
- Tim ba ngăn hai tâm nhỉ một tâm thất.
- Tâm nhỉ phải chứa máu đỏ thẩm, tâm nhỉ trái chứa
máu đỏ tươi, và tâm thất chứa máu pha.
- Có hai vịng tuần hồn chưa hồn chỉnh.
- Tim ba ngăn hai tâm nhỉ một tâm thất, nhưng tâm
thất có vách ngăn hụt.
- Máu trong tim vẫn là máu pha nhưng sự pha trộn có
giảm.
- Có hai vịng tuần hoàn chưa hoàn chỉnh.
- Tim có 4 ngăn hai chia làm hai nữa riêng biệt.
- Bên trái chứa máu đổ tươi, bên phải chứa máu đen
thẩm.
- Có hai vịng tuần hồn riêng biệt.
2. Chiều hướng tiến hoá chung: (0,5 điểm)
- Cấu tạo: Từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, từ chổ
tim hai ngăn tim ba ngăn tim ba ngăn có vách hụt ở tâm thất
tim bốn ngăn chia tim thành hai nữa trái phải riêng biệt.
- Máu đi nuôi cơ thể: Từ chổ máu pha trộn máu pha trộn
có giảm máu riêng biệt đi nuôi cơ thể, máu đỏ tươi giàu ơxy.
- Vịng tuần hồn: Từ một vịng tuần hồn đến hai vịng
tuần hồn chưa hồn chỉnh hai vịng tuần hồn hồn chỉnh.
a. Hồng cầu chứa huyết cầu tố (0,5 điểm).
Huyết cầu tố còn gọi là Hê mơ glơbin (Hb) đó là một loại
Prơtêin kết hợp với chất sắc đỏ có chứa sắt (Fe).
Khi máu đi qua phổi, do áp suất ôxy ở phổi cao nên Hê mô
glôbin kết hợp với ôxy tạo chất không bền là ôxy Hê mô glôbin.
Khi máu đến tế bào do áp suất CO2 ở tế bào cao, ôxy Hê mô
glôbin tách ra giải phóng ôxy cho tế bào; Hê mô glôbin tự do sẽ
kết hợp với CO2 tạo cac bô xi Hê mô glôbin không bền. Chất này
theo máu về phổi để thải ra CO2 ra ngoài.
b. Hồng cầu có hình dĩa hai mặt lõm (0,5 điểm).
So sánh với các động vật có xương sống khác, thì cùng
với một số lượng hồng cầu, bề mặt tiếp xúc của hồng
cầu ở người lớn hơn so với hồng cầu của động vật. Đặc
điểm này giúp tăng lượng ôxy kết hợp với hồng cầu và nhờ
đó phản ứng kết hợp giữa Hê mơ glơbin và ơxy thực hiện mau
chóng giúp máu cung cấp đầy đủ ơxy cho cơ thể.
c. Hồng cầu khơng có nhân (0,5 điểm).
Đăc điểm này giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng khi hồng
cầu hoạt động, giúp cơ thể tiết kiệm được năng lượng và
cũng nhờ đó hồng cầu có thể làm việc liên tục trong suốt đời
sống của nó.
d. Hồng cầu thường xuyên được đỗi mới trong cơ thể (0,5
điểm).
Trong một giây đồng hồ, cơ thể có khoảng 10 triệu hồng
cầu được sinh mới, để thay thế một lượng tương tự hồng
cầu già và hồng cầu giảm khả năng hoạt động. Đặc điểm
này giúp các hồng cầu trong cơ thể ln được đổi mới và duy
trì được khả năng hoạt động liên tục trong cơ thể. (0,5 điểm)
<b>Câu 3: (1 điểm):</b> Khi truyền máu để đảm bảo an toàn,
cần thực hiện theo những biện pháp sau:
a. Chú ý đến nguyên tắc truyền máu (0,5 điểm)
Chú ý xem hồng cầu của người cho có bị huyết tương của
người nhận gây ngưng hay khơng. Trên cơ sở đó người ta lập sơ
đồ truyền máu như sau: (các mủi tên chỉ khả năng truyền
được)
b. Xét nghiệm máu (0,5 điểm).
- Phải thử máu người nhận xem thuộc nhóm máu, để
lựa chọn máu truyền thích hợp, tránh hiện tượng ngưng
máu trong cơ thể bệnh nhân.
- Việc xét nghiệm máu còn nhằm kiểm tra máu cho có
nhiễm vi rút HIV hoặc có chứa các mầm bệnh khác nguy hiểm
hay khơng.
<b>Câu 4: (2 điểm): </b>Tìm thể tích khí lưu thơng, thể tích khí
bổ sung, thể tích khí dự trữ, và dung tích sống của phổi.
a. Thể tích khí lưu thơng = 3500 ml - 3000 ml = 500 ml . (0,5
điểm).
b. Thể tích khí bổ sung = 5000 ml - 3500 ml = 1500 ml. (0,5
điểm).
c. Thể tích khí dự trữ = 3000 ml - 1500 ml = 1500 ml.
(0,5 điểm).
d. Dung tích sống của phổi = 5000 ml - 1500 ml = 3500 ml.
(0,5 điểm). ( Hoặc = 500 ml + 1500 ml + 1500 ml = 3500
ml)
<b>Câu 5: (2,5 điểm): </b>
1. Xác định máu của mỗi bạn:
- Bông và Anh không thể cho nhau máu được, suy ra Bơng có
nhóm máu A, Anh có nhóm máu B hoặc ngược lại Bông có
nhóm máu B, Anh có nhóm máu A . (0,5 điểm).
- Anh và Bơng có nhóm máu A và B mà nhận được nhóm
máu của Loan suy ra Loan có nhóm máu O. (0,5 điểm).
- Thuỷíï có thể nhận được nhóm máu của Bơng chứng tỏ
Thuỷ mang nhóm máu AB hoặc cùng nhóm máu với Bơng, Nhưng
Bơng khơng thể nhận được máu của Thuỷ vậy hai người này
có hai nhóm máu khác nhau, suy ra máu của Thuỷ là nhóm máu
AB.
(0,75
điểm).
- Kết luận: (0,25 điểm):
+ Mạu ca Lan l nhọm mạu O.
+ Mạu ca Thu l nhọm mạu AB.
+ Máu của Anh và Bơng có hai trường hợp:
. Hoặc Anh nhóm máu A, Bơng nhóm máu B;
. Hoặc Anh nhóm máu B, Bơng nhóm máu A.
2. Sơ đồ kiểm chứng: Anh (A
hoặcB)
Bông (B hoặc A)
<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>
<b>Khọa ngaìy 18/12/2003</b>
<b>Män: Hoạ hoüc</b>
Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1:(2 điểm): </b>
Có 5 chất đựng màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt
bị mất nhản là:
NaCl; Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , và BaSO4 . Chỉ dùng thêm nước
vaì CO2 .
Hãy trình bày cách nhận biết các chất trên. Viết phương
trình phản ứng kèm theo.
<b>Câu 2: (1 điểm):</b> Cho các hợp chất Oxit sau:
1/ Al2O3 3/ Fe3O4 5/ Cl2O7 .
2/ N2O3 4/ P2O5 .
Khơng tính thành phần phần trăm của oxy trong mỗi hợp
chất oxit, mà bằng những lý luận hãy chỉ oxit nào giàu oxy
nhất.
<b>Câu3: (1 điểm): </b>
Cho sơ đồ biến hoá: Fe(OH)3 t A1 A2 A3 Fe(OH)3
.
Viết phương trình phản ứng để tìm A1 , A2 , A3 .
<b>Câu 4: (3 điểm):</b>
Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có khối lượng là 12g cho vào
400ml d2<sub> HCl 1M.</sub>
Sau kết thúc phản ứng thu được 6,4g chất rắn, dung dịch
A và V lít khí ở (ĐKTC)
1. Tính % khối lượng mỗi kim loại ban đầu và V lít khí.
2. Lấy 300ml dung dịch NaOH 1M cho vào dung dịch A. Tính
khối lượng kết tủa tạo thành.
<b>Câu 5: (...điểm):</b>
Hồ tan hoàn toàn 10,2 gam R2O3 cần 331,8g dung dịch
H2SO4. Dung dch sau phn ng cú nng 10%.
a. Tỗm kim loải R.
b. Tênh C% cuía dung dëch axit.
<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>
<b>Khọa ngy 18/12/2003</b>
<b>Hướng dẫn chấm mơn: Hố học</b>
<b>Câu 1:(2điểm)</b>:
1. Hoà tan 5 chất trên vào nước chất nào không tan là
BaCO3, BaSO4 <b>.(0,25 điểm).</b>
2. thổi khí CO2 vào 2 kết tủa trên kết tủa nào tan là BaCO3.
<b>. (0,25 điểm).</b>
BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2, (1) cn lải l BaSO4 .
<b>(0,25 điểm).</b>
3. Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 cho tác dụng với 3 dung dịch
cịn lại dung dịch nào khơng kết tủa là NaCl, dung dịch nào kết
tủa là Na2CO3 và Na2SSO4. <b>.(0,25 điểm).</b>
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 = BaCO3 + 2NaHCO3 .
<b>.(0,25 điểm).</b>
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 = BaSO4 + 2NaHCO3 . <b>.</b>
<b>(0,25 điểm).</b>
4. Dùng CO2 thổi vào 2 kết tủa trên kết tủa nào tan l
Na2CO3 coỡn laỷi laỡ Na2SO4 vaỡ phổồng trỗnh nhæ P.T(1).
<b>.(0,25 điểm).</b>
<b>Câu 2: (1 điểm):</b>
Học sinh nêu được 1 nguyên tử ôxi (16đvC) kết hợp được
với bao nhiêu đvC của nguyên tố kia, nếu số đơn vị của nguyên
tố kia càng nhỏ tức ôxy càng giàu. <b>(0, 5 điểm).</b>
Vậy: Ôxi trong Al2O3 với 54/3 = 18 đvị Al.
Ôxi trong N2O3 với 28/3 = 9,3 đvị N.
Ôxi trong Fe3O4 với (56 x 3)/4 = 42 đvị...
Tương tự với P2O5 và Cl2O7 đều có tỉ số lớn hơn 9,3
Nên Oxit N2O3 giàu ôxi nhất. <b>(0, 5</b>
<b>điểm).</b>
Câu 3: (1 điểm):
1, 2 Fe(OH)3 t Fe2O3 (<b>A1</b>) + 3 H2O <b>(0,25</b>
<b>điểm).</b>
2, Fe2O3 + 6 HCl 2 FeCl3 (<b>A2</b>) + 3 H2O <b>(0,</b>
<b>25 điểm).</b>
3, FeCl + 3 AgNO3 3 AgCl + Fe(NO3)3 (<b>A3</b>)
4, Fe(NO3)3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3 NaNO3 <b>(0,</b>
<b>25 điểm).</b>
Chú ý: học sinh có thể chọn chất tác dụng khác nhưng
phải đảm bảo điều kiện phản ứng.
<b>Câu 4: (3 điểm):</b>
1. Số mol HCl ban đầu: 1. 0,4 = 0,4 mol
Giả sử Fe phản ứng vừa đủ hoặc dư thì HCl hết ta có:
Fe + 2 HCl = FeCl2 + H2 (1) <b>(0,</b> <b>25</b>
<b>điểm).</b>
số mol Fe phản ứng = 1/2 nHCl = 0,2 mol
mFe (p.ứng) = 0,2. 56 = 11,2g <b>(0,</b>
<b>25 điểm).</b>
Như vậy khối lưọng hỗn hợp lớn hơn khối lượng ban
đầu.
Vậy Fe đã tham gia phản ứng hết chất còn lại là Cu.
<b>(0, 25 điểm).</b>
mFe = 12 - 6,4 = 5,6
nFe = 0,1 mol % Cu = <sub>12</sub>6,4<i>×</i>100=53<i>,</i>33 % <b>(0,</b>
<b>25 điểm).</b>
% Fe = 46,67.
Từ (1) số mol H2 = nFe = 0,1 mol.
<b>(0,</b>
VH = 0,1 . 22,4 = 2,24 lêt. <b>(0,</b>
2. Trong dung dëch A; HCl cn dỉ : 0,4 - 2 . 0,1 = 0,2 mol, FeCl2
tạo thành 0,1 mol.
<b>(0,</b>
Số mol NaOH ban đầu: 1 . 0,36 = 0,36 mol khi cho NaOH vào
dung dịch A phản ứng giữa NaOH với HCl xảy ra trước khi phản
ứng với FeCl2.
<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>
<b>Khọa ngaìy 18/12/2003</b>
<b>Män: Hoạ hoüc</b>
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
c.
d.
<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>
<b>Khọa ngy 18/12/2003</b>
<b>Hướng dẫn chấm mơn: Hố học</b>
<b>Câu 1:(2điểm)</b>:
1. Hồ tan 5 chất trên vào nước chất nào không tan là
BaCO3, BaSO4 <b>.(0,25 điểm).</b>
2. Thổi khí CO2 vào 2 kết tủa trên kết tủa nào tan là BaCO3.
<b>. (0,25 điểm).</b>
BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2, (1) cn lải l BaSO4 .
<b>(0,25 điểm).</b>
3. Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 cho tác dụng với 3 dung dịch
cịn lại dung dịch nào khơng kết tủa là NaCl, dung dịch nào kết
tủa là Na2CO3 và Na2SO4. <b>(0,25 điểm).</b>
Ba(HCO3)2 + Na2CO3 = BaCO3 + 2NaHCO3 .
<b>.(0,25 điểm).</b>
Ba(HCO3)2 + Na2SO4 = BaSO4 + 2NaHCO3 . <b>.</b>
<b>(0,25 điểm).</b>
4. Dùng CO2 thổi vào 2 kết tủa trên kết tủa nào tan là
Na2CO3 cn lải l Na2SO4 vaỡ phổồng trỗnh nhổ P.T(1).
<b>.(0,25 im).</b>
<b>Cõu 2: (1 im):</b>
Hc sinh nêu được 1 nguyên tử ôxi (16đvC) kết hợp được
với bao nhiêu đvC của nguyên tố kia, nếu số đơn vị của nguyên
tố kia càng nhỏ tức ôxy càng giàu. <b>(0, 5 điểm).</b>
Vậy: Ôxi trong Al2O3 với 54/3 = 18 đvị Al.
Ôxi trong N2O3 với 28/3 = 9,3 đvị N.
Ôxi trong Fe3O4 với (56 x 3)/4 = 42 đvị...
Tương tự với P2O5 và Cl2O7 đều có tỉ số lớn hơn 9,3
Nên Oxit N2O3 giàu ôxi nhất. <b>(0, 5</b>
<b>điểm).</b>
Câu 3: (1 điểm):
1, 2 Fe(OH)3 Fe2O3 (<b>A1</b>) + 3 H2O <b>(0,25</b>
<b>điểm).</b>
2, Fe2O3 + 6 HCl 2 FeCl3 (<b>A2</b>) + 3 H2O <b>(0,</b>
<b>25 điểm).</b>
3, FeCl3 + 3 AgNO3 3 AgCl + Fe(NO3)3 (<b>A3</b>) <b>(0,25</b>
<b>điểm).</b>
4, Fe(NO3)3 + 3 NaOH Fe(OH)3 + 3 NaNO3 <b>(0,</b>
<b>25 điểm).</b>
Chú ý: HS có thể chọn chất tác dụng khác nhưng phải
đảm bảo điều kiện phản ứng.
<b>Câu 4: (3 điểm):</b>
1. Số mol HCl ban đầu: 1. 0,4 = 0,4 mol
Fe + 2 HCl = FeCl2 + H2 (1) <b>(0,</b> <b>25</b>
<b>điểm).</b>
số mol Fe phản ứng = 1/2 nHCl = 0,2 mol
Như vậy khối lượng hỗn hợp lớn hơn khối lượng hỗn
hợp ban đầu.
Vậy Fe đã tham gia phản ứng hết chất còn lại là Cu.
<b>(0, 25 điểm).</b>
<b>25 điểm).</b>
% Fe = 46,67. <b>(0,</b> <b>25</b>
<b>điểm).</b>
Từ (1) số mol H2 =
2. Trong dung dëch A; HCl cn dỉ : 0,4 - 2 . 0,1 = 0,2 mol, FeCl2
tạo thành 0,1 mol.
<b>(0,</b>
Số mol NaOH ban đầu: 1 . 0,36 = 0,36 mol khi cho NaOH vào
dung dịch A phản ứng giữa NaOH với HCl xảy ra trước khi phản
ứng với FeCl2.
ban đầu: 0,36 0,2 mol
Phản ứng: 0,2 0,2 0,2 <b>(0,</b>
Sau phản ứng: 0,16 0 0,2
ban đầu: 0,16 0,2 mol
Phản ứng: 0,16 0,08 0,08 <b>(0,</b>
Sau phản ứng: 0 0,12 0,08
Sau phản ứng thu được 0,08 chất kết tủa
<b>Câu 5: (3 điểm)</b>
a. Tìm kim loại R:
1 mol 3 mol 1 mol
10<i>,</i>2
<b>(0,</b> <b>5 điểm)</b>
(331<i>,</i>8+10<i>,</i>2). 10
100(2<i>R</i>+288) ;
Ta cọ: 10<sub>2</sub><i><sub>R</sub>,</i>2
+48=
(331<i>,</i>8+10<i>,</i>2). 10
100(2<i>R</i>+288) <b>(0,</b>
102 = 0,1 <b>(0,</b>