Tải bản đầy đủ (.docx) (85 trang)

Vật lí 6 (Trang Công Hiển)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (376.73 KB, 85 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>KẾ HOẠCH DẠY HỌC</b>


Cả năm : 35 tuần x 1 tiết = 35 tiết


Học kỳ I : 18 tuần x 1 tiết = 18 tiết
Học kỳ II : 17 tuần x 1 tiết = 17 tiết


<b>PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH</b>


---

<sub></sub>



<b>---Bài</b>

<b>Tên bài</b>

<b>Số tiết Tiết</b>



<b>HỌC KỲ I</b>



1 Đo độ dài 1 1


2 Đo độ dài ( tiếp theo ) 1 2


3 Ño thể tích chất lỏng 1 3


4 Đo thể tích chất rắn không thấm nước 1 4


5 Khối lượng – Đo khối lượng + <b>Kiểm tra 15’</b> 1 5


6 Lực – Hai lực cân bằng 1 6


7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 1 7


8 Trọng lực – Đơn vị lực 1 8


<b>Kiểm tra 1 tiết</b> 1 9



9 Lực đàn hồi 1 10


10 Lực kế – phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng 1 11


11 Khối lượng riêng. Trọng lượng riêng 1 12


12 Thực hành xác định khối lượng riêng cuả sỏi 1 13


13 Máy cơ đơn giản 1 14


14 Mặt phẳng nghiêng 1 15


15 Địn bẩy 1 16


Ôn tập 1 17


<b>Kiểm tra học kỳ I</b> <b>1</b> <b>18</b>


<b>HỌC KỲ II</b>



16 Ròng rọc 1 19


17 Tổng kết chương I : Cơ học 1 20


18 Sự nở vì nhiệt của chất rắn 1 21


19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng 1 22


20 Sự nở vì nhiệt của chất khí 1 23



21 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt 1 24


22 Nhiệt kế – Nhiệt giai 1 25


23 Thực hành: Đo nhiệt độ 1 26


<b>Kieåm tra</b> <b>1</b> <b>27</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

25 Sự nóng chảy và đơng đặc ( tiếp theo ) 1 29


26 Sự bay hơi và ngưng tụ 1 30


27 Sự bay hơi và ngưng tụ ( tiếp theo ) 1 31


28 Sự sôi 1 32


29 Sự sơi ( tiếp theo ) 1 33


Tổng kết chương II : Nhiệt học 1 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Bài 1: ĐO ĐỘ DÀI</b>



---


<b>---I. Mục đích.</b>


1. Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) củadụng cụ đo.
2. Rèn luyện các kỹ năng:


- Biết ước lượng gần đúng một số độ dài cần đo.
- Biết đo độ dài trong một số tình huống thơng thường.


- Biết tính trung bình các kết quả đo.


3. Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm.


<b>II.Chuẩn bị</b>


1. Cho mỗi nhóm học sinh


<b>-</b> Một thước kẻ có ĐCNN đến mm; Một thước dây hoặc thước mét có ĐCNN
đến 0,5 cm; Chép sẳn ra giấy bảng 1.1 “ Bảng kết quả đo độ dài”


2. Cho cả lớp


<b>-</b> Tranh vẽ to 1 thước kẻ có GHĐ là 20cm và ĐCNN là 2mm
<b>-</b> Tranh vẽ to bảng 1.1


<b>III. Phương pháp</b>:


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành


<b>IV. Các bước lên lớp.</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Vào bài mới</b>.


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


 Cho HS quan sát và trả lời :



Tại sao đo độ dài của cùng một đoạn
dây, mà hai chị em lại có kết quả khác
nhau?


Để khỏi tranh cải hai chị em phải
thống nhất với nhau điều gì? Bài học
hơm nay sẽ giúp chúng ta trả lời


<b>-</b> Gang tay chị lớn hơn gang tay em
<b>-</b> Đếm số gang tay không chính xác.


<b>-</b> ……


<b>Hoạt động 2: Ơn lại và ước lượng độ dài (10’)</b>


 Đơn vị đo độ dài chuẩn là mét


Kí hiệu : m


Ngồi mét ra cịn có đơn vị nào khác
nữa không?


Km, hm, dam, m, dm, cm, mm


 Cho HS laøm C1:


<b>2. Ước lượng độ dài </b>


* Hướng dẩn HS làm C2


- Cho từng bàn ước lượng độ dài 1m
trên cạnh bàn


- Dùng thước kiểm tra


<b>I Đơn vị đo độ dài</b>


<b>1 Ôn lại một số đơn vị đo độ dài</b>
<b>C1:</b>


1m = 10dm
1m = 100cm
1cm = 10mm
1km = 1000m


<b>2. Ước lượng độ dài </b>
<b> C2:</b>


<b>-</b> Ước lượng độ dài 1m trên cạnh bàn
<b>-</b> Dùng thước kiểm tra


NS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Gọi 1-2 bàn cho biết độ dài ước lượng
và độ dài kiểm tra khác nhau bao nhiêu?
- Bàn nào có sự chênh lệch giữa 2 kết
quả càng ít thì khả năng ước lượng càng
tốt.


* Hướng dẩn HS làm câu 3.


Làm như C2


Cho từng HS làm và ghi vào vở
* Giới thiệu cho HS:


1 inch = 2,54 cm
1 ft = 30,48 cm


<b>C3:</b>


<b>-</b> Độ dài ước lượng : 15cm
<b>-</b> Độ dài thật : 17cm


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài</b>


 Cho HS quan sát và trả lời câu hỏi.


Gọi HS lên làm


 Sử dụng một dụng cụ nào đó ta


cần phải biết GHĐ và ĐCNN của


 Treo tranh vẽ thước dài 20cm và


có ĐCNN 2mm


 Hướng dẫn HS xác định GHĐ
 Hướng dẫn xác định ĐCNN


 Hướng dẫn HS làm C5,C6,C7.


<b>I. Đo độ dài:</b>


<b>1. Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài:</b>


<b>C4:</b>


<b>-</b> Thơ mộc: thước dây ( thước )
<b>-</b> HS : thước kẻ


<b>-</b> Người bán vải: thước mét


<b>GHĐ </b>của thước là độ dài lớn nhất ghi
trên thước.


<b>ĐCNN </b>của thước là độ dài giữa 2
vạch chia liên tiếp trên thước .


<b>C5</b>


<b>C6</b> a. Thước 2


<b> </b>b. Thước 3
c. Thước 1


<b>C7:</b>


<b>-</b> Đo chiều dài mảnh vải và bảng 1.1
<b>-</b> Số đo cơ thể: thước dây.



<b>Hoạt động 4: Đo độ dài</b>


 Treo bảng 1.1. Hướng dẫn HS đo


độ dài và cách ghi kết quả


 Cách tính giá trị trung bình


 Giới thiệu dụng cụ và phát cho HS


<b>2. Đo độ dài:</b>


Thực hành và ghi kết quả và bảng 1.1.
Phân công cơng việc cho từng thành viên
của nhóm.


Nộp bảng 1.1 cho Giáo viên.


<b>IV. Củng Cố:</b>


<b>-</b> Cho HS chép ghi nhớ
<b>-</b> Làm bài tập 2.1-2.2.


<b>V. Dặn Dò:</b>


Về nhà học bài, làm bài tập 2.3, 2.4, 2.5 xem trước bài 2.


 Rút kinh nghiệm:



<b>Bài 2: ĐO ĐỘ DÀI ( tt )</b>



---

<sub></sub>


<b>---I. Mục tiêu:</b>


NS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Biết đo độ dài trong một số tình huống thông thường theo quy tắc đo, bao gồm:
<b>-</b> Ước lượng chiều dài cần đo; Chọn thước đo thích hợp


<b>-</b> Xác định GHĐ và ĐCNN của thước đo.
<b>-</b> Đặt mắt để nhìn và đọc kết quả đo đúng
<b>-</b> Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
2. Rèn tính trung thực thơng qua việc ghi kết quả đo


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> Vẽ to hình 2.1, 2.2 (sgk); Vẽ to hình 2.3


<b>III. Phương pháp</b>:


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành


<b>IV. Các bước lên lớp</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


1. Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước Việt Nam là gì?
2. Khi dùng thước đo cần biết gì ?



3. Làm bài tập 1, 2, 3 sách bài tập.
3. Vào bài mới :


<b>Hoạt động 1: Thảo luận về cách đo độ dài</b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học Sinh</b>


<b>* </b>Bài trước các em đã thực hành đo
chiều dài bàn học và bề dày cuốn sách.
Hãy xem lại kết quả bảng 1.1.


 <i>Cho HS làm C1.</i>


<b>-</b> Gọi 1 và 2 nhóm đọc kết quả
ước lượng từng nhóm.


 <i>Cho HS làm C2 </i>


Muốn chọn thước đo phù hợp thì
phải ước lượng gần đúng độ dài cần
đo.


Tại sao không chọn thước dây để đo
bề dày sách vật lý và thước kẻ để
đo chiều dài bàn học?


 <i>Cho HS laøm C3:</i>


Cho HS thảon luận và trả lời.



+ Đặt đầu thứ nhất của chiều dài
cần đo trùng với vạch số 0 hoặc
trùng với vạch khác số 0 và tính độ
dài đo được bằng hiệu 2 giá trị
tương ứng vơí 2 đầu của chiều dài
cần đo.


+ Cách thứ 2 chỉ sử dụng khi đầu
thước bị gãy hoặc vạch số 0 bị mờ
và thống nhất đặt thước sao cho 1
đầu của vật trùng với vạch số 0 củ
thước.


+ Chỉ tình huống đặt thước lệch
Dọc theo chiều dài cần đo.


 <i>Cho HS laøm C4:</i>


<b>I. Cách đo độ dài:</b>


<b>-</b> Xem kết quả bảng 1.1


<b>C1</b>: Làm câu C1.


<b>C2:</b>


<b>-</b> Thước dây đo chiều dài bàn học
<b>-</b> Thước kẻ đo sách vì thước kẻ có


ĐCNN nhỏ hơn thước dây nên


chính xác hơn.


<b>C3:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>-</b> HS thảo luận và trả lời


<b>-</b> Đặt mắt xiên hay vng góc vơí
cạnh thước


 <i>Cho HS làm C5:</i>


Treo hình vẽ 3 TH  cho HS thảo
luận và trả lời.


<b>C4:</b>


<b>-</b> Đặt mắt nhìn theo hướng vng góc
với cạnh thước ở đầu kia của vật.


<b>C5:</b>


<b>-</b> Đọc và ghi kết quả theo vạch chia
gần nhất với đầu kia của vật
<b>Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh rút ra kết luận</b>


<b>-</b>Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống
<b>-</b>Gọi từng HS lên làm.


<b>-</b>Thống nhất kết quả.



<b>Rút ra kết luận:</b>
<b>C6:</b>


(1) Độ dài (5) Ngang bằng với
(2) GHĐ (6) Vng góc


<b> </b>(3) ÑCNN (7) Gần nhất
(4) Dọc theo


<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>


 <i>Cho HS làm C7</i>


Treo hình cho HS chọn  câu trả lời


 <i>Cho HS laøm C8</i>


Treo hình : HS quan sát và chọn câu
trả lời.


 <i>Cho HS làm C9</i>


Treo hình: Hướng dẫn HS làm.


 <i>Cho HS làm C10</i>
 <i>Làm bài tập</i>


1-2.7
1-2.8
1-2.9



<b>II. Vận dụng:</b>
<b>C7:</b>


Caâu C. ( H. C )


<b>C8:</b>


Caâu C. ( H. C )


<b>C9:</b>


a. l1 = 7cm
b. l2 = 7cm
c. l3 = 7cm


<b>C10:</b>


1-2.7 B: 50dm
1-2.8 c: 24cm


1-2.9 a: 0,1cm(1mm)
b: 1cm


c: 0,1cm(0,5cm)


<b>IV. Củng cố:</b>


<b>-</b> Cho HS ghi “ ghi nhớ ”
<b>-</b> Nêu cách đo độ dài



<b>-</b> Đọc “ có thể em chưa biết “


<b>V: Dặn dò:</b>


Xem bài 3, học ghi nhớ và làm bài tập còn lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Bài 3: ĐO THỂ TÍCH CHẤT LỎNG</b>



---

<sub></sub>


<b>---I.</b> <b>Mục đích</b>


1. Kể tên được một số dụng cụ thường dùng để đo thể tích chất lỏng.
2. Biết xác định thể tích của chất lỏng bằng các dụng cụ đo thích hợp


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> 1 chậu nước


<b>-</b> 1 bình đựng đầy nước chưa biết dung tích
<b>-</b> 1 bình đựng ít nước


<b>-</b> 1 bình chia độ
<b>-</b> 1 vài loại ca đong


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành


<b>IV. Các bước lên lớp</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


1. Nêu cách đo độ dài
2. Bài tập trong sách bài tập


<b>3. Vào bài mới</b>


Ở lớp dưới các em đã học cách tính thể tích của các hình hộp chữ nhật, hình lập
phương ….. Vậy Cơ có cái ấm hoặc cái bình này các em có tính được thể tích của nó
khơng? Nếu cơ đổ nước vào trong bình. Làm thế nào các em biết nó đang chứa bao
nhiêu nước. Bài học hơm nay sẽ giúp chúng ta trả lời điều đó.


<b>Hoạt động 1: Ơn lại đơn vị đo thể tích</b>


<b>Giáo viên</b> <b>Học sinh</b>


* Mọi vật dù to hay nhỏ đều chiếm 1 thể
tích trong khơng gian.


- Đơn vị chuẩn để đo thể tích là gì?
- Đơn vị thường dùng là m3<sub> và lít (l)</sub>
* <i>Cho HS làm C1.</i>


Gọi 2 HS lên bảng  cho HS nhận xét kết
quả.


* Cho HS xem chai 1 lít và bơm tiêm để HS
biết 1cc bằng bao nhiêu?



I. Đơn vị đo thể tích.


<b>C1:</b>


1m3<sub> = 1000 dm</sub>3<sub> = 1000.000 cm</sub>3
1m3<sub> = 1000 lít = 1000.000 ml</sub>
= 1000.000 cc


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ đo thể tích chất lỏng</b>


* <i>Cho HS làm C2:</i>


Hướng dẫn HS : đếm từ vạch đầu  vạch cuối
giữa 2 số  lấy hiệu số vạch.


* <i>HS làm câu C3</i>


- Người bán xăng lẻ thường dùng dụng cụ
nào để đong xăng cho khách?


I. Đo thể tích chất lỏng


1. Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích


<b>C2:</b>


<b>- </b>Ca đong lớn: GHĐ: 18 ; ĐCNN: 0,5l
- Ca đong nhỏ: GHĐ: ½ l; ĐCNN: ½ l
- Bình nhựa : GHĐ : 5 l; ĐCNN: 1 l



<b>C3:</b>


Chai, lọ, ca, bình.


NS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Nhân viên y tế dùng dụng cụ nào?


- Thùng, xơ, đựng nước nhà em chứa bao
nhiêu nước ?


- Ca, cốc, lon bia, chứa bao nhiêu?
 Cho HS trả lời.


* <i>Hướng dẫn HS làm C4:</i>


- Cho HS xem vật thật
- Xác định GHĐ và ÑCNN


* <i>Cho HS laøm C5:</i>


<b>VD: </b> Lon Coca cola, Lon bia, chai nước
khoáng 1 l hoặc 2 l


<b>C4:</b>


GHÑ ÑCNN


100ml 2ml a
250ml 50ml b


300ml 50ml c


<b>C5:</b>


- Chai, lọ, ca có ghi sẵn dung tích
- Bình chia độ, bơm tiêm.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng</b>
* <i>Cho HS làm câu C6:</i>


Hình 3.3 chọn cách đặt bình chia độ
* <i>Cho HS làm câu C7:</i>


Xem hình 3.4 chọn cách đặt mắt để đọc
đúng thể tích.


* <i>Cho HS làm câu C8:</i>


Đọc thể tích đo hình 3.5
* <b>Rút ra kết luận.</b>


Cho HS thảo luận và thống nhất kết luận


2. <b>Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng</b>
<b>C6:</b>


Hình b. Đặt thẳng đứng


<b>C7:</b>



Hình b. Ngang mực chất lỏng


<b>C8</b>:


a. 70
b. 50
c. 40


<b>C9:</b>


(1) thể tích (4) thẳng đứng
(2) GHĐ (5) ngang
(3) ĐCNN (6) gần nhất
<b>Hoạt động 5: Thực hành đo thể tích chất lỏng trong bình.</b>
- Xác định dung tích và thể tích nước có


trong bình.


- Đo thể tích nước chức trong 2 bình và giới
thiệu dụng cụ.


- Dùng bảng 3.1 hướng dẫn HS thực hành
và ghikết quả.


* Hướng dẫn HS làm 2 cách:


- Đổ nước vào bình trước rồi đổ nước ra ca
đong hoặc bcđ


- Lấy ca hoặc bcđ đong nước rồi đổ vào bình


chứa cho đến khi đầy.


3. Thực hành


Tiến hành thí nghiệm và ghi kết qua


<b>Hoạt động 6: Vận dụng</b>
Hướng dẫn HS làm bài tập (Sách bài tập)


II. Vận dụng:


3.1  3.3 (Sách bài tập)


<b>IV</b>. <b>Củng cố</b>:<b> </b> ghi “ghi nhớ”


<b>V</b>. <b>Dặn dò</b>:


Xem bài 4 và chuẩn bị đinh ốc hay sỏi, dây buộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Bài 4 : ĐO THỂ TÍCH VẬT RẮN</b>


<b>KHƠNG THẤM NƯỚC</b>



---

<sub></sub>





<b>I. Mục Đích:</b>


1. Biết sử dụng các dụng cụ đo để xác định thể tích của vật rắn có hình dạng bất
kỳ khơng thấm nước .



2. Tuân thủ các quy tắc đo, trung thực với các số liệu mà mình đo được, hợp tác
trong cơng việc của nhóm.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> Vật rắn khơng thấm nước ( đinh ốc )


<b>-</b> 1 bình chia độ, 1 chai có ghi sẳn dung tích, dây buộc.
<b>-</b> 1 bình tràn


<b>-</b> 1 bình chứa
<b>-</b> 1 thau đựng nước.


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành


<b>IV.</b> <b>Lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ. ( Bài tập: 3.1, 3.2, 3.3 )</b>
<b>3. Vào bài mới.</b>


Bài trước chúng ta đã học dùng bình chia độ để xác định dung tích bình
chứa và thể tích chất lỏng có trong bình. Nhưng vật rắn có hình dạng bất kỳ
khơng thấm nước thì ta có dùng bình chia độ để đo thể tích của chúng được
khơng? Bài học hơm nay sẽ gíúp chúng ta trả lời.



<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đo thể tích vật</b>


<b>Giáo Viên</b> <b>Học sinh</b>


* Giới thiệu vật đo thể tích : hòn đá nhỏ và
to.  làm cách nào?


- Hướng dẫn HS làm theo nhóm:
+ Dãy 1: làm cách 1: bình chia độ.
+ Dãy 2: làm cách 2: bình tràn.
 Bình chia độ:


+ Xác định GHĐ và ĐCNN ?


+ Đo thể tích nước có sẳn trong bình
+ Khi bỏ hịn đá vào nước trong bình


chia độ như thế nào ?


+ Tính thể tích vật rắn? ( hịn đá )
V = V1 – V2


 Hòn đá khơng bỏ lọt bình chia độ ta
dùng bình tràn


+ Mực nước trong bình tràn ( đầy )


+ Khi bỏ hòn đá vào nước trong bình tràn
như thế nào?



+ Sau đó làm sao biết được thể tích hịn


<b>I. Cách đo vật rắn khơng thấm nước:</b>
<b>1. Dùng bình chia độ.</b>


<b>C1:</b>


Đo thể tích nước ban đầu trong bcđ
( V1 = 150cm3<sub> ). Đo thể tích nước</sub>
dâng lên trong bình ( V2 =
200cm3<sub> )</sub>


Thể tích hịn đá:


V = V2 - V1 = 50cm3


<b>2. Dùng bình tràn.</b>
<b>C2:</b>


Khi hịn đá khơng bỏ lọt bcđ thì đổ
đầy nước vào bình tràn, thả hịn đá
vào bình tràn, đồng thời hứng nước
tràn ra vào bình chứa. Đổ nước
bình chứa vào bcđ. Đó là thể tích
hịn đá.


NS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

đá?



* Rút ra kết luận


- Gọi HS điền ( ghi nhớ ) vào chỗ trống.
- Thống nhất kết luận


* Hướng dẫn HS làm C4:


- Trước khi đo tô phải như thế nào?
- Đem ca ra khỏi tô phải chú ý gì?


- Đổ nước từ tơ vào bcđ phải như thế nào?


<b>C3:</b>


(1) Thả chìm
(2) Dâng lên
(3) Thả
(4) Tràn ra


<b>C4:</b>


<b>-</b> Lau khô tô .


<b>-</b> Chú ý khơng được rơi nước ra
ngoài khi lấy ca ra kh3oi bát.
<b>-</b> Cẩn thận khi đổ nước từ tô vào


bcđ.
<b>Hoạt động 2: Thực hành đo thể tích.</b>
* Giớ thiệu dụng cụ.



- Hướng dẫn Học sinh làm.


+ Ước lượng thể tích nước trong bình
+ Cho 1 hoặc 2 Học sinh lên làm


Làm thực hành


Ghi kết quả vào bảng 4.1


<b>IV. Củng cố: </b>


<b>-</b> Làm C5, C6: 2 tuần sau nộp
<b>-</b> Ghi nhớ


<b>-</b> Laøm bài tập sách bài tập 4.1, 4.2


<b>V. Dặn dò:</b>


Học bài và xem trước bài 5.


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Bài 5 : KHỐI LƯỢNG</b>


<b> ĐO KHỐI LƯỢNG</b>



---

<sub></sub>

---



<b>I. Mục đích:</b>


1. Trả lời được các câu hỏi cụ thể như: khi đặt 1 túi đường lên 1 cái cân, cân chỉ 1
kg thì đó chỉ gì?



2. Nhận biết được quả cân 1 kg.


3. Trình bày được cách điều chỉnh số 0 cho cân Robecvan và cách cân 1 vật bằng
cân Robecvan.


4. Đo khối lượng của vật bằng cân.


5. Chỉ ra được GHĐ và ĐCNN của 1 cái cân.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- Cân Robecvan và hộp quả cân; Vật để cân; Có thể: Tranh vẽ các loại cân trong
sách.


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành


<b>IV. Lên lớp: </b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


a. Nêu cách đo thể tích của một vật rắn khơng thấm nước bằng bcđ và
bình tràn


b. Bài tập: 4.1, 4.2


<b>3.</b> <b>Vào bài mới:</b>



<b>Hoạt động 1: Đặt vấn đề.</b>
Ở các bài trước chúng ta biết cách đo chiều dài một
vật, đo thể tích của nó. Vậy chúng ta có biết được vật đó
nặng bao nhiêu khơng? Bài học hơm nay sẽ giúp chúng
ta tìm hiểu.


<b>Hoạt động 2: Khối lượng – Đơn vị khối lượng</b>


* Thông báo: mọi vật dù to hay nhỏ đều
có khối lượng.


* Hướng dẫn HS làm C1:


Số đó chỉ sức nặng của hộp sữa hay
lượng sữa chứa trong hộp?


* Cho HS laøm C2;


- Chỉ sức nặng của túi OMO hay
lượng OMO chứa trong túi?
* Chọn từ điền vào chỗ trống.


- Gọi HS làm


- Thống nhất kết quả.
- Cho HS ghi vào.


- Đơn vị thường được dùng là gì?
- Kilogam là khối lượng của quả cân



<b>I. Khối lượng – Đơn vị khối lượng</b>
<b> 1. Khối lượng:</b>


<b>C1:</b>


397g chỉ lượng sữa chứa trong hộp.


<b>C2:</b>


500g chỉ lượng OMO chứa trong túi.


<b>C3:</b>


(1) 500g


<b>C4:</b>


(2) 397g


<b>C5:</b>


(3) Khối lượng


<b>C6:</b>


(4) Lượng


2. <b>Đơn vị khối lượng.</b>


- Đơn vị khối lượng là kg


- Ngồi ra cịn có:


NS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

mẫu đặt ở viện đo lường quốc tế.
- Đường kính của quả cân bao nhiêu?
- Chiều cao bao nhiêu?


- Ngồi Kg cịn đơn vị nào khác khơng?
* Cho HS đổi một số đơn vị


1kg = g
1g = mg
1kg = mg


Taán, tạ, yến, hg, dag, g, mg.
1g =


1
1000


¿❑




kg


1mg =
1
1000



¿❑



g
1hg = 100g = 1 lạng
<b>Hoạt động 2: Đo khối lượng.</b>


Người ta thường dùng gì để đo khối lượng? Chúng ta tìm hiểu
1 loại cân cụ thể. Đó là cân Robecvan


- Giới thiệu cân cho HS xem


- Gọi HS lên chỉ các bộ phận của cân. Sau khi giới thiệu cân thật
và hình vẽ.


* Hướng dẫn HS làm C8.


- GHĐ là gì? Ghi số quả cân trong hộp
( 100g+50g+20g+20g+10g+5g )
 Tổng khối lượng các quả cân là GHĐ
- ĐCNN của cân là bao nhiêu?


- Cân Robecvan có thể cân một vật lớn nhất là bao nhiêu? Một
vật nhỏ nhất là bao nhiêu?


<b>2. Cách dùng caân Robecvan:</b>


<b>* </b>Dùng cân như thế nào để cân một vật cho đúng và chính xác?
- Gọi HS làm câu C9.



- Thống nhất kết quả chung cho HS


* Dựa vào câu C9 để thực hiện phép cân một vật bằng cân
Robecvan.


- Gọi 1,2 HS lên cân


- Chú ý ghi kết quả theo ĐCNN


<b>3. Các loại cân khác.</b>


* Hướng dẫn HS làm câu C11
- Treo hình các loại cân
- Giới thiệu từng loại cân


- Cho HS xem cân đồng hồ thật và xác định GHĐ và ĐCNN.


<b>II. Đo khối lượng</b>


Người ta dùng
cân để đo khối
lượng.


<b>1. Tìm hiểu cân </b>
<b>Robecvan:</b>
<b>C7:</b>


Cân Robecvan
gồm các bộ


phận: đòn cân,
đĩa cân, kim cân
và hộp quả cân


<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>


<b>III. Vaän dụng:</b>


<b>* Cho HS về nhà làm câu C12</b>
<b>* Suy nghó và làm câu C13</b>


<b>IV. Cũng cố: </b> Ghi nhớ và có thể em chưa biết


<b> V. Dặn dị: </b>Làm bài tập và xem bài mới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Bài 6 : LỰC – HAI LỰC CÂN BẰNG</b>



---

<sub></sub>

---


<b>I. Mục đích:</b>


1. Nêu được các ví dụ về lực đẩy, lực kéo và chỉ ra được phương và chiều của lực
đó.


2. Nêu được ví dụ về hai lực cân bằng.


3. Nêu được các nhận xét sau khi quan sát thí nghiệm.


4. Sữ dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phương và chiều, lực cân bằng.


<b>II. Chuaån bị:</b>



Cho mỗi nhóm HS:


<b>-</b> 1 xe lăn; 1 lò xo lá tròn; 1 lò xo mềm dài 10cm; 1 thanh nam châm thẳng; 1
quả giá trọng bằng sắt; 1 cái giá kẹp.


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành


<b>IV. Lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


<b>a.</b> Đơn vị khối lượng là gì?


<b>b.</b> Người ta dùng gì để đo khối lượng?


<b>c.</b> Bài tập 5.1;5.2 sách bài tập
3. Vào bài mới.


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tâp</b>
HS quan sát hình vẽ : Trong 2 người ai tác


dụng lực đẩy, ai tác dụng lực kéo lên cái tủ?
Lực là gì? Tại sao cái tủ đứng yên khi cả hai
đều đẩy và kéo? Vào bài mới


- Lực – Hai lực cân bằng



<b>Hoạt đơng 2: Hình thành khái niệm lực</b>


<b>* Bố trí thí nghiệm như hình vẽ 6.1</b>


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.


+ Dùng tay đẩy xe lăn ép lò xo lại và giữ yên.
 Nhận xét về tác dụng của xe lên lị xo?
+ Tay ta (thơng qua xe lăn) đã tác dụng lên lò
xo 1 lực gì? ( lực ép )


+ Bng tay ra có nhận xét gì về tác dụng của
lị xo bị nén lên xe lăn? ( lực đẩy )


* <b>Bố trí thí nghiệm hình 6.2</b>


- Dùng tay kéo lị xo dãn ra và giữ yên
 Nhận xét tác dụng của xe lên lị xo?
- Lị xo dãn chứng tỏ điều gì?


- Buông tay ra có nhận xét gì về tác dụng của
lò xo lên xe?


* <b>Bố trí thí nghiệm hình 6.3</b>


Đưa nam châm lại gần quả nặng  hiện tượng
gì xảy ra? Làm câu C3.


<b>I. Lực</b>



<b>1. Thí nghiệm:</b>


<b>Làm thí nghiệm, nhận xét.</b>
<b>Trả lời C1</b>


<b>-</b>Xe tác dụng lên lò xo lực ép
<b>-</b>Lị xo tác dụng lên xe lực đẩy


Tiến hành thí nghiệm
Thống nhất trả lời C2


Làm thí nghiệm
Trả lời câu C3


<b>C4:</b>


NS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

* <b>Hướng dẫn HS dựa vào 3 thí nghiệm trên</b>
<b>để làm câu C4.</b>


- Gọi HS làm


- Thống nhất kết quả.
<b>Rút ra kết luận:</b>


(1) Lực đẩy (4) Lực kéo
(2) Lực ép (5) Lực hút
(3) Lực kéo



<b>2. Kết Luận:</b>


Khi vật này đẩy hoặc kéo vật kia ta
nói vật này tác dụng lên vật kia.
<b>Hoạt động 3: Nhận xét về phương và chiều của lực.</b>


* Cho HS làm lại TN 6.1;6.2.
* Giải thích phương và chiều H 6.2


- Vậy lực kéo do tay ta tác dụng lên lị xo có
phương và chiều như thế nào?


* Giải thích phương và chiều H 6.1.


- Lực do tay ta tác dụng vào lò xo có phương
và chiều như thế nào?


* Mỗi lực có phương và chiều xác định.
* Cho HS tìm phương và chiều ở H 6.3


<b>II. Phương và chiều của lực</b>


Làm lại thí nghiệm và tìm hiểu về
phương và chiều của 1 lực H6.1;6.2


<b>C5:</b>


Phương : Trùng phương nam châm
Chiều: Từ quả nặng đến nam


châm.


<b>Hoạt động 4: Hai lực cân bằng.</b>
* Cho HS làm câu C6:


- Sợi dây dịch chuyển ntn nếu đội bên trái
mạnh hơn, yếu hơn, nếu 2 đội mạnh ngang
nhau?


* Cho HS làm câu C7:


- Lực đội bên trái tác dụng lên dây là lực gì?
Có phương và chiều như thế nào?


- Lực đội bên phải tdụng lên dây là lực gì? Có
phương và chiều như thế nào?


* Cho HS làm câu C8:
- Cho HS điền


- Thống nhất kết quả


<b>III. Hai lực cân bằng.</b>
<b>C6:</b>


- Nếu đội bên trái mạnh hơn: sợi
dây qua vạch bên trái.


- Nếu yếu hơn: dây qua bên phải
- Mạnh ngang nhau: dây đứng n.



<b>C7: Bên trái</b>


Phương: dọc theo sợi dây.
Chiều: Từ phải qua trái.


<b> Bên phải</b>


Phương: dọc theo sợi dây
Chiều: từ trái qua phải


<b>C8:</b>


<b>(</b>1) Cân bằng (3) Chiều
(2) Đứng yên (4) Phương


<b> </b>(5) Chiều
<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>


<b>* </b>Cho HS laøm câu C9
* Làm câu C10


<b>IV. Vận dụng</b>


<b>C9: </b>a. lực đẩy b. Lực kéo


<b>C10:</b>
<b>IV: Củng cố: </b>-<b> </b>Ghi nhớ


- Cho VD về 2 lực cân bằng.


- Có thể em chưa biết.


<b>V: Dặn dị: </b>Học bài, làm bài và xem bài mới. Bài tập: 6.1 6.3 Sbt


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>Bài 7 : TÌM HIỂU KẾT QUẢ</b>


<b> TÁC DỤNG CỦA LỰC</b>



---

<sub></sub>

---


<b>I. Mục tiêu:</b>


1. Nêu được một số VD về lực tdụng lên 1 vật và làm biến đổi vận tốc của vật đó.
2. Nêu một số VD về lực tdụng lên vật và làm biến dạng vật đó.


<b>II. Chuẩn bị: </b>


Cho mỗi nhóm học sinh:


<b>-</b> 1 xe lăn; 1 máng nghiêng; 1 lò xo; 1 hòn bi; 1 sợi dây.


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành


<b>IV. Lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


a. Nêu ghi nhớ



b. Nêu VD về 2 lực cân bằng
c. Bài tập 6.1


<b>3.</b> Vào bài mới:


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>
Cho HS quan sát H vẽ: Làm thế nào để biết


được ai đang giương cung, ai chưa giương
cung. Làm thế nào để biết được có lực tác
dụng vào 1 vật hay khơng?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu hiện tượng xảy ra khi lực tác dụng.</b>
- Vật đang chuyển động, bị dừng lại:


+ Cho HS lấy Ví dụ


- Vật đang đứng n, bắt đầu chuyển động:
+ Lấy VD.


- Vật chuyển động nhanh lên.
+ Lấy VD.


- Vật chuyển động chậm dần.
+ Lấy VD.


- Vật đang cđộng theo hướng này bỗng
chuyển động theo hướng khác.


+ Lấy VD.



* Cho HS làm câu C1:


* Biến dạng là sự thay đổi hình dạng của 1
vật


* HS trả lời câu C2


* Cho HS lấy VD về sự biến dạng


<b>I. Những hiện tượng cần chú ý quan</b>
<b>sát khi có lực tác dụng:</b>


<b>1. Những sự biến đổi của cđ:</b>
<b>C1:</b>


<b>-</b> HS bắt quả bóng
<b>-</b> Ném hịn đá


<b>-</b> HS đá quả bóng đang lăn
<b>-</b> Xe đạp đang chạy


<b>-</b> Bắn hòn bi


<b>2. Những sự biến dạng:</b>
<b>C2:</b>


Hình a: Người giương cung đã td
vào dây cung làm cho dây cung và
cánh cung bị biến dạng.



<b>Hoạt động 3: Nghiên cứu những kết quả tác dụng của lực</b>


* Cho HS quan sát lại TN 6.1 và làm câu 6.1


<b>II. Những kết quả tác dụng của lực</b>
<b>1. Thí nghiệm</b>


<b>C3:</b>


NS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Khi ta đột nhiên bng tay khơng giữ xe nữa
thì xe như thế nào?


- Nhận xét về kết quả tác dụng của lò xo lá
tròn lên xe?


* Làm thí nghiệm H 7.1


- Tại sao xe đang chuyển động lại bị dừng
lại?


( tay coâ kéo lại )


- Nếu kết quả của lực mà tay ta tác dụng lên
xe thông qua sợi dây?


 Tác dụng lực kéo  Kết quà làm cho xe đứng
yên không chuyển động nữa ( xe bđcđ)



* Cho HS làm câu C4
* Làm thí nghiệm H 7.2:


- Khi hịn bi va chạm vào lò xo, lò xo đã tác
dụng vào hòn bi một lực?


- Kết quả của lực do lò xo tác dụng lên hòn bi
làm cho hòn bi như thế nào? làm cho hòn bi
bị lệch hướng cđ  biến đổi chuyển động
* Làm thí nghiệm


- Lấy tay ép 2 đầu lị xo


- Nhận xét kquả tdụng đó  lò xo bị nén lại
* <b>Dựa vào các TN trên để Rút ra kết luận</b>


* Cho HS làm câu C7
- Gọi HS làm việc cá nhân
- Thống nhất kết quả.
* Cho HS làm câu C8


- Nêu Kquả tdụng của lực bđcđ và biến
dạng.


Lò xo lá tròn làm xe lăn cđộng.


<b>C4:</b>


Xe đang chuyển động thì dừng lại



<b>C5:</b>


Hịn bi thay đổi chuyển động.


<b>C6</b>:


Laøm lò xo bị biến dạng.


<b>2. Rút ra kết luận</b>
<b>C7:</b>


(1) Biến đổi chuyển động of
(2) Biến đổi chuyển động of
(3) Biến đổi chuyển động of
(4) Biến dạng


<b>C8:</b>


(1) Biến đổi chuyển động
(2) Biến dạng


<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>
* Hướng dẫn cho HS làm câu C9 ; C10 ; C11.


<b>III. Vận dụng:</b>
<b>C9:</b>


<b>-</b> Ném hịn đá
<b>-</b> Đá quả bóng


<b>-</b> Chạy xe đạp


<b>C10:</b>


<b>-</b> Ném quả bóng
<b>-</b> Nén lò xo


<b>C11:</b>


<b>-</b> Đá quả bóng


<b>IV. Củng cố: </b>Ghi nhớ và đọc “ có thể em chưa biết”


<b>V. Vận dụng: </b>Học bài và làm bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Bài 8 : TRỌNG LỰC – ĐƠN VỊ LỰC</b>



---


<b>---I. Mục đích:</b>


1. Hiểu được trọng lực hay trọng lượng là gì?
Nêu được phương và chiều của trọng lực.


Nắm được đơn vị đo cường độ của lực là Niutơn.


2. Biết vận dụng kiến thức thu nhận được vào thực tế và kỹ thuật: sử dụng dây dội
để xác định phương thẳng đứng.


3. Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.



<b>II. Chuẩn Bị:</b>


<b>-</b> 1 giá treo; 1 quả nặng có móc treo; 1 khay nước; 1 lị xo; 1 dây dội; 1 chiếc
êke


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành


<b>IV. Lên Lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


a. Nêu kết quả lực tác dụng lên 1 vật?
b. Bài tập 7.1 và 7.2 Sbt


c. Bài tập 7.3 vaø 7.4 Sbt


<b>3.</b> Vào bài mới:


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>
Trái đất của chúng ta hình gì? Chúng ta hay


con người sống ở đâu trên trái đất?


Cho mỗi HS đọc mẫu đối thoại và vào bài
mới.


Trả lời câu hỏi của Giáo viên.


Đọc mẩu đối thoại


<b>Hoạt động 2: Phát hiện sự tồn tại của trọng lực</b>
* Hướng dẫn HS làm thí nghiệm :


- Quả nặng tác dụng lực làm lò xo dãn ra.
- Lị xo có tác dụng lên quả nặng khơng?
- Lực có phương và chiều như thế nào?
- Tại sao quả nặng lại đứng yên?
* <b>Cho HS làm câu C1:</b>


* Laøm thí nghiệm b .


* Cho HS suy nghó và làm câu C2


- Phấn nằm yên trong tay, khi cô thả tay ra thì
viên phấn sẽ như thế nào?


 chuyển động ( rơi xuống ) bị trái đất hút.
- Lực đó có phương và chiều như thế nào?


<b>* Cho HS làm câu C3:</b>


- Gọi cá nhân HS làm.
- Thống nhất kết quả.


<b>I. Trọng lực là gì?</b>
<b>1. Thí nghiệm</b>
<b>C1:</b>



- Lị xo đã tdụng vào quả nặng.
- Lực đó có phương và chiều:


+ Phương: thẳng đứng
+ Chiều: Từ dưới lên.


- Quả nặng đứng yên vì quả
nặng chịu tdụng bởi 2 lực
cân bằng.


<b>C2:</b>


- Viên phấn bị trái đất hút nên
rơi xuống đất.


- Lực đó có phương và chiều:
+ Phương: Thẳng đứng.
+ Chiều: Từ trên xuống.


<b>C3:</b>


(1) Cân bằng (4) Lực hút
(2) Trái đất (5) Trái đất


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

* <b>Từ thí nghiệm trên chúng ta rút ra kết luận</b>:
- Trái đất tác dụng gì lên mọi vật?


- Lực này cịn gọi là trọng lực.


- Người ta còn gọi trọng lực tác dụng lên 1 vật


là trọng lượng của vật.


(3) Biến đổi


<b>2. Kết luận:</b>


Cho HS đọc kết luận và trả lời câu
hỏi của Giáo viên.


<b>Hoạt đổng3: Tìm hiểu về phương và chiều của trọng lực.</b>
* Gọi HS đọc phần: 


- Người thợ xây dùng dây dội để làm gì?
- Dây dội có cấu tạo như thế nào?
- Dây dội có phương ra sao?
* Cho HS làm câu C4
- Gọi HS làm việc cá nhân
- Thống nhất kết quả.


Từ phần trên <sub></sub>Kết luận về phương và chiều
của trọng lực.


Trọng lực được dùng đơn vị là gì?


<b>II. Phương và chiều của trọng lực:</b>
<b>1. Phương và chiều của trọng lực:</b>


- Đọc bài và trả lời câu hỏi của GV.


<b>C4:</b>



(1) Cân bằng (3) Thẳng đứng
(2) Dây dội (4) Hứng từ trên 


<b>* Kết luận:</b>
<b>C5:</b>


(1) Thẳng đứng


(2) Từ trên xuống dưới
<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu về đơn vị lực</b>


* Cho HS đọc phần: 
- Đơn vị trọng lực là gì?


- Quả cân 100g có p là bao nhiêu?
- m = 1kg  p = 10 N


m = 50kg <sub></sub> p = 500N
m = 10kg  p = 100N


- Có thể viết 10kg=100N được khơng? Vì
sao?


<b>III. Đơn vị lực</b>


- Đơn vị lực là Niutơn
Kí hiệu là: N


- Khối lượng vật là: 100g


 P = 1N


- Khối lượng vật là 1kg <sub></sub> P =10N
- Trả lời cá nhân.


<b>Hoạt động 5: Vận dụng.</b>
* Hướng dẫn HS làm TN để tìm mối liên hệ


giữa phương thẳng đứng và mặt nằm ngang. <b>V. Vận dụng.C6:</b>


Phương thẳng đứng và mặt phẳng
nằm ngang vuông góc với nhau.


<b>IV. Củng cố:</b>


<b>-</b> Chép “ Ghi nhớ”
<b>-</b> Trọng lực là gì?


<b>-</b> Phương và chiều của trọng lực?
<b>-</b> Đơn vị lực là gì?


<b>V. Dặn dị: </b>Học bài và làm bài tập 8.1 <sub></sub> 8.4 sách bài tập
Xem trước bài 9 ( kiểm tra 1 tiết )


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>ÔN TẬP</b>



---

<sub></sub>


<b>---I. Mục đích:</b>


Hệ thống hố kiến thức đã học



Vận dụng kiến thức đã học giải một số bài tập đơn giản, giải tích được một số
hiện tượng đơn giản có liên quan


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


<b>-</b> Hs ơn tập trước ở nhà


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và GQ vấn đề, luyện tập thực hành


<b>IV. Lên Lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: </b>


Yêu cầu học sinh trả lơi các câu hỏi sau:


<b>Câu 01</b>: Trong các thước dưới đây,
thước nào thích hợp đo chiều dài sân
trường em.


A. Thước thẳng có GHĐ 1cm và
ĐCNN 1mm


B. Thước cuộn có GHĐ 5m và
ĐCNN 5mm


C. Thước dây có GHĐ 150 cm và


ĐCNN 1mm


A. Thước thẳng có GHĐ 1m và
ĐCNN 1cm


<b>Câu 02</b>: Người ta dùng một bình chia
độ chứa 55 cm3<sub> nước để đo thể tích</sub>
của một hón đá. Khi thả hịn đá vào
bình, mực nước trong bình dâng lên
tới vạch 86 cm3<sub>. Hỏi các kết quả</sub>
ghi sau đây, kết quả nào là đúng
A. 86cm3 <sub>B. 55cm</sub>3
C. 31cm3 <sub>D. 141cm</sub>3


<b>Câu 03</b>: Khi sử dụng bình tràn và bình
chứa để đo thể tích vật rắn khơng
thấm nước thì thể tích của vật là:
A. Thể tích bình tràn


B. Thể tích bình chứa


C. Thể tích phần chất lỏng tràn ra
D. Thể tích nước cịn lại trong bình


tràn


<b>Câu 04</b>: Trên hộp mức Tết có ghi 250g,
số đó chỉ gì ?


A. Sức nặng của hộp mức


B. Thể tích hộp mức
C. Khối lượng hộp mức


D. Sức nặng và khối lượng hộp mức


<b>Câu 05</b>: Điền vào chổ trống “Để đo thể
tích vật rắn khơng thấm nước khơng
bỏ lọt bình chia độ ta dùng : . . . .
. . . ”


<b>Câu 06</b>: Điền vào chổ trống “Trọng lực
có phương: . . . . . . .”


<b>Câu 07</b>: Điền vào chổ trống “Trọng lực
có chiều: . . . . . . .”


<b>Câu 08</b>: Càng lên cao thì lực hút của
trái đất càng.


A. Tăng B. Giaûm


<b>Câu 09</b>: Khi quả bóng đập vào bức
tường thì lực mà bức tường tác dụng
lên quả bóng sẽ gây ra những kết
quả gì ?


A. Chỉ làm biến đổi chuyển động
của quả bóng


B. Chỉ làm biến dạng quả bóng


C. Khơng làm biến đổi chuyển


động cũng không làm biến dạng
quả bóng


D. Làm biến đổi chuyển động biến
dạng quả bóng


<b>Câu 10</b>: Khi ta bứơc đi trên mặt ruộng
ẩm ước, mặt ruộng in lại dấu chân
ta thì ta nói


A. Mặt ruộng bị biến dạng


B. Mặt ruộng bị biến đổi chuyển
động


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

C. Mặt ruộng không bị biến dạng
cũng không bị biến đổi chuyển
động


D. Mặt ruộng bị biến dạng và bị
biến đổi chuyển động


<b>Câu 11</b>: Đổi đơn vị: 1gam bằng bao
nhiêu kýlôgam (kg) ?


A. 1000kg B. 0,1kg


C. 0,01kg D. 0,001kg



<b>Câu 12</b>: Đổi đơn vị: 1 mét khối (m3<sub>)</sub>
bằng bao nhiêu dm3<sub> (lít) ?</sub>


B. 100dm3 <sub>B. 1000dm</sub>3
C. 10000dm3 <sub>D. 100000dm</sub>3


<b>Câu 13</b>: Đổi đơn vị: 1Niutơn (N) bằng
bao nhiêu gam (g) ?


A. 1 gam B. 10 gam


C. 100 gam D. 1000 gam


<b>Câu 14</b>: Nối hai mệnh đề để được
mệnh đề đúng.


A. Đơn vị Lực là
1. kg


B. Đơn vị chiều dài
2. m2


C. Đơn vị khối lượng
3. m3


D. Đơn vị thể tích
4. N


5. m



<b>Câu 15</b>: Nối hai mệnh đề để được
mệnh đề đúng.


A. Đo khối lượng dùng
1. Lực kế


B. Ño thể tích chất lỏng dùng
2. Cân


C. Đo chiều dài dùng
3. Thước chia khoảng


Đo lực dùng 4. Bình chia đo


<b> 3. Ôn tập:</b>


Bài 1: Khối lượng của một vật chỉ điều
gì? Đổi đơn vị các đại lượng sau:


1 taán = ? kg 1 taï = ?kg
1 laïng =?kg 1g
= ?kg


Bài 2: Thế nào là hai lực cân bằng?
Cho ví dụ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG I</b>
<b>VẬT LÝ LỚP 6</b>



<b>Bài 1:(2đ)</b> Khối lượng của một vật chỉ
điều gì? Đổi đơn vị các đại lượng sau:


1 tấn = ? kg 1 taï = ?kg
1 laïng =?kg 1g
= ?kg


<b>Bài 2:(3đ)</b> Thế nào là hai lực cân bằng?
Cho ví dụ?


<b>Bài 3:(2đ)</b> Lực tác dụng có thể gây ra
những kết quả gì? Cho 1 ví dụ?


<b>Bài 4:(3đ)</b> Trọng lực là gì? Có phương
và chiều như thế nào? Tại sao khi ta
ném một hịn đá lên cao thì vật đó lại
rơi xuống đất?


<b>ĐÁP ÁN</b>
<b>Câu 01: </b>


Khối lượng một vật chỉ lượng chất tạo
thành vật đó.(1đ)


1 tấn = 1000kg 1 taï = 100kg
1 laïng = 0,1kg 1g = 0,001kg (1đ)


<b>Câu 02</b>:


Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng


một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai
lực đó gọi là hai lực cân bằng. Hai lực
cân bằnh là hai lực mạnh như nhau, có
cùng phương nhưng ngược chiều. (2đ)
VD: Hai đội kéo co nhưng không đội
nào thắng thì lực mà hai đội tác dụng
lên sợi dây là hai lực cân bằng. (1đ)


<b>Caâu 03:</b>


Lực tác dụng lên một vật có thể làm
vật bị biến đổi chuyển động hoặc bị
biến dạng, cũng có khi cả hai kết quả
trên cùng xảy ra. (1đ)


HS tự cho ví dụ (1đ)


NS:


ND: 19/10/09
23/10/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22></div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>Bài 9 : LỰC ĐAØN HỒI</b>



---

<sub></sub>

---



<b>I. Mục đích – yêu cầu:</b>


1. Nhận biết được vật đàn hồi ( qua
sự đàn hồi của lò xo ). Trả lời được


đặc điểm của lực đàn hồi. Rút ra
được nhận xét về sự phụ thuộc đàn
hồi và độ biến dạng của vật đàn
hồi.


2. Nghiên cứu hiện tượng để rút ra
quy luật về sự biến dạng và lực đàn
hồi.


3. Rén luyện ý thức tìm tịi quy luật
vật lý qua các hiện tượng tự nhiên.


<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>-</b> 1 giá treo
<b>-</b> 1 lò xo


<b>-</b> 1 thước chia độ đến mm


<b>-</b> 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả
50g.


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp


<b>IV. Lên Lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ : khơng có</b>
<b>3. Bài mới:</b>


Ở đây Cơ có 1 sợi dây cao su và
1 lò xo. Em nào hãy cho biết 2
vật này có tính chất gì giống
nhau?


HS : ?


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu độ biến dạng. Biến dạng đàn hồi</b>
- Yêu cầu HS đọc tài liệu


- GV làm thí nghiệm cho HS quan sát.
- Cho HS đo chiều dài lo


- Đổi khối lượng  Trọng lượng
50g 


100g <sub></sub>
150g 


- Cho HS đo chiều dài l khi treo 1,2,3 quả
nặng.


* Rút ra kết luận


- Yêu cầu HS làm câu C1  thống nhất kết
quả.



+ Lò xo biến dạng có đặc điểm gì?
+ Lò xo có tính chất gì?


- Độ dài tự nhiên của lò xo lo = 3cm
- Khi treo vật vào chiều dài lòxo là: 5cm


= l


- Tính xem lị xo dãn bao nhiêu?
* Tính <sub></sub> nhận xét cách tính.
l - lo = 5 – 3 = 2cm
* Hướng dẫn HS làm C2.


(2) Tăng lên
(3) Bằng


<b>2. Độ biến dạng của lò xo:</b>


Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều
dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên
của lò xo<b>: l - l</b>


<b>C2: </b>Làm và ghi vào bảng.
<b>Hoạt động 2: Lực đàn hồi và đặc điểm của nó.</b>


- Lực đàn hồi là gì?
Hướng dẫn HS làm C3.


Hướng dẫn HS làm câu C4.



<b>II. Lực đàn hồi và đặc điểm của nó.</b>
<b>1. Lực đàn hồi</b>


- Đọc tài liệu.


<b>C3:</b>


- Lực đàn hồi cân bằng với trọng
lượng của vật.


- Cường độ lực đàn hồi bằng cường
độ trọng lượng.


<b>2. Đặc điểm của lực đàn hồi</b>
<b>C4:</b>


<b>Hoạt động 3: Vận dụng – củng cố – dặn dò.</b>
- Hướng dẫn HS làm câu C5, C6. thống


nhất câu trả lời.


- Chép “ghi nhớ” ; “ có thể em chưa biết”
- Bài tập: sách bài tập.


<b>III. Vận dụng.</b>
<b>C5:</b>


<b>C6:</b>


Làm theo yêu cầu GV



NS:


ND: 26/10/09
30/10/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24></div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>Bài 10 : LỰC KẾ – PHÉP</b>


<b>ĐO LỰC</b>



<b> TRỌNG </b>


<b>LƯỢNG & KHỐI LƯỢNG</b>



---

<sub></sub>


<b>---I. Mục tiêu:</b>


1. Nhận biết được cấu tạo của 1 lực
kế, GHĐ và ĐCNN của 1 lực kế.
2. Sử dụng được công thức liên hệ


giữa trọng lượng và khối lượng
của cùng một vật để tính trọng
lượng của vật, biết khối lượng của
nó.


3. Sử dụng được lực kế để đo lực.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> Một lực kế lị xo.



<b>-</b> Một sợi dây mảnh, nhẹ để buộc
vài cuốn sách với nhau.


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện ,
luyện tập thực hành


<b>IV. Lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>:


<b>a.</b> Lực kế là dụng cụ để đo gì?


<b>b.</b> Cơng thức liên hệ giữa trọng
lượng và khối lượng.


<b>c.</b> Bài tập (sbt)


<b>3.</b> Bài mới.


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>


Khi đo thể tích một vật ta dùng bcđ, đo khối lượng dùng cân. Để đo lực người ta dùng
dụng cụ gì? Cách đo như thế nào?  cho HS đọc phần mở đầu và vào bài mới §10.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu một lực kế</b>


* Yêu cầu HS đọc thông báo trong sách.


- Lực kế dùng để đo gì?


- Lực kế có cấu tạo như thế nào?
( phát lực kế cho nhóm )


* Yêu cầu làm C1.


- Hợp thức hóa câu trả lời.


- Yêu cầu HS chỉ vào lực kế khi làm câu
C1


* Làm câu C2.


- GHĐ là gì?


- ĐCNN là gì? ĐCNN: 0,1N 0,1N


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu cách đo lực.</b>
* Hướng dẫn HS điều chỉnh kim


* Đặt phương của lực kế
- Làm câu C3


- Yêu cầu HS đo trọng lượng sách giáo
khoa


 Trả lời C4, C5


<b>II. Đo 1 lực bằng lực kế</b>


<b> 1. Cách đo lực.</b>


<b>C3:</b>


(1) Vạch 0 (2) Lực cần đo
(3) Phương.


<b>2. Thực hành đo lực.</b>


- Đo quyển sách giáo khoa
- Làm C4, C5.


<b>Hoạt động 4: Công thức giữa P và m</b>
* HS làm câu C6:


- m = 100g = 0,1kg  P = 1N
- m = 1kg <sub></sub> P = 10N
- m = 10kg  P = 100N
- P lớn gấp mấy lần m ?


* Thống nhất kết quả C6.


<b>III. Cơng thức liên hệ giữa P và m</b>
<b>C6:</b>


<b>a.</b>
<b>b.</b>
<b>c.</b>


<b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>



<b>IV. Vận dụng</b>
<b>C7:</b>


Vì P và m ln tỉ lệ với nhau nên trên
bảng chia độ của lực kế người ta
không trọng lượng mà ghi khối lượng.
Thực chất cân bỏ túi là 1 lực kế lò
xo.


<b>C9:</b>


m = 3,2 taán = 3.200kg
 P = 3.200N.


<b>IV. Vận dụng:</b>


Một hịn đá có khối lượng 250g thì
hịn đá có trọng lượng là bao
nhiêu?


<b>Giải:</b>


<b> </b>m = 250g =
0,25kg


 P = 10N = 10 x
0,25 = 2,5N


<b>V. Dặn dò:</b>



 Ghi phần ghi nhớ


NS:


ND: 02/11/09
06/11/09


Tiết: 12
Tuần: 12


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

 Đọc “ Có thể em chưa


biết”


 Làm bài tập 10.1  10.4


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>Bài 11 : KHỐI LƯỢNG</b>


<b>RIÊNG</b>



<b> </b>


<b>TRỌNG LƯỢNG RIÊNG</b>



---

<sub></sub>


<b>---I. Mục đích:</b>


1. Trả lời được câu hỏi: khối
luợng riêng, trọng lượng riêng
của một chất là gì?



2. Sử dụng được các cơng thức
m = Dxv và P = dxv để tính
khối lượng và trọng lượng của
một vật.


3. Sử dụng được bảng số liệu để
tra cứu khối lượng riêng và
trọng lượng riêng của các
chất.


4. Đo được trọng lượng riêng của
chất làm quả cân.


<b>II. Chuaån bị:</b>


<b>-</b> 1 lực kế
<b>-</b> 1 quả nặng
<b>-</b> 1 bình chia độ


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và
GQ vấn đề


<b>IV.</b> <b>Lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


a. Lực kế dùng để đo gì?


Cấu tạo của lực kế ?
b. Bài tập 10.1  10.4 (2 HS)


<b>3.</b> Vào bài mới:


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


Ở Ấn Độ thời cổ xưa, người ta đã đúc được một cái cột bằng sắt nguyên chất, có khối
lượng đến gần 10 tấn. Làm thế nào để cân được chiếc cột đó?


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu khối lượng riêng.</b>
* Cho Hs đọc C1.


Hướng dẫn HS cách tìm khối
lượng.


+ 1dm3<sub> = 0,001m</sub>3<sub> sắt có m = 7,8 kg.</sub>
Vậy 1m3 <sub> có khối lượng là bao nhiêu?</sub>
m = 1.000 x 7,8 = 7.800 kg.
1m3<sub>  7.800 kg.</sub>
0,9 m3<sub>  ? kg.</sub>


<b>I. </b>
<b>1. </b>
<b>C1: B</b>


m = 7.800 x 0,9 = 7.020 kg.


Vậy 1m3 <sub> sắt có khối lương là</sub> <sub>: 7.800kg.</sub>
Nếu ta nói rằng 7.800kg của 1m3 <sub> sắt </sub>


gọi là khối lượng riêng của sắt.


 Vậy khối lượng riêng là gì?
Đơn vị của khối lượng riêng.
* Yêu cầu HS đọc.


- Sắt có KLR là bao nhiêu?
- Nước có KLR là bao nhiêu?


- Nói KLR của nước là 1.000 kg/ m3 <sub>có ý</sub>
nghĩa gì?


 Cứ 1 m3 <sub> nước có khối lượng là:1000kg</sub>
* HD câu 2:


1 m3 <sub> đá có m = 2.600 kg</sub>
0,5 m3<sub> đá có m = ?</sub>


m = 0,5 x 2.600 =
1.300kg


* Biết KL của một vật có cần phải cân
không?  Làm câu C3.


kg


<b>2. Bảng khối lượng riêng của một số chất.</b>


Nói KLR của nước là 1.000kg/ m
nghĩa gì?  cứ 1 m



<b>3. Tính KL của một vaät theo KLR.</b>
<b>C2:</b>


m = 0,5 m


<b>C3:</b>


m = D x V
<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu trọng lượng riêng.</b>
- Cho HS đọc.


- TLR là gì?
 Đơn vị là gì?


- HD HS làm câu C4:
Ta có:


d = maø P = 10m.
d =  d = 10 D


<b>II. Trọng lượng riêng.</b>
<b>C4:</b>


d: TLR ( N/ m
P: Trọng lượng ( N )
V: Thể tích ( m


* Muốn xác định TLR phải có gì?
 P và V



+ Xác định P dùng lực kế


+ Xác định V dùng bình chia độ.
+ Có P và V  d


d =


Nêu các xác định trọng lượng riêng.


<b>Hoạt động 5: Vận dụng.</b>
* Trả lời cô


* Hướng dẫn HS làm Câu C7.


<b>IV. Vận dụng</b>
<b>C6:</b>


Khối lượng
m = D x V
= 7.800 kg/m


P = <sub>10m = 10 x 312 = 3.120 N.</sub>


<b>IV. Củng cố:</b>


1. Khối lượng riêng là
gì? Đơn vị của khối
lượng riêng là gì?



Tiết: 13
Tuaàn: 13
NS:


ND: 09/11/09
13/11/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

2. Trọng lượng riêng
là gì? Đơn vị của
trọng lượng riêng
là gì?


3. Cơng thức liên hệ
giữa TLR và KLR.?


<b>V. Dặn dò:</b>


- Trả lời lại từ C1  C6.
- Làm C7.


- Ghi và học ghi nhớ.
- Làm bt 11.1  11.5.


 Rút kinh nghiệm:


<b>Bài 12 : THỰC HÀNH XÁC</b>


<b>ĐỊNH</b>



<b>KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA</b>


<b>SỎI</b>




---

<sub></sub>


<b>---I. Mục đích – yêu cầu:</b>


1. Biết cách xác định khối lượng
riêng của một vật rắn.


2. Biết cách tiến hành 1 bài thực
hành vật lí.


<b>II. Chuẩn Bị:</b>


<b>-</b> Một cái cân có ĐCNN 10g hoặc
20g.


<b>-</b> Một bcđ có GHĐ 100 cm3<sub> và có</sub>
ĐCNN 1 cm3


<b>-</b> Một cốc nước.


<b>-</b> 15 hịn sỏi cùng một loại
<b>-</b> giấy lau hoặc khăn lau.
<b>-</b> Một đơi đũa.


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp, luyện tập thực
hành


<b>IV. Lên lớp:</b>



<b>1. Ổn định lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


a. KLR của vật là gì? Cơng
thức tính và đơn vị? Nói
KLR của sắt là 7.800kg/m3
có nghĩa là gì?.


b. Bài 11.2


<b>3. Bài mới:</b>


<b>Họat động 1: Kiểm tra dụng cụ.</b>


Một cá cân, bình chia độ, 1 cốc nước, 15 hòn sỏi được rửa sạch, khăn lau.
Mỗi tổ 1 nhóm.


<b>Hoạt động 2: Thực hành</b>
- Yêu cầu HS đọc phần 2 và 3


- Điền các thông tin vào mẫu báo cáo.
+ Cho HS đo .


+ Gviên theo dõi hoạt động của các
nhóm:


 Cho điểm.


Tốt : 3 ñ


Khaù : 2 ñ
TB : 1 ñ


+ HS đo đến đâu ghi số liệu vào bảng
báo cáo.


+ Từ kg <sub></sub> ? g
+ Từ cm3<sub> </sub><sub></sub><sub> ? m</sub>3
* Có m và v  D


* Tính giá trị trung bình của KLR của sỏi.
Dtb = <i>D</i>1+<i>D</i><sub>3</sub>2+<i>D</i>3 = kg<i>m</i>3


- Đọc tài liệu


- Điền thông tin từ 1


- Thực hành theo các bước dưới sự hướng
dẫn của Giáo viên.


* Tiến hành đo:
- Ghi vào báo cáo.
- Tính giá trị trung bình.


<b>Hoạt động 3: Tổng kết – Đánh giá</b>
- Kỹ năng thực hành: 4đ


+ Đo m thành thạo: 2đ
+ Đo V thành thạo: 2đ
+ Chưa thành thạo: 1đ


- Kết quả thực hành: 4đ


+ Báo cáo đầy đủ, trả lời chính xác: 2đ
+ Kết quả phù hợp có đổi đơn vị: 2đ
- Thái độ: 2đ


+ Nghiêm túc: 2đ
+ Chưa nghiêm túc: 1đ


<b>IV. Củng cố:</b>


Để đo khối lượng
riêng 1 vật nào đó ta phải làm gì?


<b>V. Dặn dò:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

 Rút kinh nghiệm:


<b>Bài 13 : MÁY CƠ ĐƠN</b>


<b>GIẢN</b>



---

<sub></sub>


<b>---I. Mục đích – yêu cầu:</b>


1. Biết làm thí nghiệm để so
sánh trọng lượng của vật và
lực dùng để kéo vật trực tiếp
lên theo phương thẳng đứng.
2. Kể tên được một số máy cơ
đơn giản thường dùng.



<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> 2 lực kế có GHĐ từ 2  5N.
<b>-</b> 1 quả nặng 2N.


<b>-</b> Tranh vẽ 13.1; 13.2; 13.5; 13.6
(sgk).


<b>III. Phương phaùp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và
GQ vấn đề


<b>IV. Lên lớp:</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


rắn khơng thấm nước?


<b>3.</b> Bài mới.


<b>Hoạt động 1: Tình huống học tập</b>


Treo hình 13.1 cho HS đọc sgk, cho HS tìm phương án để đưa vật lên
<b>Hoạt động 2: Nghiên cứu cách kéo vật.</b>


* Yêu cầu HS đọc mục đặt vấn đề quan sát
H 13.2 và dự đoán câu trả lời.



+ Gọi HS trả lời.


Kiểm tra dự đoán bằng cách tiến hành TN:
- Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS làm
TN.


+ 2 lực kế; 1 quả nặng.
+ Bảng 13.1


+ Cho HS tiến hành đo và ghi vào bảng.


Đo trọng lượng của quả nặng  ghi vào


baûng 13.3


Đo theo H 13.4  ghi vào bảng


* Từ thí nghiệm  cho HS rút ra nhận xét
- Gọi HS nhận xét theo nhóm.


* Yêu cầu HS làm C3. ( xem H 13.2 )
 Thống nhất kết luận chung.


 Để khắc phục những điều trên người ta
phải làm như thế nào?


<b>I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng.</b>
<b>1. Đặt vấn đề:</b>



- Đọc: đặt vấn đề.
- Nêu: dự đốn


<b>2. Thí nghiệm:</b>


<b>Nhận xét:</b>
<b>C1:</b>


Lực kéo vật lên bằng hoặc lớn hơn
trọng lượng của vật.


<b>3. Rút ra kết luận:</b>
<b>C2:</b>


Ít nhất bằng ( lớn hơn )


<b>C3:</b>


Cần nhiều người, tư thế đứng khó,
dễ ngã ….


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu về máy cơ đơn giản.</b>
* Yêu cầu HS đọc phần 2 Sgk


- Có mấy loại máy cơ đơn giản?
- Kể tên ra?


- Nêu những TH sử dụng máy cơ đơn
giản.



* Hướng dẫn HS làm C4:


* Hướng dẫn câu C5.
- Có mấy người kéo?


- Tổng lực 4 người là bao nhiêu?
- Trọng lượng của vật là bao nhiêu?


<b>II. Các máy cơ đơn giản</b>


Có 3 loại máy cơ đơn giản:
<b>-</b> Mpn


<b>-</b> Đòn bẩy
<b>-</b> Ròng rọc


<b>C4:</b>


a. dễ dàng


b. máy cơ đơn giản


<b>C5:</b>


Khơng được vì tổng lực của 4 người :
4 x 400 = 1.600 N mà trọng lượng
vật


P = 10m = 10 x 200 = 2.000 N



NS:


ND: 23/11/09
27/11/09


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

( m = 200 kg )


* So sánh P và lực 4 người.
* Yêu cầu HS làm C6:


Tìm TD trong cuộc sống.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng – ghi nhớ</b>
<b>-</b> Yêu cầu HS đọc và chép ghi nhớ.


<b>-</b> Laøm bt 13.1  13.4


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>Baøi 14 : MẶT PHẲNG</b>


<b>NGHIÊNG</b>



---

<sub></sub>


<b>---I. Mục đích – yêu cầu.</b>


- Nêu được 2 VD sử dụng Mpn
trong cuộc sống và chỉ rỏ ít lợi của
chúng.


- Biết sử dụng Mpn hợp lý trong
từng trường hợp



<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>-</b> 1 lực kế 2N


<b>-</b> 1 khối trụ nặng 2N


<b>-</b> 1 Mpn


<b>-</b> Tranh vẽ to H 14.1 và 14.2
<b>-</b> Phiếu thực hành


<b>-</b> Phiếu bài tập


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và
GQ vấn đề, luyện tập thực hành


<b>IV. Lên lớp.</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>
<b>2. Bài cũ.</b>


a. Kể tên các loại máy cơ đơn
giản thường dùng? Cho VD
sử dụng máy cơ đơn giản
trong cuộc sống.


b. Nếu lực kéo của mỗi người
trong H 13.2 là 450N thì


những người này có kéo
được ống bêtơng lên khơng?
Vì sao?


c. Nêu những khó khăn trong
cách kéo vật lên theo
phương thẳng đứng.


<b>3.</b> Bài mới.


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập.</b>
* Treo H 13.2 và H 14.1


- Những người ở H 14.1 đã dùng cách
nào để kéo ống bêtông lên. Cách kéo này
như thế nào so với cách kéo H 13.2?


+ Tư thế đứng chắc chắn hơn.
+ Kết hợp được phần lực của cơ thể
+ Cần lực bé hơn ( bằng / lớn hơn trọng


Vậy dùng Mpn có khắc phục khó khăn ở
điều 3 khơng?


* u cầu HS đọc phần 1.


<b>-</b> HS trả lời phần đặt vấn đề.
<b>-</b> HS bở sung câu trả lời.


<b>1. Đặt vấn đề.</b>



- Dùng tấm ván làm Mpn có thể làm
giảm lực kéo vật lên.


- Muốn làm giảm lực kéo vật thì phải
giảm độ nghiêng của tấm ván.


<b>Hoạt động 2: Làm thí nghiệm.</b>
* Giới htiệu dụng cụ và hướng dẫn HS


laøm TN, ghi kết quả vào bảng 14.1
+ Lần 1


+ Lần 2
+ Laàn 3


* Làm TN và rút ra cách làm giảm độ
nghiêng của Mpn.


<b>2. Thí nghiệm.</b>
<b>C1:</b>


- Tiến hành thí nghiệm


<b>C3:</b>


Các cách làm giảm độ nghiêng của
Mpn


<b>-</b> Giảm chiều cao vật kê Mpn


<b>-</b> Tăng chiều dài Mpn


<b>Hoạt động 3: Rút ra kết luận từ thí nghiệm.</b>
* Yêu cầu HS đọc kỹ phần thí nghiệm.


* Trả lời câu hỏi ở đầu đề.


* Cho HS ghi kết luận ( ghi nhớ ) vào vở


<b>3. Rút ra kết luận.</b>


- Dùng Mpn kéo ống bêtông lên dể dàng
hơn và dùng lực kéo nhỏ hơn trọng lượng
của vật.


- Muốn giảm lực phải giảm độ nghiêng.
<b>Hoạt động 4: Vận dụng</b>


* Yêu cầu HS làm C3
* Yêu cầu HS làm C4


+ Dốc thoai thoải thì độ nghiêng đó ít
hay nhiều?


+ Độ nghiêng ít thì lực cần đưa vật lên
lớn hay nhỏ?


* Hướng dẫn HS làm C5.


- Khi tăng chiều dài của tấm ván thì Mpn


tăng độ nghiêng hay giảm?


- Giảm độ nghiêng cần lực như thế nào?
So với F = 500N mà chú Bình đã sử
dụng.


<b>4. Vận dụng</b>
<b>C3:</b>


<b>C4:</b>


Vì dốc càng thoai thoải thì độ
nghiêng càng ít nên càng giảm lực .


<b>C5:</b>


C: F < 500N


<b>IV. Cuûng cố và dặn dò.</b>


<b>-</b> Lấy VD về sử dụng Mpn trong
cuộc sống.


<b>-</b> Đọc phần “ Có thể em chưa
biết”


<b>-</b> Làm bài tập 14.1  14.5
<b>-</b> Tiết sau ôn tập


Tiết: 16


Tuần: 16
NS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32></div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b> ÔN TẬP</b>



---

<sub></sub>


<b>---I. Mục đích – yêu cầu.</b>


- Ôn lại các liến thúc của chương
I cơ học


- Vận dụng các kiến thức học để
giải các bài tốn đơn giản


<b>II. Chuẩn bị.</b>


<b>-</b> HS ơn lại kiến thức học


<b>III. Phương pháp</b>:<b> </b>


- Đàm thoại, luyện tập thực hành


<b>IV. Lên lớp.</b>


<b>1. Ổn định lớp.</b>
<b>2. Bài cũ.</b>


GV yêu cầu học sinh trả lời các câu
hỏi sau:



Câu 01: Nêu dụng cụ dùng để đo:
độ dài; thể tích chất lỏng; lực; khối
lượng


Câu 02: Tác dụng đẩy hoặc kéo vật
này lên vật khác gọi như thế nào
Câu 03: Lực tác dụng lên một vật có
thể gây ra các kết quả nào?


Câu 04: Nếu có hai lực tác dụng
vào một vật đang đứng yên mà vật
còn đứng yên hai lực đó gọi là hai
lực như thế nào?


Câu 05: Lực hút của Trái Đất lên
các vật gọi như thế nào?


Câu 06: Dùng tay ép hai đầu của
một lò xo bút bi lại. Lực mà lò xo
tác dụng lên tay ta gọi là lực gì?
Câu 07: Trên vỏ hộp kem giặc VISO
có ghi 1kg. Số đó nói lên cái gì?
Câu 08: Viết các cơng thức cùng
đơn vị các đại lượng mà em biết.


Câu 09: Cho ví dụ hai lực cân bằng
trong cuộc sống mà em biết


<b>3. Bài mới.</b>



GV yêu cầu HS giải các bài tập sau:
Bài 1: Muốn nâng một vật lên cao
theo phương thẳng đứng ta phải dùng
một lực như thế nào?


Bài 2: Biết khối lượng riêng của sắt là
78000kg/m3<sub>. Vậy một thanh sắt </sub>
0,7dm3<sub> có khối lượng là bao nhiêu?</sub>
GV:


<b>-</b> Yêu cầu HS nêu các công thức có
liên quan


<b>-</b> Các đơn vị của các đại lượng có


phù hợp hay khơng?


<b>-</b> Ta áp dụng cơng thức nào để tính
khối lượng.


Bài 2:


D = 78000kg/m
V = 0,7dm
m = ?


Khối lượng thanh sắt là:


m = D.V = 78000 x 0,0007 = 54,6kg



<b>V. Củng cố và dặn dò.</b>


<b>-</b> Lấy VD về sử dụng Mpn trong
cuộc sống.


<b>-</b> Đọc phần “ Có thể em chưa
biết”


<b>-</b> Làm bài taäp 14.1  14.5


NS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34></div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>Bài 15 </b>

<b>:</b>



<b>ĐỊN BẨY</b>




---



<b>---I. Mục Tiêu.</b>


1. Nêu được 2 VD về sử dụng đòn
bẩy trong cuộc sống. Xác định
được điểm tựa (0), các lực tác
dụng lên địn bẩy đó ( điểm O1,
O2 và lực F1, F2 )


2. Biết sử dụng đòn bẩy trong
những cơng việc thích hợp ( biết
thay đổi vị trí của các điểm tựa


O, O1, O2 cho phù hợp với yêu
cầu sử dụng ).


* Thái độ: Cẩn thận, trung thực,
nghiêm túc.


<b>II. Phương tiện dạy học.</b>


<b>-</b> 1 lực kế có GHĐ là 2N
<b>-</b> 1 khối trụ kim loại nặng 2N
<b>-</b> 1 giá đở có thanh ngang có đục


lỗ đều để treo vật và móc lực kế.
<b>-</b> Tranh vẽ H 15.1 ; 15.2 ; 15.3 ;


15.4


<b>-</b> Phiếu học tập.


<b>III. Phương pháp dạy học:</b>


- Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và
GQ vấn đề, luyện tập thực hành


<b>IV. Tiến trình lên lớp:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>
<b>2. Bài cũ.</b>


3. Bài mới.



<b>Hoạt động 1: Tình huống học tập.</b>
Một số người quyết định dùng cần vọt để


nâng ống bêtông lên. Liệu làm như thế
có dể dàng hơn hay không? Chúng ta
cùng đi tìm hiểu.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của địn bẩy.</b>
* Treo hình cho HS quan sát


* Yêu cầu HS đọc mục I


- Các vật được gọi là địn bẩy đều phải
có 3 yếu tố nào?


 Điểm tựa O


 Lực F1 tác dụng lên O1
 Lực F2 tác dụng lên O2


- Có thể dùng đòn bẩy mà thiếu 1 trong
3 yếu tố này được khơng?


* Làm thí nghiệm cho HS quan sát. Chæ ra
O, O1, O2 , (F1 , F2 )


* Yêu cầu HS làm C1.


* Gọi HS khác theo dõi và bổ sung.



( O1 )


- Lực nâng vật (F


điểm khác của đòn bẩy ( O


<b>C1:</b>


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu xem địn bẩy giúp con người làm việc dể </b>
<b>dàng hơn như thế nào?</b>


* Yêu cầu HS đọc mục II.1


- Trong H 15.4 , các điểm O, O1, O2 là gì?
- khoản cách OO1 và OO2 là gì?


 Muốn F2 < F1 thì OO1 , OO2 phải thỏa
mản điều kiện gì?


- Giới thiệu dụng cụ và hướng dẫn HS
làm thí nghiệm.


- Phát bảng 15.1
- Cho HS đọc Sgk
- Tiến hành thí nghiệm
Hướng dẫn HS làm C3.


<b>II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dể </b>
<b>dàng hơn như thế nào?</b>



<b>1. Đặt vấn đề:</b>


Muoán F2 < F


<b>2. Thí nghiệm:</b>


Tiến hành thí nghiệm


<b>3. Rút ra kết luận</b>
<b>C3:</b>


<b>Hoạt động 4: Ghi nhớ và vận dụng</b>
HS làm vận dụng


Chép ghi nhớ C4, C5, C6


NS:


ND: Tiết: 18Tuần: 18


NS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

 Rút kinh nghiệm:


<b>Bài 16 </b>

<b>: RÒNG RỌC</b>



---

<sub></sub>


<b>---I. Mục tiêu:</b>


- Nêu được 2 thí dụ về sử dụng


rịng rọc trong cuộc sống và chỉ
rỏ được lợi ích của chúng.
- Biết sử dụng rịng rọc trong
những cơng việc thích hợp.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


<b>-</b> 1 Lực kế có GHĐ là 2N
<b>-</b> 1 khối trụ có móc 2N
<b>-</b> 1 RRCĐ


<b>-</b> 1 RRĐ


<b>-</b> Dây vắt qua RR


<b>-</b> Vẽ to tranh 16.1, 16.2


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


3. Bài mới.


<b>Hoạt động 1: Tình huống học tập</b>


Chúng ta đã tìm hiểu về 3 cách để đưa vật lên. Bài học hôm nay cô sẽ giới thiệu với
các em cách thứ tư đó là dùng “ròng rọc”. Vậy liệu dùng ròng rọc sẽ dể dàng hơn hay
khơng?



<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo của rịng rọc</b>
* Gọi HS đọc sgk .


- Giới thiệu dụng cụ cho HS quan sát
- Thế nào là RRCĐ, thế nào là RRĐ?
- Yêu cầu HS làm C1


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu RR giúp con người làm việc như thế nào ?.</b>
a. Chuẩn bị:


- Giới thiệu dụng cụ và lắp dụng cụ, tiến
hành thí nghiệm .


b. Tiến hành thí nghiệm:


- Yêu cầu HS làm thí nghiệm và ghi kết
quả vào bảng 16.1


Dựa vào bảng thí nghiệmđể làm câu C3.


Từ thí nghiệm và nhận xét  Kết luận.


<b>hơn như thế nào?</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>


Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả
vào bảng 16.1


<b>2. Nhận xét:</b>
<b>C3:</b>



a. Chiều 2 lực ngược nhau độ lớn
như nhau


b. Chiều giống nhau, độ lớn lực kéo
trực tiếp lớn hơn khi dùng RRĐ


<b>3. Kết luận:</b>
<b>C4:</b>


a. Cố định
b. Động


<b>Hoạt động 4: Vận dụng và ghi nhớ</b>
* Yêu cầu HS làm C5, C6, C7.


- Gọi HS tìm VD


- HS quan sát H 16.6  làm câu C7
* HS chép ghi nhớ


<b>4. Vận dụng :</b>


<b>C5. </b>Dùng RRCĐ kéo xô hồ lên cao.


<b>C6:</b>- RRCĐ: lợi về hướng
<b>-</b> RRĐ: lợi về lực


<b>C7: </b>Hệ thống H.b có lợi vì vừa lợi về lực
và lợi về hướng.



<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn về nhà:</b>


Học bài, làm ôn chương, bài tập
16.1  16.4 sách bài tập.


NS:


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>Bài 17 </b>

<b>: TỔNG KẾT</b>



<b>CHƯƠNG</b>



<b>CƠ HỌC</b>



---

<sub></sub>


<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Ôn lại những kiến thức cơ
bản về cơ học đã học trong
chương


2. Củng cố và đánh giá sự nắm
vững kiến thức và kỹ năng.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


Vẽ to bảng các trị chơi ơ chữ.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>



<b>2. Kiểm tra bài cũ.</b>


<b>a.</b> Dùng rịng rọc
có lợi gì?


<b>b.</b> Nêu cấu tạo của
ròng rọc?


<b>c.</b> Bài tập 16.1 
16.3 sách bài
tập


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Ôn tập</b>
- Yêu cầu HS trả lời 13 câu hỏi.


- Gọi từng HS lên trả lời và thống nhất
kết quả


<b>I. Ôn tập:</b>
<b>1.</b>
a.
b.
c.
d.
<b>2. </b>


<b>3</b>. Làm cho vật bị biến dạng hoặc bđcđ của


vật.


<b>4. </b>
<b>5. </b>
<b>6. </b>


<b>7. </b>Khối lượng của kem giặt trong hộp


<b>8. </b>Khối lượng riêng


<b>9. </b>meùt (m), mét khối (m


kilôgam (kg), kilôgam/mét khối (kg/m


<b>10. </b>P = 10m


<b>11. </b>D = m/v


<b>12. </b>Mpn, RR, Đòn bẩy.


<b>13. </b>RR, Mpn, Đòn bẩy.
<b>Hoạt động 2: Vận dụng</b>


* Yêu cầu HS làm C4


* Yêu cầu HS làm C5


* Hướng dẫn HS làm C6.


<b>II. Vận dụng</b>


<b>4.</b>


a. Kg/m3


b. N d. N/ m


<b>5.</b>


a. Mpn c. Đòn bẩy
b. RRCĐ d. RRĐ


<b>6.</b>


a. Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng
vào tấm kim loại lớn hơn lực mà tay
ta tác dụng vào tay cầm.


b. Vì để cắt giấy cần lực nhỏ nên lưỡi
kéo dài mà lực vẫn cắt được


chuyển ít + tạo ra được vết cắt dài
trên tờ giấy.


<b>Hoạt động 3: Trị chơi Ơ chữ.</b>
* Cho HS làm theo tổ và chấm điểm


theo toå.


* Mỗi câu đạt được 10 điểm.



* HS trả lời và điền vào bảng  chữ in
đậm là chữ gì? (20đ<sub>) .</sub>


* Tổ nào được nhiều điểm sẽ thắng.


<b>III. Trị chơi ơ chữ.</b>


<b> 1</b>. RRĐ 2. Bcđ 3. Thể tích
4. Máy cơ đơn giản. 5. Mpn
6. Trọng lực 7. Palăng.


1. Trọng lực 2. Khối lượng 3. Cái cân
4. Lực đàn hồi 5. Đòn bẩy 6. Thước
dây




<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở</b>
<b>nhà:</b>


Xem laïi các bài
tập và xem tiếp chương II Nhiệt học.


NS: 09/01/10


ND:11/01/10
15/01/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39></div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>CHƯƠNG II : NHIỆT</b>


<b>HỌC</b>




<b>BÀI 18 </b>

<b>: SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>



<b>CỦA CHẤT RẮN</b>


---

<sub></sub>



<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Tìm được thí dụ trong thực tế
chứng tỏ:


- Thể tích, chiều dài của 1 vật
rắn


- Các chất rắn khác nhau nở vì
nhiệt khác nhau.


2. Giải thích một số hiện tượng
đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất
rắn.


3. Biết đọc các biểu bảng để rút ra
những kết luận cần thiết.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>-</b> Một quả cầu kim loại và một
vòng kim loại


<b>-</b> Một đèn cồn


<b>-</b> Một chậu nước.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>4. Ổn định lớp</b>


<b>5. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>6. Bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


Tháp Epphen ở Pari, Thủ đô nước Pháp là tháp bằng thép nổi tiếng trên thới giới.
Các phép đo chiều cao tháp vào ngày 01/01/1890 và 01/07/1890 cho thấy, trong
vòng 6 tháng tháp cao thêm 10cm. Tại sao lại có sự kỳ lạ đó ? Chẳng lẻ 1 cái tháp
bằng thép lại có thể lớn lên được hay sao? Bài này sẽ giúp các em tìm hiểu điều trên.


<b>Hoạt động 2: Thí nghiệm</b>
* Làm thí nghiệm cho HS quan sát
- Giới thiệu thí nghiệm


- Tiến hành thí nghiệm
* Yêu cầu HS trả lời C1, C2.


* Yêu cầu HS làm C3


Quả cầu co lại khi lạnh đi


<b>III. Rút ra kết luận:</b>
<b>C3:</b>


(1) Tăng (2) Lạnh đi


<b>Hoạt động 3: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác.</b>
Yêu cầu HS đọc bảng ghi độ tăng chiều


dài các chất rắn khác nhau <sub></sub> Nhận xét.


* Làm câu C4 <b>C4:</b>Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt


khác nhau. Nhơm nở nhiều nhất, rồi
đến đồng , sắt.


<b>Hoạt động 4: Vận dụng.</b>
* Hướng dẫn HS làm C5


* Hướng dẫn HS làm C6
* Hướng dẫn HS làm C7


<b>C5:</b>


Phải nung nóng khâu vì khi được
nung nóng, khâu nở ra dể lắp vào
cán, khi để nguội khâu co lại xiết
chặt vào cán.


<b>C6:</b>


Nung nóng vịng kim loại.


<b>C7:</b>


Vào mùa hè nhiệt độ tăng lên, thép


nở ra, nên thép dài ra ( tháp cao lên)


<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở</b>
<b>nhà:</b>


<b>-</b> Đọc phần : “ Có thể em chưa
biết”


<b>-</b> Chép “ Ghi nhớ”


<b>-</b> Làm bài tập sách bài tập 18.1 
18.5.


NS: 15/01/10


ND:18/01/10
22/01/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>BÀI 19 </b>

<b>: SỰ NỞ VÌ NHIỆT</b>



<b>CỦA CHẤT LỎNG</b>


---

<sub></sub>



<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Tìm được thí nghiệm thực tế về
các nội dung sau đây.


- Thể tích của một chất lỏng tăng
khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.


- Các chất lỏng khác nhau giản
nở vì nhiệt khác nhau.


2. Giải thích được một số hiện
tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của
chất lỏng.


3. Làm được thí nghiệm ở H 19.1
và 19.2 Sgk, mô tả được hiện
tượng xảy ra và rút ra được kết
luận cần thiết.


<b>II. Chuaån bị của GV và HS:</b>
<b> Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS :</b>


<b>-</b> Một bình thủy tinh đáy bằng
<b>-</b> Một ống thủy tinh thẳng có


thành dày.


<b>-</b> Một nút cao su có đục lổ
<b>-</b> Một chậu thủy tinh hoặc nhựa
<b>-</b> Nước có pha màu


<b>-</b> Một phích đựng nước nóng
<b>-</b> Một miếng giấy


<b>Chuẩn bị cho cả lớp:</b>


<b>-</b> Hai bình thủy tinh có nút gắn


<b>-</b> Một chậu thủy tinh


<b>-</b> Một phích đựng nước nóng
<b>-</b> Vẽ to hình 19.3 a & b.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>


a. Nêu sự nở vì nhiệt của chất
rắn.


b. Giải thích câu C5 trang 59
c. Bài tập sách bài tập.


<b>3. Vào bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>


đúng thì bài học hơm nay sẽ giúp chúng
ta trả lời.


<b>Hoạt động 2: Làm thí nghiệm</b>
* Yêu cầu HS làm thí nghiệm, quan sát


hiện tượng và trả lời câu C1.


* Yêu cầu HS đọc câu C2. Dự đốn và
làm thí nghiệm kiểm chứng.



* Cho HS thảo luận để trả lời hoàn chỉnh
2 câu trên.


* Hướng dẫn và theo dõi HS làm thí
nghiệm


* Thống nhất câu trả lời của HS.
* Trả lời C1 và C2.


* Cho HS quan sát H19.3  Nhận xét.
* Hướng dẫn HS trả lời câu C3.


+ Tại sao trong thí nghiệm phải dùng các
bình giống nhau và chất lỏng ở các
bình khác nhau?


+ Tại sao phải để cả 3 bình vào cùng một
chậu nước nóng?


* Gọi 1,2 HS trả lời <sub></sub> Thống nhất câu trả
lời.


<b>1. Làm thí nghiệm</b>


Làm thí nghiệm và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của GV.


<b>2. Trả lời câu hỏi.</b>
<b>C1:</b>



Mực nước dâng lên vì nước nóng lên,
nở ra.


<b>C2:</b>


Mực nước hạ xuống vì nước lạnh đi,
co lại.


<b>C3:</b>


Các chất khác nhau nở vì nhiệt khác
nhau.


<b>Hoạt động 3: Rút ra kết luận.</b>
* Yêu cầu HS làm câu C4


Chọn từ điền vào chỗ trống.


<b>3. Rút ra kết luận.</b>
<b>C4:</b>


a. (1) Tăng (2) Giảm
b. Không giống nhau.
<b>Hoật động 4: Vận dụng.</b>


* Tại sao khi đun nước ta không nên đổ
thật đầy ấm?


+ Hướng dẫn HS


+ Gọi 1,2 HS trả lời.


+ Thống nhất câu trả lời và cho HS làm
vào tập.


* Yêu cầu HS làm C6
+ Gọi HS trả lời.


+ Thống nhất câu trả lời
* Yêu Cầu HS làm C7


+ Vẽ hình và hướng dẫn HS so sánh
+ Thống nhất câu trả lời.


<b>4. Vận dụng.</b>
<b>C5:</b>


Khi đun nước nóng, nước trong ấm nở
ra và tràn ra ngồi.


<b>C6:</b>


Để tránh tình trạng nắp bậc ra khi
chất lỏng đựng trong chai nở vì nhiệt.


<b>C7:</b>


Mực chất lỏng trong ống nhỏ dâng
lên nhiều hơn vì thể tích chất lỏng ở
2 bình tăng lên như nhau nên ở ống


có tiết diện nhỏ hơn thì chiều cao cột
chất lỏng phải lớn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

1. Về nhà chép ghi nhớ
và học thuộc bài.
2. Làm bài tập sách bài


tập 19.1  19.6 bỏ 19.5
3. Đọc phần “ Có thể em


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>BÀI 20</b>



<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA</b>


<b>CHẤT KHÍ</b>



---

<sub></sub>


<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Tìm được thí nghiệm thực tế về hiện
tượng thể tích của một khối khí tăng
khi nóng lên, giảm khi lạnh đi.


2. Giải thích được một số hiện tượng
đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất khí.
3. Làm được thí nghiệm trong bài, mơ
tả được hiện tượng xảy ra và rút ra
được kết luận cần thiết.


4. Biết cách đọc biểu bảng để rút ra kết
luận cần thiết.



<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>1. Dụng cụ làm thí nghiệm phần</b>
<b>mở đầu</b>


<b>-</b> Quả bóng bàn bị bẹp; Phích
nước nóng; Cốc


<b>2. Chuẩn bị cho mỗi nhóm</b>


<b>-</b> 1 bình thủy tinh
<b>-</b> 1 ống thủy tinh
<b>-</b> 1 cốc nước màu
<b>-</b> 1 nút cao su có đục lổ
<b>-</b> 1 cốc nước


<b>3. Vẽ h 20.3 và bảng so sánh sự</b>
<b>nở vì nhiệt của các chất.</b>


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kieåm tra bài cũ</b>


a Nêu sự nở vì nhiệt của chất
lỏng.


b Giải thích câu C5, C6 Sgk
c Laøm 19.3 sách bài tập.



<b>3.</b> Vào bài mới


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>
* GV làm thí nghiệm cho HS dự đốn


quả bóng nở ra là vì ngun nhân nào?


<b>Hoạt động 2: Chất khí nóng lên thì nở ra.</b>
Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan


sát thí nghịêm.


* Theo dõi và giúp đở HS trả lời câu hỏi


* Gọi cá nhân HS lên trả lời.
* Cho HS nhận xét.


* Thống nhất câu trả lời.


tích khơng khí trong bình tăng, khơng
khí nở ra.


<b>C2:</b>


Giọt nước màu đi xuống, chứng tỏ
khơng khí trong bình giảm, khơng khí
co lại.


<b>C3: </b>Đo không khí trong bình bị nóng lên.



<b>C4: </b> Đo không khí trong bình bị lạnh đi


<b>C5: </b>Các chất khí khác nhau nở vì nhiệt
giống nhau. Các chất lỏng, rắn khác
nhau nở vì nhiêt khác nhau.


- Chất khí > chất lỏng > chất rắn
<b>Hoạt động 3: Giải thích một số hiện tượng.</b>


* Yêu cầu HS làm C6.
- Thống nhất câu trả lời.


* Yêu cầu 1.2.3 HS lên giải thích caâu
C7,8


- Cho HS nhận xét câu trả lời.
- Thống nhất câu trả lời.
* Câu C8;


- Nhắc lại công thức tính d.
d = 10m/v


- Noùng: V  hay V   V 


- m: có thay đổi khơng  khơng
- Vậy: d như thế nào?


* Cho HS xem H 20.3, quan sát sự lên
xuống của nước người ta có thể biết trời


nóng hay lạnh.


<b>3. Rút ra kết luận.</b>
<b>C6:</b>Tăng


<b>a.</b> Lạnh đi


<b>b.</b> Ít nhất, nhiều nhất


<b>4. Vận dụng</b>
<b>C7:</b>


Khi cho quả bóng bàn bị bẹp vào
nước nóng, khơng khí trong quả bóng
bị nóng lên, nở ra làm cho quả bóng
phồng lên như cũ.


<b>C8:</b> d = m/v
- Khi nhiệt độ
nhưng V


- Vì vậy d của không khí nóng < d
không khí lạnh: không khí nóng nhẹ
hơn không khí lạnh.


<b>C9:</b>


Khi thời tiết nóng lên khơng khí trong
bình cầu cũng nóng lên, nở ra đẩy
mực nước trong ống thủy tinh xuống


dưới. Khi thời tiết lạnh đi khơng khí
trong bình cầu cũng lạnh đi, co lại,
do đó mức nước trong ống thủy tinh
dâng lên.


<b>Hoạt động 4: So sánh sự nở vì nhiệt của các chất khác nhau.</b>
* Yêu cầu HS đọc bảng tăng ( nhiệt độ )


thể tích của 1000cm3 <sub> Nhận xét.</sub>
- Sự nở vì nhiệt của chất khí khác nhau?
- Sự nở vì nhiệt của chất lỏng khác nhau?
- Sự nở vì nhiệt của chất rắn khác nhau?
- So sánh sự nở của các chất rắn , lỏng,


khí?


Trả lời câu hỏi của GV


<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở</b>
<b>nhà:</b>


NS: 28/01/10


ND: 01/02/10
05/02/10


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

<b>4.</b> Chép ghi nhớ


<b>5.</b> Xem lại các câu C



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>BÀI 21 </b>

<b>: MỘT SỐ ỨNG</b>



<b>DỤNG CỦA</b>


<b>SỰ NỞ VÌ NHIỆT.</b>



---


<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Nhận biết sự co dãn vì nhiệt khi
bị ngăn cản có thể gây ra lực rất
lớn. Tìm được thí dụ thực tế về
hiện tượng này.


Mô tả cấu tạo và hoạt động của
băng kép.


2. Giải thích một số ứng dụng đơn
giản về sự nở vì nhiệt.


3. Mơ tả và giải thích được hình vẽ
21.2, 21.3, 21.5.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS</b>


<b>-</b> Băng kép
<b>-</b> Đèn cồn


<b>Chuẩn bị cho cả lớp.</b>



<b>-</b> Bộ thí nghiệm sự co dãn vì nhiệt
<b>-</b> Lọ cồn


<b>-</b> Một chậu nước


<b>-</b> Tranh vẽ H 21.2, 21.3, 21.5.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


a. Nêu sự nở vì nhiệt của chất
khí?


b. So sánh sự nở vì nhiệt của
các chất.


c. Bài tập sách bài tập.


<b>3.</b> Bài mới.


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>
Làm TN thắp sáng bóng đèn bằng que diêm. Đèn sáng
tạo hứng thú cho HS.


Người ta dựa vào sự nở vì nhiệt của chất rắn (băng
kép) để ứng dụng vào đời sống. Bài học hơm nay giúp
chúng ta tìm hiểu một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt.



<b>Hoạt động 2: Quan sát lực xuất hiện.</b>
* Làm thí nghiện cho HS quan sát.


* Hướng dẫn HS quan sát.


* Yêu cầu HS đọc câu hỏi và quan sát hình
21.1 b. dự đốn hiện tượng xảy ra


<b>GDMT:</b>


<b>-</b> Trong xây dựng đường ray xe lửa nhà
cửa, cầu…cần tạo ra khoảng cách nhất
định giữa các phần để các phần đó
giản nở.


<b>-</b> Cần có biện pháp bảo vệ cơ thể, giữ
ẩm vào mùa đỗng và làm mát vào mùa
hè để tránh bị sốc nhiệt, tránh ăn uống
những thức ăn quá nóng và quá lạn
* Yêu cầu HS làm C3


* yêu cầu HS làm câu C4
- Gọi cá nhân HS lên làm.
- Nhận xét của HS khác.
- Thống nhất câu trả lời.


<b>2. Trả lời câu hỏi.</b>
<b>C1:</b>


Thanh thép nở ra ( dài ra )



<b>C2:</b>


Khi dãn nở vì nhiệt, nếu bị ngăn
cản thanh thép có thể gây ra một
lực rất lớn.


<b>C3:</b>


Khi co dãn vì nhiệt, nếu bị ngăn
cản thanh thép có thể gây ra một
lực rất lớn.


<b>3. Rút ra kết luận.</b>
<b>C4:</b>


a.


<b>b.</b>


<b>Hoạt động 3: Vận dụng</b>
* Yêu cầu HS làm C5


- Goïi HS làm việc cá nhân
- Gọi HS nhận xét.


- Thống nhất câu trả lời cho HS
* Yêu cầu HS làm C6.


<b>4. Vận dụng</b>



<b>C5: </b>Có thể để khe hở khi trời nóng, đường ray
dài ra do đó nếu khơng để khe hở, sự nở vì
nhiệt của đường ray sẽ bị ngăn cản, gây ra
lực rất lớn làm cong đường ray.


<b>C6: </b>Không giống nhau. Một đầ được đặt gối lên
các con lăn, tạo đk cho cầu dài ra khi nóng
lên mà khơng bị ngăn cản.


<b>Hoạt động 4: nghiên cứu băng kép.</b>
* Giới thiệu cấu tạo của băng


keùp.


- Hướng dẫn HS lắp thí nghiệm.
- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm


và thảo luận câu trả lời.
* Yêu cầu HS trả lời câu C7.
* u cầu HS làm câu C8, C9.


<b>1. Quan sát thí nghiệm</b>


- Làm thí nghiệm
- Nhận xét thí nghịêm


<b>2. Trả lời câu hỏi.</b>
<b>C7: </b>Khác nhau



<b>C8: </b>Cong về phía thép. Đồng nở vì nhiệt nhiều hơn
thép nên đồng dài hơn và nằm ngồi vịng cung.


<b>C9: </b>Có cong về phía đồng, thép co ít hơn nên nằm
ngồi vịng cung.


<b>Hoạt động 5: Vận dụng.</b>
* Yêu cầu HS giải thích hoạt động của


băng kép H 21.5


<b>3. Vận dụng</b>
<b>C10:</b>


Khi đủ nóng, thanh thép cong lại về
phía đồng làm cho ngắt mạch điện.
Thanh đồng nằm dưới.


<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở</b>
<b>nhà:</b>


1. Chép ghi nhớ


2. Giải thích các câu C


NS:
ND:





</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

3. Vận dụng để làm bài tập
trong sách bài tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>BÀI 22 </b>

<b>: NHIỆT KẾ VÀ</b>



<b>NHIỆT GIAI</b>


---

<sub></sub>



<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Nhận biết được cấu tạo và công
dụng của các loại nhiệt kế khác
nhau.


2. Phân biệt được nhiệt giai Xenxiut
và nhiệt giai Farenhai và có thể
chuyển nhiệt độ từ nhiệt giai
này sang nhiệt độ tương ứng của
nhiệt giai khác.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>-</b> 3 chậu thủy tinh, mỗi chậu đựng
ít nước.


<b>-</b> Nước đá
<b>-</b> Nước nóng
<b>-</b> Nhiệt kế
<b>-</b> Vẽ to H 22.5



<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


a. Giải thích câu C5, C6
b. Làm bài tập 21.1, 21.2


<b>3. Vào bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>
* Cho HS đọc phần mở đầu trong sgk.


* Vậy phải dùng dụng cụ nào để biết
người con có sốt hay khơng?  Nhiệt kế
* Bài học hơm nay chúng ta sẽ cùng tìm


hiểu về nhiệt kế.


<b>Hoạt động 2: Thí nghiệm về cảm giác nóng lạnh.</b>
* Hướng dẫn HS chuẩn bị và làm TN ở


hình 22.1 và 22.2
- Rút ra kết luận.


<b>Hoạt động 3: Tìm hiểu Nhiệt kế.</b>
* Yêu cầu HS xem hình 22.3 và 22.4 và


làm câu C2.



* Hướng dẫn HS trả lời câu C3, C4


- Các biện pháp giáo dục bảo vệ môi
trường:


+ Sử dụng nhiệt kế thuỷ ngân đo được
nhiệt độ trong khoảng biến thiên lớn,
nhưng thuỷ ngân là một chất độc hại cho
sức khoẻ con người và môi trường.


+ Trong dạy học tại các trường phổ thông
không nên sử dụng nhiệt kế rượu, dầu
pha chất màu.


+ Trong trường hợp sử dụng nhiệt kế thuỷ
ngân cần tuân thủ các quy tắc an toàn.


<b>C3:</b>


Làm vào bảng 22.1 Sgk


<b>C4:</b>


Ống quản ở gần bầu thủy ngân có
một chỗ thắt, có tác dụng ngăn không
cho thủy ngân tụt xuống bầu khi đưa
nhiệt kế ra khỏi cơ thể. Nhờ đó mà
đọc chính xác nhiệt độ cơ thể.


<b>Hoạt động 4: Tìm hiểu các loại Nhiệt Giai</b>


* Giới thiệu nhiệt giai Xenxiut và


Farenhai


* Cho HS xem hình 22.5 
* Yêu cầu HS làm C5.


<b>2. Nhieät Giai.</b>


- Xenxiut: Nước đá đang tan la ø 0
nước đang sơi là 100


- Farenhai: 32
- Xenvin: 273


<b>3. Vận dụng</b>
<b>C5:</b>


Tính 30
+ 30 o<sub>C = 0</sub>
o<sub>F</sub>



+ 37 o<sub>C = 0</sub>


o<sub>F</sub>




<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở</b>


<b>nhà:</b>


1. Đọc có thể em chưa
biết


2. chép ghi nhớ và học
thuộc


3. làm bài tập 22.1 
22.5.


4. tiết sau ôn tập


NS:
ND:




</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>ÔN TẬP</b>


---



<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Củng cố một số kiến thức đã học
của chương nhiệt học.


2. Vận dụng kiến thức đã học để
giải một số bài tập đơn giản.


<b>II. Chuẩn bị của GV vaø HS:</b>



<b>-</b> HS Xem trước bài ở nhà
<b>-</b> HS làm các bài tập về nhà.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Bài taäp 22.1


<b>3. Vào bài mới.</b>


<b>GV yêu cầu HS làm các câu hỏi và bài tập</b>


<b>sau:</b>


Câu 1 : Khi nung nóng một vật rắn,
hiện tượng gì sẽ sảy ra?


A. Lượng chất làm nên vật tăng.
B. Khối lượng vật giảm.


C. Trọng lượng của vật tăng.
D. Trọng lượng riêng của vật giảm.
Câu 2: Một vật nóng lên thì nở ra, lạnh
đi thì co lại, khi đó khối lượng của vật:
A. Không thay đổi.
B. Tăng khi nhiệt độ tăng.



C. Giảm khi nhiệt độ giảm.
D. Cả câu B và câu C đều đúng.


Câu 3: Các tấm lợp mái nhà thường có
dạng lợn sóng:


A. Để trang trí.
B. Để dễ thốt nước.


C. Để khi co giãn vì nhiệt mái
khơng bị hỏng. D. Cả A, B, C, đề
đúng.


Câu 4: Sự nở vì nhệt của các chất
giảm dần theo thứ tự:


A.Rắn, lỏng, khí.
B. Lỏng, rắn, khí.


C. Rắn, khí, lỏng.
D. Khí, lỏng, raén.


Câ u 5 : 500<sub>C tương ứng với bao nhiêu</sub>
độ F?


A. 820<sub>F.</sub>
B. 1220<sub>F.</sub>


C. 900<sub>F.</sub>
D. 1060<sub>F.</sub>



Câu 6: 590<sub>F tương ứng với bao nhiêu</sub>
độ C?


A. 270<sub>C.</sub>
B. . 32,770<sub>C. </sub>


C. 150<sub>C.</sub>
D. 1710<sub>C. </sub>


Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ
chấm trong câu sau:


a/ Caùc chất rắn khác nhau
………khaùc nhau.


b/ Các chất lỏng………nở vì
nhiệt khác nhau.


c/ Các chất khí khác nhau nở vì
nhiệt………


d/ Chất khí nở vì
nhiệt……….chất lỏng, chất lỏng
nở vì nhiệt ……….chất rắn.
Câu 8: Nối mỗi ý ở cột bên trái với
một ý ở cột bên phải để được một nội
dung đúng:


Loại nhiệt kế Thang nhiệt độ



1/ Thuỷ ngân
2/ Rượu
3/ Y tế C, Từ 00


D,Từ 35
Câu9: Trên đường ray hoặc trên các


cây cầu các khớp nối có được đặt khít
nhau khơng? vì sao?


Câu10: Tại sao khi rót nước nóng ra
khỏi phích rồi đậy nút lại ngay thì nút
hay bị bật ra, nêu cách khắc phục?
Câu 11: Tại sao khi rót nước nóng vào
cốc thuỷ tinh dày dễ vỡ hơn rót vào
cốc thuỷ tinh mỏng.


Câu 12: Tại nhiệt độ bao nhiêu thì số
đọc trên nhhiệt giai Farenhai gấp 5 lần
số đọc trên nhiệt giai Xenxiút?


<b>ĐÁP ÁN</b>


Caâu 1 Caâu 2 Caâu 3 Caâu 4 Caâu 5


D A C D B


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

nhiều hơn
Câu



8 <b>:</b> ( 0,5điểm) 1- B, 2-A, 3- D
Câu 9(1đ) - Các khớp nối trên các
cây cầu khơng được đặt khít nhau.
- Vì nếu đặt khít nhau khi
có sự giãn nở vì nhiệt thì cầu sẽ đội
lên gây nguy hiểm


Câu 10 :


- Khi rót nước ra khỏi phích
khơng khí bên ngồi tràn vào phích
nếu đậy ngay khơng khí nở ra và đẩy
nút bật ra ngồi


- Cách khắc phục đợi vài giây
rồi mới đậy nắp


Caâu 11:


- Rót nước vào cốc dày phần
tiếp xúc với nước bên trong cốc nóng
lên trước, lớp cốc bên ngồi chưa kịp
nóng do đó có sự giãn nở vì nhiệt
khơng đều nên cốc dễ bị vỡ


- Nếu cốc mỏng thì khi rót nước
cốc nóng đều ít bị vỡ hơn.


Câu12: Gọi số đọc trên nhiệt giai Xexi


út là x0<sub>C (0,25)</sub>


Số đọc trên nhiệt giai
Farenhai là 5x0<sub>F (0,25)</sub>


Ta coù: 5x = 32 + x. 1,8
(0,25)


3,2 x = 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>KIỂM TRA</b>



---

<sub></sub>


<b>---ĐỀ</b>


<b>Câu 01</b>: Giải thích tại sao vào mùa
Hè dây điện cao thế trông dài hơn
mùa Đông. Biết rằng dây điện cao
thế làm bằng nhôm


<b>Câu 02</b>: Tại sao khi để xe đạp ngồi
nắng thì ruột xe thường bị nổ?


<b>Câu 03</b>: Hãy đổi 100<sub>C ra </sub>0<sub>F ?</sub>


<b>Câu 04</b>: Trong các chất rắn, lỏng, khí
thì chất nào nở vì nhiệt nhiều nhất,
chất nào nở vì nhiệt ít nhất?


<b>Câu 05</b>: Điền vào chổ trống:



Trong nhiệt gai Xenxiút. Nhiệt độ cuả
nước đá đang tan là . . . Của hơi
nước đang sôi là: . . . Trong nhiệt
gai Farenhai. Nhiệt độ cuả nước đá
đang tan là . . . Của hơi nước
đang sôi là: . . . . . . .


<b>Câu 06</b>: Có hai ly thủy tinh chồng lên
nhau thật khích, bị kẹt. Muốn tách
hai ly ra ta làm thế nào?


<b>ĐÁP ÁN:</b>
<b>Câu 01: 2đ</b>


Mùa hè trời nóng làm cho dây điện
nóng lên, nở ra nên trơng dài hơn. Mùa
đông trời lạnh làm cho dây điện lạnh
nên co lại trơng ngắn hơn.


<b>Câu 02: 2đ</b>


Khi để xe đạp ngoài nắng làm cho
khơng khí bên trong ruột xe nóng lên
nên nở ra, làm ruột xe căng ra và có
thể bị nổ


<b>Câu 03: 2đ</b>


100<sub>C = 32</sub>0<sub>F +</sub>


(10.1,80<sub>F) = 32 + 18 = 50</sub>0<sub>F</sub>


NS:
ND:




</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51></div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52></div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53></div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54></div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55></div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56></div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

<b>BAØI 23 </b>

<b>: THỰC HAØNH ĐO</b>



<b>NHIỆT ĐỘ</b>


---


<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Biết đo nhiệt độ cơ thể bằng
nhiệt kế y tế.


2. Biết theo dõi sự thay đổi nhiệt độ
theo thời gian và vẽ được đường
biểu diễn sự thay đổi này.


3. Có thái độ trung thực, tỉ mỉ, cẩn
thận và chính xác trong việc
( đánh giá ) tiến hành thí
nghiệm và viết báo cáo.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>Chuẩn bị cho mỗi nhóm</b>


<b>-</b> Nhiệt kế y tế



<b>-</b> Một nhiệt kế thủy ngân
<b>-</b> Một đồng hồ


<b>-</b> Bông y tế


<b>Chuẩn bị cho mỗi HS</b>


<b>-</b> Mẫu báo cáo 74 vào vở tập; ghi
lại:


+ 5 đặc điểm của nhiệt kế y tế
là 5 câu hỏi C1 <sub></sub> C5.


+ 4 đặc điểm của nhiệt kế dầu
là 4 câu hoûi C6  C9.


Khi chép chừa chỗ trống để điền
vào.


<b>-</b> Mang nhiệt kế y tế theo ( nếu có
)


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp.</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


a. Nhiệt kế dùng để làm gì?
Nhiệt kế hoạt động dựa vào
đâu?



b. Nêu nhiệt giai Xenxiut vaø
Farenhai.


c. Đổi o<sub>C sang </sub>o<sub>F</sub>


<b>3.</b> Vào bài mới:


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.</b>
* Kiểm tra mẫu báo cáo , nhiệt kế y tế .


- Khuyến khích HS chuẩn bị tốt.


- Nhắc nhở HS chuẩn bị chưa tốt để rút
kinh nghiệm.


* Nhắc nhở HS về thái độ khi làm thực
hành : cẩn thận, trung thực.


<b>Hoạt động2:</b>
* Hướng dẫn hS theo các bước :


+ Tìm hiểu 5 đặc điểm và ghi vào mẫu
báo cáo.


+ Đo theo hướng dẫn sgk
* Chú ý theo dõi, nhắc nhở HS:


+ Nhắc nhở HS cẩn thận không cho
nhiệt kế va chạm vật khác hoặc làm


rớt nhiệt kế.


+ Khi đo Nhiệt kế phải tiếp xúc trực
tiếp và chặt vào da.


+ Đo nhiệt kế không cầm vào bầu
nhiệt kế.


* Thực hành xong : u cầu HS cất nhiệt
kế vào hộp.


<b>I. Dùng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.</b>


- HS ghi vào mẫu báo cáo các đặc điểm.
- Tiến hành thực hành theo hướng dẫn
của giáo viên.


- Ghi vào bảng phần 2a và 3a.


<b>Hoạt động 3:</b>
* u cầu HS phân cơng nhóm
- Một bạn theo dõi thời gian
- Một bạn theo dõi nhiệt độ
- Một bạn ghi kết quả vào bảng.


* Hướng dẫn HS quan sát nhiệt kế để làm
4 đặc điểm.


* Hướng dẫn HS lắp dụng cụ và kiểm tra
lại trước khi đốt đèn cồn.



* Nhắc nhở HS:


+ Theo dõi chính xác thời gian để đọc
kết quả trên nhiệt kế .


+ cẩn thận với nước đun nóng.


* Sau 10 phút: tắt đèn, để nguội nước.
* Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn.


<b>II. Theo dõi</b>


+ HS làm việc theo nhóm.


+ Phân công trong nhóm theo yêu cầu của
giáo viên.


+ Quan sát và tìm hiểu 4 đặc điểm ghi
vào báo cáo 2b.


+ Lắp dụng cụ như H 23.1


+ Tiến hành thí nghiệm theo yêu cầu GV
+ Theo dõi, ghi lại nhiệt độ vào bảng.
+ Vẽ đường biểu diển theo cá nhân vào
mẫu báo cáo thí nghiệm.


<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà:</b>



- Yêu cầu HS hoàn thành nốt bảng báo
cáo thí nghiệm.


- Chuẩn bị cho bài sau.
+ Một thước kẻ


+ Một bút chì


+ Một tờ giấy kẻ ô vuông để vẽ đường
biểu diển.


* Về nhà ôn bài từ 19  22 để chuẩn bị
kiểm tra 1 tiết.


NS:
ND:




</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>BÀI 24 </b>

<b>: SỰ NĨNG</b>



<b>CHẢY</b>



<b>SỰ ĐÔNG ĐẶC</b>


---

<sub></sub>


<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>


1. Nhận biết và phát biểu được
những đặc điểm cơ bản của sự nóng
chảy.



2. Vận dụng được kiến thức trên để
giải thích được một số hiện tượng
đơn giản.


3. Bước đầu biết khai thác bảng ghi
kết quả thí nghiệm cụ thể là từ
bảng này â5đường biểu diễn và
từ biểu diễn biết rút ra những
kết luận cần thiết.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1. Chuẩn bị cho HS:</b>


<b>-</b> Giấy kẻ ô để vẽ đường biểu
diễn.


<b>2. Chuẩn bị cho lớp.</b>


<b>-</b> Một giá đở thí nghiệm
<b>-</b> Một kiềng và lưới đốt
<b>-</b> Hai kẹp vạn năng.
<b>-</b> Một cốc đốt


<b>-</b> Một nhiệt kế chia độ tới 100o<sub>C </sub>
<b>-</b> Một ống nghiệm và một que


khuấy đặt bên trong .
<b>-</b> Một đèn cồn



<b>-</b> Baêng phiến tán nhỏ
<b>-</b> Bảng treo có kẻ ô vuông


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>3. Vào bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>
* Yêu cầu HS đọc phần mở đầu trong sgk.


Việc đúc đồng liên quan đến hiện tượng
vật lí là sự nóng chảy và sự đơng đặc.
Đặc điểm của các hiện tượng này như
thế nào? Bài học hôm nay giúp chúng ta
trả lời câu hỏi này.


* HS đứng lên đọc phần mở bài
* Các HS khác theo dõi.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự nóng chảy.</b>
* Giới thiệu cách làm thí nghiệm và kết


quả theo dõi nhiệt độ và trạng thái của
băng phiến.


* Treo bảng 24.1
- Giới thiệu thời gian
- Giới thiệu nhiệt độ



- Giới thiệu trạng thái của băng phiến.


<b>I. Sự nóng chảy.</b>


* Theo dõi hướng dẫn của Giáo viên
* Tìm hiểu bảng 24.1


<b>Hoạt động 3: Phân tích kết quả thí nghiệm</b>
* Hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn vào


giaáy.


- Cách vẽ các trục, xác định trục thời
gian và trục nhiệt độ.


- Cách biểu diễn giá trị lên các trục thời
gian bắt đầu từ 0 phút còn nhiệt độ bắt
đầu từ 60o<sub>C </sub>


- Cách xác định một điểm biểu diễn trên
đồ thị


- Vẽ làm mẫu 3 điểm đầu và sau đó gọi
HS lên vẽ .


- Cách nối các điểm biểu diễn thành
đường biểu diễn ( phấn màu khác )


* Gọi HS lên làm và theo dõi HS



* Hướng dẫn HS trả lời câu C1, C2, C3.


<b>1. Phân tích kết quả thí nghiệm.</b>


* Vẽ đường biểu diễn vào giấy theo hướng
dẫn của giáo viên


* Căn cứ vào đường biểu diễn để trả lời
câu C1, C2, C3.


<b>C1: </b>Tăng dần, Nằm nghiêng


<b>C2: 80</b> o<sub>C, Rắn và lỏng</sub>


<b>C3: </b>Không, Nằm ngang


<b>Hoạt động 4: </b>
* Hướng dẫn HS hồn thành C5


- Yêu cầu HS cho VD sự nóng chảy trong
thực tế.


- Nước đá nóng chảy ở nhiệ độ bao
nhiêu?


- Vậy sự nóng chảy là gì?


- Một số chất trong q trình nóng chảy
nhiệt độ vẫn tiếp tục tăng VD: thủy tinh,


nhựa đường. Nhưng phần lớn các chất
lỏng chảy ở một nhiệt độ xác định.


<b>GDMT:</b>


<b>-</b>D<b>o</b> sự nóng lên của trái đất mà băng ở


<b>2. Rút ra kết luận.</b>


Hồn thành câu C5


<b>5: </b>(1) 80


<b>Kết luận chung:</b>


<b>-</b> Sự chuyển thể từ rắn sang lỏng gọi là
sự nóng chảy.


<b>-</b> Phần lớn các chất nóng chảy ở một
nhiệt độ xác định. Nhiệt độ đó gọi là
nhiệt độ nóng chảy


<b>-</b> Trong thời gian nóng chảy nhiệt độ
của vật khơng thay đổi.


NS:
ND:





</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

cao (5cm/năm) có nguy cơ nhấn chìm
nhiều khu vực đồng bằng ven biển trong
đó có đồng bằng sơng hồng và đồng
bằng sông cưủ long của việt nam.


- Để giảm tác hại này thì các nước trên
thế giới cần có kế hoach cắt giảm lượng
khí thải gây hiệu ứng nhà kính làm trái
đất nóng lên.


<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà:</b>


* Dựa vào bảng 24.1 tập vẽ lại đồ thị
biểu diễn sự thay đổi nhiệt độ theo thời
gian khi đun nóng băng phiến.


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

<b>BÀI 25 </b>

<b>: SỰ NĨNG</b>



<b>CHẢY</b>



<b>SỰ ĐƠNG ĐẶC (tt)</b>


---



<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>* Kiến thức:</b>


+ Nhận biết được sự đông đặc là
quá trình ngược của nóng chảy
và những đặc điểm của quá
trình này.



+ Vận dụng được kiến thức trên để
giải thích một số hiện tượng đơn
giản.


<b>* Kỹ năng: </b>


Biết khai thác bảng ghi kết quả
thí nghiệm, cụ thể là từ bảng này
biết vẽ đường biểu diễn và từ
đường biểu diễn biết rút ra những
kết luận cần thiết.


<b>* Thái độ:</b>


Cẩn thận, tỉ mỉ.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1. Chuẩn bị của HS:</b>


<b>-</b> Một thước
<b>-</b> Một bút chì
<b>-</b> Một giấy kẻ ơ


<b>2. Chuẩn bị cho cả lớp.</b>


<b>-</b> Bảng 25.1


<b>-</b> Bảng kẻ oâ vuoâng.



<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Nêu đặc điểm cơ bản của sự
nóng chảy


<b>3. Vào bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>
* Dựa vào phần dự đốn của phần


<b>II. Sự dông đặc</b>


- Yêu cầu HS dự đốn điều gì sẽ xảy ra
khi để nguội.


- Dựa vào câu trả lời của HS  Gv đặc vấn
đề. Q trình chuyển thể từ lỏng sang rắn


là sự đơng đặc. Vậy q đơng đặc có đặc
điểm gì? Chúng ta sẽ cùng nghiên cứu
trong bài học hôm nay.


<b>Hoạt động 2: Giới thiệu thí nghiệm về sự đơng đặc.</b>
* u cầu HS dự đoán và tự làm vào vở


* Giới thiệu cách làm thí nghiệm.



* Treo bảng 25.1 nêu cách theo dõi để
ghi lại được kết quả nhiệt độ và trạng
thái của băng phiến.


<b>II. Sự đơng đặc.</b>
<b>1. Dự đốn.</b>


- Nêu dự đoán


- Theo dõi bảng 25.1
<b>Hoạt động 3: Phân tích thí nghiệm</b>


- GV hướng dẫn HS vẽ đường biểu diễn
- HS vẽ xong thu hoặc xem bài của 1 số
HS


- GV sữa sai cho HS
- Treo bảng vẽ sẳn.


- Dựa vào đường biểu diễn cho HS làm
C1, C2, C3.


<b>2. Phân tích kết quả thí nghiệm</b>


- Vẽ đường biểu diễn


- Nhận xét đường biểu diễn
Trả lời câu C1, C2, C3.


<b>C1: </b>80o<sub>C</sub>



<b>C2: </b>- Phuùt 0


<b>-</b> 4  7 : đường thẳng nằm ngang
<b>-</b> 7  15: đường thẳng nằm nghiêng


<b>C3: </b>0  4 : nhiệt độ giảm


<b>-</b> 4  7 : nhiệt độ không thay đổi
<b>-</b> 7  15: nhiệt độ giảm


<b>Hoạt động: 4 </b>
* Yêu cầu HS làm


* GV chốt lại đặc điểm của sự đông đặc
* Gọi HS so sánh đặc điểm của sự nóng
chảy và sự đơng đặc.


<b>3. Rút ra kết luận</b>
<b>C4: </b>


a. 80o


b. khơng thay đổi.
<b>Hoạt động 5: Vận dụng</b>


* Hướng dẫn HS làm C5, C6, C7


* Đốt nến cho HS quan sát hai quá trình
xảy ra:



- Nóng chảy
- Đông đặc


<b>III. Vận dụng</b>
<b>C5:</b>


<b>C6:</b>
<b>C7:</b>


* Dự đoán hiện tượng


* Tiến hành làm để kiểm tra dự đoán


<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà:</b>
<b>GDMT</b>


Vào mùa đơng ở xứ lạnh nước ở trên mặt đóng băng KLR < KLR của lớp nước phía
dướivì vậy lớp băng ở trên tạo ra lớp cách nhiệt nên các sinh vật vẫn có thể sống
phía dưới băng.


- Khi băng tan thu nhiệt làm nhiệt dộ môi trường giảm xuống vì vậy cần giữ ấm cho
cơ thể khi gặp hiện tượng này.


<b>1.</b> Chép ghi nhớ và học thuộc


<b>2.</b> Đọc phần có thể em chưa biết.


<b>3.</b> Làm bài tập 24-25.1, 24-25.4, 24-25.6, 24-25.7, 24-25.8



NS:
ND:




Tiết: 31


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>BÀI 26 </b>

<b>: SỰ BAY HƠI</b>



<b>SỰ NGƯNG TỤ</b>


---

<sub></sub>


<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


+ Nhận biết được hiện tượng bay
hơi,sự phụ thuộc của tốc độ bay
hơi vào nhiệt độ, gió và mặt
thoáng.


+ Biết cách tìm hiểu tác động
của một yếu tố lên một hiện
tượng khi có nhiều yếu tố tác
động lên cùng một lúc .


+ Tìm được VD thực tế về hiện
tượng bau hơi và sự phụ thuộc
của tốc độ bay hơi vào nhiệt
độ, gió và mặt thống.


<b>2. Kỹ naêng:</b>



+ Vạch được kế hoạch và thực
hiện được thí nghiệm kiểm
chứng tác động của nhiệt độ,
gió và mặt thoáng lên tốc độ
bay hơi.


+ Rèn kỹ năng quan sát, so sánh,
tổng hợp.


<b>3. Thái độ:</b>


Trung thực, cẩn thận, có ý
thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1. Cả lớp:</b>


Vẽ to hình 26


<b>2. Nhóm:</b>


- Một gía đở thí nghiệm.
- Một kẹp vạn năng.


- Hai đĩa nhơm giống nhau.
- Một bình chia độ.


- Một đèn cồn.



<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>4. Ổn định lớp.</b>
<b>5. Kiểm tra bài cũ</b>


bài tập 24-25.1;
24-25.2


b. Nêu đặc điểm cơ
bản của sự nóng
chảy và sự đông
đặc.


<b>6.</b> Vào bài mới.


<b>Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập</b>
* Dùng khăn ước lau bảng. Một ít phút sau


bảng khơ. Vậy nước trên bảng đã biến đi
đâu mất?


* Đó cũng là nguyên nhân nước mưa trên
mặt đường nhựa biến mất ở phần mở đầu.
* Các em đã biết nước và mọi chất đều tồn
tại ở 3 thể: rắn, lỏng, khí và cũng chuyển
hóa từ thể này sang thể khác bài học hơm
nay chúng ta tìm hiểu sự chuyển hóa từ thể
lỏng  hơi.


- Yêu cầu HS tìm VD sự bay hơi của nước.
- Yêu cầu HS tìm và ghi vào vở VD khác


nước


- Cho HS ghi nhận xét.


* Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ thuộc
vào yếu tố nào? <sub></sub> 2


* Trả lời các câu hỏi của GV


<b>I. Sự bay hơi.</b>


<b>1. Nhớ lại những điều đã học từ lớp 4 </b>
<b>về sự bay hơi.</b>


- Ghi VD vào vở và cho VD trước lớp.
* Mọi chất lỏng đều có thể bay hơi.


<b>Hoạt động 2: Quan sát và rút ra nhận xét.</b>
* Quan sát hình A1, A2  Nhận xét.


* Yêu cầu HS làm C1. <sub></sub> Tốc độ bay hơi
phụ thuộc vào nhiệt độ.


* So saùnh B1 & B2, C1 & C2  Nhận xét.
* Yêu cầu HS làm C4


Nhận xét đó chỉ là dự đốn. Muốn kiểm tra
xem dự đốn đó đúng hay khơng phải làm
thí nghiệm <sub></sub> C



<b>GDMT: </b>


<b>-</b>Trong khơng khí ln có hơi nước , độ ẩm
của khơng khí luôn phụ thuộc vào khối
lượng nước có trong 1m3<sub> khơng khí.</sub>


<b> - </b>Việt nam là quốc gia có khí hậu nhiệt đới
ẩm<b>, </b>gió mùa, độ ẩm khơng khí thường dao
động trong khoảng từ 70% đến 90% ảnh
hưởng đến sản xuất làm kim loại chóng bị
ăn mịn đồng thời cũng làm dịch bệnh dễ
phát sinh. Nhưng nếu độ ẩm quá thấp dưới
60% cũng ảnh hưởng đến con người và gia
súc gây ra hạn hán ảnh hưởng đến nong
nghiệp


<b>2. Sự bay hơi nhanh hay chậm phụ </b>
<b>thuộc vào những yếu tố nào?</b>


<b>a. Quan sát hiện tượng</b>
<b>C1: </b>Nhiệt độ.


<b>C2: </b>Gioù.


<b>C3: </b>Mặt thống.


<b>b. Rút ra kết luận</b>


<b>C4: </b>(1) Cao (2) Lớn



(3) Mạnh (4) Lớn


(5) Lớn (6) Lớn


NS:
ND:




Tiết: 32


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

- Ngồi rng nên thả nhiều bèo hoa dâu
ngồi cung cấp chất dinh dưỡng cho ruộng
lúa còn hạn chế sự bay hơi ở ruộng.


<b>Hoạt động 3: Thí nghiệm kiểm tra</b>
- Kiểm tra 1 trong 5 yếu tố


- Kiểm tra yếu tố. Nhiệt độ thì 2 yếu tố cịn
lại phải giữ ngun.


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm và quan sát
nước ở đĩa nào bay hơi nhanh hơn  Nhận
xét có phụ thuộc vào nhiệt độ hay khơng?
* u cầu HS vừa làm thí nghiệm vừa trả
lời câu C5  C8.



<b> Hoạt động 4: Vạch kế hoạch</b>
* Yêu cầu HS vạch kế hoạch


kiểm tra tác động của gió.
* Kiểm tra tốc độ bay hơi phụ
thuộc vào mặt thoáng.


* GV nhận xét cho biết kết
quả là kế hoạch nào đúng để
HS thực hiện ở nhà để kiểm
tra dự đoán.


+ Vạch ra kế hoạch, xin ý kiến của GV.
+ Ghi lại kế hoạch và về nhà thực hiện


<b>Hoạt động 5: Vận dụng.</b>
GV hướng dẫn làm C9, C10 & 26-27.1


<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà:</b>


<b>-</b> Gọi HS đọc ghi nhớ


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>BAØI 27 </b>

<b>: SỰ BAY HƠI</b>



<b>SỰ NGƯNG TỤ ( tt )</b>


---

<sub></sub>



<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>
<b>1. Kiến thức:</b>



- Nhận biết được ngưng tụ là
quá trình ngược của bay hơi.
- Biết được sự ngưng tụ xảy ra
nhanh hơn khi giảm nhiệt độ
- Tìm được VD thực tế về hiện
tượng ngưng tụ.


- Biết tiến hành thí nghiệm kiểm
tra dự đoán về sự ngưng tụ xảy
ra nhanh hơn khi giảm nhiệt
độ.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Sử dụng nhiệt kế


- Sử dụng đúng thuật ngữ: dự
đốn, thí nghiệm, kiểm tra dự
đoán, đối chứng, chuyển từ thể
…… sang thể………


- Quan sát, so sánh.


<b>3. Thái độ:</b>


Rèn luyện tính sáng tạo, nghiêm
túc nghiên cứu hiện tựơng vật
lý.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>1. Các nhóm.</b>


+ Hai cốc thủy tinh giống nhau
+ Nước có pha màu


+ Nước đá đập nhỏ
+ Nhiệt kế


+ Khăn lau khô


<b>2. Cả lớp.</b>


+ Một cốc thủy tinh.


+ Một cái đĩa đậy được trên cốc.
+ Một phích nước nóng.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>


Cho HS giới thiệu kế hoạch
làm thí nghiệm kiểm tra sự
phụ thuộc của tốc độ bay
hơi vào gió và mặt thống,


chung để cả lớp thảo luận.
GV nhận xét, khuyến khích
việc thí nghiệm củ HS.



<b>3. Vào bài mới:</b>


<b>Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập và dự đốn </b>
- Đổ nước nóng vào cốc cho HS quan sát


hơi nước bốc lên. Dùng đĩa đậy vào cốc
nước.


- Một lát sau cho HS quan sát và nhận
xét.


- Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là
sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành
chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá
trình ngược với bay hơi.


- Quan sát ngưng tụ làm  hay  nhiệt độ?
 Giảm nhiệt độ


Để biết dự đốn đúng khơng ta tiến hành
làm thí nghiệm  b


<b>II. Sự ngưng tụ.</b>


+ Quan sát thí nghiệm
+ Ghi vở:



Loûng




<b>1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ </b>
<b>a. </b>HS tham gia dự đốn


của mình.


<b>Hoạt động 2: Làm thí nghiệm</b>
- Hướng dẫn HS cách bố trí và tiến hành
thí nghiệm.


- Điều khiển lớp thảo luận về các câu:
C1  C5  Rút ra kết luận.


<b>GDMT</b>:


- Tăng cường trồng cây xanh giữ cho các
sông hồ trong sạch.


- Hơi nước trong khơng khí ngưng tụ tạo
thành sương mù cần có biện pháp đảm
bảo an tồn giao thơng .


<b>b. </b>Thí nghiệm kiểm tra.


<b>C1: </b>Nhiệt độ cốc thí nghiệm thấp hơn
cốc đối chứng.


<b>C2: </b>Có nước đọng ở mặt ngồi cốc thí
nghiệm. Khơng có nước đọng ở mặt


ngồi cốc đối chứng.


<b>C3: </b> Khơng: Vì nước đọng ở mặt ngồi
của cốc thí nghiệm khơng có màu
cịn nước trong cốc có pha màu. Nước
trong cốc không thể thấm qua thủy
tinh ra ngồi được


<b>C4: </b>Do hơi nước trong khơng khí gặp
lạnh, ngưng tụ lại.


<b>C5:</b> Đúng.


<b>* Kết luận:</b>


Khi giảm nhiệt độ của hơi, sự ngưng tụ
sẽ xảy ra nhanh hơn và ta sẽ dể dàng
quan sát được hiện tượng hơi ngưng tụ .
<b>Hoạt động 3: Ghi nhớ, vận dụng</b>


- Gọi HS đọc ghi nhớ, HS khác nhắc lại.
- Hướng dẫn HS trả lời câu C6, C7, C8
- Hướng dẫn HS làm bt 26-27.3,4 / sbt.


<b>2. Vaän duïng:</b>
<b>C6: </b>


- Hơi nước trong các đám mây ngưng
tụ thành mây.



- Khi hà hơi vào mặt gương, hơi nước


NS:
ND:




Tieát: 33


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà:</b>


<b>-</b> Bài tập: 26-27.5…


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

<b>BÀI 28 </b>

<b>: </b>

<b>SỰ SƠI</b>



---

<sub></sub>


<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>


* Mơ tả được sự sôi và kể được
các đặc điểm của sự sơi.


* Biết cách tiến hành thí
nghiệm, theo dõi thí nghiệm
và khai thác các số liệu thu
thập được từ thí nghiệm về
sự sơi.


* Cẩn thận, tỉ mỉ, kiên trì, trung
thực.



<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>
<b>1. Mỗi nhóm:</b>


+ Một gía đở thí nghiệm.
+ Một kiềng và lưới kim loại
+ Một đèn cồn.


+ Một nhiệt kế thủy ngân.
+ Một kẹp vạn năng, bình cầu.
+ Một đồng hồ.


<b>2. Cho moãi hS:</b>


+ Chép bảng 28.1 Sgk .
+ Một tờ giấy kẻ ô.


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>a. Ổn định lớp.</b>


<b>b. Kiểm tra bài cũ</b>
<b>c. Vào bài mới.</b>


<b>Hoạt động 1: Kiểm tra và tổ chức tình huống học tập.</b>


<b>1. Kieåm tra:</b>


+ Yêu cầu HS điền vào sơ đồ:
?




?


+ Tốc độ bay hơi phụ thuộc những yếu tố
nào? Cho ví dụ?


+ Yêu cầu HS sữa bài tập : 1, 2, 3 Sbt


<b>2. Tổ chức tình huống học tập:</b>


+ Cho 2 HS đọc mẫu đối thoại
+ Gọi HS nêu dự đốn.


ĐVĐ: Tiến hành thí nghiệm xem ai
đúng, ai sai.


<b>Hoạt động 2: Làm thí nghiệm</b>


<b>1. Thí nghiệm:</b>


* Hướng dẫn HS bố trí thí nghiệm H 28.1


- Đỗ vào bình khoản 100 cm , điều chỉnh
nhiệt kế không chạm vào đáy cốc.
- Điều chỉnh đèn cồn sau cho 15’ nước
sơi.


- Làm thí nghiệm để trả lời được 5 câu
hỏi phần I.


- Khi nước tới 40o<sub>C thì ghi thời gian và</sub>


nhiệt độ.


- HS ghi phần mơ tả hiện tượng vào
bảng.


* <b>Lưu ý:</b> Một số trường hợp nhiệt kế
không chỉ 100o<sub>C . Khi nước sôi </sub>


 do nước
không nguyên chất, chưa đạt điều kiện
chuẩn, do nhiệt kế mắc sai số.


+ Tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn
của giáo viên.


+ Cữ bạn ghi lại nhiệt độ sau mỗi phút .
+ Cẩn thận khi làm thí nghiệm.


+ Khi đun sơi 2-3 phút thì dừng khơng
khơng đun nữa.


+ Ghi nhận xét hiện tượng xảy ra. Ghi
theo chữ cái và số la mã


<b>Hoạt động 3: Vẽ đường biểu diễn</b>


<b>2. Vẽ đường biểu diễn.</b>


* Hướng dẫn và theo dõi HS vẽ đường biểu diễn trên
giấy kẻ ô.



- Trục nằm ngang là thời gian; trục thẳng đứng là trục
nhiệt độ, gốc là 40o<sub>C và 0 phút</sub>


* Yêu cầu HS nhận xét đường biểu diễn.


- Trong khoảng thời gian nào nước tăng nhiệt độ. Đường
biểu diễn có đặc điểm gì?


- Nứơc sôi ở nhiệt độ nào? Trong suốt thời gian nước sơi
nhiệt độ của nước có thay đổi khơng? Đường biểu diễn
có đặc điểm gì?


* u cầu HS nêu nhận xét về đường biểu diễn trên lớp.
- Thời điểm nước sơi ở các nhóm khác nhau, nhưng suốt
thời gian sơi nhiệt độ không thay đổi. <sub></sub> Đường biểu diễn
nằm ngang song song trục thời gian.


- Thu một số bài của HS, Nhận xét hoạt động của các
em.


<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà:</b>


+ Vẽ lại đường biểu diễn sự thay đổi
nhiêït độ của nước theo thời gian. Nhận
xét về đường biểu diễn.


+ Làm bài tập.


28 - 29.4


28 – 29.6


NS:
ND:




Tiết: 34


Tuần: 34


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

<b>BÀI 29 </b>

<b>: </b>

<b>SỰ SƠI (tt)</b>



---

<sub></sub>


<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Nhận biết được hiện tượng và
các đặc điểm của sự sôi.


- Vận dụng được kiến thức về
sự sơi để giải thích được một
số hiện tượng đơn giản có liên
quan đến các đặc điểm của sự
sơi.


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>


<b>Hoạt động 1: Mơ tả lại thí nghiệm</b>


- Gọi đại diện HS mơ tả lại thí nghiệm.


- Các HS khác nhận xét.
- Xem tập về đường biểu diễn.


- Dựa vào phần thí nghiệm cho HS. Vào
phần II trả lời các câu hỏi từ C1  C4.


<b>Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt độ sơi.</b>


* Yêu cầu HS làm C1  C5.


* Yêu cầu HS đọc bảng 29.1 <sub></sub> Nhận xét.
* Yêu cầu HS làm C5, C6.


- Giáo viên thống nhất câu trả lời cho HS


<b>IV. Củng cố – Hướng dẫn tự học ở nhà:</b>


* Hướng dẫn HS làm C7
Hướng dẫn HS làm C8
Hướng dẫn HS làm C9


* Nhiệt độ sôi của nước là bao nhiêu?
* Trong suốt thời gian sôi nhiệt độ của


nước có thay đổi khơng?


* Đọc phần “ có thể em chưa biết”.
* Về nhà học bài, làm bài tập, chuẩn bị



phần ôn chương.


<b>ÔN TẬP TỔNG KẾT</b>


<b>CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC</b>



---


<b>---I. Mục tiêu cần đạt:</b>


- Củng cố kiến thức chương
nhiệt học


- HS vận dụng kiến thức trả lời
các câu hỏi liên quan


<b>II. Chuẩn bị của GV và HS:</b>


<b>-</b> HS: n tập trước ở nhà


<b>-</b> GV: Chuẩn bị hệ thống câu hỏi


<b>III. Tổ chức hoạt động dạy và học:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ:</b>
<b>3. Vào bài mới:</b>


<i><b>HS trả lời các câu hỏi sau:</b></i>
A . LÝ THUYẾT



CÂU 1: Nêu kết luận chung về sự nở vì
nhiệt của chất rắn. v


CÂU 2: Nêu kết luận chung về sự nở vì
nhiệt của chất lỏng.


CÂU 3: Nêu kết luận chung về sự nở vì
nhiệt của chất khí.


CÂU 4: Một số ứng dụng về sự nở v́
nhiệt của các chất.


CÂU 5: Nhiệt kế dùng để làm ? Nhiệtg
kế hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
Có các loại nhiệt kế nào?


CÂU 6: Trong nhiệt giai Xenxiut. Nhiệt
giai Farenhai nhiệt độ của nước đá
đang tan là bao nhiêu? Nhiệt độ hơi
nước đang sôi là bao nhiêu.


CÂU 7 : Thế nào là sự nóng chảy? Thế
nào là sự đơng đặc?


CÂU 8: Thế nào là sự bay hơi? Thế nào
là sự ngưng tụ


CÂU 9: Tốc độ bay hơi của một chất
lỏng phụ thuộc vào nhương yếu tố nào.



CÂU 10: Nêu kết luận về sự sôi.


CÂU 11: Nêu kết luận chung về sự nở
vì nhiệt của các chất rắn- lỏng – khí.
B. BÀI TẬP:


(Sau đây là một số bài tập tham khảo)


NS:
ND:




Tiết: 35


Tuần: 35


NS:
ND:




Tieát: 36


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

liềm phải nung nóng khâu , lắp xong
ngâm liềm dao vào nước lạnh?


Bài 2: Tại sao khi đun nước người ta
không đổ nước thật đầy ấm?



Bài 3: Tại sao người ta khơng đóng chai
nước ngọt thật đầy?


Bài 4: Tại sao quả bóng bàn bẹp,
nhúng vào nước nóng lại có thể phồng
lên


Bài 5: Trong việc đúc tượng đồng có
nhương quá t nh chuyển thể nào của r
đồng?


Bài 6: Tại sao người ta dùng nhiệt độ
của nước đá đang tan để làm mốc đo
nhiệt độ?


Bài 7: Tại sao khi trồng chuối, trồng
mía người ta phải cắt bớt lá.


Bài 8: Để làm muối người ta cho nước
biển chảy vào ruộng muối, nước trong
nước biển bay hơi muối động lại trên
ruộng . thời tiết như thế nào t thu h́
hoạch được muối? tại sao?


Bài 9: Giải thích sự tạo thành giọt nước
đọng trên lá cây.


Bài 10: Tại sao rượu đựng trong chai
không đậy nút seơ cạn dần, cịn đậy



nút kín seơ không cạn?


Câu 11: Tại sao người ta chọn nhiệt độ
của hơi nước đang sôi để làm một mốc
chia nhiệt độ.


Câu 12: Tại sao để đo nhiệt độ của hơi
nước sôi người ta phải dùng nhiệt kế
thuỷ ngân , mà không dùng nhiệt kế
rượu.


Câu 13: Tại sao các tấm tôn lợp lại có
dạng lượn sóng?


Câu 14: Khi nhiệt kế thuỷ ngân nóng
lên t cả bầu chứa và thuỷ ngân đều h́
nóng lên . Tại sao thuỷ ngân vaăn dâng


lên trong ống thuỷ tinh.


Câu 15: Em haơy giải thích tại sao lại


có mưa?


Câu 16: Đặt một vài cục nước đá vào
trong một cái nh. nh được đặt trên b́ B́
một đĩa cân và người ta làm cho cân
thăng bằng.


cân của cân không còn nươa. Liệu em



có thể kết luận rằngkhối lượng của
nước đaơ thay đổi trong quá t nh nómg r
chảy.


Sau một thời gian khi nước đá nóng
chảy hồn tồn cân lại thăng bằng. Em
có thể rút ra kết luận ?g


Để nh đó sau một vài ngày người ta b́
lại nhận thấy cxân mất thăng bằng.
Em haơy giải thích sao.v́


Câu 17: Vào nhương buổi sáng sơm


mùa đông giá lạnh trên nhương lá cây


hoặc ở các cươa kính ơtơ thường phủ b
bởi một nước rất mỏng.


a.Lớp nước này từ dâu mà có?
b. sao lớp nước này biến mất dưới V́
ánh sáng mặt trời?


c.Haơy chỉ ra sự biến đổi trạng thái của


nước trong hiện tượng này.


Câu 18. Minh đun nóng một nh nhỏ b́
chứa nước. Dùng một nhiệt kế bạn


Minh nhận thấy rằng cứ sau moăi phút


nhiệt độ của nước tăng thêm 100c. Ở
phút thứ 7 Minh đọc được nhiệt độ của
nước là 900c. minh nói rằng 2 phút
nươa nhiệt độ của nước seơ là 1100c .


Bạn Minh nói như vậy đúng hay sai v́
sao.


Câu 19: Đổi các nhiệt độ sau.
37o<sub>C =………….? </sub>o<sub>F</sub>


122o<sub>F </sub>
=………..? o<sub>C</sub>


37o<sub>C = 0</sub>o<sub>C + 37</sub>o<sub>c</sub>


122
o<sub>F=32</sub>o<sub>F + 90</sub>o<sub>F</sub>


37o<sub>C = 32</sub>o<sub>F + (3 7 x 1,8) </sub>o<sub>F</sub>


122
o<sub>F= 0</sub>o<sub>C + ( 90 : 1,8 ) </sub>O<sub>C</sub>


37 o<sub>C= 32oF+ 66, 6</sub>o<sub>F </sub>


122o<sub>F =</sub>
0o<sub>C + 50</sub>o<sub>C</sub>



37o<sub>C = 98,6</sub>o<sub>F</sub>


</div>

<!--links-->

×