Tải bản đầy đủ (.docx) (15 trang)

Đề cương ôn tập học kỳ I, khối 5, năm học 2010 - 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.26 KB, 15 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG MÔN LỊCH SỬ (HK1)- LỚP 5C</b>
<i><b>Bài 1/ “Bình tây đại ngun sối” Trương Định</b></i>


Trước băn khoăn của Trương Định, dân chúng và nghĩa quân đã làm gì?


“suy tơn Trương Định làm chủ sối. Tổ chức lễ tơn Trương Định làm “ Bình Tây Đại
ngun soái”.


<i><b>Bài 2/ Nguyễn Trường Tộ mong muốn canh tân đất nước</b><b> .</b><b> </b></i>


4/Những đề nghị của Nguyễn Trường Tộ có được vua quan nhà Nguyễn thực hiện
không?


-…không được thực hiện.


<i><b>Bài 3/ Cuộc phản công ở kinh thành Huế</b></i>


Cuộc phản công thất bại, Tôn Thất Thuyết đã quyết định gì?


- Đưa vua Hàm Nghi và đồn tuỳ tùng lên vùng rừng núi Quảng Trị để tiếp tục kháng
chiến.


- Phong trào chống Pháp mạnh mẽ, kéo dài đến cuối thế kỉ 19 là:
- Phong trào Cần vương.


<i><b>Bài 4 / Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20</b></i>
Các giai cấp, tầng lớp mới xuất hiện là:


-Cơng nhân, chủ xưởng, nhà bn, viên chức, trí thức.
<i><b>Bài 5/ Phan Bội Châu và phong trào Đơng du</b></i>



Vì saoPhong trào Đông du thất bại vì:


-Thực dân Pháp câu kết với Nhật để chống phá phong trào.
<i><b>Bài 6/ Quyết chí ra đi tìm đường cứu nươơc</b></i>


1/Nguyễn Tất Thành sinh năm nào? ở đâu? Và trong một gia đình như thế nào?


-Sinh ngày 19 –5 –1890, tại xã kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh nghệ An, trong một gia
đình nhà nho nghèo.


2/Những khó khăn mà Nguyễn Tất Thành sẽ gặp phải khi sống ở nước ngoài là:
-Sống ở nơi đất khách q người, khơng có bà con họ hàng thân thích.


-Phải lao động vất vả để sinh sống.
-Khi đau ốm chỉ có một mình.


3/Hành trình tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành :


-Ngày 5 - 6 – 1911, tại cảng Nhà Rồng, một chàng thanh niên dáng mảnh khảnh đến
xin việc.


-Trên con tàu Đô đốc La - tu – sơ Tờ – rê – vin.
-Anh xưng tên là Văn Ba.


-Làm nghề phụ bếp trên tàu.


<i><b>Bài 7/ Đảng cộng sản Việt nam ra đời</b></i>


1/ Tên 3 tổ chức cộng sản ra đời năm 1929 là:



-Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông dương Cộng sản liên
đồn.


2/Q trình diễn ra hội nghị hợp nhất 3 tổ chức cộng sản ở Việt Nam là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>Bài 8/ Xô viết Nghệ – Tónh</b></i>


1/Phong trào Xô viết Nghệ – Tĩnh nổ ra trong những năm : -1930 – 1931.
<i><b>Bài 9/ Cách mạng mùa thu</b></i>


Ngày kì niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta là:
-Ngày 19 – 8.


<i><b>Bài 10/ Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập</b></i>


Bác Hồ đọc bản Tuyên ngôn Độc lập vào thời gian nào ?Tại đâu?
-Ngày 2 – 9 – 1945. Tại Quảng trường Ba Đình, Hà Nội.


Cuối bản Tun ngơn Độc lập, Chủ tịch Hồ Chí minh khẳng định điều gì?


-Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập. Sự thật đã thành một nước tự do độc
lập. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và
của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy.


<i><b>Bài 11/ Vượt qua tình thế hiểm nghèo </b></i>


Năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám, đất nước ta gặp những khó khăn gì?


-Các nước đế quốc và các thế lực phản động liên kết với nhau bao vây và chống phá
cách mạng. Khơng có trường học, hơn 90% nhân dân mù chữ. Lũ lụt, hạn hán, mất


mùa, nạn đói đe doạ.


-Để giải quyết nạn đói, Bác Hồ đã lãnh đạo nhân dân ta thực hiện những biện pháp gì?
(Lập “hũ gạo cứu đói” . Đẩy mạnh khai hoang và tăng gia sản xuất. Chia ruộng đất
cho nông dân nghèo).


<i><b>Bài 12/ “Thà hi sinh tất cả, chứ nhất định khơng chịu mất nước”.</b></i>


Lời kêu gọi tồn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh thể hiện quyết tâm của
toàn thể dân tộc ta là:


(Thà hi sinh tất cả, chứ không chịu mất nước, không chịu làm nô lệ).
<i><b>Bài 13/ Thu –đông 1947, Việt Bắc “mồ chôn giặc Pháp”</b></i>


1/Aâm mưu của thực dân Pháp khi mở cuộc quy mơ tấn cơng lên Việt Bắc là:


-Hịng tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta để mau chóng
kết thúc chiến tranh.


5/ Ý nghóa của chiến thắng Việt Bắc là:


-Đánh bại cuộc tấn cơng có quy mơ lớn của qn Pháp. Bảo vệ được cơ quan đầu não
kháng chiến của ta. Việt Bắc trở thành “ mồ chôn giặc Pháp”.


<i><b>Bài 14/chiến thắng biên giới thu – đông 1950</b></i>


1/Trước âm mưu của địch, Đảng và Bác Hồ đã quyết định:
-Mở chiến dịch Biên giới.


3/Quân ta mở chiến dịch Biên giới nhằm mục đích gì?



-Giải phóng một phần biên giới, mở rộng căn cứ địa Việt Bắc và khai thông đường liên
lạc quốc tế.


4/Người anh hùng bị thương, nát một cánh tay phải, nhờ đồng đội chặt đứt cánh tay để
tiếp tục chiến đấu là:


-La Văn Cầu.


<i><b>Bài 15/ Hậu phương những năm sau chiến dịch biên giới.</b></i>
1/ Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng họp vào :
-Tháng 2 năm 1951.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

-Cù Chính Lan, La Văn Cầu, Nguyễn Quốc Trị, Nguyễn Thị Chiên, Ngô Gia Khảm,
Trần đại Nghĩa , Hoàng Hanh.


ĐỀ CƯƠNG MÔN KHOA HỌC ( HỌC KÌ 1) – LỚP 5
<b>Bài 1/ Sự sinh sản</b>


1/ Nhờ sự sinh sản mà:


-Các thế hệ trong mỗi gia đình, dịng họ được duy trì kế tiếp nhau.
2/ Điền các từ cho sẵn vào chỗ thích hợp.( giống / bố,mẹ / mọi )


-Mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố mẹ của mình.
<i><b>Bài 2/ Nam hay nữ</b></i>


Khi một em bé mới sinh, dựa vào cơ quan nào để biết đó là bé trai hay bé gái?
-Cơ quan sinh dục.



Một số điểm khác biệt giữa nam và nữ về mặt sinh học là:
-Nam thường có râu, cơ quan sinh dục nam tạo ra tinh trùng.
-Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục nữ tạo ra trứng.


<i><b>Bài 3/ Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?</b></i>
1/Cơ thể của chúng ta được sinh ra từ:


-Sự kết hợp giữa trứng của cơ thể mẹ và tinh trùng của cơ thể bố.
2/ Quá trình tinh trùng kết hợp với trứng được gọi là:


-Sự thụ tinh.


3/Trứng đã được thụ tinh gọi là:
-Hợp tử.


4/Hợp tử phát triển thành:
-Phôi rồi thành bào thai.


5/ Nằm trong bụng mẹ khoảng bao nhiêu tháng thì em bé được sinh ra?
-Khoảng 9 tháng.


<i><b>Bài 4/ Cần làm gì để cả mẹ và em bé đều khoẻ ?</b></i>
1/ Phụ nữ có thai nên làm :


-Aên uống đủchất, đủ lượng.


-Nghỉ ngơi nhiều hơn, tinh thần thoải mái.
-Đi khám thai định kì : 3 tháng 1 lần.


-Tiêm vác – xin phòng bệnh và uống thuốc theo chỉ dẫn của bác sĩ.


2/ Phụ nữ có thai khơng nên làm :


-Khơng dùng các chất kích thích như thuốc lá, thuốc lào, rượu, ma tuý,…


-Tránh lao động nặng, tránh tiếp xúc với các chất độc hoá học như thuốc trừ sâu, thuốc
diệt cỏ,…


<i><b>Bài 5/ Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì</b></i>
1/ Con người lớn nhanh nhất ở lứa tuổi nào :


-Từ lúc sinh ra cho đến 3 tuổi ( nhất là giai đoạn sơ sinh).
2/Con gái dậy thì ở tuổi :


-Từ 10 đến 15.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>Bài 6/ Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già</b></i>
1/ Tuổi dậy thì nằm trong lứa tuổi nào ?
-Tuổi vị thành niên.


2/ Tuổi vị thành niên là giai đoạn :


-Chuyển tiếp từ trẻ con thành người lớn. Thể chất, tinh thần, tình cảm và mối quan hệ
xã hội phát triển mạnh mẽ.


3/ Tuổi trưởng thành thì :


-Tầm vóc và thể lực phát triển nhất ở giai đoạn đầu. Tuổi này phát triển về mặt sinh
học và xã hội.


4/ Tuổi già :



-Cơ thể dần suy yếu, chức năng hoạt động của các cơ quan giảm dần.
<i><b>Bài 7 / Vệ sinh tuổi dậy thì</b></i>


1/ Nên làm gì để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì ?


-Thường xuyên tắm giặt, rửa mặt, gội đầu và thay quần áo.


-Đặc biệt, hằng ngày phải rửa bộ phận sinh dục ngồi và thay quần áo lót.
2/ Ở tuổi dậy thì chúng ta cần phải:


-Aên đủ chất, tăng cường luyện tập thể dục thể thao, vui chơi giải trí lành mạnh.
<i><b>Bài 8 / Thực hành :” Nói khơng ! “đối với các chất gây nghiện</b></i>


1/Khói thuốc lá gây ra những bệnh gì ?


-Ung thư phổi, huyết áp, tim mạch, viêm phế quản.
2/Rượu, bia gây ra những bệnh gì ?


-Tiêu hố, tim mạch, thần kinh, tâm thần và ung thư.
3/ Ma tuý có tác hại gì ?


-Huỷ hoại sức khoẻ; mất khả năng lao động, học tập; hệ thần kinh bị tổn hại; dùng quá
liều sẽ chết.


-Tiêm chích ma tuý dễ bị lây nhiễm HIV,…..
4/Nếu có người rủ em dùng thử ma tuý em sẽ:


-Từ chối một cách khéo léo, cương quyết và tìm cách khun người đó khơng nên sử
dụng ma tuý.



<i><b>Bài 9/ Dùng thuốc an toàn</b></i>
1/ Khi bị bệnh em sẽ làm gì?


-Thơng báo cho cha mẹ hoặc người lớn biết.
2/Khi mua thuốc chúng ta cần :


-Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng, nơi sản xuất, tác dụng và
cách dùng thuốc.


4/Để phòng bệnh còi xương cho trẻ cần :


-Cho trẻ ăn phối hợp nhiều loại thức ăn có chứa can - xi và vi- ta -min D.
<i><b>Bài 10/ Phòng bệnh sốt rét</b></i>


1/ Con vật trung gian truyền bệnh sốt rét là:
-Muỗi a-nô-phen.


2/Cách phòng tránh bệnh sốt rét tốt nhất là :


-Giữ vệ sinh nhà ở và mơi trường xung quanh, phun thuốc trừ muỗi.
-Diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi đốt.


<i><b>Bài 11/Phòng bệnh sốt xuất huyết</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

-Vi – rút.


2/Muỗi truyền bệnh sốt xuất huyết là :
-Muỗi vằn.



3/Muỗi vằn thường sống ở đâu ? Nó đẻ trứng ở đâu?
-Sống trong nhà. Đẻ trứng vào các chum, vại, bể nước.
4/ Cách phòng bệnh sốt xuất huyết là :


-Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh, diệt muỗi, diệt bọ gậy và chống muỗi
đốt.


<i><b>Bài 12/Phòng bệnh viêm não</b></i>


1/ Tác nhân gây ra bệnh viêm não là:
-Vi-rút .


2/Bệnh lây truyền như thế nào?


-Muỗi hút máu các con vật bị bệnh và truyền vi-rút gây bệnh sang người.


-Giữ vệ sinh nhà ở và môi trường xung quanh; dọn sạch chuồng trại gia súc; không để
ao tù, nước đọng.


-Diệt muỗi, diệt bọ gậy, có thói quen ngủ màn kể cả ban ngày.
<i><b>Bài 13/ Phòng bệnh viêm gan A</b></i>


1/Bệnh viêm gan A lây truyền qua :
-Đường tiên hố.


2/Muốn phòng bệnh viêm gan A ta phải làm gì ?


-n chín, uống sơi, rửa tay bằng xà phịng trước khi ăn và sau khi đi đại tiện.
<i><b>Bài 14/ Phòng tránh HIV / AIDS</b></i>



1/HIV là gì ?


-Một loại vi-rút, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ làm khả năng chống đỡ bệnh tật của cơ
thể bị suy giảm.


2/ AIDS là gì ?


-Giai đoạn phát bệnh của người bị nhiễm HIV.
3/ Ai có thể bị nhiễm HIV ?


-Mọi người đều có thể bị nhiễm HIV.
4/ HIV lây truyền qua những đường nào ?


-Đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con lúc mang thai hoặc khi sinh con.
5/Có thể phịng tránh HIV lây truyền qua đường máu bằng cách nào ?


-Không tiêm chích khi khơng cần thiết. Khơng truyền máu, truyền dịch khi không cần
thiết. Không dùng chung các dụng cụ có thể dính máu như dao cạo, bàn chải đánh
răng, kim châm,…


6/ Để phát hiện một người có nhiễm HIV hay khơng người ta làm gì?
-Xét nghiệm máu.


<i><b>Bài 15/ Thái độ đối với người nhiễm HIV/AIDS</b></i>
1/HIV không lây qua tiếp xúc thông thường như :


-Bắt tay, ôm, ăn cơm, ngồi chung bàn, uống chung li nước, nói chuyện, nằm ngủ bên
cạnh,…


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Bài 16/ Phòng tránh bị xâm hại</b></i>



1/Chúng ta khơng nên đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ vì :
-Đó là nơi chúng ta bị xâm hại mà khó có người ứng cứu.
2/Những tình huống nào có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại ? ?
-Đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.


-Ở trong phịng kín một mình với người lạ.
-Đi nhờ xe người lạ.


-Nhận quà có giá trị đặc biệt hoặc sự chăm sóc đặc biệt mà khơng rõ lí do.
3/Em cần làm gì khi có kẻ muốn xâm hại mình ?


-Đứng dậy, tránh ra xa để kẻ đó khơng đụng được đến người mình.


-Nhìn thẳng vào kẻ định hại mình và nói to hoặc hét lên một cách kiên quyết “ Khơng
được, dừng lại. Tơi sẽ nói với người khác ! “, có thể kêu cứu nếu cần thiết.


-Bỏ ( chạy ) đi ngay.


4/ Khi bị xâm hại, em cần làm gì ?


-Kể ngay việc đó với người tin cậy để nhờ sự giúp đỡ.
-Tố cáo với cơ quan, tổ chức có trách nhiệm.


<i><b>Bài 17/ Phịng tránh tai nạn giao thông đường bộ</b></i>
1/ Vài nguyên nhân dễ gây ra tai nạn giao thơng ?


-Đá bóng dưới lịng đường. Đi bộ sang đường không đúng quy định. Đi xe hàng 3, hàng
4, chở hàng hoá cồng kềnh.



-Tham gia các khoá học về luật giao thông đường bộ.
-Nghiêm chỉnh chấp hành Luật Giao thơng đường bộ.
-Khơng phóng nhanh, vượt ẩu, đánh võng trên đường.
<i><b>Bài 18/ Tre, mây, song</b></i>


1/Tre có đặc điểm laø :


-Cây mọc đứng, cao 10-15m. thân rỗng ở bên trong và gồm nhiều đốt thẳng hình ống.
2/Mây, song có đặc điểm là :


-Cây leo, thân gỗ, dài không phân nhánh, hình trụ.
3/ Tre dùng để làm :


-Nhà, địn gánh, ống chứa nước, rổ, rế, giá kệ,…
<i><b>Bài 19/ Sắt, gang, thép</b></i>


1/Trong tự nhiên, sắt có ở đâu ?


-Trong các thiên thạch và trong các quặng sắt.
2/ Sắt được gọi là gì ?


-Kim loại.


4/ Gang và thép được gọi là gì ?
-Hợp kim.


4/ Gang thường được sử dụng để làm gì ?
-Làm nồi.


5/ Thép thường được sử dụng để làm gì ?



-Làm đường ray, lan can, cầu, dao kéo, dây thép, dụng cụ mở ốc vít.
<i><b>Bài 20/ Đồng và hợp kim của đồng</b></i>


1/Đồng có tính chất gì ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

-Đồ điện, dây điện, một số bộ phận của ô tô, tàu biển,…


3/ Để bảo quản những đồ dùng bằng đồng và hợp kim của đồng người ta :
-Dùng thuốc đánh bóng để lau chùi.


<i><b>Bài 21/ Nhôm</b></i>


1/ Nhơm có những tính chất là ?


-Nhơm có màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát
mỏng. Nhôm không bị gỉ, bị ăn mịn bởi một số a-xít. Nhơm có tính dẫn nhiệt, dẫn
điện.


2/ Nhôm và hợp kim của nhôm thường được sử dụng để làm gì?


-Để chế tạo các dụng cụ làm bếp; làm vỏ của nhiều loại hộp; làm khung cửa và một số
bộ phận của các phương tiện giao thông như tàu hoả, ô tô, máy bay, tàu thuỷ,…


<i><b>Bài 22/ Đá vơi</b></i>


1/Tên một số vùng núi có đá vơi ở nước ta là :
-Quảng Ninh, Quảng Bình, Đà Nẵng.


2/ So với đá cuội đá vôi thế nào ?


-Đá vơi mềm hơn đá cuội.


2/Hiện tượng gì xảy ra khi nhỏ vài giọt a-xít lên một hịn đá vơi ?
-Đá vơi sủi bọt và có khí bay lên.


3/ Làm thế nào để biết một hịn đá có phải là đá vơi hay khơng ?
-Ta có thể mài hoặc nhỏ giấm lên hịn đá.


4/ Đá vơi thường được sử dụng để làm gì ?


-Lát đường, xây nhà, nung vơi, sản xuất xi măng, tạc tượng, làm phấn viết,…
<i><b>Bài 23/ Gốm xây dựng : gạch, ngói.</b></i>


1/Các đồ vật làm bằng đất sét nung được gọi là gì ?
-Đồ gốm.


2/ Gạch, ngói được gọi là gì ?
-Đồ gốm khơng tráng men.


3/ Đồ sành, đồ sứ được gọi là gì ?
-Đồ gốm có tráng men.


4/ Gạch ngói có tính chất gì ?


-Thường xốp, có những lỗ nhỏ li ti. Dễ vỡ.
<i><b>Bài 24/ Xi măng</b></i>


1/Xi măng được làm từ những vật liệu gì ?
-Đất sét, đá vơi và một số chất khác.
2/ Xi măng có màu gì ?



-Xám xanh, nâu đất, trắng.


3/ Khi được trộn với nước, xi măng có tính chất gì ?


-Khơng tan trong nước, dẻo, rất chóng bị khơ, kết thành tảng, cứng như đá.
4/ Xi măng trộn với cát và nước tạo thành gì ?


-Vữa xi măng.


5/ Xi măng, cát, sỏi ( hoặc đá ) trộn đều với nước ta được :
-Bê tơng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Bài 25/ Thuỷ tinh</b></i>


1/Thuỷ tinh được làm từ :
-Cát trắng và một số chất khác.


2/Thuỷ tinh thường có những tính chất sau :


-Trong suốt, khơng gỉ, cứng nhưng dễ vỡ.Khơng hút ẩm, khơng bị a-xít ăn mịn, khơng
cháy.


<i><b>Bài 26/ Cao su</b></i>


1/Cao su tự nhiên được chế biến từ:
-Nhựa cây cao su.


2/ Cao su nhân tạo được chế biến từ :
-Than đá và dầu mỏ.



3/Cao su có tính chất gì ?


-Đàn hồi tốt; ít bị biến đổi khi gặp nóng, lạnh; cách điện và cách nhiệt; không tan trong
nước, tan trong một số chất lỏng khác.


4/ Cao su thường được sử dụng để làm gì ?


-Làm săm, lốp xe, làm các chi tiết của một số đồ điện, máy móc và đồ dùng trong gia
đình.


5/Nêu cách bảo quản đồ dùng bằng cao su ?


-Không để chúng ở nơi có nhiệt độ quá cao ( bị chảy), có nhiệt độ q thấp ( bị giịn,
cứng) và khơng để các hố chất dính vào cao su.


<i><b>Bài 27/ Chất dẻo</b></i>


1/Chất dẻo được làm ra từ :


-Than đá và dầu mỏ ( khơng có sẵn trong tự nhiên).
2/ Những đồ dùng bằng nhựa thường gặp được làm ra từ :
-Chất dẻo


3/Chất dẻo có tính chất chung là :


-Cách điện, cách nhiệt, nhẹ, rất bền, khó vỡ, có tính dẻo ở nhiệt độ cao.
4/ Để bảo quản các đồ dùng bằng chất dẻo :


-Ta không để chúng ở nơi có nhiệt độ cao ( nóng chảy), khơng dúng chứa vật nóng


( biến dạng )và khơng nén chúng lại ( bị tét ).


<i><b>Bài 28/ Tơ sợi</b></i>


1/ Loại tơ sợi nào có nguồn gốc từ động vật ?
-Tơ tằm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b> ĐỀ CƯƠNG MÔN TIẾNG VIỆT ( HỌC KÌ 1 ) – LỚP 5</b>
<b>I/ Luyện từ và câu:</b>


<i><b>1/ Từ đồng nghĩa là gì?</b></i>


-Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau.
<b>Ví dụ: siêng năng, chăm chỉ, cần cù,…</b>


-Có những từ đồng nghĩa hồn tồn có thể thay thế cho nhau trong lời nói.
<b>Ví dụ : hổ, cọp, hùm,…</b>


-Có những từ đồng nghĩa khơng hồn tồn. Khi dùng những từ này, ta phải cân nhắc để
lựa chọn cho đúng.


<b>Ví dụ : -Aên, xơi, chén,…</b>
-Khiêng, mang, vác,…
<i><b>3/ Từ trái nghĩa là gì ?</b></i>


-Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
<b>Ví dụ : cao – thấp, phải – trái, ngày – đêm,…</b>


<i><b>5/ Từ đồng âm là gì ?</b></i>



-Từ đồng âm là những từ giống nhau về âm nhưng khác hẳn nhau về nghĩa.
<b>Ví dụ :câu cá - câu văn. Cái ca- ca sĩ,… </b>


7


<b> / Từ nhiều nghĩa là gì ?</b>


-Từ nhiều nghĩa là từ có một nghĩa gốc và một hay một số nghĩa chuyển. Các nghĩa
của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ với nhau.


<i><b>9/ Đại từ là gì ?</b></i>


-Đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ ( hoặc cụm danh
từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu cho khỏi lặp lại các từ ngữ ấy.


<i><b>11/ Đại từ xưng hơ là gì ?</b></i>


-Đại từ xưng hơ là từ được người nói dùng để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao
tiếp .


<b>Ví dụ : tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó,…</b>


-Khi xưng hơ, cần chú ý chọn từ cho lịch sự, thể hiện đúng mối quan hệ giữa mình với
người nghe và người được nhắc tới.


<i><b>13/ Quan hệ từ là gì ?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Ví dụ : và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về,…</b>


-Nhiều khi từ ngữ trong câu được nối với nhau bằng một cặp quan hệ từ. Các quan hệ


từ thường gặp là :


+ Vì…nên…, do…nên…, nhờ…mà… ( biểu thị quan hệ nguyên nhân – kết quả ).


+Neáu ….thì…., hễ…thì… (biểu thị quan hệ điều kiện (giả thiết ) – kết quả ).
+Tuy …nhưng…, mặc dù…nhưng… (biểu thị quan hệ tương phản )


<i><b>+Không những…mà…, không chỉ….mà….(biểu thị quan hệ tăng tiến )</b></i>
<i><b>14/ ôn tập về từ loại</b></i>


-Xem lại các trang 97 + 98, 100 + 101, 104,106 + 107+ 108,112,115,119 + 120 +
121,123 + 124 vở bài tập Tiếng việt lớp 5 tập 1.


<i><b>II/ Tập làm văn</b></i>


<i><b>1/ Cấu tạo của bài văn tả cảnh</b></i>
-Bài văn tả cảnh thường có 3 phần:


1. <b>Mở bài : giới thiệu bao quát về cảnh sẽ tả.</b>


2. <b>Thân bài : Tả từng phần của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.</b>
3. <b>Kết bài: Nêu nhận xét hoặc cảm nghĩ của người viết . </b>


2/ Xem lại bài 2 trang 8, bài 2 trang 17 + 18, bài 1 trang 23 + 24, 3 đề kiểm tra trang
26,bài 2 trang 40, bài 1 trang 50 + 51, bài 3 trang 56 vở bài tập Tiếng việt lớp 5 tập 1.
<i><b>3/ Cấu tạo của bài văn tả người.</b></i>


-Bài văn tả người thường có 3 phần :


1. <b>Mở bài : Giới thiệu người định tả.</b>


2. <b>Thân bài :</b>


a. Tả ngoại hình ( đặc điểm nổi bật về tầm vóc, cách ăn mặc, khn mặt,
mái tóc, cặp mắt, hàm răng,…)


b. Tả tính tình, hoạt động ( lời nói, cử chỉ, thói quen, cách cư xử với
người khác,…).


3. <b>Kết bài : Nêu cảm nghĩ về người được tả.</b>


4/Xem lại bài Luyện tập trang 83 + 84, bài 1 trang 90 + 91, bài 2 trang 92, bài 1 trang
108 + 109, 4 đề kiểm tra trang 113 + 114 vở bài tập Tiếng việt lớp 5 tập 1.


<b>ĐỀ CƯƠNG MƠN TỐN ( HỌC KÌ 1 ) – LỚP 5</b>
<b>I/ Các phép tính về phân số: </b>
1/ Rút gọn các phân số:


6<sub>8</sub> ; 15<sub>25</sub> ; 18<sub>27</sub>


2/ Quy đồng mẫu số các phân số :
<sub>3</sub>2 và 5<sub>8</sub> ; 1<sub>4</sub> và <sub>12</sub>7
<b> 3/So sánh các phân số :</b>


a. <sub>11</sub>4 …. <sub>11</sub>6 ; 15<sub>17</sub> vaø
10


17


<b> b. </b> <sub>5</sub>2 vaø <sub>7</sub>2 ; 5<sub>9</sub> vaø 5<sub>6</sub>



c. 3<sub>4</sub> và 5<sub>7</sub> ; 3<sub>5</sub> ……1
4/ Thực hiện các phép tính sau:
a. 3<sub>7</sub> + 5<sub>7</sub> 7<sub>9</sub> +


3
10


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

5/ Chuyển các hỗn số thành phân số:
2 1<sub>3</sub> ; 9 <sub>7</sub>2 ; 4


7
10


6/ Chuyển các phân số thành phân số
thập phân :


14<sub>70</sub> ; 11<sub>25</sub> ;
75


300
<b>II/ Ôn tập về các bảng đơn vị đo :</b>


<i><b>1/ Bảng đơn vị đo độ dài là : </b></i>
-km, hm, dam, m, dm, cm ,mm.


2/ Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm :


135 m = …..dm 4km 37 m = ……m
342 dm = ….cm 8m 12 cm =……cm
8300 m = ….dam 354 dm = …m……dm


4000 m = ……hm 3040 m = ……km…….m
<i><b>3/Bảng đơn vị đo khối lượng là :</b></i>


-Taán, tạ, yến, kg, hg, dag, g .


4/ Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm :


18 yến = ….kg 200 taï = …..kg
430 kg = …..yeán. 2kg 50 g = …..g
2500kg = ….taï 6090 kg = …tấn…kg
<i><b>5/ Bảng đơn vị đo diện tích laø :</b></i>


-km2<sub>, hm</sub>2<sub> ( ha), dam</sub>2<sub>, m</sub>2<sub>, dm</sub>2<sub>, cm</sub>2<sub>, mm</sub>2<sub>.</sub>
6/ Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm :


23 dam2<sub> =….. m</sub>2<sub> 20.000 m</sub>2<sub> =….dam</sub>2
30 hm2<sub> =…..dam</sub>2<sub> 800 mm</sub>2<sub> = …..cm</sub>2
III/ Các phép tính về số thập phân:


<i><b>1/ Khái niệm về số thập phân:</b></i>


-Mỗi số thập phân gồm hai phần : phần nguyên và phần thập phân, chúng được phân
cách bởi dấu phẩy.


-Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên, những chữ số ở bên phải
dấu phẩy thuộc về phần thập phân.


<b>Ví dụ : 8 , 56</b>


<b> Phần nguyên Phần thập phân</b>


<i><b>2/ So sánh hai số thập phân :</b></i>


8,1 ….7,9 84,2……84,19
36,8…..36,7 6,843……6,85.


3/ Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn :
5,7 ; 6,02 ; 4,23 ; 4,32; 5,3.
4/ Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân:
8m 6dm = ….m 1654 m 2 <sub> = …ha</sub>
3m7cm = ….m 1 ha = ….km2
4tấn 562 kg = …..tấn. 56 dm2<sub> = ….m</sub>2


500 kg = ….tấn 17dm2<sub>23cm</sub>2<sub> = ….dm</sub>2
<b>5/ Thực hiện các phép tính sau:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

b./ 68,72 – 29,91 75,5 – 30,26 65- 12,34
c./ 3,18 x 3 25,8 x 1,5 4,34 x 3,6
d./ 21,3 : 5 0,36 : 9 57 : 9,5
99 : 8,25 23,56 : 6,2 8,216 : 5,2
82,55 : 1,27 12,88 : 0,25


<b>IV/Tốn đố</b>


<i><b>1/Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó :</b></i>


<b>Ví dụ: Tổng của hai số là 121. Tỉ số của hai số đó là </b> 5<sub>6</sub> . Tìm hai số đó.
<b>Bài giải: </b>


-Tổng số phầnbằng nhau là: 5+ 6 = 11 ( phần )
-Số bé Là : 121 : 11 x 5 = 55



-Số lớn là : 121 – 55 = 66
Đáp số : 55 và 66.


<i><b>2/ Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ của hai số đó </b></i>


<b>Ví dụ : Hiệu của hai số là 192. Tỉ số của hai số đó là </b> 3<sub>5</sub> . Tìm hai số đó.
<b>Bài giải:</b>


-Hiệu số phần bằng nhau là : 5 - 3 = 2 (phần )
-Số bé là : 192 : 2 x 3 = 288


-Số lớn là : 288 + 192 = 480
Đáp số : 288 và 480.


<i><b>3/Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:</b></i>


<b>Ví dụ : Nửa chu vi hình chữ nhật là 90 m. Chiều dài hơn chiều rộng là 12 m . Tính </b>
chiều dài và chiều rộng hình chữ nhật đó.


<b>Bài giải:</b>


-Chiều dài hình chữ nhật là : (90 + 12 ) : 2 = 51 (m)
-Chiều rộng hình chữ nhật là : 51 – 12 = 39 (m)
Đáp số : 51 m và 39 m.


<i><b>4/ Toán về tỉ lệ thụân:</b></i>


<b>Ví dụ: Một ơ tơ trong 2 giờ đi được 90 km. Hỏi trong 4 giờ ơ tơ đó đi được bao nhiêu </b>
kí- lơ – mét ?



<b>Tóm tắt : 2 giờ : 90 km</b>
4 giờ :…km?
<b>Bài giải:</b>


<b>Cách 1: Rút về đơn vị</b>


-Trong 1 giờ ơ tơ đi được là: 90 : 2 = 45 (km)
-Trong 4 giờ ô tô đi được là : 45 x 4 = 180 ( km )
Đáp số : 180 km.


<b>Cách 2 : Tìm tỉ số </b>


-4 giờ gấp 2 giờ số lần là : 4 : 2 = 2 ( lần )
-Trong 4 giờ ô tô đi được là : 90 x 2 = 180 (km)
Đàp số : 180 km.


<i><b>5/ Tốn về tỉ lệ nghịch:</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Tóm tắt 2ngày : 12 người</b>
4 ngày :….người ?
<b>Bài giải: </b>


<i><b>Cách 1: Rút về đơn vị </b></i>


-Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 x 2 = 24 ( người )
-Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 24 : 4 = 6 ( người )
-Đáp số : 6 người.


<i><b>Cách 2 : Tìm tỉ số </b></i>



-4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 ( laàn )


-Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 12 : 2 = 6( người )
Đáp số : 6 người.


<i><b>6/ Tốn về tính chu vi, diện tích </b></i>
<b>a/ Hình vng: </b>


 Chu vi : Chu vi hình vng bằng cạnh nhân với 4.


 Diện tích : Diện tích hình vng bằng cạnh nhân với cạnh.


<b>b. Hình chữ nhật:</b>


 Chu vi : Chu vi hình chữ nhật bằng dài cộng rộng rồi nhân với 2.
 Diện tích : Diện tích hình chữ nhật bằng dài nhân với rộng.


<i><b>7/Tốn về tỉ số phần trăm</b></i>


<i><b>a. Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số:</b></i>


-Ta tìm thương của hai số đó, rồi nhân thương đó với 100.
<b>-Ví dụ: Tìm tỉ số phần trăm của 37 và 42.</b>


<b>Bài giải: 37 : 42 = 0,8809 = 88,09%</b>


<i><b>b. Tìm 15% của 320 ( Tìm số nhỏ (… : 100 ) ).</b></i>
<b>Bài giải: 320 x 15 : 100 = 48.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

ĐỀ CƯƠNG ƠN THI MƠN ĐỊA LÍ HỌC KÌ I-LỚP 5
BÀI 1: VIỆT NAM-ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA


1/Phần đất liền của nước ta giáp với nước nào?
-Trung Quốc,lào Cam-pu-chia


2/Việt Nam nằm trên bán đảo nào?trong khu vức nào?
Bán đảo đông dương,trong khu vực Đơng Nam A`,
3/Diện tích của nước ta là bao nhiêu? 330.000km2


4/ Đường bờ biển nước tacó hình chữ gì? Chữ s
BÀI 2: ĐỊA HÌNH VÀ KHỐNG SẢN:


1/Vùng đồi núi nước ta chiềm:3/4 diện tích lãnh thổ
2/Vùng đồng bằng nước ta chiềm: ¼ diện tích lãnh thổ


3/Nêu tên các đồng bằng nước ta? (Đồng bằng bắc bộ;đồng bằng Nam bộ;đồng bằng
duyên hải miền Trung)


BÀI 3:KHÍ HẬU


1/Nước ta nằm trong đới khí hậu nào?(Nhiệt đới gió mùa)
2/Khí hậu nước ta có đặc điểm:( Nhìn chung là nóng)
3/Khí hậu miền bắc ra sao? Khí hậu miền nam thế nào?


(Khí hậu miền Bắc lạnh về mùa đơng ,có mưa phùn ẩm ướt;khí hậu miền Nam nong quanh
năm, có mùa mưa và mùa khơ rõ rệt)


BÀI 4: SƠNG NGỊI



1/Sơng ngịi ở miền Bắc: sơng Hồng,sơng Thái Bình,sơng Đà
1/Sơng ngịi ở miền Trung: sơng Mã,sơng cả,sơng Đà Nẵng


1/Sơng ngịi ở miền Nam: sơng Tiền,sơng Hậu, Bình,sơng Đồng Nai.
BÀI 5: VÙNG BIỂN NƯỚC TA


1/Biển bao bọc phía nào của nước ta?(Phía đơng;phía Nam và Tây Nam).


2/vai trò của biển đối với nước ta? Điền hịa khí hậu;hạn chế nước mưa tràn về địng đột
ngột).


BÀI 6: ĐẤT VÀ RỪNG


1/Nước ta có hai loại đất chính:Đát Phe-ra-lít có màu đỏ phân bố ở vùng đồi núi;đất phù sa
màu mỡ phân bố ở vùng đồng bằng)


2/Nước ta có hai loại rừng: Rừng rậm nhiệt đới phân bồ ở vùng đồi nùi,rừng ngập mặn
phân bố ở vùng đồng bằng)


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

1/Dân số nước ta năm 2004 có số dân là: 82.0 triệu người
2/Nước ta có dân số : tăng nhanh


BÀI 8: CÁC DÂN TỘC-SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ:
1/Nước ta có bao nhiêu dân tộc?(54 dân tộc)


2/Dân tộc nào có số dân đơng nhất? (Dân tộc Kinh)
3/Dân tộc Kinh sống chủ yếu ở đâu?(Đồng bằng)


4/Dân tộc ít người sống chủ yếu ở đâu?(Vùng núi và cao ngun)
BÀI 9:NƠNG NGHIỆP



1/Ngành sản xuất chính trong nơng nghiệp của nước ta là: Trồng trọt
2/Loại cây nào trồng nhiều nhất ở đồng bằng? cây lúa


3/Cây nào trồng ở vùng núi và cao nguyên? (Chè ; cà phê, cao su)
BÀI 10:CƠNG NGHIỆP


1/Kể tên các ngành cơng nghiệp ở nước ta?Điện ; luyện kim;cơ khí. Phân bón,hóa chất,dệt
may mặc.


2/Trung tâm cơng nghiệp lớn nhất cả nước? Thành phố Hồ Chí Minh
BÀI 11: GIAO THƠNG VẬN TẢI


1/Nước ta có những ngành giao thông vận tải nào?Đường ô tô,đường sắt,đường hàng
không; đường biển ; đường sông.


2/đường ô tô nào quan trọng nhất? ơ tơ


3/kể tên những thành phố có sân bay?Hà nội;Hải Phịng;Thành phố Hồ chí Minh
BÀI 12.THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH


1/Việc mua bán trong nước gọi là gì? Hoạt đơng nội thương
2/Việc mua bán ngồi nước gọi là gì? Hoạt đông ngoại thương


</div>

<!--links-->

×