Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.63 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO</b>
<b>TẠO</b>
<b>BẮC GIANG</b>
<b>ĐỀ THI DỰ BỊ</b>
Đề thi có 01 trang
<b>KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HỐ CẤP TỈNH</b>
<b>NĂM HỌC 2012-2013</b>
<b>MƠN THI: ĐỊA LÍ; LỚP: 9 PHỔ THÔNG</b>
<b>Ngày thi: 30/3/2013</b>
<i>Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề</i>
<b>Câu 1.</b> <i>(3,0 điểm)</i>
a. Xây dựng sơ đồ thể hiện các vận động của Trái Đất và hệ quả của các vận động đó.
b. Trình bày ảnh hưởng của địa hình đến nhiệt độ và khí áp.
<b>Câu 2.</b> <i>(5,0 điểm)</i>
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam, phân tích sự khác nhau về chế độ nước của sông
Hồng, sông Cửu Long và sông Đà Rằng.
b. Cho bảng số liệu:
<b>Nhiệt độ trung bình tại một số địa điểm</b>
<b>Địa điểm</b> <b>Nhiệt độ trung bình<sub>tháng I</sub></b><sub>( </sub>o<sub>C)</sub> <b>Nhiệt độ trung bình<sub>tháng VII</sub></b><sub>( </sub>o<sub>C)</sub> <b><sub>trung bình năm</sub>Nhiệt độ </b> <sub>( </sub>o<sub>C)</sub>
Hà Nội 16,4 28,9 23,4
Huế 20,0 29,9 25,2
TP. Hồ Chí Minh 25,7 28,9 27,1
Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.
<b>Câu 3.</b> <i>(3,0 điểm)</i>
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh dân cư nước ta phân
bố không đều.
<b>Câu 4.</b> <i>(5,0 điểm)</i>
Cho bảng số liệu:
<b>Giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành ở nước ta năm 1990, 2005</b>
<i><b> (Đơn vị: tỉ đồng)</b></i>
<b>Năm</b> <b>Tổng số</b> <b><sub>Trồng trọt</sub></b> <b>Trong đó<sub>Chăn ni</sub></b> <b><sub>Dịch vụ</sub></b>
1990 20666,5 16393,5 3701,0 572,0
2005 185218,8 138047,1 43353,5 3818,2
a. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta
năm 1990, 2005.
b. Qua biểu đồ, cho nhận xét và giải thích.
<b>Câu 5.</b> <i>(4.0 điểm)</i>
a. Tại sao trong những năm gần đây, diện tích trồng lúa của nước ta giảm trong khi diện
tích trồng cây cơng nghiệp lại tăng mạnh?
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh ngành thuỷ sản của
nước ta ngày càng có vai trị quan trọng.
<i>---Hết---Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm.</i>
<i>(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam tái bản từ năm 2009 đến nay trong</i> <i>phịng thi)</i>
Họ và tên thí sinh... Số báo danh:...
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>
<b>BẮC GIANG</b> <b>BÀI THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNHHƯỚNG DẪN CHẤM</b>
<b>NGÀY THI 30/3/2013</b>
<b>MƠN THI: ĐỊA LÍ - LỚP 9 THCS</b>
<i>Bản hướng dẫn chấm có 4 trang</i>
<b>Câu</b> <b>Nội dung chính</b> <b>Điểm</b>
<b>1</b> <b>a. Sơ đồ các vận động của Trái Đất và hệ quả của các vận động đó.</b> <b>1,0</b>
Mỗi
nhóm
hệ
quả
0,5
điểm
<b>b.Trình bày ảnh hưởng của địa hình đến nhiệt độ và khí áp.</b> <b>2.0</b>
* Nhiệt độ:
- Ảnh hưởng của độ cao địa hình: Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ
khơng khí càng giảm, trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ khơng khí giảm
0.60<sub>C.</sub>
- Hướng sườn: nhiệt độ khác nhau ở các hướng của sườn núi. Sườn phơi nắng có
nhiệt độ cao hơn sườn khuất nắng.
- Độ dốc khác nhau có nhiệt độ khác nhau. Nơi có độ dốc nhỏ sẽ có nhiệt độ cao
hơn nơi có độ dốc lớn.
- Bề mặt địa hình. Nơi đất bằng nhiệt độ thay đổi ít hơn nơi đất trũng. Trên mặt
các cao nguyên, khơng khí lỗng hơn ở các đồng bằng nên nhiệt độ thay đổi
nhanh hơn.
* Khí áp: Càng lên cao khơng khí càng lỗng nên sức ép của khơng khí càng
nhỏ, khí áp giảm.
0.5
0.5
0.25
0.25
0.5
<b>của sông Hồng, sông Cửu Long và sông Đà Rằng</b> <b>2,5</b>
<b>Lưu lượng nước của sông Hồng, sông Cửu Long và sông Đà Rằng</b>
<i> (Đơn vị : m3</i><sub>/s)</sub>
<b>Tháng</b> <b>1</b> <b>2</b> <b>3</b> <b>4</b> <b>5</b> <b>6</b> <b>7</b> <b>8</b> <b>9</b> <b>10</b> <b>11</b> <b>12</b>
Sông
Hồng 1040 885 765 889 1480 3510 5590 6660 4940 3100 2190 1370
Sông Đà
Rằng 129 77 47 45 85 170 155 250 366 682 935 332
Sông Mê
Kông 13570 6840 1570 1638 2920 10360 18860 21400 27500 29000 22000 23030
0,5
- Tổng lưu lượng nước có sự chênh lệch lớn giữa 3 hệ thống sông: 0,75
<b>ĐỀ DỰ BỊ</b>
<b>VẬN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT</b>
<b>TỰ QUAY QUANH TRỤC</b> <b>QUAY QUANH MẶT TRỜI</b>
Sự luân
đêm
Sự lệch
hướng của
các vật
thể
Giờ trên
Trái Đất
Các mùa
trong năm
ở 2 bán
cầu
Ngày đêm
dài ngắn
theo mùa
ở các vĩ độ
khácnhau
Chuyển
Lớn nhất là sông Mê Kông: 178688 m3<sub>/s</sub>
Thứ 2 là sông Hồng: 32419 m3<sub>/s</sub>
Thấp nhất là sông Đà Rằng: 3273 m3<sub>/s</sub>
Nguyên nhân phụ thuộc vào diện tích lưu vực và chế độ mưa của khí hậu.
+ Mùa lũ trên các sơng cũng có sự khác biệt:
Sơng Hồng : Từ tháng 6 đến tháng 10, đỉnh lũ vào tháng 8
Sông Đà Rằng: Từ tháng 9 đến tháng 12, đỉnh lũ vào tháng 11
Sông Mê Kông: Từ tháng 7 đến tháng 12, đỉnh lũ vào tháng 10
Nguyên nhân: Do phụ thuộc chặt chẽ vào chế độ mưa của khí hậu.
0,25
0,75
0,25
<b> Nhận xét và giải thích sự thay đổi nhiệt độ từ Bắc vào Nam.</b> <b>2,5</b>
- Nhiệt độ trung bình tháng I: càng vào phía Nam nhiệt độ càng cao và mức độ
chênh lệch nhiệt độ càng lớn: Hà Nội và Tp HCM chênh lệch đến 9,30<sub>C.</sub>
Nguyên nhân: vào tháng I càng vào phía Nam, góc nhập xạ của Mặt trời càng
lớn, miến Bắc lại chịu ảnh hưởng của gió mùa Đơng Bắc.
- Nhiệt động trung bình tháng VII: cao trên tồn quốc, chênh lệch nhiệt độ ít,
Huế cao hơn ở Tp HCM. (dẫn chứng).
Nguyên nhân: cao do góc nhập xạ lớn, Tp HCM nhiệt độ thấp hơn ở Huế là do
mưa mùa hè lớn, Huế lại thường chịu ảnh hưởng của gió Tây khơ nóng.
- Nhiệt độ trung bình năm: càng vào phía nam càng tăng (dẫn chứng)
- Biên độ nhiệt giảm dần từ Bắc vào Nam (dẫn chứng)
0.5
0.5
0.5
0,5
0,25
0,25
<b>3</b> <b>Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh dân cư</b>
<b>nước ta phân bố không đều .</b> <b>3,0</b>
<i><b>a. Phân bố không đều giữa các vùng đồng bằng, ven biển với vùng núi và cao</b></i>
<i><b>nguyên.</b></i>
- Đồng bằng ven biển dân cư tập trung đông đúc với mật độ dân số rất cao:
+ Đồng bằng sông Hồng: Phần lớn có mật độ dân số cao từ 501 – 2000
người/km2<sub>.</sub>
+ Dải đất phù sa ngọt của ĐBSCL và một số vùng ven biển có mật độ dân số
501 – 1000 người/km2<sub>.</sub>
- Miền núi và cao nguyên dân cư thưa, mật độ dân số thấp:
+ Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ chủ yếu dưới 50 người/km2<sub> và từ 50- 100</sub>
người/km2<sub>.</sub>
+ Vùng núi Bắc Trung Bộ có mật độ chủ yếu dưới 100 người/km2<sub>.</sub>
<i><b>b. Phân bố không đều giữa các đồng bằng.</b></i>
- Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước: phần lớn lãnh thổ có
mật độ dân số 501 – 2000 người/km2<sub>.</sub>
- Dải đồng bằng duyên hải miền Trung có mật độ phổ biến là 101 – 200
người/km2<sub>.</sub>
- ĐB sơng Cửu Long phần lớn có mật độ dân số 101 – 200 người/km2<sub> và 201 – 500</sub>
người/km2<sub>.</sub>
<i><b>c. Phân bố không đều trong nội bộ các vùng dân cư.</b></i>
- Đồng bằng sơng Hồng: Khu vực trung tâm, ven biển phía đơng và đơng nam
có mật độ cao trên 2000 người/km2<sub>. Phía bắc, đơng bắc và tây nam của đồng</sub>
bằng này có mật độ chỉ từ 201 – 500 người/km2<sub>.</sub>
- Đồng bằng sông Cửu Long: Khu vực ven sông Tiền mật độ 501 – 1000
người/km2<sub> . Phía tây tỉnh Long An, Kiên Giang mật độ dân số 50 – 100</sub>
người/km2
.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
<b>ở nước ta năm 1990 và 2005</b>
<i><b>* Tính cơ cấu.</b></i>
<b>Tỉ trọng giá trị sản xuất nông nghiệp phân theo ngành của nước ta năm</b>
<b>1990, 2005. </b>
<i> </i>( đơn vị %)
<b>Năm</b> <b>Tổng số</b> <b><sub>Trồng trọt</sub></b> <b>Trong đó<sub>Chăn ni</sub></b> <b><sub>Dịch vụ</sub></b>
1990 100,0 79,3 17,9 2,8
2005 100,0 74,5 23,4 2,1
<i><b>* Vẽ biểu đồ. </b></i>
- Vẽ biểu đồ tròn.
- Yêu cầu: + Chính xác, khoa học và trực quan
+ Có tên biểu đồ, bảng chú giải và ghi số liệu rõ ràng.
0,5
2,0
<b>b. Qua biểu đồ, cho nhận xét và giải thích.</b> <b>2,5</b>
<i><b>* Nhận xét: </b></i>
- Giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta tăng khá nhanh (dẫn chứng)
- Cơ cấu giá trị sản xuất nơng nghiệp có sự thay đổi theo hướng tích cực:
+ Giảm tỉ trọng ngành trồng trọt (dẫn chứng)
+ Tăng tỉ trọng ngành chăn nuôi(dẫn chứng)
+ Giảm nhẹ tỉ trọng ngành dịch vụ.(dẫn chứng)
Tuy nhiên, sự chuyển dịch này còn chậm, ngành trồng trọt vẫn giữ vai trị chủ
đạo, chăn ni cịn chiếm tỉ trọng nhỏ.
* Giải thích:
- Có sự chuyển dịch trên là do đẩy mạnh phát triển ngành chăn nuôi và đưa chăn
nuôi trở thành ngành sản xuất chính trong nơng nghiệp. Ngành trồng trọt vẫn giữ
vai trị chủ đạo vì đây là ngành sản xuất chính nhằm đảm bảo nhu cầu trong
nước và xuất khẩu, dịch vụ là ngành mới nên tỉ trọng cịn nhỏ.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
<b>4</b> <b> a. Tại sao diện tích trồng lúa của nước ta giảm trong khi diện tích trồng</b>
<b>1.5</b>
- Diện tích trồng lúa giảm là do:
+ Sự chuyển dịch cơ cấu ngành trồng trọt theo hướng đa dạng hoá sản phẩm
+ Dân số tăng nhanh và quá trình phát triển kinh tế đã chuyển một phần diện tích
đất trồng lúa sang đất chuyên dùng, thổ cư.
+ Hiệu quả của việc trồng lúa chưa cao.
- Diện tích trồng cây cơng nghiệp tăng mạnh là do:
+ Nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển cây công nghiệp nhất là khu vực
trung du, miền núi những khu vực mới được khai thác một phần.
+ Nước ta có nguồn lao động dồi dào, giá rẻ, có kinh nghiệm trồng và chế biến
cây công nghiệp.
+ Cây công nghiệp có hiệu quả kinh tế cao, là mặt hàng xuất khẩu chủ lực mang
về nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
<b>b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh ngành</b>
<b>thuỷ sản của nước ta ngày càng có vai trị quan trọng.</b> <b>2,5</b>
- Tỉ trọng đóng góp của trong cơ cấu nông - lâm - ngư nghiệp ngày càng
tăng(dẫn chứng)
- Thuỷ sản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, có tỉ trong lớn trong cơ cấu kinh tế
của nhiều địa phương ven biển. Tỉ trọng đóng góp của ngành thuỷ sản trong tổng
giá trị sản xuất nông – lâm – thuỷ sản của một số tỉnh đạt trên 50%(Cà Mau, Bạc
Liêu…)
- Thuỷ sản trở thành một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt
Nam. Năm 2007, xuất khẩu thuỷ sản đạt 3,74 tỉ USD chiếm 7,7% tổng giá trị
hàng xuất khẩu của nước ta.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thực phẩm, cung cấp phụ
phẩm cho ngành chăn nuôi và nguồn thực phẩm giàu năng lượng góp phần nâng
cao chất lượng bữa ăn cho nhân dân.
- Góp phần đa dạng hố sản xuất nơng nghiệp, đưa nơng nghiệp phát triển theo
hướng sản xuất hàng hố.
- Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người dân …
0,5
0,5
0,25
0,25
<i>- Tổng điểm tồn bài là 20 điểm (khơng làm trịn số).</i>