Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (184.44 KB, 9 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>*NS : 2/1/11 ***** ND : 5/1/11</b>
<b>I/ MỤC TIÊU C Ầ N ĐẠT : Giuùp HS</b>
<b>1/ Kiến thức</b>
_ Khái niệm tục ngữ.
_ Nội dung tư tưởng, ý nghĩa triết lí và hình thức nghệ thuật của những câu tục ngữ trong
bài học.
<b>2/ Kĩ năng</b>
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất vào đời sống.
- <i>Giáo dục kĩ năng sống:</i>
+ Tự nhận thức được những bài học kinh nghiệm về thiên nhiên, lao động sản xuất.
+ Ra quyết định: vận dụng các bài học kinh nghiệm đúng lúc, đúng chỗ.
- Biết sưu tầm những câu tục ngữ nói về lao động sạch đẹp mơi trường.
<b>3/ Thái độ</b>
- Yêu quý, giữ gìn kho tàng quý báu của ông cha thể hiện hiện qua các câu tục ngữ
trong bài học.
- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương, cách giữ gìn vẻ đẹp ấy.
_ GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ
_ HS: SGK, SBT, tập bài soạn.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: </b> Kiểm tra bài cũ - Giới thiệu bài mới</i>
<i><b></b></i>
<i> KT việc chuẩn bài của HS</i>
Nêu sơ lược về thể loại tục ngữ, giá trị nội dung, hình thức diễn đạt…để vào bài.
<i><b>Hoạt động 2: Đọc _hiểu chú</b></i>
<i><b>thích</b></i>
GV nêu câu hỏi:
_ Về hình thức tục ngữ có
những đặc điểm nào nổi bật?
_ Nội dung tư tưởng chủ đạo
là gì?
_ Tục ngữ được sử dụng như
HS đọc chú thích sgk/3,4.
HS trả lời theo sgk.
Hs đọc văn bản.
HS đọc thầm các chú thích
sgk/4.
<b>I/ </b>
<b> </b><i><b>Đọc _hiểu chú thích</b></i>
(SGK/ 3,4).
- Tục ngữ là những câu
<i>nói dân gian ngắn gọn,</i>
<i>ổn định, có nahịp điệu,</i>
<i>hình ảnh, đúc kết những</i>
<i>bài học của nhân dân về:</i>
+ Quy luật của thiên
nhiên.
+ Kinh nghiệm lao động
sản xuất.
+ Kinh nghiệm về con
người và xã hội.
- Những bài học kinh
nghiệm về quy luật tự
nhiên và lao động sản
xuất là nội dung quan
trọng của tục ngữ.
<i><b>Hoạt động 4: Vấn đáp+ thảo</b></i>
<i><b>luận nhóm tìm hiểu văn bản.</b></i>
_Có thể chia 8 câu tục ngữ
trong bài làm mấy nhóm?
Mỗi nhóm gồm những câu
nào? Gọi tên từng nhóm.
GV treo bảng phụ ghi nội
dung các câu tục ngữ.
GV nêu câu hỏi thảo luận
nhóm:
Tìm ý nghĩa, cơ sở để nhận
biết và giá trị của các câu tục
ngữ trong bài.
GV nêu thêm câu hỏi gợi mở:
_ Nghĩa của câu tục ngữ 1 là
_ Cơ sở thực tiễn để nhận
biết nghĩa của câu tục ngữ là
gì?
_ Câu tục ngữ giúp ta có
thêm kinh nghiệm gì?
_ Giá trị của câu tục ngữ là
gì?
_ Nghĩa của câu tục ngư õ 2 là
gì?“Mau “có nghĩa là gì? Tìm
các từ đồng nghĩa và các từ
trái nghĩa với từ “mau”ở đây.
_ Cơ sở thực tiễn để nhận
biết là gì?
_Giá trị kinh nghiệm mà câu
tục ngữ thể hiện là gì?
_ 8 câu tục ngữ chia thành 2
nhóm:
Nhóm 1: các câu 1,2,3,4 là
những câu tục ngữ về thiên
nhiên.
Nhóm 2: các câu 5,6,7,8 là
những câu tục ngữ về
LĐSX.
HS đọc và quan sát.
HS chia 4 nhóm thảo luận
rồi cử đại diện nhóm trình
bày kết quả.
_ Tháng 5 (AL) đêm ngắn
ngày dài; tháng 10( AL)
ngày ngắn đêm dài.
_ Có hiện tượng đó là do sự
vận động tự quay quanh
trục của trái đất và vị trí địa
lí của Việt Nam trên quả
địa cầu.
_ Kinh nghiệm tính tốn
thời gian và sắp xếp cơng
việc, giữ gìn sức khoẻ…
_ Giúp con người có ý thức
chủ động,nhìn nhận và sử
dụng thời gian ,công việc
và chú ý sức khoẻ.
_ Ngày nào đêm trước trời
_ Giúp con người có ý thức
biết nhìn sao để dự đốn
thời tiết, sắp xếp cơng việc.
thích SGK/tr. 4)
<b>II/ ĐỌC_ HIỂU VĂN</b>
<b>BẢN.</b>
<i><b> 1/ Nội dung tư tưởng</b></i>
<i><b>và giá trị của các câu</b></i>
<i><b>tục ngữ:</b></i>
Câu 1: Giúp con người
có ý thức chủ động, nhìn
nhận và sử dụng thời
gian ,công việc và chú ý
sức khoẻ.
_ Nghĩa của câu tục ngữ 3 là
_Giá trị kinh nghiệm mà câu
tục ngữ thể hiện là gì?
_ Nghĩa của câu tục ngữ 4 là
gì?
_Giá trị kinh nghiệm mà câu
tục ngữ thể hiện là gì?
*Lồng ghép GDBVMT qua
<b>việc tìm hiểu các câu tục ngữ</b>
<b>trên (nguyên nhân gây ra</b>
<b>hạn hán, lũ lụt, giông bão,… ?</b>
<b>Biện pháp khắc phục ?)</b>
<b>=> Chốt : Những câu tục ngữ</b>
<i>nói về cách đo thời gian, dự</i>
<i>đốn thời tiết, quy luật nắng</i>
<i>mưa, gió bão…, thể hiện kinh</i>
<i>nghiệm quý báu của nhân dân</i>
<i>về thiên nhiên.</i>
_ Nghĩa của câu tục ngữ 5 là
gì?
Câu tục ngữ sử dụng nghệ
thuật gì và có tác dụng gì?
_ Đất có giá trị như thế nào?
_ Nghĩa của câu tục ngữ 6 là
gì? Trì,viên, điền có nghĩa là
gì?
_ Khi trời xuất hiện ánh
sáng có sắc màu mỡ gà tức
là sắp có bão.
_ Giúp con người biết dự
đốn bão từ đó có ý thức
chủ động giữ gìn nhà cửa
và hoa màu.
_ Tháng 7( AL) kieán bò
nhiều là
dấu hiệu sắp có mưa to và
có thể lụt ( Kiến là loại côn
trùng rất nhạy cảm với
những thay đổi của khí
hậu, thời tiêt)
_ Giúp chúng ta dự đoán
được lũ lụt để phòng chống.
-Tự do liên hệ, nêu ý kiến
<b>cá nhân</b>
_ Đất được coi quý như
vàng. Tấc đất chỉ một mảnh
đất rất nhỏ, tấc vàng chỉ
một lượng vàng rất lớn. Câu
tục ngữ đã lấy cái rất nhỏ
để so sánh với cái rất lớn
để nói lên giá trị của đất.
_ Đất nuôi sống con người,
là nơi con người sinh sống,
trồng trọt,chăn nuôi…
_ Nhắc nhở con người phải
biết quý trọng đất,đồng thời
phê phán những trường hợp
lãng phí đất.
_ Trong các nghề sản xuất,
nghề đem lại lợi ích kinh tế
cao nhất là nghề nuôi cá
=>làm vườn =>làm ruộng
nhưng phải tuỳ thuộc điều
kiện, thời tiết của từng
vùng.
Câu 3: Giúp con người
biết dự đốn bão từ đó
có ý thức chủ động giữ
gìn nhà cửa và hoa màu.
Câu 4: Giúp chúng ta dự
Câu 5: Nhắc nhở con
người phải biết quý
trọng đất,đồng thời phê
phán những trường hợp
lãng phí đất.
_ Câu tục ngữ giúp ta có
thêm kinh nghiệm gì?
_ Câu tục ngữ khẳng 7 định
điều gì?
_ Cơ sở thực tiễn để nhận
biết là gì? Tìm những câu tục
ngữ khác để chứng minh.
_ Câu tục ngữ giúp nhà nơng
nhận thấy điều gì?
_ Nghĩa của câu tục ngữ 8 là
gì?
_ Câu tục ngữ giúp ta có
thêm kinh nghiệm gì?
*Lồng ghép GDBVMT qua
<b>việc tìm hiểu các câu tục ngữ</b>
<b>trên (nguyên nhân gây ra</b>
<b>=> Chốt : Những câu tục ngữ</b>
<i>nói về mùa vụ, kĩ thuật cấy</i>
<i>trồng, chăn nuôi…, thể hiện</i>
<i>kinh nghiệm quý báu của nhân</i>
<i>dân về LĐSX.</i>
- Căn cứ để nhân dân ta đục
rút kinh nghiệm qua các câu
tục ngữ vừa tìm hiểu là dựa
vào đâu?
_ Em nhận xét gì về hình
thức, vần, các vế trong câu
tục ngữ và cách lập luận của
các câu tục ngữ trong bài?
Tìm các câu tục ngữ trong bài
để chứng minh.
_ Giúp ta biết khai thác tốt
điều kiện để tạo ra của cải
vật chất.
_ Khẳng định tầm quan
trọng của các yếu tố: <i>nước,</i>
<i>phân, công, giống lúa </i>với
_ <i>Một lượt tát bằng một bát</i>
<i>cơm; Người đẹp vì lụa lúa</i>
<i>tốt vì phân,…</i>
_ Giúp nhà nơng thấy được
tầm quan trọng của các yếu
tố: nước, phân, công, giống
lúa với nghề trồng lúa và
mối quan hệ giữa các yếu
tố này.
_ Câu tục ngữ khẳng định
tầm quan trọng của thời vụ
và khâu làm đất trong nghề
trồng trọt.
_ Biết tranh thủ và lựa chọn
thời vụ thích hợp và kĩ càng
trong khâu làm đất để mang
lại lợi nhuận cao.
-Tự do liên hệ, nêu ý kiến
<b>cá nhân</b>
- Chủ yếu dựa trên những
quan sát <sub></sub> Khi vận dụng tục
ngữ cần chú ý đièu này.
_ Vần : chủ yếu là vần
lưng.
_ Các vế trong câu:Thường
đối nhau về hình thức lẫn
nội dung.
_ Lập uận: Chặt chẽ, giàu
hình aûnh .
Câu 7: Giúp nhà nông
thấy được tầm quan
trọng của các yếu tố:
<i>nước, phân, công, giống</i>
lúa với nghề trồng lúa
và mối quan hệ giữa các
yếu tố này.
Câu 8: Câu tục ngữ
khẳng định tầm quan
trọng của thời vụ và
khâu làm đất trong nghề
trồng trọt.
<i><b> 2/ Đặc sắc nghệ thuật</b></i>
<i><b>của các câu tục ngữ</b></i>
<i><b>trong bài:</b></i>
_ Sử dụng cách diễn đạt
ngắn gọn, cô đúc.
_Sử dụng kết cấu diễn đạt
theo kiểu đối xứng, nhân
quả, hiện tượng và ứng
xử cần thiết.
_ Các biện pháp tu từ được
dùng ở đây là gì?
*Qua việc tìm hiểu các câu
tục ngữ trên, em hãy cho biết
những câu tục ngữ về thiên
nhiên và LĐSX đã phản ánh
và truyền đạt những kinh
nghiệm gì? Vì sao lại gọi
những câu tục ngữ ấy là “túi
khôn”của nhân dân? Nghệ
thuật đặc sắc của những câu
tục ngữ này là gì?
_ Sử dụng một số biện pháp
tu từ (so sánh, nĩi quá, ẩn
dụ,…)
- HS nêu ý kiến cá nhân.
_ HS trả lời và đọc nội dung
phần ghi nhớ sgk/5.
<i><b> 3</b><b>/ Ý nghĩa của các văn</b></i>
<i><b>bản:</b></i> Khơng ít câu tục
ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất là những
bài học quý giá của nhân
dân ta.
<b>III/ GHI NHỚ </b>
SGK/5
<i><b>IV/ Củng cố_ H</b><b>ướng dẫn học ở nhà</b><b> . </b></i>
_ Những câu tục ngữ trong bài <i>Tục ngữ về TN và LĐSX</i> được hiểu theo nghĩa nào?
(nghĩa đen)
_ Địa phương em có lưu truyền tục ngữ khơng?
_ Về nhà học thuộc lịng tất cả các câu tục ngữ trong bài và nắm chắc các kiến thức của bài
này.
- Tập sử dụng một vài câu tục ngữ trong bài học vào những tình huống giao tiếp khác
nhau, viết thành những đoạn đối thoại ngắn.
- Sưu tầm thêm các câu tục ngữ có nội dung tương tự (Đặc biệt là những câu tục ngữ
<b>cĩ nội dung nĩi về thiên nhiên, lao động sản xuất liên quan đến việc bảo vệ mơi</b>
<b>trường, ca ngợi vẻ đẹp thiên nhiên, ý thức giữ gìn mơi trường trong việc lao động sản</b>
_ Soạn bài : <i>Chương trình địa phương (phần Văn, TLV)</i><sub></sub> thực hiện theo y/c SGK NV địa
phương, hỏi những người lớn tuổi ở đ/phương để sưu tầm ca dao, tục ngữ về địa phương
(ơn kĩ k/niệm ca dao, tục ngữ)./.
<b>*NS :2/1/11 ***** ND : 5/1/11</b>
<b>( Phần Văn và Tập làm văn)</b>
<b>I/ MỤC TIÊU C Ầ N ĐẠT : Giuùp HS</b>
<b>1/ Kiến thức</b>
_ Hiểu được nội dung, ý nghĩa những câu TN, ca dao địa phương LA.
_ Thấy được vẻ đẹp của từ ngữ, hình ảnh, sắc thái địa phương thể hiện qua các câu tục
ngữ, ca dao này.
<b>2/ Kĩ năng</b>
- Đọc - hiểu, phân tích các lớp nghĩa những câu TN, ca dao địa phương LA.
- Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ, ca dao địa phương LA vào đời
sống.
<i>Giáo dục kĩ năng sống: Tự nhận thức và ra quyết định khi vận dụng các bài học những câu</i>
TN, ca dao địa phương LA đúng lúc, đúng chỗ.
- u q, giữ gìn kho tàng q báu của ơng cha thể hiện hiện qua các câu tục ngữ
trong bài học.
- Ca ngợi cảnh đẹp thiên nhiên ở địa phương, cách giữ gìn vẻ đẹp ấy.
<b>II/ CHUẨN BỊ:</b>
_ GV: SGK, SGV, giáo án, bảng phụ
_ HS: SGK, SBT, tập bài soạn.
<b>III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.</b></i>
1/ Đọc thuộc các câu tục ngữ trong bài “ Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất”
2/ Nêu nội dung tư tưởng và nghệ thuật của bài tục ngữ.
<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Xác định đối tượng sưu tầm tục ngữ ,ca dao.</b></i>
Bước 1: GV hướng dẫn HS ôn lại các khái niệm:
_ Ca dao là gì?
_ Dân ca là gì?
_Tục ngữ là gì?
_ Ca dao_ dân ca giống và khác vớitục ngữ ntn?
Bước 2: GV hướng dẫn HS xác định rõ:
_ Thế nào là bài ca dao, câu tục ngữ?
_ Thế nào là ca dao, tục ngữ lưu hành ở địa phương? (_ Lưu hành ở đại phương là
phạm vi rộng, nói về địa phương là phạm vi hẹp).
<i><b>Hoạt động 4: GV hướng dẫn Hs cách sưu tầm.</b></i>
_ Nếu em ko biết thì hỏi cha mẹ, người địa phương,nghệ nhân nhà văn ở địa phương.
_ Tìm trong các bộ sưu tập nói về TN,CD ,DC địa phương (đặc biệt cĩ nội dung nĩi về
<b>mơi trường : thiên nhhiên, khai phá đất đai, sơng ngịi,…)</b>
_ Sau khi sưu tầm được ghi vào tập hoặc sổ tay rồi phân loại chúng.
<i><b>Hoạt động 6: Củng cố_ Dặn dò.</b></i>
_ Về nhà tiếp tục sưu tầm các bài ca dao, tục ngữ ở địa phương và chép vào tập.
<b>*NS : 1/1/10 ***** ND :7/1/10</b>
<b>( Phần Văn và Tập làm văn)</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: Giúp Hs</b>
_ Biết cách sưu tầm ca dao,tục ngữ theo chủ đề và bước đấu biết chọn lọc, sắp xếp, tìm
hiểu ý nghĩa của chúng.
_ Tăng thêm hiểu biết và tình cảm gắn bó với địa phương q hương mình.
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>
_ GV: SGK, SGV, bảng phụ, giáo án.
_ HS: SGK, SBT, tập bài soạn.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VAØ HỌC:</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.</b></i>
KT công việc sưu tầm tài liệu, ghi chép của HS (sơ bộ)
<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài mới.</b></i> (nêu mục đích, y/c của tiết học)
<i><b>Hoạt động 3: Xác định đối tượng sưu tầm tục ngữ ,ca dao.</b></i>
_ Ca dao là gì?
_ Dân ca là gì?
_Tục ngữ là gì?
_ Ca dao_ dân ca giống và khác với tục ngữ ntn?
<i><b>Hoạt động 4: GV hướng dẫn Hs cách sưu tầm.</b></i>
- Địa phương em có lưu truyền ca dao, dân ca, tục ngữ không ? Em đã sưu tầm được
những câu ca dao, dân ca, tục ngữ nào nói về địa phương của em ?
- Những câu ca dao, dân ca, tục ngữ mà em đã sưu tầm được sẽ sắp xếp theo trật tự
nào ? (chủ đề, chữ cái,…).
- Em có biết, có những câu ca dao, dân ca, tục ngữ nào là dị bản không ? (Địa phương
khác nhưng có cùng nội dung ).
- Em sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ đó từ những nguồn nào ?
GV : hướng dẫn HS tìm đọc những tư liệu sau để sưu tầm ca dao, dân ca, tục ngữ ở địa
phương :
- Văn học dân gian ĐBSCL ;
- Địa chí LA ;
- Tục ngữ Việt Nam ;
- Ca dao, dân ca Việt Nam ;
- Những câu hát đưa em ở LA của nhạc sĩ Trịnh Hùng.
- Báo văn nghệ LA.
<i><b>Hoạt động 6: Củng cố_ Dặn dò.</b></i>
_ Về nhà tiếp tục sưu tầm các bài ca dao, tục ngữ ở địa phương và chép vào tập (đến
Tuần 30 nộp).
<b>- Soan tiết TLV: Tìm hiểu chung về văn nghị luận (đọc kĩ và thực hiện các y/c trong </b>
<b>SGK)./.</b>
<b>*NS : 2/1/10 ***** ND :7/1/10</b>
<b>Tieát 80</b>
<b>A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC:</b>
Giúp HS hiểu được nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn
NL.
<b>B/ CHUẨN BỊ:</b>
_ GV: SGK,SGV, STK, giáo án
_ HS: SGK, SBT, tập bài soạn.
<b>C/ CÁC HOẠT ĐÔNG DẠY HỌC:</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Nội dung</b>
<i><b>Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.</b></i>
Nhắc lại đặc điểm của các văn
bản mà em đã học.
<i><b>Hoạt động 2: Giới thiệu bài </b></i>
<i><b>mới.</b></i>
<i><b>Hoạt động 3: Hỏi đáp về nhu </b></i>
<i><b>cầu nghị luận và tìm hiểu thế </b></i>
<i><b>nào là văn nghị luận.</b></i>
GV nêu câu hỏi vấn đáp:
a/ Trong đời sống, em có
thường gặp các vấn đề và câu HS trả lời cá nhân.
hỏi kiểu như dưới đây ko?
_ V1 sao em đi học? ( hoặc:
Em đi học để làm gì?)
_ Vì sao con người cần phải có
bạn bè?
_ Theo em,như thế nào là sống
đẹp?
- Trẻ em hút thuốc lá tốt hay
xấu, lợi hay hại?
<b>Hãy nêu thêm các câu hỏi </b>
<b>tương tự.</b>
b/ Gặp các vấn đề và các câu
hỏi loại đó, em có thể trả lời
bằng các loại văn bản như tự
sự, miêu tả hay biểu cảm được
ko? Vì sao?
c/ Để trả lời những câu hỏi như
thế hằng ngày trên báo chí,
đài phát thanh, truyền hình,em
thường gặp những kiểu văn
bản nào? Hãy kể tên các văn
*Tóm lại gặp những vấn đề
<b>như trên,ta nên sử dụng văn </b>
<b>bản nghị luận để trả lời. Vậy </b>
<b>thế nào là văn bản nghị luận </b>
<b>ta sẽ tìm hiểu.</b>
GV nêu câu hỏi thảo luận
nhóm:
1/ Bác Hồ viết văn bản này
nhằm mục đích gì?
2/ Để thực hiện được mục đích
đó, bài viết đã nêu ra những ý
kiến nào?
3/ Ý kiến đó có sức thuyết
phục nhờ những lí lẽ và dẫn
chứng nào?
b/ Ko được, vì các loại văn bản này
khơng thích hợp với việc trả lời và
giải thích các vấn đề trên.
_ Kể chuyện là chúng ya thuật
lại,kể lại câu chuyện, sự việc.
_ Miêu tả là dựng lại chân dung:
_ Biểu cảm là bày tỏ tình cảm, cảm
xúc.
c/ Xã luận, bình luận,thời sự,bình
luận thể thao,các mục nghiên
cứu,phê bình,tạp chí văn học, tri
thứctrẻ,tài hoa trẻ,các ý kiến trong
các cuộc họp…
HS đọc văn bản “ Chống nạn thất
học”
HS chia nhóm thảo luận 5 phút rồi
cử đại diện nhóm trình bày kết quả:
1/Nhằm kêu gọi nhân dân xố nạn
mù chữ.
2/ _ Bác nêu ra tình trạng và nguyên
nhân mù chữ của dân tộc ta thời
thực dân Pháp cai trị.
(khi xưa Pháp cai trị…, Số người
VN…)
_ Bác nói về sự cần thiết phải biết
đọc và biết viết chữ Quốc ngữ.
_ Bác chú ý đến phụ nữ cần phải
học.
3/ các lí lẽ và dẫn chứng có sức
thuyết phục.
_ Biết đọc biết viết là quyền lợi …
_ Tác giả có thể thực hiện mục
đích của mình bằng văn kể
chuyện , miêu tả hay kể
chuyện được ko?
GV chốt lại nội dung phần ghi
nhớ sgk/ 9
_ Có kiến thức mới tham gia…
_ Muốn có kiến thức trước hết phải
biết đọc, biết viết chữ quốc ngữ.
_ Người biết chữ… người chưa biết
chữ…
_ Ko thể vì mục đích của bài viết
này nhằm xác lập cho người nghe,
người đọc một tư tưởng, quan điểm
về xoá nạn mù chữ và khả năng
thực hiện mục đích đó. Vì bài viết
dùng lí lẽ và dẫn chứng để thuyết
phục , để giải đáp các vấn đề mà
nhân dân ta chưa hiểu. 3/ Ghi nhớ
<i><b>Bài tập 1sgk/ 9,10.</b></i>
HS đọc bài văn: Cần tạo ra thói quen tốt trong đời sống xã hội.
<b>HS thảo luận nhóm tìm kết quả:</b>
a/ Đây chính là văn bản nghị luận. Vì vấn đề nêum ra là để bàn luận và giải quyết một
vấn đề xã hội.
_ Mục đích của văn bản là thuyết phục mọi người rèn luyện thói quen tốt trong đời
sống xã hội.
_ Bài viết đã dùng các lí lẽ:
Giải thích thế nào là thói quen tốt và thế nào là thói quen xấu để khuyên chúng ta nên
luyện thói quen tốt.
_ Dẫn chứng của bài viết là các thó quen phổ biến hiện nay.
b/ Tác giả đã đề xuất ý kiến: Cần phân biệt thói quen tốt và thói quen xấu. Cấn tạo ra
thói quen tốt và khắc phục thói quen xấu trong đời sống xã hội.
Câu văn thể hiện ý kiến đó là: “ Có thói quen tốt…”
c/ Bài văn nghị luận trên rất đúng với vấn đề có trong c/s thực tế trên khắp nước ta
nhất là nơi đô thị vào thời điểm kinh tế thị trường, thướng ohát sinh ra nhiều thói quen
xấu.
<b>Bài tập 2: GV hướng dẫn HS tìm bố cục của bài văn và nhiệm vụ của mỗi phần </b>
<b>trong bố cục.</b>
<b>Bài tập 3: HS tự sưu tầm.</b>
<b>Bài tập 4: Hai biển hồ là văn bản nghị luận. Bài văn kể về hai cái biển hồ nhưng để</b>
nghị luận về hai cách sống của con người.
<b>Hoạt động 5: Củng cố _ Dặn dị.</b>
_ Phân biệt mục đích của văn nghị luận với các kiểu văn bản khác.
_ Học bài , làm bài tập và soạn bài : Đặc điểm của văn biểu cảm.
Chú ý tìm hiểu thế nào là luận điểm, luận cứ,lập luận trong văn nghị luận.