Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (250.45 KB, 25 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>LỊCH BÁO GIẢNG</b>
<b>Tuần 15 : Từ ngày 29/11/2010 →03/12/2010</b>
<b>Thứ </b> <b>Môn học</b> <b>Tên bài giảng</b>
<b>Ghi</b>
<b>chú</b>
2
29-11
Chào cờ
Tập đọc
Tốn
Khoa học
Đạo đức
- Nói chuyện dưới cờ
- Bn Chư Lênh đón cơ giáo.
- Luyện tập(S/72).
- Thuỷ tinh.
- Tơn trọng phụ nữ (Tiết 2).
3
30-11
Thể dục
Chính tả
Tốn
LTVC
Lịch sử
- Bài 29.(GV chun dạy)
- Nghe - viết: Bn Chư Lênh đón cơ giáo.
- Luyện tập chung( S/72).
- Mở rộng vốn từ : Hạnh phúc.
- Chiến thắng Biên giới thu-đông 1950.
Giáo
viên
dạy
thay
4
01-12
Tập đọc
Tốn
TLV
Địa lí
- Về ngơi nhà đang xây.
- Luyện tập chung (S/73).
- Luyện tập tả người (Tả hoạt động).
- Thương mại và du lịch.
- Lợi ích của việc ni gà. .
5
02-12
Thể dục
LTVC
Toán
Khoa học
Mĩ thuật
- Bài 30. (GV chuyên dạy)
- Tổng kết vốn từ.
- Tỉ số phần trăm (S/73).
- Cao su.
- Vẽ tranh. Đề tài Quân đội. GV
chuyên
6
03-12
Toán
TLV
Âm nhạc
Kể chuyện
SHTT
- Giải toán về tỉ số phần trăm. (S/75)
- Luyện tập tả người(Tả hoạt động).
- Ôn tập TĐN số 3, số 4. Kể chuyện âm nhạc.
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
- Sinh hoạt lĐội.
<b> </b>
<b>BN CHƯ LÊNH ĐĨN CƠ GIÁO</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>
- Phát âm đúng tên người dân tộc trong bài; biết đọc diễn cảm với giọng phù hợp nội
dung từng đoạn.
- Hiểu nội dung: Người Tây Ngun q trọng cơ giáo, mong muốn con em được học
hành. ( trả lời được câu hỏi 1,2,3 )* KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:</b>
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- GV gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng 2 khổ
thơ bài Hạt gạo làng ta.
<b>B. Dạy- học bài mới:</b>
<i> 1.Giới thiệu bài.- Dẫn dắt và ghi tên bài.</i>
<i> 2.Luyện đọc và tìm hiểu bài.</i>
<i> a) Luyện đọc:</i>
- GV đọc mẫu toàn bài.
- GV chia đoạn: 4 đoạn.
+ Đ1: Từ đầu đến khách quý.
+ Đ2: Tiếp theo đến nhát dao.
+ Đ3: Tiếp theo đến chữ nào.
+ Đ4: Còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn. Kết hợp luyện
<i>b) Tìm hiểu bài:</i>
* Người dân Chư Lênh đã chuẩn bị đón
tiếp cô giáo trang trọng như thế nào?
* Cô giáo được nhận làm người của buôn
làng bằng nghi thức như thế nào?
* Tìm những chi tiết thể hiện thái độ của
dân làng đối với cái chữ.
* Tình cảm của người Tây Ngun với cơ
giáo, với cái chữ nói lên điều gì?
<i>ND: </i> <b>Người Tây Nguyên quý trọng cô</b>
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi nội dung
bài.
- Nghe.
- HS dùng viết chì để đánh dấu đoạn trong
SGK.
- HS nối tiếp đọc đoạn.
- 2 HS giải nghĩa từ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Họ đến rất đông, ăn mặc như đi hội, trải
lông thú trên lối đi, trưởng bn đón khách,
cho cơ giáo thực hiện nghi lễ…..
- Trưởng buôn giao cho cô giáo một con dao
để cô chém một nhát vào cây cột. Cô giáo
chém một nhát thật sâu vào cột….
- Mọi người im phăng phắc. Mọi người hò
reo khi Y Hoa viết xong chữ….
- HS phát biểu ý kiến:
<b>giáo, mong muốn con em được học hành.</b>
<i>c) Luyện đọc diễn cảm:</i>
- GV hướng dẫn chung giọng đọc toàn bài:
+ Cần đọc với giọng nghiêm trang ở
đoạn dân làng đón cơ giáo.
+ Đọc với giọng vui vẻ, hồ hởi đoạn dân
làng xem chữ của cơ. Cần nhấn giọng :
<i>Chật níc, trang trọng, chém, thật sâu…</i>
- GV đưa bảng phụ chép đoạn văn “ Già
<i>Rok xoa tay....chữ cô giáo” .</i>
- GV đọc mẫu và hướng dẫn cách đọc
cho HS.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn vừa
luyện đọc.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị cho tiết tập đọc tới.
hiểu biết.
+ Họ muốn trẻ em biết chữ….
- HS luyện đọc diễn cảm .
- 1 vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn.
____________________________________
TOÁN
<b>LUYỆN TẬP</b>
I.MỤC TIÊU: HS biết:
- Chia một số TP cho một số TP
- Biết vận dụng để tìm X và giải tốn có lời văn.
* Làm các BT: 1(a,b,c), bài 2a, bài 3*KT: Lê Quang Hùng làm BT1a
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, phấn viết.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học </i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- 1 HS nêu quy tắc chia một số TP cho
một số TP và thực hành tính :
91,08 : 3,6
- Nhận xét – Ghi điểm.
<b>B. Dạy bài mới:</b>
<i><b> 1. Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b> 2. Thực hành: ( BT 1a,b,c; 2a; 3)</b></i>
<i>Bài 1(a, b, c):</i>
- Cho HS đọc yêu cầu của bài .
- Y/c HS nêu quy tắc chia một số TP
cho một số TP.
- Nhận xét – Chữa bài .
Bài 2(a) :
- Yêu cầu HS làm bài rồi chữa.
- Nhận xét – Chữa bài .
<i>Bài 3 : </i>
- Cho HS đọc bài toán.
+Bài toán thuộc dạng toán nào đã học ?
+Giải bằng cách nào thuận tiện nhất ?
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng
làm .
- GV chấm một số bài của HS .
- Nhận xét – Chữa bài .
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nêu quy tắc chia một số tự nhiên cho
một số TP .
- Về nhà học bài.
- GV nhận xét tiết học.
- Đọc đề
- Nêu quy tắc .
- HS làm bài vào vở.
- 3 HS chữa bài.
a) 17,55 : 3,9 = 4,5
b) 0,603 : 0,09 = 6,7
c) 0,3068 : 0,26 = 1,18
- 1 HS lên bảng chữa bài .
- HS nhận xét.
a) X x 1,8 = 72
X = 72 : 1,8
X = 40
- Đọc đề.
+ Toán liên quan đến dại lượng tỉ lệ
+ Rút về đơn vị.
Giải
Một lít dầu hỏa cân nặng là :
3,952 : 5,2 = 0,76 (kg)
Số lít dầu hỏa có là :
5,32 : 0,76 = 7 ( lít)
Đáp số : 7 lít
******************************oo************************
KHOA HỌC
<b>THUỶ TINH</b>
I.MỤC TIÊU:
Nhận biết một số tính chất của thuỷ tinh.
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>A.Kiểm tra bài cũ:</i>
- Kể tên một số loại đồ gốm mà em biết ?
- Nêu tính chất của gạch, ngói.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<i>B.Bài mới:</i>
<i> 1.Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học</i>
2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
* HĐ1:Quan sát thảo luận nhóm đơi(làm việc
với sgk)
- GV yêu cầu HS trao đổi với bạn kề bên
những thơng tin liên hệ với gia đình mình ghi
thơng tin vào phiếu học tập của nhóm
- GV yều cầu HS trao đổi và trình bày theo
nhóm .
- Hãy kể tên một số đồ dùng làm bằng thủy
tinh ở nước ta?
- Em thấy thủy tinh thường dùng làm gì
* HĐ2: Quan sát và thảo luận, hoặc thực hành
sử lý thông tin
Tổ chức gv gắn hình minh họa lên
bảng
Trả lời câu hỏi trong sgk trang 60
Chữa bài yêu cầu hs trình bày nội dung đã
thảo luận chỉ hình ảnh các đồ dùng bằng thủy
tinh được làm bằng các loại cát trắng đá vôivà
một số chất phụ da khác
<b> * Bài học: SGK</b>
<i>3.Củng cố dặn dò:</i>
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau: Cao su
- GV nhận xét tiết học.
- HS trả lời .
- Lớp nhận xét.
- HS nghe và giở sgk trang 60-61
đồng thời ghi bài theo gv
- HS nghe luật chơi nêu thắc mắc nếu
chưa hiểu u cầu
- Chia nhóm ngẫu nhiên theo vị trí
- Các nhóm trình bày theo cặp
- HS khác đặt câu hỏi phát vấn về nội
- HS trao đổi nhóm rồi khoảng 5 cặp
đứng lên giới thiệu về thông tin của
nhóm mình.
- Trình bày ý kiến của nhóm mình
- Nhóm khác bổ sung thêm.
DẠO ĐỨC
<b>TƠN TRỌNG PHỤ NỮ ( TIẾT 2)</b>
I/ Mơc tiªu:
- Nh tit 1
II/ Đồ dùng dạy- học:
- Tranh, nh, bi thơ, bài hát, truyện nói về người phụ nữ Việt Nam
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<b>A. Kiểm tra: </b>
Nêu những việc làm thể hiện sự tôn trọng phụ nữ ?
<b>B. Dạy- học bài mới:</b>
<i>.1. Giới thiệu bài:</i>
- Giáo viên ghi bài
<i>2. HĐ dạy học:</i>
<i><b>Hoạt động 1: Xử lý tình huống(bài tập 3, SGK).</b></i>
Giúp HS hình thành kĩ năng xử lý tình huống.
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và
phân cơng nhiệm vụ đóng vai 1 tình huống bài tập 2.
- GV yêu cầu các nhóm thể hiện trước lớp
- GV kết luận:
Tình huống a: em nên dừng lại dỗ em bé, hỏi tên, địa
chỉ. Sau đó có thể dẫn em bé đến đồn cơng an để nhờ
tìm gia đình của bé.
Tình huống b: hướng dẫn các em cùng chơi chung hoặc
lần lượt thay phiên nhau chơi.
Tình huống c: nếu biết đường, em hướng dẫn đường đi
cho cụ già. Nếu không biết, em trả lời cụ 1 cách lễ
phép.
- HS làm việc theo nhóm, cùng
thảo luận và chuẩn bị đóng vai.
- Đại diện các nhóm lên đóng vai,
các nhóm khác thảo luận, nhận
xét.
<i><b>Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK. </b></i>
Giúp HS biết những ngày và tổ chức xã hội dành riêng
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và giao
nhiệm vụ cho các nhóm làm bài tập 4.
- GV u cầu các nhóm trình bày trước lớp.
- GV kết luận:
+ Ngày 8- 3 là ngày quốc tế phụ nữ .
+ Ngày 20-10 là ngày phụ nữ Việt Năm.
+ Hội phụ nữ, câu lạc bộ các nữ doanh nhân là tổ chức
xã hội dành riêng cho phụ nữ.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời, cả
lớp nhận xét, bổ sung.
<i><b>Hoạt động 3: Ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.</b></i>
(bài tập 5, SGK)
Giúp HS củng cố bài học.
- GV tổ chức cho HS hát, múa, đọc thơ hoặc kể chuyện
về 1 người phụ nữ mà em yêu mến dưới hình thức tìm
hiểu giữa các nhóm hoặc đóng vai phóng viên phỏng vấn
các bạn.
<b>3. Củng cố –dặn dò:</b>
- GV dặn HS về nhà học thuộc bài cũ .
<b></b>
<b>---***---Thứ tư ngày 01 tháng 12 năm 2010</b>
TẬP ĐỌC
<b>VỀ NGÔI NHÀ ĐANG XÂY</b>
I/ MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do ( HS khá giỏi đọc diễn cảm
được toàn bài thơ với giọng vui, tự hào).
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Hình ảnh đẹp của ngơi nhà đang xây thể hiện sự đổi mới của đất
nước.( trả lời được câu hỏi 1,2,3). * KT: Lê Quang Hùng đọc đoạn 1.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
A. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 HS sinh lên bảng kiểm tra bài.
- Nhận xét đánh giá và cho điểm HS.
<b>B. Dạy- học bài mới:</b>
<i> 1. Gi ới thiệu bài .</i>
<i>2. Luyện đọc và tìm hiểu bài.</i>
<i>a) Luyện đọc:</i>
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cần đọc với giọng tả, chẫm rãi, nhẹ nhàng,
tình cảm, vui, trải dài ở 2 dòng thơ cuối.
Nhấn giọng ở những từ ngữ: Xây dở, nhú
<i>lên, tựa vào, rót, lớn lên…</i>
- Cho HS luyện đọc từ ngữ khó: Giàn giáo,
<i>huơ, sẫm biếc….</i>
- Cho HS luyện đọc theo cặp.
- HS đọc tồn bài..
<i>b) Tìm hiểu bài.</i>
* Những chi tiết nào vẽ lên hình ảnh ngơi
nhà đang xây?
- 2 HS lên bảng , mỗi em đọc 2 đoạn bài
buôn Chư lênh đón cơ giáo và trả lời câu
hỏi về nội dung bài.
- Nghe.
- HS nối tiếp nhau đọc khổ.
- HS luyện đọc từ khó.
- 1 HS đọc chú giải.
- 3 HS giải nghĩa từ.
-1 HS đọc thành tiếng.
* Tìm những hình ảnh so sánh nói lên vẻ đẹp
của ngôi nhà.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại bài.
* Tìm những hình ảnh nhân hố làm cho
ngơi nhà được miêu tả sống động, gần gũi.
* ND: Hình ảnh đẹp của ngôi nhà đang
<b>xây thể hiện sự đổi mới của đất nước.</b>
<i>c) Đọc diễn cảm và HTL:</i>
- GV hướng dẫn cách đọc cả bài thơ.
- GV đưa bảng phụ đã chép những khổ thơ
cần luyện lên hướng dẫn HS biết nhấn giọng,
ngắt giọng… khổ thơ đó.
- Cho HS thi đọc diễn cảm.
- Cho HS HTL 2 khổ thơ đầu và thi đọc.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục HTL 2 khổ thơ
đầu, về nhà đọc trước bài : Thầy thuốc như
<i>mẹ hiền.</i>
- Trụ bê tông…
- Mùi vơi vữa…
*Những hình ảnh so sánh:
- Giàn giáo và cái lồng.
- Ngơi nhà giống bài thơ sắp làm xong.
*Hình ảnh nhân hố là:
- Ngơi nhà tựa vào.
- Nắng đứng ngủ yên….
* Hai ba HS nhắc lại nội dung chính.
- HS luyện đọc từng khổ, cả bài.
- HS luyện đọc sau khi đã được nghe
hướng dẫn.
- 3 HS thi đọc diễn cảm.
- Lớp nhận xét.
- HS nhẩm thuộc 2 khổ đầu.
- 4 HS thi đọc thuộc lịng.
- Lớp nhận xét.
TỐN
<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
I.MỤC TIÊU:
<b>- Biết thực hiện các phép tính với số thập phân và vận dụng để tính giá trị của biểu thức, </b>
giải tốn có lời văn.
* Làm các BT: Bài 1(a,b,c), bài 2a, bài 3.* KT: Lê Quang Hùng làm BT1a.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, phấn viết.
<i>Hoạt động dạy</i> <i>Hoạt động học </i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS nêu quy tắc cộng , trừ các số TP
và thực hành tính : 34,61 – 16,35
- Gọi HS nêu quy tắc chia số TP cho số TP
và tính 3,9 : 2,6
- GV nhận xét – Ghi điểm.
<b>B. Dạy- học bài mới:</b>
<i>1. Giới thiệu bài.</i>
<i>2. Thực hành ( 1a,b,c ; 2a ; 3)</i>
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS học nhóm 4 , mỗi em làm
1 phần , nêu kết quả .
- Chữa bài.
- GV chốt kết quả đúng.
<i>Bài 2a :</i>
- Y/c HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép
tính trong biểu thức.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Nhận xét – Chữa bài , chốt kết quả.
<i>Bài 3:- Gọi 1 HS đọc bài toán.</i>
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài tốn hỏi gì ?
- Nhận xét – Chữa bài .
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
GV nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu quy tắc và thực hành tính
- Thực hiện các phép tính chia, nêu lại quy
<b>a) 266,22 34 b) 483 35</b>
<b> 28 2 7,83 133 13,8</b>
102 280
<b> 0 0</b>
c) 91,08 3,6 d) 300 6,25(HS giỏi)
19 0 25,3 5000 0,48
1 08 000
0
- Nêu yêu cầu BT.
- Nêu .
- HS làm bài rồi chữa bài.
a) ( 126,4 – 73,2 ) : 2,4 – 18,32
= 55,2 : 2,4 – 18,32
= 23 - 18,32
= 4,68
b) 8,64 : ( 1,46 + 3,34 ) + 6,32
= 8,64 : 4,8 + 6,32
= 1,8 + 6,32
= 8,12
- Đọc đề.
+ 0,5 lít dầu : mỗi giờ
- HS cả lớp tự trình bày vào vở 1 HS làm
trên bảng lớp.
- HS nhận xét.
Giải
Có 120 lít dầu thì động cơ đó chạy được
trong số giờ là :
______________________________________
TẬP LÀM VĂN
<b>LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI</b>
<i><b>( Tả hoạt động )</b></i>
I/ MỤC TIÊU:
- Nêu được nội dung chính của từng đoạn, những chi tiết tả hoạt động của nhân vật
trong bài văn ( BT1 )
- Viết được một đoạn văn tả hoạt động của một người ( BT2 )
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: - Những ghi chép HS đã chuẩn bị.Bảng phụ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi 3 HS lần lượt đọc biên bản 1 cuộc họp
( Họp tổ, Họp lớp, Họp chi đội ).
- Nhận xét đánh giá và cho điểm HS.
<b>B. Dạy- học bài mới:</b>
<i> 1.Giới thiệu bài.- Dẫn dắt và ghi tên bài.</i>
<i>2. Làm bài tập.</i>
<i>Bài 1:</i>
- Cho HS đọc toàn văn bài tập 1.
- GV giao việc:
- Các em cho biết bài văn có mấy đoạn? mỗi
đoạn từ đâu đến đâu?
- Tìm câu mở đoạn của mỗi đoạn. Nêu ý
chính của mỗi đoạn.
- Cho HS làm bài và trả lời câu hỏi theo y/c.
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
a) Bài văn chia làm 3 đoạn.
Đ1: Từ đầu đến loang ra maĩ.
Đ2: Tiếp theo đến và áo ấy.
Đ3: Còn lại.
b) Câu mở đoạn và ý chính của mỗi đoạn.
- 3 HS lên bảng đọc biên bản.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
- Nội dung chính của đoạn: Tả hoạt động và
ngoại hình của bác Tâm khi bác đang và
đường.
* Đ2: - Câu mở đoạn: mảng đường hình chữ
đen nhánh hiện lên…
- Nội dung chính của đoạn: Tả kết quả lao
động của bác Tâm- mảng đường được vá rất
đẹp, rất khéo.
* Đ3:- Câu mở đoạn: Bác Tâm đứng lên
vươn vai mấy cái lên.
- Ý của đoạn: Tả hoạt động và ngoại hình
của bác Tâm khi bác vá xong mảng đường,
đứng lên ngắm kết quả lao động của mình.
c) Những chi tiết tả hoạt dộng của bác Tâm
<i>Bài 2 : Cách làm tương tự như bài 1.</i>
- GV nhận xét và khen những HS viết đoạn
văn đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn
tả hoạt động của người mà em yêu mến.
-Dùng bút chì gạch dưới câu mở đoạn
trong SGK.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
ĐỊA LÍ
<b>THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH</b>
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật về thương mại và du lịch của nước ta:
+ Xuất khẩu: Khoáng sản, hàng dệt may, nông sản, thuỷ sản, lâm sản, nhập khẩu: máy
móc, thiết bị, nguyên và nhiên liệu,...
+ Ngành du lịch nước ta ngày càng phát triển.
- Nhớ tên một số điểm du lịch Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, vịn Hạ Long, Huế, đà
Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu,...
* HS khá, giỏi: + Nêu được vai trò của thương mại đối với sự phát triển kinh tế.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình ảnh SGK và sưu tầm một số tranh ảnh liên quan đến
thương mại và du lịch.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<b>A.Bài cũ: - Nêu một số điểm nổi bật về giao thông</b>
ở nước ta?
- Chỉ một số tuyến đường chính trên bản đồ đường
sắt Thống nhất, quốc lộ 1A.
- GV nhận xét, ghi điểm.
<b>B.Bài mới:</b>
1.Giới thiệu bài: Thương mại và du lịch
<b> 2. Hướng dẫn tìm hiểu bài:</b>
<b> a.Hoạt động thương mại</b>
<i>* Hoạt động 1 : làm việc cá nhân</i>
HS dựa vào SGK trả lời các câu hỏi sau :
- Những địa phương nào có hoạt động thương mại
nhất cả nước
- Nêu vai trị của ngành thương mại.
- Kể tên các mặt hàng xuất nhập khẩu chủ yếu của
nước ta
HS trình bày kết quả, chỉ trên bản đồ các trung tâm
thương mại lớn nhất cả nước.
- GV kết luận như SGV/112
<b>b.Hình dạng và diện tích:</b>
<i>* Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm</i>
HS dựa vào SGK, tranh ảnh và vốn hiểu biết để :
- Trả lời các câu hỏi của mục 2 – SGK.
- Cho biết vì sao những năm gần đây, lượng khách
du lịch đến nước ta đã tăng lên ?
- Kể tên các trung tâm du lịch lớn của nước ta
HS trình bày kết quả, chỉ trên BĐ vị trí các trung
tâm du lịch lớn.
- GV kết luận.
<b>--> Bài học SGK</b>
- HS trả lời.
- Lớp nhận xét.
- HS chỉ trên BĐ
- HS trình bày và chỉ BĐ
- HS thảo luận nhóm 4.
<i>3.Củng cố, dặn dò:</i>
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau: Ôn tập.
<b></b>
---@@---KĨ THUẬT
<b>LỢI ÍCH CỦA VIỆC NI GÀ</b>
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được lợi ích của việc nuôi gà.
- Biết liên hệ với lợi ích của việc ni gà ở gia đình hoặc địa phương (nếu có).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng nhóm, thẻ học tập: xanh, đỏ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNGNDẠY HỌC:
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
<i>A.Bài cũ: </i>
<i>B.Bài mới:</i>
1.Giới thiệu bài: Lợi ích của việc ni gà
2.Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của việc
ni gà.
Thảo luận nhóm 4 về lợi ích của việc ni
gà.
- Đọc SGK, quan sát các hình ảnh trong
bài học và liên hệ thực tiễn nuôi gà ở gia
đình, địa phương.
- GV bổ sung và giải thích, minh hoạ một
số lợi ích chủ yếu của việc nuôi gà theo nội
dung trong SGK.
<b>Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập</b>
<b>- Câu nào đúng em sẽ đưa phiếu màu </b>
<b>xanh.</b>
<b>+ Cung cấp thịt và trứng làm thực phẩm.</b>
+ Cung cấp chất bột đường.
+ Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp
chế biến thực phẩm.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày:
Các sản
phẩm của
ni gà
- Thịt, trứng gà
- Lơng gà
- Phân gà
Lợi ích của
việc ni gà
- Gà lớn nhanh và có khả
năng đẻ nhiều trứng/ năm
- Cung cấp thịt, trứng
dùng để làm thực phẩm
hằng ngày.Trong thịt gà,
trứng gà có nhiều chất bổ,
nhất là chất đạm.
- Cung cấp nguyên
liệu(thịt, trứng gà) cho
công nghiệp chế biến
thực phẩm.
- Đem lại nguồn thu nhập
kinh tế chủ yếu của nhiều
gia đình ở nơng thơn.
+ Đem lại nguồn thu nhập cho người chăn
nuôi.
+ Làm thức ăn cho vật nuôi.
+ Làm cho môi trường xanh, sạch, đẹp.
+ Cung cấp phân bón cho cây trồng.
+ Xuất khẩu.
3.Củng cố dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị tiết học sau: Một số giống gà
được nuôi nhiều ở nước ta.
- HS báo cáo qua thẻ học tập.
<b></b>
<b>---@@@---Thứ năm ngày 02 tháng 12 năm 2010</b>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>TỔNG KẾT VỐN TỪ</b>
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số từ ngữ, tục ngữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia đình, thầy trị bạn
bè theo u cầu BT 1,2.
- Tìm được một số từ ngữ tả hình dáng của người theo yêu cầu BT3.
- Viết được đoạn văn tả hình dáng người thân khoảng 5 câu theo yêu cầu của Bt4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bút dạ và 5,6 tờ phiếu giấy khổ to để HS làm bài tập.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Giáo viên gọi một vài học sinh lên bảng kiểm
tra bài.
- Nhận xét đánh giá và cho điểm HS.
<b>B. Dạy- học bài mới:</b>
<i><b>1.Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b> 2. Hướng dẫn làm bài tập.</b></i>
<i>Bài 1:</i>
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 1.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài và trình bày kết quả.
- GV nhận xét những từ HS tìm đúng.
(GV đưa bảng phụ đã liệt kê các từ ngữ cần
-2- 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của
GV.
-1 HS đọc thành tiếng lớp đọc thầm.
- HS làm bài ra giấy nháp.
- Một vài em phát biểu ý kiến.
- Lớp nhận xét.
thiết lên)
a) Các từ ngữ chỉ người thân trong gia đình:
ơng, bà, cha mẹ, cơ chú,……
b) Từ ngữ chỉ người gần gũi trong trường học:
Thầy giáo, cô giáo….
c) Từ ngữ chỉ các nghề ngiệp khác nhau: Công
nhân, nông dân,hoạ sĩ….
d) Từ ngữ chỉ dân tộc anh em trên đất nước ta:
kinh, tày, nùng, thái…
<i>Bài 2:- Cho HS đọc yêu cầu của BT2.</i>
- GV nhắc lại yêu cầu của BT.
- Cho HS làm bài theo nhóm GV phát giấy khổ
to cho các nhóm.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen những nhóm tìm đúng,
tìm được nhiều từ ngữ, thành ngữ, ca dao.
*Những câu nói về quan hệ gia đình.
- Chị ngã, em nâng.
- Cơng cha như núi Thái Sơn.
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra…
*Những câu nói về quan hệ thầy trị.
- Khơng thầy đố mày làm nên.
- Kính thấy yêu bạn….….
- GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng.
<i>Bài 3:Yêu cầu HS làm tại lớp các ý a,b,c:</i>
a)Từ ngữ miêu tả maí tóc: Đen nhánh, đen
mượt, óng mượt…..
b)Từ ngữ chỉ khuôn mặt: Phục hậu, bầu
bĩnh….
c)Từ ngữ chỉ đôi mắt: Đen nhánh, đen láy, mơ
màng….
<i>Bài 4: - Cho HS đọc yêu cầu bài 4.</i>
- GV nhắc lại yêu cầu của bài tập.
- Cho HS làm việc và trình bày kết quả.
- HS làm bài vào vở theo kết qủa đúng
trên bảng.
- 1 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm.
- Các nhóm ghi vào giấy những câu tục
nữ, thành ngữ, ca dao nói về quan hệ gia
đình…
- Đại diện các nhóm dán giấy ghi bài làm
lên bảng.
- HS trình bày kết quả đúng.
- Lớp nhận xét.
- HS làm bài và chữa bài.
- GV nhận xét và khen HS viết hay sử dụng các
từ ngữ ở BT3 khéo léo.
<b>3. Củng cố dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà hoàn chỉnh lại đoạn văn
đã đặt…
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Lớp nhận xét .
<b></b>
<b>TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Bước nhận biết về tỉ số phần trăm .
- Biết viết một số phân số dưới dạng tỉ số phần trăm
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Hình vẽ của VD1 sgk (T73)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Tìm tỉ số của a và b biết :
a) a = 3 ; b = 5
b) a = 36 ; b = 54
- Gọi 2 h/s lên bảng thực hiện , lớp làm vào
vở nháp.
- Nhận xét – Ghi điểm .
<b>B. Dạy –học bài mới:</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>2. Ví dụ:</b></i>
* Cho HS đọc VD1
- Treo bảng phụ yêu cầu HS quan sát và
- Y/c HS thảo luận nhóm 4 , tìm tỉ số ghi
vào vở nháp rồi trả lời miệng .
+ Tỉ số cho chúng ta biết gì ?
- GV giới thiệu cách viết mới
25
100<sub> = 25%</sub>
Đọc là “ Hai mươi lăm phần trăm”
- Y/c HS đọc lại.
- Ta nói 25% là tỉ số phần trăm
- Chốt : Tỉ số phần trăm là dạng đặc biệt
của tỉ số .
- 2 HS lên bảng làm bài, nêu cách làm
3 : 5
36 : 54
- Đọc VD1
- Diện tích vườn hoa : 100m2
- Diện tích trồng hoa: 25m2
- Tìm tỉ số diện tích trồng hoa và diện tích
vườn hoa .
25 : 100 =
25
100
- Tỉ số tìm được cho biết diện tích vườn
hoa có 100 phần thì diện tích trồng hoa
gồm 25 phần như thế .
- Lắng nghe.
- HS đọc .
- Lắng nghe.
- Lắng nghe.
* Cho HS nêu VD2
- Y/c các nhóm tiếp tục thảo luận tìm tỉ số
theo y/c , sau đó viết lại kết quả .
GV : Ta nói rằng : tỉ số phần trăm của h/s
<i>giỏi và số h/s toàn trường là 20% ; hoặc số</i>
<i>h/s giỏi chiếm 20% số h/s tòan trường.</i>
- Tỉ số phần trăm vừa tìm cho biết điều gì ?
<b>3.Thực hành(BT 1; 2)</b>
<i>Bài 1 :</i>
- Gọi HS nêu yêu cầu BT
- Nhận xét – Chữa bài .
Bài 2:
- Gọi HS đọc bài toán.
+ Gọi 1 h/s yếu trong lớp trả lời câu hỏi bài
toán ( miệng )
- Nhận xét – Chữa bài .
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- Nêu cách viết tỉ số phần trăm?
- Về nhà học bài.
- Thảo luận và ghi tỉ số theo y/c của VD2.
80 : 400 =
80
400
Ta có
80
400<sub> = </sub>
20
100<sub> = 20%</sub>
- Tỉ số này cho biết cứ 100 h/s của trường
thì có 20 h/s giỏi .
- HS tự làm vào vở và đọc kết quả .
60 15
15%
400 100
60 12
12%
500 100
96 32
32%
300 100
- HS đổi vở kiểm tra bài của nhau.
- 1 HS đọc đề toán.
+ Trả lời.
- HS làm vào vở, 1 HS làm trên bảng lớp
- HS nhận xét.
Giải
Theo bài ra ta có tỉ số phần trăm giữa số sản
phẩm đạt chuẩn và tổng số sản phẩm là :
95 : 100 =
95
95%
100
Đáp số : 95%
<b></b>
---@@---KHOA HỌC
<b>CAO SU</b>
I.MỤC TIÊU :
- Nhận biết một số tính chất của cao su.
- Nêu được một số công dụng, cách bảo quản các đồ dùng bằng cao su.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Hình trong SGK( Phóng to)
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
A. Bài cũ<i> : </i>
- Nêu tính chất của thuỷ tinh?
- Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng thuỷ
tinh.
Giáo viên tổng kết, cho điểm.
B.Bài mới:
<b>1. Giới thiệu bài mới:</b> Cao su.
<b>2. Phát triển các hoạt động: </b>
<b>Hoạt động 1:</b> Thực hành
<b>* Bước 1</b>: Làm việc theo nhóm.
<b>* Bước 2</b>: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên chốt.
<b>-</b> Cao su có tính đàn hồi.
<b> Hoạt động 2:</b> Làm việc với SGK.
<b>-</b> Kể tên các vật liệu dùng để chế tạo ra
cao su.
<b>-</b> Nêu tính chất, cơng dụng và cách bảo
quản các đồ dùng bằng cao su.
*Bước 1: Làm việc cá nhân.
*Bước 2: Làm việc cả lớp.
<b>-</b> Giáo viên gọi một số học sinh lần lượt
trả lời từng câu hỏi:
<b>-</b> Người ta có thể chế tạo ra cao su bằng
những cách nào?
<b>-</b> Cao su có những tính chất gì và thường
được sử dụng để làm gì?
<b>-</b> Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao
su.
<b> Hoạt động 3:</b> Củng cố.
<b>-</b> Nhắc lại nội dung bài học?
<b>-</b> Giáo viên nhận xét – Tuyên dương.
<b>5. Tổng kết - dặn dò: </b>
<b>-</b> Xem lại bài + học ghi nhớ.
<b>-</b> Chuẩn bị: “Chất dẽo”.
<b>-</b> Nhận xét tiết học.
- Hai HS trả lời.
<b>-</b> Học sinh khác nhận xét.
<b>-</b> Các nhóm làm thực hành theo chỉ dẫn
trong SGK.
<b>-</b> Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
<b>-</b> Có hai loại cao su: cao su tự nhiên
(được chế tạo từ nhựa cây cao su với lưu
huỳnh), cao su nhân tạo (được chế tạo từ
than đá và dầu mỏ).
<b>-</b> Cao su có tính đàn hồi, ít biến đổi khi
gặp nóng, lạnh, ít bị tan trong một số
chất lỏng.
<b>-</b> Cao su được dùng để làm săm, lốp,
làm các chi tiết của một số đồ điện, máy
móc và các đồ dùng trong nhà.
<b>-</b> Khơng nên để các đồ dùng bằng cao
su ở nơi có nhiệt độ quá cao (cao su sẽ
bị chảy) hoặc ở nơi có nhiệt độ q thấp
(cao su sẽ bị giịn, cứng,…). Khơng để
các hóa chất dính vào cao su.
<b>-</b> Học sinh trả lời.
<b>-</b> Học sinh nhận xét.
<b>---****---Thứ sáu ngày 03 tháng 12 năm 2010</b>
TOÁN
<b>GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM</b>
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách tìm tỉ số phần trăm của 2 số .
- Giải được các bài tốn đơn giản có nội dung tìm tỉ số phần trăm của hai số.
* Làm bài tập: bài 1, bài 2(a,b); bài 3.*KT: Lê Quang Hùng làm BT1.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bảng phụ ghi quy tắc tìm tỉ số phần trăm cuả 2 số .
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>A. Kiểm tra:</b>
- Gọi HS lên viết thành tỉ số phần trăm :
35 600
;
100 1000
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Nhận xét – Ghi điểm.
<b>B. Dạy- học bài mới</b>
<i><b>1. Giới thiệu bài.</b></i>
<i><b>2.Ví dụ.</b></i>
* Gọi HS đọc VD 1 (sgk)
- Cho thảo luận nhóm đơi tìm tỉ số HS nữ và số
HS tồn trường.
- Với phân số TP
315
600<sub> GV hướng dẫn cho HS</sub>
giải quyết bằng cách :
+ Thực hiện phép chia 315 : 600 =0,525
+ Nhân với 100 và chia cho 100
( 0,525 x 100 : 100 = 52,5%)
- Cách viết gọn : 315 : 600 = 0,525 = 52,5%
- Ta nói 52,5% là tỉ số phần trăm của số HS
<i>nữ và số HS toàn trường.</i>
- Gọi HS nêu lại cách làm.
- Treo bảng phụ và gọi một số HS đọc cách
tính tỉ số phần trăm.
* Gọi HS nêu VD2 .
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của lượng muối
trong nước biển ta làm thế nào?
- Cho HS tiếp tục thảo luận nhóm đơi và áp
- Nhận xét – Chữa bài .
35%
60%
- Đọc VD1
- Thảo luận nhóm đơi và nêu kết quả
- Lắng nghe.
- Nêu lại cách làm.
- Đọc quy tắc 4- 5 HS.
- Nêu VD2.
+ Tìm thương của khối lượng muối và
khối lượng nước biển dưới dạng số TP.
+ Nhân nhẩm thương với 100 và viết
thêm kí hiệu% vào tích tìm được.
Giải
<i><b>3.Thực hành(BT 1; 2a,b; 3 )</b></i>
<i>Bài 1:</i>
- Cho HS đọc y/c đề .
- Cho HS quan sát mẫu của sgk và giải thích
tại sao 0,57 = 57% ?
- Vậy muốn viết thành tỉ số % ta phải làm gì
tiếp theo ?
- Cho HS làm vào vở và nêu kết quả ,1 HS làm
trên bảng lớp .
- Nhận xét – Chữa bài .
<i>Bài 2a,b:</i>
- Cho HS đọc y/c đề .
- Cho HS quan sát mẫu sgk .
- Nêu quy tắc tìm tỉ số phần trăm.
* Quy ước trong bước tìm thương ta chỉ lấy
đến 4 chữ số ở phần TP , sau đó làm bước 2
theo quy tắc.
- Cho HS làm vào vở , 1 HS làm trên bảng lớp.
- Nhận xét – Chữa bài .
a) 19 : 30 = 0,6333…= 63,33%
b) 45 : 61 = 0,7377 = 73,77%
<i> Bài 3:</i>
- Cho HS đọc y/c đề .
+ Bài tốn cho biết gì ?
- Nhận xét – Chữa bài .
<b>3. Củng cố dặn dị:</b>
<b> - Nêu cách tìm tỉ số phần trăm?</b>
- Về nhà học bài.
nước biển là :
2,8 : 80 = 0,035 = 3,5%
Đáp số : 3,5%
- Đọc đề.
- Quan sát mẫu và giải thích : bài đã
cho các tỉ số dưới dạng số TP tức là đã
tiến hành bước 1 .
- Tiến hành bước 2 : nhân nhẩm với
100 và thêm kí hiệu % vào bên phải
- Kết quả tìm được.
57% ; 30% ; 23,4% ; 135%
- Đọc đề .
- Quan sát mẫu .
- HS làm bài rồi chữa bài.
+ Lớp học có 25 h/s ; trong đó có 13 nữ .
+ Số h/s nữ chiếm bao nhiêu phần trăm
số h/s lớp học đó?
- HS cả lớp tự làm vào vở , 1 HS khá
làm trên bảng lớp
Giải
Tỉ số phần trăm của số h/s nữ so với số
h/s của cả lớp là :
13 : 25 = 0,54 = 52%
Đáp số 52%
_____________________________
TẬP LÀM VĂN
I.MỤC TIÊU:
<b> - Biết lập dàn ý cho bài văn tả hoạt động của người ( BT1 )</b>
- Biết dựa vài dàn ý đã lập, viết được đoạn văn tả hoạt động của người đó.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một số tờ giấy khổ to cho HS lập dàn ý trên phiếu.
- Một số tranh ảnh sưu tập được về những em bé kháu khỉnh ở độ tuổi này.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học </b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Giáo viên gọi một vài học sinh lên
bảng kiểm tra bài.
- Nhận xét đánh giá và cho điểm HS.
<b>B. Dạy- học bài mới :</b>
1.Giới thiệu bài .
-Dẫn dắt và ghi tên bài.
<i><b>2. Hướng dẫn luyện tập .</b></i>
<i>Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu BT.</i>
- GV nhắc lại yêu cầu và lưu ý HS
ngoài tả hành động là trọng tâm, các
em có thể tả thêm về ngoại hình của
em bé.
- GV : đưa tranh ảnh sưu tầm được về
em bé cho HS quan sát hoặc quan sát
trong SGK.
-GV: Các em hãy trình bày những điều
đã quan sát được ở nhà về một em bé.
- GV nhận xét, bổ sung cho hoàn thiện
dàn ý của 2 HS đã trình bày.
- GV: Đây là dàn ý riêng của hai bạn,
các em cịn lại khơng bắt chước một
cách máy móc, các em chỉ dựa vào dàn
ý chúng để lập dàn ý chi tiết riêng của
mình vì hoạt động của các em khơng
phải giống nhau hồn tồn.
- Cho HS làm dàn ý và trình bày.
- GV nhận xét và khen những HS biết
- 2- 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu
của GV.
-1 HS đọc to yêu cầu BT, lớp đọc thầm.
- HS quan sát tranh, ảnh em bé.
-2 HS nói lại điều mình đã quan sát
được.
-Lớp nhận xét .
- HS nghe để học cách làm.
- HS làm dàn ý của riêng mình đọc gơị
- Một số em đọc dàn ý trước lớp.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
lập dàn ý chi tiết, có nhiều ý hay.
<i>Bài 2:</i>
- Cho HS đọc yêu cầu của bài 2.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài và đọc đoạn văn.
-GV nhận xét và khen HS biết chuyển
một phần của dàn ý thành đoạn văn
hoàn chỉnh và cho điểm một số bài.
<b>3.Củng cố dặn dò :</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa
đạt yêu cầu về nhà hoàn chỉnh đoạn
văn, viết lại vào vở.
của em bé.
- Một số HS đọc đoạn văn vừa viết.
-Lớp nhận xét.
KỂ CHUYỆN
<b>KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC</b>
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được một câu chuyện em đã được nghe, được đọc nói về những người đã góp
sức mình chống lại đói nghèo, lạc hậu vì hạnh phúc của nhân dân theo gợi ý của SGK
( HS khá giỏi kể được câu chuyện ngồi SGK có nội dung như yêu cầu).
- Hiểu câu chuyện, biết trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện; biết nghe
và nhận xét lời kể của bạn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Một số sách tranh, bài báo viết về những người đã góp sức mình chống lại đói
nghèo, lạc hậu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
<i><b>Hoạt động dạy</b></i> <i><b>Hoạt động học</b></i>
<b>A. Kiểm tra bài cũ:</b>
- Gọi HS kể lại câu chuyện Pa-xtơ và em
<i>bé.</i>
- Nhận xét, đánh giá .
<b>B.Dạy- học bài mới:</b>
<i><b> 1.Giới thiệu bài.</b></i>
- 2 HS lên bảng kể chuyện.
<i><b> 2.Hướng dẫn kể chuyện.</b></i>
<i>a) Tìm hiểu đề bài.</i>
- GV ghi đề bài lên bảng lớp, gạch dưới
những từ ngữ cần chú ý.
- Cho HS đọc gợi ý trong SGK
- Gọi HS giới thiệu về câu chuyện em sẽ kể.
<i>b) Kể trong nhóm.</i>
<i>c) Kể trước lớp.- Cho HS thi kể.</i>
- GV nhận xét, khen những HS có câu
chuyện hay, kể hay, nêu ý nghĩa câu
chuyện đúng.
<b>3. Củng cố, dặn dò:</b>
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà kể lại câu chuyện đã
kể ở lớp cho người thân nghe.
- 1 HS đọc đề bài, nhấn giọng ở những từ
ngữ đã được lưu ý.
(đã nghe, đã đọc,những người góp sức
<i>chống lại đói nghèo lạc hậu...)</i>
- 4 HS tiếp nối đọc gợi ý.
- HS tiếp nối nhau giới thiệu..
- 4 HS ngồi 2 bàn tạo thành 1 nhóm cùng kể
chuyện, trao đổi về ý nghĩa của chuyện.
- 2- 3 HS lên thi kể và nêu ý nghĩa câu
chuyện mình kể.
- Lớp nhận xét.
ÂM NHẠC
<b>ƠN TẬP TĐN SỐ 3, SỐ 4 - KỂ CHUYỆN ÂM NHẠC</b>
I.MỤC TIÊU:
- Tập biểu diễn một số bài hát đã học.
- Biết nội dung câu chuyện và nghe bài Dạ cổ hoài lang.
* HS khá giỏi: Biết đọc nhạc và ghép lời ca bài TĐN số 3, số 4.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nhạc cụ quen dùng
- Nhạc cụ gõ: Song loan, thanh phách....
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i>Hoạt động của GV</i> <i>Hoạt động của HS</i>
1.Phần mở đầu:
- GV giới thiệu nội dung bài học.
2.Phần hoạt động:
a.Nội dung 1: Ôn tập TĐN số 3, số 4.
- Hoạt động 1: Ôn tập TĐN số 3, ghép lời
và gõ đệm theo phách. Tập đoc nhạc và
đánh nhịp 2
4
- Hoạt động 2: Ôn tập TĐN số 4, ghép lời.
Tập đọc nhạc và đánh nhịp 2
4
b.Nội dung 2: Nghe băng, nghe GV hát
- HS ôn tập.
- HS đọc TĐN số 3.
- HS ôn TĐN số 4.
Dạ cổ hoài lang.
3. Phần kết thúc:
<i>Từ là từ phu tướng-Bảo kiếm sắc phong </i>
<i>lên đàng- vào ra luống trông tin nhạn- </i>
<i>Năm canh mơ màng- Em luôn trông tin </i>
<i>chàng - Ơi! Gan vàng thêm đau - Đường </i>
<i>đẫu xa, ong bướm - Xin đó đừng phụ nghĩa</i>
<i>tao khang - Cịn đêm luống trơng tin bạn - </i>
<i>Ngày mỏi mòn như đá vọng phu - Vọng </i>
<i>phu vọng(?) luống trơng tin chàng- Lịng </i>
<i>xin chớ phũ phàng- Chàng là chàng có </i>
<i>hay- Đêmm thiếp nằm luống những sầu tây</i>
<i>- Biết bao thuở đó - đây sum vầy? - Duyên </i>
<i>sắt cầm đừng lạt phai- là nguyện - cho </i>
<i>chàng- Hai chữ an- gia đàng- Trở lại- Gia </i>
<i>đàng- Cho én nhạn hiệp đôi.</i>
SINH HOẠT CUỐI TUẦN
<b>SINH HOẠT ĐỘI</b>
<i>I. Ổn định tổ chức:</i>
- Tập họp hàng dọc, báo cáo cho chi đội trưởng
- Chi đôị trưởng báo cáo với GVCN theo nghi thức đội
<i>II. Chào cờ:- Chuyển đội hình chữ U</i>
- Chào cờ, hát Đội ca, hơ khẩu hiệu Đội
<i>III. Tiến hành sinh hoạt:</i>
<i>1.Chi đội trưởng nêu mục đích, lí do sinh hoạt; giới thiệu đại biểu </i>
<i>2. Nhận xét, đánh giá các hoạt động tuần qua</i>
- Chi đội trưởng giới thiệu lần lượt các bạn trong ban chỉ huy chi đội lên nhận xét ưu,
khuyết điểm các hoạt động của chi đội theo thứ tự: CĐP học tập, CĐP văn thể mĩ, CĐP
kỉ luật, CĐP lao động
Thảo luận: Các đội viên tham gia đóng góp ý kiến,bổ sung, giải đáp thắc mắc.
- Chi đôị trưởng nhận xét, đánh giá chung, tuyên dương, nhắc nhở
- Chi đội trưởng phổ biến công tác đến
<i>3 Phổ biến công tác đến:</i>
- Tuyên truyền ý nghĩa ngày 22-12
- Tham gia sinh hoạt 22- 12: Thi vẽ tranh.
- Chi đội tổ chức thi vẽ tranh
- Củng cố công tác đội
<i>4. Ơn nghi thức đơị, nội dung chương trình rèn luyện đội viên, tuyên truyền Đội</i>
Đại diện đội Tuyên truyền măng non lên tuyên truyền măng non:
+ Chủ điểm tháng 12: Uống nước nhớ nguồn
+ Tuyên truyền ý nghĩa ngày 22-12
<i>5. Sinh hoạt vui chơi:</i>
- Ôn bài múa: Em yêu trường em.
<i>6. Nhận xét tiết sinh hoạt:- Chi đội trưởng nhận xét giờ sinh hoạt</i>
- GVCN nhận xét, tuyên dương học sinh gương mẫu,nhắc nhở HS thực hiện các nhiệm
vụ tốt hơn.
Học tập: Học tập tương đối tốt, vẫn chưa tập trung ở một số em, chưa nghiêm túc trong
giờ học: Huy, Dũng, Thượng.
Lao động: tương đối tốt, tình hình xả rác ở lớp học vẫn cịn, góc phịng học chưa thường
xuyên sạch sẽ
Kỉ luật: Cơ bản tốt, một vài em vẫn quên đeo khăn quàng: Hùng.
Văn thể mĩ: các nề nếp thể dục, múa hát tập thể tương đối tốt.
<b>7 Kết thúc: Hát bài Đi ta đi lên.</b>