Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

đề thi hsg 2003 toán học 9 võ như cảnh thư viện giáo dục tỉnh quảng trị

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.55 KB, 21 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>


<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>



<b>Khóa ngày 18/12/2003</b>


<b>Mơn: Vật lý</b>



Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


<b>Bài 1:(2,5 điểm)</b>

:



Một người đi dọc theo đường tàu điện, cứ 7 phút


thấy có một chiếc tàu vượt qua anh ta; Nếu đi ngược trở


lại thì cứ 5 phút lại có một tàu đi ngược chiều qua anh


ta. Hỏi cứ mấy phút thì có một tàu xuất phát?



<b>Bài 2: (2 điểm):</b>



Nhiên liệu nhận được bằng cách hoà lẫn vào nhau


hai thể tích dầu hoả và rượu như nhau. Cho biết năng


suất toả nhiệt của dầu hoả là: 49.10

6

<sub>J/kg, của rượu là:</sub>


29.10

6

<sub>J/kg. Khối lượng riêng của dầu hoả là: 0,80.10</sub>

3

<sub>kg/m</sub>

3

<sub>,</sub>


của rượu 0,79.10

3

<sub>kg/m</sub>

3

<sub>. Hãy tính năng suất toả nhiệt của</sub>


hỗn hợp nói trên.



<b>Bài 3: (1,5 điểm): </b>



Một khẩu súng dùng nước làm lạnh nòng, súng bắn


600 viên đạn trong 1 phút. Thuốc súng trong mỗi viên đạn


có khối lượng m = 3,2 g; 28% nhiệt lượng toả ra dùng để


đốt nóng nước trong cái bao bọc xung quanh nòng súng.


Sau thời gian bao lâu nước sẽ sơi nếu trong bao có 4 lít nước


ở nhiệt độ 20

o

<sub>C. </sub>




Biết rằng năng suất toả nhiệt của thuốc súng: q = 4.


10

6

<sub>J/kg, nhiệt dung riêng của nước: c = 4,2. 10</sub>

3

<sub>J/kgđộ.</sub>



<b>Bài 4: (2,5 điểm):</b>



Trong sơ đồ mạch điện đã


cho (hình vẽ) các vôn kế


giống nhau chỉ các hiệu


điện thế U

1

, U

2

. Tìm hiệu


điện thế U của mạch điện.


Aïp dụng bằng số: U

1

= 8V,


U

2

= 2V.



R R R


V V

1

V

2


U U

1

U

2


<b>Bài 5:( 1,5 điểm)</b>

:



Một người cao 1,6m đứng trước một gương phẳng


thẳng đứng MN để soi từ đầu đến chân. Mắt người đó


cách đỉnh đầu một khoảng 10cm.



a.Tính chiều cao nhỏ nhất của gương?



b.Tính khoảng cách lớn nhất từ cạnh dưới của


gương đến sàn nhà ?




</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

c. Hai kết quả tính được trên có phụ thuộc vào


khoảng cách giữa gương và người soi không?



<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>


<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>



<b>Khoïa ngy 18/12/2003</b>



<b>Hướng dẫn chấm: mơn Vật lý</b>


<b>Bài 1:(2,5 điểm):</b>


Gọi s là khoảng cách giữa 2 chiếc tàu chạy kế tiếp
nhau.


- Khi anh ta đi cùng chiều với tàu thì cứ 7 phút một, tàu đi hơn
anh ta quảng đường s, do đó ta có: <i><sub>v</sub></i> <i>s</i>


<i>t− v</i>ng = 7 - vt :


là vận tốc tàu.


- vng: là vận tốc của người đi.


(<b>0,5 điểm)</b>


- Khi anh ta đi ngược chiều với tàu thì cứ 5 phút một, cả người
và tàu đi được quảng đường s, do đó ta có: <i><sub>v</sub></i> <i>s</i>


<i>t</i>+<i>v</i>ng = 5



(<b>0,5 điểm)</b>


- Từ hai phương trình trên ta suy ra: vt = 6vng. Do đó: vt - vng =
5


6 vt. (<b>0,5 điểm)</b>


- Quảng đường: s = 35<sub>6</sub> vt.


(<b>0,25 điểm)</b>


- Thời gian giữa hai chuyến tàu liên tiếp bằng: t = <i><sub>v</sub>s</i>


<i>t</i>


=35


6 =5
5
6


phút. . (<b>0,5 điểm)</b>


- Trả lời: Cứ 5ph 50s lại có 1 chuyến tàu xuất phát. .
(<b>0,25 điểm)</b>


<b>Bài 2: (2 điểm):</b>


- Gọi V là thể tích mỗi thành phần của hỗn hợp. d , r là



khối lượng riêng và qd, qr là năng suất toả nhiệt tương ứng


của dầu hoả và rượu. (<b>0,25 điểm)</b>
- Khi đó năng suất toả nhiệt của hỗn hợp sẽ là:


q = <i>Vρrqr</i>+<i>Vρdqd</i>


<i>Vρr</i>+<i>Vρd</i> =


<i>ρ<sub>r</sub>q<sub>r</sub></i>+<i>ρ<sub>d</sub>q<sub>d</sub></i>


<i>ρr</i>+<i>ρd</i> .


(<b>0,75 im)</b>


- Vỗ: d  r  q  <i>qr</i>+<i>qd</i>


2  39.10


6<sub>J/kg ( học sinh có thể tính </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

- Trả lời: Năng suất toả nhiệt của hỗn hợp:  39.106J/kg. .


<b>(0,25 điểm)</b>


<b>Bài 3: (1,5 điểm).</b>


- Mỗi phút lượng thuốc súng bị đốt cháy có khối lượng: M =
600 . 3,2 = 1920g.



- Trong 1 phút lượng nhiệt dùng vào việc đốt nóng nước
bằng:


Q = 1920 . 4.103<sub> . 28% = 2150400 J. </sub>


(<b>0,5 điểm)</b>


- Nhiệt lượng cần thiết để cho 4 lít nước trong bao bọc nịng
súng sôi bằng:


Q’ = 4 . 4,2.103<sub>.80 = 1344000 J. </sub>


(<b>0,5 điểm)</b>


- Nước sẽ sôi sau thời gian: t = <i>Q '<sub>Q</sub></i>  0,62 phút. .


(<b>0,5 điểm)</b>


Bài 4: (2,5 điểm)



- Gọi Rv là điện trở của vôn


kế ta có phương trình sau:
U = IR + U1 (1)


U1= I’R + U2 (2)


I’ = <i>U</i>2


<i>Rv</i>



+<i>U</i>2


<i>R</i> (3)


R R R
I I’


U U1 U2


I = <i>U</i>1


<i>Rv</i>


+¿ I’ (4) .


(<b>0,5 điểm)</b>


- Từ (2)  I’ = <i>U</i>1<i>−U</i>2


<i>R</i> thay vaìo (3) ta coï:


<i>U</i><sub>1</sub><i>−U</i><sub>2</sub>


<i>R</i> =
<i>U</i><sub>2</sub>


<i>Rv</i>


+<i>U</i>2



<i>R</i> .


( <b>0,5 điểm)</b>


 <i>U</i>2


<i>Rv</i>


=<i>U</i>1<i>−</i>2<i>U</i>2


<i>R</i>  Rv =


<i>U</i><sub>2</sub><i>R</i>


<i>U</i>1<i>−</i>2<i>U</i>2 .


(<b>0,5 điểm)</b>


Thay giạ trë ca I’, Rv vo (4) ta cọ: I =


<i>U</i><sub>1</sub>

(

<i>U</i>1<i>−</i>2<i>U</i>2

)



<i>U</i><sub>2</sub><i>R</i> +


<i>U</i><sub>1</sub><i>−U</i><sub>2</sub>


<i>R</i> Thay


vaìo (1)



 U = <i>U</i>1

(

<i>U</i>1<i>−</i>2<i>U</i>2

)



<i>U</i><sub>2</sub> + U1 - U2 + U1 = ... =
<i>U</i>1


2


<i>−U</i>2
2


<i>U</i><sub>2</sub> .


(<b>0,5 điểm)</b>


- Thay số vào ta có: U = 64<sub>2</sub><i>−</i>4=30 (vơn) .
(<b>0,5 điểm)</b>


Bài 5: (1,5 điểm):



- Vẽ được hình, gọi O là mắt,
A là đầu, B là chân của người
soi gương; O’,A’,B’ là ảnh của
O,A,B qua gương MN (trên hình


A M
A’


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

vẽ). (<b>0,25 điểm)</b>



a. Muốn từ O ta có thể nhìn
được cả A’ và B’ thì chiều dài
tối thiểu của gương phải là:
MN = <i>A'B'</i>


2 =
AB


2 =
1,6


2 =0,8 (m).


b. Muốn từ O có thể nhìn
thấy được B’ thì cạnh dưới
của gương phải nằm ở dưới
hoặc ít nhất là cắt đường
OB’. Do đó khoảng cách tối đa
từ sàn đến cạnh dưới




N


B H
B’


ca gỉång l: HN = BO<sub>2</sub> =1,6<i>−</i>0,1


2 =0<i>,</i>75(<i>m</i>)



<b>(a,b: </b>(<b>0,75 điểm)</b>


c. Kết quả của hai câu trên không phụ thuộc vào khoảng cách
từ người soi gương đến gương ( không phụ thuộc BB’)
(<b>0,5 điểm)</b>


<b>* ( Trên đây là một cách giải, học sinh giải bằng cách khác có kết </b>
<b>quả đúng vẫn cho điểm tối đa).</b>


<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>


<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>



<b>Khóa ngày 18/12/2003</b>


<b>Mơn: Lịch sử.</b>



Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)



<b>Câu 1:(1,5 điểm)</b>

: Đặc điểm lớn nhất của các quốc


gia cổ đại Phương đông?



<b>Câu 2: (1,5 điểm): </b>

Vì sao gọi là văn hố Phục hưng?


Qua các tác phẩm của mình các tác giả thời Phục hưng


muốn nói lên điều gì?



<b>Câu 3:(2 điểm)</b>

:Hãy nêu những sự kiện lịch sử


chính diễn ra tương ứng với các mốc thời gian sau:



- Năm 939 : ...


- Năm 968 : ...



- Năm 1009 : ...


- Năm 1226 : ...


- Năm 1440 : ...


ĐỀ CHÍNH



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Câu 4: (3,5 điểm):</b>

Em hãy tìm những dẫn chứng lịch


sử về những hoạt động cách mạng của lãnh tụ Nguyễn


Aïi Quốc trước và trong chiến tranh thế giới thứ nhất để


chứng minh rằng lãnh tụ Nguyễn Aïi Quốc đã vượt qua


sự hạn chế của những người cùng thời đi tìm con đường


cứu nước mới.



<b>Câu 5: (1,5 điểm):</b>

Những nội dung chính của luận


cương chính trị 1930 của Đảng Cộng Sản Đơng Dương?



<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>


<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>



<b>Khoïa ngy 18/12/2003</b>



<b>Hướng dẫn chấm mơn: Lịch sử.</b>



<b>Câu 1: (1,5 điểm):</b>

Đặc điểm lớn nhất của các


quốc gia cổ đại Phương đơng là:



- Đều hình thành ở châu thổ các con sông lớn.



<b>(0,5 điểm)</b>



<b>+ </b>

Như Ai Cập ở châu thổ Sông Nin.




+ Lưỡng Hà ở châu thổ hai con Sông Tigơ và



Ơphơrát.

<b> (0,5 điểm)</b>



+ Ấn Độ ở châu thổ hai con Sông Ấn và


Hằng.



+ Trung Quốc ở châu thổ Sơng Hồng Hà.



- Đều lấy nơng nghiệp làm cơ sở kinh tế chủ yếu.



<b>(0,5 điểm)</b>



<b>Câu 2: (1,5 điểm):</b>

Gọi là văn hố Phục hưng vì:


- Là phong trào văn hoá nhằm phục hồi tinh hoa


văn hoá cổ đại và cịn phát huy những giá trị văn hố



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Qua các tác phẩm của mình các tác giả thời


Phục hưng muốn nói lên:



+ Lên án nghiêm khắc xã hội phong kiến và


giáo hội Kitô giáo.



<b>(0,25 </b>


<b>điểm)</b>



+ Đề cao giá trị con người.



<b>(0,25 điểm)</b>




+ Đề cao khoa học tự nhiên.



<b>(0,25 điểm)</b>



<b>+ </b>

Xây dựng thế giới quan duy vật tiến bộ.



<b>(0,25 điểm)</b>


<b>Câu 3: (2 điểm):</b>



- Năm 939 : Ngô Quyền xưng Vương.



<b>(0,4 điểm)</b>



- Năm 968 : Đinh Bộ Lĩnh lên ngơi Hồng đế.



<b>(0,4 điểm)</b>



- Năm 1009 : Lý Công Uẩn lên ngôi vua.



<b>(0,4 điểm)</b>



- Năm 1226 : Trần Cảnh lên ngôi vua.



<b>(0,4 điểm)</b>



- Năm 1440 : Hồ Quý Ly lật đổ nhà Trần.



<b>(0,4 điểm)</b>




<b>Câu 4: (3,5 điểm): </b>

Học sinh nêu được những dẫn


chứng sau:



- Giữa năm 1911, tại cảng Nhà Rồng (Sài gòn)


Nguyễn Aïi Quốc ra đi tìm đường cứu nước...



<b>(0,25 điểm)</b>



- Cuộc hành trình kéo dài gần 6 năm. Đầu tiên


Người đến Mác-Xây, sau đó đi qua nhiều nước...cuối



cùng trở lại Pháp (tháng 12/1917)

<b>(0,25 điểm)</b>



- Ở mọi nơi Người đều lao động chân tay, học tập


và rèn luyện trong quần chúng lao động và giai cấp



công nhân.

<b>(0,25 điểm)</b>



- Trở về Pháp:



+ Hoạt động trong phong trào yêu nước của


Việt kiều và phong trào đấu tranh của công nhân Pháp,


các phong trào này phát triển mạnh dưới ảnh hưởng



của Cách mạng tháng Mười - Nga.

<b>(0,</b>

<b>5</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>+ </b>

Lập Hội những người Việt Nam yêu nước.



<b>(0, 5 điểm)</b>




+ Viết báo, tuyên truyền tố cáo tội ác thực



dân Pháp.

<b>(0, 5 điểm)</b>



<b>+ </b>

Là người lãnh đạo

phong trào Việt kiều và



phong tro cạc dán täüc thüc âëa ca Phạp ngay trãn



đất Pháp.

<b>(0, 5 điểm)</b>



<b>+ </b>

Cuối năm 1918, Người gia nhập Đảng Xã hội



Pháp.

<b>(0, 5 điểm)</b>



- Những hoạt động của Người tuy mới bước đầu


nhưng rất đúng hướng là những đóng góp tích


cực...là điều kiện để cách mạng Việt Nam sau chiến


tranh thế giới thứ nhất bắt gặp chân lý cứu nước


của thời đại:“Chủ nghĩa Mác- Lênin.”



<b>(0,25 điểm)</b>



<b>Câu 5: (1,5 điểm):</b>

Những nội dung chính của


luận cương chính trị 1930 của Đảng Cộng Sản Đơng


Dương:



- Xác định cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế


quốc Pháp, xoá bỏ chế độ phong kiến...



<b>(0, 5 điểm)</b>




- Sau khi hoàn thành nhiệm vụ cách mạng dân


tộc, dân chủ cách mạng Việt Nam sẽ chuyển sang giai



đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

<b>(0, 5 điểm)</b>



- Lực lượng cách mạng chủ yếu là công nhân và


nông dân do giai cấp công nhân lãnh đạo.



<b>(0, 5 điểm)</b>



<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>


<b>Khoïa ngy 18/12/2003</b>
<b>Män: Âëa l</b>


Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1:(2,5 điểm)</b>:


a. Thuỷ triều là gì? Thuỷ triều có mấy loại?


b. Ngày triều cường vào thời gian nào? Ngày triều kém vào
thời gian nào? Nguyên nhân của triều cường, triều kém?


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

c. Việc nghiên cứu quy luật lên xuống của thuỷ triều có ý
nghĩa gì đối với nền kinh tế và quốc phịng?


<b>Câu 2:(4 điểm)</b>: Dựa vào kiến thức địa lý đã biết về
chuyển động biểu kiến hàng năm của mặt trời:



a. Tính thời gian mặt trời đi qua thiên đỉnh vào các ngày


nào tại các vị trí sau:



<i><b>Địa phương</b></i> <i><b>Ngày mặt trời lên</b></i>
<i><b>thiên đỉnh (từ Xuân</b></i>


<i><b>Phân đến Hạ Chí)</b></i>


<i><b>Ngày mặt trời lên</b></i>
<i><b>thiên đỉnh (từ Hạ</b></i>
<i><b>Chí đến Thu Phân)</b></i>
- Cao Bằng (VĐ 22o<sub>40’ B)</sub>


- Â Lảt (VÂ 11o<sub>57’ B)</sub>


- Rảch giạ (VÂ 10o<sub>00’ B)</sub>


b. Hãy cho biết góc nhập xạ của các địa phương trên


vào các ngày Hạ Chí và Xn Phân.



<i><b>Âëa phỉång</b></i> <i><b>Ngy Hả Chê (22/6)</b></i> <i><b>Ngy Xn Phán</b></i>
<i><b>(21/3)</b></i>


- Cao Bằng (VĐ 22o<sub>40’ B)</sub>


- Â Lảt (VÂ 11o<sub>57’ B)</sub>


- Rảch giạ (VÂ 10o<sub>00’ B)</sub>



<b>Câu 3:(2,5 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây(đơn</b>

vị: 1000 người)



<i><b>Năm</b></i> <i><b>Tổng số dân</b></i> <i><b>Nông thôn</b></i> <i><b>Thành thị</b></i>


1976 59,160 44,033 15,127


1991 77,574 58,955 18,619


1999 86,327 63,409 22,918


a. Tính tỉ lệ (%) dân số nông thôn, thành thị trong tổng số
dân qua các năm.


b. Nhận xét phân bố dân cư ở nước ta.


<b>Câu 4 (1 điểm): </b>Hãy điền dấu x vào ô trống ( ) đối với
câu trả lời đúng: Huyện Hướng Hoá nằm ở vị trí có toạ độ:


a. VÂ 15o<sub>17’18’’ - 16</sub>o<sub>22’19’’ B; KÂ 100</sub>o<sub>31’16’’ - 101</sub>o<sub>31’17’’ Â</sub>


.


b. VÂ 16o<sub>17’18’’ - 16</sub>o<sub>59’30’’ B; KÂ 106</sub>o<sub>31’16’’ - 107</sub>o<sub>08’ Â</sub>


.


c. VÂ 17o<sub>18’19’’ - 17</sub>o<sub>50’30’’ B; KÂ 106</sub>o<sub>31’16’’ - 108</sub>o<sub>09’ Â</sub>


.



d. Cả a,b,c đều sai.



<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>


<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>



<b>Khóa ngày 18/12/2003</b>


<b>Hướng dẫn môn: Địa lý</b>


<b>Câu 1:(2,5 điểm)</b>

:



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i> Thuỷ triều có 3 loại: - Đúng quy luật - Bán nhật triều.</i>


- Không đúng quy luật - Nhật triều.


<b>(0, 5 điểm)</b>



- Không đúng quy luật - Thuỷ triều không


đều



b. - Ngày triều cường vào ngày trăng trịn và ngày khơng


trăng đầu tháng.



- Ngày triều kém vào những ngày trăng lưỡi liềm đầu


tháng và trăng lưỡi liềm cuối tháng.



- Nguyên nhân của triều cường: Do sự phối hợp sức


hút của mặt trăng và mặt trời lớn nhất.



- Nguyên nhân của triều kém: Sức hút của mặt trăng,


mặt trời nhỏ nhất

<b>.</b>



<b> (mỗ</b>



<b>i ý đúng cho 0,25 điểm)</b>



c. Ý nghĩa của việc nghiên cứu thuỷ triều:



- Đối với kinh tế : Đánh cá, sản xuất muối, sử dụng năng


lượng thuỷ triều, hàng hải.



<b>(0,5</b>


<b>điểm)</b>



- Đối với quốc phòng: Bảo vệ tổ quốc.


<b>(0,25 điểm).</b>



<b>Câu 2:(4 điểm): </b>

a. Tính thời gian mặt trời lên thiên đỉnh tại


các điểm;



- Trình bày cách tính: Thời gian mặt trời lên thiên đỉnh từ


ngày Xuân Phân (21/3) (xích đạo) đến ngày Hạ Chí (22/6)


(Chí tuyến Bắc) mất 93 ngày với độ dài của cung là


23

o

<sub>27’. Và cũng từ ngày Hạ Chí về Thu Phân là 93 ngày với</sub>


cung như trên: 23

o

<sub>27’ = 1407’.</sub>



Vây bình quân mỗi ngày chuyển động biểu kiến của


mặt trời với một góc là:



1407<i>'</i>
93 =0


<i>o</i>



15<i>'</i>12''

<b>(1</b>



<b>điểm)</b>



Từ đó tính ra:



<i><b>Âëa phỉång</b></i> <i><b>Ngy Hả Chê (22/6)</b></i> <i><b>Ngy Xn Phán</b></i>
<i><b>(21/3)</b></i>


- Cao Bằng (VĐ 22o<sub>40’</sub>


B)


- Â Lảt (VÂ 11o<sub>57’ B)</sub>


- Rảch giạ (VÂ 10o<sub>00’</sub>


B)


19/6
08/5
30/4


24/6
06/8
14/8


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b. Góc nhập xạ của các địa phương trên là:



<i><b>Âëa phỉång</b></i> <i><b>Ngy Hả Chê (22/6)</b></i> <i><b>Ngy Xuán Phán</b></i>


<i><b>(21/3)</b></i>


- Cao Bằng (VĐ 22o<sub>40’</sub>


B)


- Â Lảt (VÂ 11o<sub>57’ B)</sub>


- Rảch giạ (VÂ 10o<sub>00’</sub>


B)


89o<sub>13’</sub>


78o<sub>30’</sub>


76o<sub>33’</sub>


67o<sub>20’</sub>


78o<sub>03’</sub>


80o<sub>00’</sub>


<i> ( Tính đúng ở một địa phương được </i>

<i><b>(0,5 điểm))</b></i>



<b>Câu 3: (2,5 điểm):</b>



a. Tính tỉ lệ:




- Năm 1976: + Tỉ lệ dân nông thôn :

44 . 033<sub>59 .160</sub> <i>×</i>100=74<i>,</i>43

%



<b>(0,25 điểm)</b>



+ Tỉ lệ dân thành thị: = 25,57%



<b>(0,25 điểm)</b>



- Năm 1991: + Tỉ lệ dân nông thôn :

58 .955<sub>77 .574</sub> <i>×</i>100=76<i>,</i>00

%



<b>(0,25 điểm)</b>



+ Tỉ lệ dân thành thị: = 24,0%



<b>(0,25 điểm)</b>



- Năm 1999: + Tỉ lệ dân nông thôn :

63 . 409<sub>86 . 327</sub> <i>×</i>100=73<i>,</i>5

%



<b>(0,25 điểm)</b>



+ Tỉ lệ dân thành thị: = 26,5%



<b>(0,25 điểm)</b>



b. Nhận xét:



- Có sự chênh lệch giữa nơng thôn và thành thị.



<b>(0,25 điểm)</b>




- Từ năm 1976 - 1999: Tỉ lệ dân số nơng thơn và thành


thị có sự chuyển dịch nhưng không lớn.



<b>(0,25 điểm)</b>



- Từ năm 1976 - 1991: Tỉ lệ dân số nông thôn tăng lên, tỉ


lệ dân số thành thị giảm xuống.



<b>(0,25 điểm)</b>



- Từ năm 1991 - 1999 : Tỉ lệ dân số nông thôn giảm


xuống, tỉ lệ dân số thành thị tăng lên.



<b>(0,25 điểm)</b>


<b>Câu 4: (1 điểm): </b>

Đáp án đúng: b.



</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>


<b>Khọa ngy 18/12/2003</b>
<b>Män: Sinh hc</b>


Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1:(2,5 điểm): </b>


Trình bày những đặc điểm cơ bản của hệ tuần hoàn ở
các lớp động vật có xương sống, từ đó rút ra chiều hướng
tiến hố chung.


<b>Câu 2: (2 điểm):</b> Giải thích những đặc điểm của hồng


cầu giúp nó có thể thực hiện được chức năng trong cơ thể.


<b>Câu 3: (1 điểm):</b>


Khi truyền máu để đảm bảo an toàn, cần thực hiện
những biệp pháp như thế nào?


<b>Câu 4: (2 điểm):</b>


Cho biết thể tích khơng khí chứa ở trong phổi của một
người trưởng thành như sau:


- Khi hít tận lực: 5000 ml.


- Khi hít vào bình thường: 3500 ml.
- Khi thở ra bình thường: 3000 ml.


- Khi thở ra gắng sức: 1500 ml.


Tìm: Thể tích khí lưu thơng, thể tích khí bổ sung, thể tích
khí dự trữ, và dung tích sống của phổi.


<b>Câu 5: (2,5 điểm):</b>


Có 4 bạn Anh, Bơng, Thuỷ và Loan, Anh và Bơng có thể
nhận được máu của Loan, mà không bị tai biến, nhưng hai
người này không thể cho nhau máu được, cịn Thuỷ có thể
nhận được máu của Bông nhưng ngược lại Bơng khơng nhận
được máu của Thuỷ.



Hãy cho biết nhóm máu của mỗi bạn.
Viết sơ đồ kiểm chứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>


<b>Khọa ngy 18/12/2003</b>


<b>Hướng dẫn chấm mơn: Sinh học</b>
<b>Câu 1:(2,5 điểm)</b>:


1. Những đặc điêm cơ bản của hệ tuần hoàn ở các lớp
động vật có xương sống<b>:(2đ)</b>


a.

Lớp cá: (0,5 điểm):


- Tim hai ngăn tâm thất dày, tâm nhỉ mõng.
- Tim chứa máu thẩm hồn tồn.


- Chỉ có một vịng tuần hoàn.

b.

Lớp ếch nhái: (0,5 điểm):


- Tim ba ngăn hai tâm nhỉ một tâm thất.


- Tâm nhỉ phải chứa máu đỏ thẩm, tâm nhỉ trái chứa
máu đỏ tươi, và tâm thất chứa máu pha.


- Có hai vịng tuần hồn chưa hồn chỉnh.

c.

Lớp bị sát: (0,5 điểm):



- Tim ba ngăn hai tâm nhỉ một tâm thất, nhưng tâm
thất có vách ngăn hụt.


- Máu trong tim vẫn là máu pha nhưng sự pha trộn có
giảm.


- Có hai vịng tuần hoàn chưa hoàn chỉnh.

d.

Lớp chim và thú: (0,5 điểm):


- Tim có 4 ngăn hai chia làm hai nữa riêng biệt.


- Bên trái chứa máu đổ tươi, bên phải chứa máu đen
thẩm.


- Có hai vịng tuần hồn riêng biệt.
2. Chiều hướng tiến hoá chung: (0,5 điểm)


- Cấu tạo: Từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện, từ chổ
tim hai ngăn  tim ba ngăn  tim ba ngăn có vách hụt ở tâm thất
 tim bốn ngăn chia tim thành hai nữa trái phải riêng biệt.


- Máu đi nuôi cơ thể: Từ chổ máu pha trộn  máu pha trộn


có giảm  máu riêng biệt đi nuôi cơ thể, máu đỏ tươi giàu ơxy.


- Vịng tuần hồn: Từ một vịng tuần hồn đến hai vịng
tuần hồn chưa hồn chỉnh  hai vịng tuần hồn hồn chỉnh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

a. Hồng cầu chứa huyết cầu tố (0,5 điểm).



Huyết cầu tố còn gọi là Hê mơ glơbin (Hb) đó là một loại
Prơtêin kết hợp với chất sắc đỏ có chứa sắt (Fe).


Khi máu đi qua phổi, do áp suất ôxy ở phổi cao nên Hê mô
glôbin kết hợp với ôxy tạo chất không bền là ôxy Hê mô glôbin.
Khi máu đến tế bào do áp suất CO2 ở tế bào cao, ôxy Hê mô


glôbin tách ra giải phóng ôxy cho tế bào; Hê mô glôbin tự do sẽ
kết hợp với CO2 tạo cac bô xi Hê mô glôbin không bền. Chất này


theo máu về phổi để thải ra CO2 ra ngoài.


b. Hồng cầu có hình dĩa hai mặt lõm (0,5 điểm).


So sánh với các động vật có xương sống khác, thì cùng
với một số lượng hồng cầu, bề mặt tiếp xúc của hồng
cầu ở người lớn hơn so với hồng cầu của động vật. Đặc
điểm này giúp tăng lượng ôxy kết hợp với hồng cầu và nhờ
đó phản ứng kết hợp giữa Hê mơ glơbin và ơxy thực hiện mau
chóng giúp máu cung cấp đầy đủ ơxy cho cơ thể.


c. Hồng cầu khơng có nhân (0,5 điểm).


Đăc điểm này giảm bớt sự tiêu tốn năng lượng khi hồng
cầu hoạt động, giúp cơ thể tiết kiệm được năng lượng và
cũng nhờ đó hồng cầu có thể làm việc liên tục trong suốt đời
sống của nó.


d. Hồng cầu thường xuyên được đỗi mới trong cơ thể (0,5
điểm).



Trong một giây đồng hồ, cơ thể có khoảng 10 triệu hồng
cầu được sinh mới, để thay thế một lượng tương tự hồng
cầu già và hồng cầu giảm khả năng hoạt động. Đặc điểm
này giúp các hồng cầu trong cơ thể ln được đổi mới và duy
trì được khả năng hoạt động liên tục trong cơ thể. (0,5 điểm)


<b>Câu 3: (1 điểm):</b> Khi truyền máu để đảm bảo an toàn,
cần thực hiện theo những biện pháp sau:


a. Chú ý đến nguyên tắc truyền máu (0,5 điểm)


Chú ý xem hồng cầu của người cho có bị huyết tương của
người nhận gây ngưng hay khơng. Trên cơ sở đó người ta lập sơ
đồ truyền máu như sau: (các mủi tên chỉ khả năng truyền
được)








A



A



O

O



B



B


B



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

b. Xét nghiệm máu (0,5 điểm).


- Phải thử máu người nhận xem thuộc nhóm máu, để
lựa chọn máu truyền thích hợp, tránh hiện tượng ngưng
máu trong cơ thể bệnh nhân.


- Việc xét nghiệm máu còn nhằm kiểm tra máu cho có
nhiễm vi rút HIV hoặc có chứa các mầm bệnh khác nguy hiểm
hay khơng.


<b>Câu 4: (2 điểm): </b>Tìm thể tích khí lưu thơng, thể tích khí
bổ sung, thể tích khí dự trữ, và dung tích sống của phổi.


a. Thể tích khí lưu thơng = 3500 ml - 3000 ml = 500 ml . (0,5
điểm).


b. Thể tích khí bổ sung = 5000 ml - 3500 ml = 1500 ml. (0,5
điểm).


c. Thể tích khí dự trữ = 3000 ml - 1500 ml = 1500 ml.
(0,5 điểm).


d. Dung tích sống của phổi = 5000 ml - 1500 ml = 3500 ml.
(0,5 điểm). ( Hoặc = 500 ml + 1500 ml + 1500 ml = 3500
ml)


<b>Câu 5: (2,5 điểm): </b>



1. Xác định máu của mỗi bạn:


- Bông và Anh không thể cho nhau máu được, suy ra Bơng có
nhóm máu A, Anh có nhóm máu B hoặc ngược lại Bông có
nhóm máu B, Anh có nhóm máu A . (0,5 điểm).


- Anh và Bơng có nhóm máu A và B mà nhận được nhóm
máu của Loan suy ra Loan có nhóm máu O. (0,5 điểm).


- Thuỷíï có thể nhận được nhóm máu của Bơng chứng tỏ
Thuỷ mang nhóm máu AB hoặc cùng nhóm máu với Bơng, Nhưng
Bơng khơng thể nhận được máu của Thuỷ vậy hai người này
có hai nhóm máu khác nhau, suy ra máu của Thuỷ là nhóm máu
AB.


(0,75
điểm).
- Kết luận: (0,25 điểm):


+ Mạu ca Lan l nhọm mạu O.
+ Mạu ca Thu l nhọm mạu AB.


+ Máu của Anh và Bơng có hai trường hợp:
. Hoặc Anh nhóm máu A, Bơng nhóm máu B;
. Hoặc Anh nhóm máu B, Bơng nhóm máu A.


2. Sơ đồ kiểm chứng: Anh (A
hoặcB)



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Bông (B hoặc A)


<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>


<b>Khọa ngaìy 18/12/2003</b>
<b>Män: Hoạ hoüc</b>


Thời gian: 150 phút (khơng kể thời gian giao đề)
<b>Câu 1:(2 điểm): </b>


Có 5 chất đựng màu trắng đựng trong 5 bình riêng biệt
bị mất nhản là:


NaCl; Na2CO3 , Na2SO4 , BaCO3 , và BaSO4 . Chỉ dùng thêm nước


vaì CO2 .


Hãy trình bày cách nhận biết các chất trên. Viết phương
trình phản ứng kèm theo.


<b>Câu 2: (1 điểm):</b> Cho các hợp chất Oxit sau:


1/ Al2O3 3/ Fe3O4 5/ Cl2O7 .


2/ N2O3 4/ P2O5 .


Khơng tính thành phần phần trăm của oxy trong mỗi hợp
chất oxit, mà bằng những lý luận hãy chỉ oxit nào giàu oxy
nhất.



<b>Câu3: (1 điểm): </b>


Cho sơ đồ biến hoá: Fe(OH)3 t A1  A2  A3  Fe(OH)3


.


Viết phương trình phản ứng để tìm A1 , A2 , A3 .


<b>Câu 4: (3 điểm):</b>


Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có khối lượng là 12g cho vào
400ml d2<sub> HCl 1M.</sub>


Sau kết thúc phản ứng thu được 6,4g chất rắn, dung dịch
A và V lít khí ở (ĐKTC)


1. Tính % khối lượng mỗi kim loại ban đầu và V lít khí.
2. Lấy 300ml dung dịch NaOH 1M cho vào dung dịch A. Tính
khối lượng kết tủa tạo thành.


<b>Câu 5: (...điểm):</b>


Hồ tan hoàn toàn 10,2 gam R2O3 cần 331,8g dung dịch


H2SO4. Dung dch sau phn ng cú nng 10%.


a. Tỗm kim loải R.


b. Tênh C% cuía dung dëch axit.



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>


<b>Khọa ngy 18/12/2003</b>


<b>Hướng dẫn chấm mơn: Hố học</b>
<b>Câu 1:(2điểm)</b>:


1. Hoà tan 5 chất trên vào nước chất nào không tan là
BaCO3, BaSO4 <b>.(0,25 điểm).</b>


2. thổi khí CO2 vào 2 kết tủa trên kết tủa nào tan là BaCO3.


<b>. (0,25 điểm).</b>


BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2, (1) cn lải l BaSO4 .


<b>(0,25 điểm).</b>


3. Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 cho tác dụng với 3 dung dịch


cịn lại dung dịch nào khơng kết tủa là NaCl, dung dịch nào kết
tủa là Na2CO3 và Na2SSO4. <b>.(0,25 điểm).</b>


Ba(HCO3)2 + Na2CO3 = BaCO3 + 2NaHCO3 .


<b>.(0,25 điểm).</b>


Ba(HCO3)2 + Na2SO4 = BaSO4 + 2NaHCO3 . <b>.</b>



<b>(0,25 điểm).</b>


4. Dùng CO2 thổi vào 2 kết tủa trên kết tủa nào tan l


Na2CO3 coỡn laỷi laỡ Na2SO4 vaỡ phổồng trỗnh nhæ P.T(1).


<b>.(0,25 điểm).</b>
<b>Câu 2: (1 điểm):</b>


Học sinh nêu được 1 nguyên tử ôxi (16đvC) kết hợp được
với bao nhiêu đvC của nguyên tố kia, nếu số đơn vị của nguyên
tố kia càng nhỏ tức ôxy càng giàu. <b>(0, 5 điểm).</b>


Vậy: Ôxi trong Al2O3 với 54/3 = 18 đvị Al.


Ôxi trong N2O3 với 28/3 = 9,3 đvị N.


Ôxi trong Fe3O4 với (56 x 3)/4 = 42 đvị...


Tương tự với P2O5 và Cl2O7 đều có tỉ số lớn hơn 9,3


Nên Oxit N2O3 giàu ôxi nhất. <b>(0, 5</b>


<b>điểm).</b>


Câu 3: (1 điểm):


1, 2 Fe(OH)3 t Fe2O3 (<b>A1</b>) + 3 H2O <b>(0,25</b>



<b>điểm).</b>


2, Fe2O3 + 6 HCl  2 FeCl3 (<b>A2</b>) + 3 H2O <b>(0,</b>


<b>25 điểm).</b>


3, FeCl + 3 AgNO3  3 AgCl + Fe(NO3)3 (<b>A3</b>)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

4, Fe(NO3)3 + 3 NaOH  Fe(OH)3 + 3 NaNO3 <b>(0,</b>


<b>25 điểm).</b>


Chú ý: học sinh có thể chọn chất tác dụng khác nhưng
phải đảm bảo điều kiện phản ứng.


<b>Câu 4: (3 điểm):</b>


1. Số mol HCl ban đầu: 1. 0,4 = 0,4 mol


Giả sử Fe phản ứng vừa đủ hoặc dư thì HCl hết ta có:
Fe + 2 HCl = FeCl2 + H2 (1) <b>(0,</b> <b>25</b>


<b>điểm).</b>


 số mol Fe phản ứng = 1/2 nHCl = 0,2 mol


mFe (p.ứng) = 0,2. 56 = 11,2g <b>(0,</b>


<b>25 điểm).</b>



Như vậy khối lưọng hỗn hợp lớn hơn khối lượng ban
đầu.


Vậy Fe đã tham gia phản ứng hết chất còn lại là Cu.
<b>(0, 25 điểm).</b>


 mFe = 12 - 6,4 = 5,6


nFe = 0,1 mol  % Cu = <sub>12</sub>6,4<i>×</i>100=53<i>,</i>33 % <b>(0,</b>


<b>25 điểm).</b>


% Fe = 46,67.


Từ (1) số mol H2 = nFe = 0,1 mol.


<b>(0,</b>

<b> 2</b>

<b>5 điểm).</b>


 VH = 0,1 . 22,4 = 2,24 lêt. <b>(0,</b>


<b>2</b>

<b>5 điểm).</b>


2. Trong dung dëch A; HCl cn dỉ : 0,4 - 2 . 0,1 = 0,2 mol, FeCl2


tạo thành 0,1 mol.
<b>(0,</b>

<b> 2</b>

<b>5 điểm).</b>


Số mol NaOH ban đầu: 1 . 0,36 = 0,36 mol khi cho NaOH vào
dung dịch A phản ứng giữa NaOH với HCl xảy ra trước khi phản
ứng với FeCl2.



</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>


<b>Khọa ngaìy 18/12/2003</b>
<b>Män: Hoạ hoüc</b>


Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


<b>Câu 1:(2 điểm): </b>



Có 5 chất đựng màu trắng đựng trong 5 bình riêng


biệt bị mất nhãn là:



NaCl; Na

2

CO

3

, Na

2

SO

4

, BaCO

3

, và BaSO

4

. Chỉ dùng thêm


nước và CO

2

,



Hãy trình bày cách nhận biết các chất trên. Viết


phương trình phản ứng kèm theo.



<b>Câu 2: (1 điểm):</b>

Cho các hợp chất Oxit sau:


1/ Al

2

O

3

3/

Fe

3

O

4

5/

Cl

2

O

7

.


2/

N

2

O

3

4/

P

2

O

5

.



Khơng tính thành phần phần trăm của oxy trong mỗi


hợp chất oxit, mà bằng những lý luận hãy chỉ oxit nào


giàu oxy nhất.



<b>Câu3: (1 điểm): </b>




Cho sơ đồ biến hoá: Fe(OH)

3

 A

1

 A

2

 A

3


Fe(OH)

3

.



Viết phương trình phản ứng để tìm A

1

, A

2

, A

3

.



<b>Câu 4: (3 điểm):</b>



Một hỗn hợp gồm Cu và Fe có khối lượng là 12g cho


vào 400ml d

2

<sub> HCl 1M.</sub>



Sau kết thúc phản ứng thu được 6,4g chất rắn, dung


dịch A và V lít khí ở (ĐKTC)



1. Tính % khối lượng mỗi kim loại ban đầu và V lít


khí.



2. Lấy 300ml dung dịch NaOH 1M cho vào dung dịch A.


Tính khối lượng kết tủa tạo thành.



<b>Câu 5: ( 3 điểm):</b>



Hoà tan hoàn toàn 10,2 gam R

2

O

3

cần 331,8g dung dịch


H

2

SO

4

. Dung dịch sau phản ứng có nồng độ 10%.



c.

Tỗm kim loi R.



d.

Tờnh C% cuớa dung dởch axit.



</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>KỲ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN BẬC THCS</b>
<b>NĂM HỌC 2003 - 2004</b>



<b>Khọa ngy 18/12/2003</b>


<b>Hướng dẫn chấm mơn: Hố học</b>
<b>Câu 1:(2điểm)</b>:


1. Hồ tan 5 chất trên vào nước chất nào không tan là
BaCO3, BaSO4 <b>.(0,25 điểm).</b>


2. Thổi khí CO2 vào 2 kết tủa trên kết tủa nào tan là BaCO3.


<b>. (0,25 điểm).</b>


BaCO3 + CO2 + H2O = Ba(HCO3)2, (1) cn lải l BaSO4 .


<b>(0,25 điểm).</b>


3. Lấy dung dịch Ba(HCO3)2 cho tác dụng với 3 dung dịch


cịn lại dung dịch nào khơng kết tủa là NaCl, dung dịch nào kết
tủa là Na2CO3 và Na2SO4. <b>(0,25 điểm).</b>


Ba(HCO3)2 + Na2CO3 = BaCO3 + 2NaHCO3 .


<b>.(0,25 điểm).</b>


Ba(HCO3)2 + Na2SO4 = BaSO4 + 2NaHCO3 . <b>.</b>


<b>(0,25 điểm).</b>



4. Dùng CO2 thổi vào 2 kết tủa trên kết tủa nào tan là


Na2CO3 cn lải l Na2SO4 vaỡ phổồng trỗnh nhổ P.T(1).


<b>.(0,25 im).</b>
<b>Cõu 2: (1 im):</b>


Hc sinh nêu được 1 nguyên tử ôxi (16đvC) kết hợp được
với bao nhiêu đvC của nguyên tố kia, nếu số đơn vị của nguyên
tố kia càng nhỏ tức ôxy càng giàu. <b>(0, 5 điểm).</b>


Vậy: Ôxi trong Al2O3 với 54/3 = 18 đvị Al.


Ôxi trong N2O3 với 28/3 = 9,3 đvị N.


Ôxi trong Fe3O4 với (56 x 3)/4 = 42 đvị...


Tương tự với P2O5 và Cl2O7 đều có tỉ số lớn hơn 9,3


Nên Oxit N2O3 giàu ôxi nhất. <b>(0, 5</b>


<b>điểm).</b>


Câu 3: (1 điểm):


1, 2 Fe(OH)3  Fe2O3 (<b>A1</b>) + 3 H2O <b>(0,25</b>


<b>điểm).</b>


2, Fe2O3 + 6 HCl  2 FeCl3 (<b>A2</b>) + 3 H2O <b>(0,</b>



<b>25 điểm).</b>


3, FeCl3 + 3 AgNO3  3 AgCl + Fe(NO3)3 (<b>A3</b>) <b>(0,25</b>


<b>điểm).</b>


4, Fe(NO3)3 + 3 NaOH  Fe(OH)3 + 3 NaNO3 <b>(0,</b>


<b>25 điểm).</b>


Chú ý: HS có thể chọn chất tác dụng khác nhưng phải
đảm bảo điều kiện phản ứng.


<b>Câu 4: (3 điểm):</b>


1. Số mol HCl ban đầu: 1. 0,4 = 0,4 mol


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Fe + 2 HCl = FeCl2 + H2 (1) <b>(0,</b> <b>25</b>


<b>điểm).</b>


 số mol Fe phản ứng = 1/2 nHCl = 0,2 mol


m

Fe (p.ứng) = 0,2. 56 = 11,2g
<b>(0, 25 điểm).</b>


Như vậy khối lượng hỗn hợp lớn hơn khối lượng hỗn
hợp ban đầu.



Vậy Fe đã tham gia phản ứng hết chất còn lại là Cu.
<b>(0, 25 điểm).</b>


m

Fe = 12 - 6,4 = 5,6


n

Fe = 0,1 mol  % Cu = <sub>12</sub>6,4<i>×</i>100=53<i>,</i>33 % <b>(0,</b>


<b>25 điểm).</b>


% Fe = 46,67. <b>(0,</b> <b>25</b>


<b>điểm).</b>


Từ (1) số mol H2 =

n

Fe = 0,1 mol.


V

H2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lêt. <b>(0,</b>


<b>2</b>

<b>5 điểm).</b>


2. Trong dung dëch A; HCl cn dỉ : 0,4 - 2 . 0,1 = 0,2 mol, FeCl2


tạo thành 0,1 mol.
<b>(0,</b>

<b> 2</b>

<b>5 điểm).</b>


Số mol NaOH ban đầu: 1 . 0,36 = 0,36 mol khi cho NaOH vào
dung dịch A phản ứng giữa NaOH với HCl xảy ra trước khi phản
ứng với FeCl2.


- NaOH + HCl  NaCl + H

2

O

<b>(0,</b>



<b>2</b>

<b>5 điểm).</b>


ban đầu: 0,36 0,2 mol


Phản ứng: 0,2 0,2  0,2 <b>(0,</b>

<b> 2</b>

<b>5 điểm).</b>


Sau phản ứng: 0,16 0 0,2


2.

2NaOH + FeCl

2

 Fe (OH)

2

+ 2NaCl

<b>(0,</b>


<b>2</b>

<b>5 điểm).</b>


ban đầu: 0,16 0,2 mol


Phản ứng: 0,16 0,08  0,08 <b>(0,</b>

<b> 2</b>

<b>5 điểm).</b>


Sau phản ứng: 0 0,12 0,08
Sau phản ứng thu được 0,08 chất kết tủa


m

Fe(OH)2 = 0,08 . 90 = 7,2g <b>(0,</b>

<b> 2</b>

<b>5 điểm)</b>


<b>Câu 5: (3 điểm)</b>
a. Tìm kim loại R:


R

2

O

3

+ 3 H

2

SO

4

= R

2

(SO

4

)

3

+ 3H

2

O

<b>(0,</b>

<b>2</b>

<b>5</b>
<b>điểm)</b>


1 mol 3 mol 1 mol


10<i>,</i>2



</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

m

R2(SO4)3 = 2R + 288;

m

R2(SO4)3 = (331,8 + 10,2) 10%


<b>(0,</b> <b>5 điểm)</b>


n

R2(SO4)3 =


(331<i>,</i>8+10<i>,</i>2). 10


100(2<i>R</i>+288) ;

n

R2O3 =

n

R2(SO4)3 <b>(0,</b> <b>5</b>
<b>điểm)</b>


Ta cọ: 10<sub>2</sub><i><sub>R</sub>,</i>2
+48=


(331<i>,</i>8+10<i>,</i>2). 10


100(2<i>R</i>+288) <b>(0,</b>

<b> 2</b>

<b>5 điểm)</b>

Tìm R theo tốn học, ta có R = 27. Kim loại đó là Al

<b>(0,</b> <b>5</b>
<b>điểm)</b>


b.

n

Al2O3 =
10<i>,</i>2


102 = 0,1 <b>(0,</b>

<b> 2</b>

<b>5 điểm)</b>


n

H2SO4 = 0,3 <b>(0,</b>

<b> 2</b>

<b>5 điểm)</b>


</div>

<!--links-->

×