Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (42.82 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
TiÕt 127-128: Ôn tập tập làm văn
<b>A- Mục tiêu bài học: </b>
Giúp HS:
- Củng cố hệ thống hóa lại những khái niệm cơ bản về văn bản biểu cảm và văn bản
nghÞ luËn.
- Rèn kĩ năng nhận diện và phân biệt đợc văn bản biểu cảm và văn bản nghị luận.
<b>B- Chun b: </b>
- Đồ dùng:
- Những điều cần lu ý:
<b>C- Tiến trình tổ chức dạy - học: </b>
I- ổn định tổ chức:
II- KiĨm tra:
III- Bµi míi:
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức
- Em hãy ghi lại tên các bài văn biểu
cảm đợc học và đọc trong Ngữ văn 7-
tập I (chỉ ghi các bài văn xi) ?
1.Cổng trờng mở ra - Lí Lan.
2.Trờng học- ét môn đô đơ A mi xi.
3. Mẹ tôi.
4.Cuéc chia tay của những con búp bê
-Khánh Hoài.
5.Tấm gơng- Băng Sơn.
6. Hoa học trò- Xuân Diệu.
7.Sấu hà Nội- Nguyễn Tu©n.
8. C©y tre VN- ThÐp Míi.
- Chọn trong các bài văn đó một bài
văn mà em thích và cho biết văn biểu
cảm có những đặc điểm gì ?
- Yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn
biĨu c¶m ?
- Ỹu tè tù sù cã ý nghÜa gì trong văn
biểu cảm ?
I- Về văn bản biểu cảm:
1- Tên một số văn bản biểu cảm trong
Ngữ văn 7-tập I: có 17 bài văn biểu
cảm:
9. Những tấm lòng cao cả.
10. Mõm lũng Cú tột Bắc- Ng.Tuân.
11. Cỏ dại- Tô Hoài.
12. Quà bánh tuổi thơ- Đặng Anh Đào.
14. Kẹo mầm- Băng Sơn.
15. Một thứ quà của lúa non: Cốm-
Thạch Lam.
16. Sài Gòn tôi yêu - Minh Hơng.
17. Mùa xuân của tôi - Vũ Bằng.
2- Một bài văn biểu cảm mà em thÝch:
- Mét thø quµ cđa lóa non: Cèm.
- Bài văn có lối viết dung dị, nhẹ nhàng
mà đằm thắm sâu lắng. Cảm xúc tuôn
chảy trong từng câu, từng chữ, từng lời
nói tiếp nhau tạo nên những trang viết
thật xúc động. Đó là sự kết tinh của
một tâm hồn nhạy cảm tinh tế, một khả
năng quan sát tỉ mỉ, kĩ lỡng và một
ngòi bút tài hoa của nhà văn Thạch
Lam.
3- Vai trß cđa u tố miêu tả trong văn
biểu cảm:
Trong văn biểu cảm, yếu tố miêu tả
chủ yếu là để bộc lộ t tởng, tình cảm.
Do đó ngời ta khơng miêu tả cụ thể,
hồn chỉnh mà chỉ chọn những chi tiết,
thuộc tính, sự việc nào có khả năng gợi
4- ý nghÜa cña yÕu tè tù sù trong văn
biểu cảm:
- Khi mun by tỏ tình u lịng ngỡng
mộ, ngợi ca đối với một con ngời, sự
vật, hiện tợng, thì em phải nêu lên đợc
điều gì của con ngời, sự vật, hiện tợng
đó ?
- Ngơn ngữ biểu cảm địi hỏi phải sử
dụng các phơng tiện tu từ nh thế nào ?
(Lấy ví dụ ở bài Sài Gịn tơi u v
Mựa xuõn ca tụi ).
- Kẻ bảng trong sgk vào vở và điền vào
các ô trống ?
Vỡ vy yu tố tự sự có tác dụng khơi
dậy nguồn cảm hứng đối với ngời đọc
về những tình cảm, những hành động
cao đẹp.
5- Cách biểu đạt tình cảm trong bài văn
biểu cảm:
Để bày tỏ tình thơng u, lịng
ng-ỡng mộ, ngợi ca đối với một con ngời,
sự vật, hiện tợng. Ngời ta có thể chọn
6-Ngôn ngữ biểu cảm:
*ở bài Sài Gịn tơi u, tác giả viết:
- Sài Gịn vẫn trẻ. Tơi thì đơng già. Ba
trăm năm so với năm ngàn năm tuổi
của đất nớc thì cái đơ thị này cịn xn
chán. Sài Gịn cứ trẻ hoài nh một cây tơ
đơng độ nõn nà, ...ngọc ngà này. ->ĐV
có sử dụng phơng tiện tu từ so sánh rất
đặc sắc.
- Tơi u Sài Gịn da diết nh ngời đàn
ơng vẫn ơm ấp bóng dáng mối tình
đầu... Tơi u... Tơi u... ->Điệp từ tôi
yêu đợc dùng rất đắt làm đoạn văn giàu
chất trữ tỡnh v biu cm.
*ở bài Mùa xuân của tôi:
- Tả cảnh sắc mùa xuân Hà Nội và
miền Bắc, tác giả không dừng lâu ở
ngoài cảnh mà tập trung thể hiện sức
sống của mùa xuân trong thiên nhiên
- Có đoạn đã chọn lọc và miêu tả hình
ảnh với biện pháp so sánh đầy màu sắc:
Nền trời đùng đục nh màu pha lê mờ.
7- Kẻ bảng và điền vào các ô trống:
- Nội dung văn biểu cảm: Biểu đạt một
t tởng tình cảm, cảm xúc về con ngời,
sự vật kỉ niệm.
- Mục đích biểu cảm: Khêu gợi sự
đồng cảm của ngời đọc làm cho ngời
đọc cảm nhận đợc cảm xúc ca ngi
vit.
- Kẻ lại bảng sgk vào vở và điền vào ô
trống nội dung khái quát trong bố cục
bài văn biểu cảm ?
- Em hãy ghi lại tên các bài văn nghị
luận đã học và đọc trong Ngữ văn 7-
tập II ?
1. Chống nạn thất học- HCM.
2.Cần tạo ra thói quen tốt trong đsống
3. Hai bin h- (Qu tng của c.sống).
4. Học thầy, học bạn- Ng.Thanh Tú.
5.ích lợi của việc đọc sách- Thành Mĩ.
6.Tinh thần yêu nớc của nhân dõn ta -
HCM.
7. Học cơ bản mới có thể thành tài
lớn-Xuân Yên.
8.S giu p ca ting Vit - ĐTMai.
9.Tiếng Việt giàu và đẹp- PVĐồng.
- Trong đời sống, trên báo chí và trong
sgk, em thấy văn bản nghị luận xuất
hiện trong những trờng hợp nào, dới
dạng những bài gì ? Nêu một số VD ?
- Trong bài văn nghị luận phải có
những yếu tố cơ bản nào ? Yếu tố nào
là chủ yếu ? (Lập luận là chủ yếu. Bài
văn nghị luận có sức thuyết phục, có
đanh thép, sâu sắc, thấm thía, chặt chẽ
hay khơng phụ thuộc phần lớn vào
trình độ và hiệu quả nghệ thuật lập
luận của ngời vit).
- Luận điểm là gì ?
- HÃy cho biết những câu trong sgk đâu
là luận điểm và giải thích vì sao ? (câu
8- Kẻ bảng và điền vào ô trống nội
dung khái quát trong bố cục bài văn
biĨu c¶m:
- Mở bài: Giới thiệu t tởng, tình cm,
cm xỳc v i tng.
- Thân bài: Nêu những biểu hiện của t
tởng, tình cảm.
- Kt bi: Khng nh tỡnh cm, cm
xỳc.
II- Về văn nghị luận:
1- Tên các bài văn nghị luận: có 19 văn
bản:
10. Đừng sợ vấp ngÃ- (Trái tim có điều
kì diệu).
11.Khụng s sai lầm- Hồng Diễm.
12. Có hiểu đời mới hiểu văn- Ng.Hiu
Lờ.
13. Đức tính giản dị của Bác Hồ-
PVĐồng.
14. HCTÞch, hỨnh ảnh cũa DT- PVưổng
15.ý nghịa vẨn chÈng- HoẾi thanh.
16. Lòng khiàm tộn- LẪm Ngứ ưởng.
17. Lòng nhẪn ẼỈo- LNng.
18.óc phán đoán và thẩm mĩ- Ng.H.Lê.
19.Tự do và nô lệ- Nghiêm Toản.
2- Vn ngh lun trờn bỏo chớ v sgk:
- Trên báo chí: Văn bản nghị luận xuất
hiện dới những dạng bài xã luận, diễn
đàn, bàn về các vấn đề trong XH. VD:
chơng trình bình luận thời sự, thể thao
- Trong sgk: văn bản nghị luận xuất
hiện dới những dạng bài làm văn nghị
luận, hội thảo, chuyên đề, ... VD: các
văn bản nghị luận trong sgk.
3- Yếu tố chủ yếu trong văn nghị luận:
Mỗi bài văn nghị luận đều có luận
điểm, luận cứ và lập luận.
- Luận điểm: Là những KL có tính khái
qt, có ý nghĩa phổ biến đối với XH.
- Luận cứ: Là lí lẽ, dẫn chứng đa ra làm
cơ sở cho luận điểm. Luận cứ phải chân
thật, đúng đắn, tiêu biểu thì mới giúp
cho luận điểm có sức thuyết phục.
- Lập luận: Là cách nêu luận cứ để dẫn
a,d là luận điểm, câu b là câu cảm thán,
câu c là một luận đề cha phải là luận
điểm. Luận điểm thờng có hình thức
câu trần thuật với từ là hoặc có phẩm
chất, tính chất nào đó).
- Có ngời nói: Làm văn chứng minh
cũng dễ thôi, chỉ cần nêu luận điểm và
dẫn chứng là xong. VD sau khi nêu
luận điểm "Tiếng Việt ta giàu đẹp" ,
chỉ cần dẫn ra câu ca dao: "Trong đầm
gì đẹp bằng sen, Lá xanh bơng trắng lại
chen nhị vàng..." là đợc. Theo em, nói
nh vậy có đúng khơng ? Để làm đợc
văn chứng minh, ngồi luận điểm và
dẫn chứng, cịn cần phải có thêm điều
gì ? Có cần chú ý tới chất lợng của luận
điểm và dẫn chứng không ? Chúng nh
thế nào thì đạt yêu cầu ?
- Cho hai đề TLV sau:
a.Giải thích câu tục ngữ: Ăn quả nhớ
kẻ trồng cây.
b.Chng minh rng: n qu nh k
5- Làm văn nghị luận chứng minh nh
thế nào:
- Núi rằng làm văn chứng minh cũng
dễ thôi, chỉ cần nêu luận điểm và dẫn
chứng là xong.Nói nh vậy là khơng
đúng, ngời nói tỏ ra khơng hiểu về cỏch
lm vn chng minh.
- Trong bài văn chứng minh rất cần dẫn
chứng, nhng còn cần lí lẽ và phải biết
lËp luËn.
- Dẫn chứng trong bài văn chứng minh
phải tiêu biểu, chọn lọc, chính xác, phù
hợp với luận điểm, luận đề, đồng thời
cần đợc làm rõ, đợc phân tích bằng lí
lẽ, lập luận chứ khơng phải chỉ nêu, đa,
thống kê dẫn chứng hàng loạt.
- Lí lẽ, lập luận không chỉ là chất keo
kết nối các dẫn chứng mà còn làm sáng
tỏ và nổi bật dẫn chứng và đó mới là
chủ yấu.
- Bởi vậy, đa dẫn chứng bài ca dao
Trong đầm gì đẹp bằng sen, cha đủ để
chứng minh TViệt ta giàu đẹp, mà ngời
viết còn phải đa thêm những dẫn chứng
khác và phân tích cụ thể bài ca dao trên
để thấy rõ trong đó TViệt đã thể hiện
sự giàu đẹp nh thế nào.
- Yêu cầu của lí lẽ và lập luận phải phù
hợp với dẫn chứng, góp phần làm rõ
bản chất của dẫn chứng hớng tới luận
điểm, luận đề; phải chặt chẽ, mạch lạc,
lơ gíc.
6- So sánh cách làm hai đề TLV:
- Hai đề bài này đều giống nhau là
cùng chung một luận đề: ăn quả nhớ kẻ
trồng cây - cùng phải sử dụng lí lẽ, dẫn
chứng và lập luận.
- Hai đề này có cách làm khác nhau:
Đề a giải thích, đề b chứng minh.
- Nhiệm vụ giải thích và chứng minh
khác nhau:
+ Giải thích là làm cho ngời đọc, ngời
nghe hiểu rõ những điều cha biết theo
đề bài đã nêu lên (dùng lí lẽ là chủ
yếu).
+ Chứng minh là phép lập luận dùng
những lí lẽ, dẫn chứng chân thực đã
đ-ợc thừa nhận để chứng tỏ luận điểm
cần chứng minh là đáng tin cậy (dùng
dẫn chứng là chủ yếu).
IV- Híng dÉn häc bµi: