Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (271.37 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 </b>
<b> NĂM HỌC 2008 – 2009 </b>
<b> ĐỀ THI MÔN SINH HỌC </b>
<b> Th</b>ời gian làm bài 180 phút
<b> ---(đề có 2 trang)--- </b>
<b>Câu 1 (1,00</b>đ):
Nêu tóm tắt diễn biến q trình phiên mã ở sinh vật nhân sơ.
<b>Câu 2 (1,25</b>đ):
Những codon nào khơng có anticodon tương ứng? Vì sao?
<b>Câu 3 </b>(3,50đ):
Sau khi cắt bỏ 200 ribônuclêôtit A, 250 ribônuclêôtit U, 600 ribônuclêôtit G và
450 ribônuclêôtit X phân tử mARN sơ cấp thành mARN thứ cấp. mARN thứ cấp có
A=10%, G=30%, U= 20% và X = 2400 ribơnuclêơtit.
Trên mARN thứ cấp có 5 ribơxơm cùng tham gia dịch mã 1 lần. Các ribôxôm
cách đều nhau và dịch mã với vận tốc bằng nhau. Khoảng cách giữa hai ribôxôm kế
tiếp nhau là 71,4A0 .
a) Gen tổng hợp mARN nói trên có bao nhiêu liên kết hydrô?
b) Chiều dài cấu trúc bậc một của phân tử prơtêin (khơng tính axit amin mở
đầu) do mARN nói trên dịch mã là bao nhiêu A0?
c) Khi ribôxôm thứ nhất tiếp xúc với mã kết thúc thì chuỗi polipeptit do
ribơxơm cuối dịch mã có bao nhiêu axit amin?
<b>Câu 4 (2,</b>00đ):
Từ hai NST đồng dạng có cấu trúc a x b c d e g h và A x B C D E G H.
a) Cơ chế nào tạo nên NST mới có cấu trúc a x b c d e G H ? Vẽ hình minh
họa.
b) Cơ chế nào tạo nên NST mới có cấu trúc a x b c d C D E G H ? Vẽ hình
minh họa.
<b>Câu 5 </b>(1,50đ):
Quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là: 0,1BB + 0,8Bb
+ 0,1bb = 1.
a) Quần thể tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ, thành phần kiểu gen của quần thể
ở thế hệ F3 như thế nào?
b) Cho rằng bb khơng có khả năng sinh sản, thành phần kiểu gen của quần thể ở
F1 như thế nào?
<b>Câu 6 (1,50</b>đ):
Tỷ lệ các nhóm máu ở làng X như sau: máu A chiếm 0,18; máu O chiếm
0,0225; máu AB chiếm 0,33; tỷ lệ còn lại là của máu B.
a)Xác suất bắt gặp người máu AB ở làng nói trên là bao nhiêu?
b) Bố máu A dị hợp, mẹ máu B dị hợp. Xác suất cặp vợ chồng này sinh con đầu
lòng máu O là bao nhiêu?
<b>Câu 7 (1,75</b>đ):
Gà trống lông vằn, mào hồ đào thuần chủng giao phối với gà mái lông đen, mào
lá thuần chủng. F1 thu được toàn gà lông vằn, mào hồ đào. Cho gà mái F1 lai phân tích,
kết quả F2 phân li theo tỷ lệ:
Gà trống: 12,5% lông vằn, mào hồ đào.
12,5% lông vằn, mào hoa hồng.
12,5% lông vằn, mào hạt đậu.
12,5% lông vằn, mào lá.
Gà mái: 12,5% lông đen, mào hồ đào.
12,5% lông đen, mào hoa hồng.
12,5% lông đen, mào hạt đậu.
12,5% lông đen, mào lá.
Biết rằng tính trạng màu lơng do 1 gen qui định.
Biện luận và viết sơ đồ lai cho phép lai trên.
<b>Câu 8 (1,7</b>5đ):
a) Nêu các cơ chế gây đột biến của hóa chất EMS.
b) Vì sao biến dị tổ hợp là nguồn nguyên liệu quan trọng, chủ yếu cho chọn
giống vật nuôi và cây trồng? Các nguyên nhân tạo ra biến dị tổ hợp là gì?
<b>Câu 9</b> (1,00đ):
Màng sinh chất có những chức năng gì?
<b>Câu 10 (1,5</b>0đ)
Các q trình vận chuyển các chất qua màng bằng kênh prôtêin là các q trình
nào? Cho ví dụ minh họa.
<b>Câu 11 (1,00</b>đ)
Retrovirut có vật chất di truyền là gì? Vật chất di truyền của retrovirut khác với
vật chất di truyền cùng loại của virut khác như thế nào? Kể tên hai loại retrovirut.
<b>Câu 12 (2,25</b>đ)
Nhận xét sự vận chuyển máu trong động mạch, mao mạch, tĩnh mạch qua thí
nghiệm: Quan sát sự vận chuyển máu ở màng bơi chân ếch.
=============Hết=============
Họ và tên thí sinh:………..
Số báo danh:………
Phịng thi:….
SỞ GD&ĐT QUẢNG NAM KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
NĂM HỌC 2008 – 2009
---
<b>Câu </b> <b>Nội dung </b> <b>Điểm số </b>
Gồm 3 giai đoạn
-Khởiđầu: ARN polimeraza bám vào điểm khởiđầu. 0.25
-Kéo dài:
+ARN polimeraza trượt theo gen, xúc tác để tách hai mạch gen
và xúc tác cho việc bổ sung các ribơnuclêơtit để hình thành phân
tử mARN
+Mạch mã gốc có chiều 3’->5’ làm khn, phân tử mARN có
chiều 5’->3’
0.25
0.25
1
-Kết thúc: Gặp tín hiệu kết thúc thì ARN polimeraza dừng lại,
ARN giải phóng, ARN polimeraza rời khỏi ADN.
0.25
Những codon không có anticodon tương ứng đó là UAA, UAG
và UGA
0.75
2
Các codon trên là những codon kết thúc, khơng mã hố axit amin
nên khơng có anticodon tương ứng.
0.50
a)Số lượng từng loại ribơnu cịn lại của ARN thứ cấp: A=600,
U=1200, G=1800 0.75
Số lượng từng loại riboonu của ARN sơ cấp: A=800, U=1450,
G=2400, X=2850
0.75
Số lượng từng loại nu của gen: A=T=2250, G=X= 5250 0.50
Số liên kết hydrô của gen = 20250 0.25
b)Số ribônu của mARN thứ cấp = 6000 0.25
Số axit amin của P hoàn chỉnh = 1998 0.25
Chiều dài cấu trúc bậc 1 của P h/c = 5994A0 0.25
c)Số mã mà R5 giải kém hơn R1 là (71,4A0 /10,2A0) x 1 mã x 4=
28 mã
0.25
3
Vào thời điểm đó, chuỗi polipeptit do R5 giải mã có 2000-28 =
1972 axit amin
0.25
a)Tiếp hợp, trao đổi chéo cân (hoán vị gen) 0.50
Vẽ hình đúng 0.50
b)Tiếp hợp, trao đổi chéo khơng cân 0.50
4
Vẽ hình đúng 0.50
a)TPKG của quần thể ở F3 là 0,45BB + 0,10Bb + 0,45bb = 1. 0.50
b)TPKG của quần thể tham gia sinh sản là 1/9BB+8/9Bb=1 0,50
5
TPKG của quần thể ở F1 là 3/9BB+4/9Bb+2/9bb=1 0,50
a)Tính đúng r(I) = 0,15; p(IA)=0,3; q(IB)=0,55 0,75
Xác suất bắt gặp người máu AB là 2pq = 0,33 0,25
b)Lập sơ đồ lai 0,25
6
Tính trạng màu lông: Pt/c khác nhau cặp tính trạng tương phản,
F1 đồng tính lơng vằn nên lơng vằn là tính trội hồn tồn so lơng
đen. F2 phân li 1 lơng vằn: 1 lơng đen chỉ có ở gà mái
Kết luận: Màu lơng có gen nằm trên X (đoạn khơng tương đồng
với Y) nên màu lông di truyền theo qui luật di truyền chéo.
QĐG: A: lông vằn, a: lơng đen
0,50
Tính trạng hình dạng mào: Pt/c khác nhau cặp tính trạng tương
phản, F1 đồng tính mào hồ đào. F2 phân li 1 hồ đào: 1 hoa hồng:
1 hạt đậu: 1 mào lá. Như vậy F2 đã có 4 kiểu tổ hợp giao tử nên
gà mái F1 đã tạo 4 loại giao tử, nghiệm đúng 2n=4=>n=2; mặc
khác các loại kiểu hình biểu hiện đồng đều ở 2 giới.
Kết luận: Hình dạng mào di truyền theo qui luật tương tác bổ
sung và có mỗi gen trên mỗi NST thường
QĐG: B-D-: Hồ đào; B-dd: hoa hồng; bbD-: hạt đậu; bbdd: mào
lá hoặc B-D-: Hồ đào; B-dd: hạt đậu; bbD-: hoa hồng; bbdd: mào
lá
0,50
Kết luận: Mỗi gen trên mỗi NST nên hai tính trạng di truyền theo
phân li độc lập
0,25
7
Viết sơ đồ lai hoàn chỉnh
Pt/c: (Trống) XAXABBDD x (Mái) XaYbbdd.
F1: (Trống) ½ XAXaBbDd; ½ XAYbbDd.
Mái F1 lai phân tích: XAYbbDd x XaXabbdd.
F2: Viết đúng tỷ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
0,50
a)Thêm nhóm êtyl vào guanin tạo ra bazơ đồng đẳng của ađênin
dẫn đến bắt cặp bổ sung sai.
0,25
Mất guanin đã bị ankyl hóa tạo lỗ hổng trên ADN, khi sao chép
có thể làm đứt mạch.
0,25
Liên kết chéo giữa các mạch của một hoặc các phân tử ADN
khác nhau làm mất nuclêôtit.
0,25
chọn giống vật ni cây trồng vì nó làm phát sinh ra nhiều kiểu
gen mới, đáp ứng nhu cầu sản xuất hơn cả quá trình đột biến.
0,25
8
Các nguyên nhân gây ra biến dị tổ hợp là phân li, tổ hợp tự do
NST trong quá trình phát sinh giao tử, quá trình thụ tinh và hoán
vị gen.
0,75
Ngăn cách tế bào với môi trường, tạo cho tế bào một hệ thống
riêng biệt
0,25
Thực hiện sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường 0,25
Thu nhận thông tin có nguồn gốc từ ngoại bào và chuyển vào môi
trường nội bào
0,25
9
Ở vi khuẩn, màng sinh chất cịn có chức năng hơ hấp do có chứa
các enzim hơ hấp
0,25
Các q trình vận chuyển các chất qua màng bằng kênh prôtêin là
Sự khuếch tán nhanh, ví dụ sự vận chuyển glucơ
0,50
10
Bơm prơtơn, ví dụ trong q trình hơ hấp ở ti thể, prôtôn được
bơm từ chất nền ra
0,50
Retrovirut có vật chất di truyền là ARN 0,25
ARN của retrovirut khác với ARN của vi rut khác là nó có khả
năng sao chép ngược, từ ARN sao thành ADN. 0,50
11
Ví dụ như HIV, H5N1. 0,25
Ở động mạch: Máu chảy giữa dòng và ở cạnh thành mạch máu,
hồng cầu di chuyển nhanh. Chiều máu chảy theo chiều phân
nhánh.
0,75
Ở tĩnh mạch: Hồng cầu di chuyển chậm và ở cạnh thành mạch
không thấy. Chiều máu chảy theo hướng tập trung.
0,75
12
Ở mao mạch: Hồng cầu di chuyển theo hàng một, một vài mao
mạch nằm giữa hai đầu thông với mao mạch khác nên có lúc
hồng cầu dừng lại hoặc đổi chiều một quãng rồi mới chảy xuôi
chiều.