Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

ĐÁP ÁN ĐỀ THI TS 10 MÔN NGỮ VĂN (CHUNG) THPT CHUYÊN LONG AN 14-15

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.67 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> SỞ GD & ĐT LONG AN</b> <b>ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN LONG AN</b>
<b>NĂM HỌC 2014-2015</b>


<b> Môn thi: NGỮ VĂN </b>


<i> Thời gian làm bài: 120 phút </i>
<b>HƯỚNG DẪN CHẤM</b>


<i>(gồm 2 trang)</i>
<b>I. Hướng dẫn chung</b>


- Giám khảo cần đánh giá bài làm trên hai mặt: kĩ năng và kiến thức, tránh đếm ý cho điểm.
- Cần chủ động, linh hoạt trong vận dụng hướng dẫn chấm, khuyến khích những bài văn có cảm
xúc, sáng tạo.


- Cho điểm lẻ đến 0,25.
<b>II. Đáp án và thang điểm</b>
<b>Phần/</b>


<b>Câu</b>


<b>Nội dung kiến thức</b> <b>Điểm</b>


<b>I.1</b>
<b>I.2</b>


- Trích trong tác phầm “Những ngơi sao xa xơi”.
- Tác giả : Lê Minh Khuê.


- “Chúng tôi” gồm những nhân vật : Phương Định, Nho và Thao.



(nếu trả lời đúng tên 2 nhân vật đạt 0,25đ; đúng tên 1 nhân vật khơng cho điểm)
-Những nét đẹp chung trong tính cách của những nhân vật này :


. Trong sáng.
. Dũng cảm.


. Hồn nhiên (dù trong cuộc sống chiến đấu nhiều gian khổ).
. Lạc quan.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,5</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>II.1</b> a. - Thành phần biệt lập : “Việt Nam ơi”,“ừ”.


<b>-</b> Thành phần gọi - đáp.


<b>-</b> Thành phần biệt lập dùng để :tạo quan hệ giao tiếp và duy trì quan hệ giao
tiếp// kêu gọi sự đồng lịng của tồn thể nhân dân VN.


(chấp nhận những cách diễn đạt tương đương)


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,5</b>


<b>II.2</b> a. - Lời dẫn : “Chúng ta là con dân của đất Việt, ông cha ta từ ngàn năm trước


<i>đã lên rừng, đã xuống biển để khai phá, dựng xây non nước này. Và, biển - đảo</i>
<i>ấy là một phần gia tài nghèo khó mà ơng cha ta tự ngàn xưa đã không tiếc máu</i>
<i>xương, công sức để giữ gìn, để truyền đời lại cho cháu con hơm nay.”</i>


<b>-</b> Lời dẫn trực tiếp.


b. Thí sinh cần viết đoạn văn đáp ứng những yêu cầu sau :
<b>-</b> Viết được đoạn văn,


<b>-</b> Dung lượng theo yêu cầu (khoảng 1/3 trang giấy thi)
<b>-</b> Không mắc các lỗi ngữ pháp, chính tả, dùng từ…
<b>-</b> Sử dụng một trong hai cách dẫn


<b>-</b> Có gạch chân lời dẫn.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,5</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>III</b> <b>1. Yêu cầu về kĩ năng</b>


- Biết cách làm một bài văn nghị luận VH về một đoạn thơ/bài thơ.


- Cảm nhận, phân tích, bình giá ngơn ngữ, hình ảnh thơ và cảm xúc của tác giả.
- Dẫn chứng thơ hợp lý.


- Xây dựng bố cục rõ ràng, cân đối; dùng lời văn trong sáng, chính xác, gợi cảm; viết


đúng chính tả.


<b>2. Yêu cầu về kiến thức</b>


Học sinh có thể trình bày bằng nhiều cách, nhưng cần làm rõ các ý chính sau:
<b>1. Giới thiệu khái quát :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>-</b> Nhà thơ Chính Hữu và bài thơ “Đồng chí”.


<b>-</b> Bài thơ đã diễn tả sâu sắc tình đồng chí cao quý của các anh bộ đội thời
kháng chiến chống Pháp.


<b>0,25</b>
<b>0,25</b>
<b>2. Bài thơ </b><i><b>Đồng chí</b></i><b> của Chính Hữu để chứng tỏ bài thơ đã diễn tả sâu sắc tình</b>


<b>đồng chí cao quý của các anh bộ đội thời kháng chiến chống Pháp:</b>
<b>a.</b> <i><b>Cơ sở của tình đồng chí :</b></i>


<i><b>-</b></i> Xuất thân nghèo khổ: nước mặn đồng chua, đất cày lên sỏi đá.
<i><b>-</b></i> Chung lí tưởng chiến đấu: súng bên súng, đầu sát bên đầu.


<i><b>-</b></i> Từ xa cách họ nhập lại trong một đội ngũ gắn bó keo sơn “Đêm rét chung
<i>chăn thành đơi tri kỉ”.</i>


<b>b.</b> <i><b>Biểu hiện của tình đồng chí:</b></i>


<b>-</b> Cảm thơng chia sẻ tâm tư, nỗi nhớ q: “ruộng nương… gửi bạn, gian nhà
<i>không… lung lay”..</i>



<b>-</b> Cùng chia sẻ những gian lao thiếu thốn, bệnh tật của cuộc đời người lính “áo
<i>anh rách vai, quần tơi có vài mảnh vá, chân khơng giày, sốt run người”…</i>
<b>c.</b> <i><b>Tình đồng chí trong chiến hào chờ giặc:</b></i>


<b>-</b> Cảnh chờ giặc căng thẳng, rét buốt: đêm nay rừng hoang sương muối.
<b>-</b> Cùng sát cánh bên nhau vì chung chiến hào, chung nhiệm vụ: chờ giặc.
<b>-</b> Cảm xúc lại được kết tinh trong câu thơ rất đẹp và nên thơ: “Đầu súng trăng


<i>treo”</i>
<b>d.</b> <i><b>Nghệ thuật :</b></i>


<b>-</b> Lựa chọn chi tiết, hình ảnh đặc sắc, có sự kết hợp hài hịa giữa hiện thực và
lãng mạn.


<b>-</b> Ngôn ngữ thơ giản dị, chân thực, cô đọng, giàu sức biểu cảm.


<b>4,0</b>
<b>1,0</b>
0,25
0,25
0,5
<b>1,0</b>
0,5
0,5
<b>1,0</b>
0,25
0,25
0,5
<b>1,0</b>
0,5


0,5
<b>3. Đánh giá chung :</b>


<b>-</b> Khẳng định vẻ đẹp của tình đồng chí cao quý của các anh bộ đội thời kháng
chiến chống Pháp.


<b>-</b> Khái quát giá trị, ý nghĩa bài thơ.


<b>0,5</b>
0,25
0,25


<b>BIỂU ĐIỂM</b>


<i>- Điểm 5,0: Đáp ứng tốt các yêu cầu nêu trên. Bài viết có tính sáng tạo, văn lưu lốt, thuyết</i>
<i>phục.</i>


<i>- Điểm 4,0-4,5: Đáp ứng các yêu cầu nêu trên. Bài viết tỏ ra có năng lực làm văn nghị luận văn</i>
<i>học nhưng chưa thật xuất sắc.</i>


<i>- Điểm 3,0-3,5: Đáp ứng 2/3 yêu cầu về nội dung kiến thức, bố cục rõ ràng, diễn đạt tương đối</i>
<i>mạch lạc.</i>


<i>- Điểm 2,5: Đáp ứng ½ yêu cầu về nội dung kiến thức, bố cục tương đối rõ, có thể mắc một vài</i>
<i>lỡi về diễn đạt.</i>


<i>- Điểm 1,5-2.0: Bài làm sơ sài, chưa bật được trọng tâm, mắc nhiều lỡi diễn đạt, chính tả, dùng</i>
<i>từ.</i>


<i>- Điểm 0,5-1,0: Bài làm lan man, diễn đạt hạn chế, chưa thể hiện được bố cục của bài văn nghị</i>


<i>luận.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>

<!--links-->

×